Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 40)

2.2 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 40)

Câu 1: The stories of my grandmother, most ______ have never been heard should have been made into a book.

A. of which 

B. in that 

C. of whom 

B. for whose

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” ở đây thay thế cho “the stories” trước đó.

Dịch: Những câu chuyện của bà tôi, hầu hết chưa bao giờ được nghe nên đã được dựng thành sách.

Câu 2: This is _____: I've been kept waiting for three hours. (tolerate)

Lời giải:

Đáp án: intolerable

Giải thích: Sau tobe ở đây cần một tính từ.

Dịch: Điều này thật không thể chấp nhận được: Tôi đã phải đợi suốt ba tiếng đồng hồ.

Câu 3: Valentine's s Day is always on Fedruary 14. It's not a (23) _______ day. On weekdays, schools are open. Banks are open. People go to work. Life goes (24) _______ as usual, but the there is one difference. People give cards and gifts to friends and people they love. They say, " Be my Valentine". There are many kinds of Valentine cards. Some people make cards. Most people buy them. Men and women often give (25) ______ romantic cards. These (26) _________ say, "I love you". The husbands give romantic cards to their wives. Children and friends usually give funny or humorous cards. These cards do not say, " I love you". They are not romantic. Children _______ to give cards to their friends at school parties. Flowers and candies are popular gifts on Valentine's Day. Many people give red roses to people they love. Stores sell chocolates and other candies in heart (28) ________.

23. 

A. office 

B. regional 

C. religion 

D. national 

24. 

A. off 

B. down 

C. on 

D. out 

25. 

A. together 

B. others 

C. each other 

D. one another 

26. 

A. letters 

B. papers 

C. cards 

D. decorations 

27. 

A. are forced 

B. are prevented 

C. are encouraged 

D. are created 

28. 

A. shapes 

B. scenes 

C. ways 

D. areas

Lời giải:

Đáp án: 

23. D

24. C

25. C

26. C

27. C

28. A

Giải thích:

23. 

A. văn phòng

B. thuộc khu vực

C. tôn giáo

D. quốc gia

24. go on: tiếp tục

25. give each other: đưa cho nhau

26. 

A. những bức thư

B. nhưng tờ giấy

C. những tấm thiệp

D. những đồ trang trí

27. 

A. bị bắt buộc

B. bị ngăn chặn

C. được ủng hộ, khuyến khích

D. được tạo ra

28. 

A. hình dạng

B. viễn cảnh

C. cách, con đường

D. khu vực

Dịch: Ngày lễ tình nhân luôn diễn ra vào ngày Fedruary 14. Đây không phải là ngày quốc khánh. Vào các ngày trong tuần, trường học mở cửa. Các ngân hàng đang mở. Mọi người đi làm. Cuộc sống vẫn diễn ra như thường lệ, nhưng có một sự khác biệt. Mọi người tặng thiệp và quà cho bạn bè và những người họ yêu quý. Họ nói, "Hãy là Valentine của tôi". Có rất nhiều loại thiệp Valentine. Một số người làm thẻ. Hầu hết mọi người mua chúng. Đàn ông và phụ nữ thường trao cho nhau những tấm thiệp lãng mạn. Những tấm thiệp này nói, "Tôi yêu bạn". Các ông chồng tặng vợ những tấm thiệp lãng mạn. Trẻ em và bạn bè thường tặng những tấm thiệp ngộ nghĩnh hoặc hài hước. Những tấm thiệp này không nói "Anh yêu em". Họ không lãng mạn. Trẻ em được khuyến khích tặng thiệp cho bạn bè tại các bữa tiệc ở trường. Hoa và kẹo là những món quà phổ biến trong ngày Valentine. Nhiều người tặng hoa hồng đỏ cho người mình yêu. Các cửa hàng bán sôcôla và các loại kẹo khác có hình trái tim.

Câu 4: Write a paragraph about what you will do if you become the president of an environmental club.

Lời giải:

Gợi ý: If I were to become the president of an environmental club, my primary goals would be to raise awareness about the importance of environmental conservation and take concrete actions to protect our planet. Firstly, I would organize educational campaigns and workshops to inform members about pressing environmental issues and potential solutions. By spreading awareness, we can encourage individual behavioral changes that collectively make a significant impact. Secondly, I would promote community involvement by organizing regular clean-up drives, tree-planting initiatives, and recycling programs. It is crucial to engage both club members and the wider community in hands-on activities that directly contribute to environmental preservation. Additionally, I would strive to collaborate with other local environmental organizations, universities, and government bodies to amplify our impact and advocate for sustainable policies and practices. Through strategic partnerships, we can address larger-scale issues and work towards creating a greener and healthier future for all.

Dịch: Nếu tôi trở thành chủ tịch của một câu lạc bộ môi trường, mục tiêu chính của tôi là nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo tồn môi trường và có những hành động cụ thể để bảo vệ hành tinh của chúng ta. Đầu tiên, tôi sẽ tổ chức các chiến dịch giáo dục và hội thảo để thông báo cho các thành viên về các vấn đề môi trường cấp bách và các giải pháp tiềm năng. Bằng cách truyền bá nhận thức, chúng ta có thể khuyến khích những thay đổi hành vi cá nhân để tạo ra tác động đáng kể. Thứ hai, tôi sẽ thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng bằng cách tổ chức các đợt dọn dẹp thường xuyên, các sáng kiến trồng cây và các chương trình tái chế. Điều quan trọng là phải thu hút cả các thành viên câu lạc bộ và cộng đồng rộng lớn hơn vào các hoạt động thực hành góp phần trực tiếp vào việc bảo tồn môi trường. Ngoài ra, tôi sẽ cố gắng cộng tác với các tổ chức môi trường, trường đại học và cơ quan chính phủ địa phương khác để khuếch đại tác động của chúng tôi và ủng hộ các chính sách và thực tiễn bền vững. Thông qua quan hệ đối tác chiến lược, chúng ta có thể giải quyết các vấn đề quy mô lớn hơn và hướng tới việc tạo ra một tương lai xanh hơn và lành mạnh hơn cho tất cả mọi người.

Câu 5: does/do/weekend/what/the/sister/your/at?

Lời giải:

Đáp án: What does your sister do at the weekend?

Giải thích: Cấu trúc: Wh-question + do/does + S + V(bare)?

Dịch: Chị của bạn làm gì vào cuối tuần?

Câu 6: learn/ English/ well/ very important/ all of us/ get/ good job/ future.

Lời giải:

Đáp án: Learning English well is very important for all of us because it helps to get a good job in the future.

Giải thích: 

- Đứng ở đầu câu động từ cần để dạng danh động từ => Learning

- be adj for sb to V: như thế nào đối với ai để làm gì

Dịch: Học tốt tiếng Anh là rất quan trọng đối với tất cả chúng ta vì nó giúp có được một công việc tốt trong tương lai.

Câu 7: Viết đoạn văn giới thiệu bộ phim mà em yêu thích bằng tiếng Anh.

Lời giải:

Gợi ý: 

One of my favorite animated films is "Inside Out." Directed by Pete Docter, this heartfelt movie takes us on an emotional journey inside the mind of an 11-year-old girl named Riley. The film introduces us to five personified emotions: Joy, Sadness, Anger, Fear, and Disgust, who control Riley's actions and memories in the headquarters of her mind. As Riley faces various challenges during a move to a new city, these emotions go on an adventure to help her navigate through the ups and downs of life. "Inside Out" beautifully portrays the importance of embracing all emotions and the significance of memories in shaping our identities. With stunning animation, relatable characters, and a touching storyline, this film is not just entertaining but also teaches valuable life lessons for both children and adults alike.

Dịch: 

Một trong những bộ phim hoạt hình yêu thích của tôi là "Inside Out." Được đạo diễn bởi Pete Docter, bộ phim cảm động này đưa chúng ta vào chuyến hành trình đầy cảm xúc bên trong tâm trí của cô bé 11 tuổi tên Riley. Bộ phim giới thiệu cho chúng ta năm cảm xúc được nhân cách hóa: Vui vẻ, Buồn bã, Giận dữ, Sợ hãi và Ghê tởm, những cảm xúc điều khiển hành động và ký ức của Riley trong trung tâm đầu não của cô bé. Khi Riley đối mặt với nhiều thử thách khác nhau trong quá trình chuyển đến một thành phố mới, những cảm xúc này tiếp tục cuộc phiêu lưu để giúp cô vượt qua những thăng trầm của cuộc sống. "Inside Out" miêu tả một cách tuyệt vời tầm quan trọng của việc đón nhận mọi cảm xúc và tầm quan trọng của ký ức trong việc định hình bản sắc của chúng ta. Với hoạt hình tuyệt đẹp, các nhân vật dễ liên tưởng và cốt truyện cảm động, bộ phim này không chỉ mang tính giải trí mà còn dạy những bài học cuộc sống quý giá cho cả trẻ em và người lớn.

Câu 8: I'm afraid I have no time to help you now. I (write) _____ a report.

Lời giải:

Đáp án: am writing

Giải thích: now => hiện tại tiếp diễn

Dịch: Tôi sợ tôi không có thời gian để giúp bạn bây giờ. Tôi đang viết báo cáo.

Câu 9: It’s likely that the boat will come to the island.

The boat __________________________.

Lời giải:

Đáp án: The boat is likely to come to the island.

Giải thích: be likely to V: có thể/có khả năng làm gì

Dịch: Chiếc thuyền có thể đến đảo.

Câu 10: The audience _________ the rock band were mainly young people.

A. watched 

B. watching 

C. looked 

D. looking

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- “look” theo sau nó phải có giới từ. Vd: look at: nhìn vào => loại C, D

- Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động => Ving => loại A

Dịch: Khán giả xem ban nhạc rock chủ yếu là giới trẻ.

Câu 11: Revise the lesson carefully or you will fail the exam.

=> If ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: If you don’t revise the lesson carefully, you will fail the exam.

Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V (Hiện tại đơn/Hiện tại hoàn thành), S + V (Tương lai đơn)

Dịch: Nếu bạn không ôn lại bài cẩn thận, bạn sẽ trượt bài kiểm tra.

Câu 12: My father (buy) _____ a new house 2 months ago.

Lời giải:

Đáp án: bought

Giải thích: ago => quá khứ đơn

Dịch: Bố tôi mua một ngôi nhà mới vào 2 tháng trước.

Câu 13: My decision to get up to dance coincided with the band's decision to stop playing.

A. I couldn't dance because the band stopped playing.

B. The moment I got up to dance, the band stopped playing.

C. If the band played, I would dance.

D. The band stopped playing, which prevented me from dancing.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Quyết định đứng dậy nhảy của tôi trùng hợp với quyết định ngừng biểu diễn của ban nhạc.

A. Tôi không thể nhảy vì ban nhạc đã ngừng chơi.

B. Ngay lúc tôi đứng dậy nhảy, ban nhạc đã ngừng chơi.

C. Nếu ban nhạc chơi, tôi sẽ nhảy.

D. Ban nhạc ngừng chơi khiến tôi không thể nhảy.

Câu 14: The film was so boring. _____, Jack saw it from beginning to end.

A. Therefore

B. However 

C. Although 

D. Though

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

A. Do đó

B. Tuy nhiên

C. Mặc dù

D. Dù

Dịch: Bộ phim rất chán. Tuy nhiên, Jack đã xem nó từ đầu đến cuối.

Câu 15: Chia động từ trong ngoặc theo thì hiện tại tiếp diễn: My grandfather ______________ (buy) some fruits at the supermarket.

Lời giải:

Đáp án: is buying

Giải thích: 

- Cấu trúc thì HTTD: S + is/am/are + Ving

- Chủ ngữ số ít => đi với to be “is”

Dịch: Bà tôi đang mua hoa quả ở trong siêu thị.

Câu 16: In China, traditions and celebrations vary (great) ______ across the country.

Lời giải:

Đáp án: greatly

Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ.

Dịch: Ở Trung Quốc, truyền thống và lễ kỷ niệm rất đa dạng trên khắp đất nước.

Câu 17: Viết bài văn ngắn bằng tiếng Anh về vai trò của khoa học và công nghệ.

Lời giải:

Gợi ý: 

Science and technology play crucial roles in our modern world. They have revolutionized the way we live, work, and communicate. Science is the systematic study of the natural world and helps us understand the fundamental laws governing the universe. Technology, on the other hand, is the practical application of scientific knowledge to create tools, machines, and systems that enhance our daily lives.

Advancements in science and technology have transformed various sectors, such as healthcare, transportation, communication, and entertainment. In the field of medicine, groundbreaking scientific research has led to the development of vaccines, medicines, and treatment methods that have significantly improved global health outcomes. Transportation has become faster, safer, and more efficient with the advent of automobiles, airplanes, and high-speed trains.

Furthermore, technology has redefined the way we connect and communicate with others. The internet, created through scientific innovations, has shrunk the world into a global village, enabling instant communication and information sharing across borders. Social media platforms and digital technologies have transformed the way we interact, collaborate, and access information.

Science and technology also play pivotal roles in addressing global challenges. Researchers and scientists strive to find sustainable solutions for environmental issues, develop renewable energy sources, and tackle climate change. Through scientific discoveries and technological advancements, we can create a better future for generations to come.

In conclusion, science and technology are the driving forces behind progress and innovation. They enable us to explore the unknown, improve our lives, and overcome challenges. Embracing and supporting scientific research and technological advancements is essential for a prosperous and sustainable society.

Dịch: 

Khoa học và công nghệ đóng vai trò quan trọng trong thế giới hiện đại của chúng ta. Họ đã cách mạng hóa cách chúng ta sống, làm việc và giao tiếp. Khoa học là nghiên cứu có hệ thống về thế giới tự nhiên và giúp chúng ta hiểu các định luật cơ bản chi phối vũ trụ. Mặt khác, công nghệ là ứng dụng thực tế của kiến thức khoa học để tạo ra các công cụ, máy móc và hệ thống nhằm nâng cao cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

Những tiến bộ trong khoa học và công nghệ đã làm thay đổi nhiều lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như chăm sóc sức khỏe, giao thông vận tải, truyền thông và giải trí. Trong lĩnh vực y học, nghiên cứu khoa học đột phá đã dẫn đến sự phát triển của vắc-xin, thuốc và phương pháp điều trị giúp cải thiện đáng kể kết quả sức khỏe toàn cầu. Giao thông vận tải đã trở nên nhanh hơn, an toàn hơn và hiệu quả hơn với sự ra đời của ô tô, máy bay và tàu cao tốc.

Hơn nữa, công nghệ đã định nghĩa lại cách chúng ta kết nối và giao tiếp với những người khác. Internet, được tạo ra thông qua các đổi mới khoa học, đã thu nhỏ thế giới thành một ngôi làng toàn cầu, cho phép liên lạc tức thời và chia sẻ thông tin xuyên biên giới. Các nền tảng truyền thông xã hội và công nghệ kỹ thuật số đã thay đổi cách chúng ta tương tác, cộng tác và truy cập thông tin.

Khoa học và công nghệ cũng đóng vai trò then chốt trong việc giải quyết các thách thức toàn cầu. Các nhà nghiên cứu và nhà khoa học nỗ lực tìm kiếm các giải pháp bền vững cho các vấn đề môi trường, phát triển các nguồn năng lượng tái tạo và ứng phó với biến đổi khí hậu. Thông qua những khám phá khoa học và tiến bộ công nghệ, chúng ta có thể tạo ra một tương lai tốt đẹp hơn cho các thế hệ mai sau.

Tóm lại, khoa học và công nghệ là động lực thúc đẩy tiến bộ và đổi mới. Chúng cho phép chúng ta khám phá những điều chưa biết, cải thiện cuộc sống và vượt qua thử thách. Nắm bắt và hỗ trợ nghiên cứu khoa học và tiến bộ công nghệ là điều cần thiết cho một xã hội thịnh vượng và bền vững.

Câu 18: Although she is an accountant, she never seems to have any money.

=> In spite of _______________________________.

Lời giải:

Đáp án: In spite of being an accountant, she never seems to have any money. 

Giải thích: In spite of Ving/N: mặc dù

Dịch: Mặc dù cô ấy là một kế toán, nhưng cô ấy dường như không bao giờ có tiền.

Câu 19: Tìm từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.

A. looked 

B. watched 

C. stopped 

D. carried 

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /d/, còn lại là /t/.

Dịch: 

A. nhìn

B. xem

C. dừng lại

D. mang, vác

Câu 20: Chia động từ trong ngoặc: I can't imagine Peter ______ (go) by bike.

Lời giải:

Đáp án: going

Giải thích: imagine sb Ving: tưởng tượng ai làm gì

Dịch: Tôi không thể tưởng tượng việc Peter đi xe đạp.

Câu 21: Peter wishes that he ______ able to take part in the trip, but he can't because of his illness.

A. would 

B. were  

C. weren't  

D. wouldn't

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- Câu ước ở hiện tại: S + wish(es) + S + Vqk

- Nếu dùng “would” thì phải là “would be” => không chọn A, D

Dịch: Peter ước rằng anh ấy có thể tham gia chuyến đi, nhưng anh ấy không thể vì bệnh tật của mình.

Câu 22: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Herbs are different kinds of plants and plant parts that can be used for medicinal purposes. This can be the leaves, stems, roots or seeds of the plant. Herbs have been important traditional medicine for centuries in both the East and the West. In Western medicine, they have been largely replaced by drugs. Herbal treatments are, however, still an integral part of Eastern medicine. In recent years, interest in traditional medicine has increased in the West. The main difference between herbs and drugs is that, while herbs are simply parts of the plant, drugs are specific chemicals in a pure form. Many modern drugs are derived from chemicals found in plants. One example is aspirin, which is made from a chemical extracted from the bark of the willow tree. Other drugs are entirely synthetic. Even those drugs that are derived from natural sources are heavily processed in order to purify and concentrate them. This allows drugs to be administered in very precise amounts. Different kinds of degrees and illnesses often require dosages that differ only slightly. A little too much or not enough of a certain drug can have negative effects on the patient. These undesired negative effects are called "side-effects."The possibility of dangerous and unexpected side-effects from drugs has led many people back to traditional medicine. Herbal treatments seem more natural than modern drugs. Many feel that traditional medicine is more concerned with treating the underlying causes of disease instead of just the symptoms, though the truth of this claim is not yet clear. There are, however, disadvantages to herbal treatments. Few herbal treatments have been scientifically studied. Because the active chemicals are not used alone, it is very difficult to determine the proper amount of treatment, since the levels of the chemical in herbs are not constant throughout the plant. Therefore, the risk of under - and overdose is higher than with drugs. There are even certain herbs that can cause side-effects, just like a drug. Garlic and ginger are common elements in food that are also taken as herbal treatments, but they can be dangerous for people with diabetes. In general, herbs are most dangerous when they are taken along with common drugs. Finally, because production of herbal treatments is seldom regulated, harmful substances can be present in herbal preparations. Herbs grown in polluted soil may contain lead, arsenic, or mercury. They may also be tainted with pesticides. It is for these reasons that herbs should not be treated as the perfect substitute for drugs. Although herbs appear to be quite distinct from modern drugs, it is important to use them with the same sort of care. 

Question 43. Aspirin is an example of drugs which is _______

A. pure specific chemicals.

B. completely derived from herbs. 

B. chemicals extracted from herbs. 

D. half chemicals and half herbs. 

Question 44. According to the passage, herbs are most dangerous when ________

A. not taken under a doctor's supervision. 

B. the patient refuses modern medicine. 

C. the dosage is not administered precisely. 

D. taking in combination with drugs. 

Question 45. Why does the author mention that drugs are heavily processed? 

A. To show that herbs cannot compete with modern medical techniques. 

B. Because many mistakes can occur in this processing. 

C. To illustrate that drugs are not natural. 

D. To point out that many countries cannot afford to produce drugs. 

Question 46. What is the main difference between herbs and drugs according to the passage? 

A. Drugs can cause side-effects, whereas herbs do not. 

B. Drugs are at least partially synthetic, whereas herbs are natural. 

C. Herbs are dangerous when taken in large amounts; drugs are safer. 

D. Herbs can produce a false sense of securities, whereas drugs do not. 

Question 47. According to the passage, who should not take ginger or garlic as herbal treatments? 

A. Patients with diabetes 

B. Patients with liver damage 

C. Patients taking antidepressants 

D. Patients with heart problems 

Question 48. The author advises using drugs or herbs with the same sort of care because _______ 

A. both of them have the same effect. 

B. both of them may have side-effects. 

C. they may have no effect at all. 

D. none of them treat diseases well. 

Question 49. Which of the following is closest in meaning to "tainted" in the passage? 

A. accompanied 

B. augmented 

C. substitute 

D. contaminated 

Question 50. It can be inferred from the passage that ___________

A. the drug industry is better regulated than the herb industry. 

B. people who use drugs instead of herbs recover more quickly. 

C. the popularity of herbal treatments will decrease in the future. 

D. the side-effects of drugs are more serious than those of herbs.

Lời giải:

Đáp án:

43. B

44. D

45. A

46. B

47. A

48. B

49. D

50. A

Giải thích:

43. Thông tin: Many modern drugs are derived from chemicals found in plants. One example is aspirin, which is made from a chemical extracted from the bark of the willow tree.

44. Thông tin: In general, herbs are most dangerous when they are taken along with common drugs.

45. Thông tin: Other drugs are entirely synthetic. Even those drugs that are ổ ợ derived from natural sources are heavily processed in order to purify and concentrate them.

46. Thông tin: The main difference between herbs and drugs is that, while herbs are simply parts of the plant, drugs are specific chemicals in a pure form.

47. Thông tin: There are even certain herbs that can cause side-effects, just like a drug. Garlic and ginger are common elements in food that are also taken as herbal treatments, but they can be dangerous for people with diabetes.

48. Thông tin: Finally, because production of herbal treatments is seldom regulated, harmful substances can be present in herbal preparations. Herbs grown in polluted soil may contain lead, arsenic, or mercury. They may also be tainted with pesticides. It is for these reasons that herbs should not be treated as the perfect substitute for drugs. 

49. tained = contaminated: ô nhiễm

50. Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ___________

A. ngành công nghiệp dược phẩm được quản lý tốt hơn so với ngành công nghiệp dược thảo.

B. những người sử dụng thuốc thay thế các loại thảo mộc phục hồi nhanh hơn.

C. sự phổ biến của phương pháp điều trị bằng thảo dược sẽ giảm trong tương lai.

D. tác dụng phụ của thuốc nghiêm trọng hơn tác dụng phụ của dược thảo.

Dịch: Các loại thảo mộc là các loại thực vật và bộ phận khác nhau của thực vật có thể được sử dụng cho mục đích y học. Đây có thể là lá, thân, rễ hoặc hạt của cây. Các loại thảo mộc là y học cổ truyền quan trọng trong nhiều thế kỷ ở cả phương Đông và phương Tây. Trong y học phương Tây, chúng đã được thay thế phần lớn bằng thuốc. Tuy nhiên, phương pháp điều trị bằng thảo dược vẫn là một phần không thể thiếu trong y học phương Đông. Trong những năm gần đây, sự quan tâm đến y học cổ truyền đã tăng lên ở phương Tây. Sự khác biệt chính giữa thảo dược và thuốc là, trong khi thảo mộc chỉ đơn giản là các bộ phận của cây, thì thuốc là những chất hóa học cụ thể ở dạng tinh khiết. Nhiều loại thuốc hiện đại có nguồn gốc từ hóa chất tìm thấy trong thực vật. Một ví dụ là aspirin, được làm từ một chất hóa học chiết xuất từ vỏ cây liễu. Các loại thuốc khác hoàn toàn là tổng hợp. Ngay cả những loại thuốc có nguồn gốc tự nhiên cũng được xử lý rất nhiều để tinh chế và cô đặc chúng. Điều này cho phép thuốc được sử dụng với số lượng rất chính xác. Các loại mức độ và bệnh tật khác nhau thường đòi hỏi liều lượng chỉ khác nhau một chút. Quá nhiều hoặc quá ít một loại thuốc nhất định có thể có tác động tiêu cực đến bệnh nhân. Những tác dụng phụ không mong muốn này được gọi là "tác dụng phụ". Khả năng xảy ra các tác dụng phụ nguy hiểm và bất ngờ từ thuốc đã khiến nhiều người quay trở lại với y học cổ truyền. Các phương pháp điều trị bằng thảo dược có vẻ tự nhiên hơn các loại thuốc hiện đại. Nhiều người cảm thấy rằng y học cổ truyền quan tâm nhiều hơn đến việc điều trị các nguyên nhân cơ bản của bệnh thay vì chỉ điều trị các triệu chứng, mặc dù sự thật của tuyên bố này vẫn chưa rõ ràng. Tuy nhiên, có những nhược điểm đối với phương pháp điều trị bằng thảo dược. Rất ít phương pháp điều trị bằng thảo dược đã được nghiên cứu một cách khoa học. Bởi vì các hóa chất hoạt tính không được sử dụng riêng lẻ nên rất khó xác định lượng xử lý thích hợp, vì mức độ hóa chất trong các loại thảo mộc không cố định trong toàn bộ cây trồng. Do đó, nguy cơ thiếu và quá liều cao hơn so với dùng thuốc. Thậm chí có một số loại thảo mộc có thể gây ra tác dụng phụ, giống như một loại thuốc. Tỏi và gừng là những thành phần phổ biến trong thực phẩm cũng được dùng làm phương pháp điều trị bằng thảo dược, nhưng chúng có thể gây nguy hiểm cho những người mắc bệnh tiểu đường. Nói chung, các loại thảo mộc nguy hiểm nhất khi chúng được dùng cùng với các loại thuốc thông thường. Cuối cùng, do việc sản xuất các phương pháp điều trị bằng thảo dược hiếm khi được quy định nên các chất có hại có thể có trong các chế phẩm thảo dược. Các loại thảo mộc được trồng trong đất bị ô nhiễm có thể chứa chì, asen hoặc thủy ngân. Chúng cũng có thể bị nhiễm thuốc trừ sâu. Chính vì những lý do này mà thảo mộc không nên được coi là sự thay thế hoàn hảo cho thuốc. Mặc dù các loại thảo mộc có vẻ khá khác biệt so với các loại thuốc hiện đại, nhưng điều quan trọng là phải sử dụng chúng với cùng một cách chăm sóc.

Câu 23: Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently.

A. acne 

B. happy 

C. natural 

D. dietary

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Phần gạch chân ở câu D đọc là /ə/, còn lại là /æ/.

Dịch:

A. mụn

B. vui vẻ

C. tự nhiên

D. ăn kiêng

Câu 24: If it doesn't rain, we will go to the cinema this evening. (Rewrite the sentence with UNLESS)

=> Unless ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: Unless it rains, we will go to the cinema this evening.

Giải thích: Unless + S + V(s/es), S + will + V

Dịch: Nếu trời không mưa, chúng tôi sẽ đi tới rạp phim vào tối nay.

Câu 25: If the sun _____ (shine), we  _____ (walk) into town.

Lời giải:

Đáp án: shines, will walk

Giải thích: Câu điều kiện 1 giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will + V

Dịch: Nếu mặt trời tỏa nắng, chúng tôi sẽ đi bộ vào thành phố.

Câu 26: May I ask you a few questions?”, the woman asked John.

Lời giải:

Đáp án: The woman asked John if she might ask him a few questions.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng Yes/No question: S + asked + sb + if/whether + S + V (lùi thì)

Dịch: Người phụ nữ hỏi John liệu cô ấy có thể hỏi anh ấy một vài câu hỏi không.

Câu 27: Tìm và sửa lỗi sai: Although the football game was over, but the fans stayed in their seats cheering.

A. was

B. but

C. stayed

D. cheering

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: có Although sẽ không cần But và ngược lại

Dịch: Trận đấu đã kết thúc nhưng các cổ động viên vẫn nán lại cổ vũ.

Câu 28: It's recommended that we become more concerned ______ the environment around us.

A. of 

B. to 

C. with 

D. about

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: concerned about: bận tâm, lo lắng về điều gì

Dịch: Chúng tôi khuyên chúng ta nên quan tâm hơn đến môi trường xung quanh chúng ta.

Câu 29: Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently.

A. travel

B. trap

C. track

D. trace

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ai/ còn lại là /æ/.

Dịch: 

A. du lịch

B. cạm bẫy

C. theo dõi

D. lần theo

Câu 30: Yesterday the temperature was nine degrees. Today it's only six degrees.

=> It _________________________.

Lời giải:

Đáp án: It's colder today than it was yesterday.

Giải thích: So sánh hơn với tính từ ngắn: be adj-er than

Dịch: Trời hôm nay lạnh hơn hôm qua.

Câu 31: Having bought the house, they couldn't afford _______ (furnish) it.

Lời giải:

Đáp án: to furnish

Giải thích: afford to V: có khả năng chi trả

Dịch: Sau khi mua nhà, họ không có khả năng chi trả nội thất.

Câu 32: Barack Obama is the first President of the United States with ______ background. (RACE)

Lời giải:

Đáp án: multiracial

Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.

Dịch: Barack Obama là Tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ có nền tảng đa chủng tộc.

Câu 33: Gary is pround of the fact that he is never late. (pride)

Lời giải:

Đáp án: Gary prides himself on never being late.

Giải thích: pride oneself on: tự hào vì điều gì

Dịch: Gary tự hào vì không bao giờ đến muộn.

Câu 34: I gave Ted the massage, but he already knew about it. (needn’t)

Lời giải:

Đáp án: I needn't have given Ted the message, because he already knew about it. 

Giải thích: need(n’t) have Vp2: đáng ra không cần làm gì

Dịch: Tôi đáng ra không cần phải gửi tin nhắn cho Ted, bởi vì anh ấy đã biết về nó.

Câu 35: If I were you, I _____ more carefully in the rain.

A. will drive 

B. would drive 

C. was driving 

D. drove

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện loại 2 giả định không có thật ở hiện tại: If + S + Vqk, S + would + V

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ lái xe cẩn thận hơn trong mưa.

Câu 36: Lack of (A) animal protein in (B) the human diet is a serious (C) cause of the (D) malnutrition.

A. Lack of

B. in

C. serious

D. the

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: “malnutrition” là danh từ chung => không dùng mạo từ trước nó

Dịch: Thiếu protein động vật trong chế độ ăn uống của con người là nguyên nhân nghiêm trọng của suy dinh dưỡng.

Câu 37: Nobody in my class is fatter than Hoang.

=> Hoang ________________________.

Lời giải:

Đáp án: Hoang is the fastest in my class.

Giải thích: So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est 

Dịch: Hoang là người nhanh nhất trong lớp tôi.

Câu 38: Please collect all the recyclable materials and take them to the ____ factory.

A. recycle

B. recycled

C. recyclable

D. recycling

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- Trước danh từ cần một tính từ => loại A (danh từ)

- Nếu tính chất của một người, vật => không dùng adj-ed => loại B

- Đáp án C không hợp nghĩa: recyclable: có thể tái chế được

Dịch: Vui lòng thu thập tất cả các vật liệu có thể tái chế và mang chúng đến nhà máy tái chế.

Câu 39: Remember to ______ the lights before going to bed.

A. turn 

B. turn off 

C. turn on 

D. stop

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- turn: xoay

- turn off: tắt

- turn on: bật

- stop: dừng lại

Dịch: Nhớ tắt đèn trước khi đi ngủ.

Câu 40: Somebody set the building on fire deliberately, __________?

Lời giải:

Đáp án: didn’t they

Giải thích: 

- Mệnh đề chính khẳng định => phần đuôi phủ định

- Chủ ngữ ở mệnh đề chính là “somebody” => phần đuôi để là “they”

- Mệnh đề chính dùng động từ ở QKĐ “set” (vì nếu là Hiện tại đơn thì sau “set” phải có “s”) => phần đuôi trả trợ động từ xuống

Dịch: Ai đó đã cố tình đốt tòa nhà, phải không?

Câu 41: Choose the word or phrase that needs correction: Spanish is without doubt the most popular second language that is taught within the United States.

A. without doubt

B. the most popular second

C. within

D. the United States

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: the + most + số thứ tự + adj => the most second popular: phổ biến thứ 2

Dịch: Tiếng Tây Ban Nha chắc chắn là ngôn ngữ thứ hai phổ biến nhất được dạy ở Hoa Kỳ.

Câu 42: that / on / am / daughter / sure / enjoy / her trip / my / will / i / herself.

Lời giải:

Đáp án: I am sure that my daughter will enjoy her trip herself.

Giải thích: be sure that: chắc chắn rằng

Dịch: Tôi chắc chắn rằng con gái tôi sẽ tận hưởng chuyến đi của mình.

Câu 43: The _______ collapse of the Roman Empire lasted for nearly three hundred years before its final dissolution in AD 476. (GRADE)

Lời giải:

Đáp án: gradual

Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.

Dịch: Sự sụp đổ dần dần của Đế chế La Mã kéo dài gần ba trăm năm trước khi bị giải thể lần cuối vào năm 476 sau Công nguyên.

Câu 44: The sculpture on the kitchen windowsill create a ________ of joy.

A. sense

B. feel

C. cause

D. way

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: a sense of joy: cảm giác vui vẻ

Dịch: Tác phẩm điêu khắc trên bậu cửa sổ nhà bếp tạo cảm giác vui vẻ.

Câu 45: Then add some black pepper ______ the salad dressing.

A. to 

B. on 

C. in 

D. with

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: add st to st: thêm cái gì vào cái gì

Dịch: Sau đó thêm một ít hạt tiêu đen vào nước trộn salad.

Câu 46: This aircraft is capable of ______ 30 passengers.

A. holding 

B. placing 

C. accommodating 

D. hying

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

A. nắm giữ

B. đặt

C. có sức chứa

D. hy vọng

Dịch: Máy bay có khả năng chứa 28 hành khách.

Câu 47: Sửa lỗi sai: Tourists stay in local houses with local people, not in special built hotels.

Lời giải:

Đáp án: special

Giải thích: bổ nghĩa cho động từ “built” cần trạng từ => specially

Dịch: Khách du lịch ở trong những ngôi nhà địa phương với người dân địa phương, không phải trong những khách sạn được xây dựng đặc biệt.

Câu 48: I don't trust John because he behaves badly (because of).

Lời giải:

Đáp án: I don’t trust John because of his bad behavior.

Giải thích: because + S + V = because of + Ving/N: bởi vì

Dịch: Tôi không tin John bởi vì cách hành xử xấu xí của anh ấy.

Câu 49: Discuss your plans after leaving secondary school.

Lời giải:

Gợi ý: After leaving secondary school, my plans revolve around pursuing higher education and developing my skills in a specific field. I am passionate about computer science and plan to enroll in a reputable university to obtain a degree in that field. I aim to immerse myself in various courses and practical experiences that will enhance my knowledge and understanding of programming languages, algorithms, and software development. Alongside my studies, I also intend to engage in internships and join tech-related organizations to gain real-world exposure and broaden my network. Overall, my goal is to equip myself with a strong educational foundation and practical skills that will pave the way for a successful career in the ever-evolving world of technology.

Dịch: Sau khi rời trường phổ thông, kế hoạch của tôi xoay quanh việc học lên cao hơn và phát triển kỹ năng của mình trong một lĩnh vực cụ thể. Tôi đam mê khoa học máy tính và dự định đăng ký vào một trường đại học danh tiếng để lấy bằng trong lĩnh vực đó. Tôi đặt mục tiêu đắm mình trong các khóa học khác nhau và trải nghiệm thực tế sẽ nâng cao kiến thức và hiểu biết của tôi về ngôn ngữ lập trình, thuật toán và phát triển phần mềm. Bên cạnh việc học của mình, tôi cũng có ý định tham gia thực tập và tham gia các tổ chức liên quan đến công nghệ để được tiếp xúc với thế giới thực và mở rộng mạng lưới của mình. Nhìn chung, mục tiêu của tôi là trang bị cho mình một nền tảng giáo dục vững chắc và các kỹ năng thực tế để mở đường cho sự nghiệp thành công trong thế giới công nghệ không ngừng phát triển.

Câu 50: When I was going to school this morning, I saw a _______ girl. She asked me how to get to Hoan Kiem Lake. 

A. beautiful young blonde Russian 

B. beautiful young Russian blonde

C. blonde young beatiful Russian

D. Russian young blonde beautiful

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Trật tự tính từ OSASCOMP:

- beautiful – Opininion

- young – Age

- blonde – Color

- Russian - Origin

Dịch: Khi tôi đến trường sáng nay, tôi nhìn thấy một cô gái người Nga tóc vàng xinh đẹp. Cô ấy hỏi tôi làm thế nào để đến Hồ Hoàn Kiếm.

Câu 51: Would you like (have) __________ a robot helper?

Lời giải:

Đáp án: to have

Giải thích: Would you like to V?: Bạn có thích/muốn ... không?

Dịch: Bạn có muốn có một robot trợ giúp không?

Câu 52: A lot _______ people catch flu during the winter.

Lời giải:

Đáp án: of

Giải thích: a lot of + N(số ít/đếm được số nhiều): rất nhiều

Dịch: Rất nhiều người bị cúm trong mùa đông.

Câu 53: I don't believe you. You can think of ______ reasons for not attending the meeting. (COUNT)

Lời giải:

Đáp án: uncountable

Giải thích: trước danh từ cần tính từ

Dịch: Tôi không tin bạn. Bạn có thể nghĩ ra vô số lý do để không tham dự cuộc họp.

Câu 54: Find a mistake in the four underlined parts of the sentence and correct it: Nothing can prevent him from loving her, can't it

A. prevent

B. from

C. loving

D. can’t it

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- Trong câu hỏi đuôi, nếu mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Ở đây, chủ ngữ ở mệnh đề chính là Nothing (Không có gì) được coi là phủ định => phần đuôi phải để khẳng định => can it

Dịch: Không có gì có thể ngăn cản anh ấy yêu cô ấy, phải không?

Câu 55: Ever since I ______ (be) a young child, I _______ (die) to meet you.

Lời giải:

Đáp án: was/have died

Giải thích: Mệnh đề sau “since” chia thì quá khứ đơn, mệnh đề còn lại chia hiện tại hoàn thành.

Dịch: Kê từ khi tôi còn nhỏ tôi đã rất muốn gặp bạn.

Câu 56: “What a beautiful dress you are wearing"- “Thanks, it ______ especially for me by a French tailor."

A. is made 

B. has made 

C. made 

D. was made

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- Câu bị động: be Vp2

- Vì cái váy đã được hoàn thành xong rồi => dùng thì Quá khứ đơn

Dịch: “Bạn đang mặc một chiếc váy đẹp làm sao"- “Cảm ơn, nó được một thợ may người Pháp may riêng cho tôi."

Câu 57: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

After the flood, it took weeks for the water level to go down. 

A. drought 

B. tsunami 

C. wild fire 

D. storm 

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: flood (lũ lụt) >< drought (hạn hán)

Dịch: Sau trận lũ, mất vài tuần để mực nước hạ xuống.

Câu 58: Be quiet! I (want) _______ to hear the news.

Lời giải:

Đáp án: want

Giải thích: Be quiet!: Trật tự => thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, “want” là động từ tình thái => không chia ở hiện tại tiếp diễn mà phải để ở hiện tại đơn

Dịch: Trật tự! Tôi đang muốn nghe thời sự.

Câu 59: Because plastic bags are very hard to _____________, they will cause pollution.

A. dissolve 

B. wrap 

C. collect

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. phân hủy

B. gói, bọc lại

C. thu thập

Dịch: Vì túi ni lông rất khó phân hủy nên sẽ gây ô nhiễm.

Câu 60: He says he's been to ________ restaurant in town. 

A. many 

B. every 

C. all  

D. most

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- many + N(s/es): nhiều...

- every + N (số ít đếm được): mỗi...

- all + N(số nhiều/không đếm được): tất cả...

- most + N(số nhiều/không đếm được): hầu hết...

Dịch: Anh ấy nói rằng anh đã tới mọi nhà hàng trong thị trấn.

Câu 61: Sửa lỗi sai: Do you know how much a banana cost? 

Lời giải:

Đáp án: cost

Giải thích: a banana là số ít => Vs/es => costs

Dịch: Bạn có biết bao nhiêu tiền một quả chuối không?

Câu 62: Tom Cruise, Penélope Cruz and Cameron Diaz _______ in the film Vanilla Sky.

A. direct                     

B. star                         

C. make

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. cai quản

B. đóng chính

C. làm

Dịch: Tom Cruise, Penélope Cruz và Cameron Diaz đóng vai chính trong bộ phim Vanilla Sky.

Câu 63: I was strongly impressed by the performance of that singer. (made)

Lời giải:

Đáp án: The performance of that singer made a strong impression on me.

Giải thích: make an impression on sb: gây ấn tượng với ai

Dịch: Màn trình diễn của ca sĩ đó đã gây ấn tượng mạnh với tôi.

Câu 64: If you don't water these plants, they will die.

=> Unless ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: Unless you water these plants, they will die.

Giải thích: If...not = Unless: nếu không...

Dịch: Nếu bạn không tưới những cây này, chúng sẽ chết.

Câu 65: Is there _____ university _____ this town?

A. an – in 

B. in – in 

C. an – at 

D. a – in

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- “university” bắt đầu bằng một nguyên âm và đếm được => dùng mạo từ “an”

- in town: trong thành phố

Dịch: Có trường đại học nào trong thành phố không?

Câu 66: The city is ________ on the shore of Lake Michigan. 

A. visited 

B. lied 

C. laying 

D. located

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: be located + giới từ: nằm/tọa lạc ở

Dịch: Thành phố nằm ở bờ hồ Michigan.

Câu 67: La Tomatina is a seasonal _____ to celebrate the tomato harvest.

A. celebration 

B. parade 

C. festival 

D. game

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. lễ kỉ niệm

B. diễu hành

C. lễ hội

D. trò chơi

Dịch: La Tomatina là một lễ hội theo mùa để ăn mừng vụ thu hoạch cà chua.

Câu 68: Mango sticky cake ______ (put) in my must-try list when I visit Thailand. 

Lời giải:

Đáp án: will be put

Giải thích: 

- Sự phối thì với “when” ở tương lai: S + will + V + when + S + V(s/es)

- Trong câu này, chủ ngữ là “mango sticky cake” => để dạng bị động: will be Vp2 

Dịch: Bánh nếp xoài sẽ được đưa vào danh sách nhất định phải thử khi đến Thái Lan.

Câu 69: My future house/ might/ be/ the suburbs/ the city.

Lời giải:

Đáp án: My future house might be in the suburbs of the city.

Giải thích: in the suburbs of the city: ở ngoại ô thành phố

Dịch: Ngôi nhà tương lai của tôi có lẽ ở ngoại ô thành phố.

Câu 70: 7.30 a.m on a Saturday is a rather ________ time for an appointment. 

A. convenient

B. inconvenient

C. convenience

D. inconvenience

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: trước danh từ cần một tính từ

Dịch: 7h30 sáng thứ bảy là thời điểm khá bất tiện cho một cuộc hẹn.

Câu 71: She ______ a look at Alan when he made a mistake in class.

A. took

B. made 

C. had

D. got

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: take a look: nhìn

Dịch: Cô ấy nhìn Alan khi anh ấy mắc lỗi trong lớp.

Câu 72: Somebody is repairing our house at the moment.

=> We _____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: We are having our house repaired at the moment.

Giải thích: have st Vp2: có cái gì được làm gì

Dịch: Ngôi nhà chúng tôi đang được sửa.

Câu 73: The Sun and the wind are other ______ sources of energy. 

A. alternative

B. renewable

C. non-renewable

D. nuclear

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

A. thay thế

B. tái tạo

C. không thể tái tạo

D. hạt nhân

Dịch: Mặt trời và gió là những nguồn năng lượng tái tạo khác.

Câu 74: The exercise was so difficult that we couldn’t do it.

A. It was so a difficult exercise that we couldn’t do it.

B. It was too a difficult exercise that we couldn’t do it.

C. It was enough a difficult exercise that we couldn’t do it.

D. It was such a difficult exercise that we couldn’t do it.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: such + (a/an) + adj + N + that: quá...đến nỗi mà...

Dịch: Bài tập khó đến nỗi mà chúng tôi không thể làm được nó.

Câu 75: Under her fine _________, circulation has increased by 100,000 (EDIT).

Lời giải:

Đáp án: editorship

Giải thích: Sau tính từ cần một danh từ.

Dịch: Dưới sự biên tập tốt của cô ấy, số lượng phát hành đã tăng lên 100.000.

Đánh giá

0

0 đánh giá