Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 16)
As soon as he waved his hand, she turned away.
A. He saw her turn away and he waved his hand.
B. No sooner had he waved his hand than she turned away.
C. She turned away because he waved his hand too early.
D. Although she turned away, he waved his hand.
Lời giải:
Đáp án: B
Dịch: Ngay khi anh vẫy tay, cô quay đi.
A. Anh nhìn thấy cô quay đi và anh vẫy tay.
B. Sau khi anh vẫy tay xong, cô quay đi.
C. Cô quay đi vì anh vẫy tay quá sớm.
D. Mặc dù cô quay đi, anh vẫn vẫy tay.
Câu 2: After the campaign, a special medal was ……. to all people involved.
A. gained
B. awarded
C. earned
D. deserved
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: awarded = trao giải thưởng
Dịch: Sau chiến dịch, một huy chương đặc biệt đã được trao cho tất cả những người tham gia.
To many people, their friends are the most important in their life. Really good friends always (1)………..joys and sorrows with you and never turn their backs on you. Your best friend may be someone you have known all your life or someone you have grown (2)………..with. There are all sorts of things that can bring about this special (3)……………….. It may be the result of enjoying the same activities and sharing experiences. Most of (4).................. have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages. However, it really takes you years to get to know someone well (5)…………to consider your best friend. To the majority of us, this is someone we trust completely and (6)…………….understands us better than anyone else. It's the person you can tell him or her your most intimate secrets.
1. A. have B. give C. spend D. share
2. A. up B. in C. through D. on
3. A. population B. preparation C. limitation D. relationship
4. A. we B. ours C. us D. our
5. A. such B. too C. enough D. so
6. A. who B. whose C. whom D. which
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. share: chia sẻ
2. grow up: trưởng thành, lớn lên
3. relationship: mối quan hệ
4. most of us : hầu hết chúng ta
5. enough to V: đủ để làm gì
6. who: đại từ quan hệ chỉ người (vì đằng sau ô trống là động từ)
Dịch: Đối với nhiều người, bạn bè của họ là quan trọng nhất trong cuộc sống của họ. Những người bạn tốt thực sự luôn chia sẻ niềm vui nỗi buồn với bạn và không bao giờ quay lưng lại với bạn. Người bạn thân nhất của bạn có thể là người mà bạn đã biết cả đời hoặc người mà bạn đã lớn lên cùng. Có đủ thứ có thể mang lại mối quan hệ đặc biệt này. Nó có thể là kết quả của việc cùng tham gia các hoạt động và chia sẻ kinh nghiệm. Hầu hết chúng ta đã gặp ai đó mà chúng ta ngay lập tức cảm thấy thoải mái như thể chúng ta đã biết họ từ lâu. Tuy nhiên, bạn thực sự phải mất nhiều năm để hiểu một người đủ rõ để coi là bạn thân của mình. Đối với đa số chúng ta, đây là người mà chúng ta hoàn toàn tin tưởng và hiểu chúng ta hơn bất kỳ ai khác. Đó là người mà bạn có thể nói cho họ biết những bí mật thầm kín nhất của bạn.
Câu 4: ________ chair the meeting.
A. John was decided to
B. It was decided that John should
C. John was decided that John should
D. John had been decided to
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc bị động đặc biệt: It + be done + that + S + (should) Vinf
Dịch: Người ta quyết định rằng John nên chủ trì cuộc họp.
The most common time for tornados to occur are in the afternoon or evening on a hot, humid spring day.
A. most common
B. tornados
C. are
D. hot, humid
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Động từ ở phương án c được sửa lại là is cho phù hợp với chủ ngữ
Dịch: Thời gian xảy ra lốc xoáy phổ biến nhất là vào buổi chiều hoặc buổi tối của một ngày mùa xuân nóng ẩm.
A. newspaper
B. smartphone
C. access
D. device
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.
A. accustomed
B. unconscious
C. familiar
D. aware
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: accustomed to something: quen với cái gì
Dịch: Tôi đã sống cạnh sân bay lâu đến mức tôi đã trở nên quen với tiếng ồn từ máy bay.
Câu 8: Ann: "______" - Becca: "What's so special about it?"
A. We missed the film at the Odeon's last night.
B. She kept her secret marriage from us all.
C. How about going to the Space Museum?
D. Mass media are filled with stories of his resign.
Lời giải:
Đáp án: C
Dịch: Ann: "Đi Bảo tàng Không gian thì sao?" - Becca: "Có gì đặc biệt không?"
Câu 9: Find the mistake and correct
Our civilization is so commonplace to us that rarely we stop to think about its complexity.
A. is so commonplace
B. that
C. we stop
D. its complexity
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Rarely + auxi V + S + V: Hiếm khi làm gì
Sửa: we stop => do we stop
Dịch: Nền văn minh của chúng ta quá phổ biến đối với chúng ta nên hiếm khi chúng ta dừng lại để nghĩ về sự phức tạp của nó.
Câu 10: As the patient could not walk he ____ home in a wheel chair.
A. has carried
B. was carrying
C. was carried
D. has been
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: dựa vào “could not walk” suy ra câu dùng theo nghĩa bị động
Dịch: Vì bệnh nhân không thể đi lại nên anh ta được đưa về nhà trên một chiếc xe lăn.
Câu 11: The police have been ordered not to ______ if the students attack them.
A. combat
B. rebuff
C. retaliate
D. challenge
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. combat = chiến đấu
B. rebuff = cự tuyệt
C. retaliate = trả đũa
D. challenge = thử thách
Dịch: Cảnh sát đã được lệnh không trả đũa nếu các học sinh tấn công họ.
Câu 12: A few years ago, a fire ______ much of an overcrowded part of the city.
A. battled
B. devastated
C. mopped
D. developed
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. battled (v) chiến đấu
B. devastated (v) tàn phá
C. mopped (v) lau nhà
D. developed (v) phát triển
Dịch: Một vài năm trước, một đám cháy đã phá hủy phần lớn của thành phố quá đông đúc.
Câu 13: Henry _______ into the restaurant when the writer was having dinner.
A. was going
B. went
C. has gone
D. did go
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào
Dịch: Henry bước vào nhà hàng khi tác giả đang ăn tối
Teaching English as a foreign language can be a great way to travel around the world and earn money at the same time. However, some graduates actually like the idea of (1) ______ a career in teaching English, and there are numerous courses at various (2) ______, from the basic certificates to the diploma or even the master’s.
To find the right course, a good place to start is TEFL.com – an Internet site with lots of relevant information and helpful (3)______ including a full list of places in the UL offering courses. The site also offers assistance to qualified graduates (4) ______ finding work.
When deciding on a course, the best thing to do is to look at what your needs are. If you want a career in teaching English, then definitely find one designed for that (5) ______, such as an MA or diploma; but if you want to travel around the world, then do a shorter course that will supply you with teaching skills.
Câu 1: A. tracking B. chasing C. hunting D. following
Câu 2: A. levels B. categories C. groups D. classes
Câu 3: A. opinion B. suggestion C. advice D. idea
Câu 4: A. to B. for C. at D. in
Câu 5: A. function B. use C. aim D. purpose
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1.
Chase: theo đuổi = pursue a career
Track: lần theo dấu vết
Hunt = search
Follow: tuân theo, nghe theo
2.
Levels: cấp độ
Categories: loại, hạng mục
Groups: nhóm
Classes: lớp học/ tầng lớp
3. Suggestion = đề xuất/ đề nghị
4. Assistance in doing st / to do sth: hỗ trợ làm việc gì đó
5. for purpose = có mục đích
Dịch:
Dạy tiếng Anh như một ngoại ngữ có thể là một cách tuyệt vời để đi du lịch vòng quanh thế giới và kiếm tiền cùng một lúc. Tuy nhiên, một số sinh viên tốt nghiệp thực sự thích ý tưởng theo đuổi sự nghiệp giảng dạy tiếng Anh, và có rất nhiều khóa học ở các cấp độ khác nhau, từ chứng chỉ cơ bản đến bằng tốt nghiệp hoặc thậm chí là thạc sĩ.
Để tìm khóa học phù hợp, một nơi tốt để bắt đầu là TEFL.com – một trang Internet có nhiều thông tin liên quan và gợi ý hữu ích bao gồm danh sách đầy đủ các địa điểm trong các khóa học cung cấp của UL. Trang web cũng cung cấp hỗ trợ cho sinh viên tốt nghiệp đủ điều kiện trong việc tìm kiếm việc làm.
Khi quyết định chọn một khóa học, điều tốt nhất cần làm là xem nhu cầu của bạn là gì. Nếu bạn muốn có một sự nghiệp giảng dạy tiếng Anh, thì hãy chắc chắn tìm một công việc được thiết kế cho mục đích đó, chẳng hạn như bằng Thạc sĩ hoặc bằng tốt nghiệp; nhưng nếu bạn muốn đi du lịch vòng quanh thế giới, thì hãy tham gia một khóa học ngắn hơn để cung cấp cho bạn kỹ năng giảng dạy.
Câu 15: I find the idea of experimenting on animals ….
A. disagreeing
B. objectionable
C. distasteful
D. objective
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: objectionable (a) đáng chê trách
Dịch: Tôi thấy ý tưởng thử nghiệm trên động vật là phản cảm.
Câu 16: Find the mistake and correct
Soon after becoming a member, Viet Nam signed the Treaty on the Southeast Asian Nuclear-Weapon-Free Zone and being one of the founding members of the ASEAN Regional Forum.
A. becoming
B. signed
C. being
D. founding
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: C sai vì không đảm bảo tính song hành
Sửa: being => was
Dịch: Ngay sau khi trở thành thành viên, Việt Nam đã ký Hiệp ước về Khu vực Đông Nam Á không có vũ khí hạt nhân và là một trong những thành viên sáng lập của Diễn đàn khu vực ASEAN.
An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous changes. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled- a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions. Many of more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxides and nitrogen oxides are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0. 08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however has a natural level of 0. 1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm.
Câu 1: The word "detectable " is closest in meaning to
A. special
B. separable
C. beneficial
D. measurable
Câu 2: The word "localized " is closest in meaning to
A. specified
B. circled
C. encircled
D. surrounded
Câu 3: The word "these" in the second paragraph refers to
A. the compounds moved to the water or soil
B. the various chemical reactions.
C. the pollutants from the developing Earth
D. the components in biogeochemical cycles.
Câu 4: According to the passage, the numerical value of the concentration level of a substance is only useful if ______.
A. the other substances in the area are known
B. it can be calculated quickly.
C. it is in a localized area
D. the natural level is also known.
Câu 5: It can be inferred from the first paragraph that
A. the definition of air pollution will continue to change.
B. water vapor is an air pollutant in localized areas.
C. most pollutants today can be seen or smelled.
D. a substance becomes an air pollutant only in cities.
Câu 6: According to the passage, human- generated air pollution in localized regions
A. will react harmfully with natural pollutants.
B. can overwhelm the natural system removing pollutants.
C. will damage area outside of the localized regions.
D. can be dwarfed by nature's output of pollutants.
Câu 7: The word "adversely " is closest in meaning to
A. considerably
B. quickly
C. admittedly
D. negatively
Câu 8: Which of the following is best supported by the passage?
A. Scientists should be consulted in order to establish uniform limits for all air pollutants.
B. Human activities have been effective in reducing air pollution.
C. One of the most important steps in preserving natural lands is to better enforce air pollution laws.
D. To effectively control pollution, local government should regularly review their air pollution laws.
Câu 9: For which of the following reasons can natural pollutants play an important role in controlling air pollution?
A. They have existed since the Earth developed.
B. They occur in greater quantities than other pollutants.
C. They're less harmful to living beings than other pollutants.
D. They function as part of a purification process.
Câu 10: What does the passage mainly discuss?
A. The effects of compounds added to the atmosphere.
B. The economic impact of air pollution.
C. What constitutes an air pollutant.
D. How much harm air pollutants can cause.
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Thông tin: “A useful definition of an air pollutant”, “Many of the more important air pollutants”, “The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant”
2. adversely = negatively = bất lợi
3. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change
4. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil.
5. Từ câu trên cho thấy các chất thải tự nhiên hoạt động như một phần của của chu trình làm sạch.
6. human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycle
7. localized = định vị hóa ~ specified = được chỉ rõ
8. … in fact the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area
9. detectable = measurable = có thể nhận ra
10. … compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere
Dịch:
Chất gây ô nhiễm không khí được định nghĩa là một hợp chất do con người trực tiếp hoặc gián tiếp thêm vào khí quyển với số lượng có ảnh hưởng xấu đến con người, động vật, thảm thực vật hoặc vật liệu. Ô nhiễm không khí đòi hỏi một định nghĩa rất linh hoạt cho phép thay đổi liên tục. Khi luật ô nhiễm không khí đầu tiên được ban hành ở Anh vào thế kỷ 14, các chất gây ô nhiễm không khí chỉ giới hạn ở các hợp chất có thể nhìn thấy hoặc ngửi thấy - khác xa với danh sách dài các chất có hại được biết đến ngày nay. Khi công nghệ phát triển và kiến thức về các khía cạnh sức khỏe của các hóa chất khác nhau đã tăng lên, danh sách các chất gây ô nhiễm không khí đã dài ra. Trong tương lai, thậm chí hơi nước có thể được coi là chất gây ô nhiễm không khí trong một số điều kiện nhất định. Nhiều chất gây ô nhiễm không khí quan trọng hơn, chẳng hạn như oxit lưu huỳnh, carbon monoxide và nitơ oxit được tìm thấy trong tự nhiên. Khi Trái đất phát triển, nồng độ của các chất ô nhiễm này bị thay đổi bởi các phản ứng hóa học khác nhau; chúng trở thành các thành phần trong các chu trình sinh địa hóa. Chúng phục vụ như một kế hoạch thanh lọc không khí bằng cách cho phép các hợp chất di chuyển từ không khí sang nước hoặc đất. Trên cơ sở toàn cầu, sản lượng tự nhiên của các hợp chất này nhỏ hơn do các hoạt động của con người. Tuy nhiên, sản xuất của con người thường diễn ra ở một khu vực địa phương, chẳng hạn như thành phố. Trong khu vực như vậy, sản lượng của con người có thể chiếm ưu thế và có thể tạm thời làm quá tải kế hoạch thanh lọc tự nhiên của các chu kỳ. Kết quả là nồng độ hóa chất độc hại trong không khí. Nồng độ mà tại đó các tác động bất lợi xuất hiện sẽ lớn hơn nồng độ mà các chất gây ô nhiễm sẽ có khi không có hoạt động của con người. Nồng độ thực tế không cần phải lớn đối với một chất gây ô nhiễm; trên thực tế, giá trị bằng số cho chúng ta biết rất ít cho đến khi chúng ta biết mức độ gia tăng này thể hiện bao nhiêu so với nồng độ sẽ xảy ra tự nhiên trong khu vực. Ví dụ, sulfur dioxide có thể phát hiện được các ảnh hưởng sức khỏe ở mức 0,08 phần triệu (ppm), gấp khoảng 400 lần mức tự nhiên của nó. Tuy nhiên, carbon monoxide có mức độ tự nhiên là 0,1 ppm và thường không phải là chất gây ô nhiễm cho đến khi mức độ của nó đạt khoảng 15 ppm.
Câu 18: Concern for the environment is now at the ______ of many governments' policies.
A. core
B. aim
C. target
D. purpose
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: at the core of st: phần quan trọng, cốt lõi nhất
Dịch: Mối quan tâm đến môi trường hiện là cốt lõi trong chính sách của nhiều chính phủ.
Câu 19: How very lucky you were! You ________ in the crowd.
A. could get lost
B. could have got lost
C. could have lost
D. didn't lose
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: could have Vp2: đáng ra đã có thể làm gì, get lost: bị lac
Dịch: Bạn thật may mắn làm sao! Bạn đáng ra đã có thể bị lạc trong đám đông rồi.
Câu 20: The teacher ____ the student for lying.
A. was punished
B. is punished
C. punished
D. has been punished
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Việc giáo viên phạt học sinh mang tính chủ động => chỉ có đáp án C đang để ở dạng chủ động, còn lại là bị động
Dịch: Giáo viên phạt học sinh vì đã nói dối.
Câu 21: Tìm từ trái nghĩa: The maintenance of this company is dependent on international investment.
A. affective
B. self-reliant
C. self-restricted
D. reliant
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: dependent: phụ thuộc >< self-reliant: tự lực
Dịch: Việc duy trì công ty này phụ thuộc vào đầu tư quốc tế.
A. finished
B. have finished
C. will finish
D. will have finished
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Sự phối thì với as soon as: S + will/can/... + V + as soon as + S + V(HTD/HTHT)
Dịch: “Chúng ta có thể sử dụng sân cứng bây giờ không?” - “Chưa. Nhưng mọi thứ đã sẵn sàng, chúng ta có thể bắt đầu ngay khi họ hoàn thành.”
Câu 23: The government has _____ every effort to stop the rapid spread of COVID-19.
A. done
B. made
C. created
D. brought
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: make an effort: nỗ lực
Dịch: Chính phủ đã nỗ lực hết sức để ngăn chặn sự lây lan nhanh chóng của COVID-19.
Câu 24: He glanced at Juliet accusingly and she looked ______ abashed.
A. completely
B. absolutely
C. utterly
D. suitably
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- completely = utterly = absolutely: hoàn toàn
- suitably: đúng lúc, ngay lúc đấy
Dịch: Anh liếc nhìn Juliet với vẻ buộc tội và cô ấy trông có vẻ bối rối ngay lúc đấy.
25. ______
A. get
B. put
C. take
D. give
26. ______
A. household
B. department
C. residence
D. accomodation
27. ______
A. went
B. came
C. met
D. moved
28. ______
A. showed
B. saw
C. watched
D. looked
29. ______
A. bit
B. seat
C. position
D. space
30. ______
A. felt
B. fell
C. got
D. grew
31. ______
A. lend
B. let
C. sell
D. live
32. ______
A. aimed
B. understood
C. needed
D. meant
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
25. take up a new job: bắt đầu một công việc mới
26.
A. household: hộ gia đình
B. department: khoa
C. residence: nơi cư trú
D. accomodation: chỗ ở
27. come across: tình cờ gặp, thấy
28. look out onto a factory: nhìn ra một nhà máy
29. parking space: khu vực đỗ xe
30. fall in love: phải lòng
31. room to let: phòng cho thuê
32.
A. aimed: nhằm mục tiêu
B. understood: hiểu
C. needed: cần
D. meant: nghĩa là
Dịch: Khi tôi mới đến đây để nhận công việc mới, tôi đã ở trong một khách sạn, nhưng tôi nhanh chóng bắt đầu tìm kiếm một chỗ ở lâu dài, một nơi để gọi là của riêng mình. Căn hộ đầu tiên tôi đi qua thật lạnh lẽo và không hấp dẫn. Căn hộ nhìn ra một nhà máy, vì vậy tầm nhìn không thực sự truyền cảm hứng. Sau đó, tôi đã xem xét một căn hộ nhỏ trong một khu chung cư hiện đại. Nó có một chỗ đậu xe và được trang bị đầy đủ, nhưng giá thuê quá cao đối với tôi. Tôi không muốn kết thúc ở một nơi nhỏ bé, vì vậy tôi đã trả lời một quảng cáo về việc chia sẻ nhà. Ngôi nhà nằm trong một khu phố yên tĩnh, và ngay khi tôi nhìn thấy nó, tôi đã yêu nó. Phòng cho thuê có cửa sổ lớn. Mặc dù điều đó có nghĩa là dùng chung nhà bếp và phòng khách, nhưng tôi vẫn có phòng tắm riêng, thực sự chỉ có vòi hoa sen và bồn rửa mặt. Tuy nhiên, có khá nhiều không gian lưu trữ.
Câu 26: I had stay at home 3 days due to snowing heavily.
A. had
B. stay
C. due to
D. snowing
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: sai nghĩa => had to V: phải làm gì
Dịch: Tôi phải ở nhà 3 ngày bởi vì tuyết rơi rất nhiều.
A. from
B. out
C. away
D. up
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: eat away: từ từ phá hủy, ăn mòn
Dịch: Bạn thực sự không nên mua chiếc xe đó. Tôi biết động cơ vẫn ổn, nhưng phần lớn thân xe đã bị rỉ sét ăn mòn.
Câu 28: Could I pick your ______ on the subject before the meeting?
A. intellect
B. head
C. mind
D. brains
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: pick sb’s brains: tham khảo ý kiến của ai đó
Dịch: Tôi có thể tham khảo ý kiến của bạn về chủ đề trước buổi họp được không?
Câu 29: “I love studying science as it allows me to answer questions about natural world.” – “____”.
A. No, I won't.
B. Neither do I.
C. Yes, I like it.
D. So do I.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- No, I won't: Không, tôi sẽ không làm
- Neither do I: Tôi cũng không
- Yes, I like it: Đúng vậy, tôi thích nó
- So do I: Tôi cũng vậy
Dịch:
- Tôi thích nghiên cứu khoa học vì nó cho phép tôi trả lời các câu hỏi về thế giới tự nhiên.
- Tôi cũng vậy.
A. as regards
B. in view of
C. in the event of
D. however
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: in view of/ because of + N/Ving: bởi vì
Dịch: Vì mối quan tâm của công chúng về môi trường địa phương, kế hoạch đường mới này sẽ phải bị hủy bỏ.
A. would never have married
B. needn't have married
C. would never marry
D. must never have married
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: would never have married: sẽ không bao giờ làm gì (trong quá khứ)
Dịch: Tôi không nghĩ sẽ là khôn ngoan nếu cố gắng khiến Max thay đổi ý định ly hôn với Barbara. Ở vị trí của anh ấy sẽ không bao giờ cưới cô ấy phải không?
Fire was very important to man. He needed fire to keep himself warm at night. He used fire to cook his food. He used fire to frighten away enemies and wild animals. In some parts of the world he used fire to signal messages. Red Indians, for example, used fire to make smoke signals. In some other countries people lit fires to warn thier friends of danger.
Fire was very also used to give light. Before the invention of oil lamp, men used burning sticks as torches. And before man discovered gas and electricity, he hung small fires in wire baskets from posts to light the streets.
One man even used fire to tell the time. He invented a candle clock. He made a candle that took exactly twelve hours to burn. Then he marked this candle in twelve equal parts. He lit the candle and could tell the time by counting the number of parts of the burning candle. But the candle clock did not always work well. If there was a wind blowing on the candle, the flame burned too quickly.
1. Man probably first made fire ________.
A. from a tree stuck by lighting
B. by rubbing two sticks together
C. from wire baskets hugn on poster
D. from a candle
2. Man probably first used fire __________.
A. to tell the time
B. to send signal
C. to light the streets
D. to keep warm at night.
3. Fire was used by Red Indịans ________.
A. to make gas and electricity
B. to burn down trees
C. to frighten away enemies
D. to send messages
4. The candle slock burned for _________.
A. twelve hours
B. one hour
C. a day
D. twelve days
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Thông tin: However, man probably made his fire by rubbing two sticks together.
2. Thông tin: He needed fire to keep himself warm at night.
3. Thông tin: Red Indians, for example, used fire to make smoke signals.
4. Thông tin: One man even used fire to tell the time. He invented a candle clock. He made a candle that took exactly twelve hours to burn.
Dịch: Con người đã phát hiện ra lửa từ hàng ngàn năm trước. Lần đầu tiên anh nhìn thấy có lẽ là khi một cái cây bị sét đánh. Anh ấy sớm học được cách tạo ra lửa cho chính mình. Tuy nhiên, con người có thể tạo ra lửa bằng cách cọ xát hai que củi với nhau.
Lửa rất quan trọng đối với con người. Anh ấy cần lửa để giữ ấm cho mình vào ban đêm. Anh dùng lửa để nấu thức ăn. Anh ta dùng lửa để xua đuổi kẻ thù và thú dữ. Ở một số nơi trên thế giới, ông đã sử dụng lửa để báo hiệu thông điệp. Ví dụ, thổ dân da đỏ đã sử dụng lửa để tạo tín hiệu khói. Ở một số quốc gia khác, người ta đốt lửa để cảnh báo nguy hiểm cho những người bạn của họ.
Lửa cũng được sử dụng để cung cấp ánh sáng. Trước khi phát minh ra đèn dầu, con người sử dụng que đang cháy làm đuốc. Và trước khi con người phát hiện ra khí đốt và điện, con người đã treo những ngọn lửa nhỏ trong giỏ dây từ cột điện để thắp sáng đường phố.
Một người đàn ông thậm chí còn sử dụng lửa để xem giờ. Ông đã phát minh ra một chiếc đồng hồ nến. Anh ấy đã làm một cây nến mất đúng mười hai giờ để đốt cháy. Sau đó, anh ấy đánh dấu cây nến này thành mười hai phần bằng nhau. Anh ta thắp nến và có thể biết thời gian bằng cách đếm số phần của ngọn nến đang cháy. Nhưng không phải lúc nào đồng hồ nến cũng hoạt động tốt. Nếu có gió thổi vào ngọn nến, ngọn lửa sẽ cháy quá nhanh.
Câu 33: In case you're suffered from the injury, you _____ see the doctor today.
A. had better
B. must
C. ought
D. have better
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: had better V: tốt hơn hết nên làm gì
Dịch: Trong trường hợp bạn bị thương, tốt hơn hết bạn nên đi khám bác sĩ ngay hôm nay.
Câu 34: She resented ______ to make tea for everyone at the meeting.
A. asking
B. to ask
C. being asked
D. to be asked
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: resent Ving: bực bội, phẫn nộ, dựa vào nghĩa cần dùng ở thể bị động: resented being Vp2
Dịch: Cô ấy bực bội vì bị yêu cầu pha trà cho tất cả mọi người trong cuộc họp.
Câu 35: The biggest problem with eating too much sugar is that it can cause the diabetes.
A. The
B. much
C. that
D. the diabetes
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Không dùng mạo từ trước những danh từ chỉ bệnh (diabetes: bệnh tiểu đường)
Dịch: Vấn đề lớn nhất với việc ăn quá nhiều đường đó là nó có thể dẫn tới bệnh tiểu đường.
Câu 36: The most people need healthy eating and enough exercise every day.
A. The
B. healthy eating
C. enough exercise
D. every day
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Most + N: hầu hết, còn the most chỉ dùng ở trường hợp so sánh hơn nhất
Dịch: Hầu hết mọi người cần ăn uống và tập thể dục điều độ mỗi ngày.
Câu 37: He accused me of standing ______ with my brother to deceive him.
A. on
B. at
C. in
D. off
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: stand on with sb: đứng về phía ai, về phe ai
Dịch: Anh ấy buộc tội tôi vì đã về phe anh tôi để lừa dối anh ấy.
Câu 38: Mary told her dog to _________ down.
A. lie
B. laid
C. lay
D. lying
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- told sb/st to V: bảo ai làm gì => loại B, D
- lie down: nằm xuống
Dịch: Mary bảo con chó của cô ấy nằm xuống.
A. dependence
B. dependent
C. depending
D. independent
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- feel + adj: cảm thấy như thế nào => loại A, C
- dependent: phụ thuộc
- independent: độc lập
Dịch: Mối quan hệ lành mạnh cho phép cả hai đối tác cảm thấy được hỗ trợ và kết nối nhưng vẫn cảm thấy độc lập.
Câu 40: The sudden resignation of the financial director put the company in a very ______ position.
A. unsteady
B. collapsed
C. vulnerable
D. weak
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: in a very vulnurable position: ở vị trí/tình thế rất khó khăn
Dịch: Việc giám đốc tài chính đột ngột từ chức đã đặt công ty vào một tình thế rất khó khăn.
Câu 41: Remember (lock) the door when you leave.
A. to lock
B. locking
C. lock
D. being locked
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: remember to V: nhớ làm gì
Dịch: Nhớ khóa cửa khi bạn rời đi.
A. related
B. referred
C. adapted
D. committed
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: be commited to: cam kết, tận tâm, tâm tụy
Dịch: Van Gogh đã cam kết vào một nhà thương điên, nơi ông sẽ dành thời gian cho đến khi qua đời vào năm 1890.
Câu 43: Finally, I decide to follow in my father's footsteps to work in state-owned enterprise.
A. private-owned
B. public limited
C. privately-owned
D. government-owned
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: state-owned = privately-owned: tư nhân
Dịch: Cuối cùng, tôi quyết định nối gót cha tôi để làm việc trong doanh nghiệp nhà nước.
Câu 44: Many children who get into trouble in their early teens go on to become _______ offenders.
A. persistent
B. insistent
C. consistent
D. resistant
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: persistent offenders: những người phạm tội nhiều lần
Dịch: Nhiều đứa trẻ gặp rắc rối ở tuổi thiếu niên sẽ trở thành những kẻ phạm tội dai dẳng.
Câu 45: My parents let me go abroad for the first time.
A. I was let to go abroad for the first time by my parents.
B. I was allowed going abroad for the first time by my parents.
C. I was let going abroad for the first time by my parents.
D. I was allowed to go abroad for the first time by my parents.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: let sb V = be allowed to V: được cho phép làm gì
Dịch: Tôi được cho phép đi nước ngoài lần đầu tiên bởi bố mẹ tôi.
Câu 46: Sound Advice for Language Learners
A recent issue of a language learning magazine has consulted a number of experts in the (1) ........ of second language acquisition. Their advice may prove invaluable for those (2) ........ a language course. One suggestion is that you assess whether you are likely to be successful at learning a language. Did you enjoy studying languages at school, for example? Do you have enough time to learn a language? The major cost will be your own time and effort. If proof of your level of proficiency is important you must make sure that the course on offer leads to a (3) ........ qualification. Also, be realistic in your goals. If you don't set achievable aims you are more likely to give up. Do not be deceived (4) ........... thinking that the most expensive courses are the best. (5) ........... around to get the best possible value for money. You should also bear in mind that the quicker you learn a language the more quickly you forget it. Sandra Miller, a French teacher, tried to teach herself German by enrolling on a (6) .......... course. Already fluent in four languages and with a sound knowledge of teaching methodology her chances of making progress were high. Three years (7) ........ she remembers very little. She feels her biggest mistake was not to follow (8) ............ her first experience. "I should have consolidated what I'd learn by continuing to study, even if it were by myself."
1. _______
A. domain
B. branch
C. field
D. area
2. _______
A. wondering
B. thinking
C. looking
D. considering
3. _______
A. recognized
B. understood
C. valued
D. regarded
4. _______
A. by
B. about
C. into
D. in
5. _______
A. nose
B. push
C. run
D. shop
6. _______
A. rapid
B. crash
C. quick
D. fast
7. _______
A. on
B. forward
C. from
D. onward
8. _______
A. up
B. on
C. through
D. out
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. in the field of: trong lĩnh vực nào
2.
- wonder: tự hỏi
- think: nghĩ
- look: nhìn
- consider: xem xét
3. recognized qualification: bằng cấp được công nhận
4. be deceived into Ving: bị lừa làm gì
5. shop around: xem xét kĩ lưỡng
6. crash course: khóa học cấp tốc
7. three years on: 3 năm sau
8. follow up: tuân theo, đi theo
Dịch:
Lời khuyên hợp lý cho người học ngôn ngữ
Số gần đây của một tạp chí học ngôn ngữ đã tham khảo ý kiến của một số chuyên gia trong lĩnh vực tiếp thu ngôn ngữ thứ hai. Lời khuyên của họ có thể chứng minh là vô giá đối với những người đang xem xét một khóa học ngôn ngữ. Một gợi ý là bạn nên đánh giá xem mình có khả năng thành công trong việc học một ngôn ngữ hay không. Ví dụ, bạn có thích học ngôn ngữ ở trường không? Bạn có đủ thời gian để học một ngôn ngữ không? Chi phí chính sẽ là thời gian và công sức của chính bạn. Nếu bằng chứng về mức độ thành thạo của bạn là quan trọng, bạn phải đảm bảo rằng khóa học được cung cấp dẫn đến bằng cấp được công nhận. Ngoài ra, hãy thực tế trong các mục tiêu của bạn. Nếu bạn không đặt mục tiêu có thể đạt được, bạn có nhiều khả năng bỏ cuộc. Đừng để bị lừa khi nghĩ rằng các khóa học đắt tiền nhất là tốt nhất. Mua sắm xung quanh để có được giá trị tốt nhất có thể cho tiền. Bạn cũng nên nhớ rằng bạn học một ngôn ngữ càng nhanh thì bạn càng quên nó nhanh hơn. Sandra Miller, một giáo viên người Pháp, đã cố gắng tự học tiếng Đức bằng cách đăng ký một khóa học cấp tốc. Đã thông thạo bốn ngôn ngữ và có kiến thức vững chắc về phương pháp giảng dạy, cơ hội tiến bộ của cô ấy rất cao. Ba năm trôi qua cô nhớ rất ít. Cô ấy cảm thấy sai lầm lớn nhất của mình là không theo dõi trải nghiệm đầu tiên của mình. "Lẽ ra tôi phải củng cố những gì mình học được bằng cách tiếp tục học, ngay cả khi tự học."
Câu 47: His new play is not only interesting but also unique. It is really off the beaten _______.
A. road
B. path
C. route
D. track
Lời giải:
Đáp án: B, D
Giải thích: off the beaten path/track: không nổi tiếng, không nhiều người biết tới
Dịch: Vở kịch mới của anh ấy không chỉ thú vị mà còn độc đáo. Nó thật sự lạ.
Câu 48: The new law allows school districts to spend more money on less ______ children.
A. advantageous
B. disadvantageous
C. advantaged
D. disadvantaged
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: disadvantaged/less advantaged children: trẻ em thiếu thốn, kém may mắn
Dịch: Luật mới cho phép các khu trường học chi nhiều tiền hơn cho những trẻ em kém may mắn hơn.
Probably the most famous film commenting on the twentieth-century technology is Modern Times, made in 1936. Charlie Chaplin was motivated to make the film by a reporter who, while interviewing him, happened to describe working conditions in industrial Detroit. Chaplin was told that healthy young farm boys were lured to the city to work on automotive assembly lines. Within four or five years these young men’s health was destroyed by the stress of work in the factories.
Scenes of factory interiors account for less than one-third of the footage of Modern Times, but they contain some of the film’s most pointed social commentary as well as its funniest comic situation. No one who has seen the film can ever forget Chaplin vainly trying to keep pace with the fast-moving conveyor belt, almost losing his mind in the process.
Clearly, Modern Times has its faults, but it remains the best film treating technology within a social context. It does not offer a radical social message, but it accurately reflects the sentiments of many who felt they were helpless victims of an over-mechanized world.
1. The author’s main purpose of writing the passage is to________________________ .
A. criticize the factory system in the 1930s
B. describe an important film
C. explain Chaplin’s style of acting
D. discuss how film reveals the benefits of technology
2. According to the passage, Chaplin got the idea for the film Modern Times from___________________
A. a newspaper article
B. a job he had once held
C. a scene in a movie
D. a conversation with a reporter
3. The author would probably use all the following words to describe the film Modern Times EXCEPT
A. revolutionary
B. humorous
C. memorable
D. satirical
4. The word “faults” in the passage means __________________.
A. responsibilities
B. advantages
C. values
D. flaws
5. The author of the passage is probably an expert in the field of_______________.
A. film criticism
B. journalism
C. labor relations
D. industrial design
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1.
A. chỉ trích hệ thống nhà máy vào những năm 1930
B. mô tả một bộ phim quan trọng
C. giải thích phong cách diễn xuất của Chaplin
D. thảo luận về cách phim tiết lộ những lợi ích của công nghệ
2. Thông tin: Charlie Chaplin was motivated to make the film by a reporter who, while interviewing him, happened to describe working conditions in industrial Detroit.
3. Bộ phim đề cập tới vấn đề cách mạng
4. faults = flaws: lỗi sai
5. Tác giả của đoạn văn có lẽ là chuyên gia trong lĩnh vực bình luận phim.
Dịch: Có lẽ bộ phim nổi tiếng nhất bình luận về công nghệ thế kỷ 20 là Modern Times, được sản xuất năm 1936. Charlie Chaplin được thúc đẩy làm bộ phim này bởi một phóng viên, người đã tình cờ mô tả điều kiện làm việc trong khu công nghiệp Detroit trong khi phỏng vấn ông. Chaplin được kể rằng những chàng trai nông dân trẻ khỏe mạnh đã bị dụ đến thành phố để làm việc trong dây chuyền lắp ráp ô tô. Trong vòng bốn hoặc năm năm, sức khỏe của những chàng trai trẻ này đã bị hủy hoại bởi sự căng thẳng của công việc trong các nhà máy.
Cảnh bên trong nhà máy chiếm ít hơn một phần ba số cảnh của Thời hiện đại, nhưng chúng chứa đựng một số bình luận xã hội sâu sắc nhất của bộ phim cũng như tình huống hài hước nhất của bộ phim. Không ai đã xem bộ phim có thể quên Chaplin cố gắng theo kịp băng chuyền chuyển động nhanh một cách vô vọng, gần như mất trí trong quá trình này.
Rõ ràng, Modern Times có lỗi của nó, nhưng nó vẫn là công nghệ xử lý phim tốt nhất trong bối cảnh xã hội. Nó không đưa ra một thông điệp xã hội triệt để, nhưng nó phản ánh chính xác tình cảm của nhiều người cảm thấy họ là nạn nhân bất lực của một thế giới máy móc hóa quá mức.
Câu 50: Assembly lines are useful for producing a large _________ of identical products.
A. quality
B. quantity
C. quandary
D. qualification
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: a large quantity of: một số lượng lớn
Dịch: Dây chuyền lắp ráp rất hữu ích để sản xuất một số lượng lớn các sản phẩm giống hệt nhau.
Câu 51: It takes a great deal of ______ for the class to make a trip abroad.
A. arrangement
B. organization
C. expense
D. business
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- arrangement: sự sắp xếp
- organization: sự tổ chức
- expense: chi phí
- business: kinh doanh
Dịch: Cả lớp phải tốn rất nhiều chi phí để thực hiện một chuyến đi nước ngoài.
Nobel’s original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from $30,000 to $125,000.
Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death, the wards (gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners. Sometimes politics plays an important role in the judges’ decisions. Americans have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.
No awards were presented from 1940 to 1942 at the beginning of World War II. Some people have won two prizes, but this is rare; others have shared their prizes.
Question 1: The word “foresaw” in the first paragraph is nearest in meaning to ________.
A. prevailed
B. postponed
C. prevented
D. predicted
Question 2: The Nobel prize was established in order to _________.
A. recognize worthwhile contributions to humanity
B. resolve political differences
C. honor the inventor of dynamite
D. spend money
Question 3: In which area have Americans received the most awards?
A. Literature
B. Peace
C. Economics
D. Science
Question 4: All of the following statements are true EXCEPT ________.
A. Awards vary in monetary value
B. Ceremonies are held on December 10 to commemorate Nobel’s invention.
C. Politics plays an important role in selecting the winners.
D. A few individuals have won two awards.
Question 5: In the first paragraph, “worthwhile” is closest in meaning to ________.
A. economic
B. prestigious
C. trivial
D. valuable
Question 6: How much money did Nobel leave for the prizes?
A. $30,000
B. $125,000
C. $155,000
D. $9,000,000
Question 7: What is the main idea of this passage?
A. Alfred Nobel became very rich when he invented dynamite
B. Alfred Nobel created awards in six categories for contributions to humanity
C. Alfred Nobel left all of his money to science
D. Alfred Nobel made a lasting contribution to humanity
Question 8: The word “legacy” in the second paragraph means most nearly the same as
A. legend
B. bequest
C. prize
D. debt
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. foresaw = predicted: phỏng đoán
2. Thông tin: Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death, the wards (gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners.
3. Thông tin: Americans have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.
4. Thông tin: Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death, the wards (gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners.
5. worthwhile = valuable: giá trị
6. Thông tin: Nobel’s original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from $30,000 to $125,000.
7.
A. Alfred Nobel trở nên rất giàu có khi phát minh ra thuốc nổ
B. Alfred Nobel đã tạo ra các giải thưởng trong sáu hạng mục cho những đóng góp cho nhân loại
C. Alfred Nobel để lại toàn bộ tài sản cho khoa học
D. Alfred Nobel đã có đóng góp lâu dài cho nhân loại
8. legacy = bequest: di sản
Dịch: Sau khi phát minh ra thuốc nổ, Nobel sinh ra ở Thụy Điển đã trở thành một người đàn ông rất giàu có. Tuy nhiên, ông đã thấy trước sức mạnh hủy diệt toàn cầu của nó quá muộn. Nobel không muốn được nhớ đến với tư cách là người phát minh ra thuốc nổ, vì vậy vào năm 1895, chỉ hai tuần trước khi qua đời, ông đã thành lập một quỹ để trao giải cho những người có đóng góp xứng đáng cho nhân loại. Ban đầu có năm giải thưởng: văn học, vật lý, hóa học, y học và hòa bình. Kinh tế học đã được thêm vào năm 1968. Chỉ sáu mươi bảy năm sau lễ trao giải đầu tiên.
Di sản ban đầu của Nobel trị giá 9 triệu đô la đã được đầu tư và tiền lãi trên số tiền này được sử dụng cho các giải thưởng có giá trị từ 30.000 đô la đến 125.000 đô la.
Hàng năm vào ngày 10 tháng 12, ngày giỗ của Nobel, các giải thưởng (huy chương vàng, bằng tốt nghiệp được chiếu sáng và tiền) được trao cho những người chiến thắng. Đôi khi chính trị đóng một vai trò quan trọng trong các quyết định của thẩm phán. Người Mỹ đã giành được nhiều giải thưởng khoa học, nhưng tương đối ít giải thưởng văn học.
Không có giải thưởng nào được trao từ năm 1940 đến năm 1942 khi bắt đầu Thế chiến II. Một số người đã giành được hai giải thưởng, nhưng điều này rất hiếm; những người khác đã chia sẻ giải thưởng của họ.
Câu 53: The river is just knee-______ in the dry season.
A. depth
B. deeply
C. deep
D. deepen
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: knee-deep: sâu đến đầu gối
Dịch: Dòng sông chỉ sâu tầm đến đầu gối trong mùa khô.
Set in the red desert of central Australia is the mining town of Coober Pedy. At first sight, the town looks similar to many other such communities, but Coober Pedy is different. Sixty per cent of its population of 4,000 people lives underground. There are today about 800 underground houses as well as shops, hotels and even churches in the town and the surrounding hills. Once a site has been chosen, special tunneling machines are (30) _______ in to create passages and rooms in the sandstone. Rock pillars are left to support the roof, and doors and windows are cut into the front. Houses are of all shapes and (31) ________, the largest having twenty rooms, and some even have their own swimming poll.
Living underground may sound strange but in fact it has a number of advantages. In summer, the temperature outside can reach an astonishing 47°C, and in winter the nights can be (32) _______ cold. However, inside the houses it remains a steady 25°C all year round. Many people say that living underground makes they feel very secure. There is no problem with noise from the neighbours and the houses are not affected. By the fierce dust storms that regularly sweep (33) _________ the area. And of course, if your family (34) ____________ or lots of friends come to stay, you can always dig another room.
30. ___________
A. brought
B. entered
C. placed
D. worked
31. ___________
A. sizes
B. areas
C. volumes
D. numbers
32. ___________
A. strongly
B. heavily
C. extremely
D. sharply
33.
A. pour
B. sweep
C. flood
D. hurry
34. ____________
A. grows
B. rises
C. stretches
D. explodes
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
30. bring in: ban hành, ra mắt (luật, sản phẩm mới)
31.
Sizes: kích cỡ
Areas: khu vực
Volumes: mức độ
Numbers: con số
32.
Strongly: mạnh mẽ
Heavily: nặng nề
Extremely: thật sự
Sharply: rõ rệt
33.
Pour: đổ
Sweep: quét sạch
Flood: lũ lụt
Hurry: vội, gấp
34.
Grows: lớn, mọc
Rises: tăng lên
Stretches: kéo dãn
Explodes: nổ
Dịch: Lấy bối cảnh sa mạc đỏ ở miền trung nước Úc là thị trấn khai thác mỏ Coober Pedy. Thoạt nhìn, thị trấn trông giống với nhiều cộng đồng khác như vậy, nhưng Coober Pedy thì khác. Sáu mươi phần trăm dân số 4.000 người sống dưới lòng đất. Ngày nay có khoảng 800 ngôi nhà dưới lòng đất cũng như các cửa hàng, khách sạn và thậm chí cả nhà thờ trong thị trấn và những ngọn đồi xung quanh. Khi một địa điểm đã được chọn, các máy đào hầm đặc biệt sẽ được đưa vào để tạo ra các lối đi và phòng trong sa thạch. Các cột đá được giữ lại để đỡ mái nhà, các cửa ra vào và cửa sổ được khoét ở phía trước. Những ngôi nhà có đủ hình dạng và kích cỡ, ngôi nhà lớn nhất có 20 phòng, thậm chí một số còn có phòng bơi riêng.
Sống dưới lòng đất nghe có vẻ lạ nhưng thực tế nó có một số lợi thế. Vào mùa hè, nhiệt độ bên ngoài có thể lên tới mức đáng kinh ngạc là 47°C và vào mùa đông, ban đêm có thể cực kỳ lạnh. Tuy nhiên, bên trong các ngôi nhà, nhiệt độ vẫn ổn định ở mức 25°C quanh năm. Nhiều người nói rằng sống dưới lòng đất khiến họ cảm thấy rất an toàn. Không có vấn đề với tiếng ồn từ hàng xóm và các ngôi nhà không bị ảnh hưởng. Bởi những cơn bão bụi dữ dội thường xuyên càn quét khu vực này. Và tất nhiên, nếu gia đình bạn phát triển hoặc có nhiều bạn bè đến ở, bạn luôn có thể đào một căn phòng khác.
Câu 55: Many modern refrigerators never need to be ______.
A. frosting
B. defrosting
C. frosty
D. defrosted
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: bị động vs need: need to be Vp2: cần được làm gì
Dịch: Nhiều tủ lạnh hiện đại không bao giờ cần rã đông.
Câu 56: My uncle has given up _________.
A. smoke
B. smoking
C. to smoke
D. smoked
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: sau cụm động từ cần Ving
Dịch: Bác tôi đã bỏ hút thuốc.
Câu 57: They said that Paula had quit five jobs before working for us.
=> ____________________________.
Lời giải:
Đáp án: It was said that paula had quit five jobs before working for us.
Giải thích: câu bị động: it’s Vp2 that
Dịch: Người ta nói rằng Paula đã nghỉ 5 việc trước khi làm việc cho chúng tôi.
Câu 58: Under the table _______ a sleeping dog.
A. did lied
B. did lying
C. lying
D. was lying
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Khi đảo ngữ với bắt đầu bằng trạng từ chỉ nơi chốn ta đảo động từ lên trên (không cần trợ động từ).
Dịch: Một chú chó đang ngủ dưới gầm bàn.
Câu 59: Finish the sentence in such a way that it means the same as the sentence printed before it.
Harry broke his leg, and also injured his shoulder.
A. Not only did Harry break his leg but he also injured his shoulder.
B. Not only had Harry break his leg but he also injured his shoulder.
C. Not only did Harry broke his leg but he also injured his shoulder.
D. Not only did Harry break his leg but also he injured his shoulder.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: not only … at also … (không những … mà còn …)
Dịch: Harry bị gãy chân và cũng bị thương ở vai. = Harry không chỉ bị gãy chân mà còn bị thương ở vai.
Câu 60: Finish the sentence in such a way that it means the same as the sentence printed before it.
We only began to see the symptoms of the disease after several months. => Only ____.
Lời giải:
Đáp án: Only after several months did we begin to see the symptoms of the disease.
Giải thích: cấu trúc: Only after + N / Ving + auxiV + S + Vinf.
Dịch: Chúng tôi chỉ bắt đầu thấy các triệu chứng của bệnh sau vài tháng. = Chỉ sau vài tháng, chúng tôi bắt đầu thấy các triệu chứng của bệnh.
A. beneficial
B. beneficially
C. beneficiary
D. benefit
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. beneficial (adj) mang lại lợi ích
B. beneficially (adv) một cách có lợi
C. beneficiary (n) người thụ hưởng
D. benefit (v/ n) mang lại lợi ích, lợi ích
Dịch: Nói chuyện với các cố vấn chuyên nghiệp, những người được đào tạo để giúp mọi người xử lý cảm xúc, có thể là mang lại lợi ích.
Câu 62: The purpose of the survey was to ______ the inspector with local conditions.
A. notify
B. instruct
C. acquaint
D. inform
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: to acquaint sb with st: làm cho ai quen thuộc với hoặc hiểu biết cái gì
Dịch: Mục đích của cuộc khảo sát là làm cho thanh tra viên hiểu về tình hình địa phương.
Câu 63: Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
My grandma usually takes care of us when my parents are away on business.
A. follows
B. abandons
C. concerns
D. bothers
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: take care of (chăm sóc) >< abandon (bỏ rơi)
Dịch: Bà tôi thường chăm sóc chúng tôi khi bố mẹ tôi đi công tác xa.
Câu 64: Find one mistake in the sentence
Music has been used as a mean of communication and healing since the beginning of mankind.
A. has been
B. a mean of
C. healing
D. the beginning
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: means of st (phương tiện …)
Sửa: a mean of => a means of
Dịch: Âm nhạc đã được sử dụng như một phương tiện giao tiếp và chữa bệnh từ thuở sơ khai của loài người.
Câu 65: Rewrite the sentence: If the government raised interest rates. They would lose the election.
Lời giải:
Đáp án: Were the government to write interest rates they would lose the election.
Giải thích: cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại II: Were + S + to V, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch: Nếu chính phủ ghi lãi suất thì họ sẽ thua cuộc bầu cử.
Câu 66: The decision was postponed, ..................... was exactly what he wanted.
A. which
B. when
C. that
D. where
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Khi "which" bổ nghĩa cho cả mệnh đề phía trước có dấu phẩy đằng trước.
Dịch: Quyết định đã bị trì hoãn, điều này là chính xác những gì anh ấy đã mong muốn.
Câu 67: Read the passage and write T (True) or F (False)
Television is one of man’s most important means of communication. It brings pictures and sounds from around the world into millions of homes. A person with a television set can sit in his house and watch the President compose a speech or visit a foreign country. He can see a war being fought and watch statesmen try to bring about peace. Through television, home viewers can see and learn about people, places and things in faraway lands. TV even takes its viewers out of this world. It brings them coverage of America’s astronauts as the astronauts explore outer space.
In addition to all these things, television brings its viewers a steady stream of programs that are designed to entertain. In fact, TV provides many more entertainment programs than any other kind. The programs include action-packed dramas, light comedies, sporting events, and motion pictures.
1. Television brings pictures and sounds from around the world into all homes.
2. People can watch the President compose a speech on TV.
3. People can learn about people from faraway lands.
4. Viewers can't be taken out of the world by TV.
5. TV has more entertainment programs than any other kind of communication.
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Trong bài đọc, tác giả nhắc đến "millions of homes" chứ không phải toàn bộ "all homes"
2. Thông tin: A person with a television set can sit in his house and watch the President compose a speech or visit a foreign country.
3. Thông tin: Through television, home viewers can see and learn about people, places and things in faraway lands.
4. Thông tin: TV even takes its viewers out of this world.
5. Thông tin: TV provides many more entertainment programs than any other kind.
Dịch:
Truyền hình là một trong những phương tiện truyền thông quan trọng nhất của con người. Nó mang hình ảnh và âm thanh từ khắp nơi trên thế giới vào hàng triệu ngôi nhà. Người có máy truyền hình ngồi trong nhà xem Tổng thống soạn diễn văn hoặc đi thăm nước ngoài. Anh ta có thể nhìn thấy một cuộc chiến đang diễn ra và nhìn các chính khách cố gắng mang lại hòa bình. Thông qua truyền hình, người xem tại nhà có thể xem và tìm hiểu về con người, địa điểm và sự vật ở những vùng đất xa xôi. TV thậm chí còn đưa người xem ra khỏi thế giới này. Nó mang đến cho họ phạm vi phủ sóng của các phi hành gia Mỹ khi các phi hành gia khám phá không gian bên ngoài.
Ngoài tất cả những điều này, truyền hình mang đến cho người xem một dòng chương trình ổn định được thiết kế để giải trí. Trên thực tế, TV cung cấp nhiều chương trình giải trí hơn bất kỳ loại hình nào khác. Các chương trình bao gồm phim truyền hình hành động, phim hài nhẹ nhàng, sự kiện thể thao và phim ảnh.
Câu 68: The child was .................... by a lorry on the safety crossing in the main street.
A. knocked down
B. knocked out
C. run across
D. run out
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: knock down = xô ngã, đâm ai làm họ ngã
Dịch: Đứa trẻ bị một chiếc xe tải đâm vào khi băng qua đường an toàn trên đường phố chính.
Câu 69: On farms, when the cattle are too ill, farmers often have to put them ______.
A. in
B. down
C. up
D. away
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- put away: giết/ để dành (tiền)
- put in: thi hành, đưa ra (luật)
- put down: đàn áp
- put up: treo, đưa lên, tiến cứ
Dịch: Ở trang trại, khi gia súc quá ốm,người nông dân thường phải giết chúng đi.
Câu 70: Her parents are very pleased _______________ her French.
A. about
B. with
C. for
D. to
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: be pleased with = hài lòng với điều gì
Dịch: Bố mẹ cô ấy rất hài lòng với tiếng Pháp của cô ấy.
Because I believed his lies, I paid far too much. (HE CONNED …)
Lời giải:
Đáp án: He conned me into paying far too much.
Giải thích: con sb out ott st = lừa gạt ai đó
Dịch: Anh ta lừa tôi phải trả quá nhiều.
Câu 72: Every day thousands of ______ fly the Atlantic for negotiations with American firms.
A. merchants
B. dealers
C. businessmen
D. tradesmen
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. merchants = thương gia
B. dealers = đại lý
C. businessmen = doanh nhân
D. tradesmen = thương nhân
Dịch: Mỗi ngày có hàng nghìn doanh nhân bay qua Đại Tây Dương để đàm phán với các công ty Mỹ.
The councilor answered every question frankly. (frank)
Lời giải:
Đáp án: The councilor gave frank answers to every question.
Dịch: Ủy viên hội đồng đã trả lời mọi câu hỏi một cách thẳng thắn. = Ủy viên hội đồng đã đưa ra những câu trả lời thẳng thắn cho mọi câu hỏi.
Câu 74: It _____ during our conversation that Anita was extremely unhappy.
A. emanated
B. divulged
C. revealed
D. emerged
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. emanated = phát ra
B. divulged = tiết lộ
C. revealed = tiết lộ
D. emerged = nổi lên
Dịch: Trong cuộc trò chuyện của chúng tôi, Anita vô cùng buồn bã.
Câu 75: He ceiling fans were on, but unfortunately they only_____________the hot, humid air.
A. stirred up
B. poured through
C. turned into
D. cut back
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- stir up: gây ra
- pour through: chảy qua
- turn into: biến thành
- cut back: giảm
Dịch: Những cái quạt trần đang chạy, nhưng không may chúng chỉ tạo ra không khí nóng ẩm.
A. of
В. in
C. with
D. to
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: secondary to = đứng thứ yếu sau …
Dịch: Nhạc đệm là đường nét âm nhạc đứng thứ yếu sau giai điệu; và phần đệm hỗ trợ giai điệu.
Câu 77: We’ve divided the group report into three parts and you're ___ for the conclusion one
A. responsible
B. irresponsible
C. response
D. responsive
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: be responsible for sth: chịu trách nhiệm cho cái gì
Dịch: Chúng tôi đã chia báo cáo nhóm thành ba phần và bạn chịu trách nhiệm cho phần kết luận.