Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 120)

487

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 120)

Câu 1: Upon ____ the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawaii.

A. coming

B. reaching

C. going

D. arriving

Lời giải:

Đáp án: B

Kiến thức: Từ loại

Come, go, arrive (verbs) có giới từ đi kèm

Cụm từ reach the destination: đạt đến điểm đến

Tạm dịch: 

Khi đạt đến điểm đến, dự kiến một số nhân viên sẽ thay đổi đặt chỗ và tiếp tục đi đến Hawaii.

Bị động thì hiện tại đơn

Câu khẳng định

Công thức: S + am/is/are + PII + (by O)

Câu phủ định

Công thức: S + am/is/are + not + PII + (by O)

Câu nghi vấn

Công thức: Am/is/are + S + PII + (by O)?

Câu 2: Given the economic crisis, many small and medium-sized enterprises didn't have enough budget to expand.

A. help

B. open

C. grow

D. restrict

Lời giải:

Đáp án D

Nghĩa câu gốc: do khủng hoảng kinh tế, nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa không có đủ ngân sách để mở rộng. Khi không có đủ ngân sách, các doanh nghiệp sẽ bị hạn chế trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh của mình.

Các từ khác không phù hợp:

A. help (giúp đỡ): không đúng ngữ cảnh, vì câu nói về vấn đề hạn chế mở rộng chứ không phải sự giúp đỡ.

B. open (mở): không phù hợp vì không có nghĩa trực tiếp liên quan đến việc mở rộng doanh nghiệp.

C. grow (phát triển): trái nghĩa với nội dung câu, vì câu đang nói về việc không có khả năng mở rộng.

Quá khứ đơn:

Trong câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V2/ed +…

Thể phủ định

Cấu trúc: S + did not + V (nguyên mẫu)

Thể nghi vấn

Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

The website __  _ by the web developer is user-friendly and easy to navigate.

A. develops

B. developing

C. developed

D. is developing

Lời giải:

Đáp án C

Dịch nghĩa: Trang web được phát triển bởi nhà phát triển web thân thiện với người dùng và dễ điều hướng.

Giải thích: Câu đã có động từ chính IS nên ta cần động từ ở dạng rút gọn, căn cứ vào by nên ta rút gọn động từ ở dạng bị động (Vp2).

=> Đáp án: C

Nếu động từ của mệnh đề ở bị động (tức là chủ ngữ bị thực hiện hành động gì đó) thì để rút gọn mệnh đề, ta lược bỏ đại từ quan hệ, lược luôn động từ TOBE sau đó giữ động từ chính ở dạng Ved/V3

Ví dụ:

Some of the phones which were sold last month are broken —> Some of the phones SOLD ast month are broken 

Câu 4: Mr. Robert, ____ from the company, is now facing legal charges.

A. was firing

B. was fired

C. fired

D. firing

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ rút gọn:

- Câu đầy đủ ‘Mr. Robert, who was fired from the company, is now facing legal charges.’

- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ PII.

Dịch nghĩa: Ông Robert, người đã bị sa thải khỏi công ty, hiện đang phải đối mặt với các cáo buộc pháp lý.

Thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết: Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như always, usually, sometimes, rarely, everyday, twice a month,…

Cách dùng: Được dùng khi diễn tả một chân lý, thói quen lặp đi lặp lại, lịch trình du lịch, các biển chỉ dẫn và đặc biệt trong câu điều kiện loại 1.

*Động từ tobe

Câu khẳng định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ

Lưu ý:

  • S = I + am
  • S = He/ She/ It + is
  • S = You/ We/ They + are

Câu phủ định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Câu  nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Trả lời:

  • Yes, S + am/ is/ are.
  • No, S + am/ is/ are + not.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…?

Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The bomb _____ with a loud bang which could be heard all over the town.

A. went up

B. went down

C. went off

D. went on

Lời giải:

Đáp án là C. go off : nổ (súng, bom..)

Các từ còn lại: go up >< go down : đi lên >< đi xuống; go on: tiếp tục

Mở rộng các phrasal verb go

- Go out : đi ra ngoài , lỗi thời

Ex: He goes out drinking most evenings.
(Tối nào anh ta cũng ra ngoài uống rượu)

- Go out with : hẹn hò

Ex: How long have Tom and Lucy been going out together?

(Tom và Lucy đã hẹn hò được bao lâu rồi?)

- Go through : kiểm tra , thực hiện công việc

Ex: I always start the day by going through my email.

(Tôi luôn bắt đầu công việc bằng việc kiểm tra email của mình)

Câu 6: Choose the word/phrase (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentence.

She didn’t hear the dog barking outside because she ____ headphones.

A. wore

B. was wearing

C. wearing

D. is wearing

Lời giải:

Đáp án B

Quá khứ tiếp diễn ("was wearing") phù hợp để diễn tả một hành động đang tiếp diễn trong quá khứ khi một hành động khác xảy ra.

Các lựa chọn khác không đúng:

A. wore: dạng quá khứ đơn, không phù hợp vì không diễn tả được hành động đang tiếp diễn.

C. wearing: sai ngữ pháp, thiếu động từ “to be” để hoàn chỉnh cấu trúc.

D. is wearing: hiện tại tiếp diễn, không phù hợp vì câu nói về quá khứ.

Câu 7: - A: “Just let me know if there is anything else I can do you for you in case of need, Janet.”

- B: ”Thanks, Mary. I can count on you to help. You've always been a _______.”

A. good deal

B. good whip

C. close call 

D. good egg

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: Thành ngữ

A. good deal (idiom) (adv): thường xuyên, nhiều

B. good whip (n. phr): người đánh xe ngựa giỏi

C. close call (idiom): một phen thoát chết trong gang tấc, ngàn cân treo sợi tóc

D. good egg (idiom): người tốt

Tạm dịch: - A: “Hãy cho tôi biết nếu có điều gì tôi có thể giúp bạn trong trường hợp cần thiết nhé, Janet.”

- B: “Cảm ơn, Mary. Tôi tin tưởng bạn giúp đỡ. Bạn luôn là 1 người tốt.”

Thì hiện tại hoàn thành

Câu KĐ: S + have/ has + V3

Câu PĐ: S + have/ has +not + V3

Câu NV:

Q: Have/ has + S + V3?

A: Yes, S + have/has + V3.

No, S + haven’t/hasn’t + V3

Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:

- just=  recently =  lately: gần đây, vừa mới

- already: đãrồi

- before:trước đây

- ever: đã từng

- never:chưa từng, không bao giờ

- for+ quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

- since+ mốc thời gian: từ khi (since 1992, since june,...)

- yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

- so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ

Câu 8: When we arrived at this house, it was a jungle in the garden but Peter always ____ and had it looking like the gardens of a palace within six months.

A. had green fingers.

B. caught red handed

C. had the black sheep

D. saw through rose colored spectacles.

Lời giải:

Đáp án A: had green fingers có nghĩa là "rất giỏi làm vườn" hoặc "có tài chăm sóc cây cối".

Tạm dịch: Khi chúng tôi đến ngôi nhà này, khu vườn trông như một khu rừng, nhưng Peter luôn _______ và biến nó trông như những khu vườn của một cung điện trong vòng sáu tháng

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

I didn’t know that you were at home. I didn’t visit you

A. If I knew that you were at home, I would visit you

B. If I had known that you were at home, I would have visited you

C. If I knew that you had been at home, I would have visited you

D. If I would know that you were at home, I visited you

Lời giải:

Đáp án B

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

Dịch nghĩa: Tôi đã không biết rằng bạn đang ở nhà. Tôi đã không đến thăm bạn.

Phương án B. If I had known that you were at home, I would have visited you sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện và kết quả không thể xảy ra trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Nếu tôi đã biết rằng bạn đang ở nhà, tôi sẽ đến thăm bạn.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. If I knew that you were at home, I would visit you = Nếu tôi đã biết rằng bạn đang ở nhà, tôi sẽ đến thăm bạn.

Đây là cấu trúc câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện và kết quả không thể xảy ra trong hiện tại.

C. If I knew that you had been at home, I would have visited you = Nếu tôi đã biết rằng bạn đã đang ở nhà, tôi sẽ đến thăm bạn. Hành động ở nhà không cần phải lùi về thì quá khứ hoàn thành.

D. If I would know that you were at home, I visited you = Nếu tôi sẽ biết bạn đang ở nhà, tôi đã thăm bạn.

Câu sai cấu trúc mệnh đề quan hệ.

Câu điều kiện loại 3: Một mệnh đề If để mô tả điều kiện “nếu”, một mệnh đề còn lại để mô tả mệnh đề chính “thì”, diễn tả những sự việc sẽ diễn ra trái ngược với sự thật. Khi người nói sử dụng câu điều kiện loại 3, họ thường thể hiện sự tiếc nuối của mình. 

If + S + had + Vpp/V-ed,

S  + would/could/might + have + Vpp/V-ed ..

Câu 10: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer that best fits each of the numbered blanks.

When do people decide whether or not they want to become friends? During their first four minutes together, (21) ___ a book by Doctor Leonard Zunin.

When we are introduced to new people, the author says, we must be (22) ________ and self-confident. On the other hand, we should not be too sure of ourselves. It is important to be interested and sympathetic, realizing that the other person (23) ________ his own needs, fears and hopes.

The author believes that interpersonal relations (24) _________ be taught as a required course in every school, along with reading, writing and mathematics. In his opinion, success in life (25) ________ mainly on how we get along with other people. That is at least very important.

During their first four minutes together, (21) _________ a book by Doctor Leonard Zunin.

A. because of 

B. according to  

C. thanks to   

D. but for

Lời giải:

Chọn đáp án B

According to: diễn tả nguồn thông tin hoặc dẫn chứng từ một tài liệu hay một chuyên gia.

Tạm dịch : Trong bốn phút đầu tiên họ gặp nhau, theo một cuốn sách của bác sĩ Leonard Zunin.

Các lựa chọn khác không phù hợp:

A. because of: có nghĩa là "vì", không phù hợp vì câu không diễn tả nguyên nhân.

C. thanks to: có nghĩa là "nhờ vào", thường dùng để nói về lý do khiến một điều gì đó tốt đẹp xảy ra, không phù hợp với ngữ cảnh.

D. but for: có nghĩa là "nếu không có", không phù hợp vì câu không đề cập đến điều kiện giả định.

Câu 11: She hopes that the document _____ by a professional translator.

A. translated

B. will be translated

C. has translated

D. was translating

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức câu bị động

S + will + be + V3/ed

Tạm dịch: Cô ấy hy vọng rằng tài liệu sẽ được dịch bởi một dịch giả chuyên nghiệp.

Cách chuyển câu chủ động sang bị động

Chia động từ to be theo dạng hoặc thì của thể chủ động.

Động từ thì đổi từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ phân từ V3.

Sau đó ghép to be (đã chia động từ) và V3 lại với nhau, chúng ta có thể bị động.

Câu 12: During droughts water is scarce but is it possible to make it rain to provide water. Experiments in cloud seeding suggest that it may be possible to artificially create rainfall.

Rainfall occurs when supercooled droplets of water – those that are still liquid but are at a temperature below the usual freezing point of zero centigrade – form ice crystals. Now too heavy to remain suspended in the air, these then fall, often melting on their way down to form rain.

Even in dry areas the air usually contains some water. This can be made to come together and form ice crystals by seeding the atmosphere with chemicals such as silver iodide or dry ice. They work to promote rainfall by inducing nucleation – what little water is in the air condenses around the newly introduced particles and crystallises to form ice. The ‘seeds’ can be delivered by plane or simply by spraying from the ground.

But does it work? It’s hard to tell for sure. As is often the case with weather and climate, it’s impossible to carry out a controlled experiment – so, in areas of increased precipitation, we can’t know whether it would still have rained even if the clouds hadn’t been seeded.

Success has been claimed for trials in Australia, France, Spain and the US. In the United Arab Emirates, the technique is credited with the creation of 52 storms in the Abu Dhabi desert, while China boasts of having used the technology in reverse to keep the Beijing Olympic Games of 2008 dry. Recent research, however, suggests that it’s not as effective as was previously believed.

(Source: http://www.physics.org/)

Which best serves as the title for the passage?

A. How does cloud seeding work?

B. Cloud seeding does not deserve all the attention.

C. Technology interferes with nature.

D. Climate modification is a thing now.

Lời giải:

Đáp án A

Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?

A. Công nghệ tạo mưa nhân tạo hoạt động như thế nào?

B. Công nghệ tạo mưa nhân tạo không đáng được chú ý rộng rãi.

C. Công nghệ can thiệp vào tự nhiên.

D. Biến đổi khí hậu là một điều đang diễn ra bây giờ.

Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:

During droughts water is scarce but is it possible to make it rain to provide water. Experiments in cloud seeding suggest that it may be possible to artificially create rainfall.

(Trong thời gian hạn hán, nước rất khan hiếm nhưng có thể làm cho trời mưa để cung cấp nước. Các thí nghiệm tạo mưa nhân tạo cho thấy có thể tạo ra lượng mưa một cách nhân tạo.)

Như vậy, đoạn văn đang nói về cách hoạt động công nghệ tạo mưa nhân tạo.

Câu 13: All the preparations for the party will have been made _______.

A. before the guests will come 

B. as soon as the guests had come

C. once the guests came 

D. by the time the guests come

Lời giải:

Chọn đáp án D: diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Loại  A. "before the guests will come": Không đúng vì trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ("before"), chúng ta không dùng thì tương lai ("will come").

Loại B. "as soon as the guests had come": Không hợp lý vì "had come" là thì quá khứ hoàn thành, không phù hợp với cấu trúc này.

Loại  C. "once the guests came": Sử dụng "came" ở thì quá khứ đơn không đúng ngữ cảnh, vì câu này đang nói về một sự kiện trong tương lai.

Câu 14: You should be aware of some cultural ____ when you visit a foreign country

A. differ

B. different

C. differently

D. differences

Lời giải:

Chọn đáp án D

Kiến thức từ loại:

- differ (v): khác với

- different (adj): khác biệt

- differently (adv): một cách khác biệt

- differences (n): sự khác biệt

Ta cần một danh từ đứng sau tính từ cultural.

Tạm dịch: Bạn nên nhận thức được một vài sự khác biệt về văn hóa khi ra nước ngoài.

Vị trí của tính từ: tính từ sẽ đóng vai trò là bổ nghĩa cho danh từ, giúp danh từ được miêu tả chi tiết hơn, cụ thể hơn. Nhằm cung cấp thông tin cho người đọc. 

Ví dụ: 

An intelligent dog (một con chó thông minh)

A delicious dish (một món ăn ngon)

Câu 15: Teachers in modern classrooms are _____ because their main task is to set goals and organise the learning process accordingly.

A. facilities

B. directions

C. decision-makers

D. facilitators

Lời giải:

Chọn đáp án D: có nghĩa là "người hỗ trợ, người tạo điều kiện."

Tạm dịch :

" Trong bối cảnh giáo dục hiện đại, vai trò của giáo viên là giúp đỡ và hỗ trợ học sinh tự học, thay vì chỉ giảng bài một cách thụ động. Nhiệm vụ chính của họ là "thiết lập mục tiêu và tổ chức quá trình học tập" sao cho học sinh có thể tự mình tìm hiểu và khám phá kiến thức.

Câu 16: Rewrite the following sentences beginning as shown, so that the meaning remains the same.

 The furniture was so expensive that I didn't buy it.

The furniture was too .............................................

Lời giải:

Đáp án: The furniture was too expensive for me to buy.

(or) The furniture was too expensive, so I didn't buy it.

Cấu trúc too to khi đi cùng với tính từ

S + BE + TOO + ADJ +(FOR SB) + TO + v

Ví dụ:

She is too fat to wear that dress.

(Cô ấy quá béo để mặc chiếc váy đó.)

He’s too short to be a model.

(Anh ấy quá thấp để trở thành người mẫu.)

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

A. hesitate

B. reserve

C. physics

D. basic

Lời giải:

Đáp án D

D.basic: /ˈbeɪ.sɪk/

Chỉ có mỗi đáp án D thì “s”được phát âm là /s/

A. hesitate: /ˈhez.ɪ.teɪt/

B. reserve: /rɪˈzɝːv/

C. physics/ˈfɪzɪks/

Câu 18: Richard will look for a job __________.

A. after he had passed his exams

B. before he passed his exams

C. while he was passing his exams

D. as soon as he passes his exams

Lời giải:

Đáp án D 

Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

* Ta có mệnh đề:

Richard will look for a job: chia thì tương lai đơn nên mệnh đề chỉ thời gian phải ở thì hiện tại đơn

Cấu trúc as soon as được dùng để nói về hai hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc như sau:

S1 + V (hiện tại đơn đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)

Ví dụ:

I’ll go to school as soon as it stops raining. 

(Tôi sẽ đến trường ngay khi trời tạnh mưa.)

Câu 19: He began to drive a motorbike last year.

A. He hasn’t driven a motorbike since last year.

B. He used to drive a motorbike last year.

C. He got used to driving a motorbike last year.

D. He has driven a motorbike since last year.

Lời giải:

Đáp án D

Câu đề bài: Anh ấy bắt đầu lái xe máy vào năm ngoái.

A. Anh ấy đã không lái xe máy kể từ năm ngoái.

B. Anh ấy đã thường lái xe máy vào năm ngoái.

C. Anh ấy đã quen với việc lái một chiếc xe máy vào năm ngoái.

D. Anh ấy đã lái xe máy từ năm ngoái.

Thì hiện tại hoàn thành

Câu KĐ: S + have/ has + V3

Câu PĐ: S + have/ has +not + V3

Câu NV:

Q: Have/ has + S + V3?

A: Yes, S + have/has + V3.

No, S + haven’t/hasn’t + V3.

Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:

- just=  recently =  lately: gần đây, vừa mới

- already: đãrồi

- before:trước đây

- ever: đã từng

- never:chưa từng, không bao giờ

- for+ quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

- since+ mốc thời gian: từ khi (since 1992, since june,...)

- yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

- so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ

Câu 20: Children are allowed to have a voice in decision making in the family. We are pleased about that.

A. We are pleased about children are allowed to have a voice in decision making in the family.

B. We are pleased that children are allowed to have a voice in decision making in the family.

C. We are pleased that children allowed to have a voice in decision making in the family.

D. We are pleased for children to be allowed to have a voice in decision making in the family.

Lời giải:

Đáp án B

S + be + pleased that + S + V: hài lòng về điều gì

We are pleased that children are allowed to have a voice in decision making in the family.

Dịch: Chúng tôi rất vui khi trẻ em được phép có tiếng nói trong việc ra quyết định trong gia đình.

Câu 21: Stevenson is an architect who designs have won international praise.

A. an

B. who

C. have won

D. praise

Lời giải:

Đáp án B

Phương pháp giải: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết: Trong mệnh đề quan hệ “…. designs have won international praise”

- Dùng “who” để thay thế cho từ chỉ người phía trước.

- Dùng “whose” để chỉ sở hữu (sau “whose” là danh từ)

Dấu hiệu: designs (n): những thiết kế => danh từ => cần điền đại từ quan hệ thể hiện sự sở hữu

Sửa: who => whose

Tạm dịch: Stevenson là một kiến trúc sư có thiết kế đã giành được nhiều lời khen ngợi từ quốc tế.

Đại từ quan hệ: Who

Who là một đại từ quan hệ chỉ người, có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ người, chỉ đối tượng thực hiện hành động.

Ví dụ: The man who is sitting by the car is my father.

Đại từ quan hệ: Whose

Whose là một đại từ quan hệ được dùng để thay thế cho những đại từ sở hữu trong câu. Sau whose luôn là một danh từ. 

Ví dụ: 

I saw a man shouting at a driver whose car was blocking the street.

Thì hiện tại đơn

*Động từ tobe

Câu khẳng định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ

Lưu ý:

  • S = I + am
  • S = He/ She/ It + is
  • S = You/ We/ They + are

Câu phủ định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Câu  nghi vấn

Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Trả lời:

  • Yes, S + am/ is/ are.
  • No, S + am/ is/ are + not.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…?

Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…

Dấu hiệu nhận biết: Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như always, usually, sometimes, rarely, everyday, twice a month,…

Cách dùng: Được dùng khi diễn tả một chân lý, thói quen lặp đi lặp lại, lịch trình du lịch, các biển chỉ dẫn và đặc biệt trong câu điều kiện loại 1.

Câu 22: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

A theme park in France has started a new and environmentally-friendly way of dealing with litter. It has trained six "intelligent" rooks to pick up rubbish. Rooks are members of the crow family. The birds will work at the Puy du Fou theme park in west France. They have been trained to pick up cigarette ends, paper and other things thrown on the ground. The birds pick up the litter and put it into a special trash can. This delivers bird food as a reward. The more litter the birds put in the trash can, the more food they get.

The head of the theme park explained why it is using the crows. He said there were several reasons. He said: "The goal is not just to clean up ... But also to demonstrate that nature itself can teach US to take care of the environment." Crows are very sociable and intelligent birds. They may be as smart as a seven­-year-old child. The theme park head said: "In an affectionate, supportive atmosphere, they like to communicate with humans and establish a relationship through play." The crows are quick workers. They can fill a bucket with rubbish in nearly 45 minutes.

(breakingnewsenglish.om > environment-2018)

What is the theme park keeping free of litter?

A. The flower beds     

B. The ticket office    

C. Its rides 

D. Its grounds

Lời giải:

Chọn đáp án D

Dẫn chứng

 "The birds will work at the Puy du Fou theme park in west France. They have been trained to pick up cigarette ends, paper and other things thrown on the ground."

 "The more litter the birds put in the trash can, the more food they get."

Những câu này cho thấy các con quạ được huấn luyện để nhặt rác trong khuôn viên của công viên (ở trên mặt đất trong công viên), không giới hạn ở một khu vực cụ thể nào.

Câu 23: Choose the best answer.

The city which was destroyed during the war has now been rebuilt. 

=>The city ______ during the war has now been rebuilt.

A. Which destroying

B. Destroyed  

C. Which destroyed  

D. Destroying  

Lời giải:

Đáp án B

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.

The city which was destroyed during the war has now been rebuilt.

=>The city destroyed during the war has now been rebuilt.

Tạm dịch: Thành phố mà bị phá hủy trong cuộc chiến tranh thì bây giờ đã được xây dựng lại.

Đáp án cần chọn là: B

Thì quá khứ đơn

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V2/ed +…

Thể phủ định

Cấu trúc: S + did not + V (nguyên mẫu)

Thể nghi vấn

Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Câu 24: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Because the boss had a bad day, he made an impetuous decision that no one could eat lunch at their desk.

A. Rash

B. Cautious 

C. Reckless

D. Temperamental

Lời giải:

Chọn đáp án B

Giải thích:

A. Rash (a): hấp tấp, cẩu thả

B. Cautious (a): thận trọng, cẩn thận

C. Reckless (a): thiếu cẩn trọng, liều lĩnh, táo bạo

D. Temperamental (a): hay thay đổi, thất thường; đồng bóng (tính khí của người, xe...)

→ impetuous (a): bốc, hăng, mạnh mẽ, mãnh liệt >< cautious

Dịch: Bởi vì ông chủ đã có một ngày tồi tệ, ông ấy ra một quyết định bốc đồng rằng không ai được ăn trưa ở bàn làm việc của họ

Thì quá khứ đơn

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V2/ed +…

Thể phủ định

Cấu trúc: S + did not + V (nguyên mẫu)

Thể nghi vấn

Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Câu 25: Could you please _____ an appointment for me to see Mr. Smith?

A. Manage

B. Make

C. Take

D. Have

Lời giải:

Đáp án B

Cụm từ: make an appointment to V (sắp xếp cuộc hẹn để làm gì

=>Could you please make an appointment for me to see Mr. Smith?

Tạm dịch: Bạn vui lòng hẹn tôi gặp ông Smith được không?

Đáp án cần chọn là: B

Cấu trúc Could you please được sử dụng để hỏi hoặc yêu cầu ai đó một cách lịch sự.

Ví dụ:

Could you please help Sammy solve this problem?

(Bạn có thể giúp Sammy giải quyết vấn đề này được không?)

Could you please show me the way to the post office?

(Bạn có thể vui lòng chỉ cho tôi đường đến bưu điện được không?)

Cấu trúc : Could you please + V (nguyên mẫu) + …

Câu 26: You get to apply your newly acquired knowledge in _____.

A. Practically

B. Practical 

C. Practicing

D. Practice

Lời giải:

Đáp án D

Vì cụm từ "in practice" có nghĩa là "trong thực hành" hoặc "trong thực tế," phù hợp với ngữ cảnh của câu, tức là áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

D. Practice (n): thực hành, luyện tập

A. Practically (adv): một cách thực tế

B. Practical (adj): thực tế

C. Practicing: thực hành

Tạm dịch: Bạn có thể áp dụng kiến thức mới học được vào thực tế

Thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết: Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như always, usually, sometimes, rarely, everyday, twice a month,…

Cách dùng: Được dùng khi diễn tả một chân lý, thói quen lặp đi lặp lại, lịch trình du lịch, các biển chỉ dẫn và đặc biệt trong câu điều kiện loại 1

*động từ thường

Câu khẳng định

Cấu trúc: S + V(s/ es) +…

Câu phủ định

Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Câu nghi vấn

Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời:

Yes, S + do/ does.

No, S + do/ does + not.

Câu 27: A road to school ____ next month.

A. Is going to widen

B. Is going to be widened

C. Is going to widened

D. Is widened

Lời giải:

Chọn đáp án B

"next month": dấu hiệu của thì tương lai gần

Chủ ngữ là "A road" => động từ phải được chia ở thể bị động

Cấu trúc: 

Khẳng định: O + will + be + V (PIII) + (by S)

Phủ định: O + will not + be + V (PIII) + (by S)

Nghi vấn: Will + O + be + V (PIII) + (by S)?

Ví dụ:

Garbage will be cleaned up by environmental workers in the next few weeks.

(Rác thải sẽ bị dọn dẹp bởi những nhân viên môi trường trong vài tuần tới)

These clothes will be donated to highland children.

(Những bộ quần áo này sẽ được quyên góp cho trẻ em vùng cao.)

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The little girl ____ in mud is now receiving a beating.

A. Covered

B. Covering

C. Is covered

D. Is covering

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động ta sẽ rút gọn động từ thành V-ing, bị động rút gọn thành V3/ed, danh từ có the first, last, only… chuyển thành to V

Để rút gọn mệnh đề quan hệ thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ trợ động từ to be (nếu có), sau đó chuyển động từ chính sang dạng V3/ed

Viết đầy đủ: The little girl who is covered in mud is now receiving a beating.

Rút gọn: The little girl covered in mud is now receiving a beating.

Tạm dịch: Cô bé lấm lem bùn đất bây giờ đang ăn một trận đòn.

Mở rộng: Nếu mệnh đề quan hệ có dạng chủ động (người/vật thực hiện hành động), ta dùng phân từ hiện tại (V-ing).

Ví dụ: "The man who is driving the car" → "The man driving the car."

Câu 29: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

In today's business world, companies often pay other (26) ____ to perform certain tasks or even
whole projects in order to save money or time. This practice is known as outsourcing and is
common in several (27) ________, particularly information technology, customer services and market
research. Outsourcing is not a new phenomenon. It has been occuring in the manufacturing sector for decades, but the 1990s saw a huge expansion in outsourcing in the service sector. Advances in the Internet and communications technology made it possible to assign routine tasks to workers in countries such as India, (28) ________ has the largest educated English-speaking population in the world. Another benefit is the 12-hour time difference between India and the United States, which means that a job that is submitted at the end of America’s working day arrives in India early in the morning, and can be completed (29) ________ the American company opens for business again the next day.

In (30)________ cases work is outsourced overseas,which results in financial gains as salaries are often considerably lower, not to mention the savings made by not maintaining office space.

In today's business world, companies often pay other (26) ________ to perform certain tasks or even whole projects in order to save money or time

A. Boards 

B. Assets

C. Firms 

D. Boats

Lời giải:

Đáp án C

A. Boards (những cái bảng) 

B. Assets (tài sản) 

C. Firms (các công ty, doanh nghiệp) 

D. Boats (những chiếc thuyền)

Giải thích: Từ vựng – dựa vào nghĩa

Tạm dịch: In today’s business world, companies often pay other firms to perform certain tasks or even
whole projects in order to save money or time.

(Trong thế giới kinh doanh ngày nay, các công ty thường trả tiền cho các công ty khác để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể hoặc thậm chí toàn bộ dự án nhằm tiết kiệm tiền bạc hoặc thời gian.)

Thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết: Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như always, usually, sometimes, rarely, everyday, twice a month,…

Cách dùng: Được dùng khi diễn tả một chân lý, thói quen lặp đi lặp lại, lịch trình du lịch, các biển chỉ dẫn và đặc biệt trong câu điều kiện loại 1.

 *động từ thường

Câu khẳng định

Cấu trúc: S + V(s/ es) +…

Câu phủ định

Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Câu nghi vấn

Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời:

Yes, S + do/ does.

No, S + do/ does + not.

Câu 30: According to the officials of the MOET, reopening schools is inevitable since the vaccine rate is high now.

A. Unlikely

B. Doubtful

C. Unavoidable

D. Dispensable

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. Unlikely (a): không thể 

B. Doubtful (a): nghi ngờ

C. Unavoidable (a): không thể tránh khỏi  

D. Dispensable (a): không cần thiết

→ inevitable (a): không thể tránh được/ tất yếu = unavoidable

Dịch: Theo các quan chức của Bộ GD&ĐT, việc mở lại trường học là tất yếu bởi tỷ lệ tiêm chủng hiện nay đã cao.

Thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết: Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như always, usually, sometimes, rarely, everyday, twice a month,…

Cách dùng: Được dùng khi diễn tả một chân lý, thói quen lặp đi lặp lại, lịch trình du lịch, các biển chỉ dẫn và đặc biệt trong câu điều kiện loại 1.

*động từ thường

Câu khẳng định

Cấu trúc: S + V(s/ es) +…

Câu phủ định

Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Câu nghi vấn

Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời:

Yes, S + do/ does.

No, S + do/ does + not.

Câu 31: You look terrific today! That color really ____!

A. Wears

B. Matches 

C. Fits 

D. Suits

Lời giải:

Đáp án D: "suit" có nghĩa là "hợp với ai đó," tức là màu sắc đó phù hợp và làm cho người đó trông đẹp hơn.

 A. Wears không phù hợp vì "wear" có nghĩa là "mặc," nhưng không diễn tả sự phù hợp của màu sắc.

 B. Matches có nghĩa là "phù hợp với nhau" (thường giữa hai vật), không dùng để nói một màu sắc hợp với một người.

C. Fits thường dùng để nói về kích cỡ vừa vặn, không phù hợp khi nói về màu sắc.

Câu 32: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Although Asia has a rich cultural heritage, with written records extending back some 4,000 years, libraries were slow to emerge in the region. Temples and centers of religious learning established most of the earliest Asian libraries that had sizeable collections. These institutions developed in the period that roughly corresponds to the European Middle Ages, from about the 5th century to the 15th century. At the same time, court libraries grew to coexist with religious libraries in most Asian countries. Use of these libraries was restricted to court officials or to religious leaders. It was not until the early 20th century that Asian libraries became accessible to a wide public, and for the most part, public library systems did not emerge until after World War II ended in 1945.

In general, Asian libraries have been slow to automate their operations, although many libraries in China, India, Japan, Singapore, South Korea, and Taiwan do have computerized systems. In the late 1990s most computer use in Asia was limited to microcomputer management of circulation. However, the public has access to online catalogs in increasing numbers of Asian libraries, particularly in documentation centers and national libraries. The high cost of international telephone lines and the slow delivery of documents from overseas have inhibited more rapid growth of online searching.

(Adapted from Microsoft Encarta 2009)

The word "emerge" as used in the passage mostly means ____________.

A. Submerge         

B. Start to exist  

C. Continue        

D. Come into view

Lời giải:

Chọn đáp án B

Câu nói "libraries were slow to emerge in the region" ngụ ý rằng các thư viện đã xuất hiện hoặc bắt đầu tồn tại một cách chậm chạp ở châu Á.

A. Submerge (chìm xuống) có nghĩa ngược lại với "emerge."

C. Continue (tiếp tục) không diễn đạt đúng ý "bắt đầu xuất hiện."

D. Come into view (hiện ra) có nghĩa gần giống nhưng thường dùng trong trường hợp vật thể trở nên nhìn thấy được, không phải là bắt đầu tồn tại.

Câu 33: Half of the children were away from school last week because of an outbreak of ____ influenza.

A.  An    

B.  A  

C. The    

D. 0

Lời giải:

Chọn đáp án D

Vì "influenza" (cúm) là một danh từ không đếm được khi nói về bệnh tật, và ta không dùng mạo từ trước nó

 A. An và B. A không phù hợp vì "influenza" là danh từ không đếm được và không dùng "a" hoặc "an."

 C. The không đúng vì "the" thường dùng để chỉ một thứ gì đó cụ thể hoặc đã xác định. Trong trường hợp này, "influenza" được nói đến một cách chung chung, không phải một loại cụ thể nào.

Câu 34: We ____ full use of the fine weather and had a day out.

A. Took 

B. Created

C. Did

D. Made

Lời giải:

Đáp án D

Cụm từ: make full use of sth [ tận dụng triệt để]

=> Chọn D

Tạm dịch: Chúng tôi đã tận dụng thời tiết đẹp và ra ngoài chơi.

Thì quá khứ đơn

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V2/ed +…

Thể phủ định

Cấu trúc: S + did not + V (nguyên mẫu)

Thể nghi vấn

Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question. Last week, a team of foreign volunteers launched a campaign to help students with disabilities.

A. Last week, a team of foreign volunteers set up a campaign for students with disabilities to join in.

B. Last week, students with disabilities volunteered to launch a campaign with the help of a team of foreign volunteers.

C. Last week, both a team of foreign volunteers and students with disabilities launched a campaign

D. Last week, a campaign was launched to help students with disabilities by a team of foreign volunteers

Lời giải:

Đáp án D

Dịch: Tuần trước, một chiến dịch đã được đưa ra để giúp đỡ các học sinh khuyết tật bởi một nhóm tình nguyện viên nước ngoài.

Câu bị động thì quá khứ đơn

Câu khẳng định: S + Vp1+ O => O + was/ were + Vp2.... (by S)

Câu phủ định: S + didn’t V + O => O + wasn’t / weren’t Vp2... (by S)

Câu hỏi: Did + S + V + O...? => Was/ Were + O + Vp2...?

Ví dụ:

I finished my English homework last night.

(Tôi đã làm xong bài tập tiếng Anh từ tối qua.)

=>> My English homework was finished last night  

Câu 36: Complete the sentences using the given words.

Since changing the way of production, many craftsmen have voluntarily joined together to form ……….

A. Cooperates

B. Cooperation

C. Cooperatives

D. Cooperative

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Từ khi thay đổi cách thức sản xuất, rất nhiều các thợ thủ công đã tự nguyện cùng nhau hợp tác

Chỗ trống cần điền một danh từ

A. Cooperates là dạng động từ, không phù hợp vì câu cần một danh từ.

B. Cooperation là danh từ không đếm được, nghĩa là "sự hợp tác," nhưng không phù hợp với ngữ cảnh vì câu cần một danh từ số nhiều chỉ các tổ chức.

D. Cooperative là danh từ số ít, trong khi câu yêu cầu một danh từ số nhiều để nói đến các tổ chức được thành lập bởi nhiều người thợ thủ công.

Câu 37: Finish your homework or you can't go out with your friend.

A. Unless you finish your homework, you can go out with your friend.

B. If you don't finish your homework, you can go out with your friend.

C. If you don't finish your homework, you can't go out with your friend.

D. If you finish your homework, you can't go out with your friend.

Lời giải:

Chọn đáp án C

 A. Unless you finish your homework, you can go out with your friend. Không đúng vì "unless" có nghĩa là "trừ khi," nên câu này mang ý nghĩa ngược lại với câu gốc.

B. If you don't finish your homework, you can go out with your friend. Không đúng vì mệnh đề này đi ngược lại ý của câu gốc.

D. If you finish your homework, you can't go out with your friend. Không đúng vì nó cũng đi ngược lại ý nghĩa của câu gốc.

Câu 38: Choose the best word or phrase to complete the following sentences.

The Pikes put ____ their trip because of bad weather.

A. Away

B. Up

C. Out

D. Off

Lời giải:

Đáp án D

Chọn D "off" là đúng: put off: có nghĩa là "hoãn lại", "trì hoãn".

Cấu trúc: put something off

Trong câu này, "The Pikes put off their trip" nghĩa là "Gia đình Pikes đã hoãn chuyến đi của họ".

Câu 39: Use the correct form of the word given in each sentence.

The next stage I the development of television is ___ TV. (active)

Lời giải:

Đáp án: interactive (adj)

Vì TV là danh từ nên ta cần một tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ

Dịch : Giai đoạn tiếp theo trong sự phát triển của truyền hình là truyền hình tương tác

Câu 40: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

There are national parks around the world, and in our country there are more than 30 national parks. A national park is a special area for the protection of the environment and wildlife.

National parks are wonderful playgrounds and lots of people visit them every year. There are places where you can camp without charge, or you can rent a room in a guest house. You can take long walks in the forests, take boat trips, or climb mountains. You are not allowed to hunt in the parks, so there are many wild animals. You can swim in the streams of most of the national parks. The park keepers sometimes go with the visitors on walks to tell them about the animals, plants, and mountains. They also have programmes and talks at the campgrounds and in the guest house so that people can learn all about the park and the things that are in it.

National parks play a key role in saving endangered species as well as protecting the environment and natural resources. It also helps raise the awareness of local residents about the importance of nature.

We can camp in the parks.

A. Without having to pay anything  

B. With a small fee

C. If we rent a room in a hotel         

D. If we visit them every year

Lời giải:

Chọn đáp án A

Chúng ta có thể cắm trại trong các công viên.

 A. Mà không phải trả bất cứ thứ gì

B. Với một khoản phí nhỏ

C. Nếu chúng ta thuê một phòng trong khách sạn

D. Nếu chúng ta đến thăm chúng mỗi năm

Dẫn chứng “There are places where you can camp without charge, or you can rent a room in a guest house”

Câu 41: At the beach, seagulls ____ a bad reputation for swooping down on unsuspecting people to steal their food.

A. Pay 

B. Take

C. Have

D. Get

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Cụm từ cố định

Cụm từ cố định have a reputation for: có danh tiếng/ nổi tiếng

Vậy đáp án đúng là C

Tạm dịch: Ở bãi biển, hải âu có tiếng xấu là sà xuống những người nhẹ dạ để cướp thức ăn của họ.

Thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết: Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như always, usually, sometimes, rarely, everyday, twice a month,…

Cách dùng: Được dùng khi diễn tả một chân lý, thói quen lặp đi lặp lại, lịch trình du lịch, các biển chỉ dẫn và đặc biệt trong câu điều kiện loại 1.

Câu khẳng định

Cấu trúc: S + V(s/ es) +…

Câu phủ định

Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Câu nghi vấn

Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời:

Yes, S + do/ does.

No, S + do/ does + not.

Câu 42: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The number of visitors to the exhibition dropped considerable in the second week.

A. Exhibition

B. Number  

C. Considerable

D. Visitors

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Đứng sau và bổ nghĩa cho động từ “dropped” cần sử dụng trạng từ.

Sửa: considerable → considerably

Dịch nghĩa: Số lượng khách tham quan triển lãm giảm đáng kể trong tuần thứ hai.

Thì quá khứ đơn

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V2/ed +…

Thể phủ định

Cấu trúc: S + did not + V (nguyên mẫu)

Thể nghi vấn

Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Câu 43: The volcano on the island is still _____ .

A. Alive

B. Performing

C. Busy

D. Active

Lời giải:

Đáp án D: đang hoạt động

Các đáp án còn lại

A. Alive" thường được dùng để chỉ sự sống của sinh vật, không phù hợp khi mô tả núi lửa.

B. "Performing" có nghĩa là biểu diễn hoặc thực hiện, cũng không đúng trong ngữ cảnh này.

C. "Busy" mang nghĩa bận rộn, cũng không phù hợp để mô tả trạng thái của núi lửa.

Câu 44: Choose the best answer.

When he lived in the city, he ….… to the theater twice a week.

A. Uses to go

B. Has gone

C. Used to go

D. Was going

Lời giải:

Chọn C

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ đơn

- Quá khứ đơn + when/ until/ before/ after/ as soon as + Quá khứ đơn

Ví dụ:

She cried as soon as she heard the news. (Cô ấy khóc ngay khi cô ấy nghe thấy tin đó.)

Câu 45: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

When someone is down on their _____, friends are not easy to find.

A. Mood

B. Luck

C. Fortune

D. Merit

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: Ta có cụm “to be down on one’s luck”: ở trong tình trạng tồi tệ Tạm dịch: Khi ai đó ở tình trạng tồi tệ, không dễ để tìm thấy bạn bè.

Chọn B

Thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết: Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như always, usually, sometimes, rarely, everyday, twice a month,…

Cách dùng: Được dùng khi diễn tả một chân lý, thói quen lặp đi lặp lại, lịch trình du lịch, các biển chỉ dẫn và đặc biệt trong câu điều kiện loại 1.

*Động từ tobe

Câu khẳng định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ

Lưu ý:

  • S = I + am
  • S = He/ She/ It + is
  • S = You/ We/ They + are

Câu phủ định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Câu  nghi vấn

Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Trả lời:

  • Yes, S + am/ is/ are.
  • No, S + am/ is/ are + not.

Câu 46: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

STAYING IN TOUCH

People have been recording information in the form of writing since ancient times. Latin, the language of religion, and French, the language of the rich and powerful, were the (26) ______ languages in the Middle Ages in Europe. Subjects were usually connected to religion, trade and government, although historians have also come across love letters (27) ______ people wrote to stay in touch in those times. After the invention of the printing press in the mid-fifteenth century, books and documents in people's native languages became readily available. This, together with improvements in education and the spread of postal services in the nineteenth century, permitted families and friends to (28) ______ messages to each other by letter. Maintaining contact was much easier than it had ever been. In recent years, (29) ______ , everything has changed. Mobile phones, emails and text messages are replacing letters. Why bother writing a letter when you can make small talk on the phone for very little cost? (30) ______ people would agree, however, that there is something very special about receiving a personal, handwritten letter. (Adapted from High Note by Rachael Roberts and Caroline Krantz)

 Latin, the language of religion, and French, the language of the rich and powerful, were the (26) ______ languages in the Middle Ages in Europe. 

A. Realised

B. Preferred

C. Expected

D. Compared

Lời giải:

DỊCH BÀI:

GIỮ LIÊN LẠC

Người ta đã ghi lại thông tin dưới dạng chữ viết kể từ thời cổ đại. Tiếng La tinh, ngôn ngữ tôn giáo, và tiếng Pháp, ngôn ngữ của sự giàu có và quyền lực, là những ngôn ngữ được ưa chuộng vào thời Trung Cổ ở châu Âu. Các chủ đề thường liên quan đến tôn giáo, thương mại và chính phủ, mặc dù các nhà sử học cũng đã bắt gặp những lá thư tình mà mọi người viết để giữ liên lạc với nhau vào thời đó.

Sau khi phát minh ra máy in vào giữa thế kỷ 15, sách và tài liệu bằng ngôn ngữ bản địa của mọi người hoàn toàn có sẵn. Điều này, cùng với sự tiến bộ về giáo dục và sự phổ biến của dịch vụ thư tín vào thế kỷ 19, đã cho phép các gia đình và bạn bè truyền đạt tin nhắn cho nhau qua thư. Việc giữ liên lạc đã dễ dàng hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, mọi thứ đã đổi thay. Điện thoại di động, email và tin nhắn văn bản đang thay thế thư từ. Vì sao phải bỏ công viết một lá thư khi bạn có thể nói chuyện qua điện thoại với chi phí rất ít? Tuy nhiên, đa số mọi người sẽ đồng tình rằng có một số cảm giác rất đặc biệt khi nhận một bức thư viết tay.

A. Realise (v): nhận ra, đạt được

B. Preferred (adj): được ưu tiên, được ưa thích

C. Expected (adj): được kỳ vọng

D. Compare (v-ed): so sánh

Tạm dịch:

Latin, the language of religion, and French, the language of the rich and powerful, were the preferred languages in the Middle Ages in Europe.

(Tiếng La tinh, ngôn ngữ tôn giáo, và tiếng Pháp, ngôn ngữ của sự giàu có và quyền lực, là những ngôn ngữ được ưa chuộng vào thời Trung Cổ ở châu Âu.)

→ Chọn đáp án B

Câu bị động thì quá khứ đơn

Câu khẳng định: S + Vp1+ O => O + was/ were + Vp2.... (by S)

Câu phủ định: S + didn’t V + O => O + wasn’t / weren’t Vp2... (by S)

Câu hỏi: Did + S + V + O...? => Was/ Were + O + Vp2...?

Ví dụ:

  • I finished my English homework last night. (Tôi đã làm xong bài tập tiếng Anh từ tối qua.)

=>> My English homework was finished last night

Câu 47: They paid less for the house because it was in a(n) _____ part of town.

A. Fashion   

B. Unfashionable

C. Fashionably

D. Fashionable

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. Fashion (n): thời trang

B. Unfashionable (adj): không phổ biến

C. Fashionably (adv): hợp thời trang

D. Fashionable (adj): hợp thời trang

Dịch nghĩa: Họ trả ít tiền hơn cho ngôi nhà vì nó nằm ở khu vực không phổ biến của thị trấn.

Tính từ thường được sử dụng đứng trước danh từ. Lúc này, tính từ sẽ đóng vai trò là bổ nghĩa cho danh từ, giúp danh từ được miêu tả chi tiết hơn, cụ thể hơn. Nhằm cung cấp thông tin cho người đọc. 

Ví dụ: 

An intelligent dog (một con chó thông minh)

A delicious dish (một món ăn ngon)

Lưu ý: Đối với trường hợp có từ hai tính từ trở lên thì sẽ được sắp xếp theo trật tự tính từ sau: Option (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Quality (chất lượng) – Age (tuổi/độ cũ mới) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc)  Participle Forms (thì hoàn thành) – Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Type (loại) – Purpose (mục đích). 

Câu 48: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

His work remained obscene for years before it was finally recognized as groundbreaking and influential.

A. Obscene

B. Recognized

C. Groundbreaking

D. Influential

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

- obscene (adj): khiêu dâm

- obscure (adj): không có tiếng tăm

Sửa: obscene → obscure

Dịch nghĩa: Tác phẩm của anh ấy đã không được ai biết đến trong nhiều năm trước khi nó được công nhận là có tính đột phá và có tầm ảnh hưởng.

Tính từ có thể đứng sau động từ tình thái chức năng để mô tả hoặc bổ nghĩa cho chủ từ hoặc đối tượng của động từ đó. Các động từ tình thái này thường liên quan đến cảm xúc, ý thức, khả năng, mong muốn, và hành động tư duy.

Thuộc về nhận thức: Know (biết), Believe (tin), Imagine (tưởng tượng), Want (muốn), Realize (nhận ra), Feel (cảm thấy), Doubt (nghi ngờ), Need (cần), Understand (hiểu), Suppose (giả định), Remember (nhớ), Recognize (nhận ra)...

Câu 49: He ____ into the house to steal things, she was bitten by a dog.

A. Broke

B. Breaking

C. Was breaking

D. Has broken

Lời giải:

Đáo án C

While + thì tiếp diễn

Hai hành động xảy ra trong quá khứ

+ Dang diễn ra : S+ was/were + V-ing

+ Làm gián đoạn, chen ngang :S+Ved/2

Tạm dịch: Trong lúc anh ta đang đột nhập vào nhà để ăn cắp đồ, anh ta đã bị chó cắn.

Từ vựng: break into

- Nghĩa 1: đột nhập vào toà nhà, hoặc xe ô tô,

Ví dụ : Someone broke into his car and took his wallet away

- Nghĩa 2 : cười thành tiếng hoặc hát một cách bất ngờ

Ví dụ : The whole family members broke into loud applause when the baby took his first steps

- Nghĩa 3 : bắt đầu chạy một cách bất ngờ

Ví dụ : When the whistle went, the runner broke into a run

Câu 50: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Because of his disease, the doctor advised him to abstain from alcohol and meat. However, he seems not to follow this advice.

A. Continue

B. Desist     

C. Increase 

D. Undermine

Lời giải:

Đáp án B

Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Vì bệnh tật của anh ta nên bác sĩ đã khuyên anh nên kiêng chất cồn và thịt. Tuy nhiên, anh ta dường như chẳng thể làm theo lời khuyên này.

=> Abstain /æbˈsteɪn/ (v): (+from sth/doing sth) tránh làm gì hoặc hưởng một lạc thú gì (thường là điều gây hại); kiêng, nhịn làm gì

Xét các đáp án:

A. Continue /kənˈtɪnjuː/ (v): (+to Vo/doing sth) duy trì, tiếp tục

B. Desist /dɪˈsɪst/ (v): (+from doing sth) ngừng, bỏ làm gì (do ai đó không muốn bản thân làm)

C. Increase /ɪnˈkriːs/ (v): gia tăng, tăng thêm

D. Undermine /ˌʌndəˈmaɪn/ (v): làm suy yếu dần dần, phá hoại ngầm

=> Abstain ~ Desist

Cấu trúc khác cần lưu ý:

+ Advise sb to do sth: khuyên bảo ai làm gì

+ Seem to do sth: dường như, có vẻ sẽ làm gì

Thay vì đi với một mệnh đề như Because thì Because of sẽ đứng trước một danh từ hoặc cụm danh từ, V-ing, đại từ. Because of cũng có tác dụng chỉ nguyên nhân tương tự như Because.

BECAUSE OF + PRO (NOUN)/NOUN PHRASE

Ví dụ:

We lost because of you

I pass the exam because of her help

Câu 51: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer that best fits each of the numbered blanks.

Public transport

Shimizu company want to offer 3-day holidays in a space station, which will be bigger than the International Space Station. However, holidays in space will be very (21) ______! About 90,000 dollars for three days! Shimizu believe that there are enough people who will be ready to pay the price.

Other firms, in Japan and (22) _____ USA, want to open hotels on the moon! Trips to the moon will be even more expensive!

The Japanese firm is quite serious; but they cannot yet start (23) _______ their orbiting hotel. First they will have to buy a commercial reusable shuttle. Today there are no shuttles. The old American shuttles, (24) ________  Atlantis and Columbia, were very expensive to launch. They had to be launched into (25) _________ with a big rocket which cannot be reused. Tomorrow's shuttles will take off and land on their own, probably like aeroplanes.

However, holidays in space will be very (21) _______! About 90,000 dollars for three days!

A. Unpleasant   

B. Horrible  

C. Luxurious  

D. Expensive

Lời giải:

Chọn đáp án D

A. Không hài lòng

B. Kinh khủng

C. Sang trọng

D. Đắt đỏ

Dựa vào ngữ cảnh và vế sau của câu có đề cập đến giá tiền thuê 3 ngày là 90,000 đô nên chọn D

Câu 52: The acupoints are stimulated _____ the healing capability of the body itself.

A. Enhance

B. To enhance

C. Enhancing 

D. Enhanced

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức: Hình thức động từ

Cấu trúc stimulate st/ sb to do st: kích thích/ khuyến khích làm gì đó

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Các huyệt được kích thích để tăng cường khả năng chữa bệnh của chính cơ thể.

Bị động thì hiện tại đơn

Câu khẳng định

Công thức: S + am/is/are + PII + (by O)

Câu phủ định

Công thức: S + am/is/are + not + PII + (by O)

Câu nghi vấn

Công thức: Am/is/are + S + PII + (by O)?

Ví dụ: My wife waters the flowers everyday.

(Vợ tôi tưới nước cho hoa hàng ngày.)

The flowers are watered by my wife everyday.

(Những bông hoa được tưới nước bởi vợ tôi hàng ngày.)

Câu 53: We last visited my uncle two years ago

A. We have two years to visit my uncle.

B. We have visited my uncle for two years.

C. We haven’t visited our uncle for two years.

D. We didn't visit my uncle two years ago.

Lời giải:

Chọn C

Tạm dịch: Chúng tôi đã không thăm chú mình trong hai năm.

Cấu trúc chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành

Quá khứ đơn: S + last + V2 + time + ago

Hiện tại hoàn thành: S + haven’t/hasn’t + V3 + for + thời gian

Câu 54: Complimentary maps _____ to tourists when they arrive at the entrance.

A. Will be distributed

B. Contributed

C. Are contributing

D. Have contributed

Lời giải:

Giải thích:

Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn:

S + will + be + P2

Tạm dịch: Bản đồ miễn phí sẽ được phát cho khách du lịch khi họ đến lối vào.

→ Chọn đáp án A

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với when

- Tương lai đơn + until / when / as soon as + Hiện tại đơn

Ví dụ:

She won't come until it is 9 o'clock. (Cô ấy sẽ không đến cho tới 9 giờ.)

Câu 55: "I met her two days ago," said Tim

A. Tim said that he had met her two days before.

B. Tim said that he had met her two days ago

C. Tim said that I met her two days before

D. Tim said that I met her two days ago

Lời giải:

Đáp án A

Câu gốc: "Tôi đã gặp cô ấy hai ngày trước," Tim nói

A.  Tim nói rằng anh ấy đã gặp cô ấy hai ngày trước.

B.  Tim nói rằng anh ấy đã gặp cô ấy hai ngày trước => Sai cấu trúc: ago => before

C.  Tim nói rằng tôi đã gặp cô ấy hai ngày trước => Sai chủ ngữ

D.  Tim nói rằng tôi đã gặp cô ấy hai ngày trước => Sai chủ ngữ và ago => before

Các bước chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp

Bước 1: Lùi thì của câu

Bước 2: Chuyển đổi tân ngữ, đại từ, tính từ sở hữu

Bước 3: Thực hiện chuyển đổi các động từ khuyết thiếu

Bước 4: Chuyển đổi các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian

Câu 56: You can make informed decisions if you are informative

A. You

B. Make

C.decisions

D. Informative 

Lời giải:

Đáp án D   

Kiến thức về từ vựng

D. Informative (adj): có nhiều thông tin,chứa nhiều thông tin  sửa thành  well-informed(adj): thạo tin,hiểu biết

Tạm dịch: (Bạn có thể đưa ra những quyết định có căn cứ nếu bạn hiểu biết.)

Câu điều kiện loại 0 : diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên

If + S + V(s,es), S+ V(s,es)

Ví dụ: If you heat ice, it melts. (Nếu bạn làm nóng băng, nó sẽ tan chảy.) → chân lý

Câu 57: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

English is one of the most popular languages in the world.It comes second in the number of speakers after Chinese. In Vietnam, more and more people are studying English and they consider it a key to success. However, not everyone knows how to learn English effectively. The best way to improve the four skills:speaking, listening, reading, and writing is to practice regularly. You should make use of every opportunity to speak English with friends in class or at English speaking clubs or ourselves in front of the mirror. Learning by heart all the words does not help much if you do not read a lot because you will easily forget what you have learnt. Reading books, listening to radio and watching films are better ways to memorize words. Besides. English learners should not be so shy because making mistakes is unavoidable in learning foreign languages. Practicing speaking a lot is a good way to correct your mistakes.

The word “memorize" in paragraph 2 is CLOSEST in meaning to _____

A. Remember 

B. Forget 

C. Communicate

Lời giải:

Đáp án A

Từ “ memorize” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ nào dưới đây

Đáp án A.Remember (v): nhớ

B. Forget (v): quên

C. Communicate (v) : giao tiếp

Câu 58: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

They are not allowed to use our personal information for their own purposes.

A. They don’t have to use our personal information for their own purposes.

B. They can use our personal information for their own purposes.

C. They mustn’t use our personal information for their own purposes.

D. They may use our personal information for their own purposes.

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

Câu đề bài: They are not allowed to use our personal information for their own purposes.

 (Họ không được phép sử dụng thông tin cá nhân của chúng tôi cho mục đích riêng của họ.)

= C. They mustn’t use our personal information for their own purposes.

(Họ không được sử dụng thông tin cá nhân của chúng tôi cho mục đích riêng của họ.)

Ta có cấu trúc: be not allowed sb to V… không được phép làm gì

= mustn’t + V: cấm làm gì

Xét các đáp án:

A. They don’t have to use our personal information for their own purposes. (Sai nghĩa)

B. They can use our personal information for their own purposes. (Sai nghĩa)

D. They may use our personal information for their own purposes. (Sai nghĩa)

Vậy đáp án đúng là C

Kiến thức: Câu bị động hiện tại đơn

Bị động thì hiện tại đơn

Câu khẳng định

Công thức: S + am/is/are + PII + (by O)

Câu phủ định

Công thức: S + am/is/are + not + PII + (by O)

Câu nghi vấn

Công thức: Am/is/are + S + PII + (by O)?

Ví dụ: My wife waters the flowers everyday.

(Vợ tôi tưới nước cho hoa hàng ngày.)

The flowers are watered by my wife everyday.

(Những bông hoa được tưới nước bởi vợ tôi hàng ngày.)

Câu 59: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It is possible that Nancy will come to the fashion show.

A. Nancy may come to the fashion show.

B. Nancy should come to the fashion show.

C. Nancy needn’t come to the fashion show. 

D. Nancy mustn’t come to the fashion show.

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu

Câu đề bài: Có thể là Nancy sẽ đến buổi trình diễn thời trang.

= A. Nancy may come to the fashion show.

 (A. Nancy có thể đến buổi trình diễn thời trang.)

Xét các đáp án:

B. Nancy should come to the fashion show. (Sai nghĩa)

C. Nancy needn’t come to the fashion show. (Sai nghĩa)

D. Nancy mustn’t come to the fashion show. (Sai nghĩa)

Vậy đáp án đúng là A

Cấu trúc S1 + be + adjective + that + S2 + V

Ví dụ :I’m excited that you call me. 

(Tôi rất vui vì bạn gọi điện cho tôi.)

I was disappointed that I got bad marks in the exam. 

(Tôi thất vọng vì bị điểm thấp trong kỳ thi.)

Câu 60: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

What does this sign say A. Stop or park here. B. One way road (ảnh 1)

What does this sign say?

A. Stop or park here.

B. One-way road ahead.

C. No parking.

D. Don't stop or park here.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Biển báo này nói lên điều gì?

A. Dừng hoặc đỗ xe ở đây.

B. Đường một chiều phía trước.

C. Cấm đỗ xe.

D. Cấm dừng hoặc đỗ xe ở đây.

Đây là biển báo cấm xe dừng/ đỗ.

Dựa vào sự quan sát và kiến thức về luật khi thi xe máy, ta có thể dễ dàng lựa chọn

Câu 61: I hate the beginning of each year when all the ____ start coming in and I have to find the money to pay them all.

A. Bills 

B. Accounts

C. Receipts 

D. Estimates

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng – từ cùng trường nghĩa

Xét các đáp án:

A. Bills: hóa đơn

B. Accounts: tài khoản    

C. Receipts: biên lai

D. Estimates: ước tính

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A

Tạm dịch: Tôi ghét mỗi đầu năm khi tất cả các hóa đơn bắt đầu đến và tôi phải tìm tiền để trả tất cả.

Subject + have/has + to + verb (infinitive) + …

Trong đó:

• Subject (chủ ngữ): gồm I, you, he, she, it, we, they, tên riêng…

• have/has: động từ have được chia ở thì hiện tại. Have được sử dụng với I, you, we và they, còn has được sử dụng với he, she và it.

• verb (infinitive): dạng nguyên mẫu của động từ.

Ví dụ:

• I have to go to school tomorrow.

(Tôi phải đi học vào ngày mai.)

Câu 62: It took them at least two months learning how to pronounce these words

A. Took            

B. At least        

C. Learning      

D. To pronounce

Lời giải:

Kiến thức: cấu trúc mất bao nhiêu thời gian làm việc

Giải thích:

Cấu trúc: It + take + O + time + to V.inf + …

Learning => to learn

Tạm dịch: Họ mất ít nhất hai tháng học cách phát âm những từ này.

Đáp án: C

Thì quá khứ đơn

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V2/ed +…

Thể phủ định

Cấu trúc: S + did not + V (nguyên mẫu)

Thể nghi vấn

Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Đánh giá

0

0 đánh giá