Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 37)

1.8 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 37)

Câu 1: Laura last wrote to her mother a month ago.

=> Laura hasn’t _______________________________.

Lời giải:

Đáp án: Laura hasn’t written to her mother for month.

Giải thích: last Vqk...ago = have/has not Vp2 (for/since...)

Dịch: Laura đã không viết thư cho mẹ cô ấy được một tháng rồi.

Câu 2: She spends two hours (work) ______ part time at a supermarket near her house everyday.

Lời giải:

Đáp án: working

Giải thích: spend + time + Ving: dành thời gian làm gì

Dịch: Cô dành hai giờ làm việc bán thời gian tại một siêu thị gần nhà hàng ngày.

Câu 3: Susan is very ______ of telling other people what to do.

A. fond 

B. interested 

C. keen 

D. bored

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be fond of Ving: thích làm gì

Dịch: Susan rất thích kể cho người khác điều cô ấy làm.

Câu 4: The ______ of the people in our community with the government is very necessary. (cooperate)

Lời giải:

Đáp án: cooperation

Giải thích: Sau “the” cần danh từ.

Dịch: Sự hợp tác của người dân trong cộng đồng của chúng tôi với chính quyền là rất cần thiết.

Câu 5: The _____ of the aeroplane is supposed to have made the world smaller. (INVENT)

Lời giải:

Đáp án: invention

Giải thích: Sau “the” cần danh từ.

Dịch: Phát minh ra máy bay được cho là đã làm cho thế giới nhỏ lại.

Câu 6: The three Rs stands ______ reduce, reuse and recycle.

A. at

B. in

C. for

D. on

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: stand for: viết tắt, đại diện

Dịch: Ba Rs là viết tắt của giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế.

Câu 7: They (looked/were seeming/were looking/were appearing) healthy after the summer vacation. 

Lời giải:

Đáp án: looked

Giải thích: look, seem, appear là những động từ tình thái => không chia các thì tiếp diễn

Dịch: Họ trông có vẻ khỏe mạnh sau kì nghỉ hè.

Câu 8: Fitting together the thousands of fragments of the broken vase was a long and ______ task.

A. minute 

B. careful 

C. painstaking 

D. minuscule

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: painstaking task: nhiệm vụ khó khăn

Dịch: Việc ghép hàng nghìn mảnh vỡ của chiếc bình vỡ lại với nhau là một công việc lâu dài và vất vả.

Câu 9: Trees _______ since it stopped raining.

A. have planted

B. has planted

C. has been planted

D. have been planted

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Mệnh đề trước “since” chia theo thì hiện tại hoàn thành

- Chủ ngữ số nhiều => dùng trợ động từ “have” => loại B, C

- Dạng bị động: have been Vp2

Dịch: Cây đã được trồng kể từ khi trời ngừng mưa.

Câu 10: You should be ashamed ______ your behavior!

Lời giải:

Đáp án: of

Giải thích: be ashamed of: xấu hổ về điều gì

Dịch: Bạn nên cảm thấy xấu hổ về hành vi của mình!

Câu 11: John: “Our teacher, Mr. Jones, is not very flexible. He always requires us to submit his assignments on time.”

Jack: “_________________. He should know that we have to learn many subjects.”

A. I can’t disagree with you more

B. I can’t agree with you more

C. That can be true

D. I am not with you here

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- John: “Giáo viên của chúng ta, thầy Jones, không linh hoạt lắm. Ông ấy luôn yêu cầu chúng ta nộp bài đúng hạn.”

- Jack: “Tôi đồng ý. Ông ấy nên biết rằng chúng ta phải học nhiều môn học.”

Câu 12: He was sitting on a chair. It was uncomfortable. (using the relative pronoun)

Lời giải:

Đáp án: He was sitting on a chair which was uncomfortable. 

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho “a chair” trong mệnh đề quan hệ.

Dịch: Anh ấy đang ngồi trên chiếc ghế cái mà không thoải mái.

Câu 13: I'd better do this exercise now because there might not be time later (case).

Lời giải:

Đáp án: I'd better do this exercise now in case there isn't time later.

Giải thích: in case: trong trường hợp

Dịch: Tôi nên làm bài tập này ngay bây giờ phòng trường hợp không còn thời gian sau đó.

Câu 14: I haven’t seen her for two years (last).

Lời giải:

Đáp án: I last saw her 2 years ago.

Giải thích: last + Vqk: lần cuối làm gì

Dịch: Lần cuối tôi gặp cô ấy là 2 năm trước.

Câu 15: He began working as a teacher two years ago 

=> He has _____________________.

Lời giải:

Đáp án: He has been working as a teacher for two years.

Giải thích: Diễn tả hành động trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có thể cả trong tương lai => Dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + Ving

Dịch: Anh ấy làm giáo viên được 2 năm rồi.

Câu 16: It's a pity I can't go to the game next Saturday (wish).

Lời giải:

Đáp án: I wish I could go to the game next Saturday.

Giải thích: Câu ước ở tương lai: S + wish(es) + S + would/could + V

Dịch: Tôi ước tôi có thể đi xem trận đấu vào thứ Bảy tới.

Câu 17: This food is so good that I'm going to have some more (such).

Lời giải:

Đáp án: This is such good food that I'm going to have some more.

Giải thích: such + (a/an) + adj + N + that...: quá...đến nỗi mà...

Dịch: Đây là món ăn ngon đến nỗi tôi sẽ ăn thêm một ít nữa.

Câu 18: Shirley didn't begin to read until she was eight. 

=> It was not until _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: It wasn't until Shirley was eight that she began to read.

Giải thích: It + be + not until + that...: mãi cho đến tận khi...

Dịch: Mãi cho đến tận khi Shirley 8 tuổi thì cô ấy mới bắt đầu đọc.

Câu 19: It's time we (go). if we (not leave) now we (miss) the train.

Lời giải:

Đáp án: It's time we went. If we don't leave now, we will miss the train.

Giải thích: 

- It’s time + S + Vqk: đã đến lúc làm gì

- Câu điều kiện 1 giả định có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will + V

Dịch: Đã đến lúc chúng ta đi. Nếu chúng ta không rời đi bây giờ, chúng ta sẽ lỡ chuyến tàu.

Câu 20: Tìm và sửa lỗi sai: What will happen if the Earth stopped moving?

Lời giải:

Đáp án: will

Giải thích: Giả định không có thật ở hiện tại => dùng câu điều kiện 2: If + S + Vqk, S + would + V

Dịch: Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái đất ngừng chuyển động?

Câu 21: Complete the sentences:

Athough/Internet/have/lots/benefits/it/be/not only/costly/time-consuming/but also/very

dangerous.

Lời giải:

Đáp án: Although the internet has lots of benefits, it isn't not only costly and time-consuming but also dangerous.

Giải thích: 

- Although + S + V: mặc dù

- not only...but also: không những...mà còn...

Dịch: Mặc dù internet có rất nhiều lợi ích, nhưng nó không chỉ tốn kém và mất thời gian mà còn nguy hiểm.

Câu 22: Although she didn’t want to see The Lord of the Rings, she enjoyed it in the end.

=> Despite __________________________.

Lời giải:

Đáp án: Despite the fact that she didn’t want to see The Lord of the Rings, she enjoyed it in the end.

Giải thích: Although/Despite the fact that + S + V: mặc dù

Dịch: Mặc dù thực tế là cô ấy không muốn xem Chúa tể của những chiếc nhẫn, nhưng cuối cùng cô ấy vẫn thích nó.

Câu 23: Last night, we (watch) __________TV when the power (fail) ______.

Lời giải:

Đáp án: were watching/failed

Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn.

Dịch: Đêm qua, chúng tôi đang xem TV thì mất điện.

Câu 24: The sun shone ______ brightly that she had to put on her glasses.

A. so

B. such

C. too

D. enough

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: so + adj/adv + that: quá...đến nỗi mà...

Dịch: Mặt trời chiếu sáng chói đến nỗi cô ấy phải đeo kính lên.

Câu 25: Cloth bags ought _____ used instead of plastic bags.

A. be 

B. to be 

C. been 

D. to been

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- ought to V: nên làm gì

=> dạng bị động: ought to be Vp2: nên được làm gì

Dịch: Túi vải nên được sử dụng thay vì túi ni-lông.

Câu 26: Some people will do anything to lose weight. (length)

Lời giải:

Đáp án: Some people will go any length to lose weight. 

Giải thích: go any length to V = do anything to V: làm bất kể thứ gì để...

Dịch: Một số người sẽ làm mọi thứ để giảm cân.

Câu 27: Our plane arrived on time although there was a delay during takeoff.

=> Despite ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: Despite a delay during takeoff, our plane arrived on time.

Giải thích: Although + S + V = Despite + N/Ving

Dịch: Mặc dù bị trì hoãn trong quá trình cất cánh, máy bay chúng tôi vẫn đến đúng giờ.

Câu 28: not have/credit card/find/difficult/book/airline ticket/online

A. Although I didn't have credit card, I found difficult to book an airline ticket online.

B. I don't have a credit card, I found it difficult to book an airline ticket online.

C. Not having a credit card, I found it difficult to book an airline ticket online.

D. As I don't have a credit card, so I found it difficult to book an airline ticket online.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Mệnh đề phân từ: Having + Vp2, S + V

Dịch: Không có thẻ tín dụng, tôi thấy khó đặt vé máy bay trực tuyến.

Câu 29: Have you ever ______ a horse?

A. ride 

B. rode 

C. riden 

D. ridden 

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành dạng nghi vấn: Have/has + S + Vp2?

Dịch: Bạn đã từng cưỡi ngựa bao giờ chưa?

Câu 30: Entering the room, I was surprised at what I saw.

=> When ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: When I entered the room, I was surprised at what I saw.

Giải thích: When + S + V: khi...

Dịch: Khi tôi bước vào phòng, tôi đã rất ngạc nhiên với những gì mình nhìn thấy.

Câu 31: He loves books. He _____ them every day.

A. is reading 

B. reading 

C. read

D. reads

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích:

- every day => hiện tại đơn

- chủ ngữ “he” => Vs/es

Dịch: Anh ấy thích sách. Anh ấy đọc chúng mỗi ngày.

Câu 32: He didn't stop his car ________ the traffic lights turned red.

A. therefore

B. although

C. despite

D. in spite of

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: although + S + V = despite/in spite of Ving/N: mặc dù

Dịch: Anh ta không dừng xe mặc dù đèn giao thông đã chuyển sang màu đỏ.

Câu 33: He usually worn a pair of glasses.

A. He no longer wears a pair of glasses. 

B. He used to wear a pair of glasses.

C. He doesn't wear a pair of glasses anymore.

D. All are correct

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- no longer + V(s/es): không làm gì nữa

- used to V: đã từng làm gì và bây giờ không làm nữa

- not V anymore: không làm gì nữa

Dịch: Anh ấy không đeo kính nữa.

Câu 34: I checked the answers. Two of _______ were wrong.

Lời giải:

Đáp án: them

Giải thích: “them” (chúng) ở đây thay thế cho “the answers” ở câu trước.

Dịch: Tôi đã kiểm tra đáp án. Hai trong số chúng đều sai.

Câu 35: I don't like airplane food. It's so ______ (taste).

Lời giải:

Đáp án: tasteless

Giải thích: bổ nghĩa cho tobe ở đây cần tính từ.

Dịch: Tôi không thích đồ ăn trên máy bay. Nó thật vô vị.

Câu 36: If I study, I _____ (pass) the exams.

Lời giải:

Đáp án: will pass

Giải thích: Câu điều kiện 1: If + S + V(s/es), S + will + V

Dịch: Nếu tôi học thì tôi sẽ vượt qua những bài kiểm tra.

Câu 37: The Internet can be a source of information. It can also be a source of entertainment (both).

Lời giải:

Đáp án: The Internet can be both a source of information and a source of entertainment.

Giải thích: both A and B: cả A và B

Dịch: Internet có thể vừa là nguồn thông tin vừa là nguồn giải trí.

Câu 38: The longest fish in the contest was eighteen inches long". "It _____ by Thelma Rivers". 

A. was catching 

B. caught

C. was caught 

D. catch

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2

Dịch: “Con cá dài nhất trong cuộc thi dài 18 inch". "Nó được bắt bởi Thelma Rivers".

Câu 39: Last month, I _______ (join) a course to learn how to make Christmas decorations.

Lời giải:

Đáp án: joined

Giải thích: last month => quá khứ đơn

Dịch: Tháng trước, tôi đã tham gia một khóa học để học cách làm đồ trang trí Giáng sinh.

Câu 40: Whiting house is an important local monument. It was built in 1856.

Lời giải:

Đáp án: Whiting House, which was built in 1856, is an important local monument.

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho vật đứng trước trong mệnh đề quan hệ.

Dịch: Nhà Whites, được xây dựng vào năm 1856, là một di tích quan trọng của địa phương.

Câu 41: "Just think, ______ 2 years' time, we'll be 20 both." 

A. under 

B. in 

C. after 

D. over

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: in + thời gian: trong vòng...nữa

Dịch: "Hãy nghĩ xem, sau 2 năm nữa, cả hai chúng ta sẽ 20 tuổi."

Câu 42: Ann's having a lot of trouble because she lost her passport last week.

=> If ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If Ann hadn’t lost her passport last week, she wouldn’t be having a lot of trouble.

Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp 3-2: If + S + had Vp2, S + would V/would be Ving

Dịch: Nếu Ann không bị mất hộ chiếu vào tuần trước, cô ấy sẽ không gặp nhiều rắc rối.

Câu 43: Viết về ngày cuối tuần của bạn bằng tiếng Anh.

Lời giải:

Gợi ý: On weekends, I usually like to relax and unwind after a long week of work or studying. I enjoy sleeping in and taking my time to prepare a leisurely breakfast. After that, I often engage in activities that I enjoy. This can include going for a hike or a bike ride in nature, catching up on my favorite TV shows or movies, reading a book, or spending time with friends and family. I also like to use my weekends to pursue my hobbies or learn something new. Sometimes, I take up a new recipe and try my hand at cooking or baking. Other times, I might spend hours painting or practicing a musical instrument. It's a great way for me to unwind and express my creativity. In the evenings, I enjoy going out for a nice dinner with loved ones or having a cozy night in, watching movies or playing board games. Occasionally, I also like to attend social events or explore new places in my city. Overall, my weekends are a time for me to recharge and do the things that bring me joy. It's a wonderful break from the usual routine and allows me to make the most out of my free time.

Dịch: Vào cuối tuần, tôi thường thích nghỉ ngơi và thư giãn sau một tuần dài làm việc hoặc học tập. Tôi thích ngủ nướng và dành thời gian chuẩn bị bữa sáng nhàn nhã. Sau đó, tôi thường tham gia vào các hoạt động mà tôi yêu thích. Điều này có thể bao gồm đi bộ đường dài hoặc đạp xe trong tự nhiên, xem các chương trình truyền hình hoặc phim yêu thích của tôi, đọc sách hoặc dành thời gian cho bạn bè và gia đình. Tôi cũng thích sử dụng những ngày cuối tuần của mình để theo đuổi sở thích của mình hoặc học một điều gì đó mới. Đôi khi, tôi chọn một công thức mới và thử nấu ăn hoặc làm bánh. Những lúc khác, tôi có thể dành hàng giờ để vẽ tranh hoặc tập chơi một loại nhạc cụ. Đó là một cách tuyệt vời để tôi thư giãn và thể hiện sự sáng tạo của mình. Vào buổi tối, tôi thích ra ngoài ăn tối ngon miệng với những người thân yêu hoặc có một đêm ấm cúng trong nhà, xem phim hoặc chơi trò chơi cờ bàn. Thỉnh thoảng, tôi cũng thích tham dự các sự kiện xã hội hoặc khám phá những địa điểm mới trong thành phố của mình. Nhìn chung, những ngày cuối tuần của tôi là thời gian để tôi nạp lại năng lượng và làm những điều mang lại cho tôi niềm vui. Đó là một khoảng thời gian tuyệt vời thoát khỏi thói quen thông thường và cho phép tôi tận dụng tối đa thời gian rảnh của mình.

Câu 44: Choose the word that has different stress pattern.

A. carnival 

B. festival 

C. holiday 

D. Thanksgiving

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D nhấn âm 2 còn lại nhấn âm 1.

Dịch: 

A. lễ hội

B. lễ hội

C. ngày lễ

D. Lễ tạ ơn

Câu 45: During their concert, Coldplay stirred up the crowd in nearly 3 hours with their hit songs.

A. hand up 

B. move up 

C. settled

D. sit down

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: stirred up/settled the crowded: khuấy động đám đông

Dịch: Trong buổi hòa nhạc của họ, Coldplay đã khuấy động đám đông trong gần 3 giờ đồng hồ với những ca khúc hit của họ.

Câu 46: He does anything. He always tries his best. (no matter)

Lời giải:

Đáp án: No matter what he does, he always tries his best. 

Giải thích: No matter what/whatever + S + V: bất kể điều gì ai đó làm

Dịch: Dù làm bất cứ việc gì, anh ấy luôn cố gắng hết sức.

Câu 47: He doesn't get on well with his colleagues (terms).

Lời giải:

Đáp án: He isn't on good terms with his colleagues. 

Giải thích: get on well with = be on good terms with: có mối quan hệ tốt với ai

Dịch: Anh ấy không có mối quan hệ tốt với đồng nghiệp.

Câu 48: He studied very well though his life was hard at that time.

=> In spite of __________________________________.

Lời giải:

Đáp án: In spite of studying very wel, his life was hard at that time.

Giải thích: though + S + V = in spite of Ving/N: mặc dù

Dịch: Mặc dù học rất giỏi nhưng cuộc sống của anh ấy lúc đó rất khó khăn.

Câu 49: His life is hard. He determined to study well. (no matter)

Lời giải:

Đáp án: No matter how hard his life is, he is determined to study well. 

Giải thích: No matter how + adj/adv + S + V,...: dù...như thế nào

Dịch: Dù cuộc sống khó khăn đến đâu, anh ấy vẫn quyết tâm học giỏi.

Câu 50: Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following questions:

A. honesty 

B. enhance 

C. helicopter 

D. husband 

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A là âm câm, còn lại là âm /h/.

Dịch: 

A. trung thực

B. nâng cao

C. máy bay trực thăng

D. chồng

Câu 51: "How do you go to the airport?", his friend asked him.

Lời giải:

Đáp án: His friend asked him how he went to the airport.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng Wh-qs: S + asked + O + wh-word + S + V (lùi thì)

Dịch: Bạn của anh ấy đã hỏi anh ấy rằng anh ấy đã đến sân bay bằng gì.

Câu 52: I can't jump any ______. (HEIGHT)

Lời giải:

Đáp án: higher

Giải thích: Chỗ trống ở đây cần một tính từ, để dạng so sánh ơn => adj-er (vì là tính từ ngắn)

Dịch: Tôi không thể nhảy cao hơn.

Câu 53: I gave Ted the massage, but he already knew about it. (needn’t)

Lời giải:

Đáp án: I needn't have given Ted the message, because he already knew about it. 

Giải thích: needn’t have Vp2: đáng ra không cần làm gì

Dịch: Đáng ra tôi không cần phải gửi tin nhắn cho Ted, bởi vì anh ấy đã biết về nó.

Câu 54: I have something to show you now.”, he said to me.

Lời giải:

Đáp án: He said to me that he had something to show me then.

Giải thích: Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp lùi 1 thì, now => then

Dịch: Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ cho tôi xem một cái gì đó bây giờ.

Câu 55: “I have something to show you'', I said to her.

Lời giải:

Đáp án: I said to her that I had something to show her.

Giải thích: Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp lùi 1 thì.

Dịch: Tôi nói với cô ấy rằng tôi có một số thứ cho cô ấy xem.

Câu 56: I wish I _______ you tomorrow, but it's impossible.

A. can see 

B. could see 

C. saw 

D. would see

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu ước trong tương lai: S + wish(es) + S + would/could + V, dựa vào nghĩa chọn “could”

Dịch: Tôi ước tôi có thể gặp bạn vào ngày mai, nhưng điều đó là không thể.

Câu 57: if/look after/carefully/plant/survive/summer

A. If it looks after carefully, the plant can survive the summer.

B. If it is looked after carefully, the plant can survive the summer.

C. If it is looking after carefully, the plant can survive the summer.

D. If it is looked after carefully, the plant can survive through the summer.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can... + V

=> Ở đây mệnh đề chính đề dạng bị động: If + S + is/am/are + Vp2, S + will/can... + V

- survive through the summer: sống sót qua mùa hè

Dịch: Nếu được chăm sóc cẩn thận, cây có thể sống qua mùa hè.

Câu 58: It's three years _______ your brother.

A. that I don’t see

B. that I haven’t seen

C. since I didn’t see

D. since I last saw

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: since + S + Vqk: kể từ khi...

Dịch: Nó đã được ba năm kể từ lần cuối tôi gặp anh trai bạn.

Câu 59: My father (work) ______ for this company since he (graduate) ______ from his university in 1999.

Lời giải:

Đáp án: has worked/graduated

Giải thích: 

- Mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn

- Mệnh đề còn lại chia hiện tại hoàn thành

Dịch: Bố tôi làm cho công ty này kể từ khi ông ấy tốt nghiệp đại học vào năm 1999.

Câu 60:

A. prevent 

B. education 

C. dependent 

D. eliminate

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /e/ còn lại là /i/.

Dịch: 

A. ngăn chặn

B. giáo dục

C. phụ thuộc

D. loại bỏ

Câu 61: Since he (read) _________ the book, he (become) ________a fan of the author.

Lời giải:

Đáp án: read/has become

Giải thích: 

- Mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn

- Mệnh đề còn lại chia hiện tại hoàn thành

Dịch: Kể từ khi anh ấy đọc cuốn sách, anh ấy trở thành người hâm mộ của tác giả.

Câu 62: "Stop talking, Joe," the teacher said.

=> The teacher told Joe ________________.

Lời giải:

Đáp án: The teacher told Joe not to talk.

Giải thích: told sb (not) to V: bảo ai (không làm gì)

Dịch: Giáo viên bảo Joe không được nói chuyện.

Câu 63: Mexico City, ______ is the fastest-growing city in the world, has a population of over 10 million.

A. what 

B. which 

C. that 

D. where

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho vật đứng trước nó trong mệnh đề quan hệ.

Dịch: Thành phố Mexico, là thành phố phát triển nhanh nhất trên thế giới, có dân số hơn 10 triệu người.

Câu 64: You work too hard" - The doctor said to him.

=> The doctor ___________________.

Lời giải:

Đáp án: The doctor advised him not to work too hard.

Giải thích: advise sb (not) to V: khuyên ai (không) làm gì

Dịch: Bác sĩ khuyên anh ấy không nên làm việc quá sức.

Câu 65: The firm gave me a rise after I had worked there a year (raised).

Lời giải:

Đáp án: The firm raised my salary after I had worked there for a year.

Giải thích: give sb a rise = raise sb’s salary: tăng lương cho ai

Dịch: Công ty đã tăng lương cho tôi sau khi tôi làm việc ở đó được một năm.

Câu 66: The local people were very ________ to us. (hospitability)

Lời giải:

Đáp án: hospitable

Giải thích: Sau tobe very cần một tính từ.

Dịch: Người dân địa phương rất hiếu khách với chúng tôi.

Câu 67: The sun (rise) _____ in the east and (set) _____ in the west.

Lời giải:

Đáp án: rises/sets

Giải thích: 

- Nêu lên một sự thật hiển nhiên => hiện tại đơn

- Chủ ngữ số ít => Vs/es

Dịch: Mặt trời mọc đằng đông và lặn đằng tây.

Câu 68: The teacher said to Lien "What's your hobby?"

=> The teacher asked ____________________.

Lời giải:

Đáp án: The teacher asked Lien what her hobby was. 

Giải thích: Câu gián tiếp dạng Wh-qs: S + asked + O + Wh-word + S + V(lùi thì)

Dịch: Cô giáo hỏi Liên sở thích của cô ấy là gì.

Câu 69: They ______ the exercise when their teacher comes back.

A. are doing ​ 

B. will be doing ​ 

C. do ​

D. would do

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Sự phối thì với “when” ở tương lai: S + V (TLTD) + when + S + V(s/es)

Dịch: Họ sẽ làm bài tập khi giáo viên của họ trở lại.

Câu 70: Why don’t you put your luggage under the seat?, he asked.

=> He suggested ______________________.

Lời giải:

Đáp án: He suggested putting my luggage under the seat.

Giải thích: suggest Ving: đề xuất làm gì

Dịch: Anh ấy đề nghị xuất hành lý của tôi dưới ghế.

Câu 71: ______ jobs you do, you should do it devotedly.

A. However 

B. Whoever 

C. Whenever 

D. Whatever

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Whatever + (N) + S + V: bất kể...

Dịch: Bất kể công việc gì bạn làm, bạn nên làm nó một cách tận tâm.

Câu 72: “You have broken 2 of my glasses, boy”, said the old man.

Lời giải:

Đáp án: The old man said to me that I had broken 2 of his glasses.

Giải thích: Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp lùi 1 thì.

Dịch: Ông già nói với tôi rằng tôi đã làm vỡ 2 cái kính của ông.

Câu 73: “I am waiting for you”, Mary says to Peter.

Lời giải:

Đáp án: Mary says to Peter that she is waiting for him.

Giải thích: Câu gián tiếp lùi 1 thì, tuy nhiên động từ tường thuật ở đây đang để ở thì hiện tại đơn => không lùi thì

Dịch: Mary nói với Peter rằng cô ấy đang đợi anh ấy.

Câu 74: ______ for twelve hours, I felt marvelous.

A. Having slept 

B. Have slept

C. Having been slept 

D. Have been slept

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Dùng mệnh đề phân từ khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ: Having + Vp2, S + V

Dịch: Sau khi ngủ mười hai tiếng đồng hồ, tôi cảm thấy thật tuyệt vời.

Câu 75: He said that the lifestyle of his village has changed a lot for the last five years.

A. of

B. has changed

C. for

D. the last five years

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: for the last five years => thì hiện tại hoàn thành, câu gián tiếp => lùi thì thành quá khứ hoàn thành => had changed

Dịch: Anh ấy nói rằng lối sống của ngôi làng của anh ấy đã thay đổi rất nhiều trong 5 năm qua.

Câu 76: he/born/1925/family/a doctor.

A. He was born in 1925 into the family of a doctor.

B. He is born in 1925 into the family of a doctor.

C. It was said he born in 1925 in the family of a doctor.

D. He was said to born in 1925 in the family of a doctor.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: S + was/were + born +...: Ai đó sinh vào...

Dịch: Anh ấy sinh năm 1925 trong một gia đình bác sĩ.

Câu 77: Make sure that your time isn't spent _____. (use)

Lời giải:

Đáp án: uselessly

Giải thích: bổ nghĩa cho động từ thường cần trạng từ.

Dịch: Đảm bảo rằng thời gian của bạn không được sử dụng một cách vô ích.

Câu 78: Tìm và sửa lỗi sai: The man was unable discovering who had thrown stones at him.

Lời giải:

Đáp án: discovering

Giải thích: (un)able to V: (không)/có thể làm gì

Dịch: Người đàn ông không thể phát hiện ra ai đã ném đá vào mình.

Câu 79: Viet Nam has abundant mineral water sources, ______ throughout the country. 

A. be found ​

B. finding 

​C. find​

D. found

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động => Vp2

Dịch: Việt Nam có nguồn nước khoáng phong phú, được tìm thấy trên khắp cả nước.

Câu 80: Christopher Columbus was an Italian ________ who discovered America.

A. explorer

B. inventor

C. archaeologist

D. environmentalist

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. nhà thám hiểm

B. nhà phát minh

C. nhà khảo cổ học

D. nhà môi trường học

Dịch: Christopher Columbus là nhà thám hiểm người Ý đã khám phá ra châu Mỹ.

Câu 81: Sustainable Ecotourism in Laos

Laos has a low population density, unspoiled diverse ethnic lifestyles, and perhaps the richest, most extensive network of ecosystems on Indochina. There are over 800 species of birds and more than 100 large mammals already identified in Laos, with new species being discovered every year. Some of the more exotic species include tigers, clouded leopards, douc languor monkeys, gibbons, peacocks, silver pheasants, etc. A network of 20 national protected areas was designated to protect and conserve its ecosystem. It covers nearly 14% area of the country with large tracts of tropical monsoon forest, diverse wildlife populations, spectacular limestone formations, and a diversity of minority ethnic groups.

Laos has been fortunate in many ways, because conservation and environmental protection look hold very quickly after the country opened up to mass tourism in the early 1990s. Both the government and many tourism-related businesses took the message very seriously and acted on it.
Although most of Laos's protected areas are remote and difficult to reach, there are opportunities for ecotourism activities such as trekking, kayaking, bird-watching, and camping that allow you to experience firsthand the country's magnificent natural and cultural diversity.
While in Laos, you can make your trip a constructive one by following these simple guidelines:
- Eat Lao food as much as you feel able. Purchasing fresh foods in the market and eating Lao dishes ensures that your money supports Lao farmers.

- Purchase local crafts. Purchasing handicrafts in markets or villages directly supports local artisans and their traditional crafts.

- Stay overnight in villages. Staying overnight in a village as part of an organized tour provides a genuine and rewarding experience of Lao culture and Lao people.

- Visit national protected areas. Visiting national protected areas can help generate income and awareness to support the protection of threatened wildlife and forest ecosystems.
1. Laos has many advantages in developing ecotourism because it has _________.

A. the largest number of national protected areas in Southeast Asia

B. diversity of cultures, ecosystems, and ethnic groups

C. most of Lao's protected areas are remotr and difficult to reach

D. a large number of birds and mammals except monkeys

2. National protected areas in Laos have all of the following features EXCEPT

A. the majority of the country area

B. a diversity of minority ethnic groups

C. spectacular limestone formations

D. diverse wildlife populations

3. Laos has been fortunate in the development of its ecotourism because

A. it has developed mass tourism and many tourism-related businesses since the early 1990s

B. tourists can make a constructive trip by following the simple guideline

C. it has had the right policies and then awareness from many tourism-related businesses
D. there are over 8000 species of birds and more than 1000 large mammals already identified

4. Tourists can take part in several ecotourism activities EXCEPT

A. trailing

B. birdwatching

C. kayaking

D. staying in a tent

5. According to the guidelines, you should

A. stays for nights in villages to support wildlife protection

B. buy handicrafts in markets or villages to support Lao farmers

C. visit national protected areas to raise your income and awareness

D. eat, stay, and purchase locally in order to support Lao eco

Lời giải:

Đáp án: 

1. A

2. A

3. C

4. A

5. B

Giải thích:

1. Dẫn chứng “A network of 20 national protected areas was designated to protect and conserve its ecosystem.”

2. Dẫn chứng “A network of 20 national protected areas was designated to protect and conserve its ecosystem. It covers nearly 14% area of the country with large tracts of tropical monsoon forest, diverse wildlife populations, spectacular limestone formations, and a diversity of minority ethnic groups.”

3. Dẫn chứng “Both the government and many tourism-related businesses took the message very seriously and acted on it.

4. Dẫn chứng “Although most of Laos's protected areas are remote and difficult to reach, there are opportunities for ecotourism activities such as trekking, kayaking, bird-watching, and camping that allow you to experience firsthand the country's magnificent natural and cultural diversity.”

5. Dẫn chứng “Purchase local crafts. Purchasing handicrafts in markets or villages directly supports local artisans and their traditional crafts.

Dịch: 

Du lịch sinh thái bền vững ở Lào

Lào có mật độ dân số thấp, lối sống dân tộc đa dạng hoang sơ và có lẽ là mạng lưới hệ sinh thái phong phú nhất, rộng lớn nhất ở Đông Dương. Có hơn 800 loài chim và hơn 100 loài thú lớn đã được xác định ở Lào, với những loài mới được phát hiện hàng năm. Một số loài kỳ lạ hơn bao gồm hổ, báo gấm, voọc chà vá, vượn, công, trĩ bạc, v.v. Một mạng lưới gồm 20 khu bảo tồn quốc gia đã được chỉ định để bảo vệ và bảo tồn hệ sinh thái của nó. Nó bao phủ gần 14% diện tích của đất nước với những vùng rừng nhiệt đới gió mùa rộng lớn, quần thể động vật hoang dã đa dạng, thành tạo đá vôi ngoạn mục và sự đa dạng của các nhóm dân tộc thiểu số.

Lào đã may mắn theo nhiều cách, bởi vì bảo tồn và bảo vệ môi trường được duy trì rất nhanh sau khi đất nước mở cửa cho du lịch đại chúng vào đầu những năm 1990. Cả chính phủ và nhiều doanh nghiệp liên quan đến du lịch đều rất coi trọng thông điệp đó và hành động.

Mặc dù hầu hết các khu bảo tồn của Lào đều xa xôi và khó tiếp cận, vẫn có những cơ hội cho các hoạt động du lịch sinh thái như đi bộ xuyên rừng, chèo thuyền kayak, ngắm chim và cắm trại cho phép bạn trực tiếp trải nghiệm sự đa dạng về văn hóa và thiên nhiên tuyệt vời của đất nước.

Khi ở Lào, bạn có thể làm cho chuyến đi của mình trở nên tích cực bằng cách làm theo các nguyên tắc đơn giản sau:

- Ăn đồ ăn Lào nhiều nhất có thể. Mua thực phẩm tươi sống ở chợ và ăn các món ăn của Lào đảm bảo rằng tiền của bạn ủng hộ nông dân Lào.

- Mua hàng thủ công địa phương. Mua hàng thủ công mỹ nghệ ở chợ hoặc làng hỗ trợ trực tiếp cho các nghệ nhân địa phương và các nghề thủ công truyền thống của họ.

- Nghỉ đêm tại các bản làng. Ở lại qua đêm tại một ngôi làng như cảng của một tour du lịch có tổ chức cung cấp một trải nghiệm chân thực và bổ ích về văn hóa Lào và con người Lào.

- Thăm các khu bảo tồn quốc gia. Tham quan các khu bảo tồn quốc gia có thể giúp tạo thu nhập và nhận thức để hỗ trợ bảo vệ các hệ sinh thái rừng và động vật hoang dã đang bị đe dọa.

Đánh giá

0

0 đánh giá