Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 73)
Đề bài: I expect that he will get there by lunchtime.
=> I expect him ____________________________.
Lời giải:
Đáp án: I expect him to get there by lunchtime.
Giải thích: expect + sb + to V-inf: hy vọng ai đó làm gì
Dịch: Tôi hy vọng anh ấy sẽ đến đó trước giờ ăn trưa.
Đề bài: Điền a/an/the/Ø vào chỗ trống sao cho phù hợp.
After having _____ breakfast, we went out for_____ walk in______ local park.
Lời giải:
Đáp án: Ø – a – the
Giải thích:
- Trước bữa ăn không dùng mạo từ
- go for a walk: đi dạo
- Trước 1 địa điểm cả người nói và người nghe đều biết dùng mạo từ “the”
Dịch: Sau khi ăn sáng, chúng tôi ra ngoài đi dạo ở công viên địa phương.
Đề bài: Do you mind if I come over to see you later? (objection)
=> Do you ____________ me coming over to see you later?
Lời giải:
Đáp án: Do you have any objection to me coming over to see you later?
Giải thích: have any objection to: có sự phản đối
Dịch: Bạn có phản đối việc tôi đến gặp bạn sau không?
Đề bài: "If I were you, I wouldn't come here," Lan said.
=> Lan said __________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Lan said that if she were me, she wouldn't come here.
Giải thích:
- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) + S + V
- Đối với câu điều kiện loại 2 và 3, khi chuyển sang câu gián tiếp không lùi thì
Dịch: Lan nói nếu là tôi thì cô ấy sẽ không đến đây.
Đề bài: His description of the incident was completely different from what really happened.
=> His description of the incident bore ______________________________________.
Lời giải:
Đáp án: His description of the incident bore no resemblance what really happened.
Giải thích: bear no resemblance: không hề giống
Dịch: Mô tả của ông về vụ việc không hề giống với những gì thực sự đã xảy ra.
Đề bài: “How was your trip to Turkey?” I asked Katherine.
=> I asked Katherine how ______________________ been.
Lời giải:
Đáp án: I asked Katherine how her trip to Turkey had been.
Giải thích:
- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
- Câu gián tiếp lùi 1 thì so với câu gốc
=> câu trực tiếp quá khứ đơn -> câu gián tiếp quá khứ hoàn thành
Dịch: Tôi hỏi Katherine chuyến đi Thổ Nhĩ Kỳ của cô thế nào.
Đề bài: I bought a new car. It cost me a lot of money.
A. The new car who I bought cost me a lot of money.
B. The new car which I bought cost me a lot of money.
C. The new car what I bought cost me a lot of money.
D. The new car that is I bought cost me a lot of money.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “The new car” trước nó
Dịch: Chiếc xe mới mà tôi mua đã tiêu tốn của tôi rất nhiều tiền.
I didn't see someone on the way to your house.
A. see
B. someone
C. way
D. to
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- “someone” thường được dùng trong câu khẳng định
- “anyone” thưởng được dùng trong câu phủ định và câu hỏi
=> sửa “someone” thành “anyone”
Dịch: Tôi không thấy ai trên đường đến nhà bạn.
Đề bài: I’m going to the shop for a rice (cook) _________. What brand do you recommend?
Lời giải:
Đáp án: cooker
Giải thích: rice cooker: nồi cơm điện
Dịch: Tôi đang đi đến cửa hàng mua nồi cơm điện. Bạn có gợi ý nhãn hiệu nào không?
Đề bài: It can be sometimes difficult to talk to her.
=> She isn’t ______________________________.
Lời giải:
Đáp án: She isn’t easy-going enough to talk.
Giải thích: tobe + adj + enough + to V-inf: đủ để làm gì
Dịch: She isn't easy-going enough to talk.
Đề bài: Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh:
its/ for/ wonderful/ Lăng Cô Bay/ is/ beaches/ famous/ .
=> _________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Lăng Cô Bay is famous for its wonderful beaches.
Giải thích: tobe famous for N/Ving: nổi tiếng về cái gì
Dịch: Vịnh Lăng Cô nổi tiếng với những bãi biển tuyệt vời.
Đề bài: “Let’s congratulate Nam _____ his excellent academic achievement,” said the teacher.
A. to
B. of
C. on
D. in
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: congratulate sb on N/Ving: chúc mừng ai vì điều gì
Dịch: Cô giáo nói: “Chúng ta hãy chúc mừng Nam vì thành tích học tập xuất sắc của em”.
Little land animals live in the polar regions which covered with snow years round.
A. Little
B. live
C. covered
D. years
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: year-round: quanh năm => sửa “years” thành “year”
Dịch: Những động vật nhỏ trên cạn sống ở vùng cực được bao phủ bởi tuyết quanh năm.
Đề bài: Martin Halstead is only 20 but he already _________ an airline company.
A. own
B. owning
C. owns
D. owned
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Câu sử dụng thì hiện tại đơn để giới thiệu về Martin Halstead => động từ cần điền phải chia ở thì hiện tại đơn
- “he” là chủ ngữ ngôi ba số ít => động từ chia là “owns”
Dịch: Martin Halstead mới 20 tuổi nhưng đã sở hữu một công ty hàng không.
Đề bài: Mary said, “I wish I were a boy”.
=> Mary said ______________________.
Lời giải:
Đáp án: Mary said that she wished she had been a boy.
Giải thích:
- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) + S + V
- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì so với câu gốc:
+ Câu trực tiếp thì hiện tại đơn => câu gián tiếp thì quá khứ đơn
+ Câu trực tiếp thì quá khứ đơn => câu gián tiếp thì quá khứ hoàn thành
Dịch: Mary nói rằng cô ấy ước gì mình là con trai.
Đề bài: My mother gets up the earliest in my family.
=> No-one in my family ______________________.
Lời giải:
Đáp án: No-one in my family gets up earlier than my mother.
Giải thích: so sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er + than
Dịch: Không ai trong gia đình tôi dậy sớm hơn mẹ tôi.
Đề bài: Our car pumps out a lot of ________ gas every day. (poison)
Lời giải:
Đáp án: poisonous
Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa => poisonous: độc
Dịch: Xe của chúng ta thải ra rất nhiều khí độc mỗi ngày.
Đề bài: Read and decided if the following sentences are true(T) or false(F):
Our oceans are becoming extremely polluted. Most of this pollution comes from the land, which means it comes from people. Firstly, there is raw sewage, which is directly pumped into the sea. Many countries, both developed and developing are guilty of doing this. Secondly, ships drop about 6 million tons of garbage into the sea each year. Thirdly, there are oil spills from ships. A ship has an accident and oil leaks from the vessel. This not only pollutes the water, but it also kills marine life. Next, there are waste materials from factories. Without proper regulations, factory owners let the waste run directly into the rivers, which led to the sea. And finally, oil is from the land. This can be the result of carelessness or a deliberate dumping of waste.
1. People make our oceans extremely polluted. _______
2. Ships drop about 6 million tons of garbage into the sea every year. ______
3. Oil leaking from the vessel doesn’t kill marine life. ______
4. The paragraph is about “How the ocean is polluted”. _______
Lời giải:
Đáp án:
1. T |
2. T |
3. F |
4. T |
Giải thích:
1. Dẫn chứng “Our oceans are becoming extremely polluted.”
2. Dẫn chứng “Secondly, ships drop about 6 million tons of garbage into the sea each year.”
3. Dẫn chứng “A ship has an accident and oil leaks from the vessel. This not only pollutes the water, but it also kills marine life.”
4. Cả đoạn văn nói đến việc đại dương bị ô nhiễm như thế nào => True
Dịch:
Đại dương của chúng ta đang trở nên cực kỳ ô nhiễm. Hầu hết ô nhiễm này đến từ đất đai, có nghĩa là nó đến từ con người. Thứ nhất là nước thải thô được bơm thẳng ra biển. Nhiều quốc gia, cả phát triển và đang phát triển đều phạm tội làm điều này. Thứ hai, tàu thả khoảng 6 triệu tấn rác xuống biển mỗi năm. Thứ ba, có sự cố tràn dầu từ tàu. Một con tàu gặp tai nạn và rò rỉ dầu từ tàu. Điều này không chỉ gây ô nhiễm nước mà còn giết chết sinh vật biển. Tiếp theo là phế liệu từ các nhà máy. Không có quy định phù hợp, chủ nhà máy để rác thải chảy thẳng ra sông rồi đổ ra biển. Và cuối cùng, dầu đến từ đất liền. Đây có thể là kết quả của sự bất cẩn hoặc cố ý đổ chất thải.
Đề bài: She was a _____________ gifted technician. (UNIQUE)
Lời giải:
Đáp án: uniquely
Giải thích: trước tính từ cần 1 trạng từ bổ nghĩa => uniquely: độc đáo
Dịch: Cô ấy là một kỹ thuật viên tài năng độc đáo.
Lời giải:
Đáp án: incorrigible
Giải thích: sau động từ tobe cần 1 tính từ => incorrigible: không thể sửa chữa được
Dịch: Vì những thói quen xấu của anh ấy chưa bao giờ bị bỏ khi anh ấy còn nhỏ nên giờ đây chúng không thể sửa chữa được.
Đề bài: The rising temperature in the water destroys ecosystems. (so)
=> The temperature ___________________________________.
Lời giải:
Đáp án: The temperature in the water is rising so ecosystems are destroyed.
Giải thích:
- So + S + V: vì vậy
- Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: S + tobe + Vp2
Dịch: Nhiệt độ trong nước ngày càng tăng nên hệ sinh thái bị phá hủy.
The train leaves ________ tomorrow morning ______8:00AM.
Lời giải:
Đáp án: - / at
Giải thích:
- Trước “tomorrow” không dùng giới từ
- trước giờ dùng giới từ “at”
Dịch: Chuyến tàu khởi hành vào sáng mai lúc 8 giờ sáng.
Đề bài: They will provide 5G in certain areas of the city, won’t they?
=> Wil 5G _____________________________________________?
Lời giải:
Đáp án: Will 5G be provided in certain areas of the city?
Giải thích:
Cấu trúc bị động thì tương lai đơn dạng câu hỏi: Will + S + be + Vp2 + (by O)?
Dịch: 5G sẽ được cung cấp ở một số khu vực nhất định của thành phố?
Đề bài: This tea doesn’t taste the same as the one I usually drink. (from)
Lời giải:
Đáp án: This tea tastes different from the one I usually drink.
Giải thích: different from: khác
Dịch: Trà này có vị khác với loại tôi thường uống.
When is your mother's date of birth?
A. When
B. is
C. mother’s
D. date of birth
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Ở đây hỏi về ngày sinh của mẹ bạn là ngày nào => dùng từ để hỏi “What” => sửa “When” thành “What”
Dịch: Ngày sinh của mẹ bạn là ngày nào?
It took me 2 hours to fly in Thailand.
A. took
B. to
C. fly
D. in
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: fly to somewhere: bay đến đâu => sửa “in” thành “to”
Dịch: Tôi mất 2 giờ để bay đến Thái Lan.
It is sure that one day she will pass her examinations.
A. sure
B. one day
C. pass
D. her
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: in one day: một ngày nào đó => sửa “one day” thành “in one day”
Dịch: Chắc chắn rằng một ngày nào đó cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi.
Đề bài: People spend a lot of money on advertising every day.
=> A lot of _________________________advertising every day.
Lời giải:
Đáp án: A lot of money is spent on advertising every day.
Giải thích: Câu bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Vp2 + (by O)
Dịch: Rất nhiều tiền được chi cho quảng cáo mỗi ngày.
Đề bài: Santa Claus is based on the _________ of Saint Nicholas. (describe)
Lời giải:
Đáp án: description
Giải thích: sau “the” cần 1 danh từ => description: diện mạo
Dịch: Ông già Noel được dựa trên diện mạo của Thánh Nicholas.
Lời giải:
Đáp án: will have waited
Giải thích:
- Câu điều kiện loại 1: Unless + S + V(s,es) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
- Trong câu có “all the time” diễn tả sự liên tục => sử dụng thì tương lai hoàn thành
Dịch: Nếu không còn vé nào khi chúng ta đến đầu hàng, chúng ta sẽ phải chờ đợi mãi mà chẳng được gì.
Lời giải:
Đáp án: was having – rang – answered
Giải thích:
- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:
S1 + was/were + Ving + O + when + S2 + Vqk + O: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào
+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn
+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn
- Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ
Dịch: Tối hôm qua Tom đang tắm thì điện thoại reo. Anh ra khỏi bồn tắm và trả lời điện thoại.
Đề bài: Be careful to cover the _______ sockets for the safety of the children. (electric)
Lời giải:
Đáp án: electrical
Giải thích: electrical sockets: ổ cắm điện
Dịch: Che chắn ổ cắm điện cẩn thận để đảm bảo an toàn cho trẻ.
Đề bài: It was not until five years had elapsed that the whole truth about the murder came out.
=> Not for another ____________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Not for another five years did the whole truth about the murder come out.
Giải thích: Đảo ngữ với “Not for”: Not for + time + trợ động từ + S + V-inf: Phải mất bao lâu
Dịch: Phải 5 năm sau toàn bộ sự thật về vụ giết người mới được phơi bày.
Đề bài: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.
A. new
B. sew
C. few
D. knew
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A phát âm là /əʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /juː/
Dịch:
A. mới
B. may
C. ít
D. đã biết
Đề bài: He was so surprised that he nearly fell off his chair.
=> Such _______________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Such was his surprise that he nearly fell off his chair.
Giải thích: Đảo ngữ với “such”: Such + be + a/an + adj + N + that + S + V: quá đến nỗi mà
Dịch: Anh ngạc nhiên đến mức suýt té khỏi ghế.
Đề bài: The children in our family are always ________ to their elders. (respect)
Lời giải:
Đáp án: respectful
Giải thích: sau động từ tobe cần 1 tính từ => respectful: tôn trọng
Dịch: Con cái trong gia đình chúng tôi luôn kính trọng người lớn tuổi.
A. in
B. on
C. at
D. of
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: entered in: vào trong/ lọt vào
Dịch: Ruộng bậc thang Sa Pa lọt Top 11 ruộng bậc thang đẹp nhất thế giới theo Touropia.
Đề bài: Read the passage and choose the best answer.
EFFECT OF NOISE POLLUTION
In general, there are three major effects of noise pollution. Firstly, long exposure to noise will (1) ______ people's eardrum, which may result in permanent hearing loss. Secondly, excessive noises affect aquatic animals in one way (2) _______ another. For example, noise pollution is (3) ______ a lot of injuries and deaths to whales. Thirdly, health effects of noise (4) _______ anxiety and stress. Some people are stressed and tired because they listen to loud music (5) _______karaoke bars every day.
Question 1:
A. pollute
B. make
C. damage
D. cause
Question 2:
A. or
B. but
C. so
D. however
Question 3:
A. resulting
B. causing
C. leading
D. making
Question 4:
A. including
B. to include
C. includes
D. include
Question 5:
A. from
B. to
C. in
D. between
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. B |
4. D |
5. A |
Giải thích:
1.
A. Pollute (v): làm ô nhiễm
B. Make (v): làm
C. Damage (v): phá hủy
D. Cause (v): gây ra
2. one way or another: không bằng cách này thì bằng cách khác
3.
A. Resulting (v): dẫn đến
B. Causing (v): gây ra
C. Leading (v): dẫn đến
D. Making (v): làm
4. Ở đây cần điền 1 động từ theo sau chủ ngữ số nhiều health effects of noise => chọn D
5.
A. From: từ
B. To: đến
C. In: ở
D. Between: giữa
Dịch:
TÁC DỤNG CỦA Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
Nhìn chung, có ba tác động chính của ô nhiễm tiếng ồn. Thứ nhất, việc tiếp xúc lâu với tiếng ồn sẽ làm tổn thương màng nhĩ của con người, có thể dẫn đến mất thính lực vĩnh viễn. Thứ hai, tiếng ồn quá mức ảnh hưởng đến động vật thủy sinh bằng cách này hay cách khác. Ví dụ, ô nhiễm tiếng ồn đang gây ra rất nhiều thương tích và tử vong cho cá voi. Thứ ba, ảnh hưởng sức khỏe của tiếng ồn bao gồm lo lắng và căng thẳng. Một số người căng thẳng và mệt mỏi vì nghe nhạc ầm ĩ từ các quán karaoke hàng ngày.
Đề bài: Lisa has always been mean with money, so she doesn’t have many friends.
=> If Lisa ________________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: If Lisa weren’t mean with money, she would have many friends.
Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If + S + Vqk + …, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc trái với thực tế ở hiện tại.
Dịch: Nếu Lisa không keo kiệt về tiền bạc thì cô ấy sẽ có nhiều bạn bè.
She wanted to know how long did it take to get there.
A. wanted
B. how long
C. did it take
D. get there
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Câu gián tiếp dạng câu hỏi: S + wanted to know + Wh-questions + S + V + O => sửa “did it take” thành “it took”
Dịch: Cô ấy muốn biết phải mất bao lâu để đến đó.
Đề bài: Although she didn’t want to see The Lord of the Rings, she enjoyed it in the end.
=> In spite of __________________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: In spite of the fact that she didn't want to see The Lord of the Rings, she enjoyed it in the end.
Giải thích: Although + S + V = In spite of/ Despite + the fact that + S + V: mặc dù
Dịch: Mặc dù thực tế là cô ấy không muốn xem Chúa tể của những chiếc nhẫn nhưng cuối cùng cô ấy vẫn thích nó.
Because it was unsafe and too expensive to repair, the 70-years-old building had to be demolished.
A. unsafe
B. too
C. to repair
D. 70-years-old
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Tính từ kép: số lượng-danh từ đếm được số ít => sửa “70-years-old” thành “70-year-old”
Dịch: Vì không an toàn và quá tốn kém để sửa chữa nên tòa nhà 70 tuổi phải phá bỏ.
Đề bài: David impressed his new boss by settling down to work. (GOOD)
=> David____________ his new boss by settling down to work.
Lời giải:
Đáp án: David made a good impression on his new boss by settling down to work.
Giải thích: make a good impression on sb = impress sb: khiến ai đó chú ý tới mình
Dịch: David đã gây ấn tượng tốt với ông chủ mới của mình bằng cách ổn định công việc.
Đề bài: Excuse me, how much is a __________ to New York?
A. ticket return
B. return ticket
C. returning ticket
D. ticket returning
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: return ticket (n): vé khứ hồi
Dịch: Xin lỗi, vé khứ hồi tới New York bao nhiêu tiền?
Đề bài: He started a new job as a computer ________ after completing his course. (technique)
Lời giải:
Đáp án: technician
Giải thích: computer technician: kỹ thuật viên máy tính
Dịch: Anh ấy bắt đầu công việc mới là kỹ thuật viên máy tính sau khi hoàn thành khóa học của mình.
Đề bài: Her mother’s illness cast a cloud __________her wedding day.
A. for
B. over
C. on
D. in
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: cast a cloud over sth: phủ bóng đen, tang tóc lên cái gì
Dịch: Căn bệnh của mẹ cô đã phủ bóng đen lên ngày cưới của cô.
Đề bài: I find this piece of music very __________. (rest)
Lời giải:
Đáp án: restful
Giải thích: find sth adj: thấy cái gì như thế nào
Dịch: Tôi thấy bản nhạc này rất thư giãn.
Đề bài: I think city dwellers can enjoy an exciting nightlife, ________?
A. don’t you think
B. don’t I
C. can’t they
D. can they
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định
- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ/ động từ tobe (not) + S
- Chủ ngữ và động từ ở đây là “city dwellers can” => câu hỏi đuôi sẽ là “can’t they”
Dịch: Tôi nghĩ cư dân thành phố có thể tận hưởng cuộc sống về đêm thú vị phải không?
Đề bài: If we reduce the energy we use, we ________money.
A. are saving
B. will save
C. will be saved
D. will be saving
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Dịch: Nếu chúng ta giảm năng lượng sử dụng, chúng ta sẽ giảm được tiền.
Đề bài: Like many other countries in the world, Vietnam is “on the ________”.
A. progress
B. start
C. begin
D. move
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: on the progress: trên đà phát triển
Dịch: Giống như nhiều nước khác trên thế giới, Việt Nam đang “trên đà phát triển”.
A. language
B. dialect
C. jargon
D. bilingual
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. ngôn ngữ
B. phương ngữ (tiếng địa phương)
C. biệt ngữ
D. song ngữ
Dịch: Bạn tôi đến từ Ấn Độ nói một phương ngữ tiếng Anh mà đôi khi tôi thấy khó hiểu.
Đề bài: Put these flowers near the window, _________?
A. will you
B. would you
C. could you
D. all are correct
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định
- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ/ động từ tobe (not) + S
- Đối với câu hỏi đuôi dạng mệnh lệnh sẽ sử dụng kèm các trợ động từ là: will, can, could, would
=> Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng
Dịch: Đặt những bông hoa này gần cửa sổ nhé?
Đề bài: Somebody’s just called my name, _______?
A. has I
B. haven’t they
C. don’t they
D. hasn’t I
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định
- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ/ động từ tobe (not) + S
- Chủ ngữ là những đại từ bất định “everyone, someone, anyone, no one, nobody…” => câu hỏi đuôi là “they”
Dịch: Có ai đó vừa gọi tên tôi phải không?
Đề bài: The engineering sector achieved significant _______last year. (GROW)
Lời giải:
Đáp án: growth
Giải thích: sau tính từ cần 1 danh từ => growth: sự tang trưởng
Dịch: Lĩnh vực kỹ thuật đã đạt được sự tăng trưởng đáng kể trong năm ngoái.
My teacher asked us write new words on pieces of paper.
A. My teacher
B. us write
C. words
D. pieces of paper
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: ask sb to V-inf: yêu cầu ai làm gì
Dịch: Giáo viên yêu cầu chúng tôi viết những từ mới lên những tờ giấy.
Đề bài: Sử dụng đại từ quan hệ viết lại câu:
This matter is of great importance. You should pay attention to it.
=> This matter _______________________________________.
Lời giải:
Đáp án: This matter, to which you should pay attention, is of great importance.
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ sự vật “This matter”
Dịch: Vấn đề này, mà bạn nên chú ý, có tầm quan trọng rất lớn.
Đề bài: When they broke the news, she stayed perfectly calm and control. (hair)
=> When they broke the news _________________________________.
Lời giải:
Đáp án: When they broke the news, she did not turn a hair.
Giải thích: turn a hair: sợ hãi, lo lắng
Dịch: Khi họ báo tin, cô ấy không hề sợ hãi.
When Barbara was in Italy, she was used to stay with an Italian family.
A. was
B. was used to
C. stay with
D. Italian
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- used to V-inf: đã từng làm gì trong quá khứ và không còn làm nữa
- be used to V-ing: quen với việc làm gì
- Câu này nói đến việc Barbara đã từng sống giới gia đình người Ý khi ở Ý => sửa “was used to” thành “used to”
Dịch: Khi Barbara ở Ý, cô ấy thường ở cùng một gia đình người Ý.
Đề bài: Read the passage and choose the best answer.
Every four or ten years, something happens to the weather system. Everything changes, and scientists don’t understand why people call this ‘El Nino’. It usually happens at Christmas time and El Nino is the Spanish name for the baby Jesus. The El Nino that started in 1982 was different from the other recent ones. It caused huge changes in the ocean currents. It caused floods in some areas and droughts in others. There were terrible windstorms and huge ocean waves swept houses into the sea. It did billions of dollars worth of damage. Thousands of people lost their lives and thousands of others were left homeless.
In 1983 the winds, ocean currents and pressure areas started to become normal again. Scientists throughout the world are using satellites and research boats to observe the atmosphere and the ocean. It is a very complicated problem, but if the scientists of the world work together, they should be able to find out the causes of El Nino. Then they will be able to predict what will happen and work to prevent a repeat of the death and destruction of 1982-1983
1. How often does El Nino happen?
A. every four years
B. every four or ten years
C. every ten year
2. The 1982 El Nino was ____________.
A. a small one
B. a different one
C. a drought
3. The 1982 El Nino caused _____________.
A. droughts
B. floods
C. all are correct
4.Scientists around the world are ____________.
A. studying El Nino
B. watching it
C. looking for it
5. El Nino ________________.
A. causes damage
B. is mysterious
C. A and B
Lời giải:
Đáp án:
1. B |
2. B |
3. C |
4. A |
5. C |
Giải thích:
1. Dẫn chứng “Every four or ten years, something happens to the weather system. Everything changes, and scientists don’t understand why people call this ‘El Nino’.”
2. Dẫn chứng “The El Nino that started in 1982 was different from the other recent ones.”
3. Dẫn chứng “It caused floods in some areas and droughts in others.”
4. Dẫn chứng “Scientists throughout the world are using satellites and research boats … find out the causes of El Nino.”
5. Dẫn chứng “Everything changes, and scientists don’t understand why people call this ‘El Nino’.”; “It did billions of dollars worth of damage. Thousands of people lost their lives and thousands of others were left homeless.”
Dịch:
Cứ sau bốn hoặc mười năm, lại có điều gì đó xảy ra với hệ thống thời tiết. Mọi thứ đều thay đổi và các nhà khoa học không hiểu tại sao người ta gọi hiện tượng này là ‘El Nino’. Nó thường xảy ra vào dịp Giáng sinh và El Nino là tên tiếng Tây Ban Nha của Chúa Giêsu Hài Đồng. El Nino bắt đầu vào năm 1982 khác với những đợt El Nino gần đây. Nó gây ra những thay đổi lớn trong dòng hải lưu. Nó gây ra lũ lụt ở một số khu vực và hạn hán ở những khu vực khác. Có những cơn bão khủng khiếp và sóng biển khổng lồ cuốn trôi nhà cửa xuống biển. Nó đã gây ra thiệt hại trị giá hàng tỷ đô la. Hàng nghìn người đã thiệt mạng và hàng nghìn người khác bị mất nhà cửa.
Năm 1983, gió, dòng hải lưu và vùng áp suất bắt đầu trở lại bình thường. Các nhà khoa học trên khắp thế giới đang sử dụng vệ tinh và tàu nghiên cứu để quan sát bầu khí quyển và đại dương. Đây là một vấn đề rất phức tạp nhưng nếu các nhà khoa học trên thế giới cùng hợp tác thì có thể tìm ra nguyên nhân gây ra El Nino. Sau đó, họ sẽ có thể dự đoán điều gì sẽ xảy ra và nỗ lực ngăn chặn sự lặp lại của cái chết và sự tàn phá năm 1982-1983.