Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 97)
Câu 1: Tom does some exercises everyday
Lời giải:
I.
1. Some exercises are done by Tom everyday.
2. Good cakes are made by my aunt.
3. My roof of my school is repaired by workers.
4. English is taught by the new teacher.
5. Football is liked now.
6. Alice's grandparents are visited by her every week.
7. Old photographs are contained in those boxes by my grandfather.
8. Accidents are often caused by sleepy drivers.
9. The pigs are fed by Bill every morning.
10. Is that window broken by John?
II.
1. The cake is being cut with a sharp knife by Mary.
2. The lesson is being written now.
3. The glass is being cut now.
4. My piano is being repaired at the moment.
Giải thích: cấu trúc câu bị động
Câu 2: I. He was (Lucky) ....... in his (late)...... life than in his youth
II. Chỉ ra và sửa lỗi sai trog mỗi câu sau
1. Cats are popularer than snakes as pet
2. My mom is more strict than your mum
3. Pigs are more inttelligent as other animals
Lời giải:
I. Luckier - later
Giải thích: Dịch: anh ấy đã may mắn hơn trong cuộc sống sau này hơn thời trẻ.
II.
1. Popularer => More popular
Giải thích: so sánh hơn kém: more + tính từ dài
2. More strict => stricter
Giải thích: so sánh hơn kém : tính từ ngắn + er
3. As => than
Giải thích: so sánh hơn kém: S + be + more + tính từ dài/ tính từ ngắn + er + than…..
Câu 3: Put the word given in the correct form.
1. The whole class is......to have small party today./HAPPINESS.
2. This shirt is too.........for me to buy./EXPENSE.
3. My son has a box of many.........crayons./COLOUR.
4. My Tam is a famous..............in Vietnam./Sing.
5. She works as a................in small school in the town./LIBRARY.
6. Let's go swimming now.The water is so.............../WARMTH.
7. I don't like the................of the sun in the summer./HOT.
8. I use this small book because it has blank papers for..........important notes./WRITE.
9. The boy is................and he wants to eat a cake./HUNGER.
Lời giải:
1. happy (sau be + adj/v )
2. expensive ( S + too + adj+ for sb: quá để làm gì )
3. coulorful ( trước danh từ là tính từ)
4. singer ( sau tính từ là danh từ )
5. librarian ( dịch: cô ấy làm việc như một người quản lí thư viện ở trường học)
6. warm ( So+adj)
7. heat( dịch: Tôi không thích nhiệt độ của mặt trời mùa hè )
8. writing ( for+ v_ing )
9. hungry: đói
Câu 4: 1. The question is so difficult that all the students can't answer it.
=> It is such .......................................
2. It is 5 years since Tom and Mary got married.
=> Tom and Mary ................................
3. The film was so boring that I fell asleep.
=> Because ........................................
4. Although the weather was bad, it did not delay the traffic.
=> In spite of ..................................
5. The built a new bridge over the river.
=> A new bridge ...................................
6. You feel unhealthy because you don't take any exercise.
=> If you ...........................................
7. I last wrote to my pen-pal two months ago.
=> I haven't .........................................
8. Although he is strong, he can't move that stone.
=> In spite ...............................................
Lời giải:
1. It is such a difficult question that all the students can't answer it.
(S+ V + such + (a/an) + N + that + S + V)
2. Tom and Mary have got married for 5 years.
( Dịch: Tom và Mary đã kết hôn được 5 năm)
3. Because the film was so boring, I fell asleep.
( Dịch: vì bộ phim quá tẻ nhạt,tôi cảm thấy buồn ngủ)
4. In spite of the bad weather, it did not delay the traffic.
( Inspite of + N/V-ing, clause)
5. A new bridge was built over the river.
( câu bị động: O + was/were + P3 )
6. If you didn’t take any exercise, you would feel unhealthy.
( Câu ước loại 2: If + QKD, S + would + V)
7. I haven't written to my pen-pal for two months.
8. In spite of his strength, he can't move that stone.
( Inspite of + N/V-ing, clause)
Câu 5: V. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning and contains the word in brackets.
21. Paul arrived when everyone had gone home, (up)
=> Paul .................................
22. We should not make an important decision until we have thought carefully about it. (think)
=> We should ........................ an important decision.
23. She always has a good relationship with the children, (on)
=> She always ..................................................
24. I don't believe a word he said; he just invented the story, (up)
=> I don't believe a word he said; he just ........................................
25. Would you mind taking care of my bicycle while I’m away for a while? (after)
=> Would you mind .......................... while I’m away for a while?
Lời giải:
21. Paul showed up when everyone had gone home.
Show up=arrive: đến, xuất hiện
22. We should think carefully before making an important decision.
-> should V: nên làm gì
Dịch: chúng ta cần suy nghĩ cẩn thận trước khi đưa ra một quyết định quan trọng
23. She always get on with the children.
Get on well with: có mối quan hệ tốt với ai
24. I don’t believe a word he said; I think he just made up that story.
Make up: trang điểm, dựng chuyện
25. Would you mind looking after my bicycle while I’m away for a while?
-> look after: chăm sóc
Dịch: Bạn có phiền trông chừng xe đạp của tôi trong khi tôi rời đi một lát?
Câu 6: They should have finished the hotel by the time you arrive
Lời giải:
The hotel should have been finished by the time you arrive.
Giải thích: câu bị động thì HTHT:
S+ have / has + been+ V3 / ed+ by(O)....
Này không theo modal verb mà ta phải theo vế sau đó là thì HTHT.
by the time -> thì HTHT
Câu 7: Sử dụng mệnh đề quan hệ:
1. A girl was injured in the accident. She is now in hospital
2. A waitress served us. She was impolite and impatient.
3. A bus goes to the airport. It runs every half hour.
Lời giải:
1. A girl who was injured in the accident is now in hospital.
Giải thích: Who: Thường sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc có thể thay thế cho các danh từ chỉ người.
Cấu trúc: …. N (person) + Who + V + O)
2. A waitress who was impolite and impatient served us.
3. A bus which goes to the airport runs every half hour.
Giải thích:
- Which: Thường sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật.
Cấu trúc: ….N (thing) + Which + V + O
hoặc ….N (thing) + Which + S + V)
Câu 8: Someone has to write the history of the European Community one day
Lời giải:
To Write => written
The history of the European Community one day has been writen.
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành
Câu bị động hiện tại hoàn thành:
S + have / has + been + V3 / ed + ....
Câu 9: 46. I'll pick the children up if you like.
A. Would you like to pick the children up?
B. Would you like me to pick the children up?
C. Would you like me pick the children up?
D. Would you like me picking the children up?
47. The trains couldn't run because of the snow
A. The snow prevented the trains about running.
B. The snow prevented the trains off running.
C. The snow prevented the trains from running.
D. The snow prevented the trains for running.
Lời giải:
46. Đáp án B
Giải thích: would you like + to V: Bạn có muốn làm gì ?
- Loại câu A vì không đúng nghĩa
- Loại câu C, D vì không đúng ngữ pháp
47. Đáp án C
Giải thích:
Prevent sth/sb from sth/sb: ngăn chặn
- Dịch: Tuyết ngăn chặn nhưng con tàu chạy
Câu 10: We will get lost because we don't have a map
-> If .................................
Lời giải:
If we had a map, we wouldn’t get lost.
Giải thích:
Câu If loại 2: sự kiện không có thật ở hiện tại
⇒ Diễn tả một sự kiện trái ngược với hiện tại
If + S + V-ed, S + would/could/should + V-inf
Tạm dịch: Nếu chúng tôi có bản đồ, chúng tôi sẽ ko bị lạc
Câu 11: 24. I bought a pair of glasses .............. I can see better.
25. .................. I go out tonight, I will have to finish this essay.
26. Phong burnt his hand ........... he was cooking dinner.
27. Laura always gets up early every morning ........... she's not late for her work.
Lời giải:
24. so that
(dịch: Tôi mua 1 cặp kính để mà tôi có thể nhìn tốt hơn )
25. Even though
(mặc dù tôi ra ngoài tối nay, tôi phải hoàn thành xong bài tiểu luận)
26. because
(Dịch: Phong bỏng cánh tay vì anh ấy đã nấu bữa tối)
27. so that
(Dịch: Lan luôn dậy sớm để mà cô ấy không bị đi làm muộn)
Câu 12: 1/ The teachers ___________the students to study.
A. encourage
B.encourages
C. is encouraging
D. shall encourage
2/ I like _____________on the beach.I always spend my holiday _________.
A. to lie - to sunbathe
B. lying - sunbathe
C. lying - to sunbathe
D. lying - sunbathing
3/ Mai said that she couldn't finish her homework ____________.
A. then
B. today
C. tonight
D. this evening
4/ Mr Long is very hard-working. He works in a factory _________the day and goes to evening classes________night.
A. from - to
B.during - at
C.during - with
D. from- at
5/ The astronauts are looking___________to the earth.
A. forward to returning
B. to return
C. to returned
D. return
6/ She said that she____________the cold weather.
A.used to
B.didn't use to
C.couldn't get used to
D.get used to
7/ The label tells the consumers how much energy_________each model has.
A.efficiency
B. afficient
C. efficiently
D. effective
Lời giải:
1. Đáp án A
(Thì hiện tại đơn: diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại)
2. Đáp án C
(like+V-ing Spend+..+to)
3. Đáp án C
( câu gián tiếp: can’t => couldn’t => câu viết ở thời gian thực tại )
4. Đáp án B
(Dùng theo ngữ cảnh)
5. Đáp án A
(Looking forward + to V-ing: mong chờ điều gì)
6. Đáp án C
( câu gián tiếp: lùi thì can’t => couldn’t)
7. Đáp án C
(Trạng Từ)
Câu 13: 3. A neighbor is looking after the children
=> The children ……………………………………………
4. They will catch all the prisoners again by tonight
=> All the …………………………………………………
5. Nobody could do this exercise
=> This …………………………………………………………
6. People are using computers in all kinds of work.
=> Computers ……………………………………………………
7. These engines used to be started by hand
=> They ……………………………………………………………
8. The room is going to be painted next week.
=> They …………………………………………………………
9. Someone is using the computer at the moment.
=> The computer …........................................................
10. They showed his photograph on television.
=> His photograph ...........................................................
12. Somebody stole his watch yesterday
=> His …………………………………………………
13. They will ask you several questions
=> You …………………………………………………
14. They could do nothing to stop the fire
=> Nothing…………………………………………………
15. We shouldn’t make the children work hard
=> The children ………………………………………………...
16.We are using this book in our class
=> This book ………
17. Nobody looks after the children when she is out
=> The children ………………………………………………
18. More newspapers are being sold in the city.
=> People …………………………………………………
19. You have to keep dangerous chemicals in a safe place .
=> Dangerous……………………………………….
20. We haven’t seen films since last month .
=> Films …………………………………................
Lời giải:
3. The children are being looked after by a neighbor
Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn : S+ is/am/ are+ being+V3
Từ nhận biết: is looking
4. All the prisoners will be caught again by tonight
Câu bị đông ở tương lai đơn: S+ will+ be+ V3
Từ nhận biết: will catch
5. This exercise couldn't be done
Câu bị động dạng động từ khuyết thiếu: S+ modal verb+ be+ V3
6. Computers are being used in all kinds of work
Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn: S+ is/am/ are+ being+V3
7. They used to start these engines by hand
Câu bị động với used to S+ used to be + V3
8. They are going to paint the room next week
Câu bị động với going to: S+ is/are/am+ going to be+ V3
9. The computer is being used at the moment
Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn → cấu trúc: S+ is/am/ are+ being+V3
Từ nhận biết: at the moment
10. His photograph was shown on television
+ Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S+ was/were + V3
12. His watch was stolen yesterday
+ Câu bị động ở thì quá khứ đơn → cấu trúc: S+ was/were + V3
Từ nhận biết: yesterday
13. You will be asked several questions
+ Câu bị động ở tương lai đơn → cấu trúc: S+ will+ be+ V3
Từ nhận biết: will
14. Nothing could be done to stop the fire
+ Câu bị động với động từ khuyết thiếu: S+ modal verb+ be+ V3
15. The children shouldn't be made to work hard
+ Câu bị động với động từ khuyết thiếu: S+ modal verb + V3
16. This book is being used in our class
+ Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn → cấu trúc: S+ is/am/ are+ being+V3
Từ nhận biết: are using
17. The children aren't looked after when she is out
+ Câu bị động ở hiện tại đơn → S+are/is/ are + V3
Từ nhận biết: looks
18. People are selling more newspapers in the city
+ Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn → cấu trúc: S+ is/am/ are+ being+V3
Từ nhận biết: are being sold
19. Dangerous chemicals have to be kept in a safe place
20. Films have not been seen since last month
+ Câu bị động ở hiện tại hoàn thành → cấu trúc: S+ have/ has+ been+ V3
Từ nhận biết: haven’t seen
Câu 14: I . Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
10. A. artisan
B. handicraft
C. machine
D. heritage
Lời giải:
10. C. machine
11. A. reminded
12. C. students
13. D. would
14. C. wanted
15. B. Managed
Giải thích:
10.
Handicraft /´hændi¸kra:ft/
Machine /mə'ʃi:n/
artisan /ˈɑː.tɪ.zæn/
handicraft /ˈhæn.dɪ.krɑːft/
11. Phát âm /ed/
1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. (Khi sang sông phải chờ thu phí)
2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. (Tiền đồ)
3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.
Câu A phát âm /id/ còn lại âm /d/
12. - Đuôi s es được đọc là “s” khi tận cùng từ là: /k/, /f/, /p/, /t/, /θ/.
- Đuôi s es được đọc là “iz” khi tận cùng từ là: /s/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /z/.
- Đuôi s es được đọc là “z” trong hầu hết các trường hợp còn lại, ngoại trừ một số trường hợp ngoại lệ như: baths, wreathes, stomachs, leaves,…
Câu C ra âm /s/ còn lại âm /z/
13. Đáp án A, B, C phát âm là /aʊ/. Đáp án D phát âm là /u:/
14. Câu C ra âm /id/ còn lại âm /t/
15. Câu B ra âm /t/ còn lại âm /d/
Câu 15: 4. What is Hoa unhappy? - Because misses her family very much.
Lời giải:
4. what => why
Câu hỏi về lí do: Vì sao Hoa không vui vẻ?
5. says => said
Câu gián tiếp: said that
6. has => have
Chủ ngữ là số nhiều
7. like =>look like
Dịch: cô ấy trông như thế nào?
8. the class => class
Danh từ class nói chung nên không đi với “the”
9. hourseworks => hoursework
"housework" là danh từ ko đếm đc nên không có dạng số nhiều (ko thêm ss)
10. ten-floors => ten-floor
Câu 16: He left school and then joined the army.
=> After having left school, he joined the army.
Lời giải:
After + past perfect (quá khứ hoàn thành) + simple past (quá khứ đơn)
Câu trên rút gọn chủ ngữ
Cấu trúc khác tương tự:
Before + S + V thì Quá khứ đơn, S+V thì Quá khứ hoàn thành
Câu 17: I. Rewrite the sentences
1. David had gone home before we arrived.
=> After ....................................
2. We had lunch then we took a look around the shops.
=> Before .............................................
3. The light had gone out before we got out of the office.
=> When ..........................................................
4. After she had explained everything dearly, we started our work.
=> By the time ...................................................
5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.
=> Before ......................................................
Lời giải:
1. After David had gone home, we arrived.
(After + past perfect (quá khứ hoàn thành) + simple past (quá khứ đơn)
2. Before we took a look around the shop, we had had lunch.
(Past perfect (quá khứ hoàn thành) + before + simple past (quá khứ đơn)
3. When we got out of the office, the light had gone out.
(Dịch: khi chúng tôi ra khỏi văn phòng, đèn đã tắt )
4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.
(By the time + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành).
5. Before my mother came home, my father had watered all the plants
(Past perfect (quá khứ hoàn thành) + before + simple past (quá khứ đơn)
Câu 18: I. Find ONE mistake in each of the following sentences and correct it.
1. Having leisure activities are truly important to the elderly.
2. Although she wanted to go to the museum, she decided staying at home.
3. Parents are concerned that their kids may be spending too many time on screens.
4. Collecting coins is exciting, but it can also be relaxed.
5. Cloud watching sound weird, but Hang adores it.
6. For some young people, enjoyment involves sitting in front a computer playing games.
7. His parents are thinking of banning him on using the computer.
8. When you game online, be carefully when making friends with strangers.
9. I detest to have to get up when it’s dark outside.
10. Do you fancy to come on a day trip to Bath next Saturday?
11. Would you mind to open the window?
12. Why are they encouraged to learning English?
13. I preferred comics in my free time.
14. Mai enjoys to make crafts, especially cloth dolls.
15. For some people, training pets are hard work.
Lời giải:
1. are -> is
-> leisure activities ko đếm đc nên đi với is
2. staying -> to stay
-> decided + to V
3. too many -> too much
-> much đi với dt ko đếm đc
4. relaxed -> relaxing
-> vật + adj + v-ing
5. sound -> sounds
6 in front -> in front of : đằng trước
7. on -> from
8. carfully -> carefull
-> ta có cụm từ be carefull : cẩn thận
9. to have -> having
-> destest + v-ing
10. to come -> coming
-> fancy + v-ing
11. to open -> do you mind + v-ing
12. to learning -> learning
13. read comics -> reading comics
-> prefer + v-ing
14. to make -> making
-> enjoys + v-ing
15. are -> is
Câu 19: Circle the correct answer :
3. Is that your / yours car over there?
4. No , that is Anna's brand new car. It's hers / her
5. I have a brother. His /Him name is Nam
6. This book is mine / my . It has my name on it
7. Excuse me . This phone is your / yours. Your forgot to take it with you
8. This suitcase belongs to us . That suitcase is hers / her
9 . He has a new car. It is his / him
10. He have new shoes . They are ours / our
Lời giải:
3. your
Tính từ sở hữu: your car
4. hers
Đại từ sở hữu
5. his
Tính từ sở hữu
6. mine
Đại từ sở hữu
7. yours
Đại từ sở hữu
8. hers
Đại từ sở hữu
9. his
Đại từ sở hữu
10. ours
Đại từ sở hữu