Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 24)

1.2 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 24)

Câu 1: Read the following passage and answer the questions

Tet holiday is celebrated on the first day of the Lunar New Year in Viet Nam. Some weeks before the New Year, the Vietnamese clean their houses and paint the walls. New clothes are bought for the occasion. One or two days before the festival, people make Banh chung, which is the traditional cake, and kinds of jam. On the New Year’s Eve, the whole family get together for the reunion dinner. Every member of the family should be present during the dinner in which many different kinds of dishes are served. On New Year morning, the young members of the family pay their respects to the elders. And the children receive lucky money wrapped in red tiny envelopes. Then people go to visit the neighbors, friends and relatives.

1. When is Tet holiday celebrated in Viet Nam?

2. Do they make Banh chung three days before the festival?

3. What do they do on the New Year’s Eve?

4. Who receives lucky money?

5. Do they visit their neighbors, friends, relatives on New Year morning?

Lời giải: 

Đáp án:

1. It is celebrated on the first day of the Lunar New Year in Viet Nam.

2. No, they don't.

3. The whole family get together for the reunion dinner.

4. The children.

5. Yes, they do.

Giải thích:

1. Thông tin: Tet holiday is celebrated on the first days of the Lunar New Year.

2. Thông tin: One or two days before the festival, people make Banh chung, which is the traditional cake, and kinds of jam.

3. Thông tin: On the New Year’s Eve, the whole family get together for the reunion dinner.

4. Thông tin: And the children receive lucky money wrapped in red tiny envelopes.

5. Thông tin: Then people go to visit the neighbors, friends and relatives.

Dịch: Ngày Tết được tổ chức vào ngày đầu tiên của Tết Nguyên đán tại Việt Nam. Vài tuần trước Tết, người Việt Nam dọn dẹp nhà cửa và sơn tường. Quần áo mới được mua cho dịp này. Một hoặc hai ngày trước lễ hội, mọi người làm bánh chưng, là loại bánh truyền thống và các loại mứt. Vào đêm giao thừa, cả gia đình quây quần bên nhau trong bữa tối sum họp. Mọi thành viên trong gia đình nên có mặt trong bữa ăn tối với nhiều loại món ăn khác nhau được phục vụ. Vào buổi sáng năm mới, các thành viên trẻ trong gia đình tỏ lòng thành kính với những người lớn tuổi. Và những đứa trẻ nhận được tiền may mắn được bọc trong phong bao nhỏ màu đỏ. Sau đó mọi người đi thăm hàng xóm, bạn bè và người thân.

Câu 2: Write an email to your friend about your your travel plans.

Lời giải: 

Gợi ý:

Tomares, 24th May, 2014 

Dear Phuc, 

Thank you for your last email. I loved to learn about your city. In this letter I'm going to tell you about my holiday plans. I'm really excited about my summer plans because my parents are taking me to New York!! We are leaving on 12th July and we have great plans. First, we are going to visit the Metropolitan Museum in New York City. I don't like museums in general, but this is really special. We arealso going to go sightseeing and we are going to visit the statue of Liberty and the Empire State Building. Then we are going to the Great Lakes to do some scuba diving. Finally, we are going to Niagara Falls. That's an enormous waterfall. Part of it is in the USA and part of it is in Canada. It's amazing! I'm going to need a big suitcase because I need to pack my summer clothes, shorts and T-shirts mainly, but I will also need my swimsuit, my flip flops, and some jumpers or cardigans because it might be cooler at night and by the Niagara Falls! When we come back from New York, I'm going to go to the beach with my family. We usually go to Matalascañas. I have lots of friends there so it'll be a lot of fun!! I can't wait for the summer! 

What are you planning to do? I hope next year we can keep in touch. Have a nice summer vacation!

Kind regards, 

Dat

Dịch: 

Toma, ngày 24 tháng 05 năm 2014

Phúc thân mến,

Cảm ơn bạn cho email cuối cùng của bạn. Tôi thích tìm hiểu về thành phố của bạn. Trong lá thư này, tôi sẽ kể cho bạn nghe về kế hoạch kỳ nghỉ của tôi. Tôi thực sự hào hứng với kế hoạch mùa hè của mình vì bố mẹ tôi sẽ đưa tôi đến New York!! Chúng tôi sẽ rời đi vào ngày 12 tháng 7 và chúng tôi có những kế hoạch tuyệt vời. Đầu tiên, chúng ta sẽ đến thăm Bảo tàng Metropolitan ở thành phố New York. Tôi không thích bảo tàng nói chung, nhưng điều này thực sự đặc biệt. Chúng tôi cũng sẽ đi tham quan và chúng tôi sẽ đến thăm tượng Nữ thần Tự do và Tòa nhà Empire State. Sau đó, chúng tôi sẽ đến Great Lakes để lặn biển. Cuối cùng, chúng ta sẽ đến thác Niagara. Đó là một thác nước khổng lồ. Một phần của nó là ở Hoa Kỳ và một phần của nó là ở Canada. Ngạc nhiên! Tôi sẽ cần một chiếc vali lớn vì chủ yếu tôi cần đóng gói quần áo mùa hè, quần đùi và áo phông, nhưng tôi cũng sẽ cần áo tắm, dép xỏ ngón và một số áo liền quần hoặc áo len chui đầu vì trời có thể mát hơn vào ban đêm và bên thác Niagara! Khi chúng tôi trở về từ New York, tôi sẽ đi biển với gia đình tôi. Chúng tôi thường đến Matalascañas. Tôi có rất nhiều bạn bè ở đó nên sẽ rất vui!! Tôi không thể chờ đợi cho mùa hè!

Bạn đang lên kế hoạch làm gì? Tôi hy vọng năm tới chúng ta có thể giữ liên lạc. Chúc bạn có một kỳ nghỉ hè vui vẻ!

Trân trọng,

Đạt

Câu 3: Write sentences beginning “I wish”: Don't shout all the time. It's so annoying.

Lời giải: 

Đáp án: I wish you didn't shout all the time. It's so annoying. 

Giải thích: điều ước không có thật ở hiện tại chia ở quá khứ đơn

Dịch: Tôi ước bạn không hét lên mọi lúc. Thật là khó chịu.

Câu 4: Rewrite the sentence: In 1967 programs began to be transmitted in color. ADVENT

Lời giải: 

Đáp án: 1967 saw the advent of the transmission of programs in color.

Giải thích: the advent of something/somebody: sự xuất hiện của một sự kiện quan trọng, con người, phát minh, v.v.

Dịch: Năm 1967, các chương trình bắt đầu được truyền màu. = Năm 1967 chứng kiến sự ra đời của việc truyền các chương trình có màu.

Câu 5: Change the sentences from active to passive and vice versa: Politicians say that teachers don’t work hard.

Lời giải: 

Đáp án: The teachers didn't worked hard said politicians.

Dịch: Các chính trị gia nói rằng giáo viên không làm việc chăm chỉ.

Câu 6: Read the following passage and mark the letter A. B. C. or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

As a child, Phong always dreamt of going abroad to study. (1) he graduate his parents sent him over toNew Zealandto attend college. Phong was very happy that his dream finally came true. When he first arrived in the country, Phong's English was not very good and sometime he did not understand what other people said. He also had difficulties in class because he was not familiar with the new teaching and learning method. He felt (2) in this new place, and missed all his buddies inViet Nam. The food there was so different to what his mum used to cook for him. And for the first time in his life, Phong had to think about his finances, and to plan his spending (3). However, Phong was young and enthusiastic. He learnt to (4) to this new environment. After two years, Phong is how very fluent in English and has achieved the top academic award at his school. He has a lot of friends from different countries. He is even good (5) being able to earn money for his daily needs from his part- time job at a restaurant.

Câu 1: A. During B. While C. At D. After

Câu 2: A. happy B. desperate C. lonely D. interested

Câu 3: A. carefully B. careful C. freely D. carelessly

Câu 4: A. explore B. discover C. adapt D. adjust

Câu 5: A. on B. at C. of D. off

Lời giải: 

Đáp án:

1D

2C

3A

4C

5B

Giải thích:

1. 

A. During : suốt              

B. While : khi                      

C. At : tại                       

D. After : sau khi

2. 

A. happy (a) : vui vẻ                

B. desperate (a) : tuyệt vọng                

C. lonely (a) :  cô đơn                   

D. interested (a) : hứng thú

3. Sau động từ (plan) ta dùng trạng từ

4. adapt to … : hoà nhập với

5. good at + V-ing : giỏi về việc gì

Dịch: Khi còn nhỏ, Phong luôn mơ ước được đi du học. Sau khi anh ấy tốt nghiệp, cha mẹ gửi anh đến New Zealand để theo học đại học. Phong rất vui vì giấc mơ của anh cuối cùng đã thành hiện thực. Khi anh ấy lần đầu tiên đến đất nước đó, tiếng Anh của Phong không tốt lắm và đôi khi anh ấy không hiểu người khác nói gì. Anh ấy cũng gặp khó khăn trong lớp vì anh ấy không quen với phương pháp dạy và học mới. Anh ấy cảm thấy cô đơn ở nơi ở mới này, và rất nhớ tất cả bạn bè của mình ở Việt Nam. Thức ăn ở đó rất khác so với những gì mẹ anh ấy thường nấu cho anh ấy. Và lần đầu tiên trong đời, Phong phải suy nghĩ về tài chính của mình, và lập kế hoạch chi tiêu của mình một cách cẩn thận. Tuy nhiên, Phong còn trẻ và nhiệt tình. Anh ấy đã học cách hòa nhập với môi trường mới này. Sau hai năm, Phong là thông thạo tiếng Anh và đã đạt được giải thưởng hàng đầu tại trường của mình. Anh ấy có rất nhiều bạn bè từ các quốc gia khác nhau. Anh ấy thậm chí còn rất giỏi có thể kiếm tiền cho nhu cầu hàng ngày của mình từ công việc bán thời gian của mình tại một nhà hàng.

Câu 7: We often go to cinema ........... Saturday nights.

A. in

B. at

C. with

D. on

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: on + thứ trong tuần + buổi trong ngày

Dịch: Chúng tôi thường đi xem phim vào tối thứ bảy.

Câu 8: Rewrite the sentence: She liked Paris very little, and Rome less. (THOUGHT)

Lời giải: 

Đáp án: She thought Rome was even worse than Paris.

Dịch: Cô ấy rất ít thích Paris và Rome càng ít hơn. = Cô ấy nghĩ Rome thậm chí còn tồi tệ hơn Paris.

Câu 9: Rewrite the sentence: When did he get the job?

Lời giải: 

Đáp án: How long have he gotten the job?

Giải thích: When + did + S + V-inf + ...? = How long + have/has + S + VpII + ...?

Dịch: Khi nào anh ấy nhận được công việc? = Anh ấy đã nhận được công việc bao lâu rồi?

Câu 10: Talking about your family customs and traditions.

- Body (table manners / greetings / celebrations...) (3 ideas - 6points)

- Conclusion (your feelings / your opinion) (1 point)

- Introduction (1 point)

Lời giải: 

Gợi ý: In my opinion, customs and traditions are very important. Like other families, we have our own customs and traditions. Firstly, there's a tradition in our family of getting together on the first day of Tet. Everyone has tobe there throughout the day. We share every thing with my family members. Secondly, we have the custom of doing morning exercise at 5 a.m together. We always get up early and follow this customs. Thanks to doing morning exercise, we have good health. Thirdly, we visit the pagoda on the first day of every lunar month. This custom is that we have to buy fruit or incense for the pagoda each year. This year, we also prepared five-coloured sticky rice and worshipped Buddha. We all enjoy these customs and traditions because they provide our family with a sense of belonging.

Dịch: Theo tôi, phong tục và truyền thống rất quan trọng. Giống như những gia đình khác, chúng tôi có phong tục và truyền thống riêng. Đầu tiên, có một truyền thống trong gia đình chúng tôi là tụ họp vào ngày đầu tiên của Tết. Mọi người phải ở đó suốt cả ngày. Chúng tôi chia sẻ mọi thứ với các thành viên trong gia đình tôi. Thứ hai, chúng tôi có thói quen cùng nhau tập thể dục buổi sáng lúc 5 giờ sáng. Chúng tôi luôn dậy sớm và tuân theo phong tục này. Nhờ tập thể dục buổi sáng mà chúng tôi có sức khỏe tốt. Thứ ba, chúng tôi viếng thăm chùa vào ngày đầu tiên của mỗi tháng âm lịch. Phong tục này là chúng tôi phải mua trái cây hoặc nhang đèn cho chùa mỗi năm. Năm nay, chúng tôi cũng chuẩn bị xôi ngũ sắc và cúng Phật. Tất cả chúng ta đều thích những phong tục và truyền thống này vì chúng mang lại cho gia đình chúng ta cảm giác thân thuộc.

Câu 11: Make questions for the answers: The dictionary is 200.000 dong.

Lời giải: 

Đáp án: How much does the dictionary cost? / How much is the dictionary?

Giải thích: cấu trúc câu hỏi giá dùng How much

Dịch: 

- Câu trả lời: Từ điển trị giá 200.000 đồng.

- Câu hỏi: Từ điển giá bao nhiêu?

Câu 12: He said he was afraid this article was ……………… date.

A. over 

B. on 

C. behind 

D. out of

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: out of date: lỗi thời 

Tạm dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy sợ bài báo này đã lỗi thời.

Câu 13: Change the following sentences into passive sentence: The libralian didn't allow Tom to take those books home.

Lời giải: 

Đáp án: Tom wasn't allowed to take those books home by the librarian.

Giải thích: be allowed to V: được cho phép làm gì

Dịch: Thủ thư không cho phép Tom mang những cuốn sách đó về nhà. = Tom không được thủ thư cho phép mang những cuốn sách đó về nhà.

Câu 14: Choose the correct answer: Of the four dresses, I like the red one (better/ best).

Lời giải: 

Đáp án: best

Giải thích: so sánh nhiều đối tượng thì dùng so sánh nhất

Dịch: Trong bốn chiếc váy, tôi thích chiếc màu đỏ nhất.

Câu 15: Read and complete the passage with words in the box.

Tet is the biggest festival in Vietnam. To (1) ......................... Tet, Vietnamese people make many tasty (2) ......................... foods. The most important food includes Chung cakes, sausages, boiled chicken, (3) ......................... rolls, and sticky rice. Chung cake is made of sticky rice, pork, green beans, and other spices, wrapped in green leaves; (4) ......................... this cake needs a lot of preparation. This cake can be (5) ......................... for a long time, even though the weather is often humid during Tet. Other significant foods that cannot be missed to worship the ancestors are sausages, spring rolls, and sticky rice. (6) ......................... sausages are difficult to make, people often buy them from famous suppliers. (7) ........................., sticky rice and spring rolls are easier to prepare and must be (8) ......................... immediately after they are cooked, so they are often made at home.

Lời giải: 

Đáp án:

1. celebrate                  

2. traditional                

3. spring                      

4. Therefore

5. kept                         

6. Because                   

7. However                 

8. served

Dịch: Tết là lễ hội lớn nhất ở Việt Nam. Để đón Tết, người Việt Nam làm nhiều món ăn truyền thống ngon. Thức ăn quan trọng nhất bao gồm bánh chưng, xúc xích, thịt gà luộc, chả giò và xôi. Bánh chưng được làm từ gạo nếp, thịt lợn, đậu xanh và các loại gia vị khác, gói trong lá xanh. Vì vậy, món bánh này cần rất nhiều công đoạn chuẩn bị. Bánh này có thể để được lâu dù thời tiết Tết thường nồm ẩm. Những món ăn quan trọng khác không thể thiếu trong mâm cỗ cúng gia tiên là giò chả, giò và xôi. Vì xúc xích khó làm nên người ta thường mua ở những nhà cung cấp nổi tiếng. Tuy nhiên, xôi và chả giò dễ chuẩn bị hơn và phải dùng ngay sau khi nấu nên thường được làm tại nhà.

Câu 16: She asked " How many Japanese students are there in your class, Tom?" => She asked …

Lời giải: 

Đáp án: She asked Tom how many Japanese students there were in his class.

Giải thích: 

- Cấu trúc câu tường thuật của câu hỏi với từ để hỏi: S + asked (O)/ wanted to know/ wondered + Wh-Q + S + V(lùi thì) + O

- Thì hiện tại đơn lùi 1 thì thành thì quá khứ đơn

Dịch: Cô ấy hỏi Tom có bao nhiêu học sinh Nhật trong lớp anh ấy.

Câu 17: It is essential that every child (have) the same educational opportunities.

Lời giải

Đáp án: have

Giải thích: Cấu trúc giả định: It is essential that + S + Vinf

Dịch: Điều cần thiết là mọi trẻ em đều có cơ hội giáo dục như nhau.

Câu 18: Sarah wore dark glasses so that no one would recognize her. (AVOID)

Lời giải: 

Đáp án: Sarah wore dark glasses in order to avoid being recognized.

Giải thích: avoid Ving: tránh điều gì

Dịch: Sarah đeo kính đen để không ai nhận ra cô. = Sarah đeo kính đen để tránh bị nhận ra.

Câu 19: Tom learned to drive when he was nineteen. => Tom has _____.

Lời giải: 

Đáp án: Tom has been able to drive since he was nineteen.

Giải thích: dùng hiện tại hoàn thành viết lại câu quá khứ đơn

Dịch: Tom đã học lái xe khi anh ấy mười chín tuổi. = Tom đã có thể lái xe từ khi anh ấy mười chín tuổi.

Câu 20: You should visit Trang An, a natural wonder of the area. (WORTH)

Lời giải: 

Đáp án: It is worth visiting Trang An, a natural wonder of the area.

Giải thích: It + be + (not) worth + doing st: (Không) đáng để làm gì

Dịch: Thật đáng để đi thăm Tràng An, một kì quan thiên nhiên của khu vực.

Câu 21: Why has he put off all the meetings recently? (been)

Why ………………………………………….. recently?

Lời giải: 

Đáp án: Why have all the meetings been put off by him recently?

Giải thích: Bị động của thì hiện tại hoàn thành

Dịch: Tại sao anh ấy lại trì hoãn tất cả các cuộc họp gần đây? = Tại sao gần đây tất cả các cuộc họp đều bị anh ấy hoãn lại?

Câu 22: I think you should know the truth. => I want _____.

Lời giải: 

Đáp án: I want you to know the truth.

Giải thích: want sb to do st: muốn ai làm gì

Dịch: Tôi nghĩ bạn nên biết sự thật. = Tôi muốn bạn biết sự thật.

Câu 23: Living in a big city is more convenient than living in a village. => It is _____.

Lời giải: 

Đáp án: It’s is more inconvenient to live in the big city than (to live) in the village. / It’s is more convenient to live in the village than (to live) in the big city.

Giải thích: Dùng chủ ngữ giả: It + be + adj + to V.

Dịch: Sống trong một thành phố lớn thuận tiện hơn sống trong một ngôi làng. = Sống ở thành phố lớn thì bất tiện hơn (sống) ở làng quê.

Câu 24: Read and complete the passage with words.

Living in Vietnam today (1)___ greatly from the lifestyle of 100 years ago. People in the past mainly worked in agriculture (2)_____ today there are significantly less people working in this sector of the economy. These days, by comparison, people are more likely to be employed in manufacturing and tourism than in the rice fields. Moreover, Vietnam, which was (4)____ agrarian, is transforming into an entirely different country. While agriculture is still an important component of the Vietnamese economy, other enterprises are accounting for an increasing amount of economic activity.

1. A. compares B. differs C. becomes D. offers 

2. A. however B. therefore C. whereas D. when 

3. A. traditionally B. gradually C. occasionally D. presently

Lời giải: 

Đáp án:

1B

2C

3A

Giải thích:

1. differ from: khác với

2. whereas: trong khi

3. traditionally: truyền thống, theo truyền thống

Dịch: Cách sống ở Việt Nam ngày nay khác rất nhiều so với lối sống của 100 năm trước. Người dân trước đây chủ yếu làm nông nghiệp trong khi ngày nay số người làm việc trong lĩnh vực này của nền kinh tế ít hơn đáng kể. Ngày nay, so sánh, mọi người có nhiều khả năng được làm việc trong lĩnh vực sản xuất và du lịch hơn là trong lĩnh vực trồng lúa. Hơn nữa, Việt Nam, vốn theo truyền thống nông nghiệp, đang chuyển đổi thành một quốc gia hoàn toàn khác. Trong khi nông nghiệp vẫn là một thành phần quan trọng của nền kinh tế Việt Nam, các doanh nghiệp khác đang chiếm tỷ trọng ngày càng tăng trong hoạt động kinh tế.

Câu 25: The boy tiptoed into the room _______ wake everybody up.

A. so as to

B. in order that

C. so as not to

D. not to

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc với “so as to”:

(+) S + V + so as to + V1 …

(-) S + V + so as not to + V1 …

Dịch: Cậu bé nhón chân bước vào phòng để tránh làm mọi người thức giấc.

Câu 26: They were just as good as we had expected. => They certainly lived ....................

Lời giải: 

Đáp án: They certainly lived up to our expectation.

Dịch: Họ chỉ là tốt như chúng tôi đã mong đợi. = Họ chắc chắn sống theo mong đợi của chúng tôi.

Câu 27: Complete the passage with the words from the box.

The number of people running has decreased (1)__________ running provides many benefits for health. The following advantages will help you decide if you want to try. (2)__________, running helps to improve physical body. For instance, it builds a good condition of lungs, promotes bone health, reduces stress levels. (3)__________, running reduces blood pressure while improves blood flow. (4)__________, it is a good choice for weight loss. A medium level of running can result in weight loss. (5)__________, running is a low cost activity. You only need a quality pair of athletic shoes. You can run outdoors, in your neighbourhood or at local parks. (6)__________, you can meet your exercise goals without going to a gym centre. (7)__________, it’s worth running whether in every morning or in any free time. You don’t need a big start, but 15 minutes each day. (8) __________ add 5 minutes every weekuntil it reaches 60 minutes. You will never see the fantastic outcome if you don’t give it a try.

Lời giải: 

Đáp án:

1. although

2. firstly

3. In addition

4. secondly

5. thirdly

6. then

7. in short

8. therefore

Giải thích:

1. Vế trước mang nghĩa phủ định về hoạt động "chạy" bị suy giảm, vế sau mang nghĩa khẳng định về việc "chạy" là tốt cho sức khỏe cần liên từ nối "athough" (mặc dù).

2. Để mở đầu luận điểm trong bài luận, thường bắt đầu bằng "firstly" (đầu tiên).

3. Để bao quát các ý đã nêu trong bài, thường dùng "in addition" (nói tóm lại).

4. Để nối tiếp luận điểm thứ 2, thường bắt đầu bằng "secondly" (thứ hai).

5. Để nối tiếp luận điểm thứ 3, thường bắt đầu bằng "thirdly" (thứ ba).

6. Để liên kết các luận điểm với nhau dùng "then" (sau đó/ tiếp đó).

7. Để khẳng định/ tóm gọn ý chính của bài dùng "in short" (nói tóm lại).

8. Để giải thích cho câu trước dùng "therefore" (vì vậy/ vì thế).

Dịch: Số lượng người chạy đã giảm mặc dù chạy mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Những ưu điểm sau đây sẽ giúp bạn quyết định xem bạn có muốn thử hay không. Thứ nhất, chạy bộ giúp cải thiện thể chất. Ví dụ, nó giúp xây dựng tình trạng tốt cho phổi, tăng cường sức khỏe của xương và giảm mức độ căng thẳng. Ngoài ra, chạy làm giảm huyết áp đồng thời cải thiện lưu lượng máu. Thứ hai, nó là một lựa chọn tốt để giảm cân. Mức độ chạy trung bình có thể dẫn đến giảm cân. thứ ba, chạy là một hoạt động chi phí thấp. Bạn chỉ cần một đôi giày thể thao chất lượng. Bạn có thể chạy ngoài trời, trong khu phố của bạn hoặc tại các công viên địa phương. sau đó, bạn có thể đạt được mục tiêu tập thể dục của mình mà không cần đến trung tâm thể dục. tóm lại, nó đáng để chạy dù vào mỗi buổi sáng hay bất cứ lúc nào rảnh rỗi. Bạn không cần một khởi đầu lớn, nhưng 15 phút mỗi ngày. do đó, thêm 5 phút mỗi tuần cho đến khi đạt 60 phút. Bạn sẽ không bao giờ thấy kết quả tuyệt vời nếu bạn không thử.

Câu 28: Don’t be silly! That ...................................possibly be Rivaldo!

A. mustn’t 

B. shouldn’t 

C. won’t 

D. can’t

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: can’t be = không thể nào

Dịch: Đừng ngớ ngẩn! Đó không thể là Rivaldo!

Câu 29: When we get home, we (have) dinner.

Lời giải: 

Đáp án: will have

Giải thích: diễn tả hành động sẽ xảy ra ở tương lai

Dịch: Khi về đến nhà, chúng ta sẽ ăn tối.

Câu 30: I have no idea when I should take that English test. (to) → I have _____.

Lời giải: 

Đáp án: I have no idea when to take that English test.

Giải thích: when to V: khi nào thì làm gì

Dịch: Tôi không biết khi nào nên làm bài kiểm tra tiếng Anh đó.

Câu 31: Write a sentence with the cues given: Mai/ usually/ listen/ K-pop music/ free time.

Lời giải: 

Đáp án: Mai usually listens to K-pop music in her free time.

Dịch: Mai thường nghe nhạc K-pop khi rảnh rỗi.

Câu 32: Do you fancy going for a walk? => Would you like ______?

Lời giải: 

Đáp án: Would you like to go for a walk?

Giải thích: cấu trúc lời mời: Would you like + to V?

Dịch: Bạn có thích đi dạo không?

Câu 33: Choose the underlined word or phrase, A, B, C or D that needs correcting.

The yBELOVED tale of Cinderella is one of THE WORLD'S best-known FAIRY TALE, RENOWNED as a 'happily ever after' story.

Lời giải: 

Đáp án: fairy tale

Giải thích: fairy tale => fairy tales (sau "one of the ... + số nhiều)

Dịch: Câu chuyện được yêu thích về Cô bé Lọ Lem là một trong những câu chuyện cổ tích nổi tiếng nhất thế giới, nổi tiếng là một câu chuyện "hạnh phúc mãi mãi về sau".

Câu 34: Our present financial problems will soon be a thing in the past. => We _______.

Lời giải: 

Đáp án: We’ll soon find a solution to/ overcome our present financial problems.

Dịch: Các vấn đề tài chính hiện tại của chúng ta sẽ sớm trở thành dĩ vãng. = Chúng tôi sẽ sớm tìm ra giải pháp / vượt qua các vấn đề tài chính hiện tại của chúng tôi.

Câu 35: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

I am sorry I didn't finish my homework last night.

A. I wish I finished my homework last night.

B. I wish to finish my homework last night.

C. I wish I had finished my homework last night.

D. I wish I would finish my homework last night.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Câu ước cho ngữ cảnh ở quá khứ (last night): S + wish + S + had Ved/ V3

Dịch: Tôi rất tiếc tối qua tôi đã không làm xong bài tập về nhà. = Tôi ước tôi đã hoàn thành bài tập về nhà tối qua.

Câu 36: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

It was a hot day so we had lunch outside in the garden.

A. It was such a hot day and we had lunch outside in the garden.

B. It was such a hot day than we had lunch outside in the garden.

C. It was such hot day that we had lunch outside in the garden.

D. It was such a hot day that we had lunch outside in the garden.

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V.

Dịch: Đó là một ngày nóng nực nên chúng tôi ăn trưa ngoài vườn. = Đó là một ngày nóng nực đến nỗi chúng tôi ăn trưa ngoài vườn.

Câu 37: They (just decide) __________ that they (undertake) ___________ the job.

Lời giải: 

Đáp án: have just decided … would undertake

Giải thích: dùng thì hiện tại hoàn thành vì có just

Dịch: Họ vừa quyết định rằng họ sẽ đảm nhận công việc.

Câu 38: I usually drive to work, but today I go by bus.

A. Although I can drive to work, I go by bus today. 

B. Although I can go by bus, I drive to work today. 

C. Instead of driving to work, I go by bus today. 

D. Instead of going by bus, I drive to work today.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc: instead of + Ving: thay vì

Dịch: Tôi thường lái xe đi làm, nhưng hôm nay tôi đi bằng xe buýt. = Thay vì lái xe đi làm, hôm nay tôi đi bằng xe buýt.

Câu 39: During the rush hour the traffic ___ in the city center is terrible.

A. condensation

B. congestion

C. accumulation

D. concentration

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: traffic congestion: sự tắc nghẽn giao thông

Dịch: Vào giờ cao điểm, tình trạng tắc nghẽn giao thông ở trung tâm thành phố thật khủng khiếp.

Câu 40: Complete the passage with one word.

It's a marvelous idea for children to do some cooking at an early age. Generally speaking, most children can't wait to help in the (1)................. and love getting involved in the preparation (2)................. their meals. They should be encouraged to do so, and care should be (3)............... to ensure they enjoy the experience. It is important to show them how to do things (4).................. but they shouldn't be criticized too much. Although the finished (5)................. may not be quite to your liking, the young cook will undoubtedly find it the tastiest (6).................. he or she has ever eaten.

Kitchens can, of course, be (7)................... places and so the absolute importance of keeping an eye (8).................. children at all times cannot be emphasized too heavily. Sharp (9)................, for example, should be avoided until children are (10)............... enough to handle them safely.

Lời giải: 

Đáp án: 

1. kitchen

2. of

3. taken

4. correctly

5. result

6. food

7. dangerous

8. on

9. knives

10. old

Dịch:

Cho trẻ em nấu ăn khi còn nhỏ là một ý tưởng tuyệt vời. Nói chung, hầu hết trẻ em đều háo hức được giúp vào bếp và thích tham gia vào việc chuẩn bị bữa ăn của chúng. Họ nên được khuyến khích làm như vậy và cần cẩn thận để đảm bảo họ thích thú với trải nghiệm này. Điều quan trọng là chỉ cho họ cách làm mọi việc một cách chính xác nhưng không nên chỉ trích họ quá nhiều. Mặc dù kết quả hoàn thành có thể không hoàn toàn theo ý thích của bạn, nhưng chắc chắn đầu bếp trẻ sẽ thấy đó là món ăn ngon nhất mà mình từng ăn.

Tất nhiên, nhà bếp có thể là nơi nguy hiểm và vì vậy tầm quan trọng tuyệt đối của việc luôn để mắt đến trẻ em không thể được nhấn mạnh quá mức. Ví dụ, nên tránh dùng dao sắc nhọn cho đến khi trẻ đủ lớn để cầm chúng một cách an toàn.

Câu 41: Stanley is rather fearful of the new algebra teacher. (AWE OF)

Lời giải: 

Đáp án: Stanley is rather in awe of the new algebra teacher.

Giải thích: in awe of = sợ hãi

Dịch: Stanley khá sợ giáo viên đại số mới. = Stanley khá kính trọng giáo viên đại số mới.

Câu 42: on/ floor/ classroom/ the/ is/ Our/ first.

Lời giải: 

Đáp án: Our classroom is on the first floor.

Dịch: Phòng học của chúng tôi ở tầng một.

Câu 43: Only after the money (receive) will we dispatch.

Lời giải: 

Đáp án: has been received

Giải thích: Only after + Noun/ V-ing/clause ( chỉ sau khi) + Auxiliary + S + verb ( inf)

Dịch: Chỉ sau khi nhận được tiền, chúng tôi sẽ gửi.

Câu 44: Rewrite the sentence: I am fed up with his behavior. (enough)

Lời giải: 

Đáp án: I've had enough of his behaviour.

Giải thích: fed up with: chán ngấy

Dịch: Tôi chán ngấy với hành vi của anh ta. = Tôi đã chịu đủ những hành vi của anh ta rồi.

Câu 45: Rewrite the sentence: I don't mind whether we have the meeting today or tomorrow. (difference)

Lời giải: 

Đáp án: It's make no difference to me if we have the meeting today or tomorrow.

Giải thích: It's make no difference: Không có gì khác biệt

Dịch: Tôi không quan tâm liệu chúng ta có cuộc họp hôm nay hay ngày mai. = Đối với tôi, không có gì khác biệt nếu chúng ta có cuộc họp hôm nay hoặc ngày mai.

Câu 46: Say or Tell? Choose the correct one

My brother ____ them he was good at playing chess.

Lời giải: 

Đáp án: tells

Giải thích: tell sb = say to sb: nói với ai

Dịch: Anh trai tôi nói với họ rằng anh ấy chơi cờ rất giỏi.

Câu 47: Rewrite the sentence:

You pay 20 pounds a month for a period of one year. → You pay _____. 

Lời giải: 

Đáp án: You pay in twelve successive monthly installments of 20 pounds.

Giải thích: successive (adj) kế tiếp

Dịch: Bạn trả 20 bảng một tháng trong khoảng thời gian một năm. = Bạn thanh toán thành mười hai đợt liên tiếp hàng tháng là 20 bảng Anh.

Câu 48: Rewrite the following question in reported speech using question words before to infinitive

"What should we do to help her overcome stress?" => They didn't know ___.

Lời giải: 

Đáp án: They didn't know what they should do to help her overcome stress.

Giải thích: chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp với câu hỏi thì thứ tự S, V, O như câu tường thuật

Dịch: "Chúng ta nên làm gì để giúp cô ấy vượt qua căng thẳng?" = Họ không biết phải làm gì để giúp cô vượt qua căng thẳng.

Câu 49: His car is ___________ mine.

A. more expensive and faster than

B. faster and more expensive than

C. more faster and expensive than

D. more expensive than and faster than

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Khi trong câu so sánh có hai tính từ: tính từ ngắn sẽ đứng trước tính từ dài

Dịch: Xe của anh ấy nhanh hơn và đắt hơn xe của tôi.

Câu 50: Complete the passage with one word.

The first major cause for stress is school. Test (1), trying to achieve excellent grades, starting a new school, trying to fit in, those can cause stress at school, stress cannot be always (2), some will cause pressure that will cause one (3) work harder. But mainly stress leads to headaches, lack (4) concentration, forgetfulness, or stomachaches. I understand this past couple weeks I have (5) more stress than I ever have felt before.

I had these school comp papers due, Seneys huge test coming up, and semester tests (6) general; this made me feel large amount of stress. The further students find (7) in school, the extra stress they feel over trying to (8) out the perfect college and deciding what to do with their lives.

I know next year college with only cause additional stress (9) myself and family dealing with financial aid. (10) school is a major source for stress.

1. A. took B. take C. taking D. taken

2. A. good B. terrible C. interesting D. bad - tempered

3. A. by B. in C. with D. to

4. A. of B. with C. on D. out

5. A. removed B. undertaken C. gone D. flown

6. A. on B. by C. in D. at

7. A. ourselves B. themselves C. herself D. myself

8. A. search B. go C. watch D. make

9. A. on B. with C. to D. for

10. A. Addition B. Conclusion C. Again D. Summary

Lời giải: 

Đáp án:

1C

2B

3D

4A

5B

6C

7B

8A

9D

10C

Giải thích:

1. C test taking ~ việc làm bài kiểm tra

2. B kinh khủng, khủng khiếp

3. D cause sb to V : khiến/làm cho ai phải làm gì

4. A lack of concentration : thiếu tập trung

5. B nhận, đảm nhận

6. C in general : nói chung

7. B chính họ, bản thân họ, tự họ

8. A search out : tìm thấy

9. D cho

10. C lần nữa, một lần nữa

Dịch: Nguyên nhân chính gây căng thẳng đầu tiên là ở trường học. Làm bài kiểm tra, cố gắng đạt điểm xuất sắc, bắt đầu một năm học mới, cố gắng để hòa nhập, những điều đó có thể gây ra căng thẳng ở trường, căng thẳng không phải lúc nào cũng khủng khiếp, một số sẽ gây ra áp lực khiến người ta phải làm việc chăm chỉ hơn. Nhưng chủ yếu là căng thẳng dẫn đến đau đầu, kém tập trung, hay quên, hay đau bụng. Tôi hiểu rằng trong vài tuần qua, tôi đã cảm thấy căng thẳng hơn bao giờ hết. Tôi đã phải nộp những bài thi này ở trường, bài kiểm tra quan trọng của Seney sắp tới, và các bài kiểm tra học kỳ nói chung; điều này khiến tôi cảm thấy rất căng thẳng. Tôi đã có những giấy tờ tổng hợp của trường, sắp tới là bài kiểm tra lớn của Seneys, và các bài kiểm tra học kỳ nói chung; điều này khiến tôi cảm thấy căng thẳng. Các sinh viên càng đi học xa, họ càng cảm thấy căng thẳng khi cố gắng tìm kiếm trường đại học hoàn hảo và quyết định phải làm gì với cuộc sống của mình, tôi biết rằng năm tới đại học sẽ chỉ gây thêm căng thẳng cho bản thân và gia đình khi giải quyết hỗ trợ tài chính. Một lần nữa trường học là một nguồn chính gây ra căng thẳng.

Câu 51: It was a terrible game. Our team played very (imagine).

Lời giải: 

Đáp án: unimaginatively

Giải thích: unimaginatively (adv) thiếu trí tưởng tượng

Dịch: Đó là một trò chơi tồi tệ. Đội của chúng tôi đã chơi rất thiếu trí tưởng tượng.

Câu 52: We have never stayed at a worse hotel than this. (the)

=> This _______________________ we’ve ever stayed at.

Lời giải: 

Đáp án: This is the worst hotel we have ever stayed at.

Giải thích: so sánh nhất của “bad” là “worst”

Dịch: Đây là khách sạn tệ nhất mà chúng tôi từng ở.

Câu 53: Do you like studying online? Why or why not?

Lời giải: 

Gợi ý: In my opinion, online learning is quite good because we don't need to go to school, especially when the epidemic is happening very very stressful like this, but we can still study, exchange, meet friends and meet friends. teachers and absorbing lecture information through the computer, I feel happier than ever. Not only that, but online learning also makes us feel comfortable because the home environment always creates a sense of creativity and less pressure than in school. However, online learning is sometimes quite inconvenient because many times the network lags or has problems, which will affect our learning process even in this case, even the teachers themselves have a lot of influence. Besides, because many times online learning is too comfortable, causing many students to be distracted, some people turn off the mic, turn off the camera to go to sleep, or do other personal things that limit the teacher's supervision to ensure quality. amount of learning.

Dịch: Theo mình học online khá hay vì không cần phải đến trường nhất là trong thời điểm dịch bệnh đang diễn ra rất rất căng thẳng như thế này mà vẫn có thể học tập, giao lưu, gặp gỡ bạn bè. thầy cô và tiếp thu thông tin bài giảng qua máy tính, tôi cảm thấy hạnh phúc hơn bao giờ hết. Không chỉ vậy, học trực tuyến còn khiến chúng ta cảm thấy thoải mái vì môi trường ở nhà luôn tạo cảm giác sáng tạo và ít áp lực hơn so với ở trường. Tuy nhiên việc học trực tuyến đôi khi khá bất tiện vì nhiều khi mạng lag hoặc gặp sự cố sẽ ảnh hưởng đến quá trình học của chúng ta thậm chí trong trường hợp này chính giáo viên cũng ảnh hưởng rất nhiều. Bên cạnh đó, nhiều khi việc học trực tuyến quá thoải mái khiến nhiều học viên bị phân tâm, một số bạn tắt mic, tắt camera đi ngủ hoặc làm việc riêng khiến giáo viên hạn chế giám sát để đảm bảo chất lượng. lượng học tập.

Câu 54: Write a new sentence with similar meanings to the orginal sentences, using the given word(s) in brackets. Do not change the given word(s) in any way.

The villagers are trying to learn English. They can communicate with foreign customers. (IN ORDER THAT)

Lời giải: 

Đáp án: The villagers are trying to learn English in order that they can communicate with foreign customers.

Giải thích: In order that + mệnh đề: để mà

Dịch: Dân làng cố gắng học tiếng anh để họ có thể giao tiếp với khách nước ngoài.

Câu 55: Rewrite the following sentence

That’s the last time I go to the restaurant. => I certainly ______.

Lời giải: 

Đáp án: I certainly won’t go to the restaurant again.

Dịch: Đó là lần cuối cùng tôi đi ăn nhà hàng = Tôi chắc chắn sẽ không đi ăn nhà hàng nữa.

Câu 56: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.

Mary found it hard to concentrate on her work because the noise

A. it hard 

B. to concentrate 

C. work 

D. because the noise

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: because + clause = because of + N

Sửa: because the noise => because of the noise

Dịch: Mary cảm thấy khó tập trung vào công việc vì tiếng ồn.

Câu 57: They speak _____ English and French very well.

Lời giải: 

Đáp án: both

Giải thích: both... and = cả .... và …

Dịch: Họ nói cả tiếng Anh và tiếng Pháp rất tốt.

Câu 58: Choose from the A-H the one which fits each gap (1-7). There is an extra sentence which you do not need to use.

The benefits of fitness online training

Thanks to Internet you can now get into shape dressed in your pyjamas. By Lucy Atkins

Fitness experts these days generally agree that “natural exercise” is the answr to our unhealthy lifestyles. An activity such as stair- climbing or running for the bus, they say, gets the heart rate going for five or ten minutes, several times a day, without the boredom of going to a gym or jogging round the park.

1

But thanks to the Internet it is now at least theorically possible to get into great shape without even changing out of your pyjamas. The web is packed with creative, instant and varied excercises that are often avalablefree. Just start typing and watch the kilos disappear.

Joanna Hall is a fitness expert who has set up a walking club on the Internet. At her Walkative website, she promises that in six weeks you can achieve a 25% increase in fitness levels by following her activity programme based entirely on walking. “These days people are used to finding that what they need online,” she says.

2

Perhaps the best way to deal with this problem is just to have a look around and see what’s out there.

One click of your mouse can take you, for instance, straight into an aerobics, dance and yoga class, or introduce you to a variety of other lively activities. You can put together your own strength training programmes, concentrate on particularly week body parts or learn new ways of getting fit. 

3

There are so many possibilities that you could spend the entire day sitting on your chair just surfing the websites and chatting with all these new friends you have made.

Quality, however, can be hardeer to find. Some sites try to attempt you into buying DVDs after they’ve started you off with free beginners” programmes. 

4

Sometimes the quality of the picture or the sound can be extremely poor.

You have to put up with advertisements that suddenly appear on the screen, and there is the annoying tendency of some computers suddenly to pause in the middle of an activity, then return to the the beginning of the video when you start clicking the mouse.

5

“Online programmes allow you to fit your training times around other things you have to do, such as going to collge or work,´says Hall. “They can be a very effective and achievable way to exercise, something you can do all year round.” You can use them any time of the day or night, in an office, hotel room or at home. In addition, you do not have to turn up at a gym or studio on time, wear embreassing clothing, or deal with  annoyingly fit people.

If a particular fitness programme doesn’t fit you, the website may suggest ways of adjusting it to your own needs. It should also, most importantly, offer advice on healthier living in general. 

6

Some sites will help you brig this about by providing charts showing how much change you can expect for a given amount of exercise. They may even encourage you to keep to your training programme by sending you regular emails, perhaps including a daily “fit tip”

All that is fine, but the trouble is that you do also need to have a certain amount of self-displine to ensure that you keep going once you have started.  

7

There’s also the danger that family, friends or colleagues could some in and start laughing at you at any time. And there is a risk of injury if you don’t follow the more comples instructions (though this issue arises with exercise DVDs and poorly taught classes too). Still, if you want a cheap, possibly fuuny and definitely varied ways to get fit, then sit back and surf.

A. Once you manage to find a more worthwhile website, however, there are real advantages.

B. Of course, it’s not easy to include exercise in your daily routine if you are lazy and spend all day sitting around at home.

C. Best of all, you can do so with the support of in online community who have the same aims as you.

D. Otherwise it’s just too easy to give up because you’ve paid nothing and nobody cares if you log on to (or off) the website, or whether you acctually do any exercise at all.

E. Others require a large joining fee in order to progress to more advanced activities.

F. Good eating habits are essential for achieving this, particularly if you want your weight to decrease, or increase.

H. True, but it can be hard to know exactly what that is when there is such an enormous range of online choice.

Lời giải: 

Đáp án: 

1. B 

2. H

3. C

4. E 

5. A

6. F

7. D

Dịch:

Lợi ích của đào tạo thể dục trực tuyến

Nhờ có Internet, giờ đây bạn có thể lấy lại vóc dáng trong bộ đồ ngủ của mình. Bởi Lucy Atkins

Các chuyên gia thể hình ngày nay thường đồng ý rằng “tập thể dục tự nhiên” là câu trả lời cho lối sống không lành mạnh của chúng ta. Họ nói rằng một hoạt động chẳng hạn như leo cầu thang hoặc chạy đón xe buýt sẽ giúp nhịp tim tăng lên trong 5 hoặc 10 phút, vài lần trong ngày mà không gây cảm giác nhàm chán khi đến phòng tập thể dục hoặc chạy bộ quanh công viên.

1

Nhưng nhờ có Internet, ít nhất về mặt lý thuyết, bạn có thể có được thân hình cân đối mà không cần thay bộ đồ ngủ. Trang web có rất nhiều bài tập sáng tạo, tức thời và đa dạng thường có sẵn miễn phí. Chỉ cần bắt đầu gõ và xem số kg biến mất.

Joanna Hall là một chuyên gia thể hình đã thành lập một câu lạc bộ đi bộ trên Internet. Tại trang web Đi bộ của cô ấy, cô ấy hứa rằng trong sáu tuần, bạn có thể đạt được mức tăng 25% về mức độ thể chất bằng cách tuân theo chương trình hoạt động của cô ấy hoàn toàn dựa trên việc đi bộ. Cô ấy nói: “Ngày nay mọi người đã quen với việc tìm kiếm những gì họ cần trực tuyến.

2

Có lẽ cách tốt nhất để giải quyết vấn đề này là nhìn xung quanh và xem có gì ngoài kia.

Chẳng hạn, một cú nhấp chuột có thể đưa bạn vào ngay một lớp thể dục nhịp điệu, khiêu vũ và yoga hoặc giới thiệu cho bạn nhiều hoạt động sôi nổi khác. Bạn có thể tập hợp các chương trình rèn luyện sức mạnh của riêng mình, tập trung vào các bộ phận cơ thể cụ thể trong tuần hoặc học những cách mới để có được thân hình cân đối.

3

Có rất nhiều khả năng mà bạn có thể dành cả ngày ngồi trên ghế của mình chỉ để lướt các trang web và trò chuyện với tất cả những người bạn mới mà bạn đã kết bạn.

Tuy nhiên, chất lượng có thể khó tìm hơn. Một số trang web cố gắng thuyết phục bạn mua DVD sau khi họ bắt đầu với các chương trình miễn phí dành cho người mới bắt đầu”.

4

Đôi khi chất lượng hình ảnh hoặc âm thanh có thể cực kỳ kém.

Bạn phải chịu đựng những quảng cáo đột nhiên xuất hiện trên màn hình và có xu hướng khó chịu là một số máy tính đột nhiên tạm dừng giữa chừng một hoạt động, sau đó quay lại phần đầu của video khi bạn bắt đầu nhấp chuột.

5

Hall nói: “Các chương trình trực tuyến cho phép bạn sắp xếp thời gian đào tạo phù hợp với những việc khác mà bạn phải làm, chẳng hạn như đi học hoặc đi làm. “Chúng có thể là một cách tập thể dục rất hiệu quả và khả thi, bạn có thể tập quanh năm.” Bạn có thể sử dụng chúng bất cứ lúc nào trong ngày hay đêm, trong văn phòng, phòng khách sạn hoặc ở nhà. Ngoài ra, bạn không cần phải đến phòng tập thể dục hoặc studio đúng giờ, mặc quần áo thêu hoa hoặc đối phó với những người phù hợp một cách khó chịu.

Nếu một chương trình thể dục cụ thể không phù hợp với bạn, trang web có thể đề xuất các cách điều chỉnh chương trình đó theo nhu cầu của riêng bạn. Quan trọng nhất, nó cũng nên đưa ra lời khuyên về lối sống lành mạnh hơn nói chung.

6

Một số trang web sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này bằng cách cung cấp các biểu đồ cho biết mức độ thay đổi mà bạn có thể mong đợi đối với một lượng bài tập nhất định. Họ thậm chí có thể khuyến khích bạn tiếp tục chương trình đào tạo của mình bằng cách gửi email thường xuyên cho bạn, có thể bao gồm cả “mẹo phù hợp” hàng ngày

Tất cả đều ổn, nhưng rắc rối là bạn cũng cần phải có một mức độ kỷ luật nhất định để đảm bảo rằng bạn tiếp tục tiến lên sau khi đã bắt đầu.

7

Cũng có nguy cơ gia đình, bạn bè hoặc đồng nghiệp có thể xen vào và bắt đầu cười nhạo bạn bất cứ lúc nào. Và có nguy cơ chấn thương nếu bạn không tuân theo các hướng dẫn bổ sung (mặc dù vấn đề này phát sinh với DVD bài tập và các lớp học được dạy kém). Tuy nhiên, nếu bạn muốn một cách rẻ tiền, có thể thú vị và chắc chắn đa dạng để có được thân hình cân đối, thì hãy ngồi lại và lướt web.

Câu 59: Chuyển câu sau sang bị động: They sent me a present last week.

Lời giải: 

Đáp án: I was sent a present last week.

Giải thích: Bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + VpII.

Dịch: Họ đã gửi cho tôi một món quà vào tuần trước. = Tôi đã được gửi một món quà vào tuần trước.

Câu 60: The mother smiled happily. She took her baby in her arms. => Smiling ____.

Lời giải: 

Đáp án: Smiling happily, the mother took the baby in her arms.

Giải thích: Rút gọn chủ ngữ dạng chủ động thì dùng Ving

Dịch: Người mẹ mỉm cười hạnh phúc. Cô ấy ôm đứa bé vào lòng. = Mỉm cười hạnh phúc, người mẹ ôm đứa bé vào lòng.

Câu 61: It's (awful) kind of you.

Lời giải: 

Đáp án: awfully

Giải thích: trước tính từ, sau tobe là trạng từ

Dịch: Bạn thật tốt bụng.

Câu 62: A good thing we could stop him ______ making that stupid remark!

A. from 

B. against 

C. at 

D. for

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: stop from = ngưng khỏi việc gì

Dịch: Một điều tốt là chúng ta có thể ngăn anh ta đưa ra nhận xét ngu ngốc đó!

Câu 63: Choose the sentence which is closest in meaning to the original one.

Tom didn’t begin to read until he was eight.

A. It was not until Tom was eight that he began to read.

B. When Tom was eight, he didn’t know how to read.

C. Tom had read when he was Wight to read.

D. Not until Tom read, he was eight.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích:

- S + (not) + began / started + to V/ V-ing +...: Bắt đầu làm việc gì

- It was not until + từ/cụm từ chỉ thời gian + that + S +V: Nhấn mạnh khoảng thời gian/ thời điểm xảy ra sự việc.

Dịch: Tom đã không bắt đầu đọc cho đến khi cậu tám tuổi. = Mãi cho đến khi Tom tám tuổi, cậu mới bắt đầu đọc.

Câu 64: Keith spent a lot of time filling in job application forms because he was unemployed. (Participial Phrases) ______

Lời giải: 

Đáp án: Being unemployed, Keith spent a lot of time filling in jobapplication forms.

Giải thích: Dùng “Being unemployed” vì bị động

Dịch: Keith đã dành rất nhiều thời gian để điền vào các mẫu đơn xin việc vì anh ấy đang thất nghiệp. = Thất nghiệp, Keith đã dành rất nhiều thời gian để điền vào các mẫu đơn xin việc.

Câu 65: Rewrite the sentence into active voice

Progress in science is being made day after day.

Lời giải: 

Đáp án: They are making progress in science day after day.

Giải thích: Chủ ngữ câu chủ động là tân ngữ câu bị động và ngược lại

Dịch: Tiến bộ trong khoa học đang được thực hiện ngày này qua ngày khác. = Họ đang tiến bộ trong khoa học ngày này qua ngày khác.

Câu 66: What is it? (It is in the kitchen)

You do this to water to make it hot enough for a cup of coffee.

Lời giải: 

Đáp án: boil

Giải thích: boil (n) đun sôi

Dịch: Nó là gì? (Nó ở trong phòng bếp). Bạn làm điều này với nước để đủ nóng cho một tách cà phê.

Câu 67: Read the text carefully and then choose the correct answers

Tran Temple Festival, one of the largest annual spring festivals in Vietnam, is held on the 14th night and 15th day of the first lunar month at the national historical complex of the Tran Kings’ shrines and tombs in Tien Duc Commune, Hung Ha District, Nam Dinh City. It usually begins with an incense-offering rite at the kings’ tombs and a ritual for the opening of the gates of Den Thanh (Thanh Temple), Den Mau (Mother Temple) and the Tran Kings’ shrines. They are followed by a ‘water procession’, in which people will carry nine ornate palanquins with memorial plaques of the Kings of the Tran Dynasty and members of their royal families. A series of folk games are also organized during the festival, such as a rice-cooking challenge, clay firecrackers, chung cake wrapping and tug of war, alongside traditional performances and sport games including lion dances, dragon dances, cheo and chau van singing, human chess, wrestling and martial arts.

The Tran Temple Festival was recognized as a national intangible heritage in 2014. The historical complex of the Tran Kings’ shrines and tombs received special national relic status last year.

1. How often is the Tran Temple Festival held?

A. every month B. every year C. every two years D. twice a year

2. The Tran Temple Festival usually begins with ________.

A. formal ceremonies B. a water procession

C. prayers of thanks D. incense offerings to the gods

3. The word ‘they’ in the passage refers to ________.

A. temples B. offerings C. shrines D. rituals

4. What does ‘plaque’ mean?

A. a large picture printed on paper

B. a wide piece of cloth with a message on it

C. a small piece of paper with information on it

D. a flat piece of metal, wood or stone with writing on it

5. Which of the followings is not organized in the festival?

A. rice cooking B. tug of war C. boat race D. human chess

6. Based on the information in the text, which statement is false?

A. The Tran Temple Festival aims to honour the Tran Dynasty.

B. The seal opening ceremony takes place on the 14th night.

C. The main rituals are preceded by a water procession.

D. Traditional cheo and chau van singing is performed in the festival.

Lời giải: 

Đáp án:

1. B

2. A

3. D

4. D

5. C

6. C

Giải thích:

1. Thông tin: Tran Temple Festival, one of the largest annual spring festivals in Vietnam …

2. Thông tin: It usually begins with an incense-offering rite at the kings’ tombs and a ritual for the opening of the gates of Den Thanh (Thanh Temple), Den Mau (Mother Temple) and the Tran Kings’ shrines.

3. Thông tin: It usually begins with an incense-offering rite at the kings’ tombs and a ritual for the opening of the gates of Den Thanh (Thanh Temple), Den Mau (Mother Temple) and the Tran Kings’ shrines. They are followed by a ‘water procession’, in which people will carry nine ornate palanquins with memorial plaques of the Kings of the Tran Dynasty and members of their royal families.

4. plaque (mảng bám) = một mảnh phẳng của kim loại, gỗ hoặc đá với viết trên đó

5. Thông tin: A series of folk games are also organized during the festival, such as a rice-cooking challenge, clay firecrackers, chung cake wrapping and tug of war, alongside traditional performances and sport games including lion dances, dragon dances, cheo and chau van singing, human chess, wrestling and martial arts.

6. Nội dung câu C không được đề cập

Dịch: 

Lễ hội Đền Trần, một trong những lễ hội đầu xuân hàng năm lớn nhất Việt Nam, được tổ chức vào hai đêm 14, rạng ngày 15 tháng Giêng âm lịch tại Khu di tích lịch sử cấp quốc gia Đền và lăng các Vua Trần, xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà, TP Nam Định. Nó thường bắt đầu bằng nghi thức dâng hương tại lăng vua và nghi thức mở cửa Đền Thành (Đền Thánh), Đền Mẫu (Đền Mẫu) và đền thờ các Vua Trần. Tiếp theo là nghi lễ 'rước nước', trong đó mọi người sẽ khiêng chín chiếc kiệu được trang trí công phu với các tấm biển tưởng niệm các vị vua của triều đại nhà Trần và các thành viên hoàng tộc của họ. Hàng loạt trò chơi dân gian cũng được tổ chức trong ngày hội như thi thổi cơm thi, pháo đất, gói bánh chưng, kéo co… bên cạnh các tiết mục văn nghệ truyền thống và các trò chơi vận động như múa lân, múa rồng, hát chèo, chầu văn… cờ người, đấu vật và võ thuật.

Lễ hội đền Trần được công nhận là di sản phi vật thể quốc gia vào năm 2014. Quần thể di tích lịch sử đền thờ và lăng mộ các vua Trần đã được đón nhận bằng di tích quốc gia đặc biệt vào năm ngoái.

Câu 68: Read the text carefully and then choose True or False

Once upon a time there was a young girl called Cinderella. Cinderella was living happily with her family when her mother died. Her father married an evil widow with two daughters. Cinderella’s stepmother and two stepsisters mistreated her. She had to wear old clothes and work hard while the sisters wore fancy clothes and had fun. A good witch helped Cinderella. She turned Cinderella’s old dress into a beautiful gown. Cinderella went to a party and a handsome prince politely invited her to dance with him. He fell in love with her and wanted to find out who she was. Cinderella left the party in a hurry and didn’t tell the prince her name. But she left a glass slipper, and the prince used that to find her. They got married and lived happily ever after.

1. Cinderella was living happily with her family when her mother died.

2. Her father married a kind woman.

3. Her stepmother and two stepsisters were very kind to her.

4. The prince got married to the girl who fitted the left glass slipper.

Lời giải: 

Đáp án:

1. T

2. F

3. F

4. T

Giải thích:

1. Thông tin: Cinderella was living happily with her family when her mother died.

2. Thông tin: Her father married an evil widow with two daughters.

3. Thông tin: Cinderella’s stepmother and two stepsisters mistreated her.

4. Thông tin: But she left a glass slipper, and the prince used that to find her. They got married and lived happily ever after.

Dịch: Ngày xửa ngày xưa có một cô gái trẻ tên là Lọ Lem. Lọ Lem đang sống hạnh phúc với gia đình thì mẹ cô qua đời. Cha cô kết hôn với một góa phụ độc ác có hai cô con gái. Mẹ kế của Lọ Lem và hai người chị kế ngược đãi cô. Cô phải mặc quần áo cũ và làm việc chăm chỉ trong khi các chị em ăn mặc sang trọng và vui chơi. Một phù thủy tốt bụng đã giúp Lọ Lem. Cô ấy đã biến chiếc váy cũ của Lọ Lem thành một chiếc váy đẹp. Cô bé lọ lem đến một bữa tiệc và một hoàng tử đẹp trai đã lịch sự mời cô khiêu vũ với anh ta. Anh đem lòng yêu cô và muốn tìm hiểu xem cô là ai. Lọ Lem rời bữa tiệc vội vàng và không nói cho hoàng tử biết tên của mình. Nhưng cô ấy đã để lại một chiếc dép thủy tinh, và hoàng tử đã dùng nó để tìm thấy cô ấy. Họ kết hôn và sống hạnh phúc mãi mãi về sau.

Câu 69: Finish the following sentence in such a way that it means the same as the sentence printed before it.

The last time I was in Prague was in 1986. => I haven’t _______.

Lời giải: 

Đáp án: I haven’t been to Prague since 1986.

Dịch: Lần cuối cùng tôi ở Praha là vào năm 1986. = Tôi đã không đến Praha từ năm 1986.

Câu 70: Rewrite the sentence: When is the train due to arrive? (supposed)

Lời giải: 

Đáp án: What time supposed for the train to get there?

Giải thích: be due to = supposed (sẽ)

Dịch: Khi nào tàu sẽ đến? = Mấy giờ tàu đến nơi?

Câu 71: Rewrite the sentence

She was so popular that everyone recognizes her wherever she goes. => Such ____.

Lời giải: 

Đáp án: Such a popular girl was she that everyone recognizes her wherever she goes.

Giải thích: Đảo ngữ: Such + a/an + Adj + Aux + S + V + that + clause.

Dịch: Cô ấy nổi tiếng đến nỗi mọi người đều nhận ra cô ấy ở bất cứ đâu cô ấy đến. = Cô ấy là một cô gái nổi tiếng đến nỗi mọi người đều nhận ra cô ấy ở bất cứ đâu cô ấy đến.

Câu 72: Rewrite the sentence

Everyone saw these men run into the shop. => These men were ____.

Lời giải: 

Đáp án: These men were seen to run into the shop.

Giải thích: be seen to V = bị thấy làm gì

Dịch: Mọi người thấy những người đàn ông này chạy vào quán. = Những người đàn ông này được nhìn thấy chạy vào cửa hàng.

Câu 73: Heavy rain and excessive use have ______ the soil. (POOR)

Lời giải: 

Đáp án: impoverished

Giải thích: impoverished = cằn cỗi

Dịch: Mưa lớn và việc sử dụng quá mức đã làm đất đai cằn cỗi.

Câu 74: We have just built ……….

A. three public excellent tennis courts 

B. three excellent public tennis courts 

C. three tennis courts excellent public 

D. three tennis public excellent courts

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Thứ tự các tính từ trong tiếng Anh thường được sắp xếp như sau: 

1. Opinion (general opinion – specific opinion): pretty, horrible, lovely, good, bad (Op) 

2. Size: huge, tiny, big, little, long, short (S) 

3. Age: old, young, new (A) 

4. Shape: round, square, triangular (S) 

5. Colour: black, red, yellow (C) 

6. Origin: British, Chinese, French (O) 

7. Material: woollen, wooden, silk (M) 

8. Purpose: writing (paper), school (shoes), coffee (table) (P) 

Dịch: Chúng tôi vừa mới xây dựng ba sân tennis công cộng tuyệt vời.

Câu 75: Rewrite the sentence

I don't ride the bus to school every morning because it's always so crowded. (If)

Lời giải: 

Đáp án: If it weren't always so crowded, I wouldn't ride the bus to work every morning.

Giải thích: câu điều kiện loại II diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại

Dịch: Tôi không đi xe buýt đến trường mỗi sáng vì nó luôn đông đúc. = Nếu không phải lúc nào cũng đông đúc như vậy, tôi đã không bắt xe buýt đi làm mỗi sáng.

Câu 76: Read the text carefully and answer the questions

There are about 3000 living languages in the world, but only six of them are the most important ones. Two-thirds of the world’s population speaks those languages. More than 400 million people speak English as their mother tongue. Another 400 million speak it as a second language. No one knows how many people speak it as a foreign language. Chinese is the language with more speakers than English, but it is only the language for more than one billion Chinese people. English is the official language on one-fifth of the land area in the world.

1. How many living languages are there in the world?

2. How many people in the world speaks English?

3. Are there 400 million people speak English as their mother tongue?

4. Why do many people speak English?

Lời giải: 

Đáp án: 

1. There are about 3000 living languages in the world.

2. More than 400 million people speak English.

3. Yes, there are.

4. Because English is the official language on one-fifth of the land area in the world.

Giải thích:

1. Thông tin: There are about 3000 living languages in the world, but only six of them are the most important ones.

2. Thông tin: More than 400 million people speak English as their mother tongue. Another 400 million speak it as a second language.

3. Thông tin: More than 400 million people speak English as their mother tongue.

4. Thông tin: English is the official language on one-fifth of the land area in the world.

Dịch: Có khoảng 3000 ngôn ngữ sống trên thế giới, nhưng chỉ có sáu ngôn ngữ trong số đó là ngôn ngữ quan trọng nhất. Hai phần ba dân số thế giới nói những ngôn ngữ đó. Hơn 400 triệu người nói tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ. 400 triệu người khác nói nó như một ngôn ngữ thứ hai. Không ai biết có bao nhiêu người nói nó như một ngoại ngữ. Tiếng Trung là ngôn ngữ có nhiều người nói hơn tiếng Anh, nhưng nó chỉ là ngôn ngữ của hơn một tỷ người Trung Quốc. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức trên 1/5 diện tích đất liền trên thế giới.

Câu 77: Choose the underlined word or phrase that needs correcting.

You must know when to giving sincere advice to your friends.

A. must

B. to 

C. giving

D. to

Lời giải: 

Đáp án: C 

Giải thích: Sửa: giving => give

Dịch: Bạn phải biết khi nào nên đưa ra lời khuyên chân thành cho bạn bè của mình.

Câu 78: Rewrite the sentence: I must see the manager! => I demand ______.

Lời giải: 

Đáp án: I demand to see the manager.

Giải thích: demand to V = yêu cầu làm gì

Dịch: Tôi phải gặp người quản lý! = Tôi yêu cầu được gặp người quản lý.

Câu 79: This time next week, I (lie) __________ on a beautiful beach in Miami.

A. will be lying

B. is lying

C. be lying

D. will be lied

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: dùng thì tương lai tiếp diễn vì có “This time next week”

Dịch: Giờ này tuần sau, tôi sẽ nằm dài trên một bãi biển xinh đẹp ở Miami.

Đánh giá

0

0 đánh giá