Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 89)

1.1 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 89)

Câu 1: Every man in this country who reaches the age of 18 is required _______ in the army for two years.

A. to serve

B. serving 

C. served

D. serve

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Hình thức động từ

Cấu trúc require sb to do st: yêu cầu ai đó làm gì đó

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Mọi người đàn ông ở đất nước này đến 18 tuổi đều phải phục vụ trong quân đội trong hai năm.

- Mở rộng từ vựng: Các cấu trúc thường gặp với require

be required to do something 

You are required by law to wear a seat belt.

require that 

Regulations require that students attend at least 90% of the lectures.

Câu 2: Population explosion seems to surpass the ability of the earth to the demand for food.

A. make

B. need

C. have

D. meet

Lời giải:

Đáp án D

A. make /meɪk/ (v): làm                                                                     

B. need /ni:d/ (v): can

C. have /hæv/ (v): có                                      

D. meet /mi:t/ (v): gặp gỡ

Cụm từ: meet the demand for st: đáp ứng nhu cầu về cái gì

Tạm dịch: Sự bùng nổ dân số dường như vượt quá khả năng của Trái đất trong việc đáp ứng nhu cầu về lương thực.

- Mở rộng từ vựng: từ đồng nghĩa với “meet” (v) : gặp gỡ = come across = encounter = bump into

Câu 3: We can save (nature) ........................ resources by using solar energy. 

Lời giải:

Đáp án đúng là: natural

Giải thích:  sau chỗ chấm là danh từ, nên chỗ chấm cần 1 tính từ.

Dịch:  Chúng ta có thể tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên bằng việc sử dụng năng lượng mặt trời.

- Mở rộng từ vựng: Family word của nature (n)

(n) naturalist,naturalism

(adj) natural , unnatural

(adv) naturally,unnaturally

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

This is ____ wedding party I’ve ever attended.

A. the more memorable

B. more memorable

C. the most memorable

D. most memorable

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Đây là tiệc cưới đáng nhớ nhất mà tôi từng dự.

Giải thích

Loại A vì đang sử dụng cấu trúc so sánh hơn (đề bài không đề cập đến đám cưới thứ 2 để so sánh )

Loại B vì thiếu “the” (do đám cưới này đã được xác định nên phải có mạo từ “

Loại D vi thiếu “the” ( so sánh nhất )

Câu 5: Tom and Susan are talking about their plan to help disadvantaged children.

- Tom: "Why don't we send them some textbooks and warm clothes?"

- Susan: "_________"

A. I'm sorry to hear that.

B. No, they are not available.

C. Great idea! What meaningful gifts! 

D. You should agree with us.

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Tom và Susan đang nói về kế hoạch giúp đỡ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.

- Tom: "Tại sao chúng ta không gửi cho họ một số sách giáo khoa và quần áo ấm nhỉ?"

- Susan: "___________”

A. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.

B. Không, chúng không có sẵn.

C. Ý tưởng tuyệt vời! Những món quà ý nghĩa!

D. Bạn nên đồng ý với chúng tôi.

Câu 6: Lying to gain personal benefits can be considered as _________ a crime.

A. happening

B. committing

C. attending

D. supporting

Lời giải:

Đáp án B

Cụm từ commit a crime: phạm tội

Tạm dịch: Nói dối để đạt được mục đích cá nhân cũng được coi là phạm tội.

- Mở rộng từ vựng: với “commit”

commit somebody to doing something 

He has clearly committed his government to continuing down the path of economic reform.

commit somebody to something 

Meeting them doesn’t commit us to anything.

commit yourself

 I’d committed myself and there was no turning back.

Câu 7: Emily had just finished saving all the documents. The computer crashed then.

A. Hardly had Emily finished saving all the documents when the computer crashed.

B. The moment Emily started to save all the documents, the computer crashed.

C. Had it not been for the computer crash, Emily could have saved all the documents.

D. No sooner had the computer crashed than Emily finished saving all the documents.

Lời giải:

Đáp án: A

Kiến thức: Kết hợp câu – Đảo ngữ

Giải thích:

Câu đề bài:

Emily had just finished saving all the documents. The computer crashed then.

 (Emily vừa hoàn thành việc lưu tất cả các tài liệu. Máy tính bị hỏng sau đó.)

= A. Hardly had Emily finished saving all the documents when the computer crashed.                                            

 (Emily vừa mới lưu xong tất cả tài liệu thì máy tính gặp sự cố.)

Xét các phương án còn lại:

   B. The moment Emily started to save all the documents, the computer crashed.

   C. Had it not been for the computer crash, Emily could have saved all the documents.

   D. No sooner had the computer crashed than Emily finished saving all the documents.

Vậy đáp án đúng là A

Câu 8: No one knows anything about his background, do they?

=> Nothing _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Nothing is known about his background, is it?

Giải thích: Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Vp2

Dịch: Không ai biết bất cứ thứ gì về nền tảng của anh ấy, phải không?

- Mở rộng cấu trúc với “know”

be known to do something

 Smoking is known to increase a person’s risk of developing lung cancer.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that is closest in meaning to the underlined part in each of the following questions

My original statement has been completely distorted by the media

A. wrong

B. corrupt

C. deform

D. harm

Lời giải:

Đáp án C

- wrong (v): làm sai

- corrupt (v): gây suy đồi, làm hỏng

- deform (v) = distort (v): làm biến dạng, xuyên tạc

- harm (v): làm hại, gây hại

Dịch: Lời tuyên bố ban đầu của tôi đã bị xuyên tạc hoàn toàn bởi các phương tiện truyền thông

Câu 10: During the first 10 minutes of the presentation, her lack of confidence ______ out a mile.

A. lay

B. stuck

C. kept 

D. met

Lời giải:

Thành ngữ (Idioms):

stick out/stand out a mile: dễ thấy, nổi bật

Tạm dịch: Trong suốt 10 phút đầu của bài thuyết trình, rõ ràng cô thiếu sự tự tin.

→ Chọn đáp án B

- Mở rộng từ vựng

Lack (n) thiếu = shortage  >< surplus : đầy đủ   

Lack of

Ví dụ : Too many teachers are treated with a lack of respect.

Câu 11: The 13 rings of the spire symbolizes the 13 steps of the ladder__________to Nirvana.

A. to lead

B. led

C. leading

D. which led

Lời giải:

Đáp án: C. leading

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động (mệnh đề đầy đủ là “which leads to Nirvana”) nên chúng ta sử dụng V-ing.

Dịch nghĩa: The 13 rings of the spire symbolizes the 13 steps of the ladder leading to Nirvana. (13 vòng tròn của tháp tượng trưng cho 13 bậc thang dẫn đến Niết bàn.)

- Mở rộng từ vựng

Symbolize (v) đại diện,tượng trưng, biểu tượng

Câu 12: Choose the underlined words or phrases that are not correct in standard written English.

One of the most urgent problem facing us now is the need to controlpopulation growth.

A. of the

B. problem

C. is

D. to control

Lời giải:

Đáp án: B

Sửa sai: problems (sau one of phải dùng danh từ số nhiều)

Dịch: Một trong những vấn đề cấp bách nhất hiện nay là nhu cầu kiểm soát tăng trưởng dân số

- Mở rộng cấu trúc

The most + adj : so sánh nhất

Câu 13: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer that best fits each of the numbered blanks.

Travel is something which people do every day. It is very difficult to avoid the (21) ____________ to travel. It may be a trip to school, university or to work. Travelling can often take a long time, especially when great distances need to be covered. People often (22) ____________ travelling abroad for holidays. But for some people, travelling is not fun at all. Some people suffer from travel sickness. This means that they will (23) ____________ very unwell each time they travel.

Travelling can be either affordable or costly. It often depends on (24) ____________ far you want to travel and the choice of transport. People who need to travel short distances may choose not to use any transport at all. People often rely on their legs to take them to places nearby. This is often (25) ____________ as certain modes of transport have been said to produce harmful emissions and damage the environment.

(https://www.excellentesl4u.com/esl-reading-comprehension.html

Travel is something which people do every day. It is very difficult to avoid the (21) ____________ to travel

A. want 

B. need      

C. must   

D. essential

Lời giải:

Chọn đáp án B

Giải nghĩa

a.   Muốn

b.   Nhu cầu

c.   Phải

d.   Thiết yếu

Dịch câu: Du lịch là điều mà mọi người thường làm hàng ngày. Rất khó để tránh khỏi nhu cầu đi du lịch

Câu 14: The concert is expected to attract a lot of audience, so you should book _______ tickets in advance.

A. a 

B. an 

C. the

D. Æ

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Mạo từ

Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ số nhiều “tickets” – đã được xác định bởi “the concert” đã nhắc đến trước đó nên dùng mạo từ THE trước nó.

Vậy đáp án đúng là C

Tạm dịch: Buổi hòa nhạc dự kiến sẽ thu hút rất nhiều khán giả, vì vậy bạn nên đặt vé trước.

Câu 15: An important rule in Tim's family is that they have to pay _______ visits to their grandparents in the countryside.

A. customary

B. normal 

C. usual 

D. regular

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng – từ cùng trường nghĩa

Xét các đáp án:

A. customary (a): thường (theo phong tục)

B. normal (a): thông thường/ bình thường

C. usual (a): thông thường/ thường lệ

D. regular (a): thường xuyên (lặp đi lặp lại)

Ta có cấu trúc pay (regular) visits to sb: ghé thăm ai (thường xuyên)

Vậy đáp án đúng là D

Tạm dịch: Một quy tắc quan trọng trong gia đình Tim là phải thường xuyên về thăm ông bà ở quê.

Câu 16: The museum of modern art we went to yesterday was fantastic, but the entrance _______ was a bit expensive.

A. charge

B. cost        

C. ticket

D. fee

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. charge (n): giá tiền

B. cost (n): chi phí

C. ticket (n): vé

D. fee (n): lệ phí → entrance fee: lệ phí vào cửa

Dịch nghĩa: Bảo tàng nghệ thuật hiện đại mà chúng ta đi đến hôm qua thật tuyệt vời, nhưng lệ phí vào cửa hơi đắt.

- Mở rộng từ vựng với “expensive”

Expensive  (adj): đắt >< cheap

expensive to buy/run/produce/maintain etc

 The house was too big and expensive to run.

Câu 17: The journey soon became tedious, ________.

A. won't it

B. wasn't it 

C. didn't it 

D. doesn't it

Lời giải:

Đáp án C

Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

Vế trước: The journey soon became => câu hỏi đuôi: didn't it?

Tạm dịch: Chuyến đi đã sớm trở nên tẻ nhạt phải không

- Mở rộng từ vựng

Tedious (adj) tẻ nhạt = boring

Câu 18: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

It has long been suspected that lack of sleep can actually lead to illness, particularly in young people. Research involving students aged 14-19 over a three-week period now appears to confirm (31) ______. The teenagers wore devices that recorded the movements they made, without being (32) ______ of them, that indicated they were asleep. The results were then compared to the number of illnesses that they had (33) ______ from during the three weeks, in addition to the number of occasions on which they had been absent from school. What the study showed was that students who slept (34) ______ than seven hours a night caught colds, flu and other relatively minor illnesses more often. The problem is that as children enter their teens their natural sleeping patterns change, (35) ______ in them going to sleep later and therefore wanting to wake up later - but they still have to get up in the morning to go to school.

Research involving students aged 14-19 over a three-week period now appears to confirm (31) ______.

A. those

B. that

C. this

D. there

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Ta sử dụng từ hạn định “this” để thay thế cho mệnh đề/câu phía trước.

Dịch nghĩa: Nghiên cứu gồm các học sinh độ tuổi từ 14-19 trong khoảng thời gian ba tuần hiện đã xác nhận điều này.

- Mở rộng cấu trúc với “appear”

appear to be something 

The diamonds appeared to be genuine

.appear to do something 

The research appears to show that the drug is effective in most cases.

appear to somebody

 He didn't appear to me to be a violent man. (Anh ta có vẻ không phải là một người bạo lực đối với tôi)     

Đánh giá

0

0 đánh giá