Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 112)
Câu 10: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each question.
1. "Will pollution endanger the wildlife here?" Kate asked.
→ Kate _____ if pollution would endanger the wildlife there.
A. told me
B. said to me
C. wanted to know
D. questions me
2. "Are you enjoying your flight?" the stewardess asked me.
→The stewardess asked me if I ______ my flight.
A. am enjoying
B. was enjoying
C. enjoyed
D. would enjoy
3. "Is Ganh Da Dia in Phu Yen Province, Phong?"
→ She asked Phong ______ in Phu Yen Province.
A. was Ganh Da Dia
B. if Ganh Da Dia is
C. whether Ganh Da Dia was
D. if it is Ganh Da Dia
4. "Can I take a photo inside the cave?" he said to the guide.
→ He ______ the guide if he could take a photo inside the cave.
A. asked
B. said
C. advised
D. ordered
5. "Is the weather good in Sa Pa in the winter?"
→ She wanted to know ______
A. was the weather good in Sa Pa in the winter?
B. if the weather is good in Sa Pa in the winter.
C. whether was the weather good in Sa Pa in the winter.
D. if the weather was good in Sa Pa in the winter.
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. C |
4. A |
5. D |
Giải thích:
Cấu trúc câu tường thuật (câu gián tiếp) Yes/No: S1 + asked / wanted to know (+ S2) + if / whether + S + V(lùi 1 thì so với câu trực tiếp).
1. Đáp án C
Trong câu tường thuật Yes/No, chúng ta sử dụng “asked” hoặc “want to know”.
“Will pollution endanger the wildlife here?” Kate asked.
(“Ô nhiễm có gây nguy hiểm cho động vật hoang dã ở đây không?” Kate hỏi.)
→ Kate wanted to know if pollution would endanger the wildlife there.
(Kate muốn biết liệu ô nhiễm có gây nguy hiểm cho động vật hoang dã ở đó không.)
2. Đáp án B
Câu trực tiếp ở thì hiện tại tiếp diễn => câu gián tiếp lùi về thì quá khứ tiếp diễn “was enjoying”.
“Are you enjoying your flight?” the stewardess asked me.
(“Bạn có thích chuyến bay của mình không?” Cô tiếp viên hỏi tôi.)
→ The stewardess asked me if I was enjoying my flight.
(Tiếp viên hỏi tôi có thích chuyến bay không.)
3. Đáp án C
Câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn “is” => câu gián tiếp lùi về thì quá khứ đơn “was”.
"Is Ganh Da Dia in Phu Yen Province, Phong?"
(“Gành Đá Đĩa ở tỉnh Phú Yên phải không, Phong?”)
→ She asked Phong whether Ganh Da Dia was in Phu Yen Province.
(Cô ấy hỏi Phong có phải Gành Đá Đĩa ở tỉnh Phú Yên không.)
4. Đáp án A
Trong câu tường thuật Yes/No, chúng ta sử dụng “asked” hoặc “want to know”.
“Can I take a photo inside the cave?” he said to the guide.
(“Tôi có thể chụp ảnh bên trong hang được không?” anh ấy nói với người hướng dẫn.)
→ He asked the guide if he could take a photo inside the cave.
(Anh ấy hỏi người hướng dẫn xem anh ấy có thể chụp ảnh bên trong hang động không.)
5. Đáp án D
Câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn “is” => câu gián tiếp lùi về thì quá khứ đơn “was”.
“Is the weather good in Sa Pa in the winter?”
(“Thời tiết Sa Pa vào mùa đông có đẹp không?”)
→ She wanted to know if the weather was good in Sa Pa in the winter.
(Cô ấy muốn biết thời tiết ở Sa Pa vào mùa đông có đẹp không.)
Remember!
In reporting Yes/No questions, we often use the verb ask or want to know, we use the word order of statements.
(Trong câu hỏi Yes/No tường thuật, chúng ta thường sử dụng động từ ask hoặc want to know, chúng ta sử dụng trật tự từ của các câu trần thuật.)
In reporting Yes/No questions, we normally use if/whether + clause.
(Khi tường thuật câu hỏi Yes/No, chúng ta thường sử dụng mệnh đề if/whether +mệnh đề.)
Example: (Ví dụ)
Anna: “Do you plan to climb any mountains this summer, Joe?”
(Anna: “Bạn có dự định leo núi nào vào mùa hè này không, Joe?”)
→ Anna asked Joe if/whether he planned to climb any mountains that summer.
(Anna đã Joe liệu anh ấy có dự định leo núi nào vào mùa hè năm đó không.)
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence....
Câu 2: Write the correct form of the word in brackets to complete each sentence....
Câu 3: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence....
Câu 4: Use the correct forms of the verbs in brackets to complete the sentences....
Câu 5: Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D....
Câu 6: Make complete sentences from the clues. Make any changes and add more words if necessary....
Câu 7: Complete each sentence with a word or a phrase from the box....
Câu 8: Underline the correct answer to complete each sentence....
Câu 9: Complete the following sentences with the words from the box....
Câu 10: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each question....
Câu 11: Complete the following reported questions....
Câu 12: Rewrite the sentences in reported questions....
Câu 13: Work in groups. Introduce the Great Barrier Reef to the class....
Câu 15: Choose A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question....
Câu 16: Give the correct forms of the words in brackets to complete the sentences....
Câu 17: Underline the correct answers to complete the sentences....
Câu 18: Rewrite the sentences in reported questions....
Câu 19: Complete the sentences with the words and phrases from the box....
Câu 20: Write a phrase from the box next to the sentence to replace 'it'....
Câu 21: Complete the sentences with the words from the box....
Câu 22: Underline the noun or noun phrase in each sentence that which or who refers to....
Câu 23: Underline the correct relative pronoun for each sentence....
Câu 24: Complete each sentence with who or whose....
Câu 28: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence....
Câu 29: Fill in each blank with a suitable word or phrase. The first letter has been given....
Câu 30: Use a relative pronoun which, who, or whose to complete each sentence....
Câu 31: Combine each pair of sentences, using a suitable relative pronoun which, who, or whose....