Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 29)
Câu 1: She hasn't written to me for years.
=> It's years ____________________.
Lời giải:
Đáp án: It's years since she last wrote to me.
Giải thích: S + have/has + not + Vp2 + for... = It’s...+ since + S + last + Vqk
Dịch: Đã nhiều năm kể từ lần cuối cô ấy viết thư cho tôi.
Câu 2: The lesson (start) ________ yet?
Lời giải:
Đáp án: Has (the lesson) started yet?
Giải thích: yet => hiện tại hoàn thành, dạng câu hỏi: Have/has + S + Vp2?
Dịch: Buổi học đã bắt đầu chưa vậy?
Câu 3: The beach is close to the hotel, so we can walk there.
=> We can go ______________________.
Lời giải:
Đáp án: We can go to the beach on foot because it’s close to the hotel.
Giải thích: walk = go on foot: đi bộ
Dịch: Chúng ta có thể đi bộ tới biển vì nó gần khách sạn.
Câu 4: Thu often uses English to talk to Dave and Mary.
=> Thu often talks _____________________.
Lời giải:
Đáp án: Thu often talks to Dave and Mary in English.
Giải thích: talk in English: nói bằng tiếng Anh
Dịch: Thu thường nói chuyện với Dave và Mary.
Câu 5: Tom asked his teacher ____________.
A. where is New York
B. where was New York
C. where New York was
D. where New York is
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Câu gián tiếp dạng có từ để hỏi: S + asked + (O) + wh-word + S + V (lùi thì)
Dịch: Tom hỏi giáo viên của anh ấy rằng New York ở đâu.
Câu 6: We went to bed early because we were very tired. (so...that)
Lời giải:
Đáp án: We were so tired that we went to bed early.
Giải thích: so + adj/adv + that: quá ... đến nỗi mà...
Dịch: Chúng tôi quá mệt đến nỗi mà chúng tôi đã đi ngủ sớm.
Câu 7: Which of the two books would you prefer? (RATHER)
Lời giải:
Đáp án: Which of the two books would you rather read?
Giải thích: would rather + V(nguyên thể): thích làm gì hơn
Dịch: Trong 2 quyển sách này bạn thích đọc quyển nào hơn?
Câu 8: He isn’t happy although he is very rich. (DESPITE)
Lời giải:
Đáp án: Despite being very rich, he isn’t happy.
Giải thích: Although + S + V = despite + Ving/N: mặc dù
Dịch: Mặc dù rất giàu nhưng anh ấy không vui.
Câu 9: Although his leg was broken, he managed to get out of the car.
=> In spite of his _____________.
Lời giải:
Đáp án: In spite of his broken leg, he managed to get out of the car.
Giải thích: Although + S + V = despite + Ving/N: mặc dù
Dịch: Mặc dù chân anh ấy bị gãy, anh ấy vẫn cố gắng xoay xở để ra khỏi ô tô.
Câu 10: Children seem to have lost their _______ in reading. (enjoy)
Lời giải:
Đáp án: enjoyment
Giải thích: sau tính từ sở hữu cần danh từ
Dịch: Bọn trẻ có vẻ mất đi sự yêu thích đối với việc đọc.
Câu 11: Điền so/such: Come on! Don't walk ______ slowly.
Lời giải:
Đáp án: so
Giải thích: so + adj/adv: quá..., such + (a/an) + adj + N
Dịch: Nhanh lên nào! Đừng đi quá chậm.
Câu 12: Cuckoos (not build) nests. They (use) the nests of other birds.
Lời giải:
Đáp án: Cuckoos don't build nests. They use the nests of other birds.
Giải thích: Nêu lên một sự thật => Hiện tại đơn
Dịch: Chim cúc cu không xây tổ. Chúng sử dụng tổ của các loài chim khác.
Câu 13: Have you shut the window? - ____________
A. I'll just check.
B. You don't remember.
C. It isn't open.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Bạn vừa đóng cửa sổ à?
A. Tôi sẽ đi kiểm tra.
B. Bạn không nhớ.
C. Nó không hề mở.
Câu 14: I don't think I can come to the concert. - _________________?
A. What time will you arrive?
B. Are you sure you can't?
C. Do you think you can?
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Tôi không nghĩ tôi có thể tới buổi hòa nhạc.
A. Mấy giờ bạn sẽ tới?
B. Bạn có chắc là bạn không thể?
C. Bạn nghĩ bạn có thể à?
Câu 15: Mary sometimes (work) ______ at weekends.
Lời giải:
Đáp án: works
Giải thích: at weekends => hiện tại đơn
Dịch: Mary thỉnh thoảng đi làm vào những ngày cuối tuần.
Câu 16: Read the following passage and answer the questions.
1. What is the main topic of the passage?
A. Wind on the mountain
B. A problem with trash
C. A dangerous mountain
D. Climbing safely
2. Where do climbers put their empty oxygen bottles?
A. On the ground
B. In trash cans
C. On their back
D. In their tents
3. Why do climbers leave their trash on the mountain?
A. Special groups will pick it up.
B. The wind will blow it away.
C. They don’t have the energy to take it away.
D. Other climbers will use it later.
4. How much trash has been left on the mountain?
A. Four hundred kilos
B. Four thousand kilos
C. Five thousand kilos
D. Fifty thousand kilos
5. Why do climbers on Mount Everest carry bottles of oxygen?
A. The weather is not cold.
B. Climbing makes them tired.
C. The air is very thin.
D. They are thirsty.
6. In line 6, the sentence: “people leave them behind”, what does the word “them” refer to?
A. Tents
B. Oxygen bottles
C. Strong winds
D. Other climbers
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Thông tin: : Mount Everest is the highest mountain in the world. It is also the highest trash pile in the world.
2. Thông tin: When the oxygen bottles are empty, people throw them on the ground.
3. Thông tin: They don’t have the energy to take the trash away.
4. Thông tin: Since people first began to climb Mt. Everest, they have left 50,000 kilos of trash on the mountain.
5. Thông tin: The air is very thin and cold.
6. Thông tin: When strong winds rip their tents, people leave them behind.
Dịch: Đỉnh Everest là ngọn núi cao nhất thế giới. Đây cũng là đống rác cao nhất thế giới. Khoảng 400 người cố gắng đạt đến đỉnh mỗi năm. Có nhiều người leo núi có nghĩa là có nhiều rác.
Leo lên đỉnh Everest rất nguy hiểm. Không khí rất loãng và lạnh. Hầu hết mọi người mang theo chai oxy; họ có thể chết nếu không có nó. Khi những chai oxy đã cạn, người ta ném chúng xuống đất. Khi gió mạnh xé toạc lều của họ, mọi người bỏ chúng lại phía sau. Họ không có năng lượng để mang rác đi. Họ chỉ còn đủ nghị lực để xuống núi an toàn.
Thùng rác là một vấn đề khủng khiếp. Kể từ khi những người đầu tiên bắt đầu leo lên đỉnh Everest, họ đã để lại 50.000 kg rác trên núi. Nhiều nhóm đã leo núi chỉ để nhặt rác. Khi mọi người lên kế hoạch leo núi, họ phải lên kế hoạch mang rác đi.
Câu 17: Nga works for an ____ bank in Hanoi.
A. nation
B. national
C. internation
D. international
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: trước danh từ cần tính từ, an + danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng nguyên âm
Dịch: Nga làm việc cho một ngân hàng nước ngoài ở Hà Nội.
Câu 18: Please, keep silent. You ______ speak during the exam.
A. may not
B. might not
C. needn't
D. mustn’t
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: mustn’t V: cấm làm gì
Dịch: Làm ơn giữ trật tự. Bạn cấm được nói trong buổi kiểm tra.
Câu 19: “Shall I help you with the exercises?” he said.
=> He offered ___________________.
Lời giải:
Đáp án: He offered to helped me with the exercises.
Giải thích: offer to V: đề nghị làm gì
Dịch: Anh ấy đề nghị giúp tôi làm bài tập về nhà.
Câu 20: She has taught English here ______ 10 years.
A. in
B. for
C. since
D. from
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành: for + khoảng thời gian: trong vòng bao lâu
Dịch: Cô ấy đã dạy tiếng Anh ở đây được 10 năm rồi.
Câu 21: Tìm lỗi sai: Steve wondered if to put himself in his competitors’ shoes.
Lời giải:
Đáp án: if
Giải thích: wondered whether to V: tự hỏi liệu có nên làm gì => whether
Dịch: Steve tự hỏi liệu có nên đặt mình vào vị trí của đối thủ cạnh tranh hay không.
Câu 22: The film was so boring. _____, Jack saw it from beginning to end.
A. Therefore
B. However
C. Although
D. Though
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. Do đó
B. Tuy nhiên
C. Mặc dù
D. Dù
Dịch: Bộ phim thì chán ngắt. Tuy nhiên, Jack đã xem nó từ đầu đến cuối.
Câu 23: The film was so boring that we couldn't go on seeing it.
=> It was such _________________________.
Lời giải:
Đáp án: It was such a boring film that we couldn't go on seeing it.
Giải thích: such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá ... đến nỗi mà...
Dịch: Bộ phim thì chán ngắt đến nỗi mà chúng tôi không thể tiếp tục xem nó.
Câu 24: The road is so narrow that cars can not park here. (too)
Lời giải:
Đáp án: The road is too narrow for cars to park here.
Giải thích: be too adj (for...) to V: quá...để...
Dịch: Con đường thì quá hẹp cho ô tô có thể đỗ ở đây.
Lời giải:
Đáp án: recognition
Giải thích: Sau “a’’ cần danh từ số ít đếm được
Dịch: Ngày càng có nhiều người công nhận rằng Việt Nam tạo ra bản sắc riêng của mình với vô số kỳ quan thiên nhiên.
Câu 26: You work until 11 every night. (not work so hard)
Lời giải:
Đáp án: You shouldn’t work so hard.
Giải thích: should (not) + V: (không) nên làm gì
Dịch: Bạn không nên làm việc quá vất vả.
Câu 27: Jane failed to understand how serious her illness was until she spoke to the doctor.
=> Not until _____________________.
Lời giải:
Đáp án: Not until Anna spoke to the doctor did she understand how serious her illness was.
Giải thích: Đảo ngữ với not until: Not until + S + V + trợ động từ + S + V
Dịch: Mãi cho đến khi Anna nói chuyện với bác sĩ, cô ấy mới hiểu căn bệnh của mình nghiêm trọng như thế nào.
Câu 28: Should parents ______ how teenagers spend their free time?
A. to decide
B. decide
C. deciding
D. decided
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Sau động từ khuyết thiếu cần động từ để dạng nguyên thể.
Dịch: Bố mẹ có nên quyết định cách bọn trẻ dành thời gian rảnh của chúng không?
Câu 29: It is said that many people are homeless after the floods.
=> Many people ____________________.
Lời giải:
Đáp án: Many people are said to be homeless after the floods.
Giải thích: Câu bị động ghép: It is/was that + S + V, nếu 2 phần trước “that” và sau “that” nếu cùng thì thì khi viết lại: S + be + Vp2 + to V
Dịch: Nhiều người được cho rằng đã bị vô gia cư sau những trận lũ lụt.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʃ/ còn lại là /s/.
Dịch: A. đặc biệt B. tổ chức C. hào hứng D. trung tâm
Lời giải:
Đáp án: homeless
Giải thích: be made + adj, homeless: vô gia cư
Dịch: Hàng ngàn người đã trở thành vô gia cư do lũ lụt và đang cần thực phẩm, quần áo và nơi trú ẩn.
Câu 32: Donna teaches young children. It's a very hard job, but she enjoys it. (exhaust...)
=> She enjoys her job but it's often _______.
Lời giải:
Đáp án: exhausting
Giải thích: Mô tả đặc điểm, tính chất của một người/vật => adj-ing
Dịch: Cô ấy yêu thích công việc nhưng nó thường mệt mỏi.
A. to finish
B. and finished
C. finishing
D. and finishing
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: to V: để làm gì
Dịch: Paul quyết định rằng anh ấy đã sẵn sàng cho công việc toàn thời gian và rời trường học. Cha mẹ anh không đồng ý với anh và muốn anh ở lại để hoàn thành việc học của mình.
Câu 34: Old Ted ______ twenty cigarettes a day till he gave up.
A. had smoked
B. has smoked
C. smoked
D. smokes
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Hai hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn.
Dịch: Ted của ngày xưa đã hút 2 điếu thuốc một ngày cho đến khi anh ấy từ bỏ.
Lời giải:
Đáp án: not
Giải thích: sai về nghĩa => bỏ not
Dịch: Trò chơi khám phá này không phù hợp cho trẻ em để chơi bởi vì chúng quá nhỏ.
Câu 36: Sửa lỗi sai: (An) English friend of (me), Mary, usually (sends) (me) American stamps.
Lời giải:
Đáp án: me
Giải thích: Ở đây cần một đại từ sở hữu => mine => an English friend of mine = an English friend of my friends (một người bạn người Anh trong số những người bạn của tôi)
Dịch: Một người bạn người Anh trong số những người bạn của tôi thường xuyên gửi cho tôi những tấm thiệp Mỹ.
Câu 37: Viết câu bị động: Did they believe that the information was true?
Lời giải:
Đáp án: Was the information believed to be true?
Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: Was/Were + S + V?
Dịch: Thông tin có được tin là đúng không?
Câu 38: Điền liên từ thích hợp: He's overweight, … he continues to eat lots of cakes and biscuits.
Lời giải:
Đáp án: but
Giải thích: but: nhưng
Dịch: Anh ấy thừa cân, nhưng anh ấy vẫn tiếp tục ăn nhiều bánh ngọt và bánh quy.
Câu 39: It's too bad Helen isn't here. If she (be) ______ here, she (know) ______ what to do.
Lời giải:
Đáp án: were/would know
Giải thích: Giả định không có thật ở hiện tại => Câu điều kiện 2: If + S + Vqk, S + would + V
Dịch: Thật tệ khi Helen không có ở đây. Nếu cô ấy ở đây, cô ấy biết phải lảm gì.
A. has thought
B. is thought
C. had been thought
D. thinks
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Câu bị động kép: It + is/was + Vp2 that...
Dịch: Người ta cho rằng con đường xuyên qua vườn quốc gia sẽ không ảnh hưởng đến môi trường và môi trường sống của các loài động vật hoang dã ở đó.
Câu 41: It took me a long time to __________ wearing glasses.
A. get used to
B. use to
C. used to
D. use
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: get used to Ving: quen với việc gì
Dịch: Mất cả khoảng thời gian dài để tôi quen với việc đeo kính.
Câu 42: Most Vietnamese people have family altars to w___________ their ancestors.
Lời giải:
Đáp án: worship
Giải thích: worship sb’s ancestors: thờ cúng tổ tiên
Dịch: Hầu hết người Việt Nam đều có bàn thờ gia tiên để thờ cúng tổ tiên.
Câu 43: Water puppetry _____ in the 11th century in the villages of the Red River Delta of North Vietnam. A. orginated
B. formed
C. started
D. began
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. bắt nguồn, ra đời
B. hình thành
C. bắt đầu
D. bắt đầu
Dịch: Múa rối nước ra đời từ thế kỷ XI ở các làng quê vùng châu thổ sông Hồng Bắc Bộ.
Câu 44: Viết câu bị động: The pupils sent the letters the day before yesterday.
Lời giải:
Đáp án: The letters were sent to the pupils the day before yesterday.
Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: was/were Vp2 (by sb)
Dịch: Nhứng bức thư được gửi tới học sinh vào ngày hôm kia.
Lời giải:
Đáp án: farrm
Giải thích: Sai nghĩa: farm: nông trại => farming: việc làm nông
Dịch: Hầu hết các dân tộc sống ở nông thôn, trồng lúa nước và làm nương rẫy.
Câu 46: She can't get home _____ she has no money.
A. unless
B. if
C. until
D. without
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. unless = if...not: nếu không
B. if: nếu
C. until: cho đến tận khi
D. without: mà không
Dịch: Cô ấy không thể về nhà nếu không có tiền.
Câu 47: It's difficult to answer her question adequately.
--> Hers ____________________________.
Lời giải:
Đáp án: Hers is a difficult question to answer adequately.
Giải thích: hers = her question
Dịch: Câu hỏi của cô ấy là một câu hỏi khó để trả lời đầy đủ.
Câu 48: Boy: “What is your greatest phobia?”
– Girl: “______”
A. I'm afraid not.
B. Worms, definitely!
C. I don't like anything.
D. I haven't seen any of them.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Cậu bé: “Nỗi ám ảnh lớn nhất của bạn là gì?”
A. Tôi e là không.
B. Giun, chắc chắn rồi!
C. Tôi không thích bất cứ điều gì.
D. Tôi đã không nhìn thấy bất kỳ
Lời giải:
Gợi ý: I dream of being a successful entrepreneur and owning my own business. To make this dream a reality, I have taken several steps towards achieving it. Firstly, I have pursued higher education in business administration to gain knowledge and skills necessary for running a business. Additionally, I have gained experience by working as an intern in various companies and closely observing their operations. I have also started working on a business plan and networking with potential investors and mentors. While I know the road ahead will not be easy, I am determined to continue working hard and taking steps towards achieving my dream.
Dịch: Tôi mơ ước trở thành một doanh nhân thành đạt và sở hữu công việc kinh doanh của riêng mình. Để biến giấc mơ này thành hiện thực, tôi đã thực hiện một số bước để đạt được nó. Đầu tiên, tôi đã theo học chương trình giáo dục đại học về quản trị kinh doanh để có được kiến thức và kỹ năng cần thiết cho việc điều hành một doanh nghiệp. Ngoài ra, tôi đã có được kinh nghiệm khi làm việc với tư cách là thực tập sinh ở nhiều công ty khác nhau và quan sát kỹ lưỡng hoạt động của họ. Tôi cũng đã bắt đầu lập kế hoạch kinh doanh và kết nối với các nhà đầu tư và cố vấn tiềm năng. Mặc dù tôi biết con đường phía trước sẽ không dễ dàng nhưng tôi quyết tâm tiếp tục làm việc chăm chỉ và thực hiện từng bước để đạt được ước mơ của mình.
Câu 50: Complete the dialogue with appropriate sentences. Write the letters of the sentences (A - G).
A. How do the Scot celebrate Hogmanay?
B. I've always wanted to spend New Year in Scotland.
C. Was the street crowded with people?
D. What did you do for your holidays last year?
E. What else happened at the Hogmanay celebration?
F. Did you go to the street party?
G. Oh, what a night!
Jane: I can’t wait for the Christmas and New Year holidays.
Andrew: Me too. (1)__________________________________________
Jane: Well, I spent time with my family at Christmas. And then I flew to Edinburgh
to visit some friends and spend my New Year holiday with them.
Andrew: Lucky you! (2)_______________________________________
Jane: In Scotland, they call New Year’s Eve Hogmanay and it’s the most fun.
Andrew: (3)_________________________________________________
Jane: They celebrate it with street parties, concerts, fireworks and fire spectaculars.
Andrew: (4)_________________________________________________
Jane: Yes, of course. We went to Princes Street for a massive street party.
Andrew: (5)_________________________________________________
Jane: Yes, very... I heard there were about 80,000 people in attendance.
Andrew: (6)_________________________________________________
Jane: There were loads of bands playing different live music, a laser show and a huge
fireworks display at midnight from the Edinburgh castle.
Andrew: (7)_________________________________________________
Jane: It’s my most memorable holiday. You should go and spend New Year in Scotland.
Lời giải:
Đáp án:
Dịch:
Jane: Tôi rất nóng lòng chờ đến kỳ nghỉ lễ Giáng sinh và Năm mới.
Andrew: Tôi cũng vậy. Bạn đã làm gì cho kỳ nghỉ của bạn năm ngoái?
Jane: Chà, tôi đã dành thời gian cho gia đình vào dịp Giáng sinh. Và sau đó tôi bay đến Edinburgh
để thăm một số bạn bè và dành kỳ nghỉ năm mới của tôi với họ.
Andrew: May mắn cho bạn! Tôi luôn muốn đón năm mới ở Scotland
Jane: Ở Scotland, họ gọi là Đêm giao thừa là Hogmanay và đó là điều thú vị nhất.
Andrew: Người Scotland ăn mừng Hogmanay như thế nào?
Jane: Họ ăn mừng nó bằng những bữa tiệc đường phố, buổi hòa nhạc, pháo hoa và màn trình diễn lửa.
Andrew: Bạn đã đi đến bữa tiệc đường phố?
Jane: Vâng, tất nhiên. Chúng tôi đến Phố Princes để dự một bữa tiệc đường phố hoành tráng.
Andrew: Đường phố có đông người không
Jane: Vâng, rất... Tôi nghe nói có khoảng 80.000 người tham dự.
Andrew: Điều gì khác đã xảy ra tại lễ kỷ niệm Hogmanay
Jane: Có rất nhiều ban nhạc chơi các loại nhạc sống khác nhau, một buổi biểu diễn laze và một
bắn pháo hoa lúc nửa đêm từ lâu đài Edinburgh.
Andrew: Ồ, thật là một đêm tuyệt vời!
Jane: Đó là kỳ nghỉ đáng nhớ nhất của tôi. Bạn nên đi đón năm mới ở Scotland.
Câu 51: I will call the police if you don't leave me alone!
=> Unless _____________________.
Lời giải:
Đáp án: Unless you leave me alone, I will call the police.
Giải thích: Unless = If..not: Nếu không
Dịch: Nếu bạn không để tôi một mình, tôi sẽ gọi cảnh sát.
Câu 52: Last month he experienced a serious accident which left him physically _____.
A. handicap
B. handicapped
C. handicapping
D. handicaps
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: leave sb (adv) + adj: khiến ai như thế nào
Dịch: Tháng trước anh ấy đã trải qua một tai nạn nghiêm trọng khiến anh ấy bị tàn phế.
Câu 53: People hope that cable cars construction to Son Doong Cave will be stopped. (IS)
Lời giải:
Đáp án: It is hoped that cable cars construction to Son Doong Cave will be stopped.
Giải thích: Câu bị động kép: It + tobe + Vp2 + that + S + V
Dịch: Người ta hy vọng rằng việc xây dựng cáp treo vào Hang Sơn Đoòng sẽ bị dừng lại.
Lời giải:
Đáp án: The neighbor whose flat is over mine makes a lot of noise walking around.
Giải thích: Whose + N: dùng để chỉ sự sở hữu cho danh từ đứng trước nó
Dịch: Người hàng xóm có căn hộ đối diện với tôi gây ra nhiều tiếng ồn khi đi lại xung quanh.
Lời giải:
Đáp án: not as big as/the most famous
Giải thích:
- so sánh bằng: (not) as adj/adv as
- so sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj
Dịch: Lễ hội hóa trang New Orleans không lớn bằng lễ hội hóa trang ở Rio de Janeiro nhưng lại là lễ hội hóa trang nổi tiếng nhất nước Mỹ.
Câu 56: This will be my student's first performance in Canada.
=> This will be the first time ___________________.
Lời giải:
Đáp án: This will be the first time my student has performed in Canada.
Giải thích: ...the first/second...time + S + V (hiện tại hoàn thành)
Dịch: Đây sẽ là lần đầu tiên học sinh của tôi trình diễn ở Canada.
A. out of
B. off
C. on
D. of
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: run out of: hết, cạn kiệt
Dịch: Khi điện thoại di động của bạn hết pin, tất cả những gì bạn phải làm để điện thoại hoạt động trở lại là sạc pin.
Câu 58: I'm having a lot of trouble now because I lost my passport last week.
Lời giải:
Đáp án: If I hadn’t lost my passport last week, I wouldn't be having so much trouble now.
Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp 3-2: If + S + had Vp2, S + would + V
Dịch: Nếu tôi không bị mất hộ chiếu vào tuần trước thì bây giờ tôi đã không gặp nhiều rắc rối như vậy.
Câu 59: Everything is not ok, and (this problem).
Lời giải:
Đáp án: Everything is not ok, and this problem isn’t either.
Giải thích: Câu đồng thuận với mệnh đề phủ định: S + trợ động từ/tobe (not) + either
Dịch: Mọi thứ thì đều không ổn, và vấn đề này cũng thế.
Câu 60: Uncle Ho was born _____ May 19th, 1890.
A. in
B. on
C. at
D. for
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Cứ có ngày thì sẽ đi với “on”.
Dịch: Bác Hồ sinh ngày 19 tháng 5 năm 1890.
Câu 61: They/ not/ enjoy/ watch/ football match/ World Cup/alone/ home.
Lời giải:
Đáp án: They don’t enjoy watching football matches of the World Cup alone at home.
Giải thích: enjoy Ving: yêu thích việc gì
Dịch: Họ không thích xem các trận bóng đá của World Cup một mình ở nhà.
Lời giải:
Gợi ý:
Dear Sir/Madam,
I am writing to inquire about the English courses offered by your renowned institution. I am particularly interested in an intensive English language course that will help me improve my language skills for academic and professional purposes. I would appreciate it if you could provide me with details about your English language courses, including the duration, fee structure, and course content. Additionally, I am curious about the enrollment criteria, format of the classes, and any available scholarships or financial aids. Furthermore, as an international student, I would like to know more about the accommodation options available nearby your institution and the student support services provided by the school. I am very keen on improving my English language skills and believe that your institution's courses are the perfect stepping stone for my academic and professional progression. I am confident that your institution could provide me with the necessary language proficiency I would need to excel in my chosen field. Thank you for taking the time to consider my request. I look forward to hearing from you soon.
Yours sincerely,
Linh
Dịch:
Thưa ông / bà,
Tôi viết thư này để hỏi về các khóa học tiếng Anh được cung cấp bởi tổ chức nổi tiếng của bạn. Tôi đặc biệt quan tâm đến một khóa học tiếng Anh chuyên sâu sẽ giúp tôi cải thiện các kỹ năng ngôn ngữ của mình cho mục đích học tập và nghề nghiệp. Tôi sẽ đánh giá cao nếu bạn có thể cung cấp cho tôi thông tin chi tiết về các khóa học tiếng Anh của bạn, bao gồm thời lượng, cấu trúc học phí và nội dung khóa học. Ngoài ra, tôi tò mò về các tiêu chí tuyển sinh, hình thức của các lớp học và bất kỳ học bổng hoặc hỗ trợ tài chính nào có sẵn. Hơn nữa, là một sinh viên quốc tế, tôi muốn biết thêm về các lựa chọn chỗ ở có sẵn gần trường của bạn và các dịch vụ hỗ trợ sinh viên do trường cung cấp. Tôi rất quan tâm đến việc cải thiện các kỹ năng tiếng Anh của mình và tin rằng các khóa học của tổ chức của bạn là bước đệm hoàn hảo cho sự tiến bộ trong học tập và nghề nghiệp của tôi. Tôi tin tưởng rằng tổ chức của bạn có thể cung cấp cho tôi trình độ ngôn ngữ cần thiết mà tôi cần để trở nên xuất sắc trong lĩnh vực mình đã chọn. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để xem xét yêu cầu của tôi. Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.
Trân trọng,
Linh
Lời giải:
Đáp án: A traditional library functions as a storage and preservation for physical items particularly books and periodicals.
Giải thích: function as: có chức năng như là
Dịch: Một thư viện truyền thống có chức năng lưu trữ và bảo quản các vật phẩm đặc biệt là sách và tạp chí định kỳ.
Câu 64: Viết câu bị động: He finished his exercises on time.
Lời giải:
Đáp án: His exercises were finished on time.
Giải thích: Câu bị động: be Vp2
Dịch: Bài tập của anh ấy đã hoàn thành đúng giờ.
Câu 65: The sudden noise made me jump. (CAUSE)
Lời giải:
Đáp án: The sudden noise caused me to jump.
Giải thích: cause sb to V: khiến ai làm gì
Dịch: Tiếng ồn đột ngột đã khiến tôi phải nhảy lên.
Câu 66: I ______ stay overnight at my friend's house. My parents are very strict about this.
A. shouldn't
B. don’t have to
C. musn’t
D. needn’t
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. không nên
B. không phải (làm gì)
C. cấm, không được
D. không cần
Dịch: Tôi không được ở lại qua đêm tại nhà của bạn tôi. Bố mẹ tôi rất nghiêm khắc về chuyện này.
Câu 67: If you have any problems, go to Ann. She'll always ______ a sympathetic ear.
A. Give
B. Bring
C. Lend
D. Borrow
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: lend a sympathetic ear: lắng nghe thông cảm
Dịch: Nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì, hãy đến gặp Ann. Cô ấy sẽ luôn lắng nghe thông cảm.
Lời giải:
Đáp án: a
Giải thích: poultry là danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng phụ âm và chưa được nhắc đến lần nào => dùng mạo từ “a”
Dịch: Những người nông dân ở quê tôi kiếm sống bằng nghề chăn nuôi gia cầm.
1. When was Thomas Edison born?
_______________________________________________________________________
2. Did he have difficulty in hearing?
_______________________________________________________________________
3. What was Edison's most famous invention?
_______________________________________________________________________
4. How long did he use to work every day?
_______________________________________________________________________
Lời giải:
Đáp án:
1. Thomas Edison was born on February 11, 1847
2. Yes, he did
3. Edison's most famous invention was the electric light bulb.
4. He always worked very hard and often had only four hours of sleep every day.
Giải thích:
1. Thông tin: Thomas Edison was born on February 11, 1847 in Milan, Ohio.
2. Thông tin: Because hearing problems, Edison had difficulty in following the lessons.
3. Thông tin: Edison's most famous invention was the electric light bulb.
4. Thông tin: He always worked very hard and often had only four hours of sleep every day.
Dịch: Thomas Edison sinh ngày 11 tháng 2 năm 1847 tại Milan, Ohio. Khi còn đi học, giáo viên của anh ấy coi anh ấy là một học sinh chậm chạp. Vì thính giác có vấn đề, Edison gặp khó khăn trong việc theo dõi các bài học. Nhưng chỉ với ba tháng học chính quy, ông đã trở thành một trong những nhà phát minh và nhà lãnh đạo công nghiệp vĩ đại nhất trong lịch sử. Phát minh nổi tiếng nhất của Edison là bóng đèn điện. Ông cũng phát minh ra máy quay đĩa và cải tiến điện báo, điện thoại và công nghệ hình ảnh chuyển động.
Edison đã có một cuộc đời đặc biệt. Ông kết hôn hai lần với năm người con. Anh yêu sách, có trí nhớ tuyệt vời và luôn tỏ ra tò mò về khoa học. Mặc dù anh ấy có vấn đề về thính giác, anh ấy đã từ chối phẫu thuật vì bệnh điếc của mình. Anh ấy nói rằng sự im lặng giúp anh ấy tập trung. Anh ấy luôn làm việc rất chăm chỉ và thường chỉ ngủ bốn tiếng mỗi ngày. Anh ấy từng nói "Thiên tài là tôi một phần trăm là cảm hứng và 99 phần trăm là mồ hôi". Khi ông qua đời vào ngày 18 tháng 10 năm 1931, ông vẫn đang nghiên cứu những ý tưởng mới.
Câu 70: ______time will you spend on your new carpet?
A. How long
B. How many
C. How much
D. How far
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: How much + N (không đếm được)?: hỏi số lượng
Dịch: Bạn sẽ dành bao nhiêu thời gian cho tấm thảm mới của mình?
Lời giải:
Đáp án: trouble
Giải thích: be in a trouble: gặp rắc rối
Dịch: Mỗi lần cô ấy gặp rắc rối, cô ấy đều gọi cho bố và xin được giúp đỡ.
Câu 72: He (receive) £300 when his uncle died.
Lời giải:
Đáp án: received
Giải thích: Ngữ cảnh đang ở quá khứ (when his uncle died) => V chia quá khứ đơn
Dịch: Anh ấy đã nhận được £300 khi bác anh ấy mất.
Câu 73: Complete the sentences using although, despite, in spite of, however, or nevertheless.
It’s a great film _______ the plot is a little complicated.
Lời giải:
Đáp án: although
Giải thích: although + S + V: mặc dù
Dịch: Đó là một bộ phim tuyệt vời mặc dù cốt truyện hơi phức tạp.
Câu 74: My dog last had a bath a week ago.
Lời giải:
Đáp án: My dog hasn’t had a bath for a week.
Giải thích: S + last + Vqk = S + have/has (not) Vp2 (for...)
Dịch: Chó của tôi đã không tắm được một tuần rồi.
1. Where did Giang go yesterday?
2. What did they see first?
3. Why did she like elephants?
4. Did they see gorillas after seeing lions?
5. Did her little brother like gorillas?
6. What did the lions do when they were there?
7. What did they see finally?
8. Did they spend two hours visiting the zoo?
9. Where did they go for lunch?
10. What did they have for lunch?
Lời giải:
Đáp án:
1. She went to the zoo with her family.
2. They saw elephants.
3. Because they could spray water with their trunks.
4. No, they aren't.
5. Yes, he did.
6.They roared loudly when they were there.
7. They saw some peacocks.
8. Yes, they did
9. They went to a big restaurant near the zoo.
10. They had seafood for lunch.
Giải thích:
1. Dẫn chứng: Yesterday, I went to the zoo with my family.
2. Dẫn chứng: First, we saw elephants.
3. Dẫn chứng: I liked them because they could spray water with their trunks.
4. Dẫn chứng: Then, we went to see gorillas.
5. Dẫn chứng: My little brother liked them because they were very intelligent and funny.
6. Dẫn chứng: Next, we saw some lions. They roared loudly when we were there.
7. Dẫn chứng: In the end, we saw some peacocks.
8. Dẫn chứng: After spending two hours visiting the zoo, we went to a big restaurant near the zoo.
9. Dẫn chứng: After spending two hours visiting the zoo, we went to a big restaurant near the zoo.
10. Dẫn chứng: We had seafood for lunch.
Dịch: Tôi tên là Giang. Hôm qua, tôi đã đi đến sở thú với gia đình của tôi. Đầu tiên, chúng tôi đã nhìn thấy những con voi. Một số đi chậm và một số ăn thức ăn của họ từ từ. Tôi thích chúng vì chúng có thể phun nước bằng vòi. Sau đó, chúng tôi đã đi xem khỉ đột. Em trai tôi thích chúng vì chúng rất thông minh và hài hước. Tiếp theo, chúng tôi thấy một số con sư tử. Họ gầm lên ầm ĩ khi chúng tôi ở đó. Cuối cùng, chúng tôi đã thấy một số con công. Họ rất đẹp. Chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh ở sở thú. Sau hai giờ tham quan sở thú, chúng tôi đến một nhà hàng lớn gần sở thú. Chúng tôi đã ăn hải sản cho bữa trưa. Chúng tôi đã có khoảng thời gian thực sự tuyệt vời bên nhau.
Lời giải:
Đáp án: Where is the Elephant Race Festival held?
Giải thích: in Don Village or in forests near the Sevepof River (ở Don Village hoặc trong những khu rừng gần sông Sevepof) => where (hỏi ở đâu)
Dịch: Lễ hội đua voi được tổ chức ở đâu?
Câu 77: There are still opportunities to other people to invent _____ things. (vary)
Lời giải:
Đáp án: various
Giải thích: trước danh từ cần tính từ.
Dịch: Vẫn còn cơ hội để người khác phát minh ra nhiều thứ khác nhau
Câu 78: "What would you do if you were having a problem with grammar, Jane? Anne asked.
Lời giải
Đáp án: Anne asked Jane what she would do if she were having a problem with grammar.
Giải thích: Câu gián tiếp dạng Wh-qs: S + asked (O) + Wh-word + S + V (không lùi 1 thì đối với câu điều kiện loại 2)
Dịch: Anne hỏi Jane cô ấy sẽ làm gì nếu cô ấy gặp vấn đề với ngữ pháp.
Câu 79: "You must do your homework every day", said Miss Borne to us.
Lời giải:
Đáp án: Miss Borne asked us to do our homework every day.
Giải thích: ask sb to V: yêu cầu ai làm gì
Dịch: Cô Borne yêu cầu tôi làm bài tập về nhà mỗi ngày.
Câu 80: Study hard or you will fail the final exam.
Lời giải:
Đáp án: If you don’t study harder, you will fail the final exam.
Giải thích: Giả định sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai dùng câu điều kiện 1: If + S + V(s/es), S + will + V
Dịch: Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ trượt bài kiểm tra cuối kì.
Câu 81: The number of the Odu people only account ______ 10% of the population.
A. in
B. for
C. on
D. at
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: account for: chiếm
Dịch: Số người Odu chỉ chiếm khoảng 10% dân số.
Câu 82: Ha Hoi city now is _______ than it was 10 years ago.
A. as large
B. more large
C. much larger
D. the largest
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: than => so sánh hơn
Dịch: Thành phố Hà Nội bây giờ lớn hơn nhiều so với nó của 10 năm trước.