Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 36)

1 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 36)

Câu 1: _______ interested in that subject, I would try to learn more about it.

A. Were I 

B. Should I 

C. I was 

D. If I am

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Dạng đảo câu điều kiện 2: Were + S + to V/adj, S + would + V

Dịch: Nếu tôi quan tâm đến chủ đề đó, tôi sẽ cố gắng tìm hiểu thêm về nó.

Câu 2: She enjoys ______ in her free time. 

A. swim

B. to swim

C. swims

D. swimming

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: enjoy Ving: thích làm gì

Dịch: Cô ấy thích bơi vào thời gian rảnh.

Câu 3: We all look forward _____ you very soon.

A. to see 

B. to seeing 

C. will see 

D. like seeing

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: look forward to Ving: trông đợi điều gì

Dịch: Chúng tôi đều trông đợi sẽ được gặp bạn sớm.

Câu 4: Alice didn’t expect ______ to Bill’s party.

A. to ask 

B. being asked 

C. to be asked 

D. asking

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: expect to V: trông đợi điều gì

=> dạng bị động: expect to be Vp2: trông đợi được làm gì

Dịch: Alice không trông mong được mời đến bữa tiệc của Bill.

Câu 5: In ______, students can study a work sector like applied business, design, health, or tourism. 

A. vocational subjects 

B. academic subjects 

C. applied approach

D. schedule

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- vocational subjects: những môn học nghề

- academic subjects: những môn học thuật

- applied approach: phương pháp áp dụng

- schedule: lịch trình

Dịch: Trong các môn học nghề, học sinh có thể học một lĩnh vực công việc như kinh doanh ứng dụng, thiết kế, y tế hoặc du lịch.

Câu 6: Is an inexperienced civil servant _______ to the task of running the company?

A. capable 

B. skilled 

C. eligible 

D. suited

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: be suited to: phù hợp với

Dịch: Liệu một công chức thiếu kinh nghiệm có phù hợp với nhiệm vụ điều hành công ty?

Câu 7: Fill suitable preposition or particle: Roger took painting _____ for a while but soon lost interest.

Lời giải:

Đáp án: up

Giải thích: take up: bắt đầu một thói quen, sở thích

Dịch: Roger bắt đầu vẽ tranh một thời gian nhưng nhanh chóng mất hứng thú.

Câu 8: My mother often goes to work by car. 

=> My mother often ______________________.

Lời giải:

Đáp án: My mother often drive to work.

Giải thích: go to work by car = drive to work: đi làm bằng xe ô tô

Dịch: Mẹ tôi thường đi làm bằng ô tô.

Câu 9: Write about the seasons and weather.

I live in _____. There are _____ seasons in my place. They're _____. My favourite season is _____. It's usually ______.

Lời giải:

Gợi ý: I live in Hanoi. There are four seasons in my place. They’re spring, summer, autumn, and winter. My favorite season is spring. It’s usually warm.

Dịch: Tôi sống ở Hà Nội. Có bốn mùa ở nơi tôi ở. Đó là mùa xuân, mùa hè, mùa thu và mùa đông. Mùa tôi thích là mùa xuân. Thời tiết thường ấm áp.

Câu 10: My mother goes to work (by / in / on) a bus every morning.

Lời giải:

Đáp án: by

Giải thích: go by + phương tiện: đi bằng gì

Dịch: Mẹ tôi đi làm bằng xe buýt mỗi buổi sáng.

Câu 11: Talk about what tourists should or should not do if they are on an ecotour to a tourist attraction in your local area.

Lời giải:

Gợi ý: If tourists plan on embarking on an ecotour to a tourist attraction in my local area, there are a few important things they should keep in mind to ensure they have a positive and responsible experience. Firstly, it is crucial to respect the natural environment and the wildlife that inhabit it. Avoid littering, damaging plants, or disrupting animals in their natural habitats. Remember, these ecosystems are delicate and should be treasured. 

Secondly, it is advisable to follow designated trails and paths to minimize your impact on the environment. Straying off marked routes can cause soil erosion, disturb wildlife, and damage sensitive ecosystems. Stay informed about any specific guidelines or regulations put forth by local authorities or park rangers to ensure you are doing your part in preserving the area's natural beauty. 

Additionally, being mindful of your consumption is essential. Use reusable water bottles, avoid single-use plastics, and dispose of any waste properly in designated bins or recycling facilities. By minimizing your environmental footprint, you contribute to the preservation of the area and its natural resources. Lastly, interacting respectfully with local communities is crucial. Learn about the local customs, traditions, and practices before your visit. Engage with locals in a friendly and respectful manner, supporting local businesses and respecting their cultural heritage. By doing so, you not only enrich your own experience but also contribute positively to the local economy. 

Ultimately, when participating in an ecotour, the goal is to leave the place in a better condition than when you arrived. By being knowledgeable, responsible, and mindful of your actions, you can enjoy the beauty of these tourist attractions while also protecting and preserving them for future generations.

Dịch: Nếu khách du lịch có kế hoạch bắt tay vào một chuyến du lịch sinh thái đến một điểm thu hút khách du lịch trong khu vực địa phương của tôi, thì có một số điều quan trọng mà họ nên ghi nhớ để đảm bảo rằng họ có một trải nghiệm tích cực và có trách nhiệm. Đầu tiên, điều quan trọng là phải tôn trọng môi trường tự nhiên và động vật hoang dã sống trong đó. Tránh xả rác bừa bãi, làm hư hại cây cối hoặc phá hoại môi trường sống tự nhiên của động vật. Hãy nhớ rằng, những hệ sinh thái này rất mỏng manh và cần được trân trọng.

Thứ hai, nên đi theo những con đường mòn và lối đi được chỉ định để giảm thiểu tác động của bạn đối với môi trường. Đi lạc khỏi các tuyến đường được đánh dấu có thể gây xói mòn đất, làm xáo trộn động vật hoang dã và làm hỏng các hệ sinh thái nhạy cảm. Cập nhật thông tin về bất kỳ hướng dẫn hoặc quy định cụ thể nào do chính quyền địa phương hoặc nhân viên kiểm lâm của công viên đưa ra để đảm bảo bạn đang góp phần bảo tồn vẻ đẹp tự nhiên của khu vực.

Ngoài ra, quan tâm đến mức tiêu thụ của bạn là điều cần thiết. Sử dụng chai nước có thể tái sử dụng, tránh đồ nhựa sử dụng một lần và vứt bỏ mọi chất thải đúng cách vào thùng hoặc cơ sở tái chế được chỉ định. Bằng cách giảm thiểu dấu chân môi trường, bạn góp phần bảo tồn khu vực và tài nguyên thiên nhiên của nó. Cuối cùng, tương tác một cách tôn trọng với cộng đồng địa phương là rất quan trọng. Tìm hiểu về các phong tục, truyền thống và tập quán địa phương trước chuyến thăm của bạn. Tương tác với người dân địa phương một cách thân thiện và tôn trọng, hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương và tôn trọng di sản văn hóa của họ. Bằng cách đó, bạn không chỉ làm phong phú thêm kinh nghiệm của bản thân mà còn đóng góp tích cực cho nền kinh tế địa phương.

Cuối cùng, khi tham gia một chuyến du lịch sinh thái, mục tiêu là rời khỏi nơi đó trong tình trạng tốt hơn so với khi bạn đến. Bằng sự hiểu biết, có trách nhiệm và lưu tâm đến hành động của mình, bạn có thể tận hưởng vẻ đẹp của những địa điểm du lịch này đồng thời bảo vệ và gìn giữ chúng cho các thế hệ tương lai.

Câu 12: Steven Hawking is one of the greatest _____ in the 20th century. 

A. inventors 

B. chemists 

C. physicists 

D. explorers

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- inventors: nhà phát minh

- chemists: nhà hóa học

- physicists: nhà vật lý

- explorers: nhà thám hiểm

Dịch: Steven Hawking là một trong những nhà vật lý vĩ đại nhất thế kỷ 20.

Câu 13: Describe a camping holiday. (Viết đoạn văn tiếng Anh kể về một kì nghỉ đi cắm trại của bạn.)

Lời giải:

Gợi ý: Last summer, my friends and I decided to have a camping holiday. We packed our tents, sleeping bags, and camping gear and headed to a beautiful forest. After setting up our campsite, we spent our days hiking through the trails, exploring nature, and enjoying breathtaking views. We built a cozy campfire where we cooked delicious meals, roasted marshmallows, and shared stories under the starry sky. We had a great time swimming in the nearby lake and playing outdoor games. It was a memorable and refreshing experience being surrounded by the tranquility of nature and spending quality time with friends.

Dịch: Mùa hè năm ngoái, bạn bè của tôi và tôi quyết định có một kỳ nghỉ cắm trại. Chúng tôi đóng gói lều, túi ngủ và dụng cụ cắm trại và hướng đến một khu rừng xinh đẹp. Sau khi thiết lập khu cắm trại của mình, chúng tôi dành cả ngày để đi bộ qua những con đường mòn, khám phá thiên nhiên và tận hưởng khung cảnh ngoạn mục. Chúng tôi đốt một ngọn lửa trại ấm cúng, nơi chúng tôi nấu những bữa ăn ngon, nướng kẹo dẻo và chia sẻ những câu chuyện dưới bầu trời đầy sao. Chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời khi bơi lội ở hồ nước gần đó và chơi các trò chơi ngoài trời. Đó là một trải nghiệm đáng nhớ và mới mẻ khi được bao quanh bởi sự tĩnh lặng của thiên nhiên và dành thời gian chất lượng với bạn bè.

Câu 14: High-speed Internet provides me with ______ videos. (interact)

Lời giải:

Đáp án: interactive

Giải thích: trước danh từ cần tính từ

Dịch: Internet tốc độ cao cung cấp cho tôi các video tương tác.

Câu 15: paper/ main/ writing material/ today/ invent/ Chinese/ many years/ ago.

Lời giải:

Đáp án: Paper,  the main writing material today, was invented by The Chinese.

Giải thích: Câu bị động: be Vp2 (by sb)

Dịch: Giấy, vật liệu viết chính ngày nay, được phát minh bởi Người Trung Quốc.

Câu 16: Fill in each blank with an appropriate preposition.

Science and technology are changing our lives _________ every field. 

Lời giải:

Đáp án: in

Giải thích: in every field: trong mọi lĩnh vực

Dịch: Khoa học và công nghệ đang thay đổi cuộc sống của chúng ta trong mọi lĩnh vực.

Câu 17: Every day, we hear about new _____ in science and technology. 

A. develop 

B. developing 

C. developed 

D. development

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Sau tính từ cần danh từ.

Dịch: Mỗi ngày, chúng ta nghe về sự phát triển mới của khoa học và công nghệ.

Câu 18: Quang would like more holidays. He doesn't mind going to school.

=> Despite _____________________. 

Lời giải:

Đáp án: Despite not minding going to school, Quang would like more holidays. 

Giải thích: despite + N/Ving: mặc dù

Dịch: Mặc dù không bận tâm việc tới trường nhưng Quang muốn có nhiều kì nghỉ hơn.

Câu 19: Law have been introduced to prohibit the killing of endangered animals. 

A. advise 

B. decrease 

C. ban 

D. encourage

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: prohibit = ban: cấm

Dịch: Luật đã được đưa ra để cấm giết hại động vật có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 20: Tìm và sửa lỗi sai: Two days ago, I see a movie on Netflix with my parents.

Lời giải:

Đáp án: see

Giải thích: ago => quá khứ đơn => saw

Dịch: Hai ngày trước, tôi xem một bộ phim trên Netflix với bố mẹ tôi.

Câu 21: Return the product to the shop if you have any complaints about it.

=> Should ______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Should you have any complaints about the product, return it to the shop.

Giải thích: Dạng đảo câu điều kiện 1: Should + S + V, (S + will + V)/V mệnh lệnh

Dịch: Nếu bạn có bất kì phàn nàn gì về sản phẩm, hãy trả lại nó cho cửa hàng.

Câu 22: Read the article and then decide whether the statements are true (T) or false (F).

Telepathy is the ability to communicate information using your mind. Information is transmitted from one mind to another using means other than your well-known perceptual senses. Telepathy ranges from the basic reading of minds to more intense power, such as implanting or disrupting thoughts in other people’s minds.

There are a few common reasons why someone becomes telepathic. For example, there are those who are simply born with a sense of knowing. These people talk about seeing spirits. But they tend to suppress their abilities as children and often lose it as adults. Alternatively, a life-changing event may open them up to being telepathic and exploring their gift even further.

Also, there are times when a near-death experience or serious accident can also open someone up and cause a telepathic awakening. And in some cases, hypnosis or healing sessions can help a sixth sense to awaken. Such sessions help with getting energy flowing and causing a shift in awareness and consciousness.

1. Telepathy is the ability to communicate information using normal senses.

2. Telepathy can be found in several forms.

3. People who often talk about seeing spirits may be telepathic.

4. Some people may not recognize and develop their telepathic abilities, so they lose these skills.

5. A near-death experience or serious accident can make a person become telepathic.

Lời giải:

Đáp án: 

44. F

45. T

46. T

47. T

48. F

Giải thích: 

44. Dẫn chứng: Telepathy is the ability to communicate information using your mind. Information is transmitted from one mind to another using means other than your well-known perceptual senses.

45. Dẫn chứng: Information is transmitted from one mind to another using means other than your well-known perceptual senses. Telepathy ranges from the basic reading of minds to more intense power, such as implanting or disrupting thoughts in other people's minds.

46. Dẫn chứng: For example, there are those who are simply born with a sense of knowing. These people talk about seeing spirits. 

47. Dẫn chứng: These people talk about seeing spirits. But they tend to suppress their abilities as children and often lose it as adults. Alternatively, a life-changing event may open them up to being telepathic and exploring their gift even further.

48. Dẫn chứng: Also, there are times when a near-death experience or serious accident can also open someone up and cause a telepathic awakening. 

Dịch: Thần giao cách cảm là khả năng truyền đạt thông tin bằng tâm trí của bạn. Thông tin được truyền từ tâm trí này sang tâm trí khác bằng các phương tiện khác ngoài các giác quan tri giác nổi tiếng của bạn. Thần giao cách cảm bao gồm từ khả năng đọc suy nghĩ cơ bản đến sức mạnh mãnh liệt hơn, chẳng hạn như cấy ghép hoặc phá vỡ suy nghĩ trong tâm trí người khác.

Có một số lý do phổ biến khiến ai đó trở nên có khả năng ngoại cảm. Ví dụ, có những người bẩm sinh đã có ý thức biết. Những người này nói về việc nhìn thấy linh hồn. Nhưng họ có xu hướng kìm nén khả năng của mình khi còn nhỏ và thường đánh mất nó khi trưởng thành. Ngoài ra, một sự kiện thay đổi cuộc sống có thể mở ra cho họ khả năng ngoại cảm và khám phá món quà của họ hơn nữa.

Ngoài ra, có những lúc trải nghiệm cận kề cái chết hoặc tai nạn nghiêm trọng cũng có thể mở lòng một người nào đó và gây ra sự thức tỉnh thần giao cách cảm. Và trong một số trường hợp, các buổi thôi miên hoặc chữa bệnh có thể giúp giác quan thứ sáu thức tỉnh. Những phiên như vậy giúp truyền năng lượng và tạo ra sự thay đổi trong nhận thức và ý thức.

Câu 23: Viết về ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh ngắn gọn.

Lời giải:

Gợi ý: My dream house is a cozy cottage nestled amidst lush greenery. It has a charming façade with a beautiful garden adorning the entrance. Inside, there are spacious rooms filled with natural light. The living room features a cozy fireplace, perfect for chilly evenings. The kitchen is modern and well-equipped, ideal for cooking delicious meals. Upstairs, there is a peaceful master bedroom with a balcony, offering breathtaking views of nature. Additionally, there are guest rooms to accommodate loved ones. The highlight of my dream house is a serene backyard oasis, complete with a swimming pool and a patio for relaxing. It's a place where I can unwind and enjoy the tranquility.

Dịch: Ngôi nhà mơ ước của tôi là một ngôi nhà nhỏ ấm cúng nép mình giữa những cây xanh tươi tốt. Nó có một mặt tiền quyến rũ với một khu vườn xinh đẹp tô điểm cho lối vào. Bên trong là các phòng rộng rãi tràn ngập ánh sáng tự nhiên. Phòng khách có lò sưởi ấm cúng, hoàn hảo cho những buổi tối se lạnh. Nhà bếp hiện đại và đầy đủ tiện nghi, lý tưởng để nấu những bữa ăn ngon. Ở tầng trên, có một phòng ngủ chính yên bình với ban công, mang đến tầm nhìn ngoạn mục ra thiên nhiên. Ngoài ra, có phòng khách để chứa những người thân yêu. Điểm nổi bật của ngôi nhà mơ ước của tôi là một ốc đảo thanh bình ở sân sau, hoàn chỉnh với hồ bơi và sân trong để thư giãn. Đó là nơi tôi có thể thư giãn và tận hưởng sự yên tĩnh.

Câu 24: Hoa is very worried _____ her study at the new school. 

Lời giải:

Đáp án: about

Giải thích: be worried about: lo lắng về điều gì

Dịch: Hoa rất lo lắng về việc học của cô ấy ở trường mới.

Câu 25: i'm/she/able/afraid/to/be/come/to/party/the/not

Lời giải:

Đáp án: I’m afraid she won’t be able to come to the party.

Giải thích: be able to: có thể làm gì

Dịch: Tôi e là cô ấy sẽ không thể đến bữa tiệc.

Câu 26: A building was destroyed in the fire. It is now being rebuilt. (using the relative pronoun)

=> The building ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The building which was destroyed in the fire is now being rebuilt. 

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật đứng trước nó trong mệnh đề quan hệ.

Dịch: Tòa nhà bị cháy đang được xây lại.

Câu 27: He's sorry that he isn't strong enough.

=> He wishes ________________________________.

Lời giải:

Đáp án: He wishes he were strong.

Giải thích: Câu ước ở hiện tại: S + wish(es) + S + Vqk

Dịch: Anh ấy ước rằng anh ấy mạnh mẽ.

Câu 28: I only found out the truth becase I heard the two of them talking. 

=> If I __________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If I hadn’t heard the two of them talking, I wouldn’t have found out the truth.

Giải thích: Câu điều kiện 3 giả định không có thật ở quá khứ: If + S + had Vp2, S + would have Vp2

Dịch: Nếu tôi không nghe hai người họ nói chuyện, tôi sẽ không tìm ra sự thật.

Câu 29: It is one fifty.

=> It is ten ____________________.

Lời giải:

Đáp án: It’s ten to two.

Giải thích: phút + to + giờ: ...giờ kém...phút

Dịch: Bây giờ là 2 giờ kém mười phút.

Câu 30: Paris is ________ for the Eiffel Tower. (fame) 

Lời giải:

Đáp án: famous

Giải thích: Bổ nghĩa cho tobe ở đây cần tính từ.

Dịch: Paris nổi tiếng với tháp Eiffel.

Câu 31: The climate in Vietnam is different than that in England.

Lời giải:

Đáp án: than

Giải thích: be different from: khác với

Dịch: Khí hậu ở Việt Nam khác với ở Anh.

Câu 32: The paintings that were stolen from the museum haven't been found yet. 

=> The painting _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: The paintings stolen from the museum haven't been found yet.

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động => Vp2

Dịch: Những bức tranh bị trộm từ bảo tàng vẫn chưa được tìm thấy.

Câu 33: Tìm và sửa lỗi sai: We have no idea who talking to when we have problems. 

Lời giải:

Đáp án: talking

Giải thích: who to V: ai để làm gì => to talk

Dịch: Chúng tôi không biết nói chuyện với ai khi gặp khó khăn.

Câu 34: Write a letter to your friend to tell about your last holiday (about 100 words).

Lời giải:

Gợi ý: 

Dear Peter, 

I hope this letter finds you in the best of health and spirits. I wanted to share with you all the exciting details of my last holiday! I decided to visit a serene beach destination with crystal-clear waters and golden sands. The picturesque views were absolutely breathtaking! I spent my days sunbathing, swimming, and indulging in delicious seafood. The local culture was fascinating, and I immersed myself in exploring ancient temples and charming markets. Every evening, I enjoyed stunning sunsets by the beach and made incredible memories with newfound friends. Overall, it was a rejuvenating and mesmerizing holiday that left me feeling refreshed and inspired. I'm eager to hear about your most recent adventures as well! Take care and write back soon. 

Warm regards,

Lan

Dịch: 

Peter thân mến,

Tôi hy vọng lá thư này tìm thấy bạn trong tình trạng sức khỏe và tinh thần tốt nhất. Tôi muốn chia sẻ với bạn tất cả những chi tiết thú vị về kỳ nghỉ cuối cùng của tôi! Tôi quyết định đến thăm một bãi biển thanh bình với làn nước trong vắt và bãi cát vàng. Khung cảnh đẹp như tranh vẽ hoàn toàn ngoạn mục! Tôi dành cả ngày để tắm nắng, bơi lội và thưởng thức hải sản ngon tuyệt. Văn hóa địa phương thật hấp dẫn, và tôi đắm mình trong việc khám phá những ngôi đền cổ kính và những khu chợ quyến rũ. Mỗi buổi tối, tôi tận hưởng cảnh hoàng hôn tuyệt đẹp bên bãi biển và tạo nên những kỷ niệm khó quên với những người bạn mới quen. Nhìn chung, đó là một kỳ nghỉ trẻ hóa và đầy mê hoặc khiến tôi cảm thấy sảng khoái và tràn đầy cảm hứng. Tôi cũng háo hức muốn nghe về những cuộc phiêu lưu gần đây nhất của bạn! Hãy chăm sóc và viết lại sớm.

Trân trọng,

Lan

Câu 35: Must I finish my homework now?” “______”

A. Yes, you may. 

B. Yes, you need. 

C. No, you can't. 

D. No, you needn't.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

“Tôi có phải làm bài tập bây giờ không?”

A. Có, bạn có thể.

B. Có, bạn cần.

C. Không, bạn không thể.

D. Không, bạn không cần.

Câu 36: The cloth made in Genoa was ______ jeanos.

A. call

B. calls

C. calling

D. called

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Câu bị động: be Vp2

Dịch: Quần áo được làm ở Genoa được gọi là jeanos.

Câu 37: Razali Maryam, was staying (in / on / with / to) __________ Lan last week. 

Lời giải:

Đáp án: with

Giải thích: stay with sb: ở với ai

Dịch: Razali Maryam đã đang ở với Lan vào tuần trước.

Câu 38: Write a paragraph of about 70 words about your favourite means of transport.

Lời giải:

Gợi ý: My favorite means of transport is definitely a bicycle. Not only is it an environmentally friendly mode of transportation, but it also offers tremendous health benefits. Riding a bicycle allows me to enjoy the fresh air, exercise my body, and explore the surroundings at my own pace. It is a convenient way to commute short distances and avoid traffic congestion. Moreover, the feeling of freedom and connection with nature while cycling is truly incomparable.

Dịch: Phương tiện giao thông yêu thích của tôi chắc chắn là một chiếc xe đạp. Nó không chỉ là một phương thức di chuyển thân thiện với môi trường mà còn mang lại những lợi ích to lớn cho sức khỏe. Đi xe đạp cho phép tôi tận hưởng không khí trong lành, rèn luyện cơ thể và khám phá môi trường xung quanh theo tốc độ của riêng mình. Đó là một cách thuận tiện để đi lại trong khoảng cách ngắn và tránh tắc nghẽn giao thông. Hơn nữa, cảm giác tự do và kết nối với thiên nhiên khi đạp xe thực sự không gì sánh được.

Câu 39: Tìm và sửa lỗi sai: Neither James or his brother has been come to Paris.

Lời giải:

Đáp án: or

Giải thích: Neither A nor B: không A và cũng không B

Dịch: Cả James và anh trai anh ấy đều chưa đến Paris.

Câu 40: Milions of Christmas cards ______ every year. 

A. were sent 

B. are sent 

C. send 

D. is sending

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- every year => thì hiện tại đơn => loại A

- Chủ ngữ là “Milions of Christmas cards” (hàng triệu thiệp Giáng sinh) là số nhiều và phải để dạng bị động (be Vp2) => chọn B

Dịch: Hàng triệu thiệp Giáng sinh được gửi mỗi năm.

Câu 41: Although Judy was severely disabled, she participated in many sports.

=> Despite ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Despite being severely disabled, Judy participated in many sports. 

Giải thích: Although + S + V = Despite + Ving/N: mặc dù

Dịch: Mặc dù bị tàn tật nặng nhưng Judy tham gia rất nhiều môn thể thao.

Câu 42: A newspaper which is published every week is called a ______ newspaper. (week) 

Lời giải:

Đáp án: weekly

Giải thích: trước danh từ cần tính từ

Dịch: Một tờ báo được xuất bản hàng tuần được gọi là tuần báo.

Câu 43: Read the following passage and choose the item (a, b, c or d) that best answers each of the questions about it. 

Hoi An is a small town on the coast of the East Sea in central Vietnam. Hoi An used to be an important trading center in the 16th and 17th centuries. Today, Hoi An is still a small town, but 'it' attracts a large number of tourists, also a well-established place on the blackpacker trail. Many visit for the numerous art and craft shops and tailors, who produce made-to-measure clothes for a fraction of the western price. Several Internet cafes, bars, and restaurants have opened along the riverfront. Some 'popular' evening venues, especially with western visitors, are Tam Tam's restaurant and bar and the Mango restaurant. 

1. Hoi An ________.

A. is a small town 

B. used to be an important trading center 

C. attracts a large number of tourists 

D. all are correct 

2. What does the word 'it' in line 3 refer to? 

A. the coast 

B. trading center 

C. Hoi An 

D. small town 

3. In comparison with the western prince, made-to-measure clothes in Hoi An are ________.

A. expensive

B. not expensive 

C. cheap 

D. B & C are correct

4. What does the word 'popular' in line 8 mean? 

A. liked by a lot people 

B. not special or unusual 

C. very old 

D. of the present time 

5. ________ is a famous place in Hoi An.

A. Tam Tam's restaurant and bar 

B. The Mango restaurant 

C. A&B are correct 

D. no information

Lời giải:

Đáp án: 

1. A

2. C

3. A

4. A

5. C

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Hoi An is a small town on the coast of East Sea in central Vietnam.”

2. Dẫn chứng “Today, Hoi An is still a small town, but 'it' attracts a large number of tourists, also a well-established place on the blackpacker trail.”

3. Dẫn chứng “Many visit for the numerous art and craft shops and tailors, who produce made-to-measure clothers for a fraction of the western price.”

4. popular = liked by a lot people: được thích bởi rất nhiều người

5. Dẫn chứng “Some 'popular' evening venues, especially with western visitors, are Tam Tam's restaurant and bar and the Mango restaurant.”

Dịch: Hội An là một thị trấn nhỏ trên bờ biển Đông ở miền trung Việt Nam. Hội An từng là một trung tâm thương mại quan trọng trong thế kỷ 16 và 17. Ngày nay, Hội An vẫn là một thị trấn nhỏ, nhưng 'nó' thu hút một lượng lớn khách du lịch, đồng thời là một địa điểm lâu đời trên đường mòn của dân du lịch bụi. Nhiều người ghé thăm các cửa hàng thủ công mỹ nghệ và thợ may, những người sản xuất quần áo may đo với giá chỉ bằng một phần giá phương Tây. Một số quán cà phê Internet, quán bar và nhà hàng đã mở dọc theo bờ sông. Một số tụ điểm buổi tối 'được ưa chuộng', đặc biệt với khách Tây là nhà hàng kiêm quán bar Tâm Tâm và nhà hàng Mango.

Câu 44: Arrange these sentences in order to make a meaningful dialogue.

1. Yes, I like it very much.

2. Do you play soccer?

3. What is the weather like in your country in the summer?

4. Yes, I usually play with my friends.

5. So what do you do when it’s hot?

6. It’s very hot.

7. I often go swimming.

8. Do you like hot weather?

Lời giải:

Đáp án: 3-6-8-1-5-7-2-4

Giải thích: 

- Thời tiết như thế nào ở đất nước của bạn vào mùa hè?

- Nó rất nóng.

- Vậy bạn sẽ làm gì khi trời nóng?

- Tôi thường đi bơi.

- Bạn có chơi bóng đá không?

- Vâng, tôi thường chơi với bạn bè của tôi.

- Bạn có thích thời tiết nóng?

- Vâng, tôi thích nó rất nhiều.

Câu 45: China (connect) _____ Beijing to London with a high-speed railway soon.

Lời giải:

Đáp án: will connect

Giải thích: soon => thì tương lai đơn: S + will + V

Dịch: Trung Quốc sẽ sớm kết nối Bắc Kinh với London bằng tuyến đường sắt cao tốc.

Câu 46: Would you mind ______ the air-conditioner?

A. to turn on

B. if I turn on

C. my turn on

D. if I turned on

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc Would you mind ở hiện tại: Would you mind + if + S + Vqk?: Bạn có phiền nếu...?

Dịch: Bạn có phiền nếu tôi bật điều hòa?

Câu 47: We never believe in him, he always ______ lies.

A. says 

B. makes 

C. tells 

D. give

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: tell lies: nói dối

Dịch: Chúng tôi chưa bao giờ tin tưởng anh ấy, anh ấy luôn nói dối.

Câu 48: He didn't know anything. He wishes I (let) ______ him know earlier.

Lời giải:

Đáp án: had let

Giải thích: Câu ước ở quá khứ: S + wish(es) + S + had Vp2

Dịch: Anh ấy không biết gì cả. Anh ấy ước tôi cho anh ấy biết sớm hơn/

Câu 49: I am not tall so I can't reach the top shelf. 

=> If _______________________________.

Lời giải:

Đáp án: If I were tall, I could reach the top shelf.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2 giả định không có thật ở hiện tại: If + S + Vqk, S + would/could + V

Dịch: Nếu tôi cao, tôi có thể với tới giá trên cùng.

Câu 50: Put a word from the box in each gap to complete the following passage.

go/study/state/find/choose/take/start/stay/private/leave

Secondary education in the USA

In the USA students (1) ______ their secondary education at the age of 11. First, they (2) ______   to Middle School for three years. Then they go for High School for four years, form the age 14 to 18. Some students (3) ______ school when they are 16 and (4) ______ jobs. But most students (5) ______ at High School still they are 18. Then they (6) ______ exams and they get ‘High School Diploma’. There aren’t any national exams.

All students at secondary schools in the USA (7) ______ English, maths, science, and P.E., but students (8) ______ other subjects, so they don’t all study the same subjects.

About 90% of students in the USA go to (9) ______ schools. About 10% go to (10) ______ schools. Most of the private schools are religious schools.

Lời giải:

Đáp án: 

1. start

2. go

3. leave

4. find

5. stay

6. take

7. study

8. choose

9. state

10. private

Giải thích:

1. start: bắt đầu

2. go to school: đi học

3. leave school: thôi học

4. find job: tìm việc làm

5. stay: ở lại

6. take exams: làm bài kiểm tra

7. study: học, nghiên cứu

8. choose: lựa chọn

9. state school: trường công lập

10. private school: trường tư thục

Dịch: 

Giáo dục trung học ở Mỹ

Ở Hoa Kỳ, học sinh bắt đầu học trung học ở tuổi 11. Đầu tiên, các em học trung học cơ sở trong ba năm. Sau đó, họ học Trung học trong bốn năm, từ 14 đến 18 tuổi. Một số học sinh rời trường khi họ 16 tuổi và tìm việc làm. Nhưng hầu hết học sinh ở lại trường Trung học khi họ 18 tuổi. Sau đó, họ tham gia các kỳ thi và nhận được 'Bằng Tốt nghiệp Trung học'. Không có bất kỳ kỳ thi quốc gia.

Tất cả học sinh trung học ở Hoa Kỳ đều học tiếng Anh, toán, khoa học và thể dục, nhưng học sinh chọn các môn học khác, vì vậy không phải tất cả các em đều học các môn giống nhau.

Khoảng 90% học sinh ở Hoa Kỳ học tại các trường công lập. Khoảng 10% học trường tư. Hầu hết các trường tư thục là trường tôn giáo.

Câu 51: life in city/life in countryside/is/more/than/peaceful

Lời giải:

Đáp án: Life in the countryside is more peaceful than life in the city.

Giải thích: So sánh hơn với tính từ dài: be more adj than

Dịch: Cuộc sống ở nông thôn yên bình hơn cuộc sống ở thành phố.

Câu 52: Mum, Dad has just bought you a ______ of flowers.

A. bush 

B. bunch 

C. bucket

D. board

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: a bunch of flowers: một bó hoa

Dịch: Mẹ, bố vừa mới mua cho mẹ một bó hoa.

Câu 53: My boss told me I could go home early (permission).

Lời giải:

Đáp án: My boss granted me permission to leave work early.

Giải thích: grant sb permission to V: cho phép ai làm gì

Dịch: Sếp tôi cho phép tôi về sớm.

Câu 54: My favorite subjects ______ Math and English.

Lời giải:

Đáp án: are

Giải thích: Chủ ngữ số nhiều => đi với tobe “are”

Dịch: Môn học yêu thích của tôi là toán và tiếng anh.

Câu 55: Nothing could satisfy him. (satisfaction)

Lời giải:

Đáp án: He could not find satisfaction in anything.

Giải thích: find satisfaction in: thấy hài lòng với điều gì

Dịch: Anh ấy không tìm thấy sự hài lòng với điều gì cả.

Câu 56: Turn these sentences into passive voice: People say that he works 16 hours a day.

Lời giải:

Đáp án: He is said to work 16 hours a day.

Giải thích: Câu bị động kép có 2 vế trước và sau “that” cùng thì: S + be + Vp2 + to V

Dịch: Anh ấy được cho là làm việc 16 tiếng một ngày.

Câu 57: Politeness is one thing. Real kindness is another. You must learn to _____ the two. DIFFERENT

Lời giải:

Đáp án: differentiate

Giải thích: to V: để làm gì

Dịch: Lịch sự là một chuyện. Lòng tốt thực sự là một điều khác. Bạn phải học cách phân biệt hai điều này.

Câu 58: He was too frightened to admit that he had broken the window. (own)

=> So ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: So frightened was he that he couldn't own up to having broken the window.

Giải thích: 

- Dạng đảo của cấu trúc “so...that”: so + adj/adv + S + V + that + S + V

- own up to having Vp2: thừa nhận đã làm gì

Dịch: Anh ấy quá sợ hãi đến nỗi anh ấy không thể thừa nhận mình đã làm vỡ cửa sổ.

Câu 59: so/ food/ went/ my/ market/ to/ the/ mother/ as/ buy/to/.

Lời giải:

Đáp án: My mother went to the market so as to buy food.

Giải thích: 

- go to the market: đi chợ

- so as to V: để làm gì

Dịch: Mẹ tôi đi chợ để mua thức ăn.

Câu 60: The school drama club will give a _____ of Hamlet. (perform)

Lời giải:

Đáp án: performance 

Giải thích: Sau “a” cần danh từ đếm được số ít.

Dịch: Câu lạc bộ kịch của trường sẽ biểu diễn vở Hamlet.

Câu 61: We shouldn't cross the street outside the ______.

A. pavement 

B. foot lane

C. sidewalk 

D. zebra crossing

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. vỉa hè

B. làn đường đi bộ

C. lề đường

D. vạch kẻ đường cho người đi bộ

Dịch: Chúng ta không nên băng qua đường mà đi bên ngoài vạch kẻ đường cho người đi bộ.

Câu 62: What is a ________ contest?

A. fire-make 

B. fire-making 

C. fires-makes 

D. fires-making

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Trước danh từ cần tính từ: fire-making (adj): tạo ra lửa

Dịch: Một cuộc thi tạo ra lửa là gì?

Câu 63: Tìm và sửa lỗi sai: You have read this interesting article on the website, have you?

Lời giải:

Đáp án: have

Giải thích: Trong câu hỏi đuôi, nếu mệnh đề chính để dạng khẳng định thì phần đuôi phải để phủ định.

Dịch: Bạn đọc bài báo thú vị này trên website rồi đúng không?

Câu 64: He finished her homework. Then he watched TV. 

=> After ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: After he had finished his homework, he watched TV.

Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn.

Dịch: Sau khi anh ấy làm xong bài tập về nhà, anh ấy xem TV.

Câu 65: Tìm và sửa lỗi sai: An English friend of me, Mary, usually sends me stamps from England. 

Lời giải:

Đáp án: me

Giải thích: Ở đây cần một đại từ sở hữu => mine = my English friends

Dịch: Một người bạn người Anh của tôi, Mary, thường gửi cho tôi những con tem từ Anh.

Câu 66: If she has time this morning, she (finish) _____ her drawing.

Lời giải:

Đáp án: will finish

Giải thích: Câu điều kiện 1: If + S + V(s/es), S + will + V

Dịch: Nếu cô ấy có thời gian vào sáng nay, cô ấy sẽ hoàn thành bức vẽ của mình.

Câu 67: Roberto always likes (A) go (B) running (C) in the (D) summer.

A. go

B. running

C. in

D. summer

Lời giải:

Đáp án: go

Giải thích: like + Ving: thích làm gì

Dịch: Roberto luôn thích chạy bộ vào mùa hè.

Câu 68: The demand for the tickets was so great that people queued day and night.

=> So ________________________________.

Lời giải:

Đáp án: So great the demand for the tickets was that people queued day and night.

Giải thích: Dạng đảo của cấu trúc “so...that”: So + adj/adv + S + V + that + S + V

Dịch: Nhu cầu mua vé lớn đến nỗi mọi người xếp hàng cả ngày lẫn đêm.

Câu 69: ______ he likes chocolate, he tries not to eat it.

A. as 

B. though 

C. since 

D. despite 

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Though + S + V = Despite + N/Ving: mặc dù

Dịch: Mặc dù anh ấy thích sô-cô-la nhưng anh ấy cố không ăn nó.

Câu 70: It's a waste of time asking Peter for help because he is too busy. (point)

Lời giải:

Đáp án: There is no point in asking Peter for help because he is too busy. 

Giải thích: There is no point in Ving: vô ích khi làm gì

Dịch: Chẳng ích gì khi nhờ Peter giúp đỡ vì anh ấy quá bận.

Câu 71: I am having a wonderful time now.”, she said.

Lời giải:

Đáp án: She said she was having a wonderful time then.

Giải thích: Câu gián tiếp lùi 1 thì so với câu gốc, now => then

Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đang có khoảng thời gian tuyệt vời.

Câu 72: I have to book the hotel, and I have to make the travel arrangements (in addition to). 

Lời giải:

Đáp án: In addition to making the travel arrangements, I have to book the hotel.

Giải thích: in addition to Ving: ngoài việc...thì...

Dịch: Ngoài việc sắp xếp chuyến đi, tôi còn phải đặt khách sạn.

Câu 73: Find a mistake in the four underlined parts of the sentence and correct it: It were they that built this hotel 2 years ago.

A. were

B. they

C. built

D. this hotel

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Chủ ngữ “it” => dùng với tobe “was”

Dịch: Đó là họ người đã xây khách sạn này vào 2 năm trước.

Câu 74: Chuyển sang câu bị động: He took his children to the zoo last week.

Lời giải:

Đáp án: The children were taken to the zoo last week.

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2

Dịch: Bọn trẻ được đưa tới sở thú vào tuần trước.

Câu 75: Johnny _____ from Britain. He speaks English.

Lời giải:

Đáp án: is/comes

Giải thích: be/come from: đến từ...

Dịch: Johnny đến từ Anh. Anh ấy nói tiếng Anh.

Câu 76: Last week, my friend (invite) _______ me to join his family on a trip to his home village. 

Lời giải:

Đáp án: invited

Giải thích: last week => thì quá khứ đơn

Dịch: Tuần trước, bạn tôi đã mời tôi tham gia cùng gia đình anh ấy trong một chuyến đi đến quê hương của anh ấy.

Đánh giá

0

0 đánh giá