Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 112)
Câu 13: Work in groups. Introduce the Great Barrier Reef to the class.
(Làm việc theo nhóm. Giới thiệu Rạn san hô Great Barrier với lớp.)
Lời giải:
Mẫu 1:
Good morning everyone, my name is Quynh. Today I am excited to introduce to you one of the most remarkable natural wonders of our planet: the Great Barrier Reef.
The Great Barrier Reef is a stunning ecosystem located off the coast of Australia, stretching over 2,300 kilometers along the Coral Sea. Recognised as a World Heritage Site in 1981, it covers an area of about 334,400 square kilometers, making it the world's largest coral reef system.
What makes the Great Barrier Reef truly extraordinary is its incredible diversity of marine life. It is home to over 400 different types of corals, thousands of species of fish, mollusks, sea turtles, sharks, and countless other marine creatures.
Visitors to the Great Barrier Reef can see an enchanting underwater world filled with vibrant colors, coral formations, and fascinating marine species. The reef offers a plethora of activities for tourists, ranging from snorkeling and scuba diving to sailing and glass-bottom boat tours.
In conclusion, the Great Barrier Reef is a natural treasure of immense beauty and ecological importance. Conservation efforts are essential to protect this precious ecosystem for future generations.
Thank you for listening!
Tạm dịch:
Chào buổi sáng mọi người, tôi tên là Quỳnh. Hôm nay tôi rất vui mừng được giới thiệu với các bạn một trong những kỳ quan thiên nhiên đáng chú ý nhất của hành tinh chúng ta: Rạn san hô Great Barrier.
Rạn san hô Great Barrier là một hệ sinh thái tuyệt đẹp nằm ngoài khơi Australia, trải dài hơn 2.300 km dọc theo Biển San hô. Được công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1981, nó có diện tích khoảng 334.400 km2, trở thành hệ thống rạn san hô lớn nhất thế giới.
Điều khiến rạn san hô Great Barrier thực sự đặc biệt là sự đa dạng đáng kinh ngạc của sinh vật biển. Đây là nơi sinh sống của hơn 400 loại san hô khác nhau, hàng nghìn loài cá, động vật thân mềm, rùa biển, cá mập và vô số sinh vật biển khác.
Du khách đến Rạn san hô Great Barrier có thể nhìn thấy một thế giới dưới nước đầy mê hoặc với màu sắc rực rỡ, các thành tạo san hô và các loài sinh vật biển hấp dẫn. Rạn san hô cung cấp rất nhiều hoạt động cho khách du lịch, từ lặn với ống thở và lặn biển cho đến chèo thuyền và tham quan bằng thuyền đáy kính.
Tóm lại, Rạn san hô Great Barrier là một kho báu tự nhiên có vẻ đẹp bao la và tầm quan trọng về mặt sinh thái. Những nỗ lực bảo tồn là rất cần thiết để bảo vệ hệ sinh thái quý giá này cho các thế hệ tương lai.
Cám ơn vì đã lắng nghe!
Mẫu 2:
The Great Barrier Reef is a World Heritage Site. It was recognized by UNESCO in 1981. It’s located in the Coral Sea, Australia. The total area of this reef is about 334,400 km2. There are over 400 different types of corals living in the site. When you come here, you can take part in a lot of activities: coral watching, sailing, scuba diving, and so on. The Great Barrier Reef is the world's biggest single living structure. But this natural wonder is now in danger, and it needs much effort to protect it from damage.
Hướng dẫn dịch:
Rạn san hô Great Barrier là Di sản Thế giới. Nó được UNESCO công nhận vào năm 1981. Nó nằm ở Biển San hô, Úc. Tổng diện tích của rạn san hô này là khoảng 334.400 km2. Có hơn 400 loại san hô khác nhau sống trong khu vực này. Khi đến đây, bạn có thể tham gia rất nhiều hoạt động: ngắm san hô, chèo thuyền, lặn biển… Rạn san hô Great Barrier là cấu trúc sống đơn lẻ lớn nhất thế giới. Nhưng kỳ quan thiên nhiên này hiện đang gặp nguy hiểm và cần nhiều nỗ lực để bảo vệ nó khỏi bị hư hại.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence....
Câu 2: Write the correct form of the word in brackets to complete each sentence....
Câu 3: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence....
Câu 4: Use the correct forms of the verbs in brackets to complete the sentences....
Câu 5: Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D....
Câu 6: Make complete sentences from the clues. Make any changes and add more words if necessary....
Câu 7: Complete each sentence with a word or a phrase from the box....
Câu 8: Underline the correct answer to complete each sentence....
Câu 9: Complete the following sentences with the words from the box....
Câu 10: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each question....
Câu 11: Complete the following reported questions....
Câu 12: Rewrite the sentences in reported questions....
Câu 13: Work in groups. Introduce the Great Barrier Reef to the class....
Câu 15: Choose A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question....
Câu 16: Give the correct forms of the words in brackets to complete the sentences....
Câu 17: Underline the correct answers to complete the sentences....
Câu 18: Rewrite the sentences in reported questions....
Câu 19: Complete the sentences with the words and phrases from the box....
Câu 20: Write a phrase from the box next to the sentence to replace 'it'....
Câu 21: Complete the sentences with the words from the box....
Câu 22: Underline the noun or noun phrase in each sentence that which or who refers to....
Câu 23: Underline the correct relative pronoun for each sentence....
Câu 24: Complete each sentence with who or whose....
Câu 28: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence....
Câu 29: Fill in each blank with a suitable word or phrase. The first letter has been given....
Câu 30: Use a relative pronoun which, who, or whose to complete each sentence....
Câu 31: Combine each pair of sentences, using a suitable relative pronoun which, who, or whose....