Mr Minh, ____ will guide us on our Cu Chi Tunnel tour, is on his way

83

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 112)

Câu 24: Complete each sentence with who or whose.

(Hoàn thành mỗi câu với who hoặc whose.)

1. Mr Minh, ____ will guide us on our Cu Chi Tunnel tour, is on his way.

2. This is the writer _____ book Travel on $50 a Day is my favourite travel guide.

3. My son, _____ is a huge fan of Taylor Swift, is on a music tour to see her in concert.

4. Ha Giang, _____ beauty and history are appealing, is a must-go in my tour list.

5. While travelling, my father often spends time talking with the locals _____ stories, he says, are interesting about the land we are visiting.

Đáp án:

1. who

2. whose

3. who

4. whose

5. whose

 

Giải thích:

- Who chỉ người

- Whose thể hiện sự sở hữu của người và đồ vật

1. Chủ ngữ “Minh” là danh từ chỉ người, phía sau vị trí còn trống là động từ “will guide” => điền đại từ quan hệ “who”.

Mr Minh, who will guide us on our Cu Chi Tunnel tour, is on his way.

(Anh Minh, người sẽ hướng dẫn chúng tôi trong chuyến tham quan Địa đạo Củ Chi, đang trên đường đến đây.)

2. Phía sau vị trí còn trống là danh từ “book Travel on $50 a Day: cuốn sách Travel on $50 a Day” => điền đại từ quan hệ “whose”.

This is the writer whose book Travel on $50 a Day is my favourite travel guide.

(Đây là nhà văn có cuốn Du lịch với $50 một ngày là cẩm nang du lịch yêu thích của tôi.)

3. Phía sau vị trí còn trống là động từ “is” => điền đại từ quan hệ “who”.

My son, who is a huge fan of Taylor Swift, is on a music tour to see her in concert.

(Con trai tôi, một fan cuồng nhiệt của Taylor Swift, đang có chuyến lưu diễn âm nhạc để xem buổi hòa nhạc của cô ấy.)

4. Phía sau vị trí còn trống là cụm danh từ “beauty and history” => điền đại từ quan hệ “whose”.

Ha Giang, whose beauty and history are appealing, is a must-go in my tour list.

(Hà Giang, nơi có vẻ đẹp và lịch sử hấp dẫn, là một địa điểm không thể bỏ qua trong danh sách du lịch của tôi.)

5. Phía sau vị trí còn trống là danh từ “stories” => điền đại từ quan hệ “whose”.

While travelling, my father often spends time talking with the locals whose stories, he says, are interesting about the land we are visiting.

(Trong khi đi du lịch, bố tôi thường dành thời gian trò chuyện với những người dân địa phương, theo ông, những câu chuyện của họ rất thú vị về vùng đất chúng tôi đang đến thăm.)

Remember! (Ghi nhớ!)

Whose is a relative pronoun. It is used to show possession by people and things.

(Whose là đại từ quan hệ. Nó được dùng để thể hiện sự sở hữu của người và đồ vật.)

Example: (Ví dụ)

The man whose book you are reading is my friend.

(Người đàn ông có cuốn sách mà bạn đang đọc là bạn tôi.)

We visited a city whose houses are painted in different bright colours.

(Chúng tôi đến thăm một thành phố có những ngôi nhà được sơn nhiều màu sắc tươi sáng khác nhau.)

Đánh giá

0

0 đánh giá