Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 55)
Ha Long Bay is one of the most beautiful natural wonder in the world.
A. is
B. the most
C. natural
D. wonder
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: one of + danh từ số nhiều: một trong những -> sửa “wonder” thành “wonders”
Dịch: Vịnh Hạ Long là một trong những kỳ quan thiên nhiên đẹp nhất thế giới.
Câu 2: He often takes part _______ many different charity activities.
A. in
B. of
C. with
D. to
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: take part in + N/Ving: tham gia vào
Dịch: Anh ấy thường tham gia nhiều hoạt động từ thiện khác nhau.
Câu 3: His discoveries had a great ________on workers. (influential)
Lời giải:
Đáp án: influence
Giải thích: sau tính từ cần 1 danh từ -> influence: sự ảnh hưởng
Dịch: Những khám phá của ông đã có ảnh hưởng lớn đến người lao động.
Câu 4: His ________ makes his parents feel sad. (lazy)
Lời giải:
Đáp án: laziness
Giải thích: sau tính từ sở hữu cần 1 danh từ -> laziness: sự lười biếng
Dịch: Sự lười biếng của anh ấy khiến bố mẹ anh cảm thấy buồn.
Câu 5: It is not necessary for me to agree with everything my parents say. (not have)
=> ________________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: I don't have to agree with everything my parents say.
Giải thích:
- have to + V-inf: phải làm gì
- phủ định thì hiện tại đơn: don’t/ doesn’t have to + V-inf: không phải làm gì/ không nhất thiết phải làm gì
Dịch: Tôi không nhất thiết phải đồng ý với mọi điều bố mẹ nói.
Câu 6: It takes years of ___________ to acquire the skill of a ballet dancer. (practise)
Lời giải:
Đáp án: practice
Giải thích: N1 + of + N2 = cụm danh từ -> chỗ trống ở đây cần 1 danh từ -> practice: sự luyện tập
Dịch: Phải mất nhiều năm luyện tập mới có được kỹ năng của một vũ công ba lê.
Part A: Choose the best answer
1. The passage is about the___________ in learning a foreign language.
A. importance of practice
B. ways to learn new words
C. difficulty
D. time
2. Language learners __________ practice a lot when learning a foreign language.
A. don’t have to
B. mustn’t
C. have to
D. never need to
Part B: T or F
1. There is a very important similarity between learning a foreign language and learning
how to fly.
2. Information about flying from books is enough for someone to fly.
3. It is dangerous to try to fly without any real practice.
4. Practice is very important in learning a foreign language.
Lời giải:
Đáp án:
Part 1:
Part 2:
Giải thích:
Part 1:
1. Dẫn chứng “Learning a foreign language is, in some way, like learning how to fly. There are some differences, but there is a very important similarity. It is this: learning how to do these things needs a lot of practice.”
2. Dẫn chứng ““Practice makes perfect” is what every learner of a foreign language should know.”
Part 2:
1. Dẫn chứng “Learning a foreign language is, in some way, like learning how to fly.”
2. Dẫn chứng “It is never enough to read a book on how to fly a plane.”
3. Dẫn chứng “…but if you only read that book then try to fly without any practice, you will kill yourself.”
4. Dẫn chứng “Learning a foreign language is… a foreign language should know.”
Dịch:
“Học ngoại ngữ, theo một cách nào đó, giống như học cách bay. Có một số khác biệt, nhưng có một điểm tương đồng rất quan trọng. Đó là: học cách làm những điều này cần phải thực hành rất nhiều. Đọc một cuốn sách về cách lái máy bay không bao giờ là đủ. Một cuốn sách có thể cung cấp cho bạn rất nhiều thông tin về cách bay, nhưng nếu bạn chỉ đọc cuốn sách đó rồi cố gắng bay mà không luyện tập, bạn sẽ tự sát. Việc học ngoại ngữ cũng vậy. Ví dụ, bạn có thể nói tiếng Anh tốt mà không cần luyện tập nhiều không? “Thực hành tạo nên sự hoàn hảo” là điều mà mọi người học ngoại ngữ đều nên biết.”
Câu 8: Red ___________communist countries. (symbol)
Lời giải:
Đáp án: symbolizes
Giải thích:
- Chỗ trống ở đây cần 1 động từ đứng sau danh từ và đứng trước tân ngữ -> symbolize: tượng trưng
+ Chủ ngữ “Red” là danh từ số ít -> động từ chia ở số ít
Dịch: Màu đỏ tượng trưng cho các nước cộng sản.
Câu 9: She isn’t satisfied with her __________for Tet. (prepare)
Lời giải:
Đáp án: preparation
Giải thích: sau tính từ sở hữu cần 1 danh từ -> preparation: sự chuẩn bị
Dịch: Cô ấy không hài lòng với việc chuẩn bị đón Tết.
Câu 10: Van Cao is one of the most well-known __________in Viet Nam.
A. actors
B. authors
C. musicians
D. singers
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. diễn viên
B. tác giả
C. nhạc sĩ
D. ca sĩ
Dịch: Văn Cao là một trong những nhạc sĩ nổi tiếng nhất ở Việt Nam.
Lời giải:
Đáp án: life
Giải thích: chỗ trống ở đây cần 1 danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu -> life: cuộc sống
Dịch: Một nhược điểm lớn khi trở thành người lớn là cuộc sống không còn dễ dàng với bạn nữa.
These televisions are quite popular in Europe but those ones is not.
A. quite
B. in
C. those ones
D. is
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: chủ ngữ là danh từ số nhiều -> động từ theo sau phải chia dạng số nhiều -> sửa “is not” thành “are not”
Dịch: Những chiếc tivi này khá phổ biến ở châu Âu nhưng những chiếc tivi đó thì không.
Câu 13: Rút gọn mệnh đề quan hệ:
The last student that was interviewed was Zoe.
=> __________________________________.
Lời giải:
Đáp án: The last student to be interviewed was Zoe.
Giải thích:
- Trong câu có so sánh hơn nhất “the last” -> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to V-inf”
- Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to V: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng to Vinf
+ Dạng bị động: to + be + Vp2
Dịch: Học sinh cuối cùng được phỏng vấn là Zoe.
Câu 14: I think I prefer city life ________country life.
A. to
B. than
C. of
D. more than
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: prefer sth to sth: thích cái gì hơn cái gì
Dịch: Tôi nghĩ tôi thích cuộc sống ở thành phố hơn cuộc sống ở nông thôn.
Câu 15: He asked, “Why did she write the article on conservation?”
=> He asked why ______________________________________.
A. she had written the article on conservation
B. she has written the article on conservation
C. she wrote the article on conservation
D. did she write the article on conservation
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
- Câu gián tiếp lùi 1 thì so với câu gốc
=> Câu trực tiếp ở quá khứ đơn -> câu gián tiếp quá khứ hoàn thành
Dịch: Anh ấy hỏi tại sao cô ấy lại viết bài về bảo tồn.
Câu 16: His smooth manner didn’t deceive us. (taken)
=> _________________________________.
Lời giải:
Đáp án: We are not taken in by his smooth manner.
Giải thích: deceive = take in: lừa gạt
Dịch: Lối hành xử trơn tru của anh ấy không gạt được chúng tôi.
Câu 17: I think UFOs might be the ______________ of people. (imagine)
Lời giải:
Đáp án: imagination
Giải thích: sau “the” cần 1 danh từ -> imagination: sự tưởng tượng
Dịch: Tôi nghĩ UFO có thể là sự tưởng tượng của con người.
Câu 18: Lan wants to have a trip abroad but it all ________on her parents.
A. dependence
B. depends
C. dependable
D. dependent
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Chỗ trống ở đây cần 1 động từ đứng sau chủ ngữ số ít -> depends
- depend on: phụ thuộc vào
Dịch: Lan muốn có một chuyến du lịch nước ngoài nhưng tất cả đều phụ thuộc vào bố mẹ cô ấy.
Câu 19: Only two out of the five rooms we have booked have air conditioning.
=> We have booked five rooms, only ________________________________.
Lời giải:
Đáp án: We have booked five rooms, only two of which have air conditioning.
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “five rooms”
Dịch: Chúng tôi đã đặt năm phòng, trong đó chỉ có hai phòng có máy lạnh.
Lots of the world’s oil comes from the Middle East, and Venezuela and the United States also produce oil.
A. world’s oil
B. the
C. and
D. produce oil
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Dầu ở đây là tài nguyên thiên nhiên, không phải do sản xuất ra nên ta không dùng động từ “produce” -> sửa “produce oil” thành “have oil” hoặc “provide oil”
Dịch: Phần lớn dầu trên thế giới đến từ Trung Đông, Venezuela và Mỹ cũng cung cấp dầu.
Câu 21: The boy _________ eyes are brown is my friend.
A. whose
B. who
C. whom
D. which
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- Mệnh đề sở hữu với whose: N(người/vật) + whose + N: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
+ “eyes” thuộc sở hữu của “The boy”
Dịch: Cậu bé có đôi mắt nâu là bạn của tôi.
Câu 22: The party starts at 8 o'clock so I'll __________ at 7.45.
A. look for you
B. bring you along
C. pick you up
D. take you out
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- look for sb/sth: tìm kiếm ai/thứ gì
- bring sb/sth along: dẫn ai/cái gì đi cùng
- pick sb up: đón ai
- take sb out: dẫn ai đó ra ngoài để hẹn hò
Dịch: Bữa tiệc bắt đầu lúc 8 giờ nên tôi sẽ đón bạn lúc 7 giờ 45.
Câu 23: To my________, the monkey peeled a banana and offered it to me. (amaze)
Lời giải:
Đáp án: amazement
Giải thích: sau tính từ sở hữu cần 1 danh từ -> amazement: sự ngạc nhiên
Dịch: Trước sự ngạc nhiên của tôi, con khỉ bóc một quả chuối và đưa cho tôi.
Câu 24: Where were the competitions ____________? (organization)
Lời giải:
Đáp án: organized
Giải thích:
- Chỗ trống cần điền 1 động từ dạng Vp2
- Cấu trúc câu hỏi Wh-questions dạng bị động thì quá khứ đơn:
Wh-words + was/were + S + Vp2?
Dịch: Các cuộc thi được tổ chức ở đâu?
Câu 25: He is the most effective __________ in the city.
A. action
B. activist
C. act
D. activity
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. hành động (n)
B. nhà hoạt động (n)
C. hành động (v)
D. hoạt động (n)
=> Ở đây cần điền 1 danh từ chỉ người -> activist: nhà hoạt động
Dịch: Ông là nhà hoạt động hiệu quả nhất trong thành phố.
Câu 26: Parents should give children a lot of love.
=> Children _____________________________.
Lời giải:
Đáp án: Children should be given a lot of love by parents.
Giải thích: Câu bị động với động từ khiếm khuyết:
- Active: S + can/could/should/may/might… + V-inf + O
-> Passive: S + can/could/should/may/might… + be + Vp2 + (by O)
Dịch: Con cái nên được cha mẹ dành nhiều tình yêu thương.
A. begun
B. grown
C. become
D. sounded
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. bắt đầu
B. trưởng thành
C. trở thành
D. vang lên
Dịch: Không có gì đáng ngạc nhiên khi trò chơi điện tử đã trở thành một trong những hình thức giải trí phổ biến nhất hiện nay.
Câu 28: _________ being frightened by the images, Lan still liked the film so much.
A. In spite
B. Despite
C. Although
D. Nevertheless
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Inspite of/Despite + N/Ving = Although + S + V: mặc dù
- S1 + V1. Nevertheless, S2 + V2: tuy nhiên
Dịch: Dù sợ hãi trước những hình ảnh đó nhưng Lan vẫn thích bộ phim vô cùng.
Câu 29: We often played these games when we were small. (USED)
=> ____________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: We used to play these games when we were small.
Giải thích: used to + V-inf: thường hay làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa
Dịch: Chúng tôi thường chơi những trò chơi này khi còn nhỏ.
Câu 30: The ________ was a great success and it became famous all over the world. (Universe)
Lời giải:
Đáp án: university
Giải thích: sau ‘the” cần 1 danh từ -> university: trường đại học
Dịch: Trường đại học này đã thành công rực rỡ và trở nên nổi tiếng khắp thế giới.
Câu 31: Are they building a statue of Chu Van An?
=> Is ___________________________________?
Lời giải:
Đáp án: Is a statue of Chu Van An being built?
Giải thích:
- Cấu trúc câu bị động dạng yes/no question thì hiện tại tiếp diễn:
Is/am/are + S + being + Vp2 + (by O)?
+ Chủ ngữ “a statue of Chu Van An” số ít -> động từ tobe “is”
Dịch: Tượng Chu Văn An đang được xây dựng phải không?
Câu 32: We _________with each other by mobile phone in 2050.
A. won’t be communicating
B. aren’t communicating
C. haven’t communicated
D. aren’t going to communicate
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Thì tương lai tiếp diễn: S + will + (not) + be + Ving + O: dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Dịch: Chúng ta sẽ không liên lạc với nhau bằng điện thoại di động vào năm 2050
=> _________________________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Several members of the committee expressed concern about the chairman’s proposals.
Giải thích: express concern about N/Ving: bày tỏ sự quan ngại về điều gì
Dịch: Một số thành viên của ủy ban bày tỏ quan ngại về đề xuất của chủ tịch.
Câu 34: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại
A. realize
B. improve
C. possible
D. comfortable
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm ở âm tiết 2, các đáp án còn lại ở âm tiết 1
Dịch:
A. nhận ra
B. cải thiện
C. có thể
D. thoải mái
She wish she could speak English well.
A. wish
B. could
C. speak
D. well
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- Chủ ngữ “she” là ngôi ba số ít -> động từ chia ở số ít -> sửa “wish” thành “wishes”
+ Cấu trúc câu ước ở hiện tại: S + wish(es) + S + Vqk + O
Dịch: Cô ước cô có thể nói tiếng Anh tốt.
Câu 36: I would like __________ some fruit and vegetables.
A. buying
B. to buy
C. buy
D. A&B
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: would like + N/to V-inf: muốn cái gì/làm gì
Dịch: Tôi muốn mua một ít trái cây và rau quả.
Câu 37: I hate carrots and I don’t like peas, __________.
A. so
B. too
C. either
D. neither
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc câu đồng tình dạng phủ định:
S + trợ động từ/tobe + not + V-inf + O, either
Dịch: Tôi ghét cà rốt và tôi cũng không thích đậu Hà Lan.
Câu 38: It takes me an hour to do my homework every evening.
=> I spend _________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: I spend an hour doing my homework every evening.
Giải thích:
- take sb time to do sth: tốn bao nhiêu thời gian để làm gì
- spend time Ving: dành thời gian làm gì
Dịch: Tôi dành một giờ để làm bài tập về nhà mỗi tối.
Câu 39: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân
Factories discharge much of the material that pollutes the air and water, but factories give employment to a large number of people.
A. unload
B. burn
C. give off
D. take in
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: discharge: thải ra
A. dỡ hàng
B. đốt cháy
C. tỏa ra (mùi, nhiệt …)
D. nạp vào
=> discharge >< take in
Dịch: Các nhà máy thải ra nhiều chất gây ô nhiễm không khí và nước, nhưng các nhà máy lại tạo ra việc làm cho rất nhiều người.
There are dangerous times in a marriage, especially when the wife can come to feel such overburdened that she decides to end the relationship.
A. dangerous times
B. especially
C. such
D. decides
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: so + adj/adv + that = such + (a/an) + adj + N + that: quá...đến nỗi mà
-> sửa “such” thành “so”
Dịch: Có những thời điểm nguy hiểm trong hôn nhân, đặc biệt là khi người vợ có thể cảm thấy quá gánh nặng đến mức quyết định chấm dứt mối quan hệ.
Câu 41: You must ________electrical sockets so that children do not try to put anything into them.
A. cover
B. keep
C. place
D. take
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. che, đậy
B. giữ
C. đặt
D. lấy
Dịch: Bạn phải che các ổ cắm điện để trẻ không cố nhét bất cứ thứ gì vào đó.
A. may
B. should
C. need
D. would
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es) + O, S + will/can/might/should… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
+ may + V-inf: có lẽ làm gì
+ should + V-inf: nên làm gì
+ need + V-inf: cần làm gì
+ would + V-inf: sẽ làm gì -> sai vì “would” dùng trong câu điều kiện loại 2
- Câu mang nghĩa khuyên bảo -> chọn “should”
Dịch: Nếu muốn giữ dáng thon gọn và khỏe mạnh, bạn nên giảm lượng thức ăn nhanh ăn hàng ngày.
Câu 43: Don't put too much garlic in the salad; two bunches are enough.
A. put
B. much
C. bunches
D. enough
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Khi nói đến tép tỏi, ta sử dụng danh từ tập hợp “clove”, “bunch” dùng để nói về bó, nải, chùm
-> sửa “bunches” thành “cloves”
Dich: Đừng cho quá nhiều tỏi vào món salad; hai tép là đủ.
Remember not to skip the breakfast because it’s the most important meal.
A. not
B. the breakfast
C. it’s
D. important
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: không dùng mạo từ “the” trước các bữa ăn trong ngày: breakfast, lunch, dinner
Dịch: Hãy nhớ đừng bỏ bữa sáng vì đây là bữa ăn quan trọng nhất.
Câu 45: Yoga is a type of exercise. Many people enjoy yoga.
=> _____________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Yoga which many people enjoy is a type of exercise.
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “Yoga” trước nó
Dịch: Yoga được nhiều người yêu thích là một loại hình tập thể dục.
Câu 46: Our house is going to be painted by a local firm.
=> We are ____________________________________.
Lời giải:
Đáp án: We are going to have our house painted by a local firm.
Giải thích: have sth done by sb: có cái gì được làm bởi ai
Dịch: Chúng tôi sẽ nhờ một công ty địa phương sơn ngôi nhà của chúng tôi.
Câu 47: This is the first time I had such a delicious meal.
=> I have never_________________________________.
Lời giải:
Đáp án: I have never had such a delicious meal before.
Giải thích:
- This is the first time + S + have / has + Vp2: lần đầu tiên ai đó làm gì
-> S + have + never + Vp2 + O + before: ai đó chưa từng làm gì trước đó
Dịch: Tôi chưa bao giờ có một bữa ăn ngon như vậy trước đây.
Câu 48: Chia động từ ở dạng tương lai đơn hoặc tương lai tiếp diễn:
What you (do) ________ at 3.30 p.m. tomorrow? Can I see you then?
Lời giải:
Đáp án: will – be doing
Giải thích:
- at 3.30 p.m tomorrow => thì tương lai tiếp diễn
- Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn dạng Wh-qs: Wh-word + will + S + be Ving?: diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai
Dịch: Bạn sẽ làm gì vào lúc 3h30 chiều mai? Tôi có thể gặp bạn được không?
A. increasingly
B. increasing
C. increase
D. increased
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: trước tính từ cần 1 trạng từ -> increasingly: ngày càng
Dịch: Ô nhiễm môi trường đang trở thành một vấn đề ngày càng nghiêm trọng cần được quan tâm càng sớm càng tốt.
A. heavily polluted - polluted cloud
B. heavy pollution - polluted cloud
C. heavy pollution - cloud of pollution
D. heavily polluted - cloud of pollution
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- Chỗ trống đầu tiên: cấu trúc bị động: to be + adv + Vp2
- Chỗ trống thứ 2: a cloud of pollution: đám mây ô nhiễm
Dịch: Nhiều thành phố lớn nhất thế giới bị ô nhiễm nặng nề và một số thành phố bị bao phủ vĩnh viễn bởi đám mây ô nhiễm.
Câu 51: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân
If you follow at least one of the tips, you can be proud of taking part in the preservation of water, one of the very important and limited natural resources on earth.
A. self-confident
B. self-satisfied
C. discontent
D. unpleasant
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: proud: tự hào
A. tự tin
B. tự mãn
C. bất mãn
D. khó chịu
=> proud >< discontent
Dịch: Nếu bạn làm theo ít nhất một trong những lời khuyên, bạn có thể tự hào khi tham gia bảo vệ nguồn nước, một trong những tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng và có hạn trên trái đất.
A. natural resources
B. natural habitats
C. ways of life
D. living surroundings
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. tài nguyên thiên nhiên
B. môi trường sống tự nhiên
C. lối sống
D. môi trường sống xung quanh
Dịch: Hàng ngàn mẫu rừng đang bị đốn hạ hàng năm và môi trường sống tự nhiên của nhiều loài động vật đang bị phá hủy.
Câu 53: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
In 1986, the organization changed its name to World Wide Fund for Nature. However, it has operated under the original name in the US and Canada.
A. old
B. former
C. first
D. ancient
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: original: nguyên bản, đầu tiên
A. cũ
B. trước đây
C. đầu tiên
D. cổ xưa
=> original = first
Dịch: Năm 1986, tổ chức này đổi tên thành Quỹ Bảo vệ Thiên nhiên Thế giới. Tuy nhiên, nó đã hoạt động dưới tên ban đầu ở Mỹ và Canada.
Câu 54: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
Air pollution is a consequence of fossil fuel burning by motor vehicles, factories, aircraft and rockets.
A. product
B. example
C. harm
D. result
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: consequence: kết quả
A. sản phẩm
B. ví dụ
C. tác hại
D. kết quả
=> consequence = result
Dịch: Ô nhiễm không khí là hậu quả của việc đốt nhiên liệu hóa thạch bằng phương tiện cơ giới, nhà máy, máy bay và tên lửa.
Câu 55: If it _______ (not rain) tomorrow, we will go for a picnic.
Lời giải:
Đáp án: doesn’t rain
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Dịch: Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng ta sẽ đi dã ngoại.
Câu 56: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
Some of WWF's missions are: conserving the world's biological diversity, ensuring the use of renewable natural resources, and promoting the reduction of pollution.
A. jobs
B. careers
C. tasks
D. actions
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: mission: nhiệm vụ, sứ mệnh
A. việc làm
B. sự nghiệp
C. nhiệm vụ
D. hành động
Dịch: Một số nhiệm vụ của WWF là: bảo tồn sự đa dạng sinh học của thế giới, đảm bảo sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo và thúc đẩy giảm ô nhiễm.
A. down
B. back
C. up
D. across
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: put sth down to sth: đổ cho/ quy cho cái gì
Dịch: Nhiệt độ trung bình trên khắp hành tinh đã tăng đều đặn trong hơn một trăm năm qua và phần lớn các nhà khoa học cho rằng nguyên nhân là do hoạt động của con người.
Câu 58: Do you have a cheaper computer than this?
=> Is this_________________________________?
Lời giải:
Đáp án: Is this the cheapest computer you have?
Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est
Dịch: Đây có phải là chiếc máy tính rẻ nhất bạn có không?
Câu 59: Scientists have found holes in the ___________, particularly over Antarctica.
A. ice caps
B. polar ice
C. ozone layer
D. greenhouse
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. chỏm băng
B. bang vùng cực
C. tầng ozon
D. nhà kính
Dịch: Các nhà khoa học đã tìm thấy những lỗ hổng trên tầng ozone, đặc biệt là ở Nam Cực.
Câu 60: Do you want a glass of lemonade?
=> Would you _____________________?
Lời giải:
Đáp án: Would you like a glass of lemonade?
Giải thích: Cấu trúc: Would you like + N/ to V-inf? - đưa ra lời mời, đề nghị một cách lịch sự
Dịch: Bạn có muốn một ly nước chanh không?
Câu 61: Reality confirmed the predictions of that _________. (vision)
Lời giải:
Đáp án: visionary
Giải thích: sau đại từ chỉ định “that” cần 1 danh từ -> visionary: người có tầm nhìn xa trông rộng
Dịch: Thực tế đã khẳng định lời tiên đoán của người có tầm nhìn xa trông rộng
Câu 62: I have been invited to a wedding __________ 14 February.
A. in
B. of
C. on
D. at
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: trước ngày tháng dùng giới từ “on”
Dịch: Tôi đã được mời đến dự một đám cưới vào ngày 14 tháng 2.
Câu 63: ________ are funnel-shapes storms which pass overland below a thunderstorm.
A. Tidal waves
B. Tornadoes
C. Earthquakes
D. Volcanoes
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. Sóng thủy triều
B. Lốc xoáy
C. Động đất
D. Núi lửa
Dịch: Lốc xoáy là những cơn bão hình phễu đi qua đất liền dưới giông bão.
A. bread
B. meat
C. cheese
D. apple
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: big cheese: người quan trọng nhất hoặc quyền lực nhất trong một nhóm hoặc tổ chức
Dịch: Ông Simpkins là người quyền lực trong công ty khi ông vừa được thăng chức lên vị trí Giám đốc điều hành.
The novel writing by Mark Twain attracts a lot of children.
A. writing
B. by
C. attracts
D. a lot of
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- Do động từ ở mệnh đề quan hệ khi chưa rút gọn đang ở dạng bị động: “The novel which was written by Mark Twain attracts a lot of children.”
=> Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, sau đó giữ nguyên động từ chính ở dạng V3
=> sửa “writing” thành “written”
Dịch: Cuốn tiểu thuyết được viết bởi Mark Twain thu hút rất nhiều trẻ em.
Câu 66: "Don't be late," he advised us.
=> He advised us _______________.
Lời giải:
Đáp án: He advised us not to be late.
Giải thích: Cấu trúc câu gián tiếp dạng lời khuyên với “advise”:
S + advised + sb + (not) + to V-inf: khuyên ai đó nên (không nên) làm gì
Dịch: Anh ấy khuyên chúng tôi đừng đến muộn.
Câu 67: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
Here are some precautions for us to take when doing different types of physical activities.
A. safety measures
B. safety levels
C. safety rules
D. safety factors
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: precautions: các biện pháp phòng ngừa
A. các biện pháp bảo vệ
B. mức độ an toàn
C. quy tắc an toàn
D. các yếu tố an toàn
=> precautions = safety measures
Dịch: Dưới đây là một số biện pháp phòng ngừa mà chúng ta cần thực hiện khi thực hiện các loại hoạt động thể chất khác nhau.
Câu 68: I telephoned the station to make ________ of the time of the train.
A. sure
B. true
C. real
D. right
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: make sure of sth: chắc chắn, không còn nghi ngờ gì nữa
Dịch: Tôi gọi điện đến nhà ga để chắc chắn về giờ tàu chạy.
Write a card to send to your friend. In your card, you should:
+ Invite your friend to the party
+ Say when it takes place
+ Explain why you want to surprise your cousin
Lời giải:
Gợi ý:
Dear Sarah,
I hope this card finds you in good spirits! I have an exciting event to share with you, and I can't think of anyone better to invite than you. I am planning a surprise party for my dear cousin, and I know your presence will add a special touch to the celebration.
The party will take place on Sunday, 17 Sep, 2023 at 7p.m. We have arranged a beautiful venue with delicious food, lively music, and joyful company. Our goal is to create an unforgettable surprise for my cousin, who has been going through a challenging time lately. I believe this surprise party will bring an immense amount of joy and cheer into their life
I truly hope you can join us in making this event extraordinary. Please confirm your attendance as soon as possible so I can make all the necessary arrangements. Your presence will mean the world to both my cousin and me.
Warm regards,
Anh Thuy.
Dịch:
Sarah thân mến,
Tôi hy vọng bạn vẫn khỏe và có tinh thần tốt! Tôi có một sự kiện thú vị muốn chia sẻ với bạn và tôi không thể nghĩ ra ai tốt hơn để mời hơn bạn. Tôi đang lên kế hoạch tổ chức một bữa tiệc bất ngờ cho người họ hàng thân yêu của mình và tôi biết sự hiện diện của bạn sẽ tạo thêm nét đặc biệt cho lễ kỷ niệm.
Bữa tiệc sẽ diễn ra vào Chủ nhật, ngày 17 tháng 9 năm 2023 lúc 7 giờ tối. Chúng tôi đã sắp xếp một địa điểm đẹp với đồ ăn ngon, âm nhạc sôi động và bầu bạn vui vẻ. Mục tiêu của chúng tôi là tạo ra một bất ngờ khó quên cho anh họ tôi, người gần đây đã phải trải qua khoảng thời gian đầy thử thách. Tôi tin rằng bữa tiệc bất ngờ này sẽ mang lại vô số niềm vui và niềm vui cho cuộc sống của họ
Tôi thực sự hy vọng bạn có thể tham gia cùng chúng tôi để làm cho sự kiện này trở nên đặc biệt. Vui lòng xác nhận sự tham dự của bạn càng sớm càng tốt để tôi có thể thực hiện mọi sắp xếp cần thiết. Sự hiện diện của bạn sẽ có ý nghĩa rất lớn đối với cả tôi và anh họ tôi.
Trân trọng kính chào,
Anh Thúy.
Câu 70: Nam: I’ve just finished my painting. Look!
Tam: “___________________”
A. How cool!
B. I wish I could do it.
C. Wow, I can’t imagine that.
D. Sure.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. Thật tuyệt vời!
B. Tôi ước gì tôi có thể làm được.
C. Wow, tôi không thể tưởng tượng được điều đó.
D. Chắc chắn rồi.
Dịch:
Nam: Tôi vừa vẽ xong bức tranh của mình. Nhìn này!
Tam: “Wow, tôi không thể tưởng tượng được điều đó.”
Câu 71: A________ faucet can waste 500 liters of water a month. (drip)
Lời giải:
Đáp án: dripping
Giải thích: dripping faucet: vòi nước bị rò rỉ
Dịch: Một vòi nước nhỏ giọt có thể lãng phí 500 lít nước mỗi tháng.
Câu 72: “Don't drink and drive,” she warned us.
=> She warned us _______________________.
Lời giải:
Đáp án: She warned us not to drink and drive.
Giải thích: Câu gián tiếp dạng cảnh báo với “warn”:
S+ warned+ sb+ to V/ not to V + O: cảnh báo ai làm (không làm) gì
Dịch: Cô ấy cảnh báo chúng tôi không được uống rượu và lái xe.
Câu 73: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
We seldom = ________ set each other anymore.
A. sometimes
B. occasionally
C. frequently
D. rarely
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: seldom: hiếm khi
A. đôi khi
B. thỉnh thoảng
C. thường xuyên
D. hiếm khi
=> seldom = rarely
Dịch: Chúng tôi hiếm khi hẹn hò với nhau nữa.
Câu 74: “Would you mind opening the window, please?” - “______________.”
A. Go ahead
B. You are very welcome
C. No problem
D. Your apology is accepted
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. Đi thẳng
B. Không có gì (Đáp lại lời cảm ơn.)
C. Không vấn đề gì
D. Lời xin lỗi của bạn được chấp nhận
Dịch: “Phiền bạn mở cửa sổ được không?” – “Không vấn đề gì.”
Do you see my pen? I have just written the lesson with it.
=> __________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Do you see my pen, with which I have just written the lesson?
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “my pen” trước nó
Dịch: Bạn có thấy cây bút mà tôi vừa dùng để viết bài không?
Câu 76: Who looks ________your children when you are away from home?
A. for
B. at
C. after
D. to
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: look after: chăm sóc
Dịch: Ai chăm sóc con bạn khi bạn xa nhà?
Câu 77: Mother! Someone _________ my bike. I cannot see it.
A. took
B. has taken
C. takes
D. is taking
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Câu diễn tả sự việc vừa mới bị mất xe đạp -> dùng thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vp2 + O: diễn tả sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả tới hiện tại
Dịch: Mẹ! Có người đã lấy xe đạp của con. Con không thể thấy nó.
Câu 78: If it (not/rain) __________, we'll have the party outside.
Lời giải:
Đáp án: doesn’t rain
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Dịch: Nếu trời không mưa thì chúng ta sẽ tổ chức tiệc ngoài trời.
Câu 79: Don’t forget to take your umbrella. It _____________.
A. rains
B. raining
C. is raining
D. rain
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Đằng trước có nói “Don’t forget to take your umbrella”: đừng quên mang ô của bạn
=> Hành động “trời ...mưa” đang diễn ra ngay tại thời điểm nói câu trên
=> Dùng cấu trúc hiện tại tiếp diễn: S+ am/ is/ are+ Ving
- Chủ ngữ “It” ngôi thứ 3 số ít -> dùng động từ tobe “is”
Dịch: Đừng quên mang theo ô của bạn. Trời đang mưa.
Câu 80: The writer has _______ finished his new novel.
A. most of
B. most
C. all most
D. almost
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- most of + a/an/the/my/… + N: hầu hết
- most + N(không xác định): hầu hết
- all most không có nghĩa
- almost (adv): hầu hết, gần như
=> Ở đây cần 1 trạng từ đứng trước động từ -> chọn “almost”
Dịch: Nhà văn đã gần hoàn thành cuốn tiểu thuyết mới của mình.
Câu 81: There aren't many other books which explain this problem so well.
A. In few other books would one see this problem so well.
B. This book is very well explained and had no problem.
C. This is the only book which explains the problem so well.
D. This problem is explained very well in this book as well as many other books.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Không có nhiều sách khác giải thích vấn đề này rõ ràng.
A. Trong rất ít cuốn sách khác, người ta sẽ thấy vấn đề này được giải thích tốt.
B. Cuốn sách này được giải thích rất rõ và không có vấn đề gì.
C. Đây là cuốn sách duy nhất giải thích vấn đề rõ ràng.
D. Vấn đề này được giải thích rất rõ trong cuốn sách này cũng như trong nhiều sách khác.
Câu 82: We are saving money _________ we want to buy a new house.
A. so
B. because
C. but
D. and
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. vì vậy
B. bởi vì
C. nhưng
D. và
Dịch: Chúng tôi đang tiết kiệm tiền vì chúng tôi muốn mua một ngôi nhà mới.
Câu 83: December is the _________ month of the year in my country. (COLD)
Lời giải:
Đáp án: coldest
Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the adj-est
Dịch: Tháng 12 là tháng lạnh nhất trong năm ở đất nước tôi.
Câu 84: It is 2 years since I (last give) ________ presents on Christmas day.
A. was last given
B. have last given
C. last gave
D. will have last given
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Cấu trúc: It + is + time + since + S + last + Vqk: đã bao lâu kể từ lần cuối ai đó làm gì
-> Dạng bị động: It + is + time + since + S + was/were + last + Vqk
Dịch: Đã 2 năm kể từ lần cuối tôi được tặng quà vào ngày Giáng sinh.
Câu 85: Let's have a drink, ______________?
A. shalln't we
B. do we
C. shall we
D. don't we
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi với “Let’s” trong câu gợi ý ai đó làm việc gì cùng:
Let’s + V-inf, shall we?
Dịch: Chúng ta đi uống một ly nhé?
Câu 86: The small, _________farms of New England were not appropriate for the Midwest.
A. self-supporting
B. supporting themselves
C. self-supported
D. they supported themselves
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: self-supporting: tự cung tự cấp
Dịch: Các trang trại nhỏ tự cung tự cấp ở New England không phù hợp với vùng Trung Tây.
Câu 87: This technology is useless if you ___________ to operate it.
A. don't train
B. won't train
C. haven't trained
D. aren't trained
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Câu điều kiện loại 0: If + S + V(s/es), S + V(s/es): dùng để diễn tả các khả năng có thực ở hiện tại
Dịch: Công nghệ này sẽ vô dụng nếu bạn không được đào tạo để vận hành nó.
Câu 88: I thought Archie ___________ (leave) but in fact he was in the cafeteria.
Lời giải:
Đáp án: would leave
Giải thích: Cấu trúc: S1 + thought + S2 + would + V-inf: dùng để nói về những gì bạn nghĩ người khác muốn hay có thể làm hoặc cảm thấy.
Dịch: Tôi tưởng Archie sẽ rời đi nhưng thực tế anh ấy đang ở căng tin.
Câu 89: Your brother passed the final exam, _________?
A. didn't he
B. did he
C. doesn't he
D. does he
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định
- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S
Dịch: Anh trai của bạn đã vượt qua kỳ thi cuối cùng phải không?