Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 114)

549

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 114)

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm.)

1.

A. resigned

B. adopted

C. attended

D. celebrated

2.

A. translate

B. landfill

C. waste

D. paper

3.

A. custom

B. decompose

C. leftover

D. hero

4.

A. diversity

B. variety

C. festival

D. identity

Đáp án:

1. A

2. B

3. A

4. C

1. Đáp án A

A. resigned /rɪˈzaɪnd/

B. adopted /əˈdɒptɪd/

C. attended /əˈtendɪd/

D. celebrated /ˈselɪbreɪtɪd/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /d/, các phương án còn lại phát âm /ɪd/.

2. Đáp án B

A. translate / trænzˈleɪt/

B. landfill /ˈlændfɪl/

C. waste /weɪst/

D. paper /ˈpeɪpə(r)/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /æ/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/.

3. Đáp án A

A. custom /ˈkʌstəm/

B. decompose /ˌdiːkəmˈpəʊz/

C. leftover /ˈleftəʊvə(r)/

D. hero /ˈhɪərəʊ/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/.

4. Đáp án C

A. diversity /daɪˈvɜːsəti/

B. variety /vəˈraɪəti/

C. festival /ˈfestɪvl/

D. identity /aɪˈdentəti/

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /aɪ/.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress.

(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính.)

1.

A. attend

B. carry

C. adopt

D. resign

2.

A. origin

B. achievement

C. container

D. attraction

3.

A. festivity

B. variety

C. biography

D. ceremony

4.

A. cuisine

B. landfill

C. costume

D. compost

Đáp án:

1. B

2. A

3. D

4. A

1. Đáp án B

A. attend /əˈtend/

B. carry /ˈkæri/

C. adopt /əˈdɒpt/

D. resign /rɪˈzaɪn/

Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

2. Đáp án A

A. origin /ˈɒrɪdʒɪn/

B. achievement /əˈtʃiːvmənt/

C. container /kənˈteɪnə(r)/

D. attraction /əˈtrækʃn/

Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

3. Đáp án D

A. festivity /feˈstɪvəti/

B. variety /vəˈraɪəti/

C. biography /baɪˈɒɡrəfi/

D. ceremony /ˈserəməni/

Phương án D có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

4. Đáp án A

A. cuisine /kwɪˈziːn/

B. landfill /ˈlændfɪl/

C. costume /ˈkɒstjuːm/

D. compost /ˈkɒmpɒst/

Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word.

(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ đồng nghĩa với từ được gạch chân.)

1. Receiving an international award is an impressive achievement for such a young scientist.

A. great

B. small

C. ordinary

D. attractive

2. There is a great diversity of opinions on Korean fashion trends among the youth.

A. belief

B. container

C. popularity

D. variety

3. We need to make sure plastic packaging is fully reusable and recyclable.

A. waste

B. resource

C. wrapping

D. trash

4. This particular custom practised during Tet holiday has its origins in the southern part of Viet Nam.

A. popularity

B. roots

C. endings

D. trends

Đáp án:

1. D

2. D

3. C

4. B

1. Đáp án D

Receiving an international award is an impressive achievement for such a young scientist.

A. great (lớn)

B. small (nhỏ)

C. ordinary (bình thường)

D. attractive (hấp dẫn)

=> impressive (adj): ấn tượng = attractive (adj): hấp dẫn

2. Đáp án D

There is a great diversity of opinions on Korean fashion trends among the youth.

A. belief (tin tưởng)

B. container (thùng chứa)

C. popularity (phổ biến)

D. variety (đa dạng)

=> diversity (n) = variety (n): sự đa dạng

3. Đáp án C

We need to make sure plastic packaging is fully reusable and recyclable.

A. waste (chất thải)

B. resource (tài nguyên)

C. wrapping (bao bì)

D. trash (rác)

=> packaging (n) = wrapping (n): bao bì

4. Đáp án B

This particular custom practised during Tet holiday has its origins in the southern part of Viet Nam.

A. popularity (phổ biến)

B. roots (nguồn gốc)

C. endings (kết thúc)

D. trends (xu hướng)

=> origins (n) = roots (n): nguồn gốc

Hướng dẫn dịch:

1. Nhận được giải thưởng quốc tế là thành tích ấn tượng đối với một nhà khoa học trẻ như vậy.

2. Có rất nhiều ý kiến khác nhau về xu hướng thời trang Hàn Quốc trong giới trẻ.

3. Chúng ta cần đảm bảo bao bì nhựa hoàn toàn có thể tái sử dụng và tái chế.

4. Phong tục đặc biệt này được thực hiện trong dịp Tết có nguồn gốc từ miền Nam Việt Nam.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word.

(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ trái nghĩa với từ được gạch chân.)

1. To protect our environment, people should adopt a greener lifestyle and use eco-friendly products.

A. environmentally damaging

B. energy-efficient

C. locally grown

D. environmentally friendly

2. This day was chosen to mark the anniversary of the national hero's death.

A. end of life

B. life

C. deadline

D. liver

3. They bought their own house during the first year of marriage.

A. childhood

B. relationship

C. adulthood

D. divorce

4. David Attenborough's work on preserving biodiversity is admired by many people.

A. accepted

B. unknown

C. disrespected

D. appreciated

Đáp án:

1. A

2. B

3. D

4. C

1. Đáp án A

To protect our environment, people should adopt a greener lifestyle and use eco-friendly products.

A. environmentally damaging (gây tổn hại đến môi trường)

B. energy-efficient (tiết kiệm năng lượng)

C. locally grown (trồng tại địa phương)

D. environmentally friendly (thân thiện với môi trường)

=> eco-friendly (adj): thân thiện với môi trường >< environmentally damaging: gây tổn hại đến môi trường

2. Đáp án B

This day was chosen to mark the anniversary of the national hero's death.

A. end of life (cuối đời)

B. life (cuộc sống)

C. deadline (thời hạn)

D. liver (gan)

=> death (n): sự chết chốc >< life (n): sự sống

3. Đáp án D

They bought their own house during the first year of marriage.

A. childhood (thời thơ ấu)

B. relationship (mối quan hệ)

C. adulthood (tuổi trưởng thành)

D. divorce (ly hôn)

=> marriage (n): hôn nhân >< divorce (n): sự li hôn

4. Đáp án C

David Attenborough's work on preserving biodiversity is admired by many people.

A. accepted (chấp nhận)

B. unknown (chưa biết)

C. disrespected (thiếu tôn trọng)

D. appreciated (đánh giá cao)

=> admired (Ved): ngưỡng mộ >< disrespected (Ved): thiếu tôn trọng

Hướng dẫn dịch:

1. Để bảo vệ môi trường, mọi người nên áp dụng lối sống xanh hơn và sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường.

2. Ngày này được chọn để kỷ niệm ngày mất của vị anh hùng dân tộc.

3. Họ mua nhà riêng trong năm đầu tiên của cuộc hôn nhân.

4. Công trình bảo tồn đa dạng sinh học của David Attenborough được nhiều người ngưỡng mộ.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer.

(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng.)

1. It's important to preserve the cultural ____ of a nation.

A. marriage

B. trend

C. identity

D. origin

2. The waste stored in _______ can contaminate the soil and water.

A. vehicles

B. landfills

C. pollution

D. layer

3. Some waste materials release methane as they ________.

A. pollute

B. are reused

C. are thrown away

D. decompose

4. My grandfather had an unhappy ________ during the war.

A. account

B. death

C. childhood

D. festivity

5. Uncle Ho ________ his whole life to fighting for the independence and freedom of Viet Nam.

A. attended

B. devoted

C. adopted

D. protected

6. From a local ________, K-pop has spread around the world.

A. trend

B. style

C. custom

D. shock

7. Tourists are usually not familiar with the ________ of ethnic minorities in Viet Nam.

A. beliefs

B. fairs

C. customs

D. origin

8. My father had played football in his ________ before he took up tennis.

A. childcare

B. youth

C. marriage

D. achievement

Đáp án:

1. C

2. B

3. D

4. C

5. B

6. A

7. C

8. B

1. Đáp án C

It's important to preserve the cultural identity of a nation. 

A. marriage (n): hôn nhân

B. trend (n): xu hướng

C. identity (n): bản sắc

D. origin (n): nguồn gốc

2. Đáp án B

The waste stored in landfills can contaminate the soil and water.

A. vehicles (n): xe cộ

B. landfills (n): bãi rác

C. pollution (n): sự ô nhiễm

D. layer (n): tầng/ lớp

3. Đáp án D

Some waste materials release methane as they decompose.

A. pollute (v): gây ô nhiễm

B. are reused (thể bị động): được tái sử dụng

C. are thrown away (thể bị động): bị vứt đi

D. decompose (v): phân hủy

4. Đáp án C

My grandfather had an unhappy childhood during the war.

A. account (n): tài khoản

B. death (n): cái chết

C. childhood (n): thời ấu thơ

D. festivity (n): hoạt động lễ hội

5. Đáp án B

Uncle Ho devoted his whole life to fighting for the independence and freedom of Viet Nam.

A. attended (Ved): tham gia

B. devoted (Ved): cống hiến

C. adopted (Ved): nhận nuôi

D. protected (Ved): bảo vệ

6. Đáp án A

From a local trend, K-pop has spread around the world.

A. trend (n): xu hướng

B. style (n): phong cách

C. custom (n): phong tục

D. shock (n): cú sốc

7. Đáp án C

Tourists are usually not familiar with the customs of ethnic minorities in Viet Nam.

A. beliefs (n): niềm tin

B. fairs (n): hội chợ

C. customs (n): phong tục

D. origin (n): nguồn gốc

8. Đáp án B

My father had played football in his youth before he took up tennis.

A. childcare (n): chăm sóc trẻ

B. youth (n): tuổi trẻ

C. marriage (n): hôn nhân

D. achievement (n): thành tựu

Hướng dẫn dịch:

1. Điều quan trọng là giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc.

2. Chất thải được lưu giữ tại các bãi chôn rác có thể gây ô nhiễm đất và nước.

3. Một số chất thải thải ra khí mê-tan khi chúng phân hủy.

4. Ông tôi có tuổi thơ bất hạnh trong chiến tranh.

5. Bác Hồ đã cống hiến cả cuộc đời đấu tranh cho độc lập, tự do của Tổ quốc.

6. Từ một xu hướng địa phương, K-pop đã lan rộng khắp thế giới.

7. Khách du lịch thường chưa quen với phong tục tập quán của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.

8. Cha tôi đã chơi bóng đá khi còn trẻ trước khi chơi quần vợt.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following sentences.

(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu sau.)

1. The teacher explained (A) of her students (B) the importance (C) of preserving (D) cultural identity.

2. Don't (A) forget to turn (B) out all lights (C) when the rooms are not (D) in use.

3. I (A) was finding an interesting biography (B) while I was looking (C) around the (D) bookshop.

4. When I (A) was arriving at my grandparents' house, they (B) were watching a programme about (C) the customs (D) of ethnic minorities in Viet Nam. 

5. As the second longest river in (A) the world, (B) an Amazon flows through several countries (C) in South America before emptying into (D) the Atlantic Ocean.

6. When my father studied in (A) the UK, he also learnt to play (B) a guitar and (C) performed in (D) a band.

7. After graduating (A) from university, my brother applied (B) to more than five jobs before he was invited (C) for his first job (D) interview.

8. My brother dropped (A) out of school (B) at 15, (C) that made it harder (D) for him to find a job.

Đáp án:

1. A

2. B

3. A

4. A

5. B

6. B

7. C

8. C

1. Đáp án A

Sửa: of => to

The teacher explained to her students the importance of preserving cultural identity.

(Giáo viên giải thích cho học sinh tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa.)

Giải thích: explain to + O (giải thích cho ai)

2. Đáp án B

Sửa: forget => off

Don't forget to turn off all lights when the rooms are not in use.

(Đừng quên tắt tất cả đèn khi không sử dụng phòng.)

Giải thích: turn off (tắt)

3. Đáp án A

Sửa: was => found

found an interesting biography while I was looking around the bookshop.

(Tôi tìm thấy một cuốn tiểu sử thú vị khi đang dạo quanh hiệu sách.)

Giải thích: Khi một sự việc đang xảy ra trong quá khứ bị một hành động khác cắt ngang => chia Quá khứ đơn cho hành động cắt ngang.

4. Đáp án A

Sửa: was arriving => arrived

When I arrived at my grandparents' house, they were watching a programme about the customs of ethnic minorities in Viet Nam. 

(Khi tôi đến nhà ông bà ngoại, họ đang xem một chương trình về phong tục tập quán của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.)

Giải thích: Khi một sự việc đang xảy ra trong quá khứ bị một hành động khác cắt ngang => chia Quá khứ đơn cho hành động cắt ngang.

5. Đáp án B

Sửa: an => the

As the second longest river in the world, the Amazon flows through several countries in South America before emptying into the Atlantic Ocean.

(Là con sông dài thứ hai trên thế giới, Amazon chảy qua một số quốc gia ở Nam Mỹ trước khi đổ ra Đại Tây Dương.)

Giải thích: Amazon là tên con sông => sử dụng mạo từ xác định “the”.

6. Đáp án B

Sửa: a => the

When my father studied in the UK, he also learnt to play the guitar and performed in a band.

(Khi bố tôi học ở Anh, ông cũng học chơi guitar và biểu diễn trong một ban nhạc.)

Giải thích: “guitar” là nhạc cụ => sử dụng mạo từ xác định “the”.

7. Đáp án C

Sửa: for => to

After graduating from university, my brother applied to more than five jobs before he was invited to his first job interview.

(Sau khi tốt nghiệp đại học, anh trai tôi đã nộp đơn xin việc hơn năm công việc trước khi được mời đến phỏng vấn xin việc đầu tiên.)

Giải thích: be invited to (được mời đến)

8. Đáp án C

Sửa: that => which

My brother dropped out of school at 15, which made it harder for him to find a job.

(Anh trai tôi bỏ học năm 15 tuổi, điều đó khiến anh ấy khó tìm việc làm hơn.)

Giải thích: sau dấu phẩy không đi với “that”, sử dụng “which” để thay thế cho mệnh đề phía trước.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences.

(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp câu.)

1. Air pollution levels have increased in many countries. This is also linked to biodiversity loss.

A. Air pollution levels have increased in many countries, which is also linked to biodiversity loss.

B. Air pollution levels have increased in many countries, but this is also linked to biodiversity loss.

C. As air pollution levels have increased in many countries, this is also linked to biodiversity loss.

D. Air pollution levels have increased in many countries, that is also linked to biodiversity loss.

2. My classmate was searching for more information about recycling plastic containers. I was writing an introduction for our presentation.

A. My classmate was searching for more information about recycling plastic containers, or I was writing an introduction for our presentation.

B. While my classmate was searching for more information about recycling plastic containers, I was writing an introduction for our presentation.

C. My classmate was searching for more information about recycling plastic containers when I wrote an introduction for our presentation.

D. My classmate was not only searching for more information about recycling plastic containers, but also writing an introduction for our presentation.

3. I was invited to join a cultural exchange programme. This gave me the opportunity to travel and meet people from all over the world.

A. I was invited to join a cultural exchange programme because this gave me the opportunity to travel and meet people from all over the world.

B. Although I was invited to join a cultural exchange programme, this didn't give me the opportunity to travel and meet people from all over the world.

C. I was invited to join a cultural exchange programme, which gave me the opportunity to travel and meet people from all over the world.

D. I was invited to join a cultural exchange programme and this didn't give me the opportunity to travel and meet people from all over the world.

4. We arrived at the party yesterday. Everybody was dancing and having a great time.

A. Everybody was dancing and having a great time when we arrived at the party yesterday.

B. While we were arriving at the party yesterday, everybody was dancing and having a great time.

C. We were arriving, dancing, and having a great time at the party yesterday.

D. Everybody liked dancing and having a great time, but we didn't arrive at the party yesterday.

Đáp án:

1. A

2. B

3. C

4. A

1. Đáp án A

Air pollution levels have increased in many countries. This is also linked to biodiversity loss.

(Mức độ ô nhiễm không khí đã gia tăng ở nhiều nước. Điều này cũng liên quan đến mất đa dạng sinh học.)

A. Mức độ ô nhiễm không khí đã gia tăng ở nhiều quốc gia, điều này cũng liên quan đến mất đa dạng sinh học.

B. Mức độ ô nhiễm không khí đã gia tăng ở nhiều quốc gia, nhưng điều này cũng liên quan đến mất đa dạng sinh học.

C. Khi mức độ ô nhiễm không khí gia tăng ở nhiều quốc gia, điều này cũng liên quan đến mất đa dạng sinh học.

D. Air pollution levels have increased in many countries, that is also linked to biodiversity loss.

=> sai ngữ pháp: không dùng đại từ quan hệ “that” sau dấu phẩy.

2. Đáp án B

My classmate was searching for more information about recycling plastic containers. I was writing an introduction for our presentation.

(Bạn cùng lớp của tôi đang tìm kiếm thêm thông tin về việc tái chế hộp nhựa. Tôi đang viết lời giới thiệu cho bài thuyết trình của chúng tôi.)

A. My classmate was searching for more information about recycling plastic containers, or I was writing an introduction for our presentation.

(Bạn cùng lớp của tôi đang tìm kiếm thêm thông tin về việc tái chế hộp nhựa, hoặc tôi đang viết lời giới thiệu cho bài thuyết trình của chúng tôi.)

B. While my classmate was searching for more information about recycling plastic containers, I was writing an introduction for our presentation.

(Trong khi bạn cùng lớp của tôi đang tìm kiếm thêm thông tin về việc tái chế hộp nhựa, tôi đang viết lời giới thiệu cho bài thuyết trình của chúng tôi.)

C. My classmate was searching for more information about recycling plastic containers when I wrote an introduction for our presentation.

(Bạn cùng lớp của tôi đang tìm kiếm thêm thông tin về việc tái chế hộp nhựa khi tôi viết lời giới thiệu cho bài thuyết trình của chúng tôi.)

D. My classmate was not only searching for more information about recycling plastic containers, but also writing an introduction for our presentation.

(Bạn cùng lớp của tôi không chỉ tìm kiếm thêm thông tin về việc tái chế hộp nhựa mà còn viết lời giới thiệu cho bài thuyết trình của chúng tôi.)

Giải thích: câu A ngược nghĩa với đề bài, câu C sai cấu trúc do tôi và bạn cùng làm tại 1 thời điểm nên phải chia quá khứ tiếp diễn cho cả 2 vế, câu D sai nghĩa => Chọn B

3. Đáp án C

I was invited to join a cultural exchange programme. This gave me the opportunity to travel and meet people from all over the world.

(Tôi được mời tham gia một chương trình trao đổi văn hóa. Điều này đã cho tôi cơ hội được đi du lịch và gặp gỡ mọi người từ khắp nơi trên thế giới.)

A. I was invited to join a cultural exchange programme because this gave me the opportunity to travel and meet people from all over the world.

(Tôi được mời tham gia một chương trình trao đổi văn hóa vì chương trình này cho tôi cơ hội đi du lịch và gặp gỡ mọi người từ khắp nơi trên thế giới.)

B. Although I was invited to join a cultural exchange programme, this didn't give me the opportunity to travel and meet people from all over the world.

(Mặc dù tôi được mời tham gia một chương trình trao đổi văn hóa nhưng điều này không cho tôi cơ hội đi du lịch và gặp gỡ mọi người từ khắp nơi trên thế giới.)

C. I was invited to join a cultural exchange programme, which gave me the opportunity to travel and meet people from all over the world.

(Tôi được mời tham gia một chương trình trao đổi văn hóa, chương trình này cho tôi cơ hội đi du lịch và gặp gỡ mọi người từ khắp nơi trên thế giới.)

D. I was invited to join a cultural exchange programme and this didn't give me the opportunity to travel and meet people from all over the world.

(Tôi được mời tham gia một chương trình trao đổi văn hóa và điều này không cho tôi cơ hội đi du lịch và gặp gỡ mọi người từ khắp nơi trên thế giới.

Giải thích: câu A, B, D sai nghĩa so với đề bài => Chọn C

4. Đáp án A

We arrived at the party yesterday. Everybody was dancing and having a great time.

(Chúng tôi đã đến bữa tiệc ngày hôm qua. Mọi người đều nhảy múa và có một khoảng thời gian vui vẻ.)

A. Everybody was dancing and having a great time when we arrived at the party yesterday.

(Mọi người đã khiêu vũ và vui vẻ khi chúng tôi đến bữa tiệc ngày hôm qua.)

B. While we were arriving at the party yesterday, everybody was dancing and having a great time.

(Trong khi chúng tôi đến bữa tiệc ngày hôm qua, mọi người đều khiêu vũ và có một khoảng thời gian vui vẻ.)

C. We were arriving, dancing, and having a great time at the party yesterday.

(Chúng tôi đã đến, khiêu vũ và có khoảng thời gian vui vẻ tại bữa tiệc ngày hôm qua.)

D. Everybody liked dancing and having a great time, but we didn't arrive at the party yesterday.

(Mọi người đều thích khiêu vũ và vui vẻ nhưng hôm qua chúng tôi đã không đến bữa tiệc.)

Giải thích: câu B, C, D sai nghĩa so với đề bài => Chọn A

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to complete each of the given sentences.

1. My grandparents looked ____ my brother when he was small.

A. with           

B. at                

C. into

D. after

2. A group of students carried _____ research on Korean culture and cuisine.

A. for              

B. out             

C. off              

D. by

3. We need to work _____ the high unemployment in our town.

A. out             

B. about          

C. for              

D. up

4. My friends were looking _____ information about Steve Jobs on the Internet.

A. on              

B. from           

C. for              

D. by

Đáp án:

1. D

2. B

3. A

4. C

1. Đáp án D

My grandparents looked after my brother when he was small.

Giải thích: look after (chăm sóc)

2. Đáp án B

A group of students carried out research on Korean culture and cuisine.

Giải thích: carry out (tiến hành)

3. Đáp án A

We need to work out the high unemployment in our town.

Giải thích: work out (giải quyết)

4. Đáp án C

My friends were looking for information about Steve Jobs on the Internet.

Giải thích: look for (tìm kiếm)

Hướng dẫn dịch:

1. Ông bà tôi đã chăm sóc anh trai tôi khi anh ấy còn nhỏ.

2. Một nhóm sinh viên thực hiện nghiên cứu về văn hóa, ẩm thực Hàn Quốc.

3. Chúng ta cần giải quyết tình trạng thất nghiệp cao ở thị trấn của mình.

4. Bạn bè của tôi đang tìm kiếm thông tin về Steve Jobs trên Internet.

Câu 9: Work in pairs. Discuss the purpose and eco-friendliness of these festivals and traditions and complete the table below.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về mục đích và tính thân thiện với môi trường của những lễ hội và truyền thống này và hoàn thành bảng dưới đây.)

Festivals/ Traditions

Purpose/ Eco-friendliness

1. Forest Festival (India)

- To encourage every person in India to plant a tree

- To raise people's awareness about the importance of forests

2. Fish release (Tet Festival, Viet Nam)

 

3. Paléo Festival (Switzerland)

 

Lời giải:

Cách 1:

Festivals/ Traditions

(Lễ hội/ Truyền thống)

Purpose/ Eco-friendliness

(Mục đích/ Sự thân thiện với môi trường)

1. Forest Festival (India)

(Lễ hội Rừng - Ấn Độ)

- To encourage every person in India to plant a tree

(Để khuyến khích mọi người ở Ấn Độ trồng cây)

- To raise people's awareness about the importance of forests

(Nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của rừng)

2. Fish release (Tet Festival, Viet Nam)

(Thả cá – Tết ở Việt Nam)

- To express environmental consciousness by fostering a connection between humans and nature

(Để thể hiện ý thức môi trường bằng cách thúc đẩy sự kết nối giữa con người và thiên nhiên)

- To promote the well-being of aquatic ecosystems

(Để thúc đẩy sự thịnh vượng của hệ sinh thái dưới nước)

3. Paléo Festival (Switzerland)

(Lễ hội Paléo – Thụy Sĩ)

- To celebrate cultural diversity through music, art, and performance

(Tôn vinh sự đa dạng văn hóa thông qua âm nhạc, nghệ thuật và biểu diễn)

- Has implemented initiatives to minimize its environmental impact, such as promoting public transportation and encouraging the use of reusable containers

(Đã thực hiện các sáng kiến nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường, chẳng hạn như thúc đẩy giao thông công cộng và khuyến khích sử dụng các thùng chứa có thể tái sử dụng)

Cách 2:

Festivals/ Traditions

Purpose/ Eco-friendliness

1. Forest Festival (India)

- To encourage every person in India to plant a tree

- To raise people’s awareness about the importance of forests

2. Fish release (Tet Festival, Viet Nam)

- To bring good luck

- To promote the protection and conservation of aquatic resources

3. Paleo Festival (Switzerland)

- To encourage people to use public transports

- To raise awareness of local, organic or vegetarian food.

- To encourage people to use green energy

Hướng dẫn dịch:

Lễ hội/ Truyền thống

Mục đích/ Thân thiện với môi trường

1. Lễ hội rừng (Ấn Độ)

- Khuyến khích mọi người ở Ấn Độ trồng cây

- Nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của rừng

2. Thả cá (Tết, Việt Nam)

- Mang lại may mắn

- Đẩy mạnh công tác bảo vệ và bảo tồn nguồn lợi thủy sản

3. Lễ hội Paleo (Thụy Sĩ)

- Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng

- Nâng cao nhận thức về thực phẩm địa phương, thực phẩm hữu cơ hoặc thực phẩm chay.

- Khuyến khích người dân sử dụng năng lượng xanh

Câu 10: Work in groups. Choose a tradition or festival in your area. Discuss ideas about how to make this tradition or festival greener.

(Làm việc theo nhóm. Chọn một truyền thống hoặc lễ hội trong khu vực của bạn. Thảo luận các ý tưởng về cách làm cho truyền thống hoặc lễ hội này trở nên xanh hơn.)

Lời giải:

Cách 1:

- Tet in Viet Nam (Tết ở Việt Nam)

+ Encourage the use of eco-friendly materials for traditional decorations such as bamboo, recycled paper, and natural fibers.

(Khuyến khích sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường trong các đồ trang trí truyền thống như tre, giấy tái chế, sợi tự nhiên.)

+ Organize clean-up activities before and after Tet to ensure public spaces remain litter-free.

(Tổ chức các hoạt động dọn dẹp trước và sau Tết để đảm bảo không gian công cộng không có rác thải.)

+ Limit the use of plastic decorations and opt for reusable items that can be stored and reused.

(Hạn chế sử dụng đồ trang trí bằng nhựa và lựa chọn những vật dụng có thể tái sử dụng để bảo quản và tái sử dụng.)

Cách 2:

A: The music festival to celebrate International Women’s Day at our school is so special. However, we need to consider some ways to organize an environmentally friendly event. In your opinion, what should we do?

B: Well, I think people who join the festival should put the garbage into a suitable bin. We need to prepare trash bins around the area where the festival takes place.

C: I totally agree with B. We should also introduce and encourage participants to buy some organic and local food.

A: That’s a good idea. We can also reduce the amount of energy such as water and electricity for the festival.

Hướng dẫn dịch:

A: Lễ hội âm nhạc kỷ niệm Ngày Quốc tế Phụ nữ ở trường chúng tôi rất đặc biệt. Tuy nhiên, chúng ta cần cân nhắc một số cách để tổ chức một sự kiện thân thiện với môi trường. Theo bạn, chúng ta nên làm gì?

B: À, tôi nghĩ những người tham gia lễ hội nên bỏ rác vào thùng thích hợp. Chúng ta cần chuẩn bị thùng rác xung quanh khu vực diễn ra lễ hội.

C: Tôi hoàn toàn đồng ý với B. Chúng ta cũng nên giới thiệu và khuyến khích người tham gia mua một số thực phẩm hữu cơ và địa phương.

A: Đó là một ý kiến ​​hay. Chúng ta cũng có thể giảm lượng năng lượng như nước, điện cho lễ hội.

Câu 11: Read the text about Alexandre Yersin. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

   Alexandre Yersin was born in 1863 in Switzerland, and passed away at the age of 80 in Nha Trang, Viet Nam. His family was originally from France. He was a doctor who made great contributions to medicine as well as the people in Viet Nam.

In 1890, Yersin left Europe to work as a medical doctor on a ship near Indochina, where he explored the region. In 1894, he was sent to Hong Kong to deal with an infected disease. Then, he discovered a bacterium responsible for the disease and saved millions of people's lives.

One year later, Yersin established a small laboratory in Nha Trang to prepare serums against the disease in human beings and cattle. To fund the laboratory, he started to grow corn, rice, and coffee, and introduced the rubber tree in Indochina. It later became a branch of the Pasteur Institute in Paris.

From 1902 to 1904, he lived in Ha Noi and helped establish Ha Noi Medical University. He was also the first medical director of the university. In 1920, he introduced the first effective drug for preventing and treating malaria in the region.

His house in Nha Trang is now the Yersin Museum. A university in Da Lat was named Yersin University in his honour.

1. Which of the following can be the best title for the text?

A. The story of a remarkable life

B. Yersin's research and exploration in Indochina

C. Yersin's contributions to medicine in Viet Nam

D. Yersin's childhood in Viet Nam

2. The word 'fund' in paragraph 3 is closest in meaning to _____.

A. introduce

B. grow

C. discover

D. finance

3. The word 'It' in paragraph 3 refers to _____.

A. cattle

B. laboratory

C. coffee

D. rubber tree

4. According to the text, which of the following information is true about Yersin?

A. He started living in Ha Noi in 1890.

B. He opened a university by himself.

C. He could find an effective method for treating malaria.

D. He had a house in Nha Trang, which was turned into a pharmacy.

Đáp án:

1. A

2. D

3. B

4. C

1. Đáp án A

Which of the following can be the best title for the text?

(Câu nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho văn bản?)

A. The story of a remarkable life

(Câu chuyện về một cuộc đời đáng chú ý)

B. Yersin's research and exploration in Indochina

(Yersin nghiên cứu và khám phá Đông Dương)

C. Yersin's contributions to medicine in Viet Nam

(Những đóng góp của Yersin cho y học Việt Nam)

D. Yersin's childhood in Viet Nam

(Tuổi thơ của Yersin ở Việt Nam)

2. Đáp án D

The word 'fund' in paragraph 3 is closest in meaning to _____.

(Từ 'fund' ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với _____.)

A. introduce (giới thiệu)

B. grow (phát triển)

C. discover (khám phá)

D. finance (cung cấp tiền)

fund = finance (cung cấp tiền)

Thông tin: To fund the laboratory, he started to grow corn, rice, and coffee, and introduced the rubber tree in Indochina.

(Để có kinh phí cho phòng thí nghiệm, ông bắt đầu trồng ngô, lúa, cà phê và giới thiệu cây cao su ở Đông Dương.)

3. Đáp án B

The word 'It' in paragraph 3 refers to _____.

(Từ 'It' trong đoạn 3 đề cập đến _____.)

A. cattle (gia súc)

B. laboratory (phòng thí nghiệm)

C. coffee (cà phê)

D. rubber tree (cây cao su)

Thông tin: To fund the laboratory, he started to grow corn, rice, and coffee, and introduced the rubber tree in Indochina. It later became a branch of the Pasteur Institute in Paris.

(Để có kinh phí cho phòng thí nghiệm, ông bắt đầu trồng ngô, lúa, cà phê và giới thiệu cây cao su ở Đông Dương. Sau này nó trở thành một chi nhánh của Viện Pasteur ở Paris.)

4. Đáp án C

According to the text, which of the following information is true about Yersin?

(Theo đoạn văn, thông tin nào sau đây đúng về Yersin?)

A. He started living in Ha Noi in 1890.

(Ông bắt đầu sống ở Hà Nội vào năm 1890.)

B. He opened a university by himself.

(Ông đã tự mình mở một trường đại học.)

C. He could find an effective method for treating malaria.

(Ông có thể tìm ra một phương pháp hiệu quả để điều trị bệnh sốt rét.)

D. He had a house in Nha Trang, which was turned into a pharmacy.

(Ông có một ngôi nhà ở Nha Trang, được cải tạo thành hiệu thuốc.)

Thông tin: In 1920, he introduced the first effective drug for preventing and treating malaria in the region.

(Năm 1920, ông đã giới thiệu loại thuốc hiệu quả đầu tiên ngăn ngừa và điều trị bệnh sốt rét trong khu vực.)

Bài dịch:

Alexandre Yersin sinh năm 1863 tại Thụy Sĩ, mất năm 80 tuổi tại Nha Trang, Việt Nam. Gia đình ông có gốc từ Pháp. Ông là vị bác sĩ có nhiều đóng góp cho nền y học cũng như nhân dân Việt Nam.

Năm 1890, Yersin rời châu Âu để làm bác sĩ y khoa trên một con tàu gần Đông Dương, nơi ông khám phá khu vực. Năm 1894, ông được cử đến Hồng Kông để điều trị một căn bệnh truyền nhiễm. Sau đó, ông phát hiện ra một loại vi khuẩn gây bệnh và cứu sống hàng triệu người.

Một năm sau, Yersin thành lập một phòng thí nghiệm nhỏ ở Nha Trang để bào chế huyết thanh chống bệnh cho người và gia súc. Để có kinh phí cho phòng thí nghiệm, ông bắt đầu trồng ngô, lúa, cà phê và giới thiệu cây cao su ở Đông Dương. Sau này nó trở thành một chi nhánh của Viện Pasteur ở Paris.

Từ năm 1902 đến năm 1904, ông sống ở Hà Nội và góp phần thành lập Đại học Y Hà Nội. Ông cũng là giám đốc y tế đầu tiên của trường đại học. Năm 1920, ông đã giới thiệu loại thuốc hiệu quả đầu tiên ngăn ngừa và điều trị bệnh sốt rét trong khu vực.

Ngôi nhà của ông ở Nha Trang hiện nay là Bảo tàng Yersin. Một trường đại học ở Đà Lạt được đặt tên là Đại học Yersin để vinh danh ông.

Câu 12: Read the following passage about Ton That Tung's contributions to the medicine in Viet Nam. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each blank.

(Đọc đoạn văn sau đây về những đóng góp của Tôn Thất Tùng cho nền y học Việt Nam. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống.)

Ton That Tung was a famous surgeon (1) ____ made great contributions to the medicine in Viet Nam. From 1935 to 1939, he performed operations on over 200 livers of dead bodies and analysed them when he (2) _____ the Indochina School of Medicine and Pharmacy. After the Revolution in August (1945), he worked as a private doctor to take care (3) _______ Uncle Ho. A few years later, he became the director of Phu Doan Hospital (Viet Duc Hospital today). In 1958, he was the first doctor to (4) _______ heart surgery in Viet Nam. Later, in 1960s, he found a new surgery method to reduce bleeding (5) _______ shorten the time for the operation down to only four to eight minutes.

1.

A. whose                    

B. who            

C. which         

D. whom

2.

A. made                      

B. took           

C. attended     

D. discovered

3.

A. in               

B. for              

C. about          

D. of

4.

A. perform     

B. prevent      

C. change       

D. treat

5.

A. but             

B. and

C. so               

D. for

Đáp án:

1. B

2. C

3. D

4. A

5. B

1. Đáp án B

“made” là động từ, trước đó cần chủ ngữ chỉ người => chọn “who”.

2. Đáp án C

A. made (làm)

B. took (lấy)

C. attended (tham gia)

D. discovered (khám phá)

3. Đáp án D

Cụm động từ: take care of (chăm sóc)

4. Đáp án A

A. perform (thực hiện)

B. prevent (ngăn chặn)

C. change (thay đổi)

D. treat (đối xử)

5. Đáp án C

Từ nối: nối 2 vế tương đương nhau => dùng “and”

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Ton That Tung was a famous surgeon who made great contributions to the medicine in Viet Nam. From 1935 to 1939, he performed operations on over 200 livers of dead bodies and analysed them when he attended the Indochina School of Medicine and Pharmacy. After the Revolution in August (1945), he worked as a private doctor to take care of Uncle Ho. A few years later, he became the director of Phu Doan Hospital (Viet Duc Hospital today). In 1958, he was the first doctor to perform heart surgery in Viet Nam. Later, in 1960s, he found a new surgery method to reduce bleeding and shorten the time for the operation down to only four to eight minutes.

Bài dịch:

Tôn Thất Tùng là một bác sĩ phẫu thuật nổi tiếng có nhiều đóng góp cho nền y học Việt Nam. Từ năm 1935 đến năm 1939, ông đã thực hiện các ca phẫu thuật trên 200 lá gan của xác chết và phân tích chúng khi theo học tại Trường Y Dược Đông Dương. Sau Cách mạng tháng Tám (1945), ông làm bác sĩ tư để chăm sóc Bác Hồ. Vài năm sau, ông trở thành Giám đốc Bệnh viện Phủ Doãn (Bệnh viện Việt Đức ngày nay). Năm 1958, ông là bác sĩ đầu tiên thực hiện phẫu thuật tim ở Việt Nam. Sau đó, vào những năm 1960, ông đã tìm ra phương pháp phẫu thuật mới giúp giảm chảy máu và rút ngắn thời gian phẫu thuật xuống chỉ còn 4 đến 8 phút.

Câu 13: Use the information about Ton That Tung below and details from 2 in Reading above to write a biography (180 words) about Ton That Tung.

(Sử dụng những thông tin về Tôn Thất Tùng bên dưới và chi tiết ở phần 2 trong Bài đọc trên để viết tiểu sử (180 từ) về Tôn Thất Tùng.)

- Born: 1912 (Thanh Hoa Province)

(Năm sinh: 1912 (Tỉnh Thanh Hóa))

- Died: 1982 (aged 70, Ha Noi)

(Mất: 1982 (70 tuổi, Hà Nội))

- Education: (Giáo dục)

+ 1931: moved to Ha Noi and studied at Chu Van An High School

(1931: vào Hà Nội học tại trường THPT Chu Văn An)

+ 1935-1939: studied at the Indochina School of Medicine and Pharmacy

(1935-1939: học tại Trường Y Dược Đông Dương)

Lời giải:

Write a biography (180 words) about Ton That Tung - Mẫu 1

Ton That Tung, born in 1912 in Thanh Hoa Province, Vietnam, was a renowned surgeon in the field of medicine. His educational journey began in 1931 when he moved to Hanoi and studied at Chu Van An High School. However, it was from 1935 to 1939 that he truly honed his medical skills, attending the Indochina School of Medicine and Pharmacy. During this period, he performed operations on over 200 livers of dead bodies and analysed them. After the Revolution in August 1945, he served as a private doctor, dedicated to the care of Uncle Ho. His passion for healing and thoroughness in healthcare leadership propelled him to the position of director at Phu Doan Hospital, known today as Viet Duc Hospital.

In 1958, Ton That Tung became the first doctor to successfully perform heart surgery in Vietnam. Later, in 1960s,  he found a new surgery method to reduce bleeding and shorten operation times to a remarkable four to eight minutes. He passed away in Hanoi in 1982 at the age of 70 but his contributions to inspire and shape the medical landscape in Vietnam remain to this day.

Tạm dịch:

Tôn Thất Tùng sinh năm 1912 tại tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam, là một bác sĩ phẫu thuật nổi tiếng trong lĩnh vực y học. Con đường học vấn của ông bắt đầu từ năm 1931 khi ông chuyển ra Hà Nội và theo học tại trường THPT Chu Văn An. Tuy nhiên, phải đến năm 1935 đến 1939, ông mới thực sự mài giũa kỹ năng y khoa của mình, theo học tại Trường Y Dược Đông Dương. Trong thời gian này, ông đã thực hiện các ca phẫu thuật trên hơn 200 lá gan của xác chết và phân tích chúng. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, ông làm bác sĩ tư, tận tâm chăm sóc Bác Hồ. Niềm đam mê chữa bệnh và sự tận tâm trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe đã đưa ông đến vị trí giám đốc tại Bệnh viện Phủ Doãn, ngày nay là Bệnh viện Việt Đức.

Năm 1958, Tôn Thất Tùng trở thành bác sĩ đầu tiên thực hiện thành công ca phẫu thuật tim ở Việt Nam. Sau đó, vào những năm 1960, ông đã tìm ra một phương pháp phẫu thuật mới giúp giảm chảy máu và rút ngắn thời gian phẫu thuật xuống còn 4 đến 8 phút. Ông qua đời tại Hà Nội năm 1982 ở tuổi 70 nhưng những đóng góp của ông trong việc truyền cảm hứng và định hình nền y tế Việt Nam vẫn còn cho đến ngày nay.

Write a biography (180 words) about Ton That Tung - Mẫu 2

Ton That Tung was born in 1912 in Thanh Hoa province in Vietnam, and passed away at the age of 70 in Hanoi. He was a famous surgeon who had impressive achievements in the medicine of Vietnam. In 1931, he moved to Hanoi and studied at Buoi school, which is Chu Van An high school today. From 1935 to 1939, when he attended the Indochina School of Medicine and Pharmacy, he performed operations on over 200 livers of dead bodies and analysed them. Later, he started working as a private doctor for Uncle Ho in August, 1945. Until 1958, he carried out the first heart surgery in Vietnam. In the late 1960s, he found a new surgery method to reduce bleeding and shorten the time for the operation down to only four to eight minutes. His impressive achievements were admired by many doctors and other people in Vietnam. The Government also introduced an award named after him, and many streets in various local areas are now named after him. 

Hướng dẫn dịch:

Tôn Thất Tùng sinh năm 1912 tại tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam, mất năm 70 tuổi tại Hà Nội. Ông là một bác sĩ phẫu thuật nổi tiếng có thành tích ấn tượng trong y học Việt Nam. Năm 1931, ông chuyển ra Hà Nội học ở trường Bưởi, nay là trường THPT Chu Văn An. Từ năm 1935 đến năm 1939, khi theo học tại Trường Y Dược Đông Dương, ông đã thực hiện các ca phẫu thuật trên 200 lá gan của xác chết và phân tích chúng. Sau này, ông bắt đầu làm bác sĩ riêng cho Bác Hồ từ tháng 8/1945. Đến năm 1958, ông thực hiện ca phẫu thuật tim đầu tiên ở Việt Nam. Vào cuối những năm 1960, ông đã tìm ra phương pháp phẫu thuật mới giúp giảm chảy máu và rút ngắn thời gian phẫu thuật xuống chỉ còn 4 đến 8 phút. Thành tích ấn tượng của ông được nhiều bác sĩ và người dân Việt Nam ngưỡng mộ. Chính phủ cũng đưa ra giải thưởng mang tên ông và nhiều đường phố ở nhiều địa phương hiện nay được đặt theo tên ông.

Write a biography (180 words) about Ton That Tung - Mẫu 3

Ton That Tung, born in 1912 in Thanh Hoa Province, Vietnam, left an indelible mark on the fields of medicine and education. He embarked on his academic journey in Ha Noi, attending Chu Van An High School before pursuing higher education at the Indochina School of Medicine and Pharmacy from 1935 to 1939. Graduating with distinction, Tung's passion for healthcare led him to dedicate his life to serving others.

As a medical practitioner, Tung exhibited exceptional skill and compassion, earning him the respect and admiration of both colleagues and patients. He played a pivotal role in advancing healthcare in Vietnam, advocating for improved access to medical services and the implementation of modern medical practices.

In addition to his contributions to medicine, Tung was a staunch advocate for education. He believed in the transformative power of knowledge and worked tirelessly to promote educational opportunities for all. Through his leadership and vision, Tung left behind a lasting legacy that continues to inspire generations of Vietnamese individuals to pursue excellence in medicine and education. His passing in 1982 marked the end of a remarkable life, but his impact on Vietnamese society remains immeasurable.

Write a biography (180 words) about Ton That Tung - Mẫu 4

Ton That Tung, born in 1912 in Thanh Hoa Province, was a prominent Vietnamese figure known for his contributions to medicine and education. After relocating to Ha Noi in 1931, Tung pursued his education at Chu Van An High School, where he exhibited remarkable academic prowess. Driven by a passion for healthcare, he furthered his studies at the prestigious Indochina School of Medicine and Pharmacy from 1935 to 1939, honing his medical skills and knowledge.

Throughout his career, Tung dedicated himself to the advancement of healthcare in Vietnam, serving as a beacon of hope for countless patients. His commitment to excellence and compassion earned him widespread respect and admiration within the medical community. Additionally, Tung played a pivotal role in shaping the future of education, advocating for accessible and quality schooling for all.

Despite facing numerous challenges and obstacles, Ton That Tung's legacy continues to inspire generations of Vietnamese individuals to pursue excellence in medicine and education. His passing in 1982 marked the end of an era, but his enduring impact on Vietnamese society lives on.

Write a biography (180 words) about Ton That Tung - Mẫu 5

Ton That Tung was a famous Vietnamese doctor and medical researcher known for his work in liver surgery. He was born in 1912 in Thanh Hoa Province. In 1931, he moved to Ha Noi to study at Chu Van An High School. From 1935 to 1939, he attended the Indochina School of Medicine and Pharmacy.

Ton That Tung made important advances in liver surgery. He created the "Ton That Tung method," which helped doctors perform liver surgeries more safely and with less blood loss. This method gained worldwide recognition and improved many lives.

Throughout his career, Ton That Tung wrote many scientific papers and taught many students. He played a significant role in developing modern medical education in Vietnam.

Ton That Tung passed away in 1982 at the age of 70 in Ha Noi. His contributions to medicine continue to benefit people today, and he is remembered as a pioneer in liver surgery and medical education.

Write a biography (180 words) about Ton That Tung - Mẫu 6

Ton That Tung was a renowned Vietnamese doctor and medical researcher, celebrated for his contributions to liver surgery. Born in 1912 in Thanh Hoa Province, he moved to Ha Noi in 1931 to attend Chu Van An High School. His academic excellence led him to the Indochina School of Medicine and Pharmacy, where he studied from 1935 to 1939.

Ton That Tung's groundbreaking research in liver surgery revolutionized medical procedures. He developed the "Ton That Tung method," which allowed surgeons to perform liver surgeries more efficiently and safely. This technique significantly reduced blood loss during operations, earning him international recognition.

Throughout his career, he published numerous scientific papers and was a respected lecturer. He dedicated his life to improving medical practices and training future generations of doctors.

Ton That Tung's contributions extended beyond surgery; he was a key figure in the establishment of modern medical education in Vietnam. His legacy lives on through the advancements in liver surgery and the many lives saved by his techniques.

Ton That Tung passed away in 1982 at the age of 70 in Ha Noi, leaving behind a lasting impact on the medical field both in Vietnam and worldwide.

Write a biography (180 words) about Ton That Tung - Mẫu 7

Ton That Tung was a famous surgeon who made great contributions to the medicine in Viet Nam. He was born in 1912, in Thanh Hoa province. His educational journey began in 1931 when he moved to Hanoi and studied at Chu Van An High School. From 1935 to 1939, he performed operations on over 200 livers of dead bodies and analysed them when he attended the Indochina School of Medicine and Pharmacy. After the Revolution in August (1945), he worked as a private doctor to take care of Uncle Ho. A few years later, he became the director of Phu Doan Hospital (Viet Duc Hospital today). In 1958, he was the first doctor to perform heart surgery in Viet Nam. Later, in 1960s, he found a new surgery method to reduce bleeding and shorten the time for the operation down to only four to eight minutes. He died in 1982 when he was 70 years old.

Dịch:

Tôn Thất Tùng là một bác sĩ phẫu thuật nổi tiếng có nhiều đóng góp cho nền y học Việt Nam. Ông sinh năm 1912, tại tỉnh Thanh Hóa. Con đường học vấn của ông bắt đầu từ năm 1931 khi ông chuyển ra Hà Nội và theo học tại trường THPT Chu Văn An. Từ năm 1935 đến năm 1939, ông đã thực hiện các ca phẫu thuật trên 200 lá gan của xác chết và phân tích chúng khi theo học tại Trường Y Dược Đông Dương. Sau Cách mạng tháng Tám (1945), ông làm bác sĩ tư để chăm sóc Bác Hồ. Vài năm sau, ông trở thành Giám đốc Bệnh viện Phủ Doãn (Bệnh viện Việt Đức ngày nay). Năm 1958, ông là bác sĩ đầu tiên thực hiện phẫu thuật tim ở Việt Nam. Sau đó, vào những năm 1960, ông đã tìm ra phương pháp phẫu thuật mới giúp giảm chảy máu và rút ngắn thời gian phẫu thuật xuống chỉ còn 4 đến 8 phút. Ông mất năm 1982 khi đã 70 tuổi.

Write a biography (180 words) about Ton That Tung - Mẫu 8

Ton That Tung was a renowned Vietnamese doctor and medical researcher, celebrated for his contributions to liver surgery. Born in 1912 in Thanh Hoa Province, he moved to Ha Noi in 1931 to attend Chu Van An High School. His academic excellence led him to the Indochina School of Medicine and Pharmacy, where he studied from 1935 to 1939.

Ton That Tung's groundbreaking research in liver surgery revolutionized medical procedures. He developed the "Ton That Tung method," which allowed surgeons to perform liver surgeries more efficiently and safely. This technique significantly reduced blood loss during operations, earning him international recognition.

Throughout his career, he published numerous scientific papers and was a respected lecturer. He dedicated his life to improving medical practices and training future generations of doctors.

Ton That Tung's contributions extended beyond surgery; he was a key figure in the establishment of modern medical education in Vietnam. His legacy lives on through the advancements in liver surgery and the many lives saved by his techniques.

Ton That Tung passed away in 1982 at the age of 70 in Ha Noi, leaving behind a lasting impact on the medical field both in Vietnam and worldwide.

Google dịch

Tôn Thất Tùng là một bác sĩ và nhà nghiên cứu y học nổi tiếng của Việt Nam, được tôn vinh vì những đóng góp của ông trong lĩnh vực phẫu thuật gan. Sinh năm 1912 tại tỉnh Thanh Hóa, ông vào Hà Nội vào năm 1931 và theo học trường Trung học Chu Văn An. Sự xuất sắc trong học tập đã đưa ông đến Trường Y Dược Đông Dương, nơi ông theo học từ năm 1935 đến năm 1939.

Nghiên cứu đột phá của Tôn Thất Tùng về phẫu thuật gan đã tạo nên một cuộc cách mạng trong y học. Ông đã phát triển “phương pháp Tôn Thất Tùng”, cho phép các bác sĩ phẫu thuật thực hiện các ca phẫu thuật gan hiệu quả và an toàn hơn. Kỹ thuật này làm giảm đáng kể tình trạng mất máu trong quá trình phẫu thuật, giúp anh được quốc tế công nhận.

Trong suốt sự nghiệp của mình, ông đã xuất bản nhiều bài báo khoa học và là một giảng viên được kính trọng. Ông dành cả cuộc đời mình để cải thiện hoạt động y tế và đào tạo các thế hệ bác sĩ tương lai.

Những đóng góp của Tôn Thất Tùng còn vượt xa cả phẫu thuật; ông là nhân vật chủ chốt trong việc hình thành nền giáo dục y tế hiện đại ở Việt Nam. Di sản của ông vẫn tồn tại nhờ những tiến bộ trong phẫu thuật gan và nhiều mạng sống được cứu nhờ kỹ thuật của ông.

Tôn Thất Tùng qua đời năm 1982, thọ 70 tuổi tại Hà Nội, để lại dấu ấn lâu dài cho ngành y tế Việt Nam và thế giới.

Câu 14: Complete the sentences using phrases from 1.

(Hoàn thành câu sử dụng các cụm từ trong bài 1.)

1. They ____ several high-rise buildings opposite Nam's house.

2. The city where Nam lives is getting _______.

3. _______ Mark has been on an electric bus.

4. _______ crowded the area becomes, _______ traffic jams get.

Đáp án:

1. have built

2. bigger and bigger

3. It’s the first time

4. The more…. the worse

1. They have built several high-rise buildings opposite Nam's house.

2. The city where Nam lives is getting bigger and bigger.

3. It's the first time Mark has been on an electric bus.

4. The more crowded the area becomes, the worse traffic jams get.

Hướng dẫn dịch:

1. Họ đã xây dựng một số tòa nhà cao tầng đối diện nhà Nam.

2. Thành phố nơi Nam sống ngày càng lớn hơn.

3. Đây là lần đầu tiên Mark đi xe buýt điện.

4. Khu vực càng đông đúc thì tình trạng ùn tắc càng trầm trọng.

Câu 15: Complete the sentences using the correct forms of the words in 1.

(Hoàn thành câu bằng cách sử dụng dạng đúng của các từ ở bài 1.)

1. Higher _____ can result in increasing crime rates in big cities.

2. Not many young couples can ________ to buy their own house in big cities.

3. There is a shortage of affordable ________ in big cities.

4. Since they started using farmland for building houses, many towns have ________ into cities.

5. Many people are leaving the countryside in order to ________ better opportunities in big cities.

Đáp án:

1. unemployment

2. afford

3. housing

4. expanded

5. seek

Giải thích:

- afford (v): đủ khả năng

- housing (n): nhà ở

- expand (v): mở rộng

- seek (v): tìm kiếm

- unemployment (n): thất nghiệp

1. Higher unemployment can result in increasing crime rates in big cities.

2. Not many young couples can afford to buy their own house in big cities.

3. There is a shortage of affordable housing in big cities.

4. Since they started using farmland for building houses, many towns have expanded into cities.

5. Many people are leaving the countryside in order to seek better opportunities in big cities.

Hướng dẫn dịch:

1. Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn có thể dẫn đến tỷ lệ tội phạm gia tăng ở các thành phố lớn.

2. Không có nhiều cặp vợ chồng trẻ có đủ khả năng mua nhà riêng ở các thành phố lớn.

3. Thiếu nhà ở giá rẻ ở các thành phố lớn.

4. Kể từ khi họ bắt đầu sử dụng đất nông nghiệp để xây nhà, nhiều thị trấn đã mở rộng thành thành phố.

5. Nhiều người rời bỏ nông thôn để tìm kiếm cơ hội tốt hơn ở các thành phố lớn.

Câu 16: Circle the underlined part that is incorrect in each of the following sentences. Then correct it.

(Hãy khoanh tròn phần gạch chân sai trong mỗi câu sau. Sau đó sửa nó.)

1. This is the (A) first time I (B) saw such (C) a fall building (D) in my life.

2. Mount Fuji (A) in Japan is the (B) most beautiful place we (C) had ever (D) visited.

3. This (A) has been the second time my mother (B) has warned me not (C) to spend all my money (D) on clothes.

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

1. Đáp án B

Sửa: saw => have seen

This is the first time I have seen such a fall building in my life.

(Đây là lần đầu tiên trong đời tôi nhìn thấy một tòa nhà sụp đổ như vậy.)

Giải thích: dùng thì hiện tại hoàn thành để nói điều gì đó đã xảy ra bao nhiêu lần với cấu trúc sau: This + is + the first time + S + have/has Ved/V3

2. Đáp án C

Sửa: had => have

Mount Fuji in Japan is the most beautiful place we have ever visited.

(Núi Phú Sĩ ở Nhật Bản là nơi đẹp nhất mà chúng tôi từng đến thăm.)

Giải thích: dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một trải nghiệm độc đáo với cấu trúc sau: Noun + be + the most beautiful/… + S + have ...

3. Đáp án A

Sửa: has been => is

This is the second time my mother has warned me not to spend all my money on clothes.

(Đây là lần thứ hai mẹ cảnh báo tôi không được tiêu hết tiền vào quần áo.)

Giải thích: dùng thì hiện tại hoàn thành để nói điều gì đó đã xảy ra bao nhiêu lần với cấu trúc sau: This + is + the second time + S + have/has Ved/V3

Present perfect (thì Hiện tại hoàn thành)

- Dùng để mô tả một điều gì đó đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang xảy ra ở hiện tại hoặc một điều gì đó đã hoàn thành trong quá khứ gần đây.

Ví dụ: A lot of young people have moved to big cities to work or study.

(Rất nhiều người trẻ đã chuyển đến các thành phố lớn để làm việc hoặc học tập.)

- Chúng ta cũng dùng thì hiện tại hoàn thành để nói điều gì đó đã xảy ra bao nhiêu lần với cấu trúc sau: It/This/That + be + the first/the second time + Subject + have/has (done)...

Ví dụ: This is the second time I have visited this city.

(Đây là lần thứ hai tôi đến thăm thành phố này.)

It is not the first time I have heard about urbanisation.

(Đây không phải là lần đầu tiên tôi nghe nói về đô thị hóa.)

- Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một trải nghiệm độc đáo với cấu trúc sau: It/This/That/Noun or Gerund phrase + be + the best/the worst/the only/the most beautiful/… + Subject + have/has (ever done)...

Ví dụ: That is the worst meal I have ever had in this city.

(Đó là bữa ăn tồi tệ nhất tôi từng có ở thành phố này.)

Moving to the city is the best decision my parents have ever made in their life.

(Chuyển đến thành phố là quyết định đúng đắn nhất mà bố mẹ tôi từng đưa ra trong đời.)

Câu 17: Choose the best option to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given.

(Chọn phương án đúng nhất để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.)

1. Housing is getting more and more expensive in big cities, so many local residents can't afford to buy their own place.

A. Many local residents in big cities can't buy their own place because housing is becoming more expensive every day.

B. More and more local residents can't afford their own place in big cities because housing is too expensive.

C. Housing is getting affordable enough for many local people to buy their own place.

D. Housing in big cities has become the most expensive these days, so many local residents can't afford their own place.

2. The more people move into big cities, the higher the unemployment is.

A. The higher the unemployment is, the more people move into big cities.

B. More people moving into big cities causes higher unemployment.

C. More people move into big cities despite the high rate of unemployment.

D. More people move into big cities because there are more employment opportunities there.

3. The more houses are built, the less space we have for plants and trees.

A. Although more houses are built, we still have some space for plants and trees.

B. The fewer houses we build, the less space we have for plants and trees.

C. We have less space for plants and trees because more houses are built.

D. Plants and trees are the reasons why more houses can't be built.

Đáp án:

1. B

2. B

3. C

Giải thích:

- Dùng so sánh kép để thể hiện sự thay đổi.

- Chúng ta cũng sử dụng so sánh kép để nói rằng hai sự vật cùng thay đổi.

1. Đáp án B

Housing is getting more and more expensive in big cities, so many local residents can't afford to buy their own place.

(Nhà ở ngày càng đắt đỏ ở các thành phố lớn, khiến nhiều người dân địa phương không đủ khả năng mua nhà cho riêng mình.)

A. Many local residents in big cities can't buy their own place because housing is becoming more expensive every day.

(Nhiều cư dân địa phương ở các thành phố lớn không thể mua được chỗ ở riêng vì nhà ở ngày càng đắt đỏ hơn.)

B. More and more local residents can't afford their own place in big cities because housing is too expensive.

(Ngày càng nhiều người dân địa phương không đủ tiền mua chỗ ở riêng ở các thành phố lớn vì nhà ở quá đắt.)

C. Housing is getting affordable enough for many local people to buy their own place.

(Nhà ở ngày càng có giá phải chăng để nhiều người dân địa phương có thể mua chỗ ở riêng của mình.)

D. Housing in big cities has become the most expensive these days, so many local residents can't afford their own place.

(Nhà ở ở các thành phố lớn ngày nay đã trở nên đắt đỏ nhất, vì vậy nhiều người dân địa phương không đủ khả năng mua được chỗ ở riêng.)

Giải thích: Câu C, D không hợp nghĩa so với đề bài, câu A đúng nghĩa nhưng không sử dụng so sánh kép để thể hiện rõ sự thay đổi => chọn B

2. Đáp án B

The more people move into big cities, the higher the unemployment is.

(Càng nhiều người chuyển đến các thành phố lớn thì tỷ lệ thất nghiệp càng cao.)

A. The higher the unemployment is, the more people move into big cities.

(Tỷ lệ thất nghiệp càng cao thì càng có nhiều người chuyển đến các thành phố lớn.)

B. More people moving into big cities causes higher unemployment.

(Càng nhiều người chuyển đến các thành phố lớn thì tỷ lệ thất nghiệp càng cao.)

C. More people move into big cities despite the high rate of unemployment.

(Nhiều người chuyển đến các thành phố lớn hơn mặc dù tỷ lệ thất nghiệp cao.)

D. More people move into big cities because there are more employment opportunities there.

(Nhiều người chuyển đến các thành phố lớn hơn vì ở đó có nhiều cơ hội việc làm hơn.)

Giải thích: Câu A, C, D không hợp nghĩa so với đề bài => chọn B

3. Đáp án C

The more houses are built, the less space we have for plants and trees.

(Càng xây nhiều nhà, chúng ta càng có ít không gian cho cây cối.)

A. Although more houses are built, we still have some space for plants and trees.

(Mặc dù nhiều ngôi nhà được xây dựng hơn nhưng chúng ta vẫn còn một ít không gian cho cây cối.)

B. The fewer houses we build, the less space we have for plants and trees.

(Chúng ta xây càng ít nhà thì càng có ít không gian cho cây cối.)

C. We have less space for plants and trees because more houses are built.

(Chúng ta có ít không gian hơn cho cây cối vì có nhiều nhà được xây dựng hơn.)

D. Plants and trees are the reasons why more houses can't be built.

(Cây cối là nguyên nhân khiến nhiều ngôi nhà không thể xây được.)

Giải thích: Câu A, B, D không hợp nghĩa so với đề bài => chọn C

Double comparatives (So sánh kép)

- Dùng so sánh kép để thể hiện sự thay đổi.

Ví dụ:

Towns are getting bigger and bigger.

(Các thị trấn ngày càng lớn hơn.)

The air is becoming more and more polluted.

(Không khí ngày càng ô nhiễm.)

There are more and more high-rise buildings in the city.

(Ngày càng có nhiều tòa nhà cao tầng trong thành phố.)

- Chúng ta cũng sử dụng so sánh kép để nói rằng hai sự vật cùng thay đổi.

Ví dụ:

The bigger the city gets, the more crowded it becomes.

(Thành phố càng lớn thì càng đông đúc.)

The more we invest in rural areas, the more we can help people there.

(Càng đầu tư nhiều vào khu vực nông thôn, chúng tôi càng có thể giúp đỡ người dân ở đó nhiều hơn.)

Câu 18: Work in pairs. Make true sentences about urbanisation in an area that you know, using double comparatives and the present perfect.

(Làm việc theo cặp. Đặt câu đúng về quá trình đô thị hóa ở một khu vực mà bạn biết, sử dụng so sánh kép và thì hiện tại hoàn thành.)

Example: Urbanisation has changed my home town a lot. The local authority has expanded the roads and improved the infrastructure. More high-rise buildings have been built. There are more and more people from the nearby villages. They have come to work in the local factories.

(Ví dụ: Đô thị hóa đã thay đổi quê hương tôi rất nhiều. Chính quyền địa phương đã mở rộng đường sá và cải thiện cơ sở hạ tầng. Nhiều tòa nhà cao tầng được xây dựng. Ngày càng có nhiều người từ các làng lân cận. Họ đã đến làm việc tại các nhà máy địa phương.)

Lời giải:

Mẫu 1:

Urbanisation has transformed the city I grew up in. The municipal government has progressively widened the roads and enhanced the infrastructure. Over the years, more and more individuals from neighboring villages have migrated to the city. They have sought employment opportunities in local industries, contributing to the city's dynamic and evolving landscape.

(Quá trình đô thị hóa đã biến đổi thành phố nơi tôi lớn lên. Chính quyền thành phố đã dần dần mở rộng đường sá và nâng cấp cơ sở hạ tầng. Trong những năm qua, ngày càng có nhiều người từ các làng lân cận di cư đến thành phố. Họ đã tìm kiếm cơ hội việc làm trong các ngành công nghiệp địa phương, góp phần tạo nên cảnh quan năng động và phát triển của thành phố.)

Mẫu 2:

My hometown has changed a lot over the past ten years. The urban area has been expanded, and there is less and less land for agriculture. More and more people have moved in. More new houses have been built. The life is getting more and more modern.

Hướng dẫn dịch:

Mười năm qua quê hương tôi đã thay đổi rất nhiều. Đô thị được mở rộng, đất nông nghiệp ngày càng ít. Ngày càng có nhiều người chuyển đến ở. Nhiều ngôi nhà mới được xây dựng. Cuộc sống ngày càng hiện đại.

Câu 19: Read the article. Choose the correct meanings of the highlighted words.

(Đọc bài viết. Chọn nghĩa đúng của các từ được đánh dấu.)

Ha Noi Then and Now

'Ha Noi Then and Now' exhibition has attracted thousands of visitors this week. The pictures have brought back childhood memories to old residents while helping younger generations see how the city has changed over the years.

In the 'Then' hall, visitors can see pictures of 20th-century Ha Noi. Back in 1954, it was a small city with a population of about 530,000 residents in an area of about 152 sq km. The capital's famous Old Quarter or '36 old streets' dates back hundreds of years, with each street focusing on a different trade or craft.

'My parents couldn't afford a motorbike or car. Most residents used to get around by bicycle or on foot,' said an 80-year-old visitor. Trams, which began service in 1901, were a popular means of public transport until 1991. Buses were not very frequent then. People lived and worked in low-rise buildings. The city was a fascinating mixture of French colonial buildings and traditional Eastern architecture.

The 'Now' pictures show a modern city with a population of over 8 million people. Over the years, the urban area has gradually expanded to over 3,000 sq km including many of the surrounding villages. As rural residents move into Ha Noi, the government is providing more affordable housing. More high-rise buildings have also been built. Ha Noi has improved its transport infrastructure, building new roads and bridges. It is modernising bus services using more electric ones. The Ha Noi Metro opened to the public in 2021 and is expected to include more lines by 2030.

However, urbanisation has created new problems. "As more people come to seek better job opportunities, the city is getting more and more crowded. This has led to more traffic jams and higher unemployment rates,' said a 21-year-old student. Air pollution is also causing concern among city residents.

1. residents

A. people who live in a particular place

B. buildings in a particular place 

2. colonial

A. connected with the native country

B. connected with a country that controls another country

3. gradually

A. slowly, over a period of time

B. quickly, over a short time

4. modernising

A. making something attractive

B. making use of the latest technology, design, etc.

5. concern

A. a feeling of satisfaction

B. a feeling of worry about something important

Đáp án:

1. A

2. B

3. A

4. B

5. B

1. Đáp án A

residents (cư dân)

A. people who live in a particular place (những người sống ở một nơi cụ thể)

B. buildings in a particular place (những tòa nhà ở một nơi cụ thể)

2. Đáp án B

colonial (thuộc địa)

A. connected with the native country (gắn liền với quê hương)

B. connected with a country that controls another country (gắn liền với một quốc gia kiểm soát một quốc gia khác)

3. Đáp án A

gradually (dần dần)

A. slowly, over a period of time (từ từ, trong một khoảng thời gian)

B. quickly, over a short time (nhanh chóng, trong một thời gian ngắn)

4. Đáp án B

modernising (hiện đại hóa)

A. making something attractive (làm cái gì đó hấp dẫn)

B. making use of the latest technology, design, etc. (sử dụng công nghệ, thiết kế mới nhất, v.v.)

5. Đáp án B

concern (mối quan tâm)

A. a feeling of satisfaction (cảm giác hài lòng)

B. a feeling of worry about something important (cảm giác lo lắng về điều gì đó quan trọng)

Bài dịch:

Hà Nội ngày ấy và bây giờ

Triển lãm “Hà Nội xưa và nay” thu hút hàng nghìn lượt khách tham quan trong tuần này. Những bức ảnh đã gợi lại ký ức tuổi thơ cho những cư dân lớn tuổi, đồng thời giúp thế hệ trẻ thấy được thành phố đã thay đổi như thế nào trong những năm qua.

Tại sảnh “Xưa”, du khách có thể chiêm ngưỡng những bức tranh về Hà Nội thế kỷ 20. Trở lại năm 1954, đây là một thành phố nhỏ với dân số khoảng 530.000 người trên diện tích khoảng 152 km vuông. Khu phố cổ hay '36 phố phường’ nổi tiếng của thủ đô có niên đại hàng trăm năm, với mỗi con phố tập trung vào một ngành nghề buôn bán hoặc thủ công khác nhau.

'Bố mẹ tôi không đủ tiền mua xe máy hoặc ô tô. Hầu hết người dân thường di chuyển bằng xe đạp hoặc đi bộ', một du khách 80 tuổi cho biết. Xe điện, bắt đầu hoạt động vào năm 1901, là phương tiện giao thông công cộng phổ biến cho đến năm 1991. Khi đó xe buýt không còn phổ biến nữa. Người dân sống và làm việc trong những tòa nhà thấp tầng. Thành phố này là sự kết hợp hấp dẫn giữa các tòa nhà thuộc địa Pháp và kiến trúc truyền thống phương Đông.

Những bức ảnh “Nay” cho thấy một thành phố hiện đại với dân số hơn 8 triệu người. Qua nhiều năm, khu đô thị đã dần mở rộng tới hơn 3.000 km2 bao gồm nhiều làng xung quanh. Khi người dân nông thôn chuyển đến Hà Nội, chính phủ đang cung cấp nhiều nhà ở giá phải chăng hơn. Nhiều tòa nhà cao tầng cũng được xây dựng. Hà Nội đã cải thiện cơ sở hạ tầng giao thông, xây dựng cầu, đường mới. Nó đang hiện đại hóa các dịch vụ xe buýt sử dụng nhiều dịch vụ điện hơn. Metro Hà Nội mở cửa phục vụ công chúng vào năm 2021 và dự kiến sẽ có thêm nhiều tuyến vào năm 2030.

Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa đã tạo ra những vấn đề mới. Một sinh viên 21 tuổi cho biết: "Khi nhiều người đến tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn, thành phố ngày càng đông đúc hơn. Điều này dẫn đến ùn tắc giao thông nhiều hơn và tỷ lệ thất nghiệp cao hơn". Ô nhiễm không khí cũng đang gây lo ngại cho người dân thành phố.

Câu 20: Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

Which one do you prefer to live in: Ha Noi in the past or Ha Noi at present? Why?

(Bạn thích sống ở đâu hơn: Hà Nội ngày xưa hay Hà Nội hiện tại? Tại sao?)

Lời giải:

Mẫu 1:

- I prefer to live in Ha Noi at present because:

+ It provides access to modern technology and a faster pace of life.

+ It has better infrastructure, transportation, and healthcare facilities.

+ It offers more economic opportunities, job prospects, and a higher standard of living.

Tạm dịch:

Tôi thích sống ở Hà Nội ngày nay hơn vì:

+ Cung cấp khả năng tiếp cận công nghệ hiện đại và nhịp sống nhanh hơn.

+ Cơ sở hạ tầng, giao thông, y tế tốt hơn.

+ Mang lại nhiều cơ hội kinh tế, triển vọng việc làm và mức sống cao hơn.

Mẫu 2:

I prefer to live in Ha Noi at present because I like the modern facilities. Getting around in Ha Noi is very convenient nowadays. However, my friend, …, prefers to live in Ha Noi in the past. For him/her, Ha Noi in the past was more peaceful and quieter than Ha Noi at present. It was also safer to get around because people mainly went on foot or by bicycle.

Hướng dẫn dịch:

Hiện tại tôi thích sống ở Hà Nội hơn vì tôi thích cơ sở vật chất hiện đại. Việc đi lại ở Hà Nội ngày nay rất thuận tiện. Tuy nhiên, bạn tôi,… trước đây thích sống ở Hà Nội hơn. Với anh/cô ấy, Hà Nội ngày xưa yên bình và tĩnh lặng hơn Hà Nội hiện nay. Việc đi lại cũng an toàn hơn vì mọi người chủ yếu đi bộ hoặc đi xe đạp.

Câu 21: Work in pairs. Talk about the changes in River City. Use the words and phrases in 1.

(Làm việc theo cặp. Nói về những thay đổi ở River City. Sử dụng các từ và cụm từ ở phần 1.)

Example: In the past, this place only had low-rise buildings. However, a lot of high-rise buildings have been built in the city.

(Ví dụ: Ngày xưa nơi đây chỉ có những tòa nhà thấp tầng. Tuy nhiên, rất nhiều tòa nhà cao tầng đã được xây dựng trong thành phố.)

Lời giải:

Cách 1:

- In the past, River City had empty roads. However, at present, this place has busy streets.

(Ngày xưa River City có đường vắng. Tuy nhiên hiện nay nơi đây có đường phố sầm uất.)

- In the past, this place only had wet markets. However, many convenience stores and supermarkets have been built in the city.

(Ngày xưa nơi này chỉ có chợ tươi sống. Tuy nhiên, nhiều cửa hàng tiện lợi và siêu thị đã được xây dựng trong thành phố.)

Cách 2:

- In the past, this place only had low-rise buildings. However, a lot of high-rise buildings have been built here.

- They have opened a lot of convenience stores and supermarkets to replace the old wet markets.

- There used to be a rice field outside the city, but it has been replaced by a city park.

- In the past, the roads were almost empty. There was hardly any traffic. Now, the streets are busy and there are too many cars on the roads.

Hướng dẫn dịch:

- Ngày xưa nơi này chỉ có những tòa nhà thấp tầng. Tuy nhiên, rất nhiều tòa nhà cao tầng đã được xây dựng ở đây.

- Họ đã mở rất nhiều cửa hàng tiện lợi và siêu thị để thay thế các khu chợ cũ.

- Trước đây có một cánh đồng lúa bên ngoài thành phố, nhưng nó đã được thay thế bằng công viên thành phố.

- Ngày xưa đường gần như vắng tanh. Hầu như không có bất kỳ giao thông nào. Bây giờ, đường phố đông đúc và có quá nhiều xe ô tô trên đường.

Câu 22: Choose the correct meanings of the underlined words.

(Chọn nghĩa đúng của các từ được gạch chân.)

1. House prices in big cities are increasing rapidly because too many people want to buy their own house.

A. very quickly

B. very slowly

2. The rural population is decreasing because more and more people are moving from the countryside to cities.

A. going up

B. going down

3. The public transport is not very reliable, so many people use their private vehicles.

A. can be trusted

B. can be expensive

Đáp án:

1. A

2. B

3. A

1. Đáp án A

House prices in big cities are increasing rapidly because too many people want to buy their own house.

(Giá nhà ở các thành phố lớn đang tăng nhanh vì có quá nhiều người muốn mua nhà riêng.)

A. very quickly (rất nhanh)

B. very slowly (rất chậm)

=> rapidly (adv): một cách nhanh chóng = very quickly (adv): rất nhanh

2. Đáp án B

The rural population is decreasing because more and more people are moving from the countryside to cities.

(Dân số nông thôn đang giảm do ngày càng có nhiều người chuyển từ nông thôn ra thành phố.)

A. going up (đi lên)

B. going down (đi xuống)

=> decreasing = going down (V-ing): giảm

3. Đáp án A

The public transport is not very reliable, so many people use their private vehicles.

(Phương tiện giao thông công cộng không đáng tin cậy lắm nên nhiều người sử dụng phương tiện cá nhân.)

A. can be trusted (có thể tin cậy được)

B. can be expensive (có thể đắt tiền)

=> reliable (adj): đáng tin cậy = can be trusted: có thể tin được

Câu 23: Work in groups. Discuss the following question.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau đây.)

What do you think is the biggest advantage of urbanisation?

(Bạn nghĩ lợi ích lớn nhất của đô thị hóa là gì?)

Lời giải:

Mẫu 1:

I think the biggest advantage of urbanisation is job opportunities. Urban areas typically offer a wide range of job opportunities in diverse sectors. The concentration of businesses and services attracts a diverse workforce, leading to a more dynamic job market.

(Tôi nghĩ lợi ích lớn nhất của đô thị hóa là cơ hội việc làm. Các khu vực thành thị thường cung cấp nhiều cơ hội việc làm trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Sự tập trung của các doanh nghiệp và dịch vụ thu hút lực lượng lao động đa dạng, dẫn đến thị trường việc làm năng động hơn.)

Mẫu 2:

I think the biggest advantage of urbanisation is the opportunity to get access to better health services. This is because most of the big hospitals with the best medical facilities are often located in big cities. When people have better health services, they will have a healthier body and enjoy their life.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ lợi ích lớn nhất của đô thị hóa là cơ hội tiếp cận các dịch vụ y tế tốt hơn. Điều này là do hầu hết các bệnh viện lớn với cơ sở y tế tốt nhất thường nằm ở các thành phố lớn. Khi mọi người có dịch vụ y tế tốt hơn, họ sẽ có cơ thể khỏe mạnh hơn và tận hưởng cuộc sống.

Câu 24: The line graph below illustrates population trends in Viet nam from 1960 to 2020. Write a description (120–150 words) of the graph. Use the expressions in Task 1, the model and tips in Task 2, and the suggestions below to help you.

(Biểu đồ đường bên dưới minh họa xu hướng dân số ở Việt Nam từ năm 1960 đến năm 2020. Viết mô tả (120–150 từ) về biểu đồ. Hãy sử dụng các biểu thức trong Bài tập 1, mẫu và mẹo trong Bài tập 2 và những gợi ý bên dưới để giúp bạn.)

Tiếng Anh 12 Unit 4 Writing (trang 55, 56) | Tiếng Anh 12 Global Success

Mẫu 1:

The line graph shows the urban and rural population in Viet Nam from 1960 to 2020. Overall, the urban population increased while the rural population decreased.

In 1960, most Vietnamese people lived in rural areas. However, from 1960 to 1980, the percentage of the rural population fell slightly to 81 per cent. Then the figure remained stable for the next ten years. From 1990 to 2000, the proportion of the population living in rural areas continued to decrease gradually. In 2020, the rural population was only 63 per cent of the total population of Viet Nam. 

By contrast, the urban population rose throughout the same period. In 1960, the percentage of the city population was just around 15 per cent. The figure went up slightly in 1980 and remained stable until 1990 when less than 20 per cent of the population lived in urban areas. Since 1990, the proportion of the urban population has increased gradually and in 2020, it reached 37 per cent of the total population.

Hướng dẫn dịch:

Biểu đồ đường thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở Việt Nam từ năm 1960 đến năm 2020. Nhìn chung, dân số thành thị tăng trong khi dân số nông thôn giảm.

Năm 1960, hầu hết người dân Việt Nam sống ở nông thôn. Tuy nhiên, từ năm 1960 đến năm 1980, tỷ lệ dân số nông thôn giảm nhẹ xuống còn 81%. Sau đó, con số này vẫn ổn định trong mười năm tiếp theo. Từ năm 1990 đến năm 2000, tỷ trọng dân số sống ở nông thôn tiếp tục giảm dần. Năm 2020, dân số nông thôn chỉ chiếm 63% tổng dân số Việt Nam.

Ngược lại, dân số thành thị lại tăng trong cùng thời kỳ. Năm 1960, tỷ lệ dân số thành phố chỉ khoảng 15%. Con số này tăng nhẹ vào năm 1980 và duy trì ổn định cho đến năm 1990 khi chưa đến 20% dân số sống ở khu vực thành thị. Từ năm 1990, tỷ lệ dân số thành thị tăng dần và đến năm 2020 đạt 37% tổng dân số.

Mẫu 2:

The line graph shows population trends in Vietnam from 1960 to 2020. Overall, the urban population has decreased significantly, while the rural population has increased over the same period.

In 1960, most Vietnamese people (85%) lived in urban areas, with only 15% residing in rural areas. However, from 1960 to 1980, the urban population slightly decreased to 81%, while the rural population rose to 19%. From 1980 to 1990, the urban population continued to decrease to 80%, and the rural population increased marginally to 20%.

A more pronounced change occurred from 1990 onwards. By 2010, the urban population had dropped to 70%, while the rural population had risen to 30%. This trend continued, and by 2020, the urban population had further decreased to 63%, with the rural population increasing to 37%.

Overall, the data indicates a shift from a predominantly urban population to a more balanced distribution between rural and urban residents in Vietnam over the six-decade period.

Mẫu 3:

The line graph provides information about the proportion of urban and rural population in Vietnam between 1960 and 2020.

Overall, what stands out from the line graph is that the percentage of rural population followed an upward trend, while it was opposite for urban.

To commence with, most Vietnamese people lived in urban areas, accounted for 85%, which was the highest number in the chart in 1960. By contrast, this number decreased slightly by 4% in the next 20 years. Moreover, from 1990 to 2020, the percentage of urban population went down significantly, particularly from 80% to only 63%.

A closer look at the remaining data reveals that the proportion of rural population was approximately 15% throughout the same period, which was the smallest figure in the line graph. However, this number increased moderately to 19% in 1980, rising sharply from 20% to 37%, between 1990 and 2020 respectively.

Mẫu 4:

The line graph illustrates changes in the urban and rural population percentages in Vietnam from 1960 to 2020. It is notable that while the proportion of rural residents showed a consistent upward trend, the urban population trended downwards.

Initially, the urban population was predominant, peaking at 85% in 1960, the highest point on the graph. However, over the next two decades, this figure decreased slightly by 4%. From 1990 onwards, there was a significant decline in urban population percentage, dropping notably from 80% to 63% by 2020.

Conversely, the rural population started at approximately 15% in 1960, the lowest point shown. This percentage saw a moderate increase to 19% by 1980 and then rose sharply to 37% by 2020.

Mẫu 5:

The line graph shows population trends in Vietnam from 1960 to 2020. Overall, there is a clear shift from a predominantly urban population to a more balanced urban-rural distribution.

In 1960, a vast majority of Vietnamese people (85%) lived in urban areas, with only a small fraction (15%) residing in rural areas. However, from 1960 to 1980, the urban population decreased modestly, falling to 81%, while the rural population grew to 19%.

The trend continued from 1980 to 1990, with the urban population slightly declining to 80% and the rural population rising to 20%. The most significant changes occurred after 1990. By 2010, the urban population had decreased to 70%, and the rural population had increased to 30%.

From 2010 to 2020, the urban population continued to decline, reaching 63%, while the rural population rose to 37%. This indicates a significant migration from urban to rural areas in Vietnam over the past 60 years, leading to a more balanced urban-rural distribution.

Mẫu 6:

The line graph illustrates population trends in Thailand spanning from 1960 to 2020. Initially, in 1960, the majority of Thai people resided in rural areas, constituting a substantial portion of the population. However, from 1960 to 1980, there was a notable shift as urbanization gained momentum, leading to a steady increase in urban dwellers. This trend continued to surge from 2000 onwards, indicating a significant migration of people from rural to urban areas. Conversely, the rural population exhibited a contrasting trajectory. Despite starting with a higher proportion in 1960, it experienced a gradual decline over the decades, particularly evident in the period from 1980 to 2000. Overall, the graph highlights a substantial urbanization trend in Thailand over the depicted timeframe, reflective of broader socio-economic shifts.

Câu 25: Read the text and complete the table.

(Đọc văn bản và hoàn thành bảng.)

URBANISATION IN MALAYSIA AND AUSTRALIA

Urbanisation in Malaysia started in the early 1970s. At that time, only around 26 per cent of the population lived in urban areas. After a period of rapid growth, the urban and rural populations were almost equal in the early 1990s. Since then, the urbanisation rate has continued to increase gradually. The urban population, for example, rose from 66 per cent in 2004 to 74 per cent in 2014.

At present, Malaysia is known as one of the most urbanised countries in East Asia. It is also one of the most rapidly urbanised regions around the world. According to the latest statistics, over 77 per cent of Malaysia's total population now live in urban areas and cities.

Australia is an interesting example of early urbanisation, which started at the end of the 19th century. At that time, over 60 per cent of the population lived in urban areas. Since then, it has maintained a gradual growth. This was also due to the country's immigration policy, which encouraged people to settle in its coastal, urban areas.

Australia is now one of the most urbanised countries in the world, with almost 90 per cent of the population living in urban areas. The two largest cities of Australia, Sydney and Melbourne, are home to over 40 per cent of the country's population.

 

Urbanisation in Malaysia

Urbanisation in Australia

Started

In the early 1970s

(1) __________

Urban population when urbanisation started

(2) __________

over 60 per cent

Urban population growth

Rapid growth

(3) __________

At present

(4) __________

One of the most urbanised countries in the world

Current urban population

Over 77 per cent

(5) __________

Đáp án:

1. At the end of 19th century

2. about 26 per cent

3. gradual growth

4. One of the most urbanised countries in East Asia

5. Almost 90 per cent

Lời giải chi tiết:

 

Urbanisation in Malaysia

(Đô thị hóa ở Malaysia)

Urbanisation in Australia

(Đô thị hóa ở Úc)

Started

(Bắt đầu)

In the early 1970s

(Vào đầu những năm 1970)

(1) At the end of the 19th century

(Vào cuối thế kỷ 19)

Urban population when urbanisation started

(Dân số đô thị khi bắt đầu đô thị hóa)

(2) Around 26 per cent

(Khoảng 26%)

Over 60 per cent

(Hơn 60%)

Urban population growth

(Tăng trưởng dân số đô thị)

Rapid growth

(Tăng trưởng nhanh)

(3) Gradual growth

(Tăng trưởng dần)

At present

(Hiện tại)

(4) One of the most urbanised countries in East Asia and one of the most rapidly urbanised regions around the world.

(Một trong những quốc gia đô thị hóa nhất ở Đông Á và là một trong những khu vực đô thị hóa nhanh nhất trên thế giới.)

One of the most urbanised countries in the world

(Một trong những quốc gia đô thị hóa nhất thế giới)

Current urban population

(Dân số đô thị hiện tại)

Over 77 per cent

(Hơn 77%)

(5) Almost 90 per cent

(Gần 90%)

Bài dịch:

ĐÔ THỊ HÓA Ở MALAYSIA VÀ ÚC

Quá trình đô thị hóa ở Malaysia bắt đầu vào đầu những năm 1970. Vào thời điểm đó, chỉ có khoảng 26% dân số sống ở khu vực thành thị. Sau một thời kỳ tăng trưởng nhanh, dân số thành thị và nông thôn gần như bằng nhau vào đầu những năm 1990. Kể từ đó, tốc độ đô thị hóa tiếp tục tăng dần. Ví dụ, dân số thành thị đã tăng từ 66% năm 2004 lên 74% năm 2014.

Hiện nay, Malaysia được biết đến là một trong những quốc gia đô thị hóa nhất ở Đông Á. Đây cũng là một trong những khu vực đô thị hóa nhanh nhất trên thế giới. Theo thống kê mới nhất, hơn 77% tổng dân số Malaysia hiện sống ở các khu vực thành thị và thành phố.

Úc là một ví dụ thú vị về quá trình đô thị hóa sớm, bắt đầu từ cuối thế kỷ 19. Vào thời điểm đó, hơn 60% dân số sống ở khu vực thành thị. Kể từ đó, nó đã duy trì sự tăng trưởng dần dần. Điều này cũng là do chính sách nhập cư của đất nước khuyến khích người dân định cư ở các khu vực thành thị, ven biển.

Úc hiện là một trong những quốc gia đô thị hóa nhất trên thế giới, với gần 90% dân số sống ở khu vực thành thị. Hai thành phố lớn nhất của Úc là Sydney và Melbourne là nơi sinh sống của hơn 40% dân số cả nước.

Câu 26: Work in groups. Compare urbanisation in Viet Nam with that in Malaysia and/ or Australia. Use the information in Writing and Culture/CLIL and the questions below to help you.

(Làm việc nhóm. So sánh quá trình đô thị hóa ở Việt Nam với Malaysia và/ hoặc Australia. Sử dụng thông tin trong phần Viết và Văn hóa/CLIL và các câu hỏi bên dưới để giúp bạn.)

• Was the proportion of urban population in Viet Nam higher or lower than that in Malaysia/Australia in the 1970s?

(Tỷ lệ dân số thành thị ở Việt Nam cao hơn hay thấp hơn Malaysia/Úc những năm 1970?)

• Which country has a faster urbanisation rate?  

(Quốc gia nào có tốc độ đô thị hóa nhanh hơn?)

• Which one is more urbanised?

(Nước nào đô thị hóa hơn?)

• What is the overall trend in urbanisation in each country?

(Xu hướng chung về đô thị hóa ở mỗi nước là gì?)

Gợi ý:

In the 1970s, the proportion of the urban population in Viet Nam was lower than that in Malaysia by around 10 per cent. Compared to Australia, the figure was almost 10 times smaller. Since the 1970s, in both Viet Nam and Malaysia urbanisation is increasing, but in Malaysia, the rate is faster. At present, about 40 per cent of Viet Nam’s population lives in urban areas, while more than 77 per cent of Malaysia’s and almost 90 per cent of Australia’s population live in urban areas. Australia is one of the most urbanised countries in the world while Malaysia is the most urbanised country in East Asia.

Hướng dẫn dịch:

Trong những năm 1970, tỷ lệ dân số thành thị ở Việt Nam thấp hơn Malaysia khoảng 10%. So với Úc, con số này nhỏ hơn gần 10 lần. Kể từ những năm 1970, tốc độ đô thị hóa ở cả Việt Nam và Malaysia đều ngày càng gia tăng, nhưng ở Malaysia tốc độ này còn nhanh hơn. Hiện nay, khoảng 40% dân số Việt Nam sống ở khu vực thành thị, trong khi hơn 77% dân số Malaysia và gần 90% dân số Australia sống ở khu vực thành thị. Úc là một trong những quốc gia đô thị hóa nhất thế giới trong khi Malaysia là quốc gia đô thị hóa nhất ở Đông Á.

Câu 27: Complete the text, using the correct forms of the words in the box.

(Hoàn thành đoạn văn, sử dụng dạng đúng của các từ trong khung.)

housing                        afford                   unemployment                   expand                     seek

Urbanisation brings a lot of changes. First, people living in rural areas move to cities to (1) _______ better jobs and improve their lives. As a result, urban areas are (2) _______. Second, more high-rise buildings are built to provide (3) _______ for the increasing number of urban residents. However, it is too expensive, so many people cannot (4) _______ to buy their own house. In addition, many people find it hard to find jobs in overcrowded cities, so (5) _______ rates there are rising.

Đáp án:

1. seek

2. expanding

3. housing

4. afford

5. unemployment

Giải thích:

- housing (n): nhà ở

- afford (v): đủ khả năng

- unemployment (n): thất nghiệp

- expand (v): mở rộng

- seek (v): tìm kiếm

Urbanisation brings a lot of changes. First, people living in rural areas move to cities to (1) seek better jobs and improve their lives. As a result, urban areas are (2) expanding. Second, more high-rise buildings are built to provide (3) housing for the increasing number of urban residents. However, it is too expensive, so many people cannot (4) afford to buy their own house. In addition, many people find it hard to find jobs in overcrowded cities, so (5) unemployment rates there are rising.

Tạm dịch:

Đô thị hóa mang lại rất nhiều thay đổi. Thứ nhất, người dân sống ở nông thôn chuyển đến thành phố để tìm kiếm việc làm tốt hơn và cải thiện cuộc sống. Kết quả là các khu đô thị ngày càng mở rộng. Thứ hai, ngày càng có nhiều tòa nhà cao tầng được xây dựng để cung cấp nhà ở cho số lượng cư dân đô thị ngày càng tăng. Tuy nhiên, nó quá đắt nên nhiều người không đủ khả năng mua nhà riêng. Ngoài ra, nhiều người khó tìm được việc làm ở các thành phố đông đúc nên tỷ lệ thất nghiệp ở đó ngày càng tăng

Câu 28: Choose the correct answer A, B, C, or D.

1. This is the best experience I ____ in this city.

A. have had                

B. have                       

C. had             

D. will have

2. That is the second house they _______ this year.

A. buy            

B. have bought           

C. bought       

D. had bought

3. The more we use private vehicles, _______ polluted the air becomes.

A. less and less          

B. the less                  

C. the more    

D. more and more

4. Life in rural areas is becoming _______ difficult for farmers because of falling prices of vegetables and argricultural products.

A. less and less          

B. fewer and fewer    

C. more and less

D. more and more

Đáp án:

1. A

2. B

3. C

4. D

1. Đáp án A

This is the best experience I have had in this city.

Giải thích: dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một trải nghiệm độc đáo với cấu trúc sau: This + is + the + so sánh nhất + N + S + have/has Ved/V3

2. Đáp án B

That is the second house they have bought this year.

Giải thích: dùng thì hiện tại hoàn thành để nói điều gì đó đã xảy ra bao nhiêu lần với cấu trúc sau: That + is + the first/the second time + S + have/has Ved/V3

3. Đáp án C

The more we use private vehicles, the more polluted the air becomes.

Giải thích: Dùng so sánh kép để thể hiện sự thay đổi của hai sự vật: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2.

4. Đáp án D

Life in rural areas is becoming more and more difficult for farmers because of falling prices of vegetables and argricultural products.

Giải thích: Dùng so sánh kép để thể hiện sự thay đổi của một sự vật: S + V + more and more + tính từ dài

Hướng dẫn dịch:

1. Đây là trải nghiệm tuyệt vời nhất tôi có được ở thành phố này.

2. Đó là ngôi nhà thứ hai họ mua trong năm nay.

3. Chúng ta càng sử dụng phương tiện cá nhân thì không khí càng ô nhiễm.

4. Cuộc sống ở nông thôn ngày càng trở nên khó khăn hơn đối với người nông dân do giá rau, nông sản giảm.

Câu 29: Complete the sentences with phrases or clauses in the box based on the conversation in 1.

(Hoàn thành các câu với các cụm từ hoặc mệnh đề trong khung dựa vào đoạn hội thoại ở bài 1.)

a. because it opens up so many job opportunities

(vì nó mở ra rất nhiều cơ hội việc làm)

b. so she wants to become a primary school teacher like her mum

(vì vậy cô ấy muốn trở thành giáo viên tiểu học giống như mẹ cô ấy)

c. a difficult job

(một công việc khó khăn)

d. though teaching can be tiring

(mặc dù việc giảng dạy có thể mệt mỏi)

1. In Lan's opinion, being an accountant is _______.

2. Mark wants to study computer programming _______.

3. Lan likes to work with children, _______.

4. Lan's mum loves her job _______.

Đáp án:

1. c

2. a

3. b

4. d

Lời giải:

1 - c. In Lan's opinion, being an accountant is a difficult job.

(Theo quan điểm của Lan, làm kế toán là một nghề khó.)

2 - a. Mark wants to study computer programming because it opens up so many job opportunities.

(Mark muốn học lập trình máy tính vì nó mở ra rất nhiều cơ hội việc làm.)

3 - b. Lan likes to work with children, so she wants to become a primary school teacher like her mum.

(Lan thích làm việc với trẻ em nên cô muốn trở thành giáo viên tiểu học giống mẹ mình.)

4 - d. Lan's mum loves her job though teaching can be tiring.

(Mẹ của Lan yêu công việc của mình mặc dù việc dạy học có thể mệt mỏi.)

Câu 30: Complete the sentences with the words in 1.

(Hoàn thành các câu sau với các từ trong bài 1.)

1. The company has to ____ more workers to meet the production targets.

2. Peter wants to become a pilot although he knows it is a ______ job.

3. Workers will receive a generous ______ if they achieve their performance goals.

4. Consider completing your course before you apply for this job because it will require ______ qualifications.

5. Working as a babysitter could be a ______ experience if you enjoy working with children.

Đáp án:

1. employ

2. challenging

3. bonus

4. relevant

5. rewarding

Giải thích:

- challenging (adj): đầy thử thách

- relevant (adj): liên quan

- bonus (n): tiền thưởng

- employ (v): tuyển dụng

- rewarding (adj): bổ ích

1. The company has to employ more workers to meet the production targets.

2. Peter wants to become a pilot although he knows it is a challenging job.

3. Workers will receive a generous bonus if they achieve their performance goals.

4. Consider completing your course before you apply for this job because it will require relevant qualifications.

5. Working as a babysitter could be a rewarding experience if you enjoy working with children.

Hướng dẫn dịch:

1. Công ty phải tuyển thêm lao động để đáp ứng mục tiêu sản xuất.

2. Peter muốn trở thành phi công mặc dù anh ấy biết đó là một công việc đầy thử thách.

3. Người lao động sẽ nhận được một khoản tiền thưởng hậu hĩnh nếu họ đạt được mục tiêu về hiệu suất của mình.

4. Hãy cân nhắc việc hoàn thành khóa học của bạn trước khi nộp đơn xin việc này vì nó sẽ yêu cầu những bằng cấp liên quan.

5. Làm người trông trẻ có thể là một trải nghiệm bổ ích nếu bạn thích làm việc với trẻ em.

Câu 31: Combine the following simple sentences, using the words in brackets.

(Kết hợp các câu đơn sau, sử dụng từ trong ngoặc.)

1. He left school with no academic qualifications. He found a well-paid job. (although)

2. People learn English well. They will have a better chance of getting a job. (if)

3. This job requires good language skills. It also requires communication skills. (not only ... but also)

4. My dad attended a cooking course. He can open his own restaurant. (so that)

Lời giải:

1. Although he left school with no academic qualifications, he found a well-paid job.

(Mặc dù anh ấy ra trường với trình độ học vấn không cao, anh ấy đã tìm được một công việc được trả lương cao.)

2. If people learn English well, they will have a better chance of getting a job.

(Nếu mọi người học tiếng Anh tốt, họ sẽ có cơ hội kiếm được việc làm cao hơn.)

3. This job requires not only good language skills but also communication skills.

(Công việc này không chỉ đòi hỏi khả năng ngôn ngữ tốt mà còn cả kỹ năng giao tiếp.)

4. My dad attended a cooking course, so that he can open his own restaurant.

(Bố tôi đã tham gia một khóa học nấu ăn để có thể mở nhà hàng của riêng mình.)

Mở rộng:

- Một câu đơn bao gồm một mệnh đề độc lập.

Ví dụ: My brother didn't apply for the job.

(Anh trai tôi đã không nộp đơn xin việc.)

- Câu ghép bao gồm hai hay nhiều mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng liên từ phối hợp, ví dụ: and, but, or, nor, yet, so, một từ kết hợp tương quan, ví dụ: not only... but also, hoặc một trạng từ liên kết, ví dụ: as a result, moreover, in fact, on the other hand.

Ví dụ: My brother didn't apply for the job, but he was offered an apprenticeship.

(Anh trai tôi không nộp đơn xin việc nhưng anh ấy được mời học việc.)

Being a nurse is a very firing job; moreover, you don't earn a high salary.

(Làm y tá là một công việc rất vất vả; hơn nữa, bạn không kiếm được mức lương cao.)

- Câu phức bao gồm một (hoặc nhiều) mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc được nối với nhau bằng liên từ phụ thuộc, ví dụ: when, while, because, although, if, so that.

Ví dụ: When I was younger, I wanted to become a driver.

(Khi tôi còn trẻ, tôi muốn trở thành tài xế.)

Because my brother is often late for work, he is never promoted.

(Vì anh trai tôi thường xuyên đi làm muộn nên anh ấy không bao giờ được thăng chức.)

Câu 32: Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

Which of the jobs in the adverts do you find the most interesting? Why?

(Bạn thấy công việc nào trong các quảng cáo thú vị nhất? Tại sao?)

Lời giải:

Mẫu 1:

For me, volunteering is the most interesting job because I can have a chance to contribute to charity events, develop new skills, and make friends. Moreover, I can join hands to help people in difficulty and create more value for the community.

(Đối với tôi, tình nguyện là công việc thú vị nhất vì tôi có thể có cơ hội đóng góp cho các sự kiện từ thiện, phát triển các kỹ năng mới và kết bạn. Hơn nữa, tôi có thể chung tay giúp đỡ những người gặp khó khăn và tạo ra nhiều giá trị hơn cho cộng đồng.)

Mẫu 2:

I find teaching assistant most interesting because I can improve my knowledge and apply what I learn in the class. Besides, I can still earn money for my work.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thấy trợ giảng thú vị nhất vì tôi có thể nâng cao kiến ​​thức và áp dụng những gì học được trên lớp. Ngoài ra, tôi vẫn có thể kiếm được tiền cho công việc của mình.

Câu 33: Choose the correct meanings of the underlined words and phrases.

(Chọn nghĩa đúng của các từ, cụm từ được gạch chân.)

1. I hope the job will not interfere with my performance at school.

A. prevent something from succeeding

B. try to influence a situation

2. The server was standing next to our table, ready to take our order.

A. the way in which things are arranged

B. a request for food or drinks in a restaurant

3. The man paid the bill and left the restaurant.

A. a piece of paper that tells you how much you must pay

B. a list of all the food and drinks you have had at a restaurant

4. She waited on tables at the local café to support herself at university.

A. served food or drinks, especially to customers in a café or restaurant

B. cleaned the tables in a café or restaurant

Đáp án:

1. B

2. B

3. A

4. A

Giải thích:

1. interfere with = ảnh hưởng

2. order = yêu cầu

3. bill = hoá đơn

4. waited on tables = làm bồi bàn

1. Đáp án B

I hope the job will not interfere with my performance at school.

(Tôi hy vọng công việc sẽ không ảnh hưởng đến kết quả học tập của tôi ở trường.)

A. prevent something from succeeding (ngăn chặn điều gì đó thành công)

B. try to influence a situation (cố gắng gây ảnh hưởng đến một tình huống)

2. Đáp án B

The server was standing next to our table, ready to take our order.

(Người phục vụ đang đứng cạnh bàn của chúng tôi, sẵn sàng nhận đơn đặt hàng của chúng tôi.)

A. the way in which things are arranged (cách thức mà mọi thứ được sắp xếp)

B. a request for food or drinks in a restaurant (yêu cầu đồ ăn hoặc đồ uống trong nhà hàng)

3. Đáp án A

The man paid the bill and left the restaurant.

(Người đàn ông thanh toán hóa đơn và rời khỏi nhà hàng.)

A. a piece of paper that tells you how much you must pay

(một mảnh giấy cho bạn biết bạn phải trả bao nhiêu)

B. a list of all the food and drinks you have had at a restaurant

(danh sách tất cả đồ ăn và đồ uống bạn đã dùng ở nhà hàng)

4. Đáp án A

She waited on tables at the local café to support herself at university.

(Cô ấy làm bồi bàn ở quán cà phê địa phương để trang trải chi phí học đại học.)

A. served food or drinks, especially to customers in a café or restaurant

(phục vụ đồ ăn hoặc đồ uống, đặc biệt là cho khách hàng trong quán cà phê hoặc nhà hàng)

B. cleaned the tables in a café or restaurant

(lau bàn trong quán cà phê hoặc nhà hàng)

Câu 34: Write a letter (150-180 words) applying for the position of a part-time receptionist. Use the model and tips in 1, and the suggestions below to help you.

(Viết thư (150-180 từ) ứng tuyển vào vị trí nhân viên lễ tân bán thời gian. Hãy sử dụng mô hình và các mẹo ở bài 1 cũng như những gợi ý bên dưới để giúp bạn.)

2222 Nguyen Trai Road, Thanh Xuan District, Ha Noi

1036 Hang Dau Street, Hoan Kiem District, Ha Noi

16 July, 20...

Dear Sir or Madam,

I am writing to apply for...

I am... Last summer, ...

I consider myself.../I am...

I would be delighted to …

I am available for an interview on ...

If my application is successful, I will be able to start work ...

I look forward to hearing from you soon.

 Yours faithfully,

Write a letter applying for the position of a part-time receptionist - Mẫu 1

2222 Nguyen Trai Road, Thanh Xuan District, Ha Noi

1036 Hang Dau Street, Hoan Kiem District, Ha Noi

16 July, 2023

Dear Sir or Madam,

I am writing to apply for a part-time receptionist, which you advertised on your website on 11 July. I believe having a part-time job is a great opportunity to learn valuable skills.

I am in my final year of high school. I have some experience in this job before. Last summer, I worked at a hotel as a receptionist. My duties included welcoming guests, making and confirming guest bookings. I also answered incoming calls and managed reservations to make sure the customers were satisfied with their services.

I am friendly, sociable and hard-working. I can also speak English, so I can wait on foreign customers.

I would be delighted to meet you in person to discuss my application.

I am available for an interview on weekdays.

If my application is successful, I will be able to start work after 31 July.

I look forward to hearing from you soon.

Yours faithfully,

Linh

Nguyen Khanh Linh

Tạm dịch:

2222 Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

1036 Hàng Đậu, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

Ngày 16 tháng 7 năm 2023

Thưa ông hoặc bà,

Tôi viết thư này để ứng tuyển vào vị trí nhân viên lễ tân bán thời gian mà bạn đã quảng cáo trên trang web của mình vào ngày 11 tháng 7. Tôi tin có một công việc bán thời gian là cơ hội tuyệt vời để học những kỹ năng có giá trị.

Tôi đang học năm cuối cấp ba. Tôi đã có một số kinh nghiệm trong công việc này trước đây. Mùa hè năm ngoái, tôi làm lễ tân ở một khách sạn. Nhiệm vụ của tôi bao gồm chào đón khách, thực hiện và xác nhận việc đặt phòng của khách. Tôi cũng trả lời các cuộc gọi đến và quản lý việc đặt chỗ để đảm bảo khách hàng hài lòng với dịch vụ của họ.

Tôi là người thân thiện, hòa đồng và làm việc chăm chỉ. Tôi cũng có thể nói tiếng Anh nên có thể phục vụ khách hàng nước ngoài.

Tôi rất vui được gặp trực tiếp bạn để thảo luận về đơn xin việc của tôi.

Tôi sẵn sàng phỏng vấn vào các ngày làm việc trong tuần.

Nếu đơn xin việc của tôi thành công, tôi sẽ có thể bắt đầu làm việc sau ngày 31 tháng 7.

Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.

Trân trọng,

Linh

Nguyễn Khánh Linh

Write a letter applying for the position of a part-time receptionist - Mẫu 2

Dear Sir or Madam,

Re: Applying for a part-time receptionist

I am writing to apply for the part-time position of Receptionist that you advertised on vietnamworks.com.

I am in my final year of secondary school and have some experience in the hospitality industry. Last summer, I worked as a part-time receptionist for a local restaurant. My responsibilities included meeting and greeting the customers and taking them to their tables. I also answered the phone and took bookings.

I consider myself to be reliable, hardworking, and enthusiastic. I can speak English fluently so I can communicate with foreign guests quite comfortably.

I would be delighted to meet you in person to discuss my application. I am available for an interview on any afternoon.

If my application is successful, I will be able to start work after the 15th of August when I finish my exams.

I look forward to hearing from you soon.

Yours faithfully,

Nguyen Van Nam

Hướng dẫn dịch:

Thưa ông hoặc bà,

Re: Tuyển nhân viên lễ tân bán thời gian

Tôi viết thư này để ứng tuyển vào vị trí Nhân viên Lễ tân bán thời gian mà ông/ bà đã quảng cáo trên vietnamworks.com.

Tôi đang học năm cuối trung học và có một số kinh nghiệm trong ngành khách sạn. Mùa hè năm ngoái, tôi làm lễ tân bán thời gian cho một nhà hàng địa phương. Trách nhiệm của tôi bao gồm việc gặp gỡ, chào hỏi khách hàng và đưa họ đến bàn ăn. Tôi cũng trả lời điện thoại và nhận đặt chỗ.

Tôi tự nhận mình là người đáng tin cậy, chăm chỉ và nhiệt tình. Tôi có thể nói tiếng Anh lưu loát nên có thể giao tiếp với khách nước ngoài khá thoải mái.

Tôi rất vui được gặp trực tiếp ông/ bà để thảo luận về đơn đăng ký của tôi. Tôi sẵn sàng phỏng vấn vào bất kỳ buổi chiều nào.

Nếu đơn đăng ký của tôi thành công, tôi sẽ có thể bắt đầu làm việc sau ngày 15 tháng 8 khi tôi hoàn thành bài kiểm tra của mình.

Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ ông/ bà.

Trân trọng,

Nguyễn Văn Nam

Write a letter applying for the position of a part-time receptionist - Mẫu 3

Dear Sir or Madam,

I am writing to apply for the position of a part-time receptionist at your esteemed company.

I am currently a third-year student at the University of Social Sciences and Humanities, majoring in English Language. Last summer, I worked as a receptionist at a language center, where I gained experience in managing front desk operations, assisting visitors, and handling administrative tasks. My strong organizational skills and ability to communicate effectively in both Vietnamese and English make me a suitable candidate for this role.

I am a hardworking and enthusiastic individual, always eager to learn and adapt. My attention to detail and commitment to providing excellent customer service would be an asset to your team.

I am available for an interview at your earliest convenience and can be reached at [your phone number] or [your email address]. If selected, I can start work immediately.

I look forward to the possibility of contributing to your organization.

Yours faithfully,

[Your Name]

Write a letter applying for the position of a part-time receptionist - Mẫu 4

2222 Nguyen Trai Road
Thanh Xuan District
Ha Noi

16 July, 2024

1036 Hang Dau Street
Hoan Kiem District
Ha Noi

Dear Sir or Madam,

I am writing to apply for the position of a part-time receptionist as advertised.

I am a second-year student at Hanoi University, majoring in Business Administration. Last summer, I worked as a front desk assistant at a local hotel, where I gained valuable experience in customer service, handling phone calls, and managing appointments. I am proficient in English and have excellent communication skills.

I consider myself a diligent and reliable person, capable of multitasking and managing time effectively. I am confident that my friendly demeanor and professional attitude will contribute positively to your team.

I would be delighted to have the opportunity to further discuss my qualifications. I am available for an interview at your convenience and can be reached at [your phone number] or [your email address]. If my application is successful, I will be able to start work immediately.

I look forward to hearing from you soon.

Yours faithfully,

[Your Name]

Write a letter applying for the position of a part-time receptionist - Mẫu 5

Dear Sir or Madam,

I am writing to express my interest in the part-time receptionist position advertised by your company.

I am a sophomore at Hanoi Open University, studying International Business. Last summer, I worked as a receptionist at a local health clinic, where I managed patient appointments, greeted visitors, and handled phone calls. This experience has equipped me with excellent customer service skills and the ability to manage front desk operations efficiently.

I consider myself a proactive and friendly individual, with a strong ability to multitask and prioritize tasks. My fluency in English and attention to detail make me an ideal candidate for this position.

I am available for an interview at your earliest convenience and can be reached at [your phone number] or [your email address]. If selected, I am ready to start immediately.

Thank you for considering my application. I look forward to the opportunity to contribute to your team.

Yours faithfully,

[Your Name]

Write a letter applying for the position of a part-time receptionist - Mẫu 6

Dear Sir or Madam,

I am writing to apply for the part-time receptionist position at your company.

I am a first-year student at Hanoi University of Science and Technology, majoring in Information Technology. Last summer, I worked part-time at a small business, where I handled customer inquiries, managed schedules, and provided general administrative support. My technical skills and proficiency with office software enhance my ability to perform well in this role.

I am a dedicated and organized individual, known for my punctuality and reliability. My ability to stay calm under pressure and my friendly demeanor would be valuable assets to your team.

I am available for an interview at your convenience and can be contacted at [your phone number] or [your email address]. If successful, I can commence work immediately.

I look forward to discussing how I can contribute to your team.

Yours faithfully,

[Your Name]

Câu 35: Read the texts and answer the questions.

UNUSUAL JOBS

Around the world, there are some jobs that may seem quite strange and surprising to you.

Train pushers

In Japan, the railway system is huge and everyone there uses trains. This makes them overcrowded most of the time. During rush hour, railway station attendants called 'pushers' or 'oshiya' do the strangest job in the world - they push passengers into trains. They have to do this because of the large number of commuters who wish to arrive at their desired locations on time. That's why they must endure the pain in squeezing themselves inside the train.

Cleaners of the world's highest building

Have you ever wondered how the world's tallest building, Burj Khalifa, in Dubai, is cleaned? It takes a team of 36 window cleaners a total of three months to clean the tower's reflective windows. Working from the height of more than 800 metres, the cleaners face huge challenges especially during bad weather. They must be the bravest cleaners in the world.

Golf balls divers

Every year in the UK, millions of golf balls get lost in the water around golf courses. This gave rise to the demand for golf ball divers whose job is to dive deep into the lakes and ponds around golf courses to find the lost balls. Most of them are professional scuba divers, but they spend long hours crawling around in mud and carrying heavy buckets. On average, they find 5,000 balls per lake. After cleaning them, they resell or recycle the balls. Sounds dangerous, doesn't it?

Which job... (Công việc nào…)

1. requires bravery and no fear of heights?

(đòi hỏi sự dũng cảm và không sợ độ cao?)

2. helps people to be on time?

(giúp mọi người đến đúng giờ?)

3. requires good diving skills?

(yêu cầu kỹ năng lặn tốt?)

Lời giải:

1. Cleaners of the world's highest building requires bravery and no fear of heights.

(Người dọn dẹp tòa nhà cao nhất thế giới đòi hỏi sự dũng cảm và không sợ độ cao.)

2. Train pushers help people to be on time.

(Người đẩy tàu giúp mọi người đến đúng giờ.)

3. Golf balls divers require good diving skills.

(Thợ lặn bóng golf đòi hỏi kỹ năng lặn tốt.)

Dịch bài:

CÔNG VIỆC BẤT THƯỜNG

Trên khắp thế giới, có một số công việc có vẻ khá lạ lùng và khiến bạn ngạc nhiên.

Người đẩy tàu

Ở Nhật Bản, hệ thống đường sắt rất lớn và mọi người ở đó đều sử dụng tàu hỏa. Điều này khiến chúng thường xuyên bị quá tải. Trong giờ cao điểm, các nhân viên nhà ga được gọi là 'người đẩy' hay 'oshiya' làm công việc kỳ lạ nhất trên thế giới - họ đẩy hành khách lên tàu. Họ phải làm điều này vì số lượng lớn hành khách muốn đến địa điểm mong muốn đúng giờ. Chính vì thế họ phải chịu đựng sự đau đớn khi ép mình vào trong tàu.

Người dọn dẹp tòa nhà cao nhất thế giới

Bạn có bao giờ thắc mắc tòa nhà cao nhất thế giới Burj Khalifa ở Dubai được làm sạch như thế nào không? Một đội gồm 36 người lau cửa sổ phải mất tổng cộng ba tháng để làm sạch các cửa sổ phản chiếu của tòa tháp. Làm việc từ độ cao hơn 800 mét, những người lao công phải đối mặt với những thách thức lớn, đặc biệt là khi thời tiết xấu. Họ chắc hẳn là những người dọn dẹp dũng cảm nhất thế giới.

Thợ lặn bóng golf

Hàng năm ở Anh, hàng triệu quả bóng golf bị rơi xuống nước xung quanh các sân golf. Điều này làm nảy sinh nhu cầu về thợ lặn bóng golf với công việc là lặn sâu xuống các hồ, ao xung quanh sân golf để tìm những quả bóng bị mất. Hầu hết họ đều là thợ lặn chuyên nghiệp, nhưng họ phải bò nhiều giờ trong bùn và mang theo những chiếc xô nặng. Trung bình mỗi hồ họ tìm được 5.000 quả bóng. Sau khi làm sạch chúng, họ bán lại hoặc tái chế những quả bóng. Nghe có vẻ nguy hiểm phải không?

Câu 36: Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

Which job do you find most interesting and why? Do you know any other unusual jobs around the world?

(Bạn thấy công việc nào thú vị nhất và tại sao? Bạn có biết công việc bất thường nào khác trên khắp thế giới không?)

Lời giải:

Cách 1:

- I think the “train pushers” job is interesting because it provides insight into the challenges of overcrowded spaces and the innovative solutions that arise to address it.

(Tôi nghĩ công việc đẩy tàu rất thú vị vì nó cung cấp cái nhìn sâu sắc về những thách thức của không gian quá đông đúc và các giải pháp sáng tạo nảy sinh để giải quyết nó.)

- Other unusual jobs:

(Các công việc bất thường khác)

Professional Sleeper: Some hotels hire individuals to test the comfort of beds and mattresses, essentially paying them to sleep.

(Người ngủ chuyên nghiệp: Một số khách sạn thuê người kiểm tra độ thoải mái của giường và nệm, về cơ bản là trả tiền cho họ để ngủ.)

Pet Food Taster: Quality control for pet food involves taste-testing to ensure it meets certain standards.

(Người thử thức ăn cho thú cưng: Kiểm soát chất lượng thức ăn cho thú cưng bao gồm việc kiểm tra mùi vị để đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định.)

Cách 2:

I think being a window cleaner is the most interesting because it challenges our ability. I can overcome my fear and become braver. However, it can be dangerous working at this height.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ nghề lau cửa sổ là thú vị nhất vì nó thách thức khả năng của chúng tôi. Tôi có thể vượt qua nỗi sợ hãi và trở nên dũng cảm hơn. Tuy nhiên, làm việc ở độ cao này có thể nguy hiểm.

Câu 37: Choose the correct words to complete these sentences.

1. I have some flexible/relevant information for the job you're looking for.

2. You have to improve your communication skills if you want to be employed/applied in the hospitality industry.

3. The company will give you a bonus/wage for your good performance at work.

4. Physically challenging/interesting jobs can allow you to exercise while you work.

Đáp án:

1. relevant

2. employed

3. bonus

4. challenging

1. I have some relevant information for the job you're looking for.

flexible (adj): linh hoạt

relevant (adj): liên quan

2. You have to improve your communication skills if you want to be employed in the hospitality industry.

employed (Ved): tuyển dụng

applied (Ved): nộp hồ sơ

3. The company will give you a bonus for your good performance at work.

bonus (n): tiền thưởng

wage (n): lương trả theo tuần

4. Physically challenging jobs can allow you to exercise while you work.

challenging (adj): đầy thử thách

interesting (adj): thú vị

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi có một số thông tin liên quan đến công việc bạn đang tìm kiếm.

2. Bạn phải cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình nếu muốn được tuyển dụng trong ngành khách sạn.

3. Công ty sẽ thưởng cho bạn nếu bạn làm việc tốt.

4. Những công việc đòi hỏi thể chất có thể cho phép bạn tập thể dục trong khi làm việc.

Câu 38: Circle the mistake in each sentence. Then correct it.

1. (A) Despite my grandfather has (B) retired, he still (C) works as a volunteer teacher (D) in the local school. 

2. I (A) quitted my previous (B) job (C) so it was so (D) tiring.

3. I decided to (A) join the English club (B) such that I can (C) practise my English (D) more frequently.

4. (A) The job will give you (B) not only a good salary (C) but a good chance for (D) promotion.

Đáp án:

1. A

2. C

3. B

4. C

1. Đáp án A

Sửa: Despite => Although

Although my grandfather has retired, he still works as a volunteer teacher in the local school. 

(Mặc dù ông tôi đã nghỉ hưu nhưng ông vẫn làm giáo viên tình nguyện ở một trường học ở địa phương.)

Giải thích: cấu trúc Although + mệnh đề, despite + V-ing/N

2. Đáp án C

Sửa: so => because

I quitted my previous job because it was so tiring.

(Tôi đã bỏ công việc trước đây vì nó rất mệt mỏi.)

Giải thích: because (bởi vì) >< so (vì vậy)

3. Đáp án B

Sửa: such that => so that

I decided to join the English club so that I can practise my English more frequently.

(Tôi quyết định tham gia câu lạc bộ Tiếng Anh để có thể luyện tập tiếng Anh thường xuyên hơn.)

Giải thích: so that + S + V: để mà => chỉ mục đích

4. Đáp án C

Sửa: but => but also

The job will give you not only a good salary but also a good chance for promotion.

(Công việc này không chỉ mang lại cho bạn mức lương tốt mà còn có cơ hội thăng tiến tốt.)

Giải thích: cặp liên từ “not only…but also” (không những… mà còn…)

Đánh giá

0

0 đánh giá