Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 67)

1.2 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 67)

Câu 1: Correct the the mistakes in the following sentences. Use the future simple and continuous tense.

Don't call me at 10 o'clock. I am going to fly to Spain.

Lời giải:

Đáp án: will be flying

Giải thích: dùng thì tương lai tiếp diễn vì có dấu hiệu là “at 10 o'clock”

Dịch: Đừng gọi cho tôi lúc 10 giờ. Tôi sẽ bay đến Tây Ban Nha.

Câu 2: Find the mistake

If (A) you do not understand (B) what were written (C) in the book, you could ask (D) Mr. Pike.

A. If

B. understand

C. were written

D. could ask

Lời giải:

Đáp án: C

Sửa: were written => was written

Giải thích: Sau đại từ “what” (khi làm chủ ngữ), động từ luôn chia ngôi thứ 3 số ít.

Dịch: Nếu bạn không hiểu cái gì đã được viết ở trong sách, bạn có thể hỏi Ngài Pike.

Câu 3: Find one mistake in each following sentence.

If there isn’t enough food, we couldn’t continue our journey.

A. If

B. isn’t enough

C. food

D. couldn’t continue

Lời giải:

Đáp án: D

Sửa: couldn't continue => can't continue

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + HTĐ, S + will/can (not) + Vinf.

Dịch: Nếu không có đủ thức ăn, chúng tôi không thể tiếp tục cuộc hành trình của mình.

Câu 4: Write the correct tense or form of the verbs in brackets.

Just a decade ago, cell phones___________ (primarily/ use) for calling people.

Lời giải:

Đáp án: were primarily used

Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì có dấu hiệu là “Just a decade ago”, dựa vào nghĩa chia câu ở bị động

Dịch: Chỉ một thập kỷ trước, điện thoại di động chủ yếu được sử dụng để gọi cho mọi người.

Câu 5: Many people _____homeless after the earthquake in Haiti a few months ago.

A. will become

B. became

C. become

D. are becoming

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì có dấu hiệu là “a few months ago”

Dịch: Nhiều người trở nên mất cả cửa sau trận động đất Hati cách đây vài tháng.

Câu 6: Read the passage and answer the questions

In Australia most children attend primary school from the age of five. Only two percent of children of primary school age are educated at home. Some children who go to school also take upextra activities such as learning to play a musical instrument or dancing, and they go to private classesfor these and for school subjects they find difficult or particularly interesting. Ninety percent of thepopulation go on to secondary school, but a much smaller percentage pass the final year of secondary school examinations and complete a university degree. At the moment university students andgraduates make up less than a third of the total population. Australian universities are modern andwell equipped. Most teaching is by a combination of lectures, tutorials and practical classes. The humanities course like History and Philosophy, usually involve a lot of extra reading in the library. To become a primary or secondary school teacher, it is usually necessary to study at university for three years or more.

1. When do children in Australia go to school?

2. How many percents of the population go on to secondary chool?

3. Do all of them pass the final year of secondary school exams?

4. How are Australian universities?

5. How many years is it usually to study at university to become secondary school teacher?

Lời giải:

Đáp án:

1. In Australia, most children attend primary school from the age of five.

2. Ninety percent of thepopulation go on to secondary school.

3. A much smaller percentage pass the final year of secondary school examinations and complete a university degree.

4. Australian universities are modern andwell equipped. Most teaching is by a combination of lectures, tutorials and practical classes.

5. To become a primary or secondary school teacher, it is usually necessary to study at university for three years or more.

Giải thích:

1. Thông tin: In Australia most children attend primary school from the age of five.

2. Thông tin: Ninety percent of thepopulation go on to secondary school, but a much smaller percentage pass the final year of secondaryschool examinations and complete a university degree.

3. Thông tin: Ninety percent of thepopulation go on to secondary school, but a much smaller percentage pass the final year of secondaryschool examinations and complete a university degree.

4. Thông tin: Australian universities are modern andwell equipped. Most teaching is by a combination of lectures, tutorials and practical classes.

5. Thông tin: To become a primary or secondary school teacher, it is usually necessary to study at university for three years or more.

Dịch bài đọc:

Ở Úc, hầu hết trẻ em học tiểu học từ năm tuổi. Chỉ có 2% trẻ em trong độ tuổi tiểu học được giáo dục tại nhà. Một số trẻ đến trường cũng tham gia các hoạt động bổ sung như học chơi nhạc cụ hoặc khiêu vũ, và chúng đến các lớp học riêng cho những môn học này và các môn học mà chúng thấy khó hoặc đặc biệt thú vị. 90% dân số tiếp tục học trung học, nhưng một tỷ lệ nhỏ hơn nhiều vượt qua kỳ thi năm cuối cấp trung học và hoàn thành bằng đại học. Hiện tại sinh viên đại học và sinh viên tốt nghiệp chiếm chưa đến một phần ba tổng dân số. Các trường đại học Úc hiện đại và được trang bị tốt. Hầu hết việc giảng dạy là sự kết hợp của các bài giảng, hướng dẫn và các lớp thực hành. Khóa học nhân văn như Lịch sử và Triết học, thường bao gồm rất nhiều việc đọc thêm trong thư viện. Để trở thành giáo viên tiểu học hoặc trung học, thường phải học đại học từ ba năm trở lên.

Câu 7: In my opinion, she _________ (not / pass) the exam.

A. isn’t passing

B. doesn’t pass

C. won’t pass

D. hasn’t passed

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: In my opinion (theo quan điểm của tôi) => hành động phỏng đoán nên ta sử dụng thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will V nguyên thể

Dịch: Theo tôi, cô ấy sẽ trượt kỳ thi.

Câu 8: John: "Mandy is at home." => John said that ................................................

Lời giải:

Đáp án: John said that Mandy was at home.

Giải thích: chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp cần lùi thì HTĐ => QKĐ

Dịch: John: "Mandy đang ở nhà." = John nói rằng Mandy đang ở nhà.

Câu 9: My memory is poor. I cant learn these new words _________ .

A. in mind

B. in heart

C. of mind

D. by heart

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: learn st by heart: học thuộc lòng cái gì

Dịch: John Trí nhớ của tôi kém. Tôi không thể học thuộc lòng những từ mới này.

Câu 10: I learned that the college ________ in 1900.

A. found

B. was founded

C. founded

D. had been founded

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: “in 1900” mốc thời gian trong quá khứ ta chia thì quá khứ đơn. Do trường đại học không thể tự nó thành lập do đó ta phải sử dụng thể bị động

Dịch nghĩa: Tôi biết rằng trường đại học này được thành lập năm 1900.

Câu 11: Find the mistake: I was play football when she called me.

Lời giải:

Đáp án: was play

Giải thích: was play => was playing

Kết hợp thì QKĐ và QKTD diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

Dịch: Tôi đang chơi bóng đá khi cô ấy gọi cho tôi.

Câu 12: Find the mistake and correct it

Some people consider this evidence of neglected important yet there is a compelling one to the contrary.

Lời giải:

Đáp án: neglected => neglecting

Giải thích: Sau giới từ + Ving

Dịch: Một số người coi bằng chứng về việc bị bỏ quên này là quan trọng nhưng vẫn có một bằng chứng thuyết phục ngược lại.

Câu 13: Make the active sentence passive. Include the word “by”

Millions of people watched the 2014 World Cup Final on TV.

Lời giải:

Đáp án: The 2014 World Cup Final was watched by millions of people on TV.

Dịch:

Câu chủ động: Hàng triệu người đã xem trận Chung kết World Cup 2014 trên TV.

Câu bị động: Trận chung kết World Cup 2014 được hàng triệu người theo dõi trên TV.

Câu 14: Some of the boys … didn’t come.

A. whom I invited them

B. I invited them

C. I invited 

D. when I invited

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Không dùng đại từ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ nữa (vì đã dùng đại từ quan hệ để thay thế danh từ rồi)

Dịch: Một vài cậu bé mà tôi mời đã không đến.

Câu 15: Chọn từ có trọng âm khác các từ còn lại

A. recycle

B. energy

C. logical

D. grocery

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

Câu 16: All flights had to be cancelled as a result of the pilots’ sudden strike. (so)

Lời giải:

Đáp án: The pilots suddenly went on strike, so all flights had to be cancelled.

Giải thích: vế 1 là nguyên nhân vế 2 dùng so

Dịch: Phi công đột nhiên tiến hành đình công, vì vậy tất cả các chuyến bay phải bị hủy.

Câu 17: Corning to Scotland, visitors can drive through vast green______.

A. lochs

B. stations

C. castles

D. pastures

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. hồ

B. ga

C. lâu đài

D. đồng cỏ

Dịch: Đến với Scotland, du khách có thể lái xe qua những cánh đồng cỏ xanh mướt rộng lớn.

Câu 18: Dairy products _______ butter, cheese and milk.

​A. are including​

B. included​​

C. includes​​

D. include

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: dùng hiện tại đơn vì nói về sự thật, chủ ngữ số nhiều nên V giữ nguyên thể

Dịch: Các sản phẩm từ sữa bao gồm bơ, phô mai và sữa.

Câu 19: Đọc bài đọc dưới đây và trả lời câu hỏi.

Flood stands amongst the most devastating natural catastrophes. Almost everyone is well aware of its negative impacts on human such as loss of human life, damage to property, destruction of crops, loss of livestocks, and deterioration of health conditions owing to waterborne diseases. However, flood can also have some positive impacts on the environment. In many natural systems, floods play the key role in maintaining the ecosystem functions and biodiversity. They link the river with the land surrounding it, recharge ground water systems and fill wetlands. Moreover, floodwater often carries both sediment and nutrients, so it helps enrich the land. For many species, flood trigger breeding events, migration, and dispesal. The environmental benefits of flooding can also help the economy through things such as increased fish production, recharge of groundwater resourses, and maintainance of recreational environments. While cycling of sediments and nutrients is essential to a healthy ecosystem, too much sediment and nutrient in a waterway lowers the downstream water quality. Other negative effects include loss of habitat, dispersal of weed species and the release of pollutants such as chemicals, heavy metals and debris. These can degrade aquatic habitats, lower water quality, reduce coastal production, and contaminate coastal food resources.

1. What does the passage mainly discuss?

A. Negative impacts of flood on human.

B. Negative impacts of flood on the ecosystem.

C. Effects of flood on the environment.

2. What does the word “catastrophes” mean?

A. disasters

B. phenomena

C. sources

3. In which way does flood affect human health as mentioned in the first paragraph?

A. waterborne diseases

B. loss of property

C. loss of liverstock

4. Which is not mentioned as a way flood helps maintain the ecosystem functions and biodiversity?

A. It recharges ground water systems.

B. It carries both sediment and nutrients.

C. It maintains recreational environments.

5. What happens if there is too much sediment and nutrient in a waterway?

A. Breeding events are triggered.

B. The quality of downstream water is lowered.

C. It maintains a healthy ecosystem.

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. A

3. A

4. C

5. B

Giải thích:

1. Đoạn văn chủ yếu nói về: Ảnh hưởng của lũ lụt đến môi trường.

2. disasters ~ catastrophes (thảm hoạ)

3. Thông tin: Almost everyone is well aware of its negative impacts on human such as loss of human life, damage to property, destruction of crops, loss of livestocks, and deterioration of health conditions owing to waterborne diseases.

4. Đáp án C không được đề cập

5. Thông tin: While cycling of sediments and nutrients is essential to a healthy ecosystem, too much sediment and nutrient in a waterway lowers the downstream water quality.

Dịch bài đọc:

Lũ lụt là một trong những thảm họa thiên nhiên tàn khốc nhất. Hầu hết mọi người đều nhận thức rõ những tác động tiêu cực của nó đối với con người như thiệt hại về người, thiệt hại về tài sản, phá hoại mùa màng, mất gia súc và suy giảm sức khỏe do các bệnh lây truyền qua nước. Tuy nhiên, lũ lụt cũng có thể có một số tác động tích cực đến môi trường. Trong nhiều hệ thống tự nhiên, lũ lụt đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì các chức năng của hệ sinh thái và đa dạng sinh học. Chúng liên kết dòng sông với vùng đất xung quanh nó, bổ sung hệ thống nước ngầm và lấp đầy vùng đất ngập nước. Hơn nữa, nước lũ thường mang theo cả phù sa và chất dinh dưỡng nên giúp đất đai thêm màu mỡ. Đối với nhiều loài, lũ lụt kích hoạt các sự kiện sinh sản, di cư và phát tán. Lợi ích môi trường của lũ lụt cũng có thể giúp ích cho nền kinh tế thông qua những việc như tăng sản lượng cá, bổ sung nguồn nước ngầm và duy trì môi trường giải trí. Mặc dù chu trình của trầm tích và chất dinh dưỡng là điều cần thiết cho một hệ sinh thái lành mạnh, nhưng quá nhiều trầm tích và chất dinh dưỡng trong đường thủy sẽ làm giảm chất lượng nước ở hạ lưu. Các tác động tiêu cực khác bao gồm mất môi trường sống, phát tán các loài cỏ dại và giải phóng các chất gây ô nhiễm như hóa chất, kim loại nặng và mảnh vụn. Những thứ này có thể làm suy giảm môi trường sống dưới nước, làm giảm chất lượng nước, giảm sản xuất ven biển và làm ô nhiễm nguồn thực phẩm ven biển.

Câu 20: Rewrite each sentence so that is contains the word in capitals.

Harry is one of my friends. (MINE)

Lời giải:

Đáp án: Harry is a friend of mine.

Giải thích: N + of + đại từ sở hữu

Dịch: Harry là một trong những người bạn của tôi.

Câu 21: Chọn từ có trọng âm khác các từ còn lại

A. heavy

B. bamboo

C. parents

D. future

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

Câu 22: _____________ I have a look at the photos of outer space in your computer?

A. Might                       

B. Could              

C. Shall               

D. May

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: “Could” có thể được dùng để xin phép

Dịch: Tôi có thể xem những bức ảnh về không gian bên ngoài trong máy tính của bạn không?

Câu 23: I have not met her for three years.

A. I did not meet her three years ago.

B. During three years, I met her once.

C. It is three years when I will meet her.

D. The last time I met her was three years ago.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: S + have/ has + not P2 + for + a period of time: Ai đó đã không làm gì bao lâu rồi = The last time + S + V_ed was + a period of time + ago: Lần cuối ai đó làm gì là khi nào

Dịch: Tôi đã không gặp cô ấy trong 3 năm. = Lần cuối tôi gặp cô ấy là 3 năm trước.

Câu 24: It is twelve o’clock. We should stop _______ lunch. We will go on our work by 5p.m.

A. having

B. have

C. to have

D. had

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- stop to V: dừng lại việc đang làm để làm gì khác

- stop V-ing: dừng lại việc gì đang làm

Dịch: Bây giờ là 12h. Chúng ta nên dừng lại để ăn trưa thôi. Chúng ta sẽ tiếp tục công việc lúc 5h.

Câu 25: Rewrite the sentence

Kim commenced doing the test at one o'clock. => Kim has ……….

Lời giải:

Đáp án: Kim has done the test for one o'clock.

Dịch: Kim bắt đầu làm bài kiểm tra lúc một giờ. = Kim đã làm bài kiểm tra trong một giờ.

Câu 26: Mercury is very close to the sun, and it is very hot. Therefore, there _____________ not be life on it.

A. might

B. could

C. can

D. will

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

might: có thể

could: có thể

can: có thể

will: sẽ

Dịch: Sao Thủy rất gần mặt trời, và nó rất nóng. Do đó, không thể có sự sống trên đó.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

Much has to be done to achieve gender equality in employment opportunities.

A. attain

B. obtain

C. reach

D. abandon

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: achieve (đạt được) >< abandon (vứt bỏ)

Dịch: Còn nhiều việc phải làm để đạt được bình đẳng giới về cơ hội việc làm.

Câu 28: Chọn từ có trọng âm khác các từ còn lại

A. pollution

B. traffic

C. finish

D. faster

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

Câu 29: Dựa vào những thông tin cho trong bảng dưới đây, hãy viết các câu so sánh với những tính từ thích hợp.

 

Ha Noi City  

Ho Chi Minh City

Population    

7,588 million (2005)

8,426 million

Area   

3.329 km2     

2.096 km2

Pollution Density    

2.171 per square kilometre

3.888 per square kilometre

Resident

More traditional

More dynamic

Weather (Winter)

cold

warm

Residents of Ha Noi City are more traditional than residents of Ho Chi Minh City.

Lời giải:

Đáp án:

2. Residents of Ho Chi Minh city are more dynamic than residents in Ha Noi city.

3. The area of Ha Noi city is bigger than the area of Ho Chi Minh city.

4. The area of Ho Chi Minh city is smaller than the area of Ha Noi city.

5. The population of Ha Noi city is lower than the population of Ho Chi Minh city.

6. The population of Ho Chi Minh city is higher than the population of Ha Noi city.

7. The weather of Ha Noi city is colder than the weather of Ho Chi Minh city.

8. The weather of Ho Chi Minh city is warmer than the weather of Ha Noi city.

9. The population density of Ho Chi Minh city is higher than the population density of Ha Noi city.

Giải thích:

Cấu trúc của câu so sánh hơn:

- Đối với tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun.

- Đối với tính từ dài: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun.

Dịch:

2. Cư dân thành phố Hồ Chí Minh năng động hơn cư dân thành phố Hà Nội.

3. Diện tích thành phố Hà Nội lớn hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh.

4. Diện tích thành phố Hồ Chí Minh nhỏ hơn diện tích thành phố Hà Nội.

5. Dân số thành phố Hà Nội thấp hơn dân số thành phố Hồ Chí Minh.

6. Dân số thành phố Hồ Chí Minh cao hơn dân số thành phố Hà Nội.

7. Thời tiết Hà Nội lạnh hơn thời tiết Thành phố Hồ Chí Minh.

8. Thời tiết thành phố Hồ Chí Minh ấm hơn thời tiết Hà Nội.

9. Mật độ dân số của thành phố Hồ Chí Minh cao hơn mật độ dân số của thành phố Hà Nội.

Câu 30: She commenced cooking the soup half an hour ago.

=> She has……………………………………………

Lời giải:

Đáp án: She has cooked the suop for half an hour.

Dịch: Cô ấy bắt đầu nấu món súp nửa giờ trước. = Cô ấy đã nấu súp trong nửa giờ.

Câu 31: Combine each pair of sentences, using the words/ phrases in brackets. Don't change the given words/ phrases.

The area is uninhabitable. The Chernobyl nuclear accident happened. (made)

Lời giải:

Đáp án: The Chernobyl nuclear accident made the area uninhabitable.

Dịch: Vụ tai nạn hạt nhân Chernobyl khiến khu vực này không thể ở được.

Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

We last went to cinema two months ago.

A. We didn’t go to the cinema for two months. 

B. We didn’t want to go to the cinema anymore.

C. We have been to the cinema for two months.     

D. We haven’t been to the cinema for two months.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: S + last + Ved/ V2 + khoảng thời gian + ago (Ai làm gì lần cuối cùng cách đây bao lâu.) = S + have/ has not + Ved/P2 + for + khoảng thời gian ( Ai đã không làm gì trong khoảng thời gian bao lâu)

Dịch: Lần cuối chúng tôi đi xem phim là cách đây hai tháng. = Chúng tôi đã không đến rạp chiếu phim trong vòng hai tháng.

Câu 33: The Nile is longer than any other river in the world. (long)

Lời giải:

Đáp án: The Nile is the longest river in the world.

Giải thích: so sánh nhất với tính từ ngắn: the adj-est

Dịch: Sông Nile dài hơn bất kỳ con sông nào khác trên thế giới. = Sông Nile là con sông dài nhất thế giới.

Câu 34: The technology can be used to produce ............. educational skills. (INTERACT)

Lời giải:

Đáp án: interactive

Giải thích: interactive: tương tác

Dịch: Công nghệ này có thể được sử dụng để tạo ra các kỹ năng giáo dục tương tác.

Câu 35: There are many simple ways to reduce the negative impact of using plastic on the environment / environmental.

Lời giải:

Đáp án: environment

Giải thích: chỗ trống cần danh từ

Dịch: Có nhiều cách đơn giản để giảm tác động tiêu cực của việc sử dụng nhựa đối với môi trường.

Câu 36: He began working here ten years ago.

A. He hasn’t worked here ten years ago.

B. He has worked here for ten years.

C. It is ten years since he has worked here.

D. He last worked here ten years ago.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: A, D sai nghĩa. C sai cấu trúc

Dịch: Anh ấy bắt đầu làm việc ở đây mười năm trước. = Anh ấy đã làm việc ở đây mười năm rồi.

Câu 37: Family is always my father's top _____. It is the most important to him.

A. speciality

B. right

C. priority

D. privacy

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Speciality: điểm đặc biệt, chuyên ngành

Right: quyền lợi, điểm tốt

Priority: sự ưu tiên

Privacy: sự riêng tư

Dịch: Gia đình luôn là ưu tiên hàng đầu của cha tôi. Đó là điều quan trọng nhất với ông ấy.

Câu 38: Chọn phương án đúng A ,B,C hoặc D để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau.

Hoa's grandma likes watching the weather (1) ________  on TV. The weather in Ha Noi is often mild. The (2) ________ in Ha Noi are often between 26°C and 30°C. However, they are much lower between December and February. Ho Chi Minh City often (3) ________ higher temperatures than those of Ha Noi and Hue. Thunderstorms, (4) ________lightings and heavy rains, often take place along the south-central coast. The Cuu Long Delta experiences sunny weather almost all the year around. However, in this area, there are sometimes heavy rains and floods (5) ________ cause a lot of  damage to the crops.

Câu 1: A. bureau                  B. forecast                 C. foresee                  D. station

Câu 2: A. news                      B. places                    C. weathers               D. temperatures

Câu 3: A. have                      B. expect                    C. experiences          D. happens

Câu 4: A. with                       B. for                          C. have                       D. both

Câu 5: A. it                            B. they                        C. that                        D. to

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. D

3. C

4. A

5. C

Giải thích:

1. weather forecast = bản tin dự báo thời tiết

2.

temperatures =  nhiệt độ

weather = thời tiết

place = địa điểm

news = tin tức

3. Ho Chi Minh City often experiences higher temperatures than those of Ha Noi and Hue. (Thành phố Hồ Chí Minh thường xuyên có những nhiệt độ cao hơn so với Hà Nội và Huế. )

4. with: với

5. Mệnh đề quan hệ xác định với đại từ quan hệ "that" thay thế cho cụm từ "heavy rains and floods", đóng vai trò làm chủ ngữ.

Dịch bài đọc:

Bà của Hoa thích xem dự báo thời tiết trên TV. Thời tiết ở Hà Nội thường ôn hòa. Nhiệt độ ở Hà Nội thường từ 26°C đến 30°C. Tuy nhiên, chúng thấp hơn nhiều giữa tháng 12 và tháng 2. Thành phố Hồ Chí Minh thường có nhiệt độ cao hơn so với Hà Nội và Huế. Dông, kèm theo sét và mưa lớn thường diễn ra dọc bờ biển Nam Trung Bộ. Đồng bằng sông Cửu Long có thời tiết nắng ấm quanh năm. Tuy nhiên, tại khu vực này thỉnh thoảng có mưa lớn, lũ lụt gây thiệt hại nhiều cho mùa màng.

Câu 39: Tokyo and Yokohama were struck by a disastrous earthquake in 1923.

=> The cities ______.

Lời giải:

Đáp án: The cities which were struck by a disastrous earthquake in 1923 are Tokyo and Yokohama.

Giải thích: dùng mệnh đề quan hệ which thay cho Tokyo and Yokohama (the cities)

Dịch: Tokyo và Yokohama đã bị một trận động đất thảm khốc vào năm 1923. = Các thành phố bị trận động đất thảm khốc năm 1923 là Tokyo và Yokohama.

Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correcting in the following question

Water has been vital to the development and survivor of civilization.

A. has been

B. to

C. development

D. survivor

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: survivor => survival

survivor: kẻ sống sót

survival: sự sống sót

Dịch: Nước rất quan trọng đối với sự phát triển và tồn tại của nền văn minh.

Câu 41: Find a mistake and correct it:

We left our luggage at the station and go to find something to eat.

Lời giải:

Đáp án: go → went

Giải thích: vế trước dùng quá khứ đơn nên vế sau (sau “and”) cũng thế

Dịch: Chúng tôi để lại hành lý ở nhà ga và đi kiếm gì đó để ăn.

Câu 42: When you bought that new computer a couple of years ago, you definitely thought its 500-mega byte hard disk would last for ever.

A. Certainly   

B. Abosolutely  

C. Possibly     

D. Generally

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: certainly = definitely = chắc chắn

Dịch: Khi bạn mua chiếc máy tính mới đó vài năm trước, chắc chắn bạn đã nghĩ rằng ổ cứng 500 mega byte của nó sẽ tồn tại mãi mãi.

Câu 43: Isabel: "You can't borrow my pen, Robert" => Isabel …. .

Lời giải:

Đáp án: Isabel said to Robert that he couldn't borrow her pen.

Giải thích: Câu tường thuật với câu kể : S + said to/ told + O + (that) +  S+ V (lùi thì).

Dịch: Isabel: "Bạn không thể mượn bút của tôi, Robert". = Isabel nói với Robert rằng anh ấy không thể mượn bút của cô ấy.

Câu 44: I haven't seen that man here before. => It's _____.

Lời giải:

Đáp án: It's the first time I have ever seen that man here.

Giải thích: It's the first time + HTHT.

Dịch: Tôi chưa từng thấy người đàn ông đó ở đây trước đây. = Đây là lần đầu tiên tôi thấy người đàn ông đó ở đây.

Câu 45: Rewrite the following sentences beginning as shown, so that the meaning remains the same.

Why don’t you ask her yourself? => I suggest ........................................................

Lời giải:

Đáp án: I suggest that you should ask her yourself.

Giải thích: Why don’t you + V = suggest + Ving/ clause (gợi ý việc gì)

Dịch: Tại sao bạn không tự hỏi cô ấy? = Tôi đề nghị bạn nên tự mình hỏi cô ấy.

Câu 46: A good letter needs perfect .... .

A. introduce

B. introduction

C. introducing

D. introductory

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: sau tính từ là danh từ

Dịch: Một bức thư tốt cần có phần giới thiệu hoàn hảo.

Câu 47: Tìm lỗi sai trong câu: John and his brother are alike, they both look after their father.

Lời giải:

Đáp án: look after

Giải thích: look after : chăm sóc => take after : trông giống

Dịch: John và anh trai giống nhau, cả hai đều trông giống bố của họ.

Câu 48: Fifty dollars......too much to pay for that shirt.

A. are                        

B. is                           

C. were                      

D. been

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: “fifty dollars” là danh từ tập hợp nên chia động từ số ít

Dịch: Năm mươi đô la là quá nhiều để trả cho cái áo đó.

Câu 49: As soon as the floodwaters________ down, people their houses.

A. went – cleaned

B. had gone – cleaned

C. went – had cleaned

D. had gone – had cleaned

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: hai hành động xảy ra liên tiếp nhau => cùng 1 thì

Dịch: Ngay khi nước lũ rút, người dân đã dọn dẹp nhà cửa.

Câu 50: Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following sentences.

When I came to Da Nang, I ate many local foods which are very delicious.

A. national 

B. regional 

C. international

D. provincial

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: local = regional: (thuộc) địa phương, khu vực

Dịch: Khi tôi đến Đà Nẵng, tôi đã ăn nhiều món ăn địa phương rất ngon.

Câu 51: I didn’t know that he was a liar. I now regret it.

A. I wish he wasn’t a liar.

B. I regret that he is a liar.

C. I wish I had known that he was a liar.

D. I regret to beileve him and what he said.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Để nói về sự tiếc nói cho sự việc đã xảy ra trong quá khứ, ta có thể dùng "wish"

Cấu trúc: S+ wish(es)+ (that)+ S+ V (lùi thì) +...

Dịch: Tôi ước gì tôi đã biết được anh ta là một kẻ dối trá.

Câu 52: Tìm lỗi sai và sửa: When our vacation, we plan to spend three days scuba diving.

Lời giải:

Đáp án: When => During

Giải thích:

- When + S + V + … (When không đứng trước danh từ )

- During + danh từ

Dịch: Trong kỳ nghỉ của chúng tôi, chúng tôi dự định dành ba ngày để lặn biển.

Câu 53: It’s an hour since he _______, so he must be at the office now.

A. is leaving

B. was leaving

C. left

D. has left

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: It’s + khoảng thời gian + since + mệnh đề chia quá khứ đơn: Đã…..kể từ khi……

Dịch: Đã một giờ kể từ khi anh ấy rời đi, vì vậy bây giờ anh ấy phải ở văn phòng.

Câu 54: She is overweight because she eats too much meat.

=> If she ______________________.

Lời giải:

Đáp án: If she didn't eat too much meat, she woudn't be overweight.

Giải thích: câu điều kiện loại II diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại

Dịch: Cô ấy thừa cân vì cô ấy ăn quá nhiều thịt. = Nếu cô ấy không ăn quá nhiều thịt, cô ấy sẽ không bị thừa cân.

Câu 55: The crops were badly affected by the storm. (EFFECT)

Lời giải:

Đáp án: The storm had a bad effect on the crops.

Giải thích: have bad effect on = ảnh hưởng xấu đến

Dịch: Các loại cây trồng bị ảnh hưởng nặng nề bởi cơn bão. = Cơn bão đã ảnh hưởng xấu đến mùa màng.

Câu 56: When confronted with a mass of red tape, many people feel a sense of ___ (POWER).

Lời giải:

Đáp án: powerlessness

Giải thích: chỗ trống cần danh từ

Dịch: Khi đối mặt với hàng đống thủ tục hành chính quan liêu, nhiều người cảm thấy bất lực.

Câu 57: Anna has a job as a personal assistant, her main role is to ___ her boss.

Lời giải:

Đáp án: take charge of

Giải thích: take charge of: đổi lấy

Dịch: Anna có một công việc là trợ lý riêng, vai trò chính của cô là phụ trách của sếp.

Câu 58: Đọc bài đọc dưới đây và trả lời câu hỏi.

Bill Gates is a very important person in the computer industry. He has been chief executive officer of Microsoft Corporation for several years. He is also the richest person in the United States. How did he do it?

He learned a lot from his parents. While Bill was going to school, his father went to college, got a degree, and became a successful lawyer. From this, Bill learned that you have to work hard if you want something. His mother was a very busy teacher, but she also enjoyed going to parties. From this, he learned something else: If you want to work hard and play hard, you have to make a schedule.

When Bill was young, he spent a lot of time alone. While most of his friends were playing, Bill read all of the World Book Encyclopedia and finished it when he was 8 years old.

Bill’s childhood was not air work, however. He used to play a lot of sports - swimming, water-skiing, tennis. He was very serious about sports. He loved winning and he hated losing. When Bill got older, he spent more and more time working - and playing - on a computer.

Before he was 20, Bill developed the world’s first computer language for the personal computer. Once when he was thinking about the future, he realized something important. He thought that every home was going to have a computer, and every computer would need software - his software. He said, ‘I’m going to make my first million dollars on software by the time I’m 25.’ And he did!

Question 26. Who is Bill Gates?

A. He is an engineer.                                             

B. He is a Chief Executive Officer.

C. He is a successful lawyer.                    

D. He is a very busy teacher.

Question 27. Who was Bill Gates’s father wanted him to become?

A. a computer programmer                       

B. a hard worker

C. a successful lawyer                               

D. a famous scholar

Question 28. When did Bill Gates finish reading the World Book Encyclopedia?

A. when he was at his eight of age          

B. when he was 8 months old

C. when he was at his office                                  

D. when he was 18 years old

Question 29. When did Bill Gates make my first million dollars on software?

A. by the time he was 25                           

B. by the time I’m 25

C. by the time I was 25                               

D. by the time he is 25

Question 30. What did Bill Gates’s mother like to do?

A. designing programs                              

B. going shopping

C. making money                                        

D. attending parties

Lời giải:

Đáp án:

26. B

27. C

28. A

29. B

30. A

Giải thích:

26. Dẫn chứng: He has been chief executive officer of Microsoft Corporation for several years

27. Dẫn chứng: He learned a lot from his parents. While Bill was going to school, his father went to college, got a degree, and became a successful lawyer. From this, Bill learned that you have to work hard if you want something.

28. Dẫn chứng: Bill read all of the World Book Encyclopedia and finished it when he was 8 years old.

29. Dẫn chứng: He said, ‘I’m going to make my first million dollars on software by the time I’m 25.’ And he did!

30. Dẫn chứng: His mother was a very busy teacher, but she also enjoyed going to parties.

Dịch bài đọc:

Bill Gates là một người rất quan trọng trong ngành công nghiệp máy tính. Ông đã từng là giám đốc điều hành của Tập đoàn Microsoft trong nhiều năm. Ông cũng là người giàu nhất nước Mỹ. Làm sao anh ta làm điều đó?

Anh ấy đã học được rất nhiều từ cha mẹ mình. Trong khi Bill đang đi học, cha của anh ấy đã học đại học, có bằng cấp và trở thành một luật sư thành đạt. Từ đó, Bill học được rằng bạn phải làm việc chăm chỉ nếu bạn muốn một cái gì đó. Mẹ anh là một giáo viên rất bận rộn, nhưng bà cũng rất thích đi dự tiệc. Từ điều này, anh ấy đã học được một điều khác: Nếu bạn muốn làm việc chăm chỉ và chơi hết mình, bạn phải lập một thời gian biểu.

Khi Bill còn trẻ, anh ấy đã dành nhiều thời gian ở một mình. Trong khi hầu hết bạn bè của anh ấy đang chơi, Bill đã đọc hết cuốn Bách khoa toàn thư thế giới và hoàn thành nó khi anh ấy 8 tuổi.

Tuy nhiên, tuổi thơ của Bill không phải là công việc hàng không. Anh ấy đã từng chơi rất nhiều môn thể thao - bơi lội, trượt nước, quần vợt. Anh ấy rất nghiêm túc về thể thao. Anh ấy thích chiến thắng và anh ấy ghét thua cuộc. Khi Bill lớn hơn, anh ấy ngày càng dành nhiều thời gian hơn để làm việc - và chơi - trên máy tính.

Trước năm 20 tuổi, Bill đã phát triển ngôn ngữ máy tính đầu tiên trên thế giới cho máy tính cá nhân. Một lần khi đang nghĩ về tương lai, anh nhận ra một điều quan trọng. Anh ấy nghĩ rằng nhà nào cũng sẽ có máy tính, và máy tính nào cũng cần có phần mềm - phần mềm của anh ấy. Anh ấy nói, 'Tôi sẽ kiếm được một triệu đô la đầu tiên của mình trên phần mềm khi tôi 25 tuổi.' Và anh ấy đã làm được!

Câu 59: Buying a car was an important ____ for them. (transformation/translation/ transaction/ transportation)

Lời giải:

Đáp án: transaction

Giải thích: transaction: giao dịch

Dịch: Mua một chiếc xe hơi là một giao dịch quan trọng đối với họ.

Câu 60: Not many people went to see the film; ______, it received good reviews from critics.

A. however

B. despite

C. but

D. although

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

however: tuy nhiên

despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

but: nhưng

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

Dịch: Không có nhiều người đi xem phim; tuy nhiên, nó đã nhận được đánh giá tốt từ các nhà phê bình.

Câu 61: Friend’s family has suffered from his ______. EXPEND

Lời giải:

Đáp án: overexpenditure

Giải thích: overexpenditure: vượt quá chi tiêu

Dịch: Gia đình người bạn đã phải chịu đựng sự chi tiêu quá mức của anh ấy.

Câu 62: Have you got _______ pen, or would you like to borrow _________?

A. your - mine

B. yours - my

C. yours-mine

D. your – my

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: trước danh từ là sở hữu tính từ mine = my + N

Dịch: Bạn có bút của mình không, hay bạn muốn mượn của tôi?

Câu 63: I'm very pleased that we shall meet again soon.

A. We shall never meet each other again.

B. I've been looking for you for a long time.

C. I'm looking forward to meeting you again soon.

D. Please don't come and meet US again.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: look forward to Ving: mong đợi việc gì

Dịch: Tôi rất vui vì chúng ta sẽ sớm gặp lại nhau. = Tôi rất mong được gặp lại bạn sớm.

Câu 64: I can still vividly remember my father ______ me to ride a bicycle.

A. to teach

B. teaching

C. taught

D. to have taught

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: remember + Ving: nhớ đã làm gì

Dịch: Tôi còn nhớ rất rõ bố tôi đã dạy tôi đạp xe.

Câu 65: Rewrite the following sentence without changing their original meanings.

I don’t have free time, so I can’t go with you.

→ If I ………………………………………………………………….

Lời giải:

Đáp án: If I had free time, I could go with you.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện, hành động không có thật hoặc do tưởng tượng trong hiện tại, tương lai.

Cấu trúc: If + S + Ved/2, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch: Nếu tôi có thời gian rảnh, tôi có thể đi với bạn.

Câu 66: He is ______ influenced by his father and grandfather. His behaviors and decisions are exactly the same.

A. mightily

B. strongly

C. terribly

D. weakly

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cụm từ cố định: be strongly influenced: chịu ảnh hưởng mạnh mẽ

Dịch: Anh ta bi ảnh hưởng rất nhiều từ bố và ông. Những quyết định và cách cư xử luôn giống hệt nhau.

Câu 67: Find the mistake: If he doesn't hurry, the plane will be leaving by the time he gets to the airport.

A. doesn't hurry

B. will be leaving

C. the time

D. gets to the airport

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: will be leaving => will have left

Câu điều kiện loại 3: If + Quá khứ hoàn thành, S + would/could… + have + PII

Dịch: Nếu anh ấy không nhanh lên, máy bay sẽ rời đi khi anh ấy đến sân bay.

Câu 68: ..... is the name of a planet that matches the Roman God of the sea.

A. Mars

B. Sun

C. Venus

D. Neptune

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Sao Hải Vương là tên của một hành tinh phù hợp với vị thần biển của người La Mã.

Câu 69: John smoked cigarettes when he was a young man. => John used ….

Lời giải:

Đáp án: John used to smoke cigarettes when he was a young man.

Giải thích: used to Vinf: đã từng có thói quen gì

Dịch: John từng hút thuốc lá khi còn trẻ.

Câu 70: Josh is the second (intelligent) student in his class.

Lời giải:

Đáp án: most intelligent

Giải thích: so sánh nhất với tính từ dài: the most + adj

Dịch: Josh là học sinh thông minh thứ hai trong lớp.

Câu 71: Mai worked hard, ______ she passed her exam.

A. because

B. so

C. although

D. though

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- So: vì thế

- Although/ Though + mệnh đề: mặc dù

- Because + mệnh đề: bởi vì

Dịch: Mai học hành chăm chỉ, vì thế cô ấy qua kì thi.

Câu 72: “I’d like to book a flight to Melbourne, please.” - “.......”

A. No, of course not.

B. Do you mind if I said no?

C. Yes, sir, single or return?

D. You can’t. We’re busy.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: “Tôi muốn đặt một chuyến bay đến Melbourne, làm ơn.” - “Vâng, thưa ông, chỉ đi hay khứ hồi ạ?”

Câu 73: Fill in the blank with correct prepositions

My wife has been ........ Ho Chi Minh city several times.

Lời giải:

Đáp án: in

Giải thích: in (prep) ở

Dịch: Vợ tôi đã vào thành phố Hồ Chí Minh nhiều lần.

Câu 74: Tìm lỗi sai: My younger brother has worked in a bank since a long time.

Lời giải:

Đáp án: since

Giải thích: since => for

- since + mốc thời gian

- for + khoảng thời gian

Dịch: Em trai tôi đã làm việc trong một ngân hàng trong một thời gian dài.

Đánh giá

0

0 đánh giá