Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 65)
Câu 1: The weather was so beautiful that we decided to go to the beach. => So _____.
Lời giải:
Đáp án: So beautiful is the weather that we decided to go to the beach.
Giải thích: Cấu trúc: So + adj + V + S + that + clause. (quá … đến nỗi …)
Dịch: Thời tiết rất đẹp nên chúng tôi quyết định đi biển.
Câu 2: The film had ____ started by the time we got to the cinema.
A. just
B. already
C. yet
D. before
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Chỗ trống cần một trạng từ chỉ thời gian sử dụng trong thì quá khứ hoàn thành. Loại yet và before vì yet đứng cuối câu và before đứng trước một mệnh đề. Xét về nghĩa của hai trạng từ còn lại là just (vừa mới) và already (đã…rồi) thì already phù hợp với ý nghĩa của câu hơn
Dịch: Khi tôi tới rạp chiếu thì bộ phim đã bắt đầu rồi.
Câu 3: Make a non-defining relative clause from the two sentences
Catherine ruled Russia for over 30 years.she made many important changes.
Lời giải:
Đáp án: Catherine, who ruled Russia for over 30 years, made many important changes.
Giải thích: đại từ quan hệ “who” thay thế danh từ chỉ người
Dịch: Catherine cai trị nước Nga hơn 30 năm. Bà đã thực hiện nhiều thay đổi quan trọng. = Catherine, người cai trị nước Nga trong hơn 30 năm, đã thực hiện nhiều thay đổi quan trọng.
Lời giải:
Đáp án: development (n): sự phát triển
Giải thích: due to + N
Dịch: Do sự phát triển của khoa học và công nghệ, những điều không thể đã trở thành có thể.
Câu 5: I ________ money in that project unless your master plan is completely persuasive.
A. will invest
B. will not invest
C. invest
D. am investing
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Vế kết quả trong câu điều kiện loại I chia ở tương lai đơn, dựa vào nghĩa chọn B
Dịch: Tôi sẽ không đầu tư tiền vào dự án đó trừ khi kế hoạch tổng thể của bạn hoàn toàn thuyết phục.
Câu 6: I am not sure if I can offer this room. ________? (our guest /like/it)
Lời giải:
Đáp án: Will our guest like it?
Dịch: Tôi không chắc liệu tôi có thể cung cấp phòng này hay không. Khách của chúng ta sẽ thích nó chứ?
Câu 7: It's exciting for me to learn that I can come to visit my friend in Phu Yen next month.
→ I am....................................................
Lời giải:
Đáp án: I am excited to learn that I can come to visit my friend in Phu Yen next month.
Giải thích: Cấu trúc: be excited + to V
Dịch: Tôi rất vui khi biết rằng tôi có thể đến thăm người bạn của tôi ở Phú Yên vào tháng tới.
Câu 8: Chọn từ có trọng âm khác
A. referee
B. guarantee
C. Japanese
D. jubilee
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 3
Câu 9: Read and choose the best answer
Large cities often have problems that small towns and rural areas do not have. Two of the biggest problems are heavy traffic and the pollution that cars create. Of course. Traffic problems and pollution are not only found in big cities. However, the higher populations and larger number of cars on the roads in cities can make the problems happen more often and with more noticeable effects.
One of the most common traffic problems the large cities have is congestion. As the population of a city increases, so does the number of cars on the road. Cities cannot always improve the number and size of their roads and highways to keep up with the number of cars. The result is traffic congestion, or traffic jams.
When traffic jams happen, cars that are stuck in the congestion continue to run their engines. This creates pollution and is a big problems. Pollution causes health problems for the people in cities and also hurts the environment.
1. Where do traffic problems and pollution frequently happen?
a. small towns
b. rural areas
c. big cities
d. remote villages
2. According to the passage, what causes traffic congestion in big cities?
a. A lot of city dwellers
b. Too many cars on the roads
c. Careless drivers
d. Less traffic signs on the streets
3. The high number of cars is caused by_________
a. urban planning
b. traffic congestion
c. environmental pollution
d. the population
4. The highway and road network is ________ of meeting the requirement of increasing number of vehicles.
a. full
b. aware
c. incapable
d. uncertain
5. Which of the followings is NOT true?
a. Only big cities have the problem of pollution.
b. Traffic jams cause pollution
c. Pollution is a major problem in big cities.
d. Pollution causes health and environmental problems.
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. D |
4. C |
5. A |
Giải thích:
1. Thông tin: Large cities often have problems that small towns and rural areas do not have. Two of the biggest problems are heavy traffic and the pollution that cars create. Of course. Traffic problems and pollution are not only found in big cities.
2. Thông tin: As the population of a city increases, so does the number of cars on the road. Cities cannot always improve the number and size of their roads and highways to keep up with the number of cars. The result is traffic congestion, or traffic jams.
3. Thông tin: As the population of a city increases, so does the number of cars on the road.
4. incapable of ~ không thể
5. Đáp án A không được khẳng định trong bài đọc
Dịch bài đọc:
Các thành phố lớn thường có những vấn đề mà các thị trấn nhỏ và vùng nông thôn không có. Hai trong số những vấn đề lớn nhất là giao thông đông đúc và ô nhiễm do ô tô tạo ra. Tất nhiên rồi. Vấn đề giao thông và ô nhiễm không chỉ được tìm thấy ở các thành phố lớn. Tuy nhiên, dân số cao hơn và số lượng ô tô lớn hơn trên đường ở các thành phố có thể khiến các vấn đề xảy ra thường xuyên hơn và gây ra nhiều tác động đáng chú ý hơn.
Một trong những vấn đề giao thông phổ biến nhất ở các thành phố lớn là tắc nghẽn. Khi dân số của một thành phố tăng lên, thì số lượng ô tô trên đường cũng vậy. Các thành phố không phải lúc nào cũng cải thiện số lượng và quy mô đường xá và đường cao tốc để theo kịp số lượng ô tô. Kết quả là tắc nghẽn giao thông, hoặc ùn tắc giao thông.
Khi tắc đường, những chiếc xe bị kẹt lại tiếp tục nổ máy. Điều này tạo ra ô nhiễm và là một vấn đề lớn. Ô nhiễm gây ra các vấn đề sức khỏe cho người dân ở các thành phố và cũng làm tổn hại đến môi trường.
Câu 10: Choose the correct answer A, B, C or D for each of the gaps complete the following text.
Last month Lan's father (1) her to a glass factory. They visited the recycling workshop where the broken glass was smashed (2) small pieces, and the glass was washed with a particular detergent liquid. After that, it was dried up and mixed (3) some chemicals. The mixture was put into a very (4) temperature furnace to melt into liquid. The workers in the factory used long pipes (5) the liquid into a variety of shapes. All the glassware looks nice. Lan was very impressed by the journey.
1. A. asked B. took C. told D. gave
2. A. under B. into C. in D. on
3. A. in B. of C. up D. with
4. A. high B. strong C. low D. weak
5. A. change B. to make C. to blow D. to have
Lời giải:
Đáp án:
1. B |
2. B |
3. D |
4. A |
5. C |
Giải thích:
1. to take sb to …. đưa ai đi đâu
2. smash into = đập thành (mảnh)
3. mix with = trộn với
4. high temperature: nhiệt độ cao
5. blow: thổi
Dịch:
Tháng trước, bố của Lan đưa cô đến một nhà máy thủy tinh. Họ đến thăm xưởng tái chế, nơi những mảnh kính vỡ được đập thành từng mảnh nhỏ và kính được rửa bằng một chất lỏng tẩy rửa đặc biệt. Sau đó, nó được làm khô và trộn với một số hóa chất. Hỗn hợp được đưa vào lò nung ở nhiệt độ rất cao để tan chảy thành chất lỏng. Các công nhân trong nhà máy đã sử dụng những đường ống dài để thổi chất lỏng thành nhiều hình dạng khác nhau. Tất cả các đồ thủy tinh trông đẹp. Lan rất ấn tượng về cuộc hành trình.
Câu 11: New York City is expected to increase its ________ energy capacity by 50% by 2050. (RENEW)
Lời giải:
Đáp án: renewable
Giải thích: renewable (adj): tái tạo được (bổ nghĩa cho danh từ "energy")
Dịch: Thành phố New York dự kiến sẽ tăng công suất năng lượng tái tạo lên 50% vào năm 2050.
Câu 12: Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question
Men have played a significant role in American society as the main breadwinner, and protector of the family. But the traditional role of men has slowly been transferred to women. Society is changing with women going to college, and gaining jobs. It may even happen in several years’ time when women are given sole earning responsibility in American society as the main breadwinner of the family. That is due in part to women gained working privileges equal to men in the 1970’s.
Up until the 1970’s, men were the traditional family breadwinners, while women stayed at home, raised the kids, made dinner every night, cleaned the house, and ran all of the errands. Men went to work every day, making enough money to buy a nice home, buy a new car every so often.
Once women were afforded the opportunity to work in the same jobs men once held, men’s more traditional foothold in the workplace was loosened. Women were given bigger jobs with more responsibility, but women take jobs with major responsibly with less pay than men.
The role of men in American society is changing with more women going to college, and obtaining careers; men are playing more untraditional roles at home.
Women are still giving birth to the kids, but are going to work to earn money to pay the bills, while men are staying home raising the kids, running errands, cleaning, making dinner. Young children, boys as well as girls, are being raised with dad at home taking care of the kids.
Millions of families are also raising their young with mom and dad sharing all of the responsibilities. Today’s role of men in American society is more of a shared role, with a more undefined role.
Question 1: The traditional role of men was ……………..
A. the foothold in the family
B. raising the children when they were at home
C. the supporter of women
D. the main breadwinner of the family
Question 2: Women used to stay at home doing housework because………….
A. men brought bread home every day
B. men offered a good life to the whole family
C. men went to work every day
D. men gained equal working privileges
Question 3: At work, women take …………
A. the same job as men but with less pay
B. all the jobs once held by men
C. the job of delivering bread
D. the jobs for college graduates
Question 4: The shared role of men nowadays is ………
A. the same as their traditional role
B. cleaning the house, and raising the kids
C. going to work, and doing housework
D. sharing responsibilities with women at work
Question 5: The word “foothold” in paragraph 3 is closest in meaning to ……….
A. a hole in a rock to support your feet
B. achievements at work
C. a strong position at work
D. supporting when climbing
Lời giải:
Đáp án:
1. D |
2. C |
3. A |
4. D |
5. C |
Giải thích:
1. Thông tin: Men have played a significant role in American society as the main breadwinner, and protector of the family.
2. Thông tin: Up until the 1970’s, men were the traditional family breadwinners, while women stayed at home, raised the kids, made dinner every night, cleaned the house, and ran all of the errands.
3. Thông tin: Women were given bigger jobs with more responsibility, but women take jobs with major responsibly with less pay than men.
4. Thông tin nằm ở đoạn 3
5. Foothold (chỗ đứng) = vị trí trong công việc
Dịch bài đọc:
Nam giới đã đóng một vai trò quan trọng trong xã hội Mỹ với tư cách là trụ cột chính và là người bảo vệ gia đình. Nhưng vai trò truyền thống của đàn ông đã dần được chuyển giao cho phụ nữ. Xã hội đang thay đổi với việc phụ nữ đi học đại học và kiếm được việc làm. Nó thậm chí có thể xảy ra trong vài năm nữa khi phụ nữ được giao trách nhiệm kiếm tiền duy nhất trong xã hội Mỹ với tư cách là trụ cột chính của gia đình. Điều đó một phần là do phụ nữ được hưởng đặc quyền làm việc ngang bằng với nam giới vào những năm 1970.
Cho đến những năm 1970, đàn ông là trụ cột gia đình truyền thống, trong khi phụ nữ ở nhà, nuôi dạy con cái, nấu bữa tối hàng đêm, dọn dẹp nhà cửa và làm tất cả các công việc lặt vặt. Đàn ông đi làm hàng ngày, kiếm đủ tiền để mua nhà đẹp, mua xe mới thường xuyên.
Một khi phụ nữ có cơ hội làm những công việc giống như nam giới từng đảm nhận, chỗ đứng truyền thống hơn của nam giới tại nơi làm việc đã bị nới lỏng. Phụ nữ được giao những công việc lớn hơn với nhiều trách nhiệm hơn, nhưng phụ nữ đảm nhận những công việc lớn có trách nhiệm hơn với mức lương thấp hơn nam giới.
Vai trò của nam giới trong xã hội Hoa Kỳ đang thay đổi khi ngày càng có nhiều phụ nữ vào đại học và có được sự nghiệp; đàn ông đang đóng những vai trò phi truyền thống hơn ở nhà.
Phụ nữ vẫn đang sinh con, nhưng vẫn đi làm để kiếm tiền trang trải các hóa đơn, trong khi đàn ông ở nhà nuôi con, chạy việc vặt, dọn dẹp, nấu bữa tối. Trẻ nhỏ, trai cũng như gái, đang được nuôi dưỡng với người cha ở nhà chăm sóc bọn trẻ.
Hàng triệu gia đình cũng đang nuôi con nhỏ với cha và mẹ chia sẻ mọi trách nhiệm. Vai trò ngày nay của nam giới trong xã hội Mỹ là vai trò được chia sẻ nhiều hơn, với vai trò không xác định hơn.
Câu 13: Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.
Recently, we made a trip to visit Dong Ho village with a desire to meet the old artisan – Nguyen Huu Sam. Just when we arrived villagers at the dyke in the village and talked with the villagers about the artisan, they immediately told us about him.
The old house owned by the artisan is situated in a long alley of the village. On the walls of the house there are many folk paintings in different genres, from daily life paintings to landscape paintings shown in a set of “four seasons”.
Mr. Sam told us about his past. When he was three years old, he was instructed in the craft of making Dong Ho paintings by his father. At five, he could help his father apply the Dong Ho paintings, and learn how to print the paper with proper colours. At seven, he was able to draw with a pen and make the most difficult samples. Years went by and the soul of Dong Ho folk paintings has kept seashell powder paint to the poonah-paper.
In the 1940s, this craft flourished. At that time, he was assigned by his parents to take the paintings to the market for sale. Mr. Sam said that 17 families in the village have been engaged in making Dong Ho paintings.
Artisan Sam has always been devoted to the making of Dong Ho paintings and has waited for opportunities to restore this traditional craft. In 1967, when the local authorities assigned him to restore the traditional genre of Dong Ho folk paintings, he gathered 50 villagers with professional skills and collected hundreds of woodblocks to establish the Dong Ho Painting Cooperative. Thanks to his efforts, such famous painting as "Rat's wedding", “Rooster”, “Scene of jealousy” and “Writing verses about precious flowers" have been revived. Dong Ho paintings have been available in many parts of the world such as Japan, France, Germany, Singapore and the United States.
Question 1: The themes of Dong Ho paintings are about ………..
A. landscapes B. weddings C. various aspects of life D. animals and flowers
Question 2: In order to make Dong Ho paintings, we need seashell powder paint, the poonah-paper and ……...
A. proper colours B. water C. markets D. woodblocks
Question 3: From paragraph 3, we can infer that when Mr. Sam was very young, he mostly helped his parents by ………….
A. applying the woodblocks with proper paints and pressing them on sheets of paper
B. applying seashell powder to make various paints for painting making
C. drawing with a pen and using proper paints to make many copies of paintings
D. collecting and taking the paintings to the market for sale
Question 4: All of the following can be inferred about the artisan - Mr. Sam – EXCEPT that ………..
A. he is popular in the village
B. he could paint when he was three
C. he keeps a collection of Dong Ho paintings in his house
D. the local authorities tried to revive the traditional genre
Question 5: In the writer's opinions, the future of Dong Ho paintings is ………..
A. international B. concerning C. optimistic D. negative
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. A |
4. B |
5. C |
Giải thích:
1. Thông tin: On the walls of the house there are many folk paintings in different genres, from daily life paintings to landscape paintings shown in a set of “four seasons”.
2. Thông tin: At five, he could help his father apply the Dong Ho paintings, and learn how to print the paper with proper colours. At seven, he was able to draw with a pen and make the most difficult samples. Years went by and the soul of Dong Ho folk paintings has kept seashell powder paint to the poonah-paper.
3. Thông tin: At five, he could help his father apply the Dong Ho paintings, and learn how to print the paper with proper colours.
4. Thông tin không được đề cập trong bài.
5. Thái độ lạc quan.
Dịch bài đọc:
Vừa qua, chúng tôi đã có chuyến về thăm làng tranh Đông Hồ với mong muốn gặp lại người nghệ nhân lão thành – Nguyễn Hữu Sam. Khi chúng tôi vừa đến con đê trong làng và nói chuyện với dân làng về nghệ nhân, họ ngay lập tức kể cho chúng tôi nghe về ông.
Ngôi nhà cổ của nghệ nhân nằm sâu trong một con ngõ dài của làng. Trên tường nhà treo nhiều tranh dân gian với nhiều thể loại khác nhau, từ tranh sinh hoạt đến tranh phong cảnh được thể hiện trong bộ tranh “bốn mùa”.
Ông Sam kể cho chúng tôi nghe về quá khứ của ông. Lên 3 tuổi, ông đã được cha truyền dạy nghề làm tranh Đông Hồ. Lên 5 tuổi, anh đã có thể giúp cha dán tranh Đông Hồ, học cách in giấy với màu sắc phù hợp. Năm bảy tuổi, anh ấy đã có thể vẽ bằng bút và tạo ra những mẫu khó nhất. Năm tháng trôi qua, linh hồn của tranh dân gian Đông Hồ vẫn được giữ nguyên từ bột vỏ sò trên giấy dó.
Vào những năm 1940, nghề này phát triển mạnh mẽ. Khi đó, anh được cha mẹ giao nhiệm vụ mang tranh ra chợ bán. Ông Sâm cho biết, trong làng có 17 gia đình làm tranh Đông Hồ.
Nghệ nhân Sâm luôn tâm huyết với nghề làm tranh Đông Hồ và chờ đợi cơ hội để khôi phục lại nghề truyền thống này. Năm 1967, được chính quyền địa phương giao nhiệm vụ khôi phục dòng tranh dân gian Đông Hồ truyền thống, ông đã tập hợp 50 người làng có tay nghề, sưu tầm hàng trăm bản khắc gỗ thành lập Hợp tác xã làm tranh Đông Hồ. Nhờ công sức của ông mà những bức tranh nổi tiếng như “Đám cưới của chuột”, “Dậu”, “Cảnh đánh ghen” và “Viết câu hoa quý” đã được hồi sinh. Tranh Đông Hồ đã có mặt ở nhiều nơi trên thế giới như Nhật Bản , Pháp, Đức, Singapore và Hoa Kỳ.
Câu 14: Somebody's just called my name, ____?
A. hasn't he
B. didn't he
C. haven't they
D. have they
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Somebody => they
- ‘s = has => hasn’t ( nhưng dùng “haven’t với chủ ngữ là “they”)
Dịch: Ai đó vừa mới gọi tên tôi phải không?
Câu 15: Televisions, dishwashers and refrigerators are electrical ……………….
A. appliances
B. tools
C. things
D. households
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: appliances (n) thiết bị
Dịch: Ti vi, máy rửa chén và tủ lạnh là những thiết bị điện.
Câu 16: Give the correct form of the word in brackets.
That little girl can dance __________. (beauty)
Lời giải:
Đáp án: beautifully
Giải thích: chỗ trống cần trạng từ
Dịch: Cô bé đó có thể nhảy rất đẹp.
Lời giải:
Đáp án: disenfranchisement
Giải thích: disenfranchisement (n) sự tước quyền sở hữu
Dịch: Hành động tước quyền sở hữu nên bị cấm trong bất kỳ trường hợp nào. Tất cả mọi người đều có quyền bầu cử bình đẳng.
Câu 18: The book ______ consists of four parts has been translated into French.
A. which
B. what
C. who
D. whose
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: “which” thay thế danh từ chỉ vật
Dịch: Cuốn sách bao gồm bốn phần đã được dịch sang tiếng Pháp.
Câu 19: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi
The last time Mr. Thi taught in Le Quy Don Junior High School was in August, 2021.
=> Mr. Thi hasn't..........
Lời giải:
Đáp án: Mr. Thi hasn't taught in Le Quy Don since August, 2021.
Giải thích: S + have/has not + V3/ed + O + since + mốc thời gian = The last time + S + V2/ed + O + was + since + mốc thời gian
Dịch: Ông Thi đã ko dạy ở Lê Qúy Đôn từ tháng 8, 2021.
Câu 20: Indicate the word closest in meaning
The pilot changed direction abruptly, causing great panic in the plane.
A. suddenly
B. gradually
C. shortly
D. lately
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: abruptly = suddenly: bất ngờ
Dịch: Phi công đổi hướng đột ngột khiến hành khách trên máy bay vô cùng hoảng loạn.
Câu 21: There is one mistake in each sentence. Underline and correct the mistake.
Tourists should add the Temple of Literature to their visit list in Hanoi.
Lời giải:
Đáp án: visit -> visiting
Giải thích: visiting list (n) danh sách tham quan
Dịch: Du khách nên thêm Văn Miếu vào danh sách tham quan của họ tại Hà Nội.
Câu 22: Which way of learning do you think is better? Why?
Lời giải:
Gợi ý: Both in-person and online learning are beneficial, but in my opinion, online learning is superior for a variety of reasons. First of all, schools are not exempt from the coronavirus sickness (COVID-19) that is impacting the rest of the world. We can better safeguard ourselves and stop the spread of disease by learning online. Also, using the Internet for studying gives us opportunities for active learning and helps us discipline ourselves. Yet, online learning does better than face-to-face learning in these areas.
Dịch: Cả học trực tiếp và học trực tuyến đều có lợi, nhưng theo tôi, học trực tuyến tốt hơn vì nhiều lý do. Trước hết, các trường học không được miễn trừ khỏi dịch bệnh vi-rút corona (COVID-19) đang ảnh hưởng đến phần còn lại của thế giới. Chúng ta có thể tự bảo vệ mình tốt hơn và ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh bằng cách học trực tuyến. Ngoài ra, sử dụng Internet để học tập mang lại cho chúng ta cơ hội học tập tích cực và giúp chúng ta kỷ luật bản thân. Tuy nhiên, học trực tuyến tốt hơn học trực tiếp trong các lĩnh vực này.
Câu 23: He has persuaded her (end), but she doesn't change her mind.
Lời giải:
Đáp án: to end
Giải thích: persuade sb to V: thuyết phục ai làm gì
Dịch: Anh ấy đã thuyết phục cô ấy kết thúc, nhưng cô ấy không thay đổi quyết định.
Câu 24: He's always busy. He has _________ time to relax.
A. much
B. little
C. a little
D. plenty of
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: “time” (thời gian) là danh từ không đếm được.
much + N không đếm được: nhiều
little + N không đếm được: rất it (gần như không có)
a little + N không đếm được: ít
plenty of + N không đếm được: nhiều
Dịch: Anh ấy luôn luôn bận rộn. Anh không có tí thời gian nào để thư giãn.
Lời giải:
Đáp án: alteration
Giải thích: the + adj + Noun
alteration (n): sự thay đổi
Dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới không có nhiên liệu hóa thạch, năng lượng hạt nhân là sự thay đổi duy nhất.
Câu 26: It's about 2 kilometers ______ my house _____ school.
A. between/ and
B. from/ to
C. between/ to
D. from/ and
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc: It’s+ khoảng cách+ from+ vị trí A+ to+ vị trí B (A cách B …)
Dịch: Nhà tôi cách trường 2km.
Câu 27: I was watching TV last night when I ………….. a strange noise.
A. hear
B. heard
C. was hearing
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: hành động xen vào 1 hành động đang xảy ra thì chia ở quá khứ đơn
Dịch: Tôi đang xem TV tối qua thì tôi nghe thấy một tiếng động lạ.
Câu 28: Not studying ______ caused him many problems.
A. have
B. has
C. to have
D. having
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc câu: S + V + O.
Dịch: Không học đã gây ra cho anh ta nhiều vấn đề.
Câu 29: Complete these sentences with the correct form of the verbs in future tenses.
They (fly) ......................... to New York next summer holidays.
Lời giải:
Đáp án: are going to fly
Giải thích: dùng tương lai gần vì đã có dự định
Dịch: Họ sẽ bay đến New York vào kỳ nghỉ hè tới.
Câu 30: Tom has a large ________ of foreign coins.
A. collecting
B. collective
C. collector
D. collection
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: collection (n) bộ sưu tập
Dịch: Tom có một bộ sưu tập lớn tiền xu nước ngoài.
Câu 31: We stepped outside the front door, and it began to rain. => No sooner _____.
Lời giải:
Đáp án: No sooner had we stepped outside the front door had it began to rain.
Giải thích: No sooner + had + S + V_ed/ PII + than + S + V (diễn tả một hành động xảy ra ngay sau hành động khác)
Dịch: Chúng tôi bước ra khỏi cửa trước, và trời bắt đầu mưa. = Ngay khi chúng tôi bước ra khỏi cửa trước thì trời bắt đầu mưa.
Câu 32: We want to ..... a project to computerize the library system.
A. raise
B. launch
C. begin
D. set
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: launch a project ~ bắt đầu một dự án
Dịch: Chúng tôi muốn khởi động dự án tin học hóa hệ thống thư viện.
Câu 33: Read the text and answer the questions below.
Package holidays, covering a two weeks' stay in an attractive location are increasingly popular, because they offer an inclusive price with few extras. Once you get to the airport, it is up to the tour operator to see that you get safely to your destination. Excursions, local entertainment, swimming, sunbathing, skiing - you name it - it's all laid on for you. There is, in fact, no reason for you to bother anything yourselves. You make friends and have a good time, but there is very little chance that you will really get to know the local people. This is even less likely on a coach tour, when you spend almost your entire time travelling. Of course, there are carefully scheduled stops for you to visit historic buildings and monuments, but you will probably be allowed only a brief stay overnight in some famous city, with a polite reminder to be up and breakfasted early in time for the coach next morning. You may visit the beautiful, the historic, the ancient, but time is always at your elbow.
There is also the added disadvantage of being obliged to spend your holiday with a group of people you have never met before, may not like and have no reasonable excuse for getting away from. As against this, it can be argued that for many people, particularly the lonely or elderly, the feeling of belonging to a group, although for a short period on holiday, is an added bonus. They can sit safely back in their seat and watch the world go by.
1. When you go on a package holiday, you don't have to _______.
A. arrange anything yourself
B. pay for any extra activities
C. follow the tour schedules
D. travel in an organised group
2. People going on package holidays _________.
A. are unable to amuse themselves
B. expect to be amused by tour operators
C. find most of their interests catered for
D. are able to make friends with lots of local people
3. Which of the following statements is NOT true?
A. You are constantly on the move when you are on a coach tour.
B. A coach tour is always exhausting.
C. You don't get enough sleep on a coach tour.
D. You get no chance to visit historic buildings in famous cities on a coach tour.
4. "Time is always at your elbow". This means _______.
A. you can take your time visiting a place
B. you have to spend a lot of time visiting a place
C. your time is always limited when visiting a place
D. there is always no time for you to visit any place
5. In spite of its disadvantages, spending a holiday with a group is good particularly for
A. schoolboys and schoolgirls
B. the lonely or elderly people
C. newly married young couples
D. those who always travel by themselves
Lời giải:
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. D |
4. C |
5. B |
Giải thích:
1. Thông tin: Excursions, local entertainment, swimming, sunbathing, skiing – you name it – it’s all laid on for you. There is, in fact, no reason for you to bother anything yourselves.
2. Thông tin: Excursions, local entertainment, swimming, sunbathing, skiing – you name it – it’s all laid on for you. There is, in fact, no reason for you to bother anything yourselves./ Of course, there are carefully scheduled stops for you to visit historic buildings and monuments..... visit the beautiful, the historic, the ancient, but time is always at your elbow.
3. Thông tin: Of course, there are carefully scheduled stops for you to visit historic buildings and monuments....
4. Thời gian của bạn luôn bị giới hạn khi thăm một địa điểm nào đó.
5. Thông tin: As against this, it can be argued that for many people, particularly the lonely or elderly, the feeling of belonging to a group, although for a short period on holiday, is an added bonus.
Dịch bài đọc:
Các kỳ nghỉ trọn gói, trong hai tuần ở một địa điểm hấp dẫn đang ngày càng phổ biến vì chúng cung cấp một mức giá bao gồm với một vài tính năng bổ sung. Khi bạn đến sân bay, tùy thuộc vào công ty lữ hành để đảm bảo rằng bạn đã đến đích an toàn. Du ngoạn, giải trí địa phương, bơi lội, tắm nắng, trượt tuyết - bạn đặt tên cho nó - tất cả đều phù hợp với bạn. Trên thực tế, không có lý do gì để bạn phải bận tâm bất cứ điều gì. Bạn kết bạn và có một thời gian vui vẻ, nhưng có rất ít cơ hội bạn sẽ thực sự làm quen với người dân địa phương. Điều này thậm chí ít có khả năng trong một chuyến du lịch bằng xe khách khi bạn dành gần như toàn bộ thời gian để đi du lịch. Tất nhiên, có những điểm dừng được lên lịch cẩn thận để bạn đến thăm các tòa nhà và di tích lịch sử, nhưng có lẽ bạn sẽ chỉ được phép ở lại qua đêm ở một thành phố nổi tiếng nào đó, với một lời nhắc nhở lịch sự để thức dậy và ăn sáng sớm cho huấn luyện viên vào sáng hôm sau . Bạn có thể ghé thăm những gì đẹp đẽ, lịch sử, cổ xưa, nhưng thời gian luôn ở khuỷu tay của bạn.
Ngoài ra còn có nhược điểm nữa là bắt buộc phải dành kỳ nghỉ của bạn với một nhóm người bạn chưa từng gặp trước đây, có thể không thích và không có lý do hợp lý nào để tránh xa. Đối với điều này, có thể lập luận rằng đối với nhiều người, đặc biệt là người cô đơn hoặc người già, cảm giác thuộc về một nhóm, mặc dù trong một thời gian ngắn vào kỳ nghỉ, là một phần thưởng bổ sung. Họ có thể ngồi an toàn trở lại chỗ ngồi của mình và xem thế giới trôi qua.
Câu 34: Fill in the blank with one word.
I think that Ha Noi is busier … my home town.
Lời giải:
Đáp án: than
Giải thích: cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + Sh - adj-er + than + S2
Dịch: Tôi nghĩ Hà Nội nhộn nhịp hơn quê hương của tôi.
A. endangered
B. endanger
C. danger
D. dangered
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: endangered animals: động vật có nguy cơ tuyệt chủng
Dịch: WWF cam kết cứu những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng như tê giác đen, rùa luýt và sao la.
Câu 36: Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
"I'll give you your money back tomorrow." => She told me that
A. she would give me your money back the next day.
B. she will give me back the money the next day.
C. she would give you back your money the next day.
D. she would give me my money back the next day.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- promise to + V : hứa làm gì
- promise someone that S + V : hứa với ai điều gì
- Khi chuyển từ câu gián tiếp thành câu trực tiếp thì phải thay đổi các đại từ chỉ định, tính từ sở hữu cũng như trạng từ chỉ thời gian.
Dịch: "Tôi sẽ đưa lại bạn số tiền của bạn vào ngày mai". = Cô ấy đã hứa sẽ trả tiền lại cho tôi vào ngày mai.
Câu 37: Global warming ________ if there weren't too much carbon dioxide in the atmosphere.
A. wont happen
B. didnt happen
C. wouldnt happen
D. happened
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: S + would (not) + Vinf + if + S + were (not) …
Dịch: Hiện tượng nóng lên toàn cầu sẽ không xảy ra nếu không có quá nhiều khí CO2 ở trong không khí.
Câu 38: Last year, there was a big typhoon in my area. It caused extensive damage to our ………….
A. property
B. furniture
C. wealth
D. savings
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
property: bất động sản
furniture: đồ nội thất
wealth: sự giàu có
savings: tiết kiệm
Dịch: Năm ngoái, có một cơn bão lớn trong khu vực của tôi. Nó gây thiệt hại lớn cho tài sản của chúng tôi.
Câu 39: The doctor suggested I ________ more exercise to keep my blood pressure down.
A. do
B. to do
C. doing
D. could do
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Câu giả định S + suggested (that) + S + V nguyên mẫu/ should + V nguyên mẫu
Dịch: Bác sĩ đề nghị tôi tập thể dục nhiều hơn để giảm huyết áp.
Saving energy does not have to be expensive or time-consuming. But what can you do to save energy? There is plenty that you can do to help the process of energy conservation. You can save energy by following these simple rules: making sure that the kettle does not contain more water than needed; always washing a full load in the washing machine rather than a half load; turning down your central heating by 1° C - this could cut your heating bill by 10%; being sure that hot water taps are not left running and replacing washers if your taps drip; turning off any lights and your computer at work if you are not using them; changing to energy-saving light bulbs which use around a quarter of the electricity of standard bulbs and will last eight times longer, closing your curtains at dusk to keep the warm air from escaping through the windows, and switching off electrical appliances when they are not in use.
1. The energy saving light bulbs consume about of electricity amount in comparison with standard ones.
A. 25%
B. 35%
C. 15%
D. 45%
2. Which of the following sentences is NOT true, according to the passage?
A. Turn off electrical appliances if we do not use them.
B. Energy-saving light bulbs should be used in order to save electricity.
C. The ways to save energy are not time-consuming or costly.
D. We should dose our curtains so that our house looks more beautiful.
3. The word "cut" in the passage is closest in meaning to
A. raise
B. increase
C. destroy
D. reduce
4. What is the main topic of the passage?
A. How to protect the environment
B. How to use light bulbs
C. How to keep your house warm
D. How to save energy
5. The word "they” in the passage refers to….
A. windows
B. curtains
C. electrical appliances
D. ordinary bulbs
Lời giải:
Đáp án:
1. A |
2. D |
3. D |
4. D |
5. C |
Giải thích:
1. Thông tin: … changing to energy-saving light bulbs which use around a quarter of the electricity of standard bulbs and will last eight times longer …
2. Thông tin: … closing your curtains at dusk to keep the warm air from escaping through the windows …
3. cut = reduce: giảm
4. Thông tin: But what can you do to save energy? There is plenty that you can do to help the process of energy conservation. You can save energy by following these simple rules …
5. Thông tin: … and switching off electrical appliances when they are not in use.
Dịch bài đọc:
Tiết kiệm năng lượng không có nghĩa là phải tốn kém hoặc mất thời gian. Nhưng bạn có thể làm gì để tiết kiệm năng lượng? Có nhiều điều mà bạn có thể làm để đóng góp vào quá trình tiết kiệm năng lượng. Bạn có thể tiết kiệm năng lượng bằng cách tuân theo các quy tắc đơn giản sau: đảm bảo rằng ấm đun nước không chứa nhiều nước hơn mức cần thiết; luôn giặt ở mức quần áo cao nhất trong máy giặt hơn là mức một nửa; giảm hệ thống sưởi trung tâm xuống 1°C - điều này có thể cắt giảm 10% hóa đơn sưởi ấm của bạn; đảm bảo không để vòi nước nóng vẫn chảy sau khi sử dụng và thay thế vòng đệm nếu vòi nước bị rò rỉ nước; tắt mọi đèn và máy tính của bạn tại nơi làm việc nếu bạn đang không sử dụng chúng; đổi sang dùng bóng đèn tiết kiệm năng lượng, loại mà chỉ tiêu thụ khoảng một phần tư điện năng so với bóng đèn tiêu chuẩn và tuổi thọ sẽ lâu hơn gấp tám lần, đóng rèm cửa vào lúc chạng vạng để ngăn không khí ấm thoát ra ngoài qua cửa sổ và tắt các thiết bị điện khi chúng đang không được sử dụng.
Câu 41: We’re decided ……….. in Ho Chi Minh city for three more days.
A. stay
B. staying
C. to stay
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: decide to V: quyết định làm gì
Dịch: Chúng tôi quyết định ở lại thành phố Hồ Chí Minh thêm ba ngày nữa.
Câu 42: _______ team sports require cooperation.
A. Of all
B. They are all
C. Why all are
D. All
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu chọn D
Dịch: Tất cả các môn thể thao đồng đội đều cần sự hợp tác.
A. could make - taking off
B. would have made - took it off
C. must have made - taking off
D. could have made - taking off
Lời giải:
Đáp án: D
Dịch: “Tôi đã nghĩ rằng bạn sẽ đến đây dễ dàng hơn nhiều.” "Tôi biết. Lẽ ra chúng tôi đã có thể đến đó mà không cần chuyến bay cất cánh muộn gần hai tiếng đồng hồ.”
Câu 44: Worldwide rainforest ______ has been the aim of many environmentalists. (preserve)
Lời giải:
Đáp án: preservation
Giải thích: preservation: sự giữ gìn
Dịch: Việc bảo tồn rừng mưa trên khắp thế giới là mục tiêu của nhiều nhà môi trường học.
Câu 45: This is the best novel I have ever read. (before)
Lời giải:
Đáp án: I have never read such a good novel before.
Giải thích: dùng thì hiện tại hoàn thành
Dịch: Trước đây tôi chưa từng đọc một cuốn tiểu thuyết nào hay như vậy.
1. A. When B. Where C. What D. Why
2. A. to B. in C. on D. up
3. A. appear B. disappear C. appearance D. disappearance
4. A. water B. energy C. money D. health
5. A. make B. do C. take D. have
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. D |
3. D |
4. B |
5. A |
Giải thích:
1. What: Cái gì
2. clean up (v): dọn sạch
3. disappearance (n): sự biến mất
4. save energy: tiết kiệm năng lượng
5. make decision: đưa ra quyết định
Dịch:
Ngày nay, không thể mở một tờ báo mà không đọc về những thiệt hại mà chúng ta đang gây ra cho môi trường. Trái đất đang bị đe dọa và tương lai có vẻ tồi tệ. Mỗi chúng ta có thể làm gì? Chúng ta không thể làm sạch các dòng sông và biển bị ô nhiễm trong một sớm một chiều. Chúng ta cũng không thể ngăn chặn sự biến mất của thực vật và động vật. Nhưng chúng ta có thể ngừng thêm vấn đề trong khi các nhà khoa học tìm kiếm câu trả lời.
Có thể không dễ để thay đổi hoàn toàn lối sống của bạn. Nhưng bạn có thể dễ dàng thực hiện một số bước: cắt giảm thời gian lái xe hoặc sử dụng càng ít nhựa càng tốt. Nó cũng dễ dàng để tiết kiệm năng lượng, điều này cũng làm giảm hóa đơn gia đình. Tất cả chúng ta phải đưa ra quyết định cá nhân để hành động vì tương lai của hành tinh chúng ta nếu chúng ta muốn đảm bảo một thế giới tốt đẹp hơn cho con cháu của chúng ta.
Câu 47: If we ___________ soon, the pollution will get much worse.
A. don't act
B. didn't act
C. will not act
D. hadn't acted
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Câu điều kiện loại I: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V.
Dịch: Nếu chúng ta không hành động sớm, tình trạng ô nhiễm sẽ trở nên tồi tệ hơn nhiều.
Câu 48: Children/adolescent/should/eat/sufficient/nutritious/foods/grow/develop normally.
Lời giải:
Đáp án: Children and adolescents should eat sufficient nutritious foods to grow and develop normally.
Dịch: Trẻ em và thanh thiếu niên nên ăn đủ thực phẩm bổ dưỡng để tăng trưởng và phát triển bình thường.
Câu 49: Rewrite the sentences using Relative clauses
We spent our holiday in Scotland last year. Scotland is in the north of Great Britain. => Last year we ______.
Lời giải:
Đáp án: Last year, we spend our holiday in Scotland, which is in the north of Great Britain.
Giải thích: đại từ quan hệ which thay thế danh từ chỉ vật
Dịch: Chúng tôi đã dành kỳ nghỉ của chúng tôi ở Scotland năm ngoái. Scotland nằm ở phía bắc của Vương quốc Anh. = Năm ngoái, chúng tôi dành kỳ nghỉ của mình ở Scotland, nằm ở phía bắc Vương quốc Anh.
Lời giải:
Đáp án: preserve - tourists
Giải thích: natural preserve: khu bảo tồn thiên nhiên
Dịch: Nơi này, nơi mà là môt khu bảo tồn thiên nhiên quan trọng, đang thu hút ngày càng nhiều sách châu Âu.
Câu 51: To become a skilled repairman, you need some special vocational______. (TRAIN)
Lời giải:
Đáp án: training
Dịch: Để trở thành một thợ sữa máy khéo tay bạn cần đào tạo nghề nghiệp đặc biệt.
Câu 52: Put the verbs in the brackets in the future simple or future continuous
Please don't call me after 3p.m. I ______ (have) a F2F meeting.
Lời giải:
Đáp án: will be having
Giải thích: dùng thì tương lai tiếp diễn vì có mốc thời gian cụ thể “after 3p.m” và sự việc đang xảy ra ở tương lai
Dịch: Vui lòng không gọi cho tôi sau 3 giờ chiều. Tôi sẽ tổ chức một buổi họp trực tiếp.
Câu 53: The teacher requires Rose _______by heart 15 English words each day.
A. learn
B. to learn
C. must learn
D. learning
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc giả định: require (that) + S + Vinf: đòi hỏi, yêu cầu ai đó làm gì
Dịch: Giáo viên yêu cầu Rose học thuộc lòng 15 từ tiếng Anh mỗi ngày.
Câu 54: Choose the odd one out
A. Good morning
B. Good evening
C. Good night
D. Good afternon
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Tất cả đều là chào buổi sáng, chiều, tối. Còn good night là chúc ngủ ngon
Lời giải:
Gợi ý: Science and technology play a pivotal role in our daily lives. The different components of science help us to explore the world and understand it better. For example, if there is a problem with your car, you can use the internet to watch a video on how to fix the problem. Technology allows us to keep in touch with family and friends who live far away by using Skype or Facetime so you can see each other. Technology has also made our lives easier by creating many useful items such as phones and laptops that we can now use on a daily basis. Science and technology are constantly developing and improving to create more efficient products that are accessible to everyone.
Dịch: Khoa học và công nghệ đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Các thành phần khác nhau của khoa học giúp chúng ta khám phá thế giới và hiểu nó tốt hơn. Ví dụ: nếu ô tô của bạn gặp sự cố, bạn có thể sử dụng internet để xem video về cách khắc phục sự cố. Công nghệ cho phép chúng ta giữ liên lạc với gia đình và bạn bè ở xa bằng cách sử dụng Skype hoặc Facetime để bạn có thể gặp nhau. Công nghệ cũng đã làm cho cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn bằng cách tạo ra nhiều vật dụng hữu ích như điện thoại và máy tính xách tay mà giờ đây chúng ta có thể sử dụng hàng ngày. Khoa học và công nghệ không ngừng phát triển và cải tiến để tạo ra những sản phẩm hiệu quả hơn, dễ tiếp cận với mọi người.
Câu 56: No one is better cook than his mother, ______?
A. is she
B. isn't she
C. are they
D. aren’t they
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định (no one) -> vế sau khẳng định
- Chủ ngữ là “No one” -> vế sau chuyển thành "they"
Dịch: Không đầu bếp nào giỏi hơn mẹ anh ta, đúng không?
Câu 57: He doesn't drive because he is afraid of having an accident.
=> He doesn't drive ....................................................(fear)
Lời giải:
Đáp án: He doesn't drive for fear of having an accident.
Giải thích: for fear of: vì sợ cái gì
Dịch: Anh ấy không lái xe vì anh ấy sợ gặp tai nạn.
Câu 58: I was born in a small village _____ Lantau Island.
A. on
B. for
C. in
D. 0
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: on + island
Dịch: Tôi sinh ra ở một ngôi làng nhỏ trên đảo Lantau.
Câu 59: She worked hard so she got high wages.
A. If she didn't work hard, she wouldn't get high wages.
B. If she had worked hard, she would have got high wages.
C. If she hadn't worked hard, she wouldn't have got high wages.
D. If she worked hard, she would get high wages.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: dùng câu điều kiện loại 3 vì giả thiết không có thật trong quá khứ
Dịch: Cô ấy làm việc chăm chỉ nên được trả lương cao. = Nếu cô ấy không làm việc chăm chỉ, cô ấy sẽ không có được mức lương cao.
Câu 60: Soil pollution can lead to lack __________ food.
A. for
B. in
C. on
D. of
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: lack of + N: thiếu hụt
Dịch: Ô nhiễm đất có thể dẫn đến thiếu lương thực.
Câu 61: We want to visit a museum. It opens at 12.00.
A. The museum that I want to visit opens at 12.00.
B. The museum which I want to visit opens at 12.00.
C. The museum which I want to visit open at 12.00.
D. The museum which I want to visit will open at 12.00.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: A, C, D sai ngữ pháp
Dịch: Chúng tôi muốn đến thăm một viện bảo tàng. Nó mở cửa lúc 12:00. = Bảo tàng mà tôi muốn ghé thăm mở cửa lúc 12:00.
Câu 62: The test is not ………….… difficult ……………… it was last month.
A. as / as
B. so / as
C. more / as
D. A and B
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ
Công thức so sánh bằng: S + V + as + (adj/ adv) + as
Dịch: Bài kiểm tra không khó như tháng trước.
Lời giải:
Đáp án: You must have been speeding, otherwise the police wouldn't have stopped you.
Giải thích: Must have + Participle = Ắt hẳn đã, chắc là đã xảy ra trong quá khứ
Dịch: Nếu bạn không chạy quá tốc độ, cảnh sát sẽ không chặn bạn lại. = Chắc hẳn bạn đã chạy quá tốc độ, nếu không thì cảnh sát đã không ngăn bạn lại.
Câu 64: You are the only person _____ I can talk.
A. to whom
B. with who
C. that
D. which
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Giữa hai đối tượng chỉ người ta chọn "whom" làm địa từ quan hệ, "talk" đi với giới từ "to" nên ta đổi "to" trước "whom".
Dịch: Bạn là người duy nhất mà tôi có thể nói chuyện.
For most people in developing countries, the (9)... is not for airconditioners or central heating (10)... for cheap ways of cooking food, drying crops and lighting homes.
1, A.goes B.comes C.makes D.supplies
2, A.difficult B.effective C.available D.valuable
3, A.collect B.store C.give off D.produce
4, A.electricity B.source C.fuel D.power
5, A.where B.when C.while D.which
6, A.water-heat B.water-heating C.heat-water D.heat-watering
7, A.for B.at C.from D.by
8, A.relation B.production C.provision D.separation
9, A.supply B.lack C.need D.response
10, A.then B.but C.as D.also
Lời giải:
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. A |
4. D |
5. C |
6. B |
7. A |
8. D |
9. C |
10. B |
Giải thích:
1. come from: đến, bắt nguồn từ
2. available: có sẵn
3. collect the sun's rays: hấp thụ tia mặt trời
4. power: năng lượng
5. while: trong khi
6. water-heating: làm nóng nước
7. purposes for: mục đích cho
8. separation: sự chia tách
9. the need: nhu cầu
10. but: nhưng
Dịch bài đọc:
Khoảng hai mươi phần trăm năng lượng hiện tại của thế giới đã đến từ mặt trời ở dạng này hay dạng khác. Các thiết bị đặc biệt đã được cung cấp để đặt trên mái nhà và căn hộ để thu các tia nắng mặt trời. Hàng nghìn thiết bị này hiện đang được sử dụng để cung cấp điện cho các hộ gia đình trên khắp Hoa Kỳ trong khi hơn một triệu thiết bị đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời đã được lắp đặt tại các hộ gia đình ở Nhật Bản. Các mục đích khác mà năng lượng mặt trời hiện đang được sử dụng bao gồm tách muối khỏi nước biển, tưới tiêu và xử lý nước thải.
Đối với hầu hết mọi người ở các nước đang phát triển, nhu cầu không phải là máy điều hòa không khí hay hệ thống sưởi trung tâm mà là những cách rẻ tiền để nấu thức ăn, sấy khô mùa màng và thắp sáng nhà cửa.
A. Administrative
B. Administration
C. Administrator
D. Administer
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Từ cần điền đứng trước danh từ “divisions” nên phải là một tính từ
Dịch: Thành phố Hồ Chí Minh đã được phân chia thành hai mươi bốn đơn vị hành chính kể từ tháng 12 năm 2003.
Câu 67: I wish he ……………. here now. (be)
Lời giải:
Đáp án: were
Giải thích: điều ước trái ngược hiện tại chia ở quá khứ đơn, be luôn là “were”
Dịch: Tôi ước anh ấy ở đây bây giờ.
With the help of technology, students will benefit greatly from studying by themselves at home.
Lời giải:
Gợi ý: I agree with idea advanced technology will help students greatly in studying by themselves at home. Firstly, studying at home will help us save so much money. We don’t have to buy so many books and school supplies. It will help us save time and energy too because we don’t have to spend much time on travelling to school. Secondly, you can see there is a lot of traffic on the way especially in rush hours. There are always accidents on the road. Studying at home will help us avoid dangers on the way to school and make traffic less heavy. In addition, we can search for information easily and quickly with a tablet. It’s very convenient. It helps us to save time and we can finish our projects quicker and make them more informative. In conclusion, I think advanced technology really helps us in studying and it brings us more joy in learning new knowledge.
Dịch: Tôi đồng ý với ý kiến rằng công nghệ phát triển sẽ giúp học sinh nhiều trong việc tự học ở nhà. Đầu tiên, việc học ở nhà sẽ giúp chúng ta tiết kiệm nhiều tiền. Chúng ta không phải mua nhiều sách và dụng cụ học tập. Điều này sẽ giúp tiết kiệm thời gian và sức lao động nữa bởi vì chúng ta không mất nhiều thời gian đến trường. Thứ hai, bạn có thể thấy có rất nhiều phương tiện giao thông trên đường đặc biệt là giờ cao điểm. Có rất nhiều các vụ tai nạn trên đường. Việc học ở nhà sẽ giúp chúng ta tránh được các tai nạn trên đường tới trường và làm giảm ùn tắc giao thông. Thêm vào đó, chúng ta có thể tìm kiếm thông tin trên mạng rất nhanh và dễ dàng với một chiếc máy tính bảng. Nó rất tiện lợi. Nó giúp chúng ta tiết kiệm thời gian và chúng ta có thể hoàn thành các dự án nhanh và khiến cho dự án của mình có nhiều thông tin hữu ích. Tóm lại tôi nghĩ rằng công nghệ phát triển thực sự giúp ích cho chúng ta trong việc học và mang lại nhiều niềm vui trong việc học hỏi những kiến thức mới.
Câu 69: _____ in Japan have found that human ageing may be able to be delayed or even reversed.
A. Research
B. Researched
C. Researchers
D. Researching
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Ô trống cần điền là danh từ chỉ người ở dạng số nhiều.
Researcher (n) nhà nghiên cứu
Dịch: Các nhà nghiên cứu ở Nhật Bản đã phát hiện ra rằng quá trình lão hóa của con người có thể bị trì hoãn hoặc thậm chí đảo ngược.