Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 111)

666

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 111)

Câu 1: Choose the word in which the underlined part is pronounced differently.

(Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.)

1.

A. below

B. down

C. town

D. nowadays

2.

A. ahead

B. handicraft

C. honour

D. hospital

3.

A. meat

B. read

C. heater

D. wear

4.

A. head

B. bread

C. leave

D. instead

5.

A. carry

B. garbage

C. paragraph

D. attraction

Đáp án:

1. A

2. C

3. D

4. C

5. B

1. Đáp án A

A. below /bɪˈləʊ/

B. down /daʊn/

C. town /taʊn/

D. nowadays /ˈnaʊ.ə.deɪz/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /əʊ/, các phương án còn lại phát âm /aʊ/.

2. Đáp án C

A. ahead /əˈhed/

B. handicraft /ˈhæn.dɪ.krɑːft/

C. honour /ˈɒn.ər/

D. hospital /ˈhɒs.pɪ.təl/

Phần được gạch chân ở phương án C là âm câm, các phương án còn lại phát âm /h/.

3. Đáp án D

A. meat /miːt/

B. read /riːd/

C. heater /ˈhiː.tər/

D. wear /weər/

Phần được gạch chân ở phương án D phát âm /eə/, các phương án còn lại phát âm /iː/.

4. Đáp án C

A. head /hed/

B. bread /bred/

C. leave /liːv/

D. instead /ɪnˈsted/

Phần được gạch chân ở phương án C phát âm /iː/, các phương án còn lại phát âm /e/.

5. Đáp án B

A. carry /ˈkær.i/

B. garbage /ˈɡɑː.bɪdʒ/

C. paragraph /ˈpær.ə.ɡrɑːf/

D. attraction /əˈtræk.ʃən/

Phần được gạch chân ở phương án B phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /æ/.

Câu 2: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence.

1. It's necessary to decide which we should ____ priority to: work or study.

A. make

B. give

C. bring

D. take

2. I don't like living in this area because it is like a _______ with all these tall buildings.

A. concrete jungle

B. tourist attraction

C. concrete wood

D. green space

3. They were happy because their children _______ their goal of attending a famous university.

A. administered

B. got

C. accomplished

D. ended

4. There is a sense of _______ in our neighbourhood, we care for and help each other.

A. humour

B. community

C. responsibility

D. duty

5. My grandfather is a skilful _______; he can make unique vases.

A. maker

B. worker

C. employee

D. artisan

Đáp án:

1. B

2. A

3. C

4. B

5. D

1. Đáp án B

It's necessary to decide which we should give priority to: work or study.

=> Cấu trúc “give priority to sth”: ưu tiên cái gì.

2. Đáp án A

I don't like living in this area because it is like a concrete jungle with all these tall buildings.

A. concrete jungle: concrete jungle

B. tourist attraction: địa điểm du lịch

C. concrete wood: gỗ bê tông

D. green space: không gian xanh

3. Đáp án C

They were happy because their children accomplished their goal of attending a famous university.

A. administered: quản lý

B. got: lấy

C. accomplished: hoàn thành

D. ended: kết thúc

=> Cụm “accomplish their goal”: hoàn thành mục tiêu

4. Đáp án B

There is a sense of community in our neighbourhood, we care for and help each other.

A. humour: hài hước

B. community: cộng đồng

C. responsibility: trách nhiệm

D. duty: nhiệm vụ

=> Cụm “sense of community”: ý thức cộng đồng

5. Đáp án D

My grandfather is a skilful artisan; he can make unique vases.

A. maker: người tạo ra

B. worker: công nhân

C. employee: nhân viên

D. artisan: nghệ nhân

Hướng dẫn dịch:

1. Cần phải quyết định xem chúng ta nên ưu tiên việc nào: công việc hay học tập.

2. Tôi không thích sống ở khu vực này vì nó giống như một khu rừng bê tông với toàn những tòa nhà cao tầng.

3. Họ vui mừng vì con cái đã hoàn thành mục tiêu vào được một trường đại học nổi tiếng.

4. Có ý thức cộng đồng trong khu phố của chúng ta; chúng tôi quan tâm và giúp đỡ lẫn nhau.

5. Ông nội tôi là một nghệ nhân khéo léo; anh ấy có thể làm những chiếc bình độc đáo.

Câu 3: Fill in each blank with the suitable form of the word given.

1. Bun hen is a local ____ of this area, so you must try it. (special)

2. My brother is working as an ____ he repairs electrical equipment very well. (electric)

3. She tried to ____ my attention from the interesting film on TV. (distraction)

4. There is a ____ site near our house, so it's quite noisy. (construct)

5. My neighbourhood is not the best place, but it's ____. (live)

Đáp án:

1. specialty

2. electrician

3. distract

4. construction

5. liveable

 

Giải thích:

1. speciality: đặc sản

2. electrician: thợ điện

3. distract: đánh lạc hướng

4. construction: xây dựng

5. liveable: đáng sống

1. Bun hen is a local specialty of this area, so you must try it.

Giải thích: Phía trước có “a + tính từ”, phía sau có “of + danh từ” => vị trí còn trống cần điền một danh từ làm tân ngữ cho câu => specialty.

Cụm từ “local specialty”: đặc sản địa phương.

2. My brother is working as an electrician. He repairs electrical equipment very well.

Giải thích: Phía trước có “a” => vị trí còn trống cần điền một danh từ chỉ nghề nghiệp => electrician (n): thợ điện

3. She tried to distract my attention from the interesting film on TV.

Giải thích: Phía trước có cụm “try + to” => vị trí còn trống cần điền một động từ => distract (v): làm mất tập trung

4. There is a construction site near our house, so it's quite noisy.

Vị trí còn trống cần điền một danh từ để tạo thành cụm “construction site” (công trường).

5. My neighbourhood is not the best place, but it's liveable.

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ => liveable (adj): đáng sống

Hướng dẫn dịch:

1. Bún Hến là đặc sản địa phương của vùng này nên nhất định phải thử.

2. Anh trai tôi làm thợ điện; anh ấy sửa chữa thiết bị điện rất giỏi.

3. Cô ấy cố gắng đánh lạc hướng sự chú ý của tôi khỏi bộ phim thú vị trên TV.

4. Gần nhà chúng tôi có công trường xây dựng nên khá ồn ào.

5. Khu phố của tôi không phải là nơi tốt nhất, nhưng nó có thể sống được.

Câu 4: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence.

1. My sister and I are trying to ____ sweet food and soft drinks.

A. carry out

B. cut down on

C. hand down

D. come down with

2. When we visit a city, we usually ____ its downtown.

A. look after

B. find out

C. look around

D. pass down

3. The _______ he gets, the _______ he becomes.

A. more old, more experienced

B. older, experienced

C. more older; more experienced

D. older, more experienced

4. The _______ my neighbourhood gets, the _______ I feel.

A. bigger, less secure

B. bigger, fewer secure

C. more big; less secure

D. more bigger, less secure

5. If you finish reading a book, you _______ put it back on the shelf. It's necessary.

A. will

B. should

C. may

D. can

Đáp án:

1. B

2. C

3. D

4. A

5. B

1. Đáp án B

My sister and I are trying to cut down on sweet food and soft drinks.

A. carry out (v): thực hiện

B. cut down on (v): cắt giảm

C. hand down (v): truyền lại

D. come down with (v): mắc bệnh

2. Đáp án C

When we visit a city, we usually look around its downtown.

A. look after (v): chăm sóc

B. find out (v): tìm hiểu

C. look around (v): nhìn xung quanh

D. pass down (v): truyền lại

3. Đáp án D

The older he gets, the more experienced he becomes.

=> Cấu trúc câu so sánh kép “the + tính từ so sánh hơn + S1 + V1, the + tính từ so sánh hơn + S2 + V2”. Tính từ “old” là tính từ ngắn => dạng so sánh hơn là “older”, tính từ “experienced” là tính từ dài => dạng so sánh hơn là “more experienced”.

4. Đáp án A

The bigger my neighbourhood gets, the less secure I feel.

=> Cấu trúc câu so sánh kép “the + tính từ so sánh hơn/kém + S1 + V1, the + tính từ so sánh hơn/kém + S2 + V2”. Tính từ “big” là tính từ ngắn => dạng so sánh hơn là “bigger”, tính từ “secure” là tính từ dài => dạng so sánh kém là “less secure”.

5. Đáp án B

If you finish reading a book, you should put it back on the shelf. It's necessary.

A. will: sẽ

B. should: nên

C. may: có thể (khả năng xảy ra)

D. can: có thể (khả năng làm được gì)

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi và chị gái đang cố gắng cắt giảm đồ ăn ngọt và nước ngọt.

2. Khi đến thăm một thành phố, chúng ta thường nhìn quanh khu trung tâm thành phố.

3. Càng lớn tuổi, anh ấy càng có nhiều kinh nghiệm.

4. Khu phố của tôi càng lớn, tôi càng cảm thấy kém an toàn.

5. Đọc xong một cuốn sách, bạn nên đặt nó trở lại kệ. Nó cần thiết.

Câu 5: Write the correct form of each verb in brackets.

1. If Lan (want) ___ to focus on her homework, she should turn off the TV.

2. I don't know who (ask) ___ for advice about my future career.

3. If he (continue) ______ making noise, he must leave immediately.

4. They are wondering what (buy) ______ for their grandmother on her birthday.

5. We can make the air in the city cleaner if we (not use) ______ our cars as much.

Đáp án:

1. wants

2. to ask

3. continues

4. to buy

5. don’t use

 

1. If Lan wants to focus on her homework, she should turn off the TV.

Câu điều kiện loại 1: “If + hiện tại đơn, S + will/can/may/might/should/must… + V-inf”. Chủ ngữ “Lan” => chia động từ “wants”.

2. I don't know who to ask for advice about my future career.

Cấu trúc “từ để hỏi + to V”.

3. If he continues making noise, he must leave immediately.

Câu điều kiện loại 1: “If + hiện tại đơn, S + will/can/may/might/should/must… + V-inf”. Chủ ngữ “he” => chia động từ “continues”.

4. They are wondering what to buy for their grandmother on her birthday.

Cấu trúc “từ để hỏi + to V”.

5. We can make the air in the city cleaner if we don’t use our cars as much.

Câu điều kiện loại 1: “If + hiện tại đơn, S + will/can/may/might/should/must… + V-inf”.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu Lan muốn tập trung vào bài tập về nhà thì cô ấy nên tắt TV.

2. Tôi không biết phải xin lời khuyên từ ai về nghề nghiệp tương lai của mình.

3. Nếu tiếp tục gây ồn ào thì phải rời đi ngay.

4. Các em đang băn khoăn không biết nên mua gì tặng bà vào ngày sinh nhật của bà.

5. Chúng ta có thể làm cho không khí trong thành phố sạch hơn nếu chúng ta không sử dụng ô tô nhiều.

Câu 6: Write a paragraph (about 100 words) about three things that make you proud of your community. You may use the following questions as cues.

(Viết một đoạn văn (khoảng 100 từ) về ba điều khiến bạn tự hào về cộng đồng của mình. Bạn có thể sử dụng những câu hỏi sau đây làm gợi ý.)

1. What are the three things that make you proud of your community?

(Ba điều khiến bạn tự hào về cộng đồng của mình là gì?)

2. Why does each of them make you feel proud?

(Tại sao mỗi điều trong số đó đều khiến bạn cảm thấy tự hào?)

I feel proud of three things in my community. Firstly, …

(Tôi cảm thấy tự hào về ba điều trong cộng đồng của mình. Trước hết, …)

Write a paragraph about three things that make you proud of your community - Mẫu 1

I feel proud of three things in my community. Firstly, the strong sense of unity among its residents, fostering a supportive and inclusive environment. People in the community always help and support each other in difficult times. Secondly, the residents actively engage in various charitable activities, from organizing fundraisers to participating in community service projects, which ensure the well-being of community members. Finally, the extensive green spaces such as well-maintained parks, community gardens and nature reserves provide a breath of fresh air in the urban life. They not only offer spaces for relaxation and recreation but also contribute to a healthier environment.

Tạm dịch:

Tôi cảm thấy tự hào về ba điều trong cộng đồng của mình. Thứ nhất, ý thức đoàn kết mạnh mẽ giữa các cư dân, thúc đẩy một môi trường hỗ trợ và hòa nhập. Mọi người trong cộng đồng luôn giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau khi khó khăn. Thứ hai, người dân tích cực tham gia vào nhiều hoạt động từ thiện khác nhau, từ tổ chức gây quỹ đến tham gia các dự án phục vụ cộng đồng nhằm đảm bảo phúc lợi cho các thành viên cộng đồng. Cuối cùng, những không gian xanh rộng lớn như công viên được chăm sóc tốt, vườn cộng đồng và khu bảo tồn thiên nhiên mang đến luồng gió mới cho cuộc sống đô thị. Chúng không chỉ mang lại không gian thư giãn, giải trí mà còn góp phần tạo nên một môi trường trong lành hơn.

Write a paragraph about three things that make you proud of your community - Mẫu 2

I feel proud of three things in my community. Firstly, it is spacious. There are not many people living in my community, and the streets and roads are wide. Therefore, I do not feel confined here. Secondly, my community has enough facilities for its people. Near my house there are two small parks with sport facilities for people of all ages. Also, there are good schools, hospitals and supermarkets nearby. Thirdly, the people here are very friendly and helpful. Neighbours greet each other whenever they meet. They are also willing to help each other in difficult situations. In short, I am proud of and love living in my community.

Hướng dẫn dịch:

Tôi cảm thấy tự hào về ba điều trong cộng đồng của mình. Thứ nhất, nó rộng rãi. Cộng đồng của tôi không có nhiều người, đường sá rộng rãi. Vì vậy, tôi không cảm thấy bị giới hạn ở đây. Thứ hai, cộng đồng của tôi có đủ cơ sở vật chất cho người dân. Gần nhà tôi có hai công viên nhỏ với các cơ sở thể thao dành cho mọi lứa tuổi. Ngoài ra, xung quanh còn có trường học, bệnh viện và siêu thị tốt. Thứ ba, người dân ở đây rất thân thiện và hữu ích. Hàng xóm chào nhau mỗi khi gặp nhau. Họ cũng sẵn sàng giúp đỡ nhau trong những hoàn cảnh khó khăn. Nói tóm lại, tôi tự hào và yêu thích cuộc sống trong cộng đồng của mình.

Write a paragraph about three things that make you proud of your community - Mẫu 3

I feel proud of three things in my community. Firstly, our vibrant local arts scene is a source of great pride. From colorful murals adorning our streets to lively performances at the community theater, our artistic community brings joy and creativity to our everyday lives. Their passion and talent showcase the unique character of our town, making it a more vibrant and culturally rich place to live. Secondly, our commitment to education and lifelong learning makes me proud. We have excellent schools that prioritize academic excellence and offer diverse opportunities for students to excel. Additionally, adult education programs and libraries provide resources for lifelong learners of all ages, promoting a culture of intellectual curiosity and growth. Lastly, our strong spirit of volunteerism and community service is commendable. Whether it's organizing food drives, mentoring youth, or caring for the elderly, our community members consistently give back and make a positive impact on the lives of others. Their selflessness and dedication to serving others make me proud to be a part of this community.

Write a paragraph about three things that make you proud of your community - Mẫu 4

I feel proud of three things in my community. Firstly, our strong sense of unity and support for one another is truly inspiring. Whenever there's a need, whether it's a fundraiser for a family in crisis or a community cleanup, everyone comes together to help. This unity makes me proud because it shows that we care about each other and are willing to lend a hand whenever it's needed. Secondly, our commitment to diversity and inclusion makes me proud. We celebrate our differences and strive to create a welcoming environment for everyone, regardless of background or identity. Lastly, our dedication to environmental sustainability makes me proud. From community gardens to recycling programs, we actively work to protect and preserve our natural resources for future generations. These three aspects of our community make me proud to call it my home.

Câu 7: Complete each sentence with a word or a phrase from the box.

(Hoàn thành mỗi câu bằng một từ hoặc một cụm từ trong khung.)

       occupied                 magnificent              thanks to                   heritage                  well preserved

1. The best way to preserve our cultural ____ is to share it with others.

2. Vietnamese people take great pride in their culture which has been ____ for thousands of years.

3. The foreign tourists gave a ______ performance of the Vietnamese folk songs and dances

4. ______ your kind contribution, we were able to save the ancient monument.

5. Many beautiful old castles are no longer ______.

Đáp án:

1. heritage

2. well preserved

3. magnificent

4. Thanks to

5. occupied

 

Giải thích:

- occupied (adj): có người ở     

- magnificent (adj): hoành tráng       

- thanks to + danh từ: nhờ có

- heritage (n): di sản       

- well preserved (adj): được bảo tồn tốt

1. The best way to preserve our cultural heritage is to share it with others.

2. Vietnamese people take great pride in their culture which has been well preserved for thousands of years.

3. The foreign tourists gave a magnificent performance of the Vietnamese folk songs and dances.

4. Thanks to your kind contribution, we were able to save the ancient monument.

5. Many beautiful old castles are no longer occupied.

Hướng dẫn dịch:

1. Cách tốt nhất để bảo tồn di sản văn hóa của chúng ta là chia sẻ nó với người khác.

2. Người Việt Nam rất tự hào về nền văn hóa được bảo tồn hàng nghìn năm.

3. Du khách nước ngoài đã biểu diễn những làn điệu dân ca và điệu múa dân gian Việt Nam hoành tráng.

4. Nhờ sự đóng góp tử tế của các bạn, chúng tôi đã có thể cứu được di tích cổ.

5. Nhiều lâu đài cổ xinh đẹp không còn người ở.

Câu 8: Look at the pictures and complete the sentences.

1. This is a standard serving of ____ with a slice of lemon.

2. The _____ house has a significant meaning in the Bahnar community.

3. In the square, there is a _____ dedicated to the people killed in the war.

4. They have decided to rebuild the _____ which was damaged in the disaster.

5. In Nam Dinh City, there is a complex of three _____ where people worship the Tran Dynasty's Kings and royal family members.

Giải SGK Tiếng anh 9 Unit 4: Remembering the past | Global Success (ảnh 1)

Đáp án:

1. fish and chips

2. communal

3. monument

4. castle

5. temple

 

1. fish and chips: cá và khoai tây chiên

This is a standard serving of fish and chips with a slice of lemon.

2. communal house (np): nhà rông

The communal house has a significant meaning in the Bahnar community.

3. monument (n): đài kỉ niệm

In the square, there is a monument dedicated to the people killed in the war.

4. castle (n): lâu đài

They have decided to rebuild the castle which was damaged in the disaster.

5. temple (n): ngôi đền

In Nam Dinh City, there is a complex of three temples where people worship the Tran Dynasty's Kings and royal family members.

Hướng dẫn dịch:

1. Đây là khẩu phần tiêu chuẩn gồm cá và khoai tây chiên với một lát chanh.

2. Đình có ý nghĩa quan trọng trong cộng đồng người Bahnar.

3. Trong quảng trường có tượng đài tưởng nhớ những người đã thiệt mạng trong chiến tranh.

4. Họ đã quyết định xây dựng lại lâu đài đã bị hư hại trong thảm họa.

5. Ở thành phố Nam Định có quần thể ba ngôi chùa thờ các vị vua nhà Trần và các thành viên hoàng gia.

Câu 9: GAME Remembering past events

(TRÒ CHƠI Nhớ lại những sự kiện đã qua)

Work in two groups. Give short answers to the following questions. The group with more correct answers wins.

(Làm việc theo hai nhóm. Đưa ra câu trả lời ngắn cho những câu hỏi sau. Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng hơn sẽ thắng.)

1. Who decided to move our capital from Hoa Lu to Dai La (Thang Long) in 1010?

(Ai quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long) vào năm 1010?)

2. When did Columbus discover the Americas?

(Columbus khám phá ra châu Mỹ khi nào?)

3. When was the United States founded?

(Nước Mỹ được thành lập khi nào?)

4. When did Nguyen Ai Quoc first go abroad?

(Nguyễn Ái Quốc ra nước ngoài lần đầu tiên vào năm nào?)

5. What happened in world history in 1914?

(Điều gì đã xảy ra trong lịch sử thế giới năm 1914?)

6. Who was the last king of Viet Nam?

(Vị vua cuối cùng của Việt Nam là ai?)

Đáp án:

1. King Ly Thai To (Ly Cong Uan).

2. In 1492.

3. In 1776.

4. In 1911.

5. World War I started/ broke out.

6. King Bao Dai (1913 – 1997).

1. King Ly Thai To (Ly Cong Uan) decided to move our capital from Hoa Lu to Dai La (Thang Long) in 1010.

(Vua Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn) quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long) vào năm 1010.)

2. Columbus discovered the Americas in 1492.

(Columbus khám phá châu Mỹ năm 1492.)

3. The United States was founded on July 4, 1776.

(Hợp chủng quốc Hoa Kỳ được thành lập vào ngày 4 tháng 7 năm 1776.)

4. Nguyen Ai Quoc, first went abroad in 1911.

(Nguyễn Ái Quốc, ra nước ngoài lần đầu năm 1911.)

5. In 1914, World War I began.

(Năm 1914, Thế chiến thứ nhất bắt đầu.)

6. The last king of Vietnam was Bao Dai.

(Vị vua cuối cùng của Việt Nam là Bảo Đại.)

Câu 10: Complete the following sentences, using the correct forms of the words from 1.

1. People in these mountainous areas still ____ their local customs and traditions.

2. The invention of the seat belt made a good _____ to road safety.

3. We believe that _____ of these old structures will benefit the community in many ways.

4. The aim of the culture festival is the _____ of friendship and tourism.

5. In 2006, Duong Lam became the first village that was _____ as a national historic and cultural relic.

Đáp án:

1. preserve

2. contribution

3. preservation / protection

4. promotion

5. promotion

 

Giải thích:

1. observe: quan sát

2. contribution: đóng góp

3. preservation: bảo quản

4. promotion: khuyến mãi

5. recognised: được công nhận

1. People in these mountainous areas still preserve their local customs and traditions.

Giải thích: Sau chủ ngữ số nhiều“people” thì hiện tại đơn câu khẳng định cần động từ nguyên thể => preserve (v): giữ gìn

2. The invention of the seat belt made a good contribution to road safety.

Giải thích: Sau mạo từ “a” và tính từ “good” cần danh từ số ít => contribution (n): sự đóng góp

3. We believe that preservation/protection of these old structures will benefit the community in many ways.

Giải thích: Sau “that” cần một mệnh đề => trước động từ “will benefit” cần danh từ đóng vai trò chủ ngữ => preservation (n): sự giữ gìn/ protection (n): sự bảo vệ

4. The aim of the culture festival is the promotion of friendship and tourism.

Giải thích: Sau mạo từ “the” cần danh từ => promotion (n): quảng bá

5. In 2006, Duong Lam became the first village that was recognised as a national historic and cultural relic.

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn “S (số ít) + was Ved/V3” => was recognized: được công nhận

Hướng dẫn dịch:

1. Người dân vùng núi này vẫn giữ phong tục, tập quán địa phương.

2. Việc phát minh ra dây an toàn đã góp phần đảm bảo an toàn giao thông.

3. Chúng tôi tin rằng việc bảo tồn những công trình kiến trúc cũ này sẽ mang lại lợi ích cho cộng đồng về nhiều mặt.

4. Mục đích của lễ hội văn hóa là thúc đẩy tình hữu nghị và du lịch.

5. Năm 2006, Đường Lâm trở thành làng đầu tiên được công nhận là Di tích lịch sử văn hóa cấp quốc gia.

Câu 11: Complete the following sentences with the words from the box.

   magnificent                  takeaway                heritage                   generations                   structures

1. Stonehenge, England, one of the oldest stone ____ in the world, is about 5,000 years old.

2. If you are busy, you can get a _____ from one of these restaurants.

3. It's our duty to keep our customs and traditions alive for future ______.

4. Windsor Castle is about a thousand years old but it's absolutely ______.

5. We need a lot of effort to safeguard and preserve our _______.

Đáp án:

1. structures

2. takeaway

3. generations

4. magnificent

5. heritage

 

Giải thích:

- magnificent (adj): tráng lệ   

- takeaway (n): đồ ăn mang đi    

- heritage (n): di sản

- generations (n): thế hệ     

- structures (n): cấu trúc

1. Stonehenge, England, one of the oldest stone structures in the world, is about 5,000 years old.

2. If you are busy, you can get a takeaway from one of these restaurants.

3. It's our duty to keep our customs and traditions alive for future generations.

4. Windsor Castle is about a thousand years old but it's absolutely magnificent.

5. We need a lot of effort to safeguard and preserve our heritage.

Hướng dẫn dịch:

1. Stonehenge, Anh, một trong những công trình kiến trúc bằng đá cổ nhất thế giới, có tuổi đời khoảng 5.000 năm.

2. Nếu bận, bạn có thể mua mang về từ một trong những nhà hàng này.

3. Nhiệm vụ của chúng ta là giữ gìn phong tục, truyền thống của mình cho thế hệ mai sau.

4. Lâu đài Windsor có tuổi đời khoảng một nghìn năm nhưng vô cùng tráng lệ.

5. Chúng ta cần rất nhiều nỗ lực để bảo vệ và bảo tồn di sản của mình.

Câu 12: Put the verbs in brackets in the past continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn.)

1. My dad first met my mum when he (visit) ____ Hoi An Ancient Town.

2. Tom had a nightmare while he (sleep) ______ in the camp by the old castle.

3. David hurt his foot while he (go) ______ down the steps of the pagoda.

4. My brother was just sitting while I (look) ______ around the weaving workshop.

5. ______ you (watch) ______ TV at 9 p.m. last night? There was a very good programme on Duong Lam Ancient Village preservation.

Đáp án:

1. was visiting

2. was sleeping

3. was going

4. was looking

5. Were you watching

 

Giải thích:

- Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc một hành động quá khứ đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào.

- Chúng ta cũng dùng thì quá khứ tiếp diễn để nhấn mạnh một hành động diễn ra trong bao lâu và ai đó đã dành bao nhiêu thời gian để thực hiện nó. Chúng ta thường sử dụng các cụm trạng từ để giải thích độ dài thời gian như: all morning / week / year; for hours / days / weeks / months years

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn:

- Câu khẳng định/phủ định: S + was/were + (not) + V-ing + O?

- Câu hỏi Yes/No: Was/Were + S + V-ing + O?

- Câu hỏi với Wh-questions: Wh-questions + was/were + S + V-ing + O?

1. My dad first met my mum when he was visiting Hoi An Ancient Town.

Chủ ngữ “he” số ít => was V-ing

2. Tom had a nightmare while he was sleeping in the camp by the old castle.

Chủ ngữ “he” số ít => was V-ing

3. David hurt his foot while he was going down the steps of the pagoda.

Chủ ngữ “he” số ít => was V-ing

4. My brother was just sitting while I was looking around the weaving workshop.

Chủ ngữ “I” số ít => was V-ing

5. Were you watching TV at 9 p.m. last night? There was a very good programme on Duong Lam Ancient Village preservation.

Chủ ngữ “you” => were

Hướng dẫn dịch:

1. Bố tôi gặp mẹ tôi lần đầu tiên khi ông đến thăm Phố cổ Hội An.

2. Tom gặp ác mộng khi đang ngủ trong trại cạnh lâu đài cổ.

3. David bị thương ở chân khi đang đi xuống bậc thang của chùa.

4. Anh trai tôi đang ngồi trong khi tôi đang nhìn quanh xưởng dệt.

5. Bạn có đang xem TV lúc 9 giờ tối tối hôm qu không? a? Có một chương trình rất hay về bảo tồn Làng Cổ Đường Lâm.

Câu 13: Complete the sentences, using the past continuous forms of the given verbs.

(Hoàn thành câu, sử dụng thì quá khứ tiếp diễn của các động từ đã cho.)

live                        make                      preserve                     work                    build

1. People ____ the monument for years because it had great value.

2. When I finished school, my family _____ in the countryside.

3. People _____ the Taj Mahal - a World Heritage Site while Shah Jahan was emperor

4." _______ you still _______ on the coffee farm when the war broke out, Grandpa?"

5. I _______ a presentation when the microphone stopped working.

Đáp án:

1. were preserving

2. was living

3. were building

4. Were … working

5. was making

 

Giải thích:

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + Ving.

- live (v): sống  

- make (v): làm nên, tạo ra 

- preserve (v): bảo tồn  

- work (v): làm việc 

- build (v): xây dựng  

1. People were preserving the monument for years because it had great value.

Chủ ngữ “People” là danh từ số nhiều => were V-ing

2. When I finished school, my family was living in the countryside.

Chủ ngữ “my family” là danh từ số ít => was V-ing

3. People were building the Taj Mahal - a World Heritage Site while Shah Jahan was emperor.

Chủ ngữ “People” là danh từ số nhiều => were V-ing

4. "Were you still working on the coffee farm when the war broke out, Grandpa?"

Chủ ngữ “You” => were V-ing

5. I was making a presentation when the microphone stopped working.

Chủ ngữ “I” số ít => was V-ing

Wish + past simple (Wish + thì quá khứ đơn)

Hướng dẫn dịch:

1. Người ta bảo tồn di tích trong nhiều năm vì nó có giá trị lớn.

2. Khi tôi học xong, gia đình tôi sống ở nông thôn.

3. Người ta xây dựng Taj Mahal - Di sản Thế giới khi Shah Jahan còn là hoàng đế.

4. “Ông vẫn làm việc ở trang trại cà phê khi chiến tranh nổ ra phải không?”

5. Tôi đang thuyết trình thì micrô ngừng hoạt động.

Remember! (Ghi nhớ!)

- We use the past continuous to describe an action that was happening at a particular time in the past, or a past action that was happening when another action interrupted it.

(Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc một hành động quá khứ đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào.)

- We also use the past continuous to emphasise how long an action took and how much time somebody spent doing it. We usually use adverb phrases that explain the length of time such as: all morning / week / year; for hours / days / weeks / months / years.

(Chúng ta cũng dùng thì quá khứ tiếp diễn để nhấn mạnh một hành động diễn ra trong bao lâu và ai đó đã dành bao nhiêu thời gian để thực hiện nó. Chúng ta thường sử dụng các cụm trạng từ để giải thích khoảng thời gian như: cả buổi sáng/tuần/năm; trong suốt nhiều giờ/ngày/tuần/tháng/năm.)

Example: (Ví dụ)

We were cooking all morning because we had our friends coming for lunch.

(Chúng tôi đã nấu ăn cả buổi sáng vì có bạn bè đến ăn trưa.)

Câu 14: Put the verbs in brackets in the correct forms.

(Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)

1. The children wish they (get) ____ more presents every Christmas.

2. I wish I (have) _______ enough money to visit London and Windsor Castle.

3. Do you wish we (have) _______ a swimming pool in our school?

4. We wish we (can spend) _______ our summer holiday on the seaside.

5. I wish I (can go) _______ back to my grandparents' time.

Đáp án:

1. got

2. had

3. had

4. could spend

4. could go

 

Giải thích:

Chúng ta sử dụng động từ dạng quá khứ mong muốn khi chúng ta muốn một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai khác đi.

Cấu trúc: S+ wish + S + past simple.

1. The children wish they got more presents every Christmas.

2. I wish I had enough money to visit London and Windsor Castle.

3. Do you wish we had a swimming pool in our school?

4. We wish we could spend our summer holiday on the seaside.

5. I wish I could go back to my grandparents' time.

Hướng dẫn dịch:

1. Bọn trẻ ước mình có nhiều quà hơn vào mỗi dịp Giáng sinh.

2. Tôi ước có đủ tiền để đến thăm Luân Đôn và Lâu đài Windsor.

3. Bạn có ước chúng ta có một bể bơi ở trường không?

4. Chúng tôi ước mình có thể trải qua kỳ nghỉ hè ở bờ biển.

5. Ước gì tôi có thể quay trở lại thời của ông bà.

Remember! (Ghi nhớ!)

We use wish + past form verb when we want something now or in the future to be different.

(Chúng ta sử dụng wish + động từ dạng quá khứ khi chúng ta muốn một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai trở nên khác đi.)

Subject + wish + subject + past simple

(Chủ ngữ + wish + chủ ngữ + thì quá khứ đơn)

Example: (Ví dụ)

I wish I had enough money to travel around the world.

(Ước gì tôi có đủ tiền để đi du lịch vòng quanh thế giới.)

I wish (that) my mother didn't have to work so hard.

(Tôi ước (rằng) mẹ tôi không phải làm việc quá vất vả.)

Câu 15: Work in groups. Give a short talk about one of the things in 4 that you and your family do to preserve traditions, for example celebrating family members' birthdays.

(Làm việc theo nhóm. Viết một bài nói ngắn về một trong những việc ở phần 4 mà bạn và gia đình làm để bảo tồn truyền thống, ví dụ như tổ chức sinh nhật cho các thành viên trong gia đình.)

You can begin your talk like this:

(Bạn có thể bắt đầu bài nói của mình như thế này)

We celebrate each family member's birthday every year. When someone's birthday is coming, all of us happily prepare for it....

(Chúng tôi tổ chức sinh nhật cho mỗi thành viên trong gia đình hàng năm. Khi sinh nhật của ai đó sắp đến, tất cả chúng ta đều vui vẻ chuẩn bị đón mừng....)

Lời giải:

Mẫu 1:

We celebrate each family member's birthday every year. When someone's birthday is coming, all of us happily prepare for it. All of us eagerly brainstorm ideas to hold the celebration to the individual's tastes and preferences. It could be a surprise party, a cozy family dinner, or a weekend getaway. From decorating the house with handmade banners and balloons, baking a birthday cake to selecting the perfect gifts, every detail is carefully considered.

Celebrating each family member's birthday is not just marking another year in their lives, it's about expressing gratitude and love for the presence of each family member in our lives. They serve as a reminder of the importance of family bonds. This is a cherished tradition in our family that brings us closer together and fills our lives with warmth and joy.

Tạm dịch:

Chúng tôi tổ chức sinh nhật cho mỗi thành viên trong gia đình hàng năm. Khi sinh nhật của ai đó sắp đến, tất cả chúng ta đều vui vẻ chuẩn bị đón mừng. Tất cả chúng tôi đều háo hức nghĩ ra các ý tưởng để tổ chức lễ kỷ niệm theo sở thích và sở thích của từng cá nhân. Đó có thể là một bữa tiệc bất ngờ, một bữa tối gia đình ấm cúng hay một kỳ nghỉ cuối tuần. Từ việc trang trí ngôi nhà với những băng rôn và bóng bay thủ công, nướng bánh sinh nhật cho đến việc lựa chọn những món quà hoàn hảo, mọi chi tiết đều được cân nhắc kỹ lưỡng.

Tổ chức sinh nhật cho mỗi thành viên trong gia đình không chỉ đánh dấu một năm nữa trong cuộc đời của họ mà còn là bày tỏ lòng biết ơn và tình yêu đối với sự hiện diện của mỗi thành viên trong gia đình trong cuộc sống của chúng ta. Chúng phục vụ như một lời nhắc nhở về tầm quan trọng của trái phiếu gia đình. Đây là một truyền thống đáng quý trong gia đình chúng tôi, giúp chúng tôi xích lại gần nhau hơn và khiến cuộc sống của chúng tôi tràn ngập sự ấm áp và niềm vui.

Mẫu 2:

We celebrate each family member’s birthday every year. When someone’s birthday is coming, all of us happily prepare for it. We went shopping together for decorations, birthday cakes and candles. In the evening, we had a party together and gave gifts to that member. It's fun.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi tổ chức sinh nhật cho mỗi thành viên trong gia đình hàng năm. Khi sinh nhật của ai đó sắp đến, tất cả chúng ta đều vui vẻ chuẩn bị đón mừng. Chúng tôi cùng nhau đi mua đồ trang trí, bánh sinh nhật và nến. Buổi tối chúng tôi cùng nhau tổ chức tiệc và tặng quà cho thành viên đó. Nó thật vui.

Câu 16: Work in groups. Discuss the following question.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau đây.)

What do you know about England?

(Bạn biết gì về nước Anh?)

Lời giải:

Mẫu 1:

England is a country that is part of the United Kingdom, located on the island of Great Britain. Its capital is London, one of the world's leading financial and cultural centers. England is known for its diverse landscapes, from rolling hills in the countryside to bustling urban areas. English cuisine has evolved over the centuries, fish and chips is a classic English takeaway dish. Tea, scones, and puddings are also well-known.

Tạm dịch:

Anh là một quốc gia là một phần của Vương quốc Anh, nằm trên đảo Vương quốc Anh. Thủ đô của nó là London, một trong những trung tâm tài chính và văn hóa hàng đầu thế giới. Nước Anh nổi tiếng với cảnh quan đa dạng, từ những ngọn đồi thoai thoải ở vùng nông thôn cho đến những khu đô thị sầm uất. Ẩm thực Anh đã phát triển qua nhiều thế kỷ, cá và khoai tây chiên là món ăn mang đi cổ điển của người Anh. Trà, bánh nướng và bánh pudding cũng rất nổi tiếng.

Mẫu 2:

+ England: one of the 4 parts of the UK (England, Scotland, Wales, the Northern Ireland)

+ Capital: London

+ Population: over 56 million (2021)

+ Area: 130,279 km2

+ National language: English

+ National dishes: Fish and Chips, Sunday Roast, Full English Breakfast, …

Hướng dẫn dịch:

+ England: một trong 4 vùng của Vương quốc Anh (Anh, Scotland, xứ Wales, Bắc Ireland)

+ Thủ đô: Luân Đôn

+ Dân số: trên 56 triệu người (2021)

+ Diện tích: 130.279 km2

+ Ngôn ngữ quốc gia: Tiếng Anh

+ Các món ăn dân tộc: Fish and Chips, Sunday Roast, Full English Breakfast,…

Câu 17: Choose a typical traditional Vietnamese dish and talk about it.

(Chọn một món ăn truyền thống điển hình của Việt Nam và nói về nó.)

Your talk should include:

(Bài nói chuyện của bạn nên bao gồm)

- the name of the dish

(tên món ăn)

- the basic ingredients

(các nguyên liệu cơ bản)

- when/ on what occasion it is eaten

(nó được ăn khi nào/vào dịp nào)

- whether you like it or not

(bạn có thích nó hay không)

Mẫu 1:

Five-colour sticky rice, known as "xôi ngũ sắc" in Vietnamese, is a traditional dish of Vietnam. People call the dish five-coloured sticky rice because it has five colours: red, yellow, green, purple and white. The five colours of the dish represent five elements of life according to Vietnamese beliefs: yellow is earth, red is fire, green is plants, white is metal, and purple or black is water. The basic ingredients include sticky rice, natural colorants (pandan leaves, gac fruit, turmeric, and butterfly pea flower/black rice leaves) and toppings (mung beans, shredded coconut, sesame seeds). It is usually eaten on important occasions such as Mid-Autumn Festival, full moon days, Tet holidays, weddings and death anniversaries, or whenever the family has guests. This dish symbolizes joy and prosperity.I like it for its unique presentation and diverse flavors.

Tạm dịch:

Xôi ngũ sắc là một món ăn truyền thống của Việt Nam. Người ta gọi món xôi ngũ sắc vì nó có 5 màu: đỏ, vàng, xanh lá cây, tím và trắng. Năm màu của món ăn tượng trưng cho năm yếu tố của cuộc sống theo tín ngưỡng của người Việt: vàng là đất, đỏ là lửa, xanh là thực vật, trắng là kim loại và tím hoặc đen là nước. Nguyên liệu cơ bản bao gồm gạo nếp và chất tạo màu tự nhiên (lá dứa, quả gấc, nghệ và hoa đậu biếc/lá gạo đen) và các topping (đậu xanh, dừa vụn, hạt vừng). Món ăn này thường được ăn vào những dịp quan trọng như Trung thu, rằm, lễ Tết, đám cưới, giỗ hay bất cứ khi nào gia đình có khách. Món ăn này tượng trưng cho niềm vui và sự thịnh vượng. Tôi thích nó vì cách trình bày độc đáo và hương vị đa dạng.

Mẫu 2:

Well… One of Vietnamese dishes that I like is Fried rice (Cơm rang). It’s a kind of popular street food. We can make and eat it every day, but I’d like to have it at the weekend. The main ingredients of this dish are cooked rice, meat or sausage and colourful vegetables chopped up into small pieces and mixed together. Then we fry the ingredients slowly with cooking oil and one or two eggs. When you fry the rice, you must stir it constantly with a wooden spoon. 

Hướng dẫn dịch:

À… Một trong những món ăn Việt Nam mà tôi thích là Cơm rang. Đó là một loại thức ăn đường phố phổ biến. Chúng ta có thể làm và ăn nó hàng ngày, nhưng tôi muốn ăn nó vào cuối tuần. Nguyên liệu chính của món ăn này là cơm, thịt hoặc xúc xích và các loại rau củ nhiều màu sắc xắt thành từng miếng nhỏ rồi trộn đều. Sau đó chúng ta chiên từ từ các nguyên liệu với dầu ăn và một hoặc hai quả trứng. Khi chiên cơm, bạn phải khuấy cơm liên tục bằng thìa gỗ.

Câu 18: Write a paragraph (100-120 words) about school days in the past.

(Viết một đoạn văn (100-120 từ) kể về ngày xưa đi học.)

You can begin your writing with:

(Bạn có thể bắt đầu bài viết của mình bằng)

In the past, students had lessons in the morning only.

(Trước đây, học sinh chỉ học vào buổi sáng.)

Write a paragraph about school days in the past - Mẫu 1

In the past, students had lessons in the morning only. They had the usual subjects like Math, Literature, Ethics, History, and Geography. They often do not take extra classes and have little homework. Therefore, they have a lot of time to have fun as well as help their parents with housework and farm work. During leisure time, they immersed themselves in the world of books and engaged in traditional games. Summer holidays were a cherished break, extending for about three months, creating a sense of endless freedom. They used to go to school by foot or by bike. For them, although the old school life had many difficulties, there was a great time with many beautiful memories.

Tạm dịch:

Trước đây, học sinh chỉ học vào buổi sáng. Họ học các môn thông thường như Toán, Văn, Đạo đức, Lịch sử và Địa lý. Họ thường không học thêm và có ít bài tập về nhà. Vì vậy, họ có nhiều thời gian để vui chơi cũng như giúp đỡ bố mẹ công việc nhà, công việc đồng áng. Trong thời gian rảnh rỗi, họ đắm mình vào thế giới sách và tham gia các trò chơi dân gian. Kỳ nghỉ hè là khoảng thời gian nghỉ ngơi đáng trân trọng, kéo dài khoảng ba tháng, tạo cảm giác tự do vô tận. Họ thường đến trường bằng cách đi bộ hoặc xe đạp. Đối với họ, dù tuổi học trò có nhiều khó khăn nhưng đó cũng là khoảng thời gian tuyệt vời với nhiều kỷ niệm đẹp.

Write a paragraph about school days in the past - Mẫu 2

In the past, students had lessons in the morning only. In the afternoon, they stayed home and did other things to help their parents. At school, they learned subjects such as maths, language, history, physics, etc. but they did not have music and arts, or sciences. They did not have extra lessons. In their free time they played traditional games such as hide-and-seek, tug of war, skipping, and so on. Every day they went to school on foot. My grandmother told me that they walked barefoot all the time, as they did not have shoes or sandals. They were lucky in that they had a long summer holiday – about three months!

Hướng dẫn dịch:

Trước đây, học sinh chỉ học vào buổi sáng. Buổi chiều các em ở nhà làm việc khác giúp đỡ bố mẹ. Ở trường, họ học các môn như toán, ngôn ngữ, lịch sử, vật lý, v.v. nhưng họ không có âm nhạc và nghệ thuật, hay khoa học. Họ không có bài học thêm. Khi rảnh rỗi họ chơi các trò chơi truyền thống như trốn tìm, kéo co, nhảy dây, v.v. Hàng ngày họ đi bộ đến trường. Bà tôi kể với tôi rằng họ luôn đi chân trần vì họ không có giày dép. Họ thật may mắn vì đã có một kỳ nghỉ hè dài – khoảng ba tháng!

Write a paragraph about school days in the past - Mẫu 3

In the past, students typically attended school from early morning until mid-afternoon. The curriculum included a range of subjects such as reading, writing, arithmetic, and history, with a focus on traditional teaching methods like lectures and textbooks. During leisure time, students often engaged in simple yet enjoyable activities such as playing tag, drawing with chalk on the sidewalk, or exploring nature in nearby parks. Summer holidays were a cherished time, usually lasting around two to three months, providing ample opportunities for family vacations, trips to the beach, or attending summer camps. To commute to school, some students walked or rode bicycles, while others might have taken horse-drawn carriages or early forms of public transportation like trams or trolleys, depending on the time period and location.

Write a paragraph about school days in the past - Mẫu 4

In the past, students had lessons in the morning only. School typically started early in the morning and ended by mid-afternoon. The curriculum focused on core subjects like mathematics, science, language arts, and history, with limited options for elective courses. During leisure time, students engaged in a variety of activities such as playing outdoor games, reading books from the school library, or participating in extracurricular clubs like sports teams or drama clubs. Summer holidays were eagerly awaited and usually lasted for about two to three months, offering students ample time to relax, travel, and enjoy time with family and friends. Many students walked or biked to school, while others relied on public transportation like buses or trains, fostering a sense of independence and responsibility.

Write a paragraph about school days in the past - Mẫu 5

   School days in the past were very different from today. Children often walked a long way to get to school, which usually had just one room and one teacher for all grades. Lessons were strict and focused mainly on reading, writing, and math. There were no computers or modern tools; teaching was done with chalk and textbooks. Despite this, schools had a close, community feel, and students and teachers often formed strong, personal connections.

Hướng dẫn dịch:

Ngày xưa, ngày học ở trường rất khác so với bây giờ. Trẻ em thường phải đi bộ xa để đến trường, nơi thường chỉ có một phòng học và một giáo viên dạy nhiều lớp. Các bài học nghiêm khắc và chủ yếu tập trung vào đọc, viết và toán. Không có máy tính hay công cụ hiện đại; việc dạy học được thực hiện bằng phấn và sách giáo khoa. Dù vậy, trường học có cảm giác cộng đồng gần gũi, và học sinh cũng như giáo viên thường có mối quan hệ cá nhân chặt chẽ.

Write a paragraph about school days in the past - Mẫu 6

In the past school days were simple and different Students often walked or rode bicycles to school Classrooms had wooden desks and a blackboard with no computers or projectors Teachers used books and chalk to teach They were strict and students had to follow many rules Wearing uniforms was common and students stood up when the teacher entered During break time, children played games like skipping rope or marbles Even though things were basic many students remember their school days as a happy time where they learned important lessons and made lasting friendships

Hướng dẫn dịch:

Trong quá khứ, những ngày đi học rất đơn giản và khác biệt. Học sinh thường đi bộ hoặc đi xe đạp đến trường. Phòng học có bàn ghế gỗ và bảng đen, không có máy tính hay máy chiếu. Giáo viên sử dụng sách và phấn để giảng dạy. Họ rất nghiêm khắc, và học sinh phải tuân theo nhiều quy tắc. Việc mặc đồng phục là phổ biến, và học sinh phải đứng dậy khi giáo viên bước vào. Trong giờ giải lao, trẻ em chơi các trò như nhảy dây hoặc bắn bi. Dù đơn giản, nhiều học sinh nhớ về những ngày đi học như một thời gian hạnh phúc, nơi họ học được nhiều bài học quan trọng và kết bạn lâu dài.

Câu 19: Choose the correct answer A, B, C, or D.

1. In keeping with ____, we cook five-colour sticky rice on the first day of a lunar month.

A. tradition

B. habit

C. ritual

D. practice

2. Sam is very interested in history, and he remembers a lot of historical _______ and dates.

A. traditions

B. events

C. anniversaries

D. practices

3. The fire of London in 1666 destroyed thousands of old _______ and damaged a large part of London's centre.

A. organisations

B. structures

C. associations

D. connections

4. This practice was more common in _______ times than it is now.

A. beginning

B. antique

C. historic

D. ancient

5. This complex of buildings was _______ by foreign troops during the war.

A. received

B. busy

C. occupied

D. filled

Đáp án:

1. A

2. B

3. B

4. D

5. C

1. Đáp án A

In keeping with tradition, we cook five-colour sticky rice on the first day of a lunar month.

A. tradition (n): truyền thống

B. habit (n): thói quen

C. ritual (n): nghi lễ

D. practice (n): tục lệ, thông lệ

2. Đáp án B

Sam is very interested in history, and he remembers a lot of historical events and dates.

A. traditions (n): truyền thống

B. events (n): sự kiện

C. anniversaries (n): lễ kỷ niệm

D. practices (n): thông lệ

3. Đáp án B

The fire of London in 1666 destroyed thousands of old structures and damaged a large part of London's centre.

A. organisations (n): tổ chức

B. structures (n): cấu trúc

C. associations (n): hiệp hội

D. connections (n): kết nối

4. Đáp án D

This practice was more common in ancient times than it is now.

A. beginning (n): bắt đầu

B. antique (n, adj): đồ cổ; cổ

C. historic (adj): lịch sử

D. ancient (adj): cổ xưa

Cụm “ancient times”: thời cổ đại

5. Đáp án C

This complex of buildings was occupied by foreign troops during the war.

A. received (v): nhận

B. busy (adj): bận rộn

C. occupied (v): chiếm

D. filled (v): làm đầy

Hướng dẫn dịch:

1. Theo truyền thống, chúng ta nấu xôi ngũ sắc vào ngày mồng một âm lịch.

2. Sam rất quan tâm đến lịch sử và anh ấy nhớ rất nhiều sự kiện và ngày tháng lịch sử.

3. Trận hỏa hoạn ở London năm 1666 đã phá hủy hàng nghìn công trình kiến trúc cũ và làm hư hại phần lớn trung tâm London.

4. Tục lệ này thời xưa phổ biến hơn bây giờ.

5. Khu phức hợp tòa nhà này đã bị quân đội nước ngoài chiếm đóng trong chiến tranh.

Câu 20: Finish the sentence by completing each blank with a word. The first letter of each word is given.

(Hoàn thành câu bằng cách điền vào mỗi chỗ trống bằng một từ. Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được đưa ra.)

1. The custom of w___ ancestors is a beautiful and rich tradition in Vietnamese culture.

2. The custom of sending a greeting card has become a d____ tradition in many western countries.

3. A country's cultural h____ is a valuable resource.

4. Festivals, which are handed down from one g____ to the next, are an important way to promote tourism.

5. Besides the key i____, another secret to achieving the perfect fish and chips is the temperature of the oil.

Đáp án:

1. worshipping

2. deep-rooted

3. heritage

4. generation

5. ingredients

 

Giải thích:

1. The custom of worshipping ancestors is a beautiful and rich tradition in Vietnamese culture.

- worshipping ancestors: thờ cúng tổ tiên

2. The custom of sending a greeting card has become a deep-rooted tradition in many western countries.

- deep-rooted tradition: truyền thống lâu đời

3. A country's cultural heritage is a valuable resource.

- cultural heritage: di sản văn hóa

4. Festivals, which are handed down from one generation to the next, are an important way to promote tourism.

- from one generation to the next: từ thế hệ này sang thế hệ sau

5. Besides the key ingredients, another secret to achieving the perfect fish and chips is the temperature of the oil.

- key ingredients: nguyên liệu chính

Hướng dẫn dịch:

1. Tục thờ cúng tổ tiên là một truyền thống đẹp và phong phú trong văn hóa Việt Nam.

2. Tục gửi thiệp chúc mừng đã trở thành một truyền thống sâu xa ở nhiều nước phương Tây.

3. Di sản văn hóa của một quốc gia là nguồn tài nguyên quý giá.

4. Lễ hội được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác là một cách quan trọng để quảng bá du lịch.

5. Bên cạnh những nguyên liệu chính, một bí quyết khác để có được món cá và khoai tây chiên hoàn hảo là nhiệt độ của dầu.

Câu 21: Put the verb in brackets in the past continuous to complete each sentence.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn thành mỗi câu.)

1. Luckily, the sun (shine) ____ brightly when we reached the campsite.

2. They (build) ______ Ho Chi Minh Mausoleum from 1973 to 1975.

3. When their mum came home, they (not study) ______, they (chat) ______ noisily.

4. _____ they still (wait) ______ when the tour guide arrived?

5. 1 (think) ______ of my grandmother for years after she died.

Đáp án:

1. was shining

2. were building

3. weren’t studying/ were chatting

4. Were they still waiting

5. was thinking

Giải thích:

- Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc một hành động quá khứ đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào.

- Chúng ta cũng dùng thì quá khứ tiếp diễn để nhấn mạnh một hành động diễn ra trong bao lâu và ai đó đã dành bao nhiêu thời gian để thực hiện nó. Chúng ta thường sử dụng các cụm trạng từ để giải thích độ dài thời gian như: all morning / week / year; for hours / days / weeks / months years

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn:

(+) S + was/ were V-ing

(-) S + was/ were not V-ing

(?) (Wh-word) Were/ Was + S + V-ing

Trong đó:

Chủ ngữ số ít + was V-ing

Chủ ngữ số nhiều + were V-ing

1. Luckily, the sun was shining brightly when we reached the campsite.

Giải thích: “the sun” là chủ ngữ số ít => was V-ing

2. They were building Ho Chi Minh Mausoleum from 1973 to 1975.

Giải thích: “they” là chủ ngữ số nhiều => were V-ing

3. When their mum came home, they weren’t studying; they were chatting noisily.

Giải thích: “they” là chủ ngữ số nhiều => dạng phủ định: weren’t V-ing

4. Were they still waitting when the tour guide arrived?

Giải thích: “they” là chủ ngữ số nhiều => dạng câu hỏi: were they V-ing

5. I was thinking of my grandmother for years after she died.

Giải thích: “I” là chủ ngữ số ít => was V-ing

1. May mắn thay, mặt trời đã chiếu sáng rực rỡ khi chúng tôi đến khu cắm trại.

2. Họ xây dựng Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh từ năm 1973 đến năm 1975.

3. Khi mẹ về, hai đứa không học bài mà đang nói chuyện ồn ào.

4. Họ vẫn đợi khi hướng dẫn viên du lịch đến phải không?

5. Tôi đã nghĩ về bà tôi nhiều năm sau khi bà qua đời.

Câu 22: Rewrite the following sentences, using wish.

(Viết lại các câu sau, sử dụng wish.)

1. She doesn't have an iPhone. She'd like to have one.

(Cô ấy không có iPhone. Cô ấy muốn có một cái.)

2. I'm sorry that I don't have a three-month summer holiday as my grandma did.

(Tôi rất tiếc vì tôi không có kỳ nghỉ hè kéo dài ba tháng như bà tôi đã có.)

3. I want my parents to let me make my own decisions, but they don't.

(Tôi muốn bố mẹ để tôi tự quyết định nhưng họ không làm vậy.)

4. Mike wants to play musical instruments, but he can't.

(Mike muốn chơi nhạc cụ nhưng anh ấy không thể.)

5. My dad is very busy. I want him to have more time with me.

(Bố tôi rất bận. Tôi muốn ông ấy có nhiều thời gian bên tôi hơn.)

Phương pháp giải:

Chúng ta sử dụng động từ dạng quá khứ mong muốn khi chúng ta muốn một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai khác đi.

Cấu trúc câu ước với “wish” cho điều ước ngược với hiện tại:

S1 + wish + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)

Lời giải:

1. She wishes she had an iPhone.

(Cô ấy ước mình có một chiếc iPhone.)

2. I wish I had a three-month summer holiday like my grandma did.

(Tôi ước mình có một kỳ nghỉ hè kéo dài ba tháng như bà tôi đã từng.)

3. I wish my parents would let me make my own decisions.

(Ước gì bố mẹ để tôi tự quyết định.)

4. Mike wishes he could play musical instruments.

(Mike ước anh ấy có thể chơi nhạc cụ.)

5. I wish my dad had more time with me.

(Tôi ước bố có nhiều thời gian bên tôi hơn.)

Câu 23: Complete each sentence with an adjective in the box.

   amazing                    exhilarating                   unpleasant                      helpless                 embarrassing

1. He felt ____ when he couldn't protect himself from bullying.

2. The parachute jump was a(n) _______ experience for the boy. He was so excited.

3. It was so _______ to view the mountain range from the distance.

4. I had a(n) _______ experience when I took her bag by mistake.

5. Tom had a(n) _______ experience putting up a tent in the rain.

Đáp án:

1. helpless     

2. exhilarating   

3. amazing    

4. embarrassing

5. unpleasant

 

Giải thích:

exhilarating (adj): tuyệt vời    

exhilarating (adj): hồ hởi         

unpleasant (adj): khó chịu                   

helpless (adj): vô ích               

embarrassing (adj): bối rối

1. He felt helpless when he couldn't protect himself from bullying.

2. The parachute jump was a(n) exhilarating experience for the boy. He was so excited.

3. It was so amazing to view the mountain range from the distance.

4. I had an embarrassing experience when I took her bag by mistake.

5. Tom had an unpleasant experience putting up a tent in the rain.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy cảm thấy bất lực khi không thể tự bảo vệ mình khỏi bị bắt nạt.

2. Nhảy dù là một trải nghiệm thú vị đối với cậu bé. Anh ấy rất phấn khích.

3. Thật tuyệt vời khi được ngắm nhìn dãy núi từ xa.

4. Tôi đã có một trải nghiệm xấu hổ khi cầm nhầm túi xách của cô ấy.

5. Tom đã có một trải nghiệm khó chịu khi dựng lều dưới mưa.

Câu 24: Choose the correct answer A, B, C, or D.

1. His mind ____ when I asked him how to do the homework.

A. went blank

B. went empty

C. became exhausted

D. put up

2. Students could see the university's facilities when they ______.

A. took an excursion

B. toured the campus

C. gave a performance

D. took an eco-tour

3. Snorkelling in the coral reef is a(n) ______.

A. touching moment

B. happy time

C. exciting experience

D. embarrassing moment

4. Nam and his friends felt ______ when they couldn't put up a tent by themselves.

A. pleasant

B. embarrassing

C. embarrassed

D. pleased

5. I didn't understand the lesson. I learnt it ______.

A. on purpose

B. by chance

C. with memory

D. by rote

Đáp án:

1. A

2. B

3. C

4. C

5. D

1. Đáp án A

His mind went blank when I asked him how to do the homework.

A. went blank: trống rỗng, quên mất điều gì

B. went empty: trở nên trống không

C. became exhausted: trở nên kiệt sức

D. put up: đặt lên

2. Đáp án B

Students could see the university's facilities when they toured the campus.

A. took an excursion: đã có một chuyến du ngoạn

B. toured the campus: tham quan khuôn viên trường

C. gave a performance: đã biểu diễn

D. took an eco-tour: đi du lịch sinh thái

3. Đáp án C

Snorkelling in the coral reef is an exciting experience.

A. touching moment: khoảnh khắc cảm động

B. happy time: thời gian hạnh phúc

C. exciting experience: trải nghiệm thú vị

D. embarrassing moment: khoảnh khắc xấu hổ

4. Đáp án C

Nam and his friends felt embarrassed when they couldn't put up a tent by themselves.

A. pleasant (adj): dễ chịu

B. embarrassing (adj): làm xấu hổ

C. embarrassed (adj): bị xấu hổ

D. pleased (adj): hài lòng

5. Đáp án D

I didn't understand the lesson. I learnt it by rote.

A. on purpose: có mục đích

B. by chance: tình cờ

C. with memory: với trí nhớ

D. by rote: học vẹt

Hướng dẫn dịch:

1. Đầu óc anh ấy trống rỗng khi tôi hỏi anh ấy cách làm bài tập về nhà.

2. Học sinh có thể tham quan cơ sở vật chất của trường khi tham quan.

3. Lặn biển ngắm san hô là một trải nghiệm thú vị.

4. Nam và các bạn cảm thấy xấu hổ khi không thể tự mình dựng được một chiếc lều.

5. Tôi không hiểu bài. Tôi đã cố tình học nó.

Câu 25: Complete the sentences with the correct forms of the verbs in the present perfect.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ ở thì hiện tại hoàn thành.)

1. We (join) ____ that project.

2. I (play) ______ a computer game at his house once.

3. She ______ never (work) ______ in such an unpleasant workplace.

4. He ______ never (be) ______ a class monitor.

5. They (go) ______ birdwatching several times.

Đáp án:

1. have joined

2. have played

3. has ... worked

4. has ... been

5. have gone

 

Giải thích:

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have / has + VpII.

1. We have joined that project.

2. I have played a computer game at his house once.

3. She has never worked in such an unpleasant workplace.

4. He has never been a class monitor.

5. They have gone birdwatching several times.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đã tham gia dự án đó.

2. Tôi đã từng chơi game trên máy tính ở nhà anh ấy một lần.

3. Cô ấy chưa bao giờ làm việc ở một nơi làm việc khó chịu như vậy.

4. Anh ấy chưa bao giờ là lớp trưởng.

5. Họ đã đi xem chim nhiều lần.

Remember! (Ghi nhớ!)

- We use the present perfect to express an action which happened at an unstated time in the past and is completed in the present.

(Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ và hoàn thành ở hiện tại.)

Example: (Ví dụ)

He has listened to this piece of music.

(Anh ấy đã nghe bản nhạc này.)

She has read an article about Cu Lan Village.

(Cô ấy đã đọc một bài viết về làng Cù Lần.)

- We also use the present perfect to express our experiences.

(Chúng ta cũng dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả những trải nghiệm của mình.)

Example: (Ví dụ)

have tried skydiving.

(Tôi đã thử nhảy dù.)

Have you ever taken an eco-tour?

(Bạn đã từng đi du lịch sinh thái chưa?)

No, I haven't.

(Tôi chưa.)

Câu 26: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence.

1. We ____ in our school's sports competition once.

A. participate

B. have participated

C. has participated

D. are participating

2. Nam _____ any photos of his village for two years.

A. has not taken

B. have not taken

C. does not take

D. is taking

3. They _______ detective stories several times.

A. were reading

B. read

C. has read

D. have read

4. I _______ never _______ that film before.

A. did; watched

B. has; watched

C. have; watched

D. was, watching

5. She _______ her cousin since she left school.

A. haven't met

B. doesn't meet

C. hasn't met

D. didn't meet

Đáp án:

1. B

2. A

3. D

4. C

5. C

 

Giải thích:

- Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ và hoàn thành ở hiện tại.

- Chúng ta cũng dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả những trải nghiệm của mình.

1. Đáp án B

We have participated in our school's sports competition once.

Giải thích: Dấu hiệu hiện tại hoàn thành “once” (đã từng), chủ ngữ “we” => have Ved/V3

2. Đáp án A

Nam has not taken any photos of his village for two years.

Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “for two years”, chủ ngữ “Nam” số ít, dạng phủ định => has not Ved/V3

3. Đáp án D

They have read detective stories several times.

Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “several times” (vài lần), chủ ngữ “They” số nhiều => have Ved/V3

4. Đáp án C

have never watched that film before.

Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “never” và “before”, chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất => have never Ved/V3

5. Đáp án C

She hasn't met her cousin since she left school.

Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “since”, chủ ngữ “She” ngôi ba số ít, dạng phủ định => hasn’t Ved/V3

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đã từng tham gia cuộc thi thể thao của trường một lần.

2. Nam đã không chụp bức ảnh nào về ngôi làng của mình trong hai năm.

3. Họ đã đọc truyện trinh thám nhiều lần.

4. Tôi chưa bao giờ xem bộ phim đó trước đây.

5. Cô ấy đã không gặp anh họ của mình kể từ khi cô ấy rời trường học.

Câu 27: Read the texts and choose the correct answer A, B, C, or D.

Duong:

I had a hard 10-day course in an army camp in Son Tay last summer. Everything was different from my life at home. We had to wake up at 5 a.m and attended classes which were like training courses for soldiers. In the evening, we read books or worked in teams. The team leaders walked us through many exciting activities. We also joined a performance that had the theme: environment protection. We could only call our parents once a day.

We also had touching moments when we received letters from our parents. I have never attended  such a strict but exciting course like this.

Akiko:

I have been on an unforgettable summer course in America. I stayed in Thornwood campus on the outskirts of New York City for three weeks. We had an enjoyable campus tour, attended English classes, and joined team activities. We all tried to communicate in English. In the evening, we played board games and billiards. The most special experience was my visit to the top of Rockefeller Centre. From there, I could view the whole city below.

That was the first time I travelled without my parents, so I felt like I grew up a lot after the trip.

1. Duong and Akiko talked about _______.

A. their English summer courses

B. experiences at summer courses

C. activities in summer

D. their army training

2. What didn't Duong do during his course?

A. Get up early.

B. Work as a leader.

C. Receive letters from home.

D. Work in teams.

3. The word "theme" means _______.

A. performance

B. environment

C. activity

D. topic

4. The experience at Rockefeller Centre was _______ for Akiko.

A. unforgettable

B. enjoyable

C. special

D. touching

5. The word "That" refers to _______.

A. travelling to America

B. touring the Thornwood campus

C. visiting Rockefeller Centre

D. viewing the city below

Đáp án:

1. B

2. B

3. D

4. C

5. A

1. Đáp án B

Duong and Akiko talked about __________.

(Dương và Akiko trò chuyện về ____________.)

A. their English summer courses

(các khóa học tiếng Anh mùa hè của họ)

B. experiences at summer courses

(các trải nghiệm tại khóa học hè)

C. activities in summer

(hoạt động vào mùa hè)

D. their army training

(huấn luyện quân đội của họ)

Thông tin:

Duong: I had a hard 10-day course in an army camp in Son Tay last summer.

(Tôi đã có một khóa học 10 ngày vất vả ở trại quân đội ở Sơn Tây vào mùa hè năm ngoái.)

Akiko: I have been on an unforgettable summer course in America.

(Tôi vừa trải qua một khóa học hè khó quên ở Mỹ.)

2. Đáp án B

What didn't Duong do during his course?

(Dương đã không làm gì trong suốt khóa học?)

A. Get up early.

(Dậy sớm.)

B. Work as a leader.

(Làm việc như một người lãnh đạo.)

C. Receive letters from home.

(Nhận thư từ quê nhà.)

D. Work in teams.

(Làm việc theo nhóm.)

Thông tin: We had to wake up at 5 a.m. In the evening, we read books or worked in teams. We also had touching moments when we received letters from our parents.

(Chúng tôi phải thức dậy lúc 5 giờ sáng. Buổi tối, chúng tôi đọc sách hoặc làm việc theo nhóm. Chúng tôi cũng có những giây phút cảm động khi nhận được thư của bố mẹ.)

3. Đáp án D

The word "theme" means _______.

A. performance: màn biểu diễn

B. environment: môi trường

C. activity: hoạt động

D. topic: chủ đề

Thông tin: We also joined a performance that had the theme: environment protection.

(Chúng tôi còn tham gia một tiết mục có chủ đề: bảo vệ môi trường.)

4. Đáp án C

The experience at Rockefeller Centre was _______ for Akiko.

(Trải nghiệm tại Trung tâm Rockefeller thật đặc biệt đối với Akiko.)

A. unforgettable: khó quên

B. enjoyable: thú vị

C. special: đặc biệt

D. touching: cảm động

Thông tin: The most special experience was my visit to the top of Rockefeller Centre.

(Trải nghiệm đặc biệt nhất là chuyến viếng thăm đỉnh Trung tâm Rockefeller.)

5. Đáp án A

The word "That" refers to ___________.

(Từ “That” dùng để chỉ việc ________.)

A. travelling to America

(đi du lịch Mỹ)

B. touring the Thornwood campus

(tham quan khuôn viên trường Thornwood)

C. visiting Rockefeller Centre

(tham quan Trung tâm Rockefeller)

D. viewing the city below

(ngắm nhìn thành phố bên dưới)

Thông tin: I have been on an unforgettable summer course in America... That was the first time I travelled without my parents.

(Tôi đã tham gia một khóa học hè khó quên ở Mỹ... Đó là lần đầu tiên tôi đi du lịch mà không có bố mẹ.)

Dịch bài:

Dương:

Tôi đã có một khóa học 10 ngày vất vả ở trại quân đội ở Sơn Tây vào mùa hè năm ngoái. Mọi thứ đều khác với cuộc sống ở nhà của tôi. Chúng tôi phải thức dậy lúc 5 giờ sáng và tham gia các lớp học giống như huấn luyện binh sĩ. Vào buổi tối, chúng tôi đọc sách hoặc làm việc theo nhóm. Các trưởng nhóm đã dẫn dắt chúng tôi tham gia nhiều hoạt động thú vị. Chúng tôi còn tham gia một tiết mục có chủ đề: bảo vệ môi trường. Chúng tôi chỉ có thể gọi điện cho bố mẹ một lần một ngày.

Chúng tôi cũng có những giây phút cảm động khi nhận được thư của bố mẹ. Tôi chưa bao giờ tham gia một khóa học nghiêm ngặt nhưng thú vị như thế này.

Akiko:

Tôi đã trải qua một khóa học mùa hè khó quên ở Mỹ. Tôi ở trong khuôn viên trường Thornwood ở ngoại ô thành phố New York trong ba tuần. Chúng tôi đã có một chuyến tham quan khuôn viên trường thú vị, tham dự các lớp học tiếng Anh và tham gia các hoạt động nhóm. Tất cả chúng tôi đều cố gắng giao tiếp bằng tiếng Anh. Vào buổi tối, chúng tôi chơi trò chơi board game và bi-a. Trải nghiệm đặc biệt nhất là chuyến viếng thăm đỉnh Trung tâm Rockefeller. Từ đó, tôi có thể ngắm nhìn toàn cảnh thành phố bên dưới.

Đó là lần đầu tiên tôi đi du lịch mà không có bố mẹ đi cùng nên tôi cảm thấy mình trưởng thành hơn rất nhiều sau chuyến đi.

Câu 28: Work in pairs. Ask and answer about a course you have experienced. Use the questions in 4 as cues. Then report your partner's answers to the class.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về một khóa học bạn đã trải qua. Sử dụng các câu hỏi ở phần 4 làm tín hiệu. Sau đó báo cáo câu trả lời của đối tác của bạn cho cả lớp.)

Example: (Ví dụ)

Minh attended a memorable summer course last year. It was a presentation skills course. He learnt......

(Minh đã tham dự một khóa học hè đáng nhớ vào năm ngoái. Đó là một khóa học kỹ năng thuyết trình. Anh ấy đã học......)

Lời giải:

Mẫu 1:

Minh attended a memorable summer course last year. It was a presentation skills course.

During the course, Minh engaged in various activities to enhance his presentation abilities. Under the guidance of the instructor, Minh learned how to structure presentations, develop skills in vocal projection, utilize visual aids, plan strategies for responding to audience questions, and use body language.

Despite initial nerves, he found himself gaining confidence with each presentation, by the practical exercises, encouraging feedback and collaborative learning environment. Minh felt much more mature and confident after that course.

Tạm dịch:

Minh đã tham dự một khóa học hè đáng nhớ vào năm ngoái. Đó là một khóa học kỹ năng thuyết trình.

Trong suốt khóa học, Minh đã tham gia nhiều hoạt động khác nhau để nâng cao khả năng thuyết trình của mình. Dưới sự hướng dẫn của giảng viên, Minh đã học cách cấu trúc bài thuyết trình, phát triển kỹ năng phát âm, sử dụng phương tiện trực quan, chiến lược trả lời câu hỏi của khán giả và sử dụng ngôn ngữ cơ thể.

Bất chấp những lo lắng ban đầu, anh thấy mình tự tin hơn với mỗi bài thuyết trình, bằng các bài tập thực hành, phản hồi khích lệ và môi trường học tập hợp tác. Minh cảm thấy trưởng thành và tự tin hơn rất nhiều sau khóa học đó.

Mẫu 2:

Minh attended a memorable summer course last year. It was a presentation skill course. He learnt how to organise the talk, and how to use visual aids. He also practised using gestures, and having eye contacts with the audience. He felt that the course was so impressive and memorable.  

Hướng dẫn dịch:

Minh đã tham dự một khóa học hè đáng nhớ vào năm ngoái. Đó là một khóa học kỹ năng thuyết trình. Anh ấy đã học cách tổ chức bài nói chuyện và cách sử dụng các phương tiện trực quan. Anh ấy cũng luyện tập cách sử dụng cử chỉ và giao tiếp bằng mắt với khán giả. Anh cảm thấy khóa học thật ấn tượng và đáng nhớ.

Câu 29: Write a paragraph (100-120 words) about the most pleasant or unpleasant experience you have had at school.

(Viết một đoạn văn (100-120 từ) về trải nghiệm thú vị hoặc khó chịu nhất mà bạn đã trải qua ở trường.)

Start as follows: (Bắt đầu như sau)

I still remember the most pleasant / unpleasant experience I have had at school. It was…

(Tôi vẫn nhớ trải nghiệm thú vị/ khó chịu nhất tôi có ở trường. Đó là...)

Write a paragraph about the most pleasant or unpleasant experience you have had at school - Mẫu 1

I still remember the most pleasant experience I have had at school. It was winning a competition. The happiness of hearing my name announced as the winner along with the cheers of my classmates filled me with a sense of pride. It wasn't just about the victory itself, but also the recognition of my hard work honing skills and dedication. The moment I held the medal in my hand was unforgettable, etched in my memory as a highlight of my school years. Winning that competition taught me the value of perseverance and determination, creating a feeling of confidence and boosting my motivation to pursue my goals.

Dịch:

Tôi vẫn nhớ kỷ niệm thú vị nhất tôi có được ở trường. Đó là chiến thắng trong một cuộc thi. Niềm hạnh phúc khi nghe thấy tên mình  được công bố là người chiến thắng cùng với tiếng reo hò của các bạn trong lớp khiến tôi cảm thấy tự hào. Đó không chỉ là chiến thắng mà còn là sự ghi nhận sự chăm chỉ, trau dồi kỹ năng và sự cống hiến của tôi. Giây phút cầm chiếc huy chương trên tay thật khó quên, khắc sâu trong trí nhớ như một dấu ấn của những năm tháng đi học. Chiến thắng trong cuộc thi đó đã dạy cho tôi giá trị của sự kiên trì và quyết tâm, tạo cảm giác tự tin và thúc đẩy động lực theo đuổi mục tiêu của tôi.

Write a paragraph about the most pleasant or unpleasant experience you have had at school - Mẫu 2

I still remember the most pleasant experience I had at school. It was during our annual talent show when I nervously took the stage to perform a song I had been practicing for weeks. As I began to sing, the warmth of the spotlight melted away my anxiety, and I found myself lost in the music, surrounded by supportive cheers from my classmates. The applause at the end, the happiness of hearing my name announced as the winner filled me with a sense of pride. It was a memory I cherished dearly that left an enduring imprint on my school years.

Dịch:

Tôi vẫn nhớ kỷ niệm thú vị nhất tôi có được ở trường. Trong buổi trình diễn tài năng thường niên của chúng tôi, tôi hồi hộp bước lên sân khấu biểu diễn một bài hát mà tôi đã luyện tập hàng tuần. Khi tôi bắt đầu hát, hơi ấm của ánh đèn sân khấu làm tan biến nỗi lo lắng của tôi, và tôi thấy mình lạc vào âm nhạc, được bao quanh bởi những tiếng cổ vũ ủng hộ từ các bạn cùng lớp. Tiếng vỗ tay khi kết thúc, niềm hạnh phúc khi được nghe tên mình được tuyên bố là người chiến thắng khiến tôi cảm thấy tự hào. Đó là kỷ niệm mà tôi vô cùng trân quý và đã để lại dấu ấn lâu dài trong những năm học của tôi.

Write a paragraph about the most pleasant or unpleasant experience you have had at school - Mẫu 3

I had very pleasant experiences at my school. The first lovely experience I had was when I did community service last year. I joined the school English club, and tutored some primary school students for a semester. Their English became better, and they were much more confident in English lessons. The second memorable experience I had was going on a camping trip with my classmates. We went to a village about 20 km from our school. Here, we put up tent, decorated it and we also won the competition of tent decoration. We sang and danced and took a lot of photos. I also remember winning the first prize in the school chess competition that year. The school then presented me with a chess set. All these pleasant experiences will go with me forever.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã có những trải nghiệm rất thú vị ở trường của mình. Trải nghiệm thú vị đầu tiên tôi có được là khi tôi làm công tác phục vụ cộng đồng vào năm ngoái. Tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh của trường và dạy kèm cho một số học sinh tiểu học trong một học kỳ. Tiếng Anh của họ trở nên tốt hơn và họ tự tin hơn rất nhiều trong các bài học tiếng Anh. Kỷ niệm đáng nhớ thứ hai của tôi là chuyến đi cắm trại cùng các bạn cùng lớp. Chúng tôi đến một ngôi làng cách trường khoảng 20 km. Tại đây, chúng tôi dựng lều, trang trí lều và chúng tôi cũng đã giành chiến thắng trong cuộc thi trang trí lều. Chúng tôi hát, nhảy và chụp rất nhiều ảnh. Tôi còn nhớ mình đã đoạt giải nhất trong cuộc thi cờ vua cấp trường năm đó. Sau đó nhà trường tặng tôi một bộ cờ vua. Tất cả những trải nghiệm thú vị này sẽ theo tôi mãi mãi.

Write a paragraph about the most pleasant or unpleasant experience you have had at school - Mẫu 4

I still remember the most pleasant experience I had at school. It was when I got to help clean up the local park with my classmates as part of a community service project. We spent the day picking up litter, planting flowers, and painting benches. It felt really good to make a positive impact on our neighborhood and work together with my friends. Seeing the park transform into a clean and beautiful space brought a sense of pride and accomplishment. It taught me the importance of giving back to our community and working as a team to make a difference.

Write a paragraph about the most pleasant or unpleasant experience you have had at school - Mẫu 5

I still remember the most unpleasant experience I have had at school. It was when I arrived late to class one morning. Rushing through the school gates, I realized I had missed the bell and the classroom was already silent. As I entered, all eyes turned toward me, and the teacher's disappointed gaze added to my embarrassment. Not only did I disrupt the lesson, but I also missed important instructions and fell behind in my studies. The feeling of being late lingered throughout the day, casting a shadow over what could have been a productive and positive learning experience. This experience taught me the importance of punctuality and the consequences of not respecting others' time.

Write a paragraph about the most pleasant or unpleasant experience you have had at school - Mẫu 6

I still remember the most unpleasant experience I had at school. It was when I got into a heated argument with my best friend during recess. The disagreement escalated quickly, and hurtful words were exchanged. The once-close bond we shared seemed to unravel before my eyes, leaving me feeling distraught and alone. The rest of the day felt like a blur as the weight of the argument hung heavily on my mind. The sense of sadness and regret lingered long after the argument had ended, and I realized the importance of communication and resolving conflicts peacefully in maintaining healthy relationships.

Câu 30: Complete the sentences with the phrases in the box.

  went blank                   exploring a site                an eco-tour                   learnt it by rote

  team building activities

1. I couldn't answer her questions because I just ____.

2. My mind suddenly ______ when she asked me about our plan.

3. The most memorable part of our picnic was ______ by the mountain.

4. We are now more aware of environmental protection after we took ______.

5. After we joined ______, to each other we all got closer.

Đáp án:

1. learnt it by rote

2. went blank                  

3. exploring a site

4. an eco-tour                  

5. team building activities

 

Giải thích:

went blank (V2): trống rỗng                  

exploring a site (V-ing): khám phá một địa điểm   

an eco-tour (n): chuyến du lịch sinh thái                

learnt it by rote (V2): học tủ/ học vẹt

team building activities (np): các hoạt động xây dựng tinh thần đồng đội

1. I couldn't answer her questions because I just learnt it by rote.

2. My mind suddenly went blank when she asked me about our plan.

3. The most memorable part of our picnic was exploring a site by the mountain.

4. We are now more aware of environmental protection after we took an eco-tour.                  

5. After we joined team building activities, to each other we all got closer.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không thể trả lời câu hỏi của cô ấy vì tôi chỉ học thuộc lòng.

2. Đầu óc tôi đột nhiên trống rỗng khi cô ấy hỏi tôi về kế hoạch của chúng tôi.

3. Phần đáng nhớ nhất trong chuyến dã ngoại của chúng tôi là khám phá một địa điểm bên núi.

4. Bây giờ chúng tôi nhận thức rõ hơn về việc bảo vệ môi trường sau khi tham gia chuyến du lịch sinh thái.

5. Sau khi tham gia các hoạt động teambuilding, chúng tôi trở nên thân thiết hơn với nhau.

Câu 31: Complete the sentences with the correct present perfect forms of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu với dạng hiện tại hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc.)

1. I (invite) ____ some of my friends to my birthday party.

2. _____ the students (finish) _____ all their assignments yet?

3. Their children (never be) ______ village before. out of their

4. He won't go to the cinema tonight. He (see) ______ that film already.

5. She (not cook) ______ for herself before, so she is not sure about what to do first.

Đáp án:

1. have invited

2. Have ... finished

3. have never been

4. has seen

5. has not cooked

 

Giải thích:

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:

(+) S + have/ has Ved/V3

(-) S + have/ has not Ved/V3

(?) (Wh-word) Have/ Has + S + Ved/V3?

Trong đó:

Chủ ngữ số nhiều + have Ved/V3

Chủ ngữ số ít + has Ved/V3

1. I have invited some of my friends to my birthday party.

Giải thích: Chủ ngữ “I”, dạng khẳng định => have Ved/V3

2. Have the students finished all their assignments yet?

Giải thích: Chủ ngữ “students” số nhiều, dạng câu hỏi => Have + S + Ved/V3

3. Their children have never been out of their village before.

Giải thích: Chủ ngữ “children” số nhiều, dạng khẳng định => have never + Ved/V3

4. He won't go to the cinema tonight. He has seen that film already.

Giải thích: Chủ ngữ “he” số ít, dạng khẳng định => has Ved/V3

5. She has not cooked for herself before, so she is not sure about what to do first.

Giải thích: Chủ ngữ “she” số ít, dạng phủ định => has not Ved/V3

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã mời một số người bạn tới dự tiệc sinh nhật của tôi.

2. Học sinh đã làm xong hết bài tập chưa?

3. Con cái của họ chưa bao giờ rời khỏi làng.

4. Tối nay anh ấy sẽ không đi xem phim. Anh ấy đã xem bộ phim đó rồi.

5. Cô ấy chưa bao giờ tự nấu ăn nên không biết phải làm gì trước tiên.

Câu 32: Put the verbs in brackets in the present perfect to complete the letter.

Dear Nick,

How are you? Are you having a good time in Ha Noi? We're having a great time here in London. We (1. be) _______ for four days and we (2. do) _______ interesting things. We (3 visit) _______ Tower of London and (4. watch) _______ here many the the traditional Changing of the Guard. It was so wonderful to see it and I took a lot of pictures too. We also (5. have) _______ a ride on the famous London Eye We were excited to view the whole city. We haven't checked out the Windsor Castle yet. We also (6. make) _______ a plan to visit Windsor Castle and Stonehenge, so we're going there tomorrow. We can't wait to explore the Windsor Castle and the prehistoric monument - Stonehenge.

See you next week,

Akiko

Phương pháp giải:

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ “we” số nhiều, dạng khẳng định: S + have + Ved/V3

Đáp án:

1. have been

2. have done

3. have visited

4. have watched

5. have had

6. have made

Nội dung đầy đủ:

Dear Nick,

How are you? Are you having a good time in Ha Noi? We're having a great time here in London. We (1) have been for four days and we (2) have done interesting things. We (3) have visited Tower of London and (4) have watched here many the the traditional Changing of the Guard. It was so wonderful to see it and I took a lot of pictures too. We also (5) have had a ride on the famous London Eye We were excited to view the whole city. We haven't checked out the Windsor Castle yet. We also (6) have made a plan to visit Windsor Castle and Stonehenge, so we're going there tomorrow. We can't wait to explore the Windsor Castle and the prehistoric monument - Stonehenge.

See you next week,

Akiko

Tạm dịch:

Nick thân mến,

Bạn có khỏe không? Bạn có thời gian vui vẻ ở Hà Nội chứ? Chúng tôi đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở London. Chúng tôi đã ở đây được bốn ngày và chúng tôi đã làm được những điều thú vị. Chúng tôi đã đến thăm Tháp Luân Đôn và đã xem ở đây nhiều lễ đổi gác truyền thống. Thật tuyệt vời khi được nhìn thấy nó và tôi cũng đã chụp rất nhiều ảnh. Chúng tôi cũng đã có một chuyến đi trên London Eye nổi tiếng. Chúng tôi rất vui mừng được ngắm nhìn toàn bộ thành phố. Chúng tôi chưa kiểm tra Lâu đài Windsor. Chúng tôi cũng đã lên kế hoạch đến thăm Lâu đài Windsor và Stonehenge, vì vậy chúng tôi sẽ đến đó vào ngày mai. Chúng ta nóng lòng muốn khám phá Lâu đài Windsor và tượng đài thời tiền sử - Stonehenge.

Gặp lại bạn vào tuần tới,

Akiko

Câu 33: Read the conversation again and circle the correct answers.

1. Phong and his grandpa are talking about some differences between _____.

A. children in the city and the countryside

B. the living standards in the past and now

C. life in the past and now

D. past and present entertainment

2. Phong's grandpa mentions _____ differences.

A. two

B. three

C. four

D. five

3. Phong's grandpa sees most of the changes as _____.

A. positive

B. negative

C. unnecessary

D. necessary

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

1. Đáp án C

Phong and his grandpa are talking about some differences between life in the past and now.

A. children in the city and the countryside

(trẻ em ở thành phố và nông thôn)

B. the living standards in the past and now

(mức sống xưa và nay)

C. life in the past and now

(cuộc sống xưa và nay)

D. past and present entertainment

(giải trí xưa và nay)

Thông tin: Phong: Grandpa, do you mind telling me how our lives are different from yours in the past?

(Ông ơi, ông có phiền cho cháu biết cuộc sống của chúng cháu khác với ông ngày xưa như thế nào không?)

2. Đáp án B

Phong's grandpa mentions three differences.

A. two: hai

B. three: ba

C. four: bốn

D. five: năm

Thông tin:

- Well, there are many differences. In my day, we mostly played outdoors.

(Đúng vậy, có nhiều khác biệt. Vào thời của ông, chúng tôi chủ yếu chơi ngoài trời.)

- Another thing is that children nowadays have more freedom of choice.

(Một điều nữa là trẻ em ngày nay có nhiều quyền tự do lựa chọn hơn.)

- And many children of my generation left school early to support their families.

(Và nhiều trẻ em thế hệ của ông đã nghỉ học sớm để phụ giúp gia đình.)

3. Đáp án A

Phong's grandpa sees most of the changes as positive.

A. positive: tích cực

C. unnecessary: không cần thiết

B. negative: tiêu cực

D. necessary: cần thiết

Thông tin:

Phong: Do you think these changes are for the better?

(Ông có nghĩ những thay đổi này là tốt hơn không?)

Grandpa: Yes, they mostly are. They have improved our living conditions.

(Đúng, hầu hết là như vậy. Chúng đã cải thiện điều kiện sống của chúng ta.)

Hướng dẫn dịch:

1. Phong và ông nội đang nói về một số khác biệt giữa cuộc sống xưa và nay.

2. Ông của Phong đề cập đến ba điểm khác biệt.

3. Ông của Phong thấy hầu hết những thay đổi là tích cực.

Câu 34: Complete the sentences with the words from the box.

opportunity                 freedom                   dyed                 generation                   materials

1. A few teenagers in my village have ____ their hair brown. 

2. Young people's lifestyle today is different from that of the previous ______.

3. Nowadays, nearly all young people have a(n) ______ to go to school.

4. He wants to live green, so he uses products made from natural ______.

5. My parents give me ______ to pursue my own interests.

Đáp án:

1. dyed

2. generation       

3. opportunity      

4. materials

5. freedom         

 

Giải thích:

opportunity (n): cơ hội     

freedom (n): sự tự do        

dyed (Ved/ adj): được nhuộm

generation (n): thế hệ

materials (n): nguyên liệu

1. A few teenagers in my village have dyed their hair brown.

2. Young people's lifestyle today is different from that of the previous generation.       

3. Nowadays, nearly all young people have an opportunity to go to school.

4. He wants to live green, so he uses products made from natural materials.

5. My parents give me freedom to pursue my own interests.

Hướng dẫn dịch:

1. Một vài thanh thiếu niên ở làng tôi đã nhuộm tóc màu nâu.

2. Lối sống của giới trẻ ngày nay khác với thế hệ trước.

3. Ngày nay hầu như tất cả thanh niên đều có cơ hội đến trường.

4. Muốn sống xanh nên sử dụng sản phẩm làm từ nguyên liệu tự nhiên.

5. Cha mẹ cho tôi tự do theo đuổi sở thích riêng của mình.

Câu 35: Work in pairs. Discuss and fill each blank with an adjective from the box.

  democratic               personal                   various               extended                   family-oriented

1. Four generations live in my house: my great grandparents, my grandparents, my parents, and me.

It's a(n) _____ family.

2. In our group, everybody has equal rights to speak and work.

We have a(n) ______ relationship.

3. Children in the past played a lot of traditional outdoor games such as hide-and-seek, tug of war, and marbles.

There were ______ outdoor games for children.

4. I don't make public my telephone number, home address, or birthday.

They are my ______ information.

5. He values his family and spends a lot of time with them.

He's a(n) ______ person.

Đáp án:

1. extended

2. democratic

3. various

4. personal

5. family-oriented

 

Giải thích:

democratic (adj): có tính dân chủ      

personal (adj): thuộc về cá nhân

various (adj): đa dạng           

extended (adj): mở rộng

family-oriented (adj): hướng về gia đình

1. Four generations live in my house: my great grandparents, my grandparents, my parents, and me. It's an extended family.

2. In our group, everybody has equal rights to speak and work. We have a democratic relationship.

3. Children in the past played a lot of traditional outdoor games such as hide-and-seek, tug of war, and marbles.  There were various outdoor games for children.

4. I don't make public my telephone number, home address, or birthday. They are my personal information.

5. He values his family and spends a lot of time with them. He's a family-oriented person.

Hướng dẫn dịch:

1. Bốn thế hệ sống trong nhà tôi, ông bà cố, ông bà tôi, bố mẹ tôi và tôi. Đó là một đại gia đình.

2. Trong nhóm của chúng tôi, mọi người đều có quyền nói và làm việc như nhau. Chúng tôi có một mối quan hệ dân chủ.

3. Trẻ em ngày xưa chơi rất nhiều trò chơi truyền thống ngoài trời như trốn tìm, kéo co, ném bi. Có nhiều trò chơi ngoài trời dành cho trẻ em.

4. Tôi không công khai số điện thoại, địa chỉ nhà hoặc ngày sinh của mình. Chúng là thông tin cá nhân của tôi.

5. Anh ấy coi trọng gia đình mình và dành nhiều thời gian cho họ. Anh ấy là một người hướng về gia đình.

Câu 36: Circle the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence.

1. Most of the events at the fair are ____, i.e. they are designed for the family.

A. family-oriented

B. exciting

C. democratic

D. various

2. In the past, girls had little opportunity to _____ their interests.

A. know

B. replace

C. pursue

D. promise

3. Hi-tech appliances used for housework have ______ our old-fashioned tools.

A. made

B. replaced

C. stopped

D. given up

4. The relationship between parents and children is now more ______ than in the past.

A. independent

B. private

C. democratic

D. extended

5. Protect your personal ______ online by using strong and unique passwords.

A. taste

B. experience

C. opinions

D. privacy

Đáp án:

1. A

2. C

3. B

4. C

5. D

1. Đáp án A

Most of the events at the fair are family-oriented, i.e. they are designed for the family.

A. family-oriented (adj): hướng về gia đình

B. exciting (adj): thú vị

C. democratic (adj): dân chủ

D. various (adj): đa dạng

2. Đáp án C

In the past, girls had little opportunity to pursue their interests.

A. know (v): biết

B. replace (v): thay thế

C. pursue (v): theo đuổi

D. promise (v): hứa

3. Đáp án B

Hi-tech appliances used for housework have replaced our old-fashioned tools.

A. made (v): làm, tạo

B. replaced (v): thay thế

C. stopped (v): dừng lại

D. given up (v): từ bỏ

4. Đáp án C

The relationship between parents and children is now more democratic than in the past.

A. independent (adj): độc lập

B. private (adj): riêng tư

C. democratic (adj): dân chủ

D. extended (adj): mở rộng

5. Đáp án D

Protect your personal privacy online by using strong and unique passwords.

A. taste (n): hương vị

B. experience (n): kinh nghiệm, trải nghiệm

C. opinions (n): ý kiến

D. privacy (n): sự riêng tư

Hướng dẫn dịch:

1. Hầu hết các sự kiện tại hội chợ đều hướng đến gia đình, tức là chúng được thiết kế dành cho gia đình.

2. Ngày xưa con gái ít có cơ hội theo đuổi sở thích của mình.

3. Các thiết bị công nghệ cao dùng cho công việc gia đình đã thay thế các công cụ lỗi thời của chúng ta.

4. Mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái hiện nay dân chủ hơn xưa.

5. Bảo vệ quyền riêng tư cá nhân của bạn trực tuyến bằng cách sử dụng mật khẩu mạnh và duy nhất.

Câu 37: Write the correct form of the verbs in brackets.

(Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. fancy (ride) ____ a buffalo

2. learn (use) _____ traditional farming tools

3. mind (not touch) ______ the displays

4. decide (make) ______ a kite

5. avoid (play) ______ on the streets

6. promise (learn) ______ more about the history of our village

Đáp án:

1. riding

2. to use

3. not touching

4. to make

5. playing

6. to learn

1. fancy + V-ing: thích làm gì

fancy riding a buffalo

2. learn + to V: học làm gì

learn to use traditional farming tools

3. mind + V-ing: bận tâm, phiền

mind not touching the displays

4. decide + to V: quyết định làm gì

decide to make a kite

5. avoid + V-ing: tránh làm gì

avoid playing on the streets

6. promise + to V: hứa làm gì

promise to learn more about the history of our village

Hướng dẫn dịch:

1. thích cưỡi trâu

2. học cách sử dụng các công cụ nông nghiệp truyền thống

3. tâm trí không chạm vào màn hình

4. quyết định làm một con diều

5. tránh chơi trên đường phố

6. hứa sẽ tìm hiểu thêm về lịch sử của làng chúng tôi

Remember! (Ghi nhớ!)

- The verb after want, promise, decide, agree, learn, plan has the to-infinitive form.

(Động từ sau want, promise, decide, agree, learn, plan có dạng nguyên thể có to.)

Example: (Ví dụ)

We decided to do some research on Thai traditional dancing.

(Chúng tôi quyết định thực hiện một số nghiên cứu về múa truyền thống của Thái Lan.)

- The verb after enjoy, fancy, finish, mind, avoid, suggest has the -ing form.

(Động từ sau enjoy, fancy, finish, mind, avoid, suggest có dạng đuôi ing.)

Example: (Ví dụ)

suggested visiting the Viet Nam Museum of Ethnology.

(Tôi đề nghị đến thăm Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam.)

Câu 38: Underline the correct verb form for each sentence.

1. I really fancy to wear / wearing this traditional cone hat at our Fashion Show

2. My brother has decided to enter / entering the Back to Our Past Competition.

3. Do you mind to replay / replaying that folk music? It's lovely.

4. My uncle always avoids to tell / telling stories about his past.

5. They plan to do / doing research about life in Hue in the 19th century.

Đáp án:

1. wearing

2. to enter

3. replaying

4. telling

5. to do

 

1. fancy + V-ing: thích làm gì

I really fancy wearing this traditional cone hat at our Fashion Show.

2. decide + to V: quyết định làm gì

My brother has decided to enter the Back to Our Past Competition.

3. mind + V-ing: bận tâm, phiền

Do you mind replaying that folk music? It's lovely.

4. avoid + V-ing: tránh làm gì

My uncle always avoids telling stories about his past.

5. plan + to V: lên kế hoạch làm gì

They plan to do research about life in Hue in the 19th century.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thực sự thích đội chiếc mũ nón truyền thống này tại buổi trình diễn thời trang của chúng tôi.

2. Anh trai tôi đã quyết định tham gia Cuộc thi Trở lại quá khứ của chúng ta.

3. Bạn có phiền khi phát lại bản nhạc dân gian đó không? Nó thật dễ thương.

4. Chú tôi luôn tránh kể những câu chuyện về quá khứ của mình.

5. Họ dự định nghiên cứu về cuộc sống ở Huế vào thế kỷ 19.

Câu 39: Complete each sentence with the correct form of a verb from the box.

make                       learn                          give                     work                         teach

 1. We want ____ how to make toys from natural materials.

2. Yesterday, we finished ______ on the poster for our Good Old Days project.

3. I have promised ______ my grandfather how to find news online.

4. My grandmother suggested ______ a traditional long dress for the wedding.

5. Our group agreed ______ a presentation about school uniforms in the 20th century.

Đáp án:

1. to learn    

2. working

3. to teach

4. making

5. to give

 

Giải thích:

make (v): tạo ra/ làm ra

learn (v): học

give (v): đưa/ cho

work (v): làm việc

teach (v): dạy

1. want + to V: muốn làm gì

We want to learn how to make toys from natural materials.

2. finish + V-ing: hoàn thành

Yesterday, we finished working on the poster for our Good Old Days project.

3. promise + to V: hứa làm gì

I have promised to teach my grandfather how to find news online.

4. suggest + V-ing: gợi ý làm gì

My grandmother suggested making a traditional long dress for the wedding.

5. agree + to V: đồng ý làm gì

Our group agreed to give a presentation about school uniforms in the 20th century.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi muốn học cách làm đồ chơi từ vật liệu tự nhiên.

2. Hôm qua, chúng tôi đã hoàn thành xong tấm áp phích cho dự án Good Old Days.

3. Tôi đã hứa sẽ dạy ông tôi cách tìm tin tức trực tuyến.

4. Bà tôi đề nghị may một chiếc áo dài truyền thống cho đám cưới.

5. Nhóm chúng tôi đồng ý thuyết trình về đồng phục học sinh trong thế kỷ 20.

Câu 40: Choose the incorrect underlined word or phrase in each sentence.

1. Just a few years ago, I would never fancy to have a smart TV in my home.

              A              B                  C                 D

2. Tom promised adding some information about the past to his presentation.

                           A                       B                      C                       D

3. I've decided learning how ethnic minority people use natural materials to dye cloth.

     A                   B                                               C                                  D

4. My children plan researching and make our family tree for the past hundred years.

     A                         B                                             C                       D

5. Do you mind not to talk about the past in such a negative way?

     A                   B     C                                             D

Đáp án:

1. D

2. A

3. B

4. B

5. C

1. Đáp án D

fancy + V-ing: thích làm gì

Sửa: to have => having

Just a few years ago, I would never fancy having a smart TV in my home.

(Chỉ vài năm trước, tôi chưa bao giờ thích có một chiếc TV thông minh trong nhà mình.)

2. Đáp án A

promise + to V: hứa làm gì

Sửa: adding => to add

Tom promised to add some information about the past to his presentation.

(Tom hứa sẽ thêm một số thông tin về quá khứ vào bài thuyết trình của mình.)

3. Đáp án B

decide + to V: quyết định làm gì

Sửa: learning => to learn

I've decided to learn how ethnic minority people use natural materials to dye cloth.

(Tôi quyết định tìm hiểu cách người dân tộc thiểu số sử dụng nguyên liệu tự nhiên để nhuộm vải.)

4. Đáp án B

plan + to V: lên kế hoạch làm gì

Sửa: researching => to research

My children plan to research and make our family tree for the past hundred years.

(Các con tôi dự định nghiên cứu và lập cây phả hệ của chúng tôi suốt trăm năm qua.)

5. Đáp án C

mind + V-ing: phiền, bận tâm làm gì

Sửa: to talk => talking

Do you mind not talking about the past in such a negative way?

(Bạn có phiền không nói về quá khứ theo cách tiêu cực như vậy không?)

Câu 41: Fill in each blank with ONE word from the passage.

1. Mr Nam learned mainly from teachers and _____.

2. He learned by ______ the information he got in class.

3. Nowadays, students can learn from ______ online sources.

4. An example of an online source is ______.

5. The Internet helps children ______ their interests.

Đáp án:

1. textbooks 2. memorising 3. various
4. Google  5. pursue  

1. Mr Nam learned mainly from teachers and textbooks.

Thông tin: Learning then depended mostly on our teachers and textbooks.

(Việc học lúc đó phụ thuộc chủ yếu vào thầy cô và sách giáo khoa.)

2. He learned by memorising the information he got in class.

Thông tin: I learned simply by taking notes during class, memorising them, and doing the homework.

(Tôi học đơn giản bằng cách ghi chép trong lớp, ghi nhớ và làm bài tập về nhà.)

3. Nowadays, students can learn from various online sources.

Thông tin: It provides us with various online sources such as documents, clips, and programmes.

(Nó cung cấp cho chúng tôi nhiều nguồn trực tuyến khác nhau như tài liệu, clip và chương trình.)

4. An example of an online source is Google.

Thông tin: Google helps us find the answers to almost any questions we have.

(Google giúp chúng tôi tìm câu trả lời cho hầu hết mọi câu hỏi mà chúng tôi có.)

5. The Internet helps children pursue their interests.

Thông tin: The Internet also allows us to pursue our own interests.

(Internet cũng cho phép chúng ta theo đuổi sở thích riêng của mình.)

Hướng dẫn dịch:

1. Ông Nam học chủ yếu từ giáo viên và sách giáo khoa.

2. Ông ấy học bằng cách ghi nhớ những thông tin có được trong lớp.

3. Ngày nay, học sinh có thể học từ nhiều nguồn trực tuyến khác nhau.

4. Một ví dụ về nguồn trực tuyến là Google.

5. Internet giúp trẻ theo đuổi sở thích của mình.

Câu 42: Write an email (100-120 words) to your penfriend about the changes in your family. Use the ideas in 4.

(Viết một email (100-120 từ) cho người bạn qua thư về những thay đổi trong gia đình bạn. Sử dụng các ý tưởng ở phần 4.)

Start and end the email as follows:

(Bắt đầu và kết thúc email như sau)

From:

To:

Subject: Changes in my family

Hello

It's nice to hear from you again. Let me tell you about the changes ...

All the best,

Write an email to your penfriend about the changes in your family - Mẫu 1

From: Quynh

To: Ann

Subject: Changes in my family

Hello, Ann

It's nice to hear from you again. Let me tell you about the changes in my family!

Firstly, our family structure remains nuclear, but we've welcomed a new member – my baby brother!  In terms of our living space, we've made significant upgrades to our home facilities with eco-friendly amenities and smart home technology for added convenience and security.

As for how we spend our free time, we've been focusing more on family-oriented activities like gardening and cooking together. We've been actively sharing, communicating openly, and listening to one another, which has deepened our bonds.

All the best,

Quynh

Tạm dịch:

Từ: Quỳnh

Tới: Ann

Chủ đề: Những thay đổi trong gia đình tôi

Xin chào, Ann

Thật vui khi được nghe lại từ bạn. Hãy để tôi kể cho bạn nghe về những thay đổi trong gia đình tôi!

Đầu tiên, cấu trúc gia đình của chúng tôi vẫn là gia đình hạt nhân, nhưng chúng tôi đã chào đón một thành viên mới – em trai tôi! Về không gian sống, chúng tôi đã thực hiện những nâng cấp đáng kể cho cơ sở vật chất trong nhà với các tiện nghi thân thiện với môi trường và công nghệ nhà thông minh để tăng thêm sự tiện lợi và an ninh.

Về cách chúng tôi sử dụng thời gian rảnh rỗi, chúng tôi tập trung nhiều hơn vào các hoạt động hướng đến gia đình như làm vườn và nấu ăn cùng nhau. Chúng tôi đã tích cực chia sẻ, giao tiếp cởi mở và lắng nghe lẫn nhau, điều này đã làm mối quan hệ của chúng tôi trở nên sâu sắc hơn.

Gửi đến bạn mọi điều tốt đẹp nhất,

Quynh

Write an email to your penfriend about the changes in your family - Mẫu 2

Hello Tom,

It’s nice to hear from you again. Let me tell you about the changes in my family over the past five years. It’s still a nuclear family with two generations. But our living conditions are much better. Two years ago, my father found another job and he earns more money now. We now have an air conditioner and a washing machine. Sometimes we can eat out or go on holiday. My father also spends more time with my brother and me. He teaches us how to do the chores that adult men should be able to do. We act more like friends. My parents respect our independence and privacy. It’s good news, isn’t it?

All the best,

Hoa

Hướng dẫn dịch:

Xin chào Tom,

Thật vui khi được nghe lại từ bạn. Hãy để tôi kể cho bạn nghe về những thay đổi trong gia đình tôi trong 5 năm qua. Đó vẫn là một gia đình hạt nhân có hai thế hệ. Nhưng điều kiện sống của chúng tôi tốt hơn nhiều. Hai năm trước, bố tôi đã tìm được một công việc khác và bây giờ ông kiếm được nhiều tiền hơn. Bây giờ chúng tôi có một máy điều hòa không khí và một máy giặt. Đôi khi chúng ta có thể đi ăn ngoài hoặc đi nghỉ. Bố tôi cũng dành nhiều thời gian hơn cho anh em tôi. Anh ấy dạy chúng tôi cách làm những công việc mà đàn ông trưởng thành có thể làm. Chúng tôi hành động giống như những người bạn hơn. Cha mẹ tôi tôn trọng sự độc lập và riêng tư của chúng tôi. Đó là tin tốt, phải không?

Mọi điều tốt đẹp nhất,

Hoa

Write an email to your penfriend about the changes in your family - Mẫu 3

From: [Your Name]

To: [Penfriend's Name]

Subject: Changes in my family

Hello [Penfriend's Name],

I hope this email finds you well. Let me tell you about the changes in my family lately. Firstly, my older brother got married last year, so now we have a new member in our family. It's been exciting adjusting to having a sister-in-law and welcoming her into our home. Secondly, we've renovated our house, adding a new playroom for my younger siblings and upgrading our kitchen appliances. These changes have made our home more comfortable and enjoyable for everyone. Lastly, we've started a weekly family game night tradition, which has strengthened our relationships and provided us with fun and laughter. I'm grateful for these changes that have brought us closer together as a family.

Warm regards,

[Your Name]

Write an email to your penfriend about the changes in your family - Mẫu 4

From: [Your Name]

To: [Penfriend's Name]

Subject: Changes in my family

Hello [Penfriend's Name],

It's nice to hear from you again. Let me tell you about the changes in my family over the past five years. Firstly, our family has grown with the addition of a new baby sister. With her arrival, our home has become livelier, and we've had to make some adjustments to accommodate her needs. We've also renovated our house, adding more space and modern facilities to make it more comfortable for everyone. In terms of spending free time, we now enjoy more outdoor activities together, like hiking and picnics, which has strengthened our bond as a family. Overall, these changes have brought us closer together, and we're grateful for the blessings and challenges they've brought.

All the best,

[Your Name]

Write an email to your penfriend about the changes in your family - Mẫu 5

From: [Your Name]

To: [Penfriend's Name]

Subject: Changes in my family

Hello [Penfriend's Name],

It's wonderful to reconnect with you. Let me share some of the changes in my family over the past five years. Firstly, we've moved to a new house in the suburbs, which has provided us with more space and better amenities. With this change, our family dynamics have also evolved. We've become more involved in outdoor activities like gardening and biking, fostering stronger bonds and creating cherished memories together. Additionally, my parents have started working from home, allowing us to spend more quality time together during evenings and weekends. These changes have brought us closer as a family and enriched our lives in unexpected ways.

Best regards,

[Your Name]

Write an email to your penfriend about the changes in your family - Mẫu 6

From: [Your Name]

To: [Penfriend's Name]

Subject: Changes in my family

Hello [Penfriend's Name],

I hope you're doing well. I wanted to share some updates about my family with you. Firstly, my parents decided to adopt a rescue dog last year, and she has become a beloved member of our family. Taking care of her has brought us closer together and filled our home with joy and laughter. Secondly, we've recently started hosting regular family movie nights, complete with homemade popcorn and cozy blankets. It's been a wonderful way to unwind and spend quality time together. Despite life's ups and downs, these changes have brought us closer and made our family bond even stronger.

Take care,

[Your Name]

Câu 43: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence.

1. I love animals and I'm determined to ____ my dream of becoming a vet.

A. have

B. pursue

C. do

D. depend on

2. _____ people tend to put the needs of their families ahead of their own.

A. Independent

B. Democratic

C. Kind

D. Family-oriented

3. Rapid changes in society and lifestyle have made the _____ in many families wider.

A. generation gap

B. family relation

C. family values

D. experiences

4. She has found _____ sources of information about life in Viet Nam a century ago.

A. extended

B. alive

C. various

D. long

5. Like adults, children sometimes want some _____.

A. opportunity

B. relations

C. values

D. privacy

Đáp án:

1. B

2. D

3. A

4. C

5. D

1. Đáp án B

I love animals and I'm determined to pursue my dream of becoming a vet.

A. have (v): có

B. pursue (v): theo đuổi

C. do (v): làm

D. depend on (v): phụ thuộc vào

2. Đáp án D

Family-oriented people tend to put the needs of their families ahead of their own.

A. Independent (adj): Độc lập

B. Democratic (adj): Dân chủ

C. Kind (adj): Tử tế

D. Family-oriented (adj): Hướng về gia đình

3. Đáp án A

Rapid changes in society and lifestyle have made the generation gap in many families wider.

A. generation gap: khoảng cách thế hệ

B. family relation: quan hệ gia đình

C. family values: giá trị gia đình

D. experiences: trải nghiệm

4. Đáp án C

She has found various sources of information about life in Viet Nam a century ago.

A. extended (adj): mở rộng

B. alive (adj): sống

C. various (adj): đa dạng

D. long (adj): dài

5. Đáp án D

Like adults, children sometimes want some privacy.

A. opportunity (n): cơ hội

B. relations (n): quan hệ

C. values (n): giá trị

D. privacy (n): quyền riêng tư

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi yêu động vật và quyết tâm theo đuổi ước mơ trở thành bác sĩ thú y.

2. Những người hướng về gia đình có xu hướng đặt nhu cầu của gia đình lên trên nhu cầu của bản thân.

3. Những thay đổi nhanh chóng trong xã hội và lối sống đã khiến khoảng cách thế hệ trong nhiều gia đình ngày càng rộng hơn.

4. Cô đã tìm được nhiều nguồn thông tin về cuộc sống ở Việt Nam cách đây một thế kỷ.

5. Giống như người lớn, trẻ em đôi khi muốn có sự riêng tư.

Câu 44: Complete the sentences with the correct forms of the words in brackets.

1. My parents taught me not to listen to other people's _____ conversations. (privacy)

2. It's amazing that the boy can ______ all the information in such a short time. (memory)

3. Living away from home to attend college has made me more ______. (independence)

4. In a modern society, we learn to value a person's ______. (free)

5. In a ______ classroom, every student has the right to speak as well as the responsibility to listen to others. (democracy)

Đáp án:

1. private

2. memorize

3. independent

4. freedom

5. democratic

 

1. private (adj): riêng tư

Vị trí còn trống cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ “conversations” phía sau (cấu trúc: “adj + N”) => điền tính từ “private”.

My parents taught me not to listen to other people's private conversations.

2. memorize (v): ghi nhớ

Sau động từ khuyết thiếu “can” cần dùng một động từ nguyên mẫu (cấu trúc “S + can + V-inf”:  ai đó có thể làm gì) => vị trí còn trống cần điền động từ “memorize”.

It's amazing that the boy can memorize all the information in such a short time.

3. independent (adj): tự lập

Cấu trúc “make sb adj” (khiến ai đó thế nào). Phía trước chỗ trống có từ so sánh “more” => vị trí còn trống cần điền tính từ “independent”.

Living away from home to attend college has made me more independent.

4. freedom (n): sự tự do

Sau sở hữu cách ta dùng danh từ => vị trí còn trống cần điền danh từ “freedom”.

In a modern society, we learn to value a person's freedom.

5. democratic (adj): mang tính dân chủ

Vị trí còn trống cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ “classroom” phía sau (cấu trúc: “adj + N”) => điền tính từ “democratic”.

In a democratic classroom, every student has the right to speak as well as the responsibility to listen to others.

Hướng dẫn dịch:

1. Bố mẹ dạy tôi không được nghe chuyện riêng tư của người khác.

2. Thật ngạc nhiên khi cậu bé có thể ghi nhớ mọi thông tin trong thời gian ngắn như vậy.

3. Việc sống xa nhà để học đại học đã khiến tôi tự lập hơn.

4. Trong xã hội hiện đại, chúng ta học cách trân trọng sự tự do của con người.

5. Trong một lớp học dân chủ, mọi học sinh đều có quyền phát biểu cũng như có trách nhiệm lắng nghe người khác.

Câu 45: Circle the correct words or phrases to complete the following sentences.

(Khoanh tròn những từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành những câu sau.)

1. Do you mind turning / to turn the volume down? I'm studying.

2. We decided spending / to spend this whole week learning to cook traditional foods.

3. If you want seeing / to see the differences between the past and the present of a city, visit its museum.

4. He stayed in his room to avoid meeting / to meet his parents' guests.

5. My brother promised taking / to take me to the exhibition of traditional farming tools.

Đáp án:

1. turning

2. to spend

3. to see

4. meeting

5. to take

 

1. mind + V-ing: bận tâm, phiền lòng làm gì

Do you mind turning the volume down? I'm studying.

2. decide + to V: quyết định làm gì

We decided to spend this whole week learning to cook traditional foods.

3. want +to V: muốn làm gì

If you want to see the differences between the past and the present of a city, visit its museum.

4. avoid + V-ing: tránh làm gì

He stayed in his room to avoid meeting his parents' guests.

5. promise + to V: hứa làm gì

My brother promised to take me to the exhibition of traditional farming tools.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có phiền giảm âm lượng xuống không? Tôi đang học.

2. Chúng tôi quyết định dành cả tuần này để học nấu các món ăn truyền thống.

3. Nếu bạn muốn thấy sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại của một thành phố, hãy ghé thăm bảo tàng của thành phố đó.

4. Anh ở trong phòng để tránh gặp khách của bố mẹ.

5. Anh tôi hứa sẽ đưa tôi đi xem triển lãm nông cụ truyền thống.

Câu 46: Make complete sentences from the clues. Make any changes and add more words if necessary.

(Viết câu hoàn chỉnh từ gợi ý. Thực hiện bất kỳ thay đổi nào và thêm nhiều từ hơn nếu cần thiết.)

1. we / plan / visit / historical places / Cao Bang.

2. we / hope / have / bus station / near / village / soon.

3. even / grandmother /enjoy / use / Facebook / communicate / her friends.

4. last year / I / learn / make cakes / watch / cooking videos / Internet.

5. this morning / I / suggest / do a survey / northern women's traditional costumes.

Đáp án:

1. We plan to visit historical places in Cao Bang.

Dịch: Chúng tôi dự định đi thăm những địa điểm lịch sử ở Cao Bằng.

Giải thích:

Câu miêu tả sự việc ở hiện tại nên dùng thì hiện tại đơn => we + V (nguyên thể)

plan + to V: dự định làm việc gì => plan to visit

in + địa điểm (tỉnh/ thành phố) => in Cao Bang

2. We hope to have a bus station near our village soon.

Dịch: Chúng tôi hy vọng sẽ sớm có một trạm xe buýt gần làng của chúng tôi.

Giải thích:

Câu miêu tả sự việc ở hiện tại nên dùng thì hiện tại đơn => we + V (nguyên thể)

hope + to V: hi vọng việc gì => hope to have

a + danh từ số ít trong câu miêu tả => a bus station: một trạm xe buýt

chủ ngữ “we” nên dùng tính từ sở hữu trước danh từ phía sau để xác định sự vật => our village: làng của chúng tôi

3. Even my grandmother enjoys using Facebook to communicate with her friends.

Dịch: Ngay cả bà tôi cũng thích sử dụng Facebook để liên lạc với bạn bè.

Giải thích:

Trước danh từ số ít “grandmother” cần dùng tính từ sở hữu để xác định => my grandmother: bà của tôi

Câu miêu tả sự việc ở hiện tại nên dùng thì hiện tại đơn => chủ ngữ số ít + V-s/es => enjoys

enjoy +V-ing: thích làm việc gì => enjoys using

Cấu trúc chỉ mục đích “to V” (để mà) => to communicate: để giao tiếp

Cụm từ: communicate with someone (giao tiếp với ai)

4. Last year, I learned to make cakes by watching cooking videos on the Internet.

Dịch: Năm ngoái, tôi học làm bánh bằng cách xem video nấu ăn trên Internet.

Giải thích:

Trong câu có “last year” nên dùng thì quá khứ đơn: Ved/V2 => I learned

learn + to V: học cách làm gì => learn to make cakes: học làm bánh

by + V-ing: bằng cách gì => by watching: bằng cách xem

Cụm từ: on the Internet (trên mạng)

5. This morning, I suggested doing a survey on northern women's traditional costumes.

Dịch: Sáng nay tôi đề nghị làm một cuộc khảo sát về trang phục truyền thống của phụ nữ miền Bắc.

Giải thích:

Trong câu có “this morning” nên dùng thì quá khứ đơn: Ved/V2 => I suggested

suggest + V-ing: đề nghị làm việc gì => suggested doing

a survey on + N: khảo sát về cái gì

Đánh giá

0

0 đánh giá