Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 72)

80

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 72)

Đề bài: Read the passage and choose correct answer.

While art may not be vital to fulfill our basic needs, it does make life (1) ________. When you look at a painting or poster hang on your living room wall, you feel happy. The sculpture on the kitchen windowsill creates a (2) ________ of joy. These varieties of art forms that we are surrounded by all come (3) ________to create the atmosphere that we want to live in.

Just like art, music can make life extremely joyful and can have a huge effect (4) ________ our mood. If you have something hard or difficult to work on or are feeling tired, an energetic song will likely (5) ________you up and add some enthusiasm to the situation. Similarly, when stress is high, many people find that relaxing to calming music is (6) ________ that eases the mind.

1.

A. boring

B. beautiful

C. joyful

D. helpful

2.

A. sense

B. feel

C. cause

D. way

3.

A. away

B. along

C. down

D. together

4.

A. on

B. in

C. at

D. of

5.

A. take

B. wake

C. pick

D. bring

6.

A. something

B. anything

C. everything

D. nothing

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. A

3. D

4. A

5. B

6. A

Giải thích:

1. make sth adj: làm cho cái gì như thế nào

A. boring: buồn tẻ

B. beautiful: xinh đẹp

C. joyful: hân hoan, vui vẻ

D. helpful: hữu ích

2. a sense of joy: hạnh phúc

3. come together: cùng nhau

4. effect on sth: ảnh hưởng đến cái gì

5. wake sb up: làm ai thức giấc

6.

A. something: thứ gì đó

B. anything: bất cứ điều gì (thường dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi)

C. everything: mọi thứ

D. nothing: không có thứ gì

Dịch:

Mặc dù nghệ thuật có thể không quan trọng để đáp ứng những nhu cầu cơ bản của chúng ta nhưng nó khiến cuộc sống trở nên vui vẻ. Khi nhìn vào một bức tranh hay tấm áp phích treo trên tường phòng khách, bạn sẽ cảm thấy hạnh phúc. Tác phẩm điêu khắc trên bậu cửa sổ nhà bếp tạo cảm giác vui tươi. Những loại hình nghệ thuật mà chúng ta được bao quanh đều kết hợp với nhau để tạo ra bầu không khí mà chúng ta muốn sống.

Cũng giống như nghệ thuật, âm nhạc có thể khiến cuộc sống trở nên vô cùng vui vẻ và có ảnh hưởng rất lớn đến tâm trạng của chúng ta. Nếu bạn có việc gì đó khó khăn, khó làm hoặc đang cảm thấy mệt mỏi, một bài hát tràn đầy năng lượng có thể sẽ đánh thức bạn dậy và tiếp thêm chút hứng khởi cho tình huống đó. Tương tự, khi căng thẳng lên cao, nhiều người thấy thư giãn với những bản nhạc êm dịu là điều giúp đầu óc thoải mái hơn.

Đề bài: While we were going home yesterday, we got caught in a thunderstorm. (way)

=> We _________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: We got caught in a thunderstorm on our way home.

Giải thích:

- be/get caught in sth: bắt gặp thứ gì

- on one’s way home: trên đường về nhà

Dịch: Chúng tôi gặp phải một cơn giông trên đường về nhà.

Đề bài: You can keep clothes in this: C_ _ _ _ _ _ _

Lời giải:

Đáp án: cupboard

Giải thích: cupboard: tủ quần áo

Dịch: Bạn có thể giữ quần áo trong này: Tủ quần áo

Đề bài: You read a lot. You know much about the world.

=> The more __________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The more you read, the more you know about this world.

Giải thích: Cấu trúc “The more … The more” với động từ:

The more + S1 + V1, the more + S2 + V2: càng … càng

Dịch: Càng đọc, bạn càng biết nhiều về thế giới này.

Đề bài: You should bring ________ clothes for this cold weather. (suit)

Lời giải:

Đáp án: suitable

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa => suitable: phù hợp

Dịch: Bạn nên mang theo quần áo phù hợp với thời tiết se lạnh này.

Đề bài: Điền từ thích hợp:

A lot (1) ____ people catch flu during the winter! This illness can be quite serious and it’s always best to go straight to bed if you think it’s the flu. You should (2) ____ a lot of water but it's better not to eat anything. You probably won't feel like eating anyway, especially (3) ____ you have a sore throat. Take your temperature regularly and if you have fever, bring it down with aspirin tablets. It isn't usually (4) ______to see a doctor.

Lời giải:

Đáp án:

1. of

2. drink

3. when

4. necessary

Giải thích:

1. A lot of + N

2.

- should + V-inf: nên làm gì

- drink water: uống nước

3. Cấu trúc với “when” trong tương lai: S + tương lai đơn + when + hiện tại đơn

4.

- It’s adj (for sb) to do sth: thật là … cho ai đó để làm gì

- necessary: cần thiết

Dịch:

Rất nhiều người bị cúm trong mùa đông! Căn bệnh này có thể khá nghiêm trọng và tốt nhất bạn nên đi ngủ ngay nếu bạn cho rằng đó là bệnh cúm. Bạn nên uống nhiều nước nhưng tốt nhất là không nên ăn gì. Dù sao thì bạn cũng có thể sẽ không muốn ăn, đặc biệt là khi bị đau họng. Đo nhiệt độ thường xuyên và nếu bạn bị sốt, hãy hạ sốt bằng viên aspirin. Thông thường không cần thiết phải đi khám bác sĩ.

Đề bài: Tìm và sửa lỗi sai:

Ngoc is always very busy. She is practises violin regularly.

A. always

B. busy

C. is

D. regularly

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Không dùng “tobe” trước động từ thường ở thì hiện tại đơn => bỏ “is”

Dịch: Ngọc luôn rất bận rộn. Cô ấy tập violin thường xuyên.

Đề bài: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại

A. domestic

B. possible

C. physical

D. musical

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Dịch:

A. trong nước

B. có thể

C. vật lý

D. âm nhạc

Đề bài: I went to the zoo last year and that was where I saw a real tiger for the first time.

=> Before _______________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Before I went to the zoo last year, I had never seen a real tiger.

Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra một hành động khác trong quá khứ: Hành động đến sở thú chia ở quá khứ đơn (S + Vqk), hành động chưa bao giờ nhìn thấy một con hổ thật chia ở quá khứ hoàn thành (S + had + Vp2)

Dịch: Trước khi tôi đến sở thú năm ngoái, tôi chưa bao giờ nhìn thấy một con hổ thật.

Đề bài: _______ in wealth causes a great number of social problems. (equal)

Lời giải:

Đáp án: Inequality

Giải thích: Chỗ trống cần điền 1 danh từ => Inequality: bất bình đẳng

Dịch: Bất bình đẳng về giàu nghèo gây ra nhiều vấn đề xã hội.

Đề bài: Tìm và sửa lỗi sai:

My sister has done her homework in her room for a quarter past eight.

A. has done

B. homework

C. for

D. past eight

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- since + mốc thời gian: từ lúc nào

- for + khoảng thời gian: trong bao lâu

- “a quarter past eight” là mốc thời gian 8h15’ => sửa “for” thành “since”

Dịch: Em gái tôi đã làm bài tập về nhà trong phòng từ lúc 8 giờ 15.

Đề bài: Our school will participate in a big campaign to save (danger) ________ species.

Lời giải:

Đáp án: endangered

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa => endangered: có nguy cơ tuyệt chủng

Dịch: Trường chúng tôi sẽ tham gia vào một chiến dịch lớn để cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

Đề bài: People shouldn't throw trash along this street.

=> Trash ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Trash shouldn't be thrown along this street.

Giải thích: Câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal verb + be + Vp2

Dịch: Không nên vứt rác dọc theo con đường này.

Đề bài: Viết lại thành câu điều kiện:

She didn’t phone you. She came here.

Lời giải:

Đáp án: If she hadn't come here, she would have phoned you.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vp2, S + would/could (not) + have + Vp2: được sử dụng khi người nói tưởng tượng kết quả của một tình huống không có thật trong quá khứ.

Dịch: Nếu cô ấy không đến đây thì cô ấy đã gọi điện cho anh rồi.

Đề bài: Tam and Quang rarely talk freely about themselves. They 're very _______ (reserve)

Lời giải:

Đáp án: reserved

Giải thích: Sau động từ tobe cần 1 tính từ => reserved: kín đáo

Dịch: Tâm và Quang hiếm khi nói chuyện thoải mái về bản thân. Họ rất kín đáo.

Đề bài: That book isn't worth _________.

A. read

B. reading

C. being read

D. to read

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- be + (not) + worth + Ving: đáng/ không đáng làm gì

- Chủ ngữ “That book” không thể tự đọc được => động từ chia ở dạng bị động

Dịch: Cuốn sách đó không đáng đọc.

Đề bài: Tìm và sửa lỗi sai:

The spectacular Royal Palace of the Imperial City is one of Hue's main tourists attraction.

A. spectacular

B. of

C. Imperial City

D. attraction

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: one of + N(số nhiều): một trong những => sửa “attraction” thành “attractions”

Dịch: Cung điện Hoàng gia ngoạn mục của Hoàng thành là một trong những điểm thu hút khách du lịch chính của Huế.

Đề bài: The ______ exam is very difficult, and few students can finish it. (ENTER)

Lời giải:

Đáp án: entrance

Giải thích: entrance exam: kỳ thi tuyển sinh

Dịch: Kỳ thi tuyển sinh rất khó và rất ít học sinh có thể hoàn thành được.

Đề bài: This newspaper is made of ________ paper.

A. recycle

B. recycled

C. old

D. waste

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: recycled paper: giấy đã tái chế

Dịch: Tờ báo này được làm bằng giấy tái chế.

Đề bài: Typhoons are not as destructive as earthquakes are.

=> Earthquakes are

Lời giải:

Đáp án: Earthquakes are more destructive than typhoons.

Giải thích: so sánh hơn với tính từ dài: more + adj + than

Dịch: Động đất có sức tàn phá mạnh hơn bão.

Đề bài: We can start at either 1pm or 2 pm.

=> It makes __________________________.

Lời giải:

Đáp án: It makes no difference whether we (will) start at 1pm or 2pm.

Giải thích:

- make no difference: không khác biệt là mấy

- whether … or: bày tỏ sự lựa chọn giữa hai khả năng

Dịch: Không có gì khác biệt dù chúng ta bắt đầu lúc 1 giờ chiều hay 2 giờ chiều.

Đề bài: Read the passage and answer the questions.

We use many different energy sources to do work for us. Energy sources are classified into two groups - renewable and nonrenewable.

Non-renewable energy sources are those that take millions of years to form and will run out some day. It is energy that comes from fossil fuels such as coal, crude oil, and natural gas. Fossil fuels are mainly made up of carbon and were formed millions of years ago. The chemical reaction which takes place when we burn fossil fuels releases carbon compounds such as carbon monoxide and carbon dioxide into the air. Carbon dioxide is one of the green house gases which is contributing to global warming and air pollution.

On the other hand, renewable energy sources will never run out, are better for the environment and do not cause pollution. Renewable energy is often called green energy because it is a natural energy, always available and does not have to be formed like nonrenewable energy. The green energy is always there. For example, the Sun consistently shines, water is abundant, and the winds blow throughout the year. The five types include solar, energy from the Sun; geothermal, energy from heat within the Earth; hydroelectric, energy from moving water; biomass, energy from dead plants and microorganisms and finally, energy from the wind.

1. What are fossil fuels?

2. When were fossil fuels formed?

3. Do carbon dioxide emissions causes climate change on Earth?

4. How many types of renewable energy sources are there? What are they?

5. Are renewable sources bad for the environment?

6. Why is renewable energy called green energy?

Lời giải:

Đáp án:

1. Some fossil fuels are coal, crude oil, and natural gas.

2. They were formed millions of years ago.

3. Yes, they do.

4. There are five types of renewable energy sources. They are solar, energy from the Sun; geothermal, energy from heat within the Earth; hydroelectric, energy from moving water; biomass, energy from dead plants and microorganisms and finally, energy from the wind.

5. No, they aren’t.

6. Because it is a natural energy, always available and does not have to be formed like nonrenewable energy.

Giải thích:

1. Dẫn chứng “It is energy that comes from fossil fuels such as coal, crude oil, and natural gas.”

2. Dẫn chứng “Fossil fuels are mainly made up of carbon and were formed millions of years ago.”

3. Dẫn chứng “Carbon dioxide is one of the green house gases which is contributing to global warming and air pollution.”

4. Dẫn chứng “The five types include solar, energy from the Sun; geothermal, energy from heat within the Earth; hydroelectric, energy from moving water; biomass, energy from dead plants and microorganisms and finally, energy from the wind.”

5. Dẫn chứng “On the other hand, renewable energy sources will never run out, are better for the environment and do not cause pollution.”

6. Dẫn chứng “Renewable energy is often called green energy because it is a natural energy, always available and does not have to be formed like nonrenewable energy.”

Dịch:

Chúng ta sử dụng nhiều nguồn năng lượng khác nhau để làm việc cho mình. Các nguồn năng lượng được phân thành hai nhóm - tái tạo và không thể tái tạo.

Những nguồn năng lượng không thể tái tạo là những nguồn năng lượng phải mất hàng triệu năm mới hình thành và sẽ cạn kiệt vào một ngày nào đó. Đó là năng lượng đến từ nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu thô và khí tự nhiên. Nhiên liệu hóa thạch chủ yếu được tạo thành từ carbon và được hình thành từ hàng triệu năm trước. Phản ứng hóa học diễn ra khi chúng ta đốt nhiên liệu hóa thạch sẽ giải phóng các hợp chất carbon như carbon monoxide và carbon dioxide vào không khí. Carbon dioxide là một trong những loại khí nhà kính góp phần vào sự nóng lên toàn cầu và ô nhiễm không khí.

Mặt khác, nguồn năng lượng tái tạo sẽ không bao giờ cạn kiệt, tốt hơn cho môi trường và không gây ô nhiễm. Năng lượng tái tạo thường được gọi là năng lượng xanh vì đây là năng lượng tự nhiên, luôn sẵn có và không cần phải hình thành như năng lượng không tái tạo. Năng lượng xanh luôn ở đó. Ví dụ, Mặt trời luôn chiếu sáng, nguồn nước dồi dào và gió thổi quanh năm. Năm loại bao gồm năng lượng mặt trời, năng lượng từ Mặt trời; địa nhiệt, năng lượng từ nhiệt trong lòng Trái đất; thủy điện, năng lượng từ dòng nước chuyển động; sinh khối, năng lượng từ thực vật và vi sinh vật chết và cuối cùng là năng lượng từ gió.

Đề bài: We/ have/ picnic/ the park/ Sunday morning/.

A. We have a picnic in the park on Sunday morning.

B. We are having a picnic in the park in Sunday morning.

C. We are having a picnic in the park on Sunday morning.

D. We are having a picnic on the park on Sunday morning.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + Ving: diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường là kế hoạch đã lên lịch sẵn

- in the park: trong công viên

- trước buổi sáng/trưa/chiều của ngày trong tuần dùng giới từ “on”

Dịch: Chúng tôi sẽ đi dã ngoại ở công viên vào sáng chủ nhật.

Đề bài: Tìm và sửa lỗi sai:

Where Lisa go? She was here a second ago.

A. Lisa go

B. was

C. a

D. ago

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Thiếu trợ động từ trong câu hỏi. Do câu trả lời ở thì quá khứ đơn => sửa “Lisa go” thành “did Lisa go”

Dịch: Lisa đã đi đâu? Cô ấy đã ở đây một giây trước.

Đề bài: By sticking labels over the address, you can _____ envelopes.

A. recycle

B. reduce

C. reuse

D. return

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. tái chế

B. giảm

C. tái sử dụng

D. trở về

Dịch: Bằng cách dán nhãn lên địa chỉ, bạn có thể tái sử dụng phong bì.

Đề bài: Employers must pay all travel expenses for this training course.

=> All travel expenses _______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: All travel expenses for this training course must be paid by employers.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal verbs + be + Vp2 + (by O)

Dịch: Mọi chi phí đi lại cho khóa đào tạo này phải do người sử dụng lao động chi trả.

Đề bài: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Thomas Edison was one of the greatest inventors of the world. He was responsible for more than one thousand inventions including the electric light bulb and the record player. He also created the world’s first industrial research laboratory. Edison was born in 1847 in Ohio, USA. When he was 10 years old, he set up a small laboratory after he had read a science book his mother showed him. In 1869, he borrowed some money and began to make inventions. In 1876 he built a new laboratory so that he could spend all his time inventing. He planned to turn out minor inventions every ten days and a ‘big trick’ every six months. He developed many devices that brought great benefits to people’s life. He once said that the value of an idea lay in the using of it. Edison died in 1931, after having a remarkably productive life.

Question 1. Who is Thomas Edison?

A. Thomas Edison was one of the greatest inventors of the world.

B. Thomas Edison didn’t one of the greatest inventors of the world.

C. Thomas Edison were one of the greatest inventors of the world.

D. Thomas Edison wasn’t one of the greatest inventors of the world.

Question 2. When and where was he born?

A. Edison was born in 1838 in Ohio, USA.

B. Edison was born in 1847 in Ohio, USA.

C. Edison was born in 1846 in Ohio, USA.

D. Edison was born in 1828 in Ohio, USA.

Question 3. What did he build in 1876?

A. In 1876 he built a new laboratory.

B. In 1876 he built a new house.

C. In 1876 he didn’t build a new laboratory.

D. In 1876 he built a new factory

Question 4. What did he develop?

A. He develops many devices that brought great benefits to people’s life.

B. He didn’t develop many devices that brought great benefits to people’s life.

C. He developed many devices that brought great benefits to people’s life.

D. He doesn’t develop many devices that brought great benefits to people’s life.

Question 5. How many inventions did he make?

A. He is more than one thousand inventions.

B. He may more than one thousand inventions.

C. He make more than one thousand inventions.

D. He made more than one thousand inventions.

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. B

3. A

4. C

5. D

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Thomas Edison was one of the greatest inventors of the world.”

2. Dẫn chứng “Edison was born in 1847 in Ohio, USA.”

3. Dẫn chứng “In 1876 he built a new laboratory so that he could spend all his time inventing.”

4. Dẫn chứng “He developed many devices that brought great benefits to people’s life.”

5. Dẫn chứng “He was responsible for more than one thousand inventions including the electric light bulb and the record player.”

Dịch:

Thomas Edison là một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất thế giới. Ông chịu trách nhiệm cho hơn một nghìn phát minh bao gồm bóng đèn điện và máy ghi âm. Ông cũng thành lập phòng thí nghiệm nghiên cứu công nghiệp đầu tiên trên thế giới. Edison sinh năm 1847 tại Ohio, Mỹ. Khi lên 10 tuổi, anh đã thành lập một phòng thí nghiệm nhỏ sau khi đọc một cuốn sách khoa học mà mẹ anh cho anh xem. Năm 1869, ông vay một số tiền và bắt đầu thực hiện các phát minh. Năm 1876, ông xây dựng một phòng thí nghiệm mới để có thể dành toàn bộ thời gian cho việc phát minh. Anh ấy dự định sẽ đưa ra những phát minh nhỏ cứ sau mười ngày và một ‘thủ thuật lớn’ cứ sau sáu tháng. Ông đã phát triển nhiều thiết bị mang lại lợi ích to lớn cho cuộc sống con người. Ông từng nói rằng giá trị của một ý tưởng nằm ở việc sử dụng nó. Edison qua đời vào năm 1931 sau khi có một cuộc sống rất hiệu quả.

Đề bài: Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh:

was/ play/ i/ when/ chess/ six/ could/ i/.

=> ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: I could play chess when I was six.

Giải thích: could + V-inf: có thể làm gì

Dịch: Tôi có thể chơi cờ khi tôi lên sáu.

Đề bài: My father’s favorite sport is tennis.

=> My father likes ____________________.

Lời giải:

Đáp án: My father like tennis most.

Giải thích: like sth most: thích cái gì nhất

Dịch: Bố tôi thích quần vợt nhất.

Đề bài: Do you think we will ____________ holiday to the moon?

A. go

B. go on

C. go on the

D. go for

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: go on holiday: đi nghỉ mát

Dịch: Bạn có nghĩ chúng ta sẽ đi nghỉ mát ở mặt trăng không?

Đề bài: Trang wants___________ a nice shirt for her father.

A. buy

B. buys

C. to buy

D. buying

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: want + to V-inf: muốn làm gì

Dịch: Trang muốn mua một chiếc áo sơ mi thật đẹp cho bố.

Đề bài: Tìm và sửa lỗi sai:

What is your most favour city in the world?

A. is

B. most

C. favour

D. in

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: trước danh từ “city” cần 1 tính từ bổ nghĩa => sửa “favour” thành “favourite”

Dịch: Thành phố yêu thích nhất của bạn trên thế giới là gì?

Đề bài: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.

Parents (1) _______responsibility to prepare their children for adulthood and to give them love and time. Teaching them to read and love reading will also prepare them for facing the world with (2) ________ and being successful. One of my favorite pictures was taken when I was about 11 years old. I was sitting in a little read rocking chair made by my grandfather reading a book. I am 28 years old now and one of my greatest hobbies is reading. I am so (3) _______ to my parents for give me the love for reading and education. I have very fond memories of my parents' reading to me, teaching me how to read and helping me (4) ______ my homework. Because of my respect I have for education, I was able to graduate from high school and (5) ______in college study. I have a son now, and I know how important it is to teach him to have some love for reading. I hope that all parents will realize this and will get their children involved in reading at an early age.

1.

A. make

B. take

C. control

D. train

2.

A. confide

B. confident

C. confidence

D. confidently

3.

A. interested

B. excited

C. hopeful

D. grateful

4.

A. with

B. for

C. at

D. in

5.

A. achieve

В. apply

C. admit

D. succeed

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. C

3. D

4. A

5. D

Giải thích:

1. take responsibility: chịu trách nhiệm

2. sau giới từ + N

3. grateful sb for sth: biết ơn ai đó về việc gì

4. help sb with sth: giúp ai đó với việc gì

5. succeed in N/Ving: thành công trong việc gì

Dịch:

Cha mẹ có trách nhiệm chuẩn bị cho con cái trưởng thành và cho chúng tình yêu và thời gian. Dạy chúng đọc và yêu thích đọc sách cũng sẽ giúp chúng tự tin đối mặt với thế giới và thành công. Một trong những bức ảnh yêu thích của tôi được chụp khi tôi khoảng 11 tuổi. Tôi đang ngồi trên chiếc ghế bập bênh nhỏ do ông tôi làm để đọc sách. Bây giờ tôi 28 tuổi và một trong những sở thích lớn nhất của tôi là đọc sách. Tôi rất biết ơn cha mẹ đã cho tôi niềm yêu thích đọc sách và học tập. Tôi có những kỷ niệm rất đẹp về việc bố mẹ đọc sách cho tôi nghe, dạy tôi đọc và giúp tôi làm bài tập về nhà. Vì sự tôn trọng của tôi dành cho giáo dục, tôi đã có thể tốt nghiệp trung học và thành công trong việc học đại học. Bây giờ tôi có một cậu con trai và tôi biết việc dạy nó có niềm yêu thích đọc sách quan trọng như thế nào. Tôi mong rằng tất cả các bậc cha mẹ sẽ nhận ra điều này và cho con mình tham gia đọc sách ngay từ khi còn nhỏ.

Đề bài: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. involved

B. believed

C. praised

D. locked

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/

Dịch:

A. có liên quan

B. tin tưởng

C. khen ngợi

D. bị khóa

Đề bài: Instead of using electricity from ________, my future vehicle will run on solar energy.

A. generators

B. batteries

C. chargers

D. power plants

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. máy phát điện

B. ắc quy

C. bộ sạc

D. nhà máy điện

Dịch: Thay vì sử dụng điện từ ắc quy, chiếc xe tương lai của tôi sẽ chạy bằng năng lượng mặt trời.

Đề bài: Lan will be fifteen next week.

=> It is Lan's ____________________.

Lời giải:

Đáp án: It is Lan's fifteenth birthday next week.

Giải thích: S + tobe + số đếm = It is + one’s + số thứ tự + birthday: Ai đó bao nhiêu tuổi = Đây là sinh nhật lần thứ bao nhiêu của ai đó

Dịch: Tuần tới là sinh nhật lần thứ mười lăm của Lan.

Đề bài: No one in my class is taller than Peter.

=> Peter _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Peter is the tallest in my class.

Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est

Dịch: Peter là người cao nhất trong lớp của tôi.

Đề bài: My mother often picks me _______from the school.

Lời giải:

Đáp án: up

Giải thích: pick sb up: đón ai đó

Dịch: Mẹ tôi thường đón tôi từ trường.

Đề bài: The start of the 21st century in China and the Arab world was marked by the creation of new, energy-consuming cities, _______________?

Lời giải:

Đáp án: wasn’t it

Giải thích:

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

Dịch: Sự khởi đầu của thế kỷ 21 ở Trung Quốc và thế giới Ả Rập được đánh dấu bằng việc hình thành các thành phố mới tiêu thụ năng lượng, phải không?

Đề bài: The World Wide Web is made up of millions of _______ created by anybody from multi-media corporations to ordinary people like you and me.

A. newsgroups

B. chatrooms

C. users

D. sites

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. nhóm tin

B. phòng chat

C. người dùng

D. trang web

Dịch: World Wide Web được tạo thành từ hàng triệu trang web được tạo bởi bất kỳ ai từ các tập đoàn truyền thông đa phương tiện đến những người bình thường như bạn và tôi.

Đề bài: Chia động từ:

What you (do) ____this summer vacation, Nam? I (visit) ____Ha Long Bay.

Lời giải:

Đáp án: will you do – will visit

Giải thích: Thì tương lai đơn: S + will + V-inf: diễn tả 1 hành động có thể xảy ra trong tương lai nhưng chưa chắc chắn

Dịch: Kỳ nghỉ hè này bạn sẽ làm gì, Nam? Tôi sẽ thăm Vịnh Hạ Long.

Đề bài: Chia động từ:

Where _____Mai (be) _______now? She (play) ________in the garden.

Lời giải:

Đáp án: is – is playing

Giải thích: “now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + Ving

Dịch: Bây giờ Mai ở đâu? Cô ấy đang chơi trong vườn.

Đề bài: Yahoo CEO Marissa Mayer banned telecommuting, _________?

Lời giải:

Đáp án: didn’t she

Giải thích:

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ/ động từ tobe (not) + S

Dịch: Giám đốc điều hành Yahoo Marissa Mayer đã cấm làm việc từ xa phải không?

Đề bài: If she doesn’t work harder, she’ll lose her job.

=> Unless __________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Unless she works harder, she'll lose her job.

Giải thích:

- Unless = If not

- Cấu trúc “unless” trong câu điều kiện loại 1: Unless + S + V(s/es), S + will/can/shall + (not) + V-inf: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Dịch: Trừ khi cô ấy làm việc chăm chỉ hơn, nếu không cô ấy sẽ mất việc.

Đề bài: We have read so many stories that we can't remember their names.

=> We have read such_________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: We have read such a lot of stories that we can't remember their names.

Giải thích: so + many + N(đếm được số nhiều) + that = such + a lot of + N(đếm được số nhiều) + that: nhiều đến nỗi mà

Dịch: Chúng tôi đã đọc rất nhiều câu chuyện mà chúng tôi không thể nhớ tên của họ.

Đề bài: The environment in our neighborhood needs ________. (conservation)

Lời giải:

Đáp án: conservating

Giải thích: need + Ving: cần được làm gì

Dịch: Môi trường trong khu phố của chúng ta cần được bảo tồn.

Đề bài: They sold one of her paintings at $1,000.

=> One of _______________________________.

Lời giải:

Đáp án: One of her paintings was sold at $1000.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + (by O)

Dịch: Một trong những bức tranh của cô đã được bán với giá 1000 USD.

Đề bài: Read the passage and decide if the statements are true (T) or false (F).

Air pollution is a cause of ill-health in human beings. In a lot of countries there are laws limiting the amount of smoke which factories can produce. Although there isn't enough information on the effects of smoke in the atmosphere, doctors have proved that air pollution causes lung diseases. The gases from the exhausts of cars have also increased air pollution in most cities. The lead in petrol produces a poisonous gas which often collects in busy streets surrounded by high buildings. Children who live in areas where there is a lot of lead in the atmosphere can't think as quickly as other children and are clumsy when they use their hands. There are other long-tern effects of pollution. If the gases in the atmosphere continue to increase, the Earth's climate may become warmer. A lot of the ice near the Polesma melt and may cause serious floods.

1. Air pollution causes lung diseases. ______

2. Lead is a harmful chemical element. ______

3. If the gases in the atmosphere increase, the earth’s climate may become cooler. ______

4. We will have higher temperatures if we can't stop the pollution. _________

5. Ice melt from the poles can kill anything it passes. ________

Lời giải:

Đáp án:

1. T

2. T

3. F

4. T

5. F

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Although there isn't enough information on the effects of smoke in the atmosphere, doctors have proved that air pollution causes lung diseases.”

2. Dẫn chứng “The lead in petrol produces a poisonous gas which often collects in busy streets surrounded by high buildings.”

3. Dẫn chứng “If the gases in the atmosphere continue to increase, the Earth's climate may become warmer.”

4. Dẫn chứng “If the gases in the atmosphere continue to increase, the Earth's climate may become warmer.”

5. Dẫn chứng “A lot of the ice near the Polesma melt and may cause serious floods.”

Dịch:

Ô nhiễm không khí là nguyên nhân gây ra bệnh tật ở con người. Ở nhiều nước có luật hạn chế lượng khói mà các nhà máy có thể tạo ra. Mặc dù không có đủ thông tin về tác động của khói thuốc trong khí quyển nhưng các bác sĩ đã chứng minh rằng ô nhiễm không khí gây ra các bệnh về phổi. Khí thải từ ô tô cũng làm tăng ô nhiễm không khí ở hầu hết các thành phố. Chì trong xăng tạo ra một loại khí độc thường tích tụ trên các đường phố đông đúc được bao quanh bởi các tòa nhà cao tầng. Trẻ em sống ở khu vực có nhiều chì trong không khí không thể suy nghĩ nhanh như những đứa trẻ khác và vụng về khi sử dụng tay. Có những ảnh hưởng lâu dài khác của ô nhiễm. Nếu lượng khí trong khí quyển tiếp tục tăng, khí hậu Trái đất có thể trở nên ấm hơn. Rất nhiều băng gần Polesma tan chảy và có thể gây ra lũ lụt nghiêm trọng.

Đề bài: I can't imagine Peter _______ by bike.

A. go

B. to go

C. going

D. not to go

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: image + Ving: hình dung, tưởng tượng

Dịch: Tôi không thể tưởng tượng Peter lại đi bằng xe đạp.

Đề bài: Read the passage and choose the best answer.

Birth of the Movies

Did you know that cinema is more than 100 years old? Moving pictures were invented by the brothers Louis and Auguste Lumiere. The first showing of a moving picture or 'movie' (1) __________ place in a cinema in Paris on 28th December 1895. On that day, the Lumiere brothers showed movies (2) __________ their newly-invented machine, called the Cinematographe. The audience saw a funny film in (3) __________ a gardener spilt a lot of water on (4) __________ by accident. Everyone really loved it!

1.

A. found

B. took

C. went

D. gave

2.

A. doing

B. making

C. setting

D. using

3.

A. yourself

B. who

C. which

D. what

4.

A. yourself

B. himself

C. themselves

D. itself

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. D

3. C

4. B

Giải thích:

1. take place: diễn ra

2.

A. doing: làm

B. making: làm

C. setting: cài đặt

D. using: sử dụng

3. Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ sự vật “a funny film” trước nó

4. Chủ ngữ là “a gardener” => sử dụng đại từ phản thân “himself”

Dịch:

Sự ra đời của phim

Bạn có biết rằng điện ảnh đã hơn 100 năm tuổi? Hình ảnh chuyển động được phát minh bởi hai anh em Louis và Auguste Lumiere. Buổi chiếu phim hay 'phim' đầu tiên diễn ra tại một rạp chiếu phim ở Paris vào ngày 28 tháng 12 năm 1895. Vào ngày đó, anh em nhà Lumiere đã chiếu phim bằng chiếc máy mới được phát minh của họ, được gọi là Cinematographe. Khán giả đã được xem một bộ phim hài hước trong đó một người làm vườn vô tình làm đổ rất nhiều nước lên người. Mọi người thực sự yêu thích nó!

Đề bài: Factories release fumes. The air people breathe gets polluted. (due to)

=> Due to _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Due to factory fumes, the air people breathe gets polluted.

Giải thích: Due to + N: do

Dịch: Do khói nhà máy, không khí người dân hít thở bị ô nhiễm.

Đề bài: Tìm và sửa lỗi sai:

I look forward to see you on Tuesday after work.

A. forward

B. to see

C. on

D. after work

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: look forward to Ving: mong chờ điều gì

Dịch: Tôi mong được gặp bạn vào thứ Ba sau giờ làm việc.

Đề bài: Tìm và sửa lỗi sai:

Instead of burn fossil fuels, we should concentrate on economical uses of electricity.

A. burn

B. should concentrate

C. economical

D. electricity

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Instead of + Ving: thay vì => sửa “burn” thành “burning”

Dịch: Thay vì đốt nhiên liệu hóa thạch, chúng ta nên tập trung vào việc sử dụng điện tiết kiệm.

Đề bài: Four countries (visit) __________ by John so far.

Lời giải:

Đáp án: have been visited

Giải thích:

- “so far” là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành

- Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Vp2 + (by O)

Dịch: Cho đến nay, bốn quốc gia đã được John đến thăm.

Đề bài: _____technology has had profound effects on lifestyle throughout human history.

A. a

B. an

C. the

D. no article

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- “Technology” là danh từ không đếm được => không dùng a, an

- “Technology” là 1 danh từ chung, không cụ thể => không dùng mạo từ “the”

Dịch: Công nghệ đã có những ảnh hưởng sâu sắc đến lối sống trong suốt lịch sử loài người.

Đề bài: Thanks to the internet, students can look _______new words in online dictionaries.

A. in

B. on

C. at

D. up

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. look in: ghé thăm

B. look on: xem cái gì như một tội ác mà không giúp đỡ

C. look at: nhìn vào

D. look up: tra cứu

Dịch: Nhờ có internet, học sinh có thể tra cứu từ mới trong từ điển trực tuyến.

Đề bài: The food is contaminated. People's health is poor. (results in)

Lời giải:

Đáp án: The contaminated food results in people's poor health.

Giải thích: sth + result in + sth: cái gì dẫn đến cái gì

Dịch: Thực phẩm bị ô nhiễm khiến sức khỏe con người kém đi.

Đề bài: Read the passage carefully then choose “True” or “False”.

Dear Julian,

I'm so glad you are coming to Vietnam for your vacation. It's beautiful! When you're here, we should travel to see some of Vietnam's natural wonders. Moc Chau Highland and Cuc Phuong National Park are two beautiful places in the north of Vietnam. There are some really pretty villages, huge forests, and amazing waterfalls. We can go to both places by train or bus. We should also go to Phu Quoc Island and Lang Co Bay. They have beautiful white sand beaches. We could go scuba diving and snorkeling there. Those places are famous for their delicious seafood, too. We can go to Phu Quoc by plane or boat.

See you soon,

Phương

1. Moc Chau Highland and Cuc Phương National Park are in the south of Vietnam.

A. True

B. False

2. You can go to Moc Chau Highland by bus or train.

A. True

B. False

3. If you love the beach, you should go to Phu Quoc Island or Lang Co Bay.

A. True

B. False

4. You can't eat seafood in Phu Quoc Island.

A. True

B. False

Lời giải:

Đáp án:

1. F

2. T

3. T

4. F

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Moc Chau Highland and Cuc Phuong National Park are two beautiful places in the north of Vietnam.”

2. Dẫn chứng “We can go to both places by train or bus.”

3. Dẫn chứng “We should also go to Phu Quoc Island and Lang Co Bay. They have beautiful white sand beaches.”

4. Dẫn chứng “Those places are famous for their delicious seafood, too.”

Dịch:

Julian thân mến,

Tôi rất vui vì bạn đã đến Việt Nam vào kỳ nghỉ của mình. Nó thật đẹp! Khi bạn ở đây, chúng ta nên đi du lịch để ngắm nhìn một số kỳ quan thiên nhiên của Việt Nam. Cao nguyên Mộc Châu và vườn quốc gia Cúc Phương là hai địa danh đẹp ở miền Bắc Việt Nam. Có một số ngôi làng thực sự xinh đẹp, những khu rừng rộng lớn và những thác nước tuyệt vời. Chúng ta có thể đến cả hai nơi bằng tàu hỏa hoặc xe buýt. Chúng ta cũng nên đến đảo Phú Quốc và vịnh Lăng Cô. Họ có những bãi biển cát trắng tuyệt đẹp. Chúng ta có thể đi lặn biển và lặn với ống thở ở đó. Những nơi đó cũng nổi tiếng với hải sản ngon. Chúng ta có thể đến Phú Quốc bằng máy bay hoặc thuyền.

Hẹn sớm gặp lại,

Phương

Đề bài: The UK is giving Yemen more emergency food aid to help _______the famine. (relief)

Lời giải:

Đáp án: relieve

Giải thích: help + V-inf/ to V-inf: giúp ai làm gì

Dịch: Vương quốc Anh đang cung cấp thêm viện trợ lương thực khẩn cấp cho Yemen để giúp giảm bớt nạn đói.

Đề bài: There is ________ water in the bottle.

A. any

B. many

C. some

D. a

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- “water” là danh từ không đếm được => dùng “some”

- “any” thường được dùng trong câu phủ định và nghi vẫn

Dịch: Có một ít nước trong chai.

Đề bài: Using public transport is a good way to _______ traffic jams and air pollution.

A. produce

B. reduce

C. increase

D. stop

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. sản xuất

B. giảm

C. tăng

D. dừng lại

Dịch: Sử dụng phương tiện giao thông công cộng là một cách tốt để giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm không khí.

Đề bài: You should think about the price before you decide whether to buy it or not. (account)

=> You should __________before you decide whether to buy it or not.

Lời giải:

Đáp án: You should take the price into account before you decide whether to buy it or not.

Giải thích: take sth into account: lưu tâm, để ý đến

Dịch: Bạn nên cân nhắc về giá trước khi quyết định có nên mua hay không.

Đề bài: Read the passage and choose the best answer.

Scientists have discovered a new planet, Hero. They are very confident that human beings will be able to live there, as it has water, light, oxygen and the temperature and air are similar to those on Earth. They have done tests and known that plants can grow there. They have not seen any alien life there, but they cannot be sure that it doesn’t exist.

They have decided to send a spaceship of people there from Earth, to start a space colony and a new human society. But there is space for only six people. These people will have to stay there for the rest of their lives. No one else will be able to join the space colony for at least a hundred years. They will take enough food tablets for five years, together with four guns to protect themselves, and blankets, space-tents, etc. The spaceship will be controlled from Earth so there will not be a pilot. The journey to Hero will last about ten weeks.

The organizers have asked for volunteers but unfortunately, only ten people have volunteered. The spaceship must leave in two days’s time so there is no time to find new volunteers.

1. Which of the following is correct?

A. Scientists have found water, light and oxygen.

B. Scientists have discovered a new hero.

C. Scientists have discovered human beings.

D. A new planet has been discovered.

2. Scientists cannot be sure that doesn’t exist.

A. water

B. alien life

C. plants

D. oxygen

3. How many people are ready for the journey to Hero?

A. men new volunteers

B. more than ten volunteers

C. 10 volunteers

D. many people

4. The word alien in this passage is closet meaning to?

A. planet

B. plant

C. animal

D. strange

5. It is estimated that the trip to the planet will take.

A. more than ten weeks

B. around ten weeks

C. as long as five years

D. as long as ten weeks

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. B

3. C

4. D

5. B

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Scientists have discovered a new planet, Hero.”

2. Dẫn chứng “They have not seen any alien life there, but they cannot be sure that it doesn’t exist.”

3. Dẫn chứng “The organizers have asked for volunteers but unfortunately, only ten people have volunteered.”

4. alien = strange (adj): lạ lẫm

5. Dẫn chứng “The journey to Hero will last about ten weeks.”

Dịch:

Các nhà khoa học đã phát hiện ra một hành tinh mới, Anh hùng. Họ rất tự tin rằng con người sẽ có thể sống ở đó vì nó có nước, ánh sáng, oxy và nhiệt độ cũng như không khí tương tự như trên Trái đất. Họ đã thực hiện các cuộc thử nghiệm và biết rằng thực vật có thể phát triển ở đó. Họ chưa nhìn thấy bất kỳ sự sống ngoài hành tinh nào ở đó nhưng họ không thể chắc chắn rằng nó không tồn tại.

Họ đã quyết định gửi một con tàu vũ trụ chở những người từ Trái đất đến đó để bắt đầu xây dựng một thuộc địa ngoài không gian và một xã hội loài người mới. Nhưng chỉ có chỗ cho sáu người. Những người này sẽ phải ở đó suốt đời. Không ai khác có thể gia nhập thuộc địa không gian trong ít nhất một trăm năm. Họ sẽ nhận đủ viên thức ăn trong 5 năm, cùng với 4 khẩu súng để tự bảo vệ, chăn, lều không gian, v.v. Tàu vũ trụ sẽ được điều khiển từ Trái đất nên sẽ không có phi công. Cuộc hành trình đến Anh hùng sẽ kéo dài khoảng mười tuần.

Ban tổ chức đã yêu cầu tình nguyện viên nhưng rất tiếc chỉ có 10 người tình nguyện. Tàu vũ trụ phải rời đi trong hai ngày nữa nên không có thời gian để tìm tình nguyện viên mới.

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá