Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 91)
Câu 1: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
Depite working hard, he can’t support his large family.
=> Although ..........................................................................
Lời giải:
Đáp án
Although he works hard, he can’t support his large family
Dịch câu : Mặc dù anh ấy làm việc rất chăm chỉ nhưng anh ta không thể giúp đỡ gia đình của mình
- Ngữ pháp : cấu trúc
Although + S + V, S + V
= S + V + Although S + V
A. spot
B. general
C. hand
D. whole
Lời giải:
Cụm từ:
On the whole = in general: nhìn chung
On the spot = immediately: ngay lập tức
=>“How was your exam?” “A couple of questions were tricky, but on the whole it was pretty easy.”
Tạm dịch: "Bài kiểm tra bạn ra sao rồi?" “Một vài câu hỏi khá hóc búa, nhưng nhìn chung thì khá dễ.”
Đáp án cần chọn là: D
- Mở rộng từ vựng
Tricky (adj) = difficult
Câu 3: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer that best fits each of the numbered blanks.
People who use the Internet too much may have mental health problems. They may have problems if they cannot get online regularly. A survey from a Canadian university looked at the Internet (21) __________ of 254 students and their mental health. Researchers said 107 students were addicted or had problems like depression or anxiety (22) __________ their Internet use. We know little about the dangers of Internet addiction and need to do more research.
A researcher explained (23) __________ problems there are. He said: "We found that students addicted to the Internet had significantly more trouble dealing with their day-to-day activities, (24) __________ life at home, at work or at school." He added: "People with Internet addiction also had significantly higher amounts of depression, and problems with time management." We also need to (25) __________ if mental health problems cause Internet addiction.
(https://breakingnewsenglish.eom/1609/160921-intemet-addiction-1.html)
A survey from a Canadian university looked at the Internet (21) __________ of 254 students and their mental health.
A. habits
B. traditions
C. customs
D. lifestyles
Lời giải:
Chọn đáp án A
Dịch câu : Nghiên cứu từ một đại học ở Canada tìm hiểu về thói quen sử dụng mạng internet của 254 học sinh và tình trạng sức khỏe tinh thần của họ
Từ vựng:
A. Thói quen
B. Truyền thống
C. Phong tục
D. Lối sống
Câu 4: Laura always buys products _______ on social media.
A. advertising
B. to advertise
C. advertise
D. advertised
Lời giải:
Chọn đáp án D
Mệnh đề quan hệ rút gọn:
- Câu đầy đủ ‘Laura always buys products which are advertised on social media.’
- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ.
Tạm dịch: Laura luôn mua những sản phẩm được quảng cáo trên mạng xã hội
- Mở rộng
buy something for somebody/something
The money will be used to buy equipment for the school
.buy (something) from somebody
It’s cheaper to buy direct from the manufacturer.
Câu 5: Choose the best option to complete each of the following sentences.
My parents were reallv disappointed__________out the truth.
A. finding
B. to find
C. for finding
D. find
Lời giải:
Đáp án: B. to find
Giải thích: Ta dùng “to-infinitive” sau tính từ “disappointed” (thất vọng) để đưa ra lí do cho sự thất vọng đó.
Dịch nghĩa: My parents were really disappointed to find out the truth. (Bố mẹ tôi đã rất thất vọng khi tìm ra sự thật.)
- Mở rộng từ vựng
disappointed by something
People are disappointed by the lack of political change.
disappointed in somebody
I’m very disappointed in you.
She is an honest person. She is also a very friendly one.
A. She is an honest but friendly person.
B. She is not only an honest but also a very friendly person.
C. Though she is a honest person, she is friendly.
D. Being honest is necessary to become friendly.
Lời giải:
Đáp án: B
Dịch: Cô ấy không chỉ là một người trung thực mà còn là một người rất thân thiện.
Loại A vì dùng “but” cho mệnh đề tương phản
Loại C vì “though” cũng dùng cho mệnh đề tương phản
Loại D vì sai nghĩa hoàn toàn
Câu 7: Laura will start writing a full article ________ .
A. once she collected all necessary information
B. as soon as she has collected all necessary information
C. when she had collected all necessary information
D. before she collected all necessary information
Lời giải:
Sự phối thì:
TLD + liên từ + HTD/HTHT
Lưu ý: Thì TLD không kết hợp với các thì quá khứ.
Tạm dịch: Laura sẽ bắt đầu viết một bài báo ngay sau khi cô ấy thu thập được tất cả các thông tin cần thiết.
→ Chọn đáp án B
- Mở rộng
Collect = gather = pick up : thu thập, sưu tầm
Câu 8: Write a new sentence as similar as possible in meaning to the original sentence
"I'm working in a restaurant, and don't care much for it." she said.
-> She said .....................................................................................
Lời giải:
Đáp án
She said (that) she was working in a restaurant and didn’t care much for it.
- Mở rộng các giới từ đi với “work”
work for
He works for a law firm.
work at/in
I work at the university
.work as
She works as a consultant for a design company.
Câu 9: We wish _______ to college next year.
A. go
B. to go
C. going
D. shall go
Lời giải:
Đáp án B
Giải thích: cấu trúc wish to do something: muốn làm gì
Dịch: Chúng tôi muốn vào đại học năm học tới.
- Mở rộng : Sau các động từ này là to V
· Agree: đồng ý
· Ask: hỏi
· Attempt: cố gắng
· Choose: chọn
· Decide: quyết định
· Expect: mong đợi, mong chờ
· Hope: hy vọng
· Intend: dự định, có ý định
· Plan: lên kế hoạch
· Pretend: giả vờ
Câu 10: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
Unless he takes these pills, he won’t be better.
=> If .......................................................................................
Lời giải:
Đáp án
If he does not take these pills, he won’t be better
Dich câu : Nếu anh ấy không uống những viên thuốc này, anh ấy sẽ không khỏe hơn.
Câu 11: The woman ______ English at my school is Mrs Brown.
A. taught
B. teaching
C. to teach
D. is teaching
Lời giải:
Chọn B
teach (somebody) English/mathematics/history etc
He taught geography at the local secondary school.
teach somebody (something) about something
We were never taught anything about other religions.
When he was nine years old, Felix Finkbeiner gave a class presentation on climate change. The young German spoke about deforestation and its effect on the planet. At the end of his talk, he challenged the people of his country to help by planting one million trees. Nobody thought much would come of a nine-year-old’s school project. Before he was 20, however, Finkbeiner’s efforts had resulted in the planting of more than 14 billion trees around the world. Finkbeiner and his classmates began the project - named “Plant-for-the-Planet” - by planting the first tree outside their school. Other schools followed the example, and news of the one-million challenge spread. As a result, Finkbeiner was asked to speak at the European Parliament. Other invitations soon followed, and when he was just 13, he spoke at a United Nations conference in New York. “We cannot trust that adults alone will save our future,” he said in the speech. “We have to take our future in our hands.” Finkbeiner is now in his twenties, and Plant-for-the-Planet is an organization with around 70,000 members. It works to teach people about climate change and to encourage the planting of more trees. Germany’s one millionth tree was planted long ago. The goal now is one trillion - 150 for every person on Earth. (Adapted from Reading Explorer by Becky Tarver Chase and David Bohlke)
What is the reading mainly about?
A. the problems deforestation can cause for our planet
B. the reasons of climate change
C. how planting trees can help the environment
D. how a young person has made a big difference to the environment
Lời giải:
Chọn D: cách người trẻ tạo ra sự khác biệt đối với môi trường
Dẫn chứng
“At the end of his talk, he challenged the people of his country to help by planting one million trees” và “. Before he was 20, however, Finkbeiner’s efforts had resulted in the planting of more than 14 billion trees around the world.”
Dịch : Vào cuối bài nói chuyện của mình, anh ấy đã kêu gọi người dân đất nước của mình giúp đỡ bằng cách trồng một triệu cây xanh”
“Tuy nhiên, trước khi anh 20 tuổi, những nỗ lực của Finkbeiner đã giúp trồng hơn 14 tỷ cây xanh trên khắp thế giới.”
Câu 13: They last visited Paris in 2010.
A. They visited Paris in 2010 for the last time.
B. They didn't visit Paris for the last time in 2010.
C. They haven't visited Paris for the last time in 2010.
D. They have visited Paris for the last time in 2010.
Lời giải:
Đáp án A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành
The last time + S + Ved/ V2 = S + have/ has not + Ved/ V3
Tạm dịch câu gốc: Họ đã đến thăm Paris lần cuối vào năm 2010.
A. Họ đã đến thăm Paris lần cuối vào năm 2010. => chính xác diễn đạt ý nghĩa của câu gốc.
“For the last time” trong câu trả lời A có nghĩa là đến lần cuối cùng, phù hợp với nội dung câu gốc.
B. không chính xác vì sử dụng phủ định “didn't” với nghĩa là họ không đến Paris lần cuối vào năm 2010, trong khi câu gốc không cho biết liệu họ đã đến Paris sau đó hay chưa.
C. không chính xác vì sử dụng thì hiện tại hoàn thành “haven't visited” thay vì thì quá khứ đơn “last visited” trong câu gốc.
D. không chính xác vì sử dụng thì hiện tại hoàn thành “have visited” thay vì thì quá khứ đơn “last visited” trong câu gốc.
- Từ vựng: visit = come = go
Câu 14: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi. (0,8điểm)
If you would like to go to a beautiful, faraway place, you should choose the Hawaiian Islands. Located in the middle of the Pacific Ocean, in 1959 the islands became the 50th state of the U.S. Of all the Hawaiian Islands, Kauai is the best place for vacation as it is called a tropical paradise. With increasing tourist attraction, its population is getting higher especially in hot seasons. Because thick green rainforests cover the island, the air makes your skin soft and smooth. There is little air pollution here, and no stress. The beaches of Kauai are large part of its beauty; they are all peaceful clean white sands. If you want to meet colourful undersea creatures, you will have to take a short course for diving. You need an enrolment to get training from professional divers. They also make wide explanations for the characteristics of the ocean. As soon as you make up your mind, reserve your place, buy your ticket and say goodbye to your stressful city!
Where is Hawaii located?
Lời giải:
In (the middle of) the Pacific Ocean/ It/ Hawaii is located in (the middle of) the Pacific Ocean.
Dẫn chứng câu 2 đoạn 1
“In (the middle of) the Pacific Ocean”
Dịch đoạn văn
Nếu bạn muốn đến một nơi đẹp đẽ và xa xôi, bạn nên chọn quần đảo Hawaii. Nằm giữa Thái Bình Dương, vào năm 1959, các đảo này trở thành tiểu bang thứ 50 của Hoa Kỳ. Trong tất cả các đảo ở Hawaii, Kauai là nơi tốt nhất để nghỉ dưỡng vì được gọi là thiên đường nhiệt đới. Với sự thu hút ngày càng tăng của du khách, dân số của đảo cũng tăng cao, đặc biệt là trong mùa nóng. Do các khu rừng mưa dày đặc bao phủ đảo, không khí ở đây làm cho da bạn mềm mại và mịn màng. Ở đây có rất ít ô nhiễm không khí và không có căng thẳng. Các bãi biển của Kauai là một phần lớn của vẻ đẹp nơi đây; tất cả đều là cát trắng sạch sẽ và yên bình. Nếu bạn muốn gặp những sinh vật dưới biển đầy màu sắc, bạn sẽ phải tham gia một khóa học ngắn về lặn. Bạn cần đăng ký để được hướng dẫn từ những thợ lặn chuyên nghiệp. Họ cũng giải thích rộng rãi về các đặc điểm của đại dương. Ngay khi bạn quyết định, hãy đặt chỗ, mua vé và tạm biệt thành phố bận rộn của bạn!
Câu 15: We should join hands to protect our environment.
A. take up
B. put up
C. work together
D. make decisions
Lời giải:
Giải thích: join hands: hợp tác
A. take up: choán, chiếm (thời gian, công sức)
B. put up: đề xuất
C. work together: làm việc cùng nhau
D. make decisions: quyết định
=> join hands = work together
Tạm dịch: Chúng ta nên cùng nhau bảo vệ môi trường.
Chọn đáp án: C
- Mở rộng từ vựng với “protect”:
protect somebody/something from something
The cover protects the machine from dust.
protect somebody/something against something
Physical exercise can protect you against heart disease.
protect against something
Waxing your car will help protect against rust
A. invasive
B. invade
C. invasion
D. invasively
Lời giải:
Đáp án A
A. invasive (adj): có tính xâm lược, xâm chiếm
B. invade (v): xâm lược, xâm chiếm
C. invasion (n): sự xâm lược, sự xâm chiếm
D. invasively (adv): một cách xâm lấn, xâm chiếm
Ở chỗ trống, ta cần điền một tính từ đứng trước danh từ “species”.
Tạm dịch: Các loài có nguy cơ bị tuyệt chủng có thể gặp rủi ro do các yếu tố như mất môi trường sống, săn trộm và các loài du nhập.
- Mở rộng
Due to = because : bởi vì
Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is ________ funniest book that I have ever read.
A. an
B. the
C. a
D. X
Lời giải:
Đáp án B
* Ta thấy “funniest” là so sánh nhất nên ta dùng mạo từ “the”
Dịch: Đây là cuốn sách hài hước nhất mà tôi từng đọc.
- Mở rộng
Funny = humorous = amusing = witty (adj)
A. an
B. Ø
C. a
D. the
Lời giải:
Đáp án D
Kiến thức Mạo từ
Để chỉ danh từ mới xuất hiện lần đầu chưa xác định ta dùng mạo từ “a” danh từ xuất hiện lần 2 đã được xác định đề bài dùng “the need”
Tạm dịch: Trước tiên đội chúng ta nên xác định nhu cầu cụ thể trong cộng đồng và sau đó tiến hành dự án để hướng đến nhu cầu đó
- Mở rộng từ vựng
Carry-out = takeaway (n) mang đồ ăn đi
Câu 19: Choose the word whose underlined part in pronounced differently from that of the others.
A. climate
B. liveable
C. city
D. discussion
Lời giải:
- Dạng đề : chọn cách phát âm khác
Đáp án A
Giải thích: Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /ɪ/. Đáp án A phần gạch chân phát âm là /aɪ/
Câu 20: My mother wanted my teeth _____.
A. examine
B. to examine
C. examining
D. to be examined
Lời giải:
Đáp án:D
Kiến thức: Hình thức động từ
Giải thích:
Ta có cấu trúc: want + O + to V. Câu này mang nghĩa bị động nên phải là want O + to be PII
Tạm dịch: Mẹ của tôi muốn những chiếc răng của tôi được kiểm tra về bệnh sâu răng.
- Mở rộng
Examine = test = check = have a look