Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 13)

2.7 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 13)

Câu 1: If you want my advice, I would forget about buying a new house. => If I ______.

Lời giải:

Đáp án: If I were you, I would forget about buying a new house.

Giải thích: dùng câu điều kiện loại II để diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại

Dịch: Nếu bạn muốn lời khuyên của tôi, tôi sẽ quên việc mua một ngôi nhà mới. = Nếu tôi là bạn, tôi sẽ quên việc mua một ngôi nhà mới.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

If you need my advice, I would forget about buying a new house.

A. If I were you, I did not buy a new house.

B. If I were you, I would not bought a new house.

C. If I were you, I hadn't bought a new house

D. If I were you, I would not buy a new house.

Lời giải:

Đáp án: D 

Giải thích: 

Cấu gốc: “Nếu bạn cần lời khuyên của tôi, tôi sẽ quên ngay việc mua một ngôi nhà mới”

A. Sai cấu trúc ngữ pháp câu điều kiên loại 2 vì mệnh đề chính phải chia ở dạng would + V (bare)

B. Sai cấu trúc ngữ pháp câu điều kiên loại 2 vì mệnh đề chính phải chia ở dạng would + V (bare)

C. Sai cấu trúc ngữ pháp câu điều kiên loại 2 vì mệnh đề chính phải chia ở dạng would + V (bare)

D. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua một ngôi nhà mới à sát nghĩa với câu gốc

Dịch: Nếu bạn muốn lời khuyên của tôi, tôi sẽ quên việc mua một ngôi nhà mới. = Nếu tôi là bạn, tôi sẽ quên việc mua một ngôi nhà mới.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.

The fire will go out unless we put some more wood on.

A. go off   

B. go in       

C. stop burning           

D. flare up

Lời giải:

Đáp án: D 

Giải thích: go out: ngừng cháy, bị dập tắt >< flare up: tóe lửa

Dịch: Ngọn lửa sẽ tắt nếu chúng ta không đặt thêm gỗ vào.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.

All visitors are kept out of the conservation area.

A. prevented from entering

B. prevented from destroying

C. allowed to enter

D. allowed to take photos

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: kept out of: bị không cho phép ai đó vào >< allowed to enter: được cho phép đi vào trong

Dịch: Tất cả các du khách đều không được cho phép vào khu vực bảo tồn.

Câu 5: ................. in your class have tickets for the lecture series?

A. Do any of the student    

B. Does any of the student

C. Do any of the students

D. Does any of the students

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Each/ Any/ Either/ Neither/ None + of danh từ số nhiều 

→ Động từ số ít any of the + N số nhiều 

Dịch: Có sinh viên nào trong số bạn học của bạn có vé xem bài giảng không?

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

I haven’t decided to continue my study in a foreign country.

A. I haven’t made a decision to continue my study in a foreign country.

B. I have made a decision to continue my study in a foreign country.

C. I haven’t made a decision continuing my study in a foreign country.

D. I haven’t made a decision continue my study in a foreign country.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: make a decision to V= decide to V: quyết định làm gì

Dịch: Tôi vẫn chưa quyết định tiếp tục học tập ở nước ngoài.

Câu 7: Rewrite the sentences, using the word given

I haven't decided to continue my study in a foreign country. (MAKE)

Lời giải:

Đáp án: I haven't made a decision to continue my study in a foreign country.

Giải thích: make a decision to V= decide to V: quyết định làm gì

Dịch: Tôi vẫn chưa quyết định tiếp tục học tập ở nước ngoài.

Câu 8: "Do you think the book is too expensive? - "Yes, it's not ______ what we paid for it."

A. worthy

B. worth of

C. worth

D. valuable

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: It's worth doing sth = đáng làm gì

Dịch: "Bạn có nghĩ rằng cuốn sách là quá đắt? - "Ừ, nó không xứng đáng với những gì chúng tôi đã trả cho nó."

Câu 9: Tony was totally opposed, but if you give him some time to think about what you said, I'm sure he will __________ to your point of view.

A. come round

B. deal with

C. fit out

D. keep down

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. come round to st: thay đổi quan điểm

B. deal with st: giải quyết cái gì

C. fit out st: trang bị cái gì

D. keep down st: giữ cái gì thấp

Dịch: Tony hoàn toàn phản đối, nhưng nếu bạn cho anh ấy một chút thời gian để suy nghĩ về những gì bạn đã nói, tôi chắc chắn anh ấy sẽ thay đổi quan điểm theo quan điểm của bạn.

Câu 10: Rewrite the sentences, using the word given

If someone doesn’t put the coal in, the fire will go out. => Unless _______.

Lời giải:

Đáp án: Unless someone puts the coal in, the fire will go out.

Giải thích: Unless = If not (Trừ khi …)

Dịch: Nếu ai đó không bỏ than vào, lửa sẽ tắt. = Trừ khi ai đó bỏ than vào, ngọn lửa sẽ tắt.

Câu 11: Rewrite the sentences, using the word given

Although I had imagined my parachute jump would terrify me, it was actually quite exciting. (BEING)

=> Far … experience I had imagined, my parachute jump was actually quite exciting.

Lời giải:

Đáp án: Far from being terrified by the experience I had imagined, my parachute jump was actually quite exciting.

Giải thích: Although + clause = Ving/ N

Dịch: Khác xa với sự tưởng tượng bị khiếp sợ của tôi, cú nhảy dù rất thú vị.

Câu 12: Error Identification

The world’s demand has grown faster in the past five years as in the second half of the 1990s.

A. world’s

B. faster

C. past

D. as

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: so sánh hơn cần dùng “than”

Dịch: Nhu cầu của thế giới đã tăng nhanh hơn trong 5 năm qua so với nửa sau của những năm 1990.

Câu 13: It isn’t quite ........ that he will be present at the meeting.

A. interested

B. certain

C. exact

D. right

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: It is certain that … = Chắc chắn rằng …

Dịch: Nó không hoàn toàn chắc chắn rằng anh ấy sẽ có mặt tại cuộc họp

Câu 14: Rewrite the sentences, using the words given

He speaks more persuasively than his brother. => He is a ______.

Lời giải:

Đáp án: He is a more persuasive speaker than his brother.

Dịch: Anh ấy nói thuyết phục hơn anh trai mình. = Anh ấy là một diễn giả thuyết phục hơn anh trai mình.

Câu 15: Rewrite the sentences, using the words given

Would you mind if I asked you to sign this petition? (RAISE)

=> Would you ................................................ my asking you to sign this petition?

Lời giải:

Đáp án: Would you raise any objections to my asking you to sign this petition?

Giải thích: to raise an objection = mind = đưa ý kiến phản đối

Dịch: Bạn có phiền không nếu tôi yêu cầu bạn ký tên thỉnh nguyện này? = Bạn có phản đối việc tôi yêu cầu bạn ký tên thỉnh nguyện này không?

Câu 16: Nowadays, children would prefer history _____ im more practical ways.

A. to be taught

B. teach

C. be taught

D. to teach

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc bị động có hai động từ

Dịch: Ngày nay trẻ em thích được dạy lịch sử theo cách hiệu quả hơn.

Câu 17: The criminal knows the … of successful robberies trash.

A. trash and treasure

B. part and parcel

C. ins and outs

D. close call

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: know ins and outs: biết mọi ngách của cái gì

Dịch: Tên tội phạm biết mọi ngách của việc có được một vụ cướp thành công.

Câu 18: My wife had never been to Hue, __________?

A. haven’t she

B. hadn’t she

C. had she

D. didn’t she

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc câu hỏi đuôi chung: S + had not + PII, had S?

"never" (không bao giờ) là dấu hiệu của phủ định nên ta áp dụng cấu trúc trên.

Dịch: Vợ tôi chưa bao giờ đến Huế phải không?

Câu 19: _________, I was pleased it was over.

A. Though strange it was

B. Despite it may sound strange

C. Strange though it may sound

D. Even though being very strange

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc nhấn đảo tính từ Strange lên đầu câu

Dịch: Mặc dù nghe có vẻ lạ, nhưng tôi rất vui vì nó đã kết thúc.

Câu 20: I was already fed up with the job, but when the boss walked into my office and told me he expected me to work overtime; that was the ______.

A. end of the line

B. last straw

C. final curtain

D. last waltz

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: the last straw: sự kiện làm cho tình hình chung càng thêm tồi tệ

Dịch: Tôi đã chán ngấy với công việc, nhưng khi ông chủ bước vào văn phòng của tôi và nói với tôi ông ấy mong tôi làm thêm giờ; đó là quá mức rồi.

Câu 21: Look at those black clouds. It (rain).

A. is raining

B. rains

C. will rain

D. is going to rain

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: dùng thì tương lai gần để diễn tả sự phỏng đoán có căn cứ

Dịch: Nhìn vào các đám mây đen kia. Trời sắp mưa.

Câu 22: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions.

Global warming could cause drought and possibly famine in China, the source of much of Hong Kong’s food, by 2050, a new report predicts. Hong Kong could also be at risk from flooding as sea levels rose. The report recommends building sea-walls around low-lying areas such as the new port and airport reclamations. Published by the World Wide Fund for Nature (WWF), the report, which includes work by members of the Chinese Academy of Meteorological Sciences, uses the most recent projections on climate change to point to a gloomy outlook for China. By 2050, about 30 to 40 per cent of the country will experience changes in the type of vegetation it supports, with tropical and subtropical forest conditions shifting northward and hot desert conditions rising in the west where currently the desert is temperate. Crop-growing areas will expand but any benefit is expected to be negated by increased evaporation of moisture, making it too dry to grow crops such as rice. The growing season also is expected to alter, becoming shorter in southern and central China, the mainland’s breadbasket. The rapid changes make it unlikely that plants could adapt. “China will produce smaller crops. In the central and northern areas, and the southern part, there will be decreased production because of water limitations”, Dr. RikLeemans, one of the authors of the report, said during a brief visit to the territory yesterday. Famine could result because of the demands of feeding the population - particularly if it grows - and the diminished productivity of the land. “It looks very difficult for the world as a whole”, he said. Global warming is caused by the burning of large amounts of fossil fuels, such as coal and oil, which release gases that trap heal in the atmosphere. World temperatures already have increased this century by about 6 degrees Celsius and are projected to rise by between 1.6 degrees and 3.8 degrees by 2100. Dr. Leemans said China’s reliance on coal-fired power for its industrial growth did not bode well for the world climate. “I think the political and economic powers in China are much greater than the environmental powers, and [greenhouse gas emissions] could accelerate,” Dr. Leemans said. “China is not taking the problem seriously yet, although it is trying to incorporate this kind of research to see what is going to happen.” The climate change repot, which will be released tomorrow, focuses on China but Mr. David Melville of WWF-Hong Kong said some of the depressing scenarios could apply to the territory. Food supplies, for instance, could be affected by lower crop yields. “Maybe we could afford to import food from elsewhere but you have to keep in mind that the type of changes experienced in southern China will take place elsewhere as well,” he said. Sea levels could rise as glaciers melted and the higher temperatures expanded the size of the oceans, threatening much of developed Hong Kong which is built on reclaimed land. Current projections are that sea levels worldwide will rise by 15 to 90 centimetres by 2100, depending on whether action is taken to reduce greenhouse gas emissions. “Hong Kong has substantial areas built on reclaimed land and sea level rises could impact on that, not only on Chek Lap Kok but the West Kowloon Reclamation and the Central and Western Reclamation - the whole lot,” Mr. Melville said, adding that sea walls would be needed. Depleted fresh water supplies would be another problem because increased evaporation would reduce levels. Mr. Melville said the general outlook could be helped if Hong Kong used water less wastefully and encouraged energy efficiency to reduce fuel-burning. He also called on the West to help China improve its efficiency.

Câu 1: Overall, what sort of picture is painted of the future effects of global warming?    

A. on balance things are going to be satisfactory

B. potentially disastrous

C. relatively optimistic

D. disastrous

Câu 2: What is this passage?  

A. a preview of a report

B. an article describing a response to a report

C. an article previewing a report

D. a report

Câu 3: Mr. David Melville suggests that in future more food could be imported into Hong Kong. He thinks these measures could be _____.  

A. insufficient 

B.  sufficient 

C. efficient 

D. inefficient

Câu 4: The main point of paragraph 2 is to describe _____.

A. effects of changes in the climate of China on the growing season

B. future changes in the climate of China.

C. projected future changes in the climate of China

D. effects of changes in the climate of China on food production

Câu 5: The main point of paragraph 4 is to describe _____.

A. the causes and projected effects of global warming

B. global warming

C. the effects of global warming

D. the causes and effects of global warming

Câu 6: Why does the writer add the information in square brackets in paragraph 4?

A. because, although they are not part of the original quote, the additional information given is necessary to understand the statement

B. because the writer wants to emphasize the meaning of these words

C. because the quote is from a second language user whose command of English is not perfect

D. because the writer is quoting from another source

Câu 7: In paragraph 7, which point is Mr. Melville NOT making?

A. criticising current safeguards

B. making a call for action

C. suggesting that reclamation areas arc at risk

D. suggesting that there is a potential disaster in Hong Kong

Câu 8: How would you describe the Dr. Leeman’s attitude towards China?

A. critical  

B. mainly favorable                

C. admiring   

D. supportive in theory

Câu 9: In paragraph 2, “negated” is closest in meaning to _____.

A. made ineffective

B. made possible

C. reduced 

D. paid for

Câu 10: In paragraph 7, “depleted” could be replaced by which of the following?

A. poor     

B. reduced 

C. decaying      

D. decimated

Lời giải:

Đáp án: 

1B

2C

3A

4D

5D

6A

7A

8A

9A

10B

Giải thích:

1. Thông tin: Global warming could cause drought and possibly famine in China, the source of much of Hong Kong’s food, by 2050, a new report predicts.

2. Một bài báo tiên duyệt trước một báo cáo. Có thể để ý đến mốc thời gian “2050”,  báo cáo những thảm họa sẽ xảy ra về sự nóng lên của trái đất vào năm 2050

3. Thông tin: Food supplies, for instance, could be affected by lower crop yields. “Maybe we could afford to import food from elsewhere but you have to keep in mind that the type of changes experienced in southern China will take place elsewhere as well,”

4. Thông tin: … with tropical and subtropical forest conditions shifting northward and hot desert conditions rising in the west where currently the desert is temperate. Crop-growing areas will expand but any benefit is expected to be negated by increased evaporation of moisture, making it too dry to grow crops such as rice. … The rapid changes make it unlikely that plants could adapt.

5. Thông tin:

Causes: … the burning of large amounts of fossil fuels, such as coal and oil, which release gases that trap heal in the atmosphere.

Effects: World temperatures already have increased this century by about 6 degrees Celsius and are projected to rise by between 1.6 degrees and 3.8 degrees by 2100.

6. Không cần thêm thông tin trong dấu ngoặc vuông, vì thông tin đưa ra đã vừa đủ và cần thiết để hiểu cả nội dung đoạn rồi.  

7. Thông tin:

- … He also called on the West to help China improve its efficiency.

-  … the West Kowloon Reclamation and the Central and Western Reclamation - the whole lot..

- Depleted fresh water supplies would be another problem because increased evaporation would reduce levels.

8. critical: phê phán

9. negated= made ineffective : không hiệu quả

10. depleted = reduced: giảm

Dịch:

Một báo cáo mới dự đoán, sự nóng lên toàn cầu có thể gây ra hạn hán và có thể là nạn đói ở Trung Quốc, nguồn cung cấp phần lớn lương thực của Hồng Kông, vào năm 2050. Hồng Kông cũng có thể gặp rủi ro do lũ lụt khi mực nước biển dâng cao. Báo cáo khuyến nghị xây dựng tường biển xung quanh các khu vực trũng thấp như cải tạo cảng và sân bay mới. Được xuất bản bởi Quỹ Bảo vệ Thiên nhiên Thế giới (WWF), báo cáo, bao gồm công việc của các thành viên của Viện Khoa học Khí tượng Trung Quốc, sử dụng các dự báo gần đây nhất về biến đổi khí hậu để chỉ ra một triển vọng ảm đạm cho Trung Quốc. Đến năm 2050, khoảng 30 đến 40 phần trăm diện tích đất nước sẽ trải qua những thay đổi về loại thảm thực vật mà nó hỗ trợ, với điều kiện rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới dịch chuyển về phía bắc và điều kiện sa mạc nóng tăng lên ở phía tây nơi hiện tại là sa mạc ôn đới. Các khu vực trồng trọt sẽ mở rộng nhưng bất kỳ lợi ích nào cũng sẽ bị phủ nhận do độ ẩm bốc hơi tăng lên, khiến cho các loại cây trồng như lúa gạo trở nên quá khô hạn. Mùa sinh trưởng dự kiến cũng sẽ thay đổi, trở nên ngắn hơn ở miền nam và miền trung Trung Quốc, vựa lúa mỳ của đại lục. Những thay đổi nhanh chóng khiến thực vật khó có thể thích nghi. “Trung Quốc sẽ sản xuất các vụ mùa nhỏ hơn. Tiến sĩ RikLeemans, một trong những tác giả của báo cáo, cho biết trong chuyến thăm ngắn tới lãnh thổ ngày hôm qua, ở khu vực miền trung và miền bắc và miền nam, sản lượng sẽ giảm do hạn chế về nước. Nạn đói có thể xảy ra do nhu cầu cung cấp lương thực cho dân số - đặc biệt nếu dân số tăng lên - và năng suất của đất đai bị giảm sút. Ông nói: “Có vẻ như rất khó khăn cho toàn thế giới. Sự nóng lên toàn cầu là do việc đốt cháy một lượng lớn nhiên liệu hóa thạch, chẳng hạn như than đá và dầu mỏ, giải phóng các loại khí có khả năng chữa lành vết thương trong khí quyển. Nhiệt độ thế giới đã tăng khoảng 6 độ C trong thế kỷ này và dự kiến sẽ tăng từ 1,6 độ đến 3,8 độ vào năm 2100. Tiến sĩ Leemans cho biết việc Trung Quốc phụ thuộc vào năng lượng đốt than để tăng trưởng công nghiệp không phải là điềm báo tốt cho khí hậu thế giới . Tiến sĩ Leemans nói: “Tôi nghĩ rằng các quyền lực chính trị và kinh tế ở Trung Quốc lớn hơn nhiều so với các quyền lực về môi trường và [khí thải nhà kính] có thể tăng tốc”. “Trung Quốc vẫn chưa xem xét vấn đề một cách nghiêm túc, mặc dù họ đang cố gắng kết hợp loại nghiên cứu này để xem điều gì sẽ xảy ra.” Bản báo cáo về biến đổi khí hậu, sẽ được công bố vào ngày mai, tập trung vào Trung Quốc nhưng ông David Melville của WWF-Hồng Kông cho biết một số kịch bản đáng buồn có thể áp dụng cho lãnh thổ này. Ví dụ, nguồn cung cấp thực phẩm có thể bị ảnh hưởng bởi năng suất cây trồng thấp hơn. “Có thể chúng tôi đủ khả năng nhập khẩu thực phẩm từ nơi khác nhưng bạn phải nhớ rằng những thay đổi đã trải qua ở miền nam Trung Quốc cũng sẽ diễn ra ở những nơi khác,” ông nói. Mực nước biển có thể tăng lên khi các sông băng tan chảy và nhiệt độ cao hơn làm tăng kích thước của các đại dương, đe dọa phần lớn Hồng Kông phát triển được xây dựng trên đất khai hoang. Các dự báo hiện tại là mực nước biển trên toàn thế giới sẽ tăng từ 15 đến 90 cm vào năm 2100, tùy thuộc vào việc có thực hiện hành động nào để giảm phát thải khí nhà kính hay không. “Hồng Kông có những khu vực đáng kể được xây dựng trên đất khai hoang và mực nước biển dâng có thể ảnh hưởng đến điều đó, không chỉ đối với Chek Lap Kok mà cả Khu khai hoang Tây Cửu Long và Khu khai hoang miền Trung và Tây - toàn bộ lô đất,” ông Melville nói, đồng thời cho biết thêm vùng biển đó bức tường sẽ là cần thiết. Nguồn cung cấp nước ngọt cạn kiệt sẽ là một vấn đề khác vì sự bốc hơi gia tăng sẽ làm giảm mức độ. Ông Melville cho biết triển vọng chung có thể được cải thiện nếu Hồng Kông sử dụng nước ít lãng phí hơn và khuyến khích sử dụng năng lượng hiệu quả để giảm đốt cháy nhiên liệu. Ông cũng kêu gọi phương Tây giúp Trung Quốc nâng cao hiệu quả.

Câu 23: Rewrite the sentences, using the words given

I'd rather you didn't phone me at work. => I'd prefer _____.

Lời giải:

Đáp án: I'd prefer you not to phone me at work.

Giải thích:

S1 + would rather + S2 + Ved: mong muốn ai đó làm gì 

S + prefer + O + (not) to V: thích ai đó (không) làm gì

Dịch: Tôi muốn bạn không gọi điện thoại cho tôi tại nơi làm việc. = Tôi muốn bạn không gọi điện thoại cho tôi tại nơi làm việc.

Câu 24: The new lazer treatment can extract teeth ________. (pain)

Lời giải:

Đáp án: painlessly

Giải thích: Cấu trúc câu: S + V + O + adv

Dịch: Liệu pháp tia laze mới có thể nhổ răng không gây đau.

Câu 25: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

I was … to recognize that I could work more effectively with my time log.

A. willing

B. fond

C. determined

D. amazed

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. willing (a) sẵn lòng, sẵn sàng

B. fond (a) thích, trìu mến

C. determined (a) quyết tâm

D. amazed (a) kinh ngạc, sửng sốt

Dịch: Tôi đã rất ngạc nhiên khi nhận ra rằng tôi có thể làm việc hiệu quả hơn với nhật ký thời gian của mình.

Câu 26: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Think for a moment about the last music album you bought. Most likely, you’ll think of the singer or band that made you want to buy the album. You might even know the name of the guitar player or the drummer. Those talented performers, however, are only some of the people in the music industry work behind the scenes, but the roles they play in the musical progress are very important.Songwriters: Songs begin with the songwriter. Some songwriters work alone, but many work in teams that combine the talents of a lyricist, who writes the words to songs, and an instrumentalist, often a piano player or guitarist, who writes the music. Many of today’s pop stars work with songwriters. For example, some of Lady Gaga’s biggest hits were written by Nadir Khayat, also known “RedOne”. Some songwriting teams have become very famous, such as Mike Stock, Matt Aitken, and Pete Waterman, who were responsible for many big 1980s pop hits. Arrangers: After a song has been written, music arrangers make it more appealing by deciding which instruments will be used, what tempo, or speed, the song will have, and whether the song should have a lower or higher pitch. A good arrangement can bring a song to life and make it a classic. Studio Musicians: Not every singer or instrumentalist can be a star, and many work in the background as studio musicians. These artists are not a part of any one musical group. Instead, they are hired for recording sessions that eventually become the albums you buy, as well as soundtracks for television shows, movies, and radio ads. Recording Engineers: Recording engineers also play a major role in creating the final sound that you hear. First, these engineers set up the recording studio, the room where the performers play, placing musicians and microphones in exactly the right places to get the best sound. Next, they use electronic equipment, such multi-track recorders, to capture the music. Finally, long after the musicians have gone home, recording engineers use a mixing board to balance the melodies and rhythms of each musician, and sometimes to incorporate special sound effects or additional tracks. Many people make a living with music. You may not recognize all of their names, but all of them work together to create the songs you love to listen to.

Câu 1: Which piece of equipment is used at the end of the recording process?

A. a multi-track recorder  

B. a guitar or piano

C. a mixing board   

D. a microphone

Câu 2: Which sentence is NOT true about studio musicians?

A. They work in the recording studio.

B. They earn money for each session that they do.

C. They are not as famous as the artists they play for.

D. They usually support or play for the same artist.

Câu 3: Which of the following do music arrangers probably NOT do?

A. decide the price of the CD     

B. decide how fast or slow a song will be

C. decide which instrument to use   

D. decide which pitch to use

Câu 4: The word “classic” in paragraph 3 is closest in meaning to                      

A. a traditional song

B. a famous song  

C. a lively song  

D. a modern song

Câu 5: Which statement would the author probably agree with?

A. Studio musicians would be more successful as members of one musical group.

B. It is important to buy albums made by performing artists who are not yet famous.

C. Having a famous person sing a song will usually make it successful.

D. People are often unaware of the amount of work that goes into creating music.

Câu 6: Why does the author mention Lady Gaga?

A. to give an example of a star who works with a songwriter.

B. to explain why she does not write her own songs.

C. to compare her with other talented songwriters.

D. to persuade readers to buy her music.

Câu 7: The article is mainly about                    

A. people who play a background role in creating music

B. pop stars who write the biggest hits

C. songwriting teams who combine their talents

D. instrumentalists who work as hired musicians

Lời giải:

Đáp án: 

1C

2D

3A

4B

5D

6A

7A

 

Giải thích:

1. Thông tin: Finally, long after the musicians have gone home, recording engineers use a mixing board to balance the melodies and rhythms of each musician... (Cuối cùng, một thời gian dài sau khi các nhạc công trở về nhà, các kỹ sư âm thanh sử dụng một "bảng trộn" để cân bằng giai điệu và nhịp điệu của mỗi nhạc sĩ...).

2. Thông tin: These artists are not a part of any one musical group. (Các nghệ sĩ này không thuộc về riêng một nhóm nhạc nào.)

3. Thông tin: After a song has been written, music arrangers make it more appealing by deciding which instruments will be used, what tempo, or speed, the song will have, and whether the song should have a lower or higher pitch. (Sau khi bài hát được viết xong, các nhạc sĩ làm việc trên máy tính làm cho nó hấp dẫn hơn bằng việc quyết định xem nhạc cụ nào sẽ được sử dụng, bài hát ở nhịp nào hay có tốc độ ra sao, và bài hát nên có cao độ cao hơn hay thấp hơn.)

4. “classic” ở đây chỉ một bài hát nổi tiếng, kinh điển

5. Thông tin: Many people make a living with music. You may not recognize all of their names, but all of them work together to create the songs you love to listen to. (Nhiều người kiếm sống nhờ âm nhạc. Bạn có thể không nhận ra tên của tất cả những người đó, nhưng họ đã làm việc cùng nhau để tạo ra những bài hát mà bạn thích nghe.)

6. Thông tin: For example, some of Lady Gaga’s biggest hits were written by Nadir Khayat, also known “RedOne”. (Ví dụ, một số hit nổi tiếng nhất của Lady Gaga được viết bởi Nadir Khayat, người còn được biết đến với cái tên “RedOne”).

7. Có thể thấy bài viết này nói về những người đóng vai trò nền tảng trong việc tạo ra các sản phẩm âm nhạc.

Câu 27: Business leaders gave an ________ welcome to the proposal.

A. official

B. exciting

C. enthusiastic

D. warmly

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. official (adj) chính thức

B. exciting (adj) đầy hứng thú

C. enthusiastic (adj) đầy nhiệt tình

D. warmly (adv) [một cách] nồng nhiệt

Dịch: Những người lãnh đạo doanh nghiệp đã nhiệt tình chào đón đề xuất này.

Câu 28: Their dog was so fierce that nobody would visit them.

A. They had a such fierce dog that nobody would visit them.

B. They had so fierce a dog that nobody would visit them.

C. They had a so fierce dog that nobody would visit them.

D. Their dog was too fierce to visit.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc: So + adj + a/ an + N số ít + that... (đảo ngữ với so)

Dịch: Con chó của họ hung dữ đến nỗi không ai đến thăm họ cả. = Họ có một con chó hung dữ đến nỗi không ai đến thăm họ.

Câu 29: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

The oceans are so vast and deep that until fairly recently, it was widely assumed that no matter how much trash and chemicals humans dumped into them, the effects would be negligible. Proponents of dumping in the oceans even had a catchphrase: "The solution to pollution is dilution."Today, we need look no further than the New Jersey-size dead zone that forms each summer in the Mississippi River Delta, or the thousand-mile-wide swath of decomposing plastic in the northern Pacific Ocean to see that this "dilution" policy has helped place a once flourishing ocean ecosystem on the brink of collapse.There is evidence that the oceans have suffered at the hands of mankind for millennia. But recent studies show that degradation, particularly of shoreline areas, has accelerated dramatically in the past three centuries as industrial discharge and run-off from farms and coastal cities have increased. Pollution is the introduction of harmful contaminants that are outside the norm for a given ecosystem. Common man-made pollutants reaching the oceans include pesticides, herbicides, chemical fertilizers, detergents, oil, sewage, plastics, and other solids. Many of these pollutants collect at the ocean's depths, where they are consumed by small marine organisms and introduced into the global food chain.Many ocean pollutants are released into the environment far upstream from coastlines. Nitrogen-rich fertilizers applied by farmers inland, for example, end up in local streams, rivers, and groundwater and are eventually deposited in estuaries, bays, and deltas. These excess nutrients can spawn massive blooms of algae that rob the water of oxygen, leaving areas where little or no marine life can exist.Solid wastes like bags, foam, and other items dumped into the oceans from land or by ships at sea are frequently consumed, with often fatal effects, by marine mammals, fish, and birds that mistake them for food. Discarded fishing nets drift for many years, ensnaring fish and mammals. In certain regions, ocean currents corral trillions of decomposing plastic items and other trash into gigantic, swirling garbage patches. One in the North Pacific, known as the Pacific Trash Vortex, is estimated to be the size of Texas.Pollution is not always physical. In large bodies of water, sound waves can carry undiminished for miles. The increased presence of loud or persistent sounds from ships, sonar devices, oil rigs, and even from natural sources like earthquakes can disrupt the migration, communication, and reproduction patterns of many marine animals, particularly aquatic mammals like whales and dolphins.

Câu 1: What does the passage mainly discuss?

A. Various kinds of harmful pollutants 

B. Marine pollution and its many forms

C. Noise and its disruptive effects on marine life 

D. The end of the "dilution" era

Câu 2: The word "negligible" in paragraph 1 is closest in meaning to 

A. serious 

B. positive 

C. unpredictable 

D. insignificant

Câu 3: It can be inferred from paragraph 2 that the "dilution" policy is related to 

A. dealing with the problems of water pollution

B. neglecting the effects of dumping trash into the oceans

C. helping the ecosystem of the oceans flourish

D. treating harmful materials in the oceans properly

Câu 4: The word "they" in paragraph 4 refers to 

A. marine organisms 

B. man-made pollutants 

C. the oceans

D. ocean's depths

Câu 5: The word "spawn" in paragraph 5 can be best replaced by

A. appear                     

B. prevent                    

C. limit                        

D. produce

Câu 6: According to the passage, nitrogen-rich fertilizers         

A. do not relate to the disappearance of marine life

B. are created by massive blooms of algae

C. cause a shortage of oxygen in the ocean water

D. cannot be found in land

Câu 7: Which of the following statements is NOT supported in the passage?

A. Industrial wastes and agricultural run-off are blamed for the degradation of the oceans.

B. It is apparent that the oceans have been polluted for a long time.

C. The oceans in the past were more contaminated than they are now.

D. Many pollutants deposited in the oceans finally become part of the global food chain.

Câu 8: Whales and dolphins are mentioned in the final paragraph as an example of marine creatures that

A. suffer from loud or persistent sounds at sea

B. can communicate with each other via sound waves

C. can survive earthquakes because of their large bodies

D. are forced to migrate because of water pollution

Lời giải:

Đáp án: 

1B

2D

3B

4B

5D

6C

7C

8A

Giải thích:

1. Đoạn văn chủ yếu là thảo luận về: Ô nhiễm biển và nhiều hình thức của nó.

2. negligible ~ insignificant : không đáng kể

3. Thông tin: the thousand-mile-wide swath of decomposing plastic in the northern Pacific Ocean to see that this "dilution" policy has helped place a once flourishing ocean ecosystem on the brink of collapse.

4. Thông tin: Common man-made pollutants reaching the oceans include pesticides, herbicides, chemical fertilizers, detergents, oil, sewage, plastics, and other solids. Many of these pollutants collect at the ocean's depths, where they are consumed by small marine organisms and introduced into the global food chain.

5. spawn ~ produce: sinh ra, sản xuất ra

6. Thông tin: These excess nutrients can spawn massive blooms of algae that rob the water of oxygen, leaving areas where little or no marine life can exist.

7. Thông tin: But recent studies show that degradation, particularly of shoreline areas, has accelerated dramatically in the past three centuries as industrial discharge and run-off from farms and coastal cities have increased.

8. Thông tin: The increased presence of loud or persistent sounds from ships, sonar devices, oil rigs, and even from natural sources like earthquakes can disrupt the migration, communication, and reproduction patterns of many marine animals, particularly aquatic mammals like whales and dolphins.

Dịch:

Các đại dương rộng và sâu đến nỗi cho đến gần đây, người ta vẫn cho rằng mặc dù có bao nhiêu rác thải vào chúng, thì ảnh hưởng sẽ không đáng kể. Những người ủng hộ việc vứt rác ở các đại dương thậm chí còn có một cụm từ: "Giải pháp ô nhiễm là sự pha loãng."Ngày nay, chúng ta không cần phải nhìn xa hơn vùng chết ở New Jersey hình thành mỗi mùa hè ở đồng bằng sông Mississippi, hoặc dải phân hủy nhựa dẻo ở Bắc Thái Bình Dương dài đến hàng nghìn dặm để thấy rằng chính sách "pha loãng" đã giúp một hệ sinh thái đại dương từng phát triển mạnh trên bờ vực sụp đổ.Có bằng chứng cho thấy các đại dương đã phải chịu đựng dưới bàn tay của nhân loại hàng thiên niên kỷ. Tuy nhiên, những nghiên cứu gần đây cho thấy sự suy thoái, đặc biệt là các khu vực ven biển, đã tăng nhanh chóng trong ba thế kỷ qua khi việc xả thải công nghiệp và dòng chảy từ các trang trại và các thành phố ven biển đã tăng lên.Ô nhiễm là sự ra đời của các chất ô nhiễm có hại nằm ngoài chuẩn mực cho một hệ sinh thái nhất định. Các chất gây ô nhiễm do con người tạo ra từ các đại dương bao gồm thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, phân bón hoá học, chất tẩy rửa, dầu, nước thải, chất dẻo và các chất rắn khác. Nhiều trong số các chất gây ô nhiễm này tích tụ ở độ sâu của đại dương, nơi chúng được các sinh vật biển nhỏ tiêu thụ và đưa vào chuỗi thức ăn.Nhiều chất ô nhiễm đại dương được thải ra môi trường xa bờ biển. Ví dụ, các loại phân bón giàu nitơ do nông dân dùng trong nội địa cuối cùng thải ra ở các dòng suối địa phương, sông ngòi, nước ngầm và cuối cùng được lưu giữ ở các cửa sông, vịnh và đồng bằng. Những chất dinh dưỡng dư thừa này có thể sinh ra các tảo khổng lồ làm oxy trong nước, để lại các khu vực có ít hoặc không có sinh vật biển có thể tồn tại.Các chất thải rắn như túi, bọt và các mặt hàng khác đổ vào các đại dương từ đất liền hay trên các tàu biển thường bị các loài động vật có vú, cá và chim tưởng nhầm là thức ăn. Những lưới đánh cá bị bỏ trôi dạt trong nhiều năm, bẫy cá và động vật có vú. Ở một số khu vực, dòng hải lưu san lấp hàng nghìn tỷ đồ nhựa phân huỷ và các rác thải khác thành những địa bàn đầy rác rộng lớn, xoáy tít. Một ở Bắc Thái Bình Dương, được gọi là Thùng rác Thái Bình Dương, được ước tính là bằng kích thước của Texas.Ô nhiễm không phải lúc nào cũng theo lẽ tự nhiên. Trong bộ phận của nước, sóng âm có thể truyền đi không hề suy giảm hàng dặm. Sự hiện diện ngày càng tăng của âm thanh lớn hoặc dai dẳng từ các tàu, thiết bị sonar, giàn khoan dầu, và thậm chí từ các nguồn nhiên liệu tự nhiên như động đất có thể phá vỡ mô hình chuyển đổi, giao tiếp và sinh sản của nhiều động vật biển, đặc biệt là động vật có vú dưới nước như cá voi và cá heo.

Câu 30: Like many other baby birds, ducklings are blind _______ birth.

A. of

B. on

C. at

D. from

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: at birth: khi được sinh ra

Dịch: Như nhiều loài chim mới đẻ khác, vịt con cũng mù khi được sinh ra.

Câu 31: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Architecture has social purposes and meets practical needs by means of combining art and technological innovations. In building construction, however, an emergence of new materials does not make its precursors obsolete, and architectural knowledge is cumulative. The fact that today much is constructed from prefabricated concrete does not do away with brick. Furthermore, despite dramatic changes and increased technological sophistication of architectural design and construction, the essential apparatus of erecting a building has remained rooted in preindustrial traditional practices passed down during the millennia. The social and utilitarian expectations of structures are largely based on elemental demands of keeping out elements and enemies, ameliorating the extremes of heat, and avoiding the instruction of wind, precipitation, and pests. Gravity, air pressure, and earthquakes can induce tensions that have to be accounted for when constructing functional enclosed space. Vertical stacking of masonry materials causes compression that can lead to important problems when a structure is spanned to build a roof and connect walls. Arches, vaults, and domes were specifically developed to alleviate the compression by directing the spanning element along a curve rather than a straight line. Building suspension structures, dams, and tunnels became possible in the nineteenth century with the increased availability of steel that could reinforce structural frames and enable them to withstand natural forces previously believed to be insurmountable.Functional evolutions of modern buildings create new demands on the analysis of structural behavior and engineering. Few occupants of skyscrapers view elevators as elaborate systems of vertical transportation. Humidity and temperature control, forced ventilation, natural and artificial lighting, sanitation and disposal of waste, electrical wiring, and fire prevention make very tall constructions engineering marvels that also must be aesthetically pleasing and physically convenient.Erecting a structure involves a great deal more than merely attending to the aesthetics and psychological experience of architectural space. The shape, size, and incombustibility of locally available construction materials fostered developments of specific technologies, and brick and stone masonry have evolved in response to the need for structural durability. Advances in civil engineering and knowledge associated with properties of building materials combine to lead to innovations in architectural design. Tools and skills required to exploit easily obtainable materials have continued to inform the development of modern industrialized technologies.

Câu 1: The purpose of paragraph 3 is to suggest that ________.

A. skyscrapers need to be appealing and convenient for their occupants

B. tall buildings require large amounts of wiring to make them functional

C. architectural innovations pose new challenges for technological development

D. architects of modern buildings create a demand for engineering talent

Câu 2: The word "fostered" in paragraph 4 is closest in meaning to _________.

A. focused                   

B. founded                  

C. enveloped                           

D. encouraged

Câu 3: The word “ withstand" in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.

A. withdraw                

B. withhold                 

C. endure                                

D. enlarge

Câu 4: What can be inferred from the passage about reducing the effects of material compacting?

A. Downward pressure is dispersed by semicircular roofs.

B. Masonry is stacked vertically by increasing compression.

C. Vertical roofs are bent to counteract air pressure.

D. Buildings are spanned to account for the force of gravity.

Câu 5: What is the main topic of the passage?

A. The profound importance of tradition in architecture.

B. The modern art of architecture and social pressure.

C. The mutual impact of architecture and technology.

D. The great technological advances in building materials.

Câu 6: The author mentions the word "brick" in paragraph 1 as an example of which of the following?

A. How new design can improve traditional construction

B. How new knowledge can supplant traditional technology

C. How old techniques can continue to remain practical

D. How old buildings can coexist with modern architecture

Câu 7: It can be inferred from the passage that pragmatic requirements of buildings _________.

A. retain essential sophistication

B. hold constant over time

C. stay rooted in the elements

D. stagnate over millennia

Lời giải:

Đáp án: 

1C

2D

3C

4A

5C

6C

7C

 

Giải thích:

1. Thông tin: Functional evolutions of modern buildings create new demands on the analysis of structural behavior and engineering.

2. fostered = khuyến khích

3. withstand = chịu đựng

4. Thông tin: Arches, vaults, and domes were specifically developed to alleviate the compression by directing the spanning element along a curve rather than a straight line.

5. Chủ đề chính của đoạn văn là: Tác động lẫn nhau của kiến trúc và công nghệ.

6. Thông tin: The fact that today much is constructed from prefabricated concrete does not do away with brick.

7. Có thể được suy ra từ đoạn văn rằng các yêu cầu thực dụng của các tòa nhà ở lại bắt nguồn từ các yếu tố

Dịch:

Kiến trúc có mục đích xã hội và đáp ứng nhu cầu thực tế bằng cách kết hợp nghệ thuật và đổi mới công nghệ. Tuy nhiên, trong xây dựng công trình, sự xuất hiện của các vật liệu mới không làm cho tiền thân của nó trở nên lỗi thời và kiến thức kiến trúc được tích lũy. Thực tế là ngày nay phần lớn được xây dựng từ bê tông đúc sẵn không loại bỏ gạch. Hơn nữa, bất chấp những thay đổi mạnh mẽ và sự phức tạp về công nghệ trong thiết kế và xây dựng kiến trúc ngày càng tăng, bộ máy thiết yếu để xây dựng một tòa nhà vẫn bắt nguồn từ các tập quán truyền thống tiền công nghiệp được truyền lại trong hàng thiên niên kỷ. Các kỳ vọng xã hội và vị lợi của các cấu trúc phần lớn dựa trên các yêu cầu cơ bản là ngăn chặn các yếu tố và kẻ thù, cải thiện nhiệt độ cực đoan và tránh hướng dẫn của gió, mưa và sâu bệnh. Trọng lực, áp suất không khí và động đất có thể gây ra những căng thẳng phải được tính đến khi xây dựng không gian kín chức năng. Việc xếp chồng vật liệu xây dựng theo phương thẳng đứng gây ra lực nén có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng khi kết cấu được kéo dài để xây dựng mái nhà và kết nối các bức tường. Các vòm, mái vòm và mái vòm được phát triển đặc biệt để giảm bớt lực nén bằng cách hướng phần tử kéo dài dọc theo một đường cong thay vì một đường thẳng. Việc xây dựng các cấu trúc treo, đập và đường hầm đã trở nên khả thi vào thế kỷ 19 với sự gia tăng về thép có thể củng cố các khung kết cấu và cho phép chúng chịu được các lực tự nhiên trước đây được cho là không thể vượt qua. Sự phát triển về chức năng của các tòa nhà hiện đại tạo ra những yêu cầu mới trong việc phân tích hành vi cấu trúc và kỹ thuật. Rất ít cư dân của các tòa nhà chọc trời coi thang máy là hệ thống vận chuyển thẳng đứng phức tạp. Kiểm soát độ ẩm và nhiệt độ, thông gió cưỡng bức, ánh sáng tự nhiên và nhân tạo, vệ sinh và xử lý chất thải, hệ thống dây điện và phòng cháy chữa cháy tạo nên những tuyệt tác kỹ thuật của các công trình xây dựng rất cao, đồng thời phải đẹp mắt về mặt thẩm mỹ và thuận tiện về mặt vật lý. Việc xây dựng một cấu trúc liên quan đến nhiều thứ hơn là chỉ quan tâm đến tính thẩm mỹ và trải nghiệm tâm lý của không gian kiến trúc. Hình dạng, kích thước và tính không cháy của vật liệu xây dựng sẵn có tại địa phương đã thúc đẩy sự phát triển của các công nghệ cụ thể, và gạch và đá xây dựng đã phát triển để đáp ứng nhu cầu về độ bền của kết cấu. Những tiến bộ trong kỹ thuật dân dụng và kiến thức liên quan đến các đặc tính của vật liệu xây dựng kết hợp với nhau để dẫn đến những đổi mới trong thiết kế kiến trúc. Các công cụ và kỹ năng cần thiết để khai thác các vật liệu dễ kiếm đã tiếp tục cung cấp thông tin cho sự phát triển của các công nghệ công nghiệp hóa hiện đại.

Câu 32: From the ____ expression on his mother’s face, Bob realized that he wouldn’t be able to persuade her.

A. tall

B. firm

C. weak

D. hasty

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. tall = cao

B. firm = kiên định

C. weak = yếu ớt

D. hasty = vội vàng

Dịch: Nhìn nét mặt đầy kiên định của mẹ mình, Bob biết là cậu không thể thuyết phục được bà.

Câu 33: ___ many times I tell him, he always forgets to pass on phone messages.

A. wherever

B. whatever

C. however

D. whenever

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. wherever = bất cứ nơi nào

B. whatever = bất cứ điều gì

C. however = tuy nhiên

D. whenever = bất cứ khi nào

Dịch: Tuy nhiên nhiều lần tôi nói với anh ấy, anh ấy luôn quên chuyển tin nhắn điện thoại.

Câu 34: Find the mistake in the sentence

Mr. Brown isn't in his own car, he is driving someone else car

A. isn't 

B. own car

C. is driving 

D. someone else car

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: sửa: someone else car => someone else's car

Dịch: Ông Brown không ở trong xe của mình, ông ấy đang lái xe của người khác.

Câu 35: Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.

In the summer of 2000 the Vietnam Society of Learning Promotion started a campaign for illiteracy eradication. In the campaign, six hundred (1) minority students from the northern highlands were asked to provide reading and writing skills to 1,200 illiterate people living in their home villages. In 2001, eight hundred volunteer. students took (2) in the campaign. The number of people receiving reading and writing lessons (3) 4,623. This was an effective way to help people in remote and mountainous areas to read and write. The fight (4) illiteracy continued in the summer of 2002. This time the Vietnam Society of Learning Promotion decided to (5) its activities to the central mountainous provinces. At present, the number of illiterate people in the remote and moutainous areas is (6) decreasing. It is hoped that illiteracy will soon be (7) in our country as more and more people are taking part in the struggle against it.

Câu 1: A. national          B. ethnic                C. racial                D. religious

Câu 2: A. control              B. care C. part                    D. interest

Câu 3: A. ranged               B. grew                   C. rose                    D. reached

Câu 4: A. in                      B. against              C. towards             D. of

Câu 5: A. enlarge              B. widen C. expand D. expend

Câu 6: A. gradually           B. constantly          C. actually              D. mainly

Câu 7: A. limitted              B. eradicated          C. completed           D. prevented

Lời giải:

Đáp án: 

1B

2C

3D

4B

5C

6A

7B

 

Giải thích:

1. ethnic minority = dân tộc thiểu số

2. take part in: tham gia

3. reach + con số: đạt ngưỡng, đạt đến

4. fight against sth: chiến đấu, đẩy lùi cái gì đó

5. expand (v): mở rộng, trải ra

6. gradually (ad): dần dần, từ từ

7. eradicate (v): trừ, diệt

Dịch:

Mùa hè năm 2000, Hội Khuyến học Việt Nam bắt đầu chiến dịch xóa nạn mù chữ. Trong chiến dịch, 600 học sinh dân tộc thiểu số từ các vùng cao phía bắc được yêu cầu cung cấp kỹ năng đọc và viết cho 1.200 người mù chữ sống ở các làng quê của họ. Năm 2001, tám trăm tình nguyện viên. học sinh tham gia chiến dịch. Số người nhận các bài học đọc và viết đạt 4.623. Đây là một biện pháp hữu hiệu giúp đồng bào vùng sâu, vùng xa biết đọc, biết viết. Cuộc chiến chống nạn mù chữ tiếp tục diễn ra vào mùa hè năm 2002. Thời gian này, Hội Khuyến học Việt Nam quyết định mở rộng hoạt động ra các tỉnh miền núi miền Trung. Hiện nay, số người mù chữ ở vùng sâu, vùng xa đang giảm dần. Hy vọng rằng nạn mù chữ sẽ sớm được xóa bỏ ở đất nước chúng ta khi ngày càng có nhiều người tham gia vào cuộc đấu tranh chống lại nạn mù chữ.

Câu 36: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

I have never seen such beautiful pictures before.

A. They are the most beautiful pictures that I have ever seen.

B. This is the first time I saw beautiful pictures.

C. This is the first time I have never seen beautiful pictures.

D. These picture are the most beautiful I have never seen.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: B, C, D sai ngữ pháp

Dịch: Tôi chưa từng được chiêm ngưỡng những bức tranh đẹp đến nhường này trước đây. = Chúng là những bức tranh đẹp nhất mà tôi từng được chiêm ngưỡng.

Câu 37: Peter said that he had lived in London 4 years ................ .

A. ago

B. before

C. later

D. then

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần thay đổi một số từ nhất định: ago => before

Dịch: Peter nói anh ấy sống ở London cách đây 4 năm.

Câu 38: The man was not able to go on an expedition to the Middle East because of his age.

A. The man was too old for going on an expedition to the Middle East.

B. The man was too old to go to an expedition to the Middle East.

C. The man was too old to be going to an expedition to the Middle East.

D. The man was too old to go on an expedition to the Middle East.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: sử dụng cấu trúc too…to: quá đến nỗi không thể

Dịch: Người đàn ông không thể thực hiện chuyến thám hiểm đến Trung Đông vì tuổi tác. = Người đàn ông đã quá già để thực hiện một chuyến thám hiểm đến Trung Đông.

Câu 39: I tried as hard as I could, but I just couldn’t get the money.

A. No matter what hard I tried, I couldn’t get the money.

B. No matter however hard I tried, I couldn’t get the money.

C. No matter how hard I tried, I can’t get the money.

D. No matter how hard I tried, I couldn’t get the money.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: No matter how = Cho dù thế nào

Dịch: Tôi đã cố gắng hết sức có thể, nhưng tôi không thể lấy được tiền. = Cho dù tôi đã cố gắng thế nào, tôi cũng không thể lấy được tiền.

Câu 40: I’d like to take this ______ of wishing you all the best of luck with your exams.

A. chance

B. possibility

C. occasion

D. opportunity

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- to take an oppotunity: take advantage of a situation that has made it possible to do something.

- take a chance: to do something that involves risks

Dịch: Tôi muốn nhân cơ hội này để chúc bạn may mắn với kỳ thi của mình.

Câu 41: London is the city ________I have visited several times.

A. in which     

B. where                      

C. in that

D. which

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch: London là thành phố mà tôi đã tới thăm nhiều lần.

Câu 42: There is a ____ variety of activities to choose from.

A. wide

B. large

C. spacious

D. private

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: a wide variety of + danh từ số nhiều: rất nhiều

Dịch: Có rất nhiều hoạt động để lựa chọn.

Câu 43: As the two teams left the football ground, the 100,000 _______ gave them a standing ovation.

A. bystanders

B. spectators

C. viewers

D. audiences

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: spectators: chỉ khán giả xem trận bóng đá trực tiếp

Dịch: Khi hai đội rời sân bóng, 100.000 khán giả đã dành cho họ sự hoan nghênh nhiệt liệt.

Câu 44: If you practise regularly you will become more skilful. (Without)

A. Without practising regular, you won't become more skilful.

B. Without practising regularly, you won't become more skilful.

C. Without practising regularly, you won't become to be more skilful.

D. Without practising regularly, you won't become skilful.

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Nếu luyện tập thường xuyên, bạn sẽ trở nên điêu luyện hơn. 

A. Nếu không luyện tập thường xuyên, bạn sẽ không trở nên khéo léo hơn.

B. Không luyện tập thường xuyên, bạn sẽ không trở nên khéo léo hơn.

C. Không luyện tập thường xuyên, bạn sẽ không trở nên khéo léo hơn.

D. Không luyện tập thường xuyên, bạn sẽ không thành thạo.

Câu 45: Neither Jane nor her brothers _______ consent form for tomorrow's field trip.

A. need

B. needs

C. is needing

D. has need

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Trong công thức “neither…nor”, động từ sẽ chia với chủ ngữ đứng gần nó nhất

Dịch: Cả Jane và các anh trai của cậu ấy đều không cần đơn chấp thuận để được đi buổi đi chơi ngày mai.

Câu 46: That disabled boy's victory in the race set the ____ example to all students in the school.

A. finest

B. first-class

C. rarest

D. most convenient

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. finest: tốt nhất

B. first-class: hạng nhất

C. rarest: hiếm nhất

D. most convenient: thuận tiện nhất

Dịch: Chiến thắng của cậu bé khuyết tật trong cuộc đua là một tấm gương tốt nhất cho tất cả học sinh trong trường.

Câu 47: I have accustomed myself to getting up very early.

A. I have used to getting up very early.

B. I have been used to getting up very early.

C. I have put getting up very early to good use.

D. I have made use of getting up very early.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: be used to Ving = be accustomed to Ving: quen với việc gì

Dịch: Tôi đã quen với việc dậy rất sớm.

Câu 48: Change the sentence into reported speech: “I must leave now” said Mr Quang.

Lời giải:

Đáp án: Mr Quang said he had to leave then.

Giải thích: 

- Chủ ngữ “I” phải đổi thành “he” theo chủ ngữ “Mr. Quang”

- Động từ “must leave” phải đổi thành “had to leave” bởi vì “must” không có dạng quá khứ.

- Trang từ “now” phải đổi thành “then”

Dịch: “Tôi phải đi bây giờ,” ông Quang nói. = Ông Quang nói rằng ông phải đi.

Câu 49: Mary: "Do you mind if I sit here?" Laura: " ____ "

A. Don't mention it.

B.  My pleasure.

C. No, not at all. 

D. Yes, why not?

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Mary: “Bạn không phiền nếu mình ngồi ở đây chứ?” - Laura: “Cứ tự nhiên.”

Câu 50: Complete the unfinished sentence in such a way that it means nearly the same as the sentence printed before it

A bee sting is more likely to cause death these days than a snake bite. => Death _____.

Lời giải:

Đáp án: Death is more likely to be caused by a bee sting than by a snake bite these days.

Giải thích: Tân ngữ trong câu gốc được chuyển thành chủ ngữ trong câu viết lại, nên câu sẽ viết lại theo cấu trúc bị động

Dịch: Ngày nay, một con ong đốt có nhiều khả năng gây tử vong hơn là một vết rắn cắn. = Ngày nay, cái chết có nhiều khả năng là do ong đốt hơn là do rắn cắn.

Câu 51: Rewrite the sentences so that it means the same as the first one, beginning with the given words.

In spite of her poor memory, the old woman told interesting stories to the children.

A. Even though the old woman had been poor memory, she told interesting stories to the children.

B. Even though the old woman has poor memory, she told interesting stories to the children.

C. The old woman had poor memory, even though she told interesting stories to the children.

D. Even though the old woman had poor memory, she told interesting stories to the children.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Even though + S + V = Mặc dù …

Dịch: Mặc dù trí nhớ kém, bà lão vẫn kể những câu chuyện thú vị cho lũ trẻ. = Mặc dù bà lão có trí nhớ kém nhưng bà vẫn kể những câu chuyện thú vị cho lũ trẻ.

Câu 52: Hurry up or the train ______ before you can catch it.

A. will leave

B. leaves

C. will have left

D. has left

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Dùng thì hiện tại hoàn thành: S + will have + VpII + before + S + V(s/es).

Dịch: Nhanh lên hoặc tàu sẽ rời đi trước khi bạn bắt nó.

Câu 53: It’s ages since I last (have) ................ Chinese food.

A. had had

B. have had

C. had

D. have

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: since + mệnh đề quá khứ đơn

Dịch: Đã lâu rồi kể từ lần cuối tôi ăn đồ ăn Trung Quốc.

Câu 54: It seems that no-one predicted the correct result.

A. No-one seems to has predicted the correct result.

B. No-one seem to have predicted the correct result.

C. No-one seems have predicted the correct result.

D. No-one seems to have predicted the correct result.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Câu bị động có động từ trần thuật: chủ động: S1 + V1-s/es + that + S2 + V-s/es + O + ….

Dịch: Có vẻ như không ai dự đoán được kết quả chính xác. = Không ai có vẻ đã dự đoán kết quả chính xác.

Câu 55: Chopin is one of the greatest Romantic piano composers whose works are often technically …

A. demand

B. demanding

C. undemanding

D. demanded

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: undemanding (adj) dễ thỏa mãn

Dịch: Chopin là một trong những nhà soạn nhạc piano lãng mạn vĩ đại nhất người mà các tác phẩm của ông thường rất dễ được chấp nhận.

Câu 56: Find the mistake in the sentence

He didn’t get the job despite of his experience in the field.

A. field

B. experience

C. despite of

D. didn't get

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Despite / In spite of + N/ V_ing: mặc dù …

Sửa: despite of => despite

Dịch: Anh ấy đã không nhận được công việc mặc dù có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.

Câu 57: She told me a story _______ I found hard to believe.

A. what

B. which

C. who

D. whom

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: which thay thế danh từ chỉ vật (a story)

Dịch: Cô ấy kể cho tôi nghe một câu chuyện mà tôi cảm thấy khó tin.

Câu 58: The last man has just returned from the farm. I want to talk to him at once.

A. The last man has just returned from the farm, I want to talk to whom.

B. I want to talk to whom has just returned the farm.

C. The last man whom I want to talk to has just returned from the farm.

D. I want to talk to the last man who has just returned from the farm.

Lời giải:

Đáp án: D 

Giải thích: Đại từ who thay thế cho ngủ ngữ chỉ người, và đứng ngay sau chủ ngữ.

Dịch: Tôi muốn nói chuyện với người cuối cùng quay trở về từ trang trại.

Câu 59: Vietnam Idol, a music reality show, is becoming popular among young _____ who love to watch their generation on TV.

A. spectators

B. singers

C. audiences

D. teenage

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Audiences (n): người xem hoặc nghe một chương trình truyền hình hoặc phát thanh (khán giả)

Dịch: Thần tượng âm nhạc Việt Nam, một chương trình ca nhạc, đang trở nên phổ biến trong người xem truyền hình trẻ tuổi, những người thích xem những người cùng thế hệ với họ trên TV.

Câu 60: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence

I’m sorry I didn’t look at the hotel room before I booked it. 

=> I regret ____________ the hotel room before I booked it.

Lời giải:

Đáp án: I regret not looking at the hotel room before I booked it.

Giải thích: regret Ving = hối hận vì đã làm gì

Dịch: Tôi xin lỗi vì đã không xem phòng khách sạn trước khi đặt phòng. = Tôi rất tiếc đã không xem phòng khách sạn trước khi đặt phòng.

Câu 61: I only realized how dangerous the situation had been when I got home.

A. Only when I got home I did realize how dangerous the situation had been.

B. Only when did I get home I realized how dangerous the situation had been.

C. Only when I got home did I realize how dangerous the situation had been.

D. Only when did I get home did I realize how dangerous the situation had been.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc: Only when + clause + auxi V + S + Vinf

Dịch: Tôi chỉ nhận ra tình hình nguy hiểm như thế nào khi tôi về đến nhà. = Chỉ khi về đến nhà, tôi mới nhận ra tình hình nguy hiểm đến mức nào.

Câu 62: Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it

You must concentrate on your work more.

A. You must apply yourself to your work more to your work.

B. You must to apply yourself to your work more to your work.

C. You must apply yours to your work more.

D. You must apply yourself to your work more.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Bạn phải tập trung vào công việc của bạn nhiều hơn.

A. Bạn phải cống hiến hết mình cho công việc nhiều hơn.

B. Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn.

C. Bạn phải áp dụng của bạn vào công việc của bạn nhiều hơn.

D. Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn.

Câu 63: Working hours will fall to under 35 hours a week, ______?

A. will they

B. won’t they

C. won’t it

D. will it

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- chủ ngữ: working hour => it

- động từ: will = won’t

Dịch: Giờ làm việc sẽ giảm xuống dưới 35 giờ một tuần, phải không?

Câu 64: Find the mistake in the sentence

You can (A) enjoy a sport (B) without joining (C) in a club or (D) belonging to a team.

A. enjoy

B. without

C. in

D. belonging

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: “join” (tham gia vào) không cần giới từ theo sau

Sửa: in => bỏ giới từ “in”

Dịch: Bạn có thể thường thức một môn thể thao mà không cần tham gia vào câu lạc bộ hay thuộc về một đội nào.

Câu 65: Other oceans in the world aren’t as large as the Pacific one.

A. Other oceans in the world are as smaller as the Pacific one.

B. The Pacific Ocean is the largest ocean in the world.

C. The Pacific Ocean is more larger than other oceans.

D. Other oceans in the world are the same size as Pacific one.

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Các đại dương khác trên thế giới không lớn bằng Thái Bình Dương.

A. Các đại dương khác trên thế giới nhỏ hơn như Thái Bình Dương.

B. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất thế giới.

C. Thái Bình Dương lớn hơn các đại dương khác. (sai cấu trúc)

D. Các đại dương khác trên thế giới có cùng kích thước với Thái Bình Dương.

Câu 66: Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

The roads were slippery because it snowed heavily.

A. It snowed too heavily to make the roads slippery.

B. The heavy snow prevented the roads from-being slippery.

C. Thanks to the slip of the roads, it snowed heavily.

D. The heavy snow made the roads slippery.

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Đường xá trơn trượt vì tuyết rơi dày.

A. Tuyết rơi quá dày khiến đường trơn trượt. (sai nghĩa)

B. Tuyết dày khiến đường xá trơn trượt. (sai nghĩa)

C. Nhờ đường trượt nên tuyết rơi dày. (sai nghĩa)

D. Tuyết dày khiến đường trơn trượt.

Câu 67: Complete sentences using the correct form of the words in brackets

I believe you because I know you are .................. (truth)

A. truthful

B. truthfully

C. truthfulness

D. truthless

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: ô trống cần tính từ mang nghĩa trung thực

Dịch: Tôi tin bạn vì tôi biết bạn là người trung thực.

Câu 68: When the starter gave the … all the competitors in the race began to run round the track.

A. signal

B. warning

C. shot

D. show

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. signal = tín hiệu

B. warning = cảnh báo

C. shot = bắn

D. show = trình chiếu

Dịch: Khi người bắt đầu ra hiệu, tất cả các đối thủ trong cuộc đua bắt đầu chạy vòng quanh đường đua.

Câu 69: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 10.

A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire, which provides information concerning how people think and act. In the United States, the best-known surveys are the Gallup poll and the Harris poll. As anyone who watches the news during campaigns presidential knows, these polls have become an important part of political life in the United States.

North Americans arc familiar with the many “person on the street” interviews on local television news shows. While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location. Thus, such samples can be biased in favor of commuters, middle-class shoppers, or factory workers, depending on which area the news-people select. Second, television interviews tend to attract outgoing people who are willing to appear on the air. while they frighten away others who may feel intimidated by a camera. A survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely reflect a broad range of the population.

In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of questions. An effective survey question must be simple and clear enough for people to understand it. It must also be specific enough so that there are no problems in interpreting the results. Even questions that arc less structured must be carefully phrased in order to elicit the type of information desired. Surveys can be indispensable sources of information, but only if the sampling is done properly and the questions are worded accurately.

There are two main forms of surveys: the interview and the questionnaire. Each of these forms of survey research has its advantages. An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire. In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings and reasons. However, questionnaires have the advantage of being cheaper and more consistent.

Câu 1. What does the passage mainly discuss?

A. Problems associated with interpreting surveys.

B.The history of surveys in North America.

C. The importance of polls in American political life.

D. The principles of conducting surveys.

Câu 2. The word “they” in paragraph 2 refers to ____

A. North Americans

B.opinions

C. news shows

D. interviews

Câu 3. According to the passage, the main disadvantage of person-on-the-street interviews is that they

A. are not based on a representative sampling

B. are not carefully worded

C. are used only on television

D. reflect political opinions

Câu 4. Which of the following terms is defined in the passage?

A. Representative sampling

B. Survey

C. Public opinion

D. Response rate

Câu 5. According to paragraph 3, which of the following is most important for an effective survey?

A. An interviewer's ability to measure respondents’ feelings.

B. A sociologist who is able to interpret the results.

C. A high number of respondents.

D. Carefully worded questions.

Câu 6. The word “exercise” in paragraph 3 is closest in meaning to .

A. design

B. consider

C. defend

D. utilize

Câu 7. The word “elicit" in paragraph 3 is closest in meaning to ____

A. predict

B. compose

C. rule out

D. bring out

Lời giải:

Đáp án: 

1D

2D

3A

4B

5D

6D

7D

 

Giải thích:

1. Đoạn văn chủ yếu thảo luận: “The principles of conducting surveys” = Các nguyên lí tiến hành các cuộc thăm dò.

2. Thông tin: … while such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion …

3. Thông tin: … they are not necessarily an accurate indication of public opinion (các cuộc phòng vấn không nhất thiêt là sự biểu thị chính xác về quan diem quần chúng)

4. Thông tin: A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire, which provides information concerning how people think and act.

5. Thông tin: An effective survey question must be simple and clear enough for people to understand it

6. exercise = utilize (sử dụng, dùng đến)

7. elicit = bring out (gây ra)

Dịch:

Khảo sát là một nghiên cứu, thường ở dạng phỏng vấn hoặc bảng câu hỏi, cung cấp thông tin liên quan đến cách mọi người suy nghĩ và hành động. Tại Hoa Kỳ, các cuộc khảo sát nổi tiếng nhất là cuộc thăm dò của Gallup và cuộc thăm dò của Harris. Như bất kỳ ai xem tin tức trong các chiến dịch tranh cử tổng thống đều biết, những cuộc thăm dò này đã trở thành một phần quan trọng trong đời sống chính trị ở Hoa Kỳ.

Người Bắc Mỹ đã quen thuộc với nhiều cuộc phỏng vấn “người trên đường phố” trên các chương trình tin tức truyền hình địa phương. Mặc dù các cuộc phỏng vấn như vậy có thể mang tính giải trí cao, nhưng chúng không nhất thiết là dấu hiệu chính xác về dư luận. Đầu tiên, chúng phản ánh ý kiến của chỉ những người xuất hiện tại một địa điểm nhất định. Do đó, các mẫu như vậy có thể thiên về người đi làm, người mua sắm thuộc tầng lớp trung lưu hoặc công nhân nhà máy, tùy thuộc vào khu vực mà những người đưa tin lựa chọn. Thứ hai, các cuộc phỏng vấn trên truyền hình có xu hướng thu hút những người hướng ngoại sẵn sàng xuất hiện trên sóng. trong khi họ xua đuổi những người khác có thể cảm thấy sợ hãi trước máy ảnh. Một cuộc khảo sát phải dựa trên việc lấy mẫu đại diện, chính xác nếu nó phản ánh chân thực một phạm vi rộng lớn của dân số.

Khi chuẩn bị tiến hành một cuộc khảo sát, các nhà xã hội học phải hết sức cẩn trọng trong cách diễn đạt các câu hỏi. Một câu hỏi khảo sát hiệu quả phải đủ đơn giản và rõ ràng để mọi người hiểu nó. Nó cũng phải đủ cụ thể để không có vấn đề gì trong việc giải thích kết quả. Ngay cả những câu hỏi ít cấu trúc hơn cũng phải được diễn đạt cẩn thận để gợi ra loại thông tin mong muốn. Các cuộc khảo sát có thể là nguồn thông tin không thể thiếu, nhưng chỉ khi việc lấy mẫu được thực hiện đúng cách và các câu hỏi được diễn đạt chính xác.

Có hai hình thức khảo sát chính: phỏng vấn và bảng câu hỏi. Mỗi hình thức nghiên cứu khảo sát này đều có những ưu điểm của nó. Một người phỏng vấn có thể đạt được tỷ lệ phản hồi cao bởi vì mọi người cảm thấy khó từ chối một yêu cầu phỏng vấn cá nhân hơn là vứt bỏ một bảng câu hỏi bằng văn bản. Ngoài ra, người phỏng vấn có thể vượt ra ngoài các câu hỏi bằng văn bản và thăm dò cảm xúc và lý do tiềm ẩn của đối tượng. Tuy nhiên, bảng câu hỏi có lợi thế là rẻ hơn và nhất quán hơn.

Câu 70: Rewrite each sentence so that they are nearest in meaning to the sentence printed before.

She looks like her mother very much. => She takes __________________.

A. She takes over her mother very much.

B. She takes in her mother very much.

C. She takes after her mother so much.

D. She takes after her mother very much.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: take after = look like (trông giống)

Dịch: Cô ấy trông rất giống mẹ cô ấy.

Câu 71: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

There are some drawbacks in the city life nowadays.

A. advantages

B. disadvantages

C. good

D. bad

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: drawbacks = disadvantages (bất lợi)

Dịch: Có một số nhược điểm trong cuộc sống thành phố ngày nay.

Câu 72: She can't get home ............ she has no money.

A. unless

B. if

C. until

D. without

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

A. unless = trừ khi

B. if = nếu

C. until = cho đến khi

D. without = không có

Dịch: Cô ấy không thể về nhà nếu cô ấy không có tiền.

Câu 73: Choose the sentence which is closest in meaning to the printed one.

'If you don't apologize immediately, I'm leaving,' she told him.

A. She told him not to apologize immediately.

B. She asked him to apologize immediately as she was leaving.

C. She threatened to leave unless he apologized immediately.

D. She warned him not to apologize; otherwise, she was leaving.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: threaten to V = đe doạ làm gì

Dịch: "Nếu bạn không xin lỗi ngay lập tức, tôi sẽ rời đi," cô nói với anh ta. = Cô ấy đe dọa sẽ rời đi trừ khi anh ấy xin lỗi ngay lập tức.

Câu 74: Find the mistake in the sentence

The professor had already given the homework assignment when he had remembered that Monday was a holiday.

A. the homework assignment

B. had remembered

C. Monday

D. was

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: hành động xảy ra sau phải dùng quá khứ đơn

Sửa: had remembered => remembered 

Dịch: Giáo sư vừa giao bài tập về nhà thì anh ta nhớ ra thứ hai là ngày nghỉ lễ.

Câu 75: .... you are over 18, you can join the army.

A. As long as

B. Due to

C. Because of

D. On account of

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- As long as (miễn là)

- Due to = Because of = On account of (do vì)

Dịch: Miễn là bạn hơn 18 tuổi, bạn có thể tham gia quân đội.

Câu 76: Hue, the former capital of Vietnam, is acknowledged as the World’s Cultural Heritage.

A. Hue, which is the former capital of Vietnam, is acknowledged as the World’s Cultural Heritage.

B. Hue, which used to be the capital of Vietnam, is acknowledged as the World’s Cultural Heritage.

C. Hue, which is acknowledged as the World’s Cultural Heritage, is the former capital of Vietnam.

D. All are correct

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Huế, cố đô của Việt Nam, được công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới.

A. Huế, cố đô của Việt Nam, được công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới.

B. Huế từng là kinh đô của Việt Nam, được công nhận là Di sản văn hóa thế giới.

C. Huế, được công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới, là cố đô của Việt Nam.

Câu 77: Find the mistake in the sentence

While preparing (A) for your wedding (B) , keeping (C) in mind that this is just the first step in your future lives of love together (D).

A. preparing

B. wedding

C. keeping

D. together

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: trong câu mệnh lệnh, động từ để ở dạng nguyên thể.

Sửa: keeping => keep

Dịch: Trong khi chuẩn bị lễ cưới của bạn, hãy nhớ rằng đây chỉ là bước đầu tiên trong cuộc sống tình yêu tương lai của các bạn cùng nhau.

Câu 78: Complete each sentence using the word given, so that it has a similar meaning to the first sentence. Write between two and five words in each gap.

His lights are on so I’m pretty sure Dan is at home. (as) 

=> Dan .............. his lights are on.

Lời giải:

Đáp án: Dan must be at home as his lights are on.

Giải thích: must + bare infinitive: dùng để đưa ra suy luận hợp lý và chắc chắn ở hiện tại

Dịch: Đèn của anh ấy đang bật nên tôi khá chắc là Dan đang ở nhà. = Dan phải ở nhà vì đèn của anh ấy đang bật.

Câu 79: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

The lights are on, so I’m sure Dan is at home.

A. Dan must be at home as the lights are on.

B. Dan can’t be at home as the lights are on.

C. Dan must have been at home as the lights were on.

D. Dan should have been at home to turn on the lights.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: must + bare infinitive: dùng để đưa ra suy luận hợp lý và chắc chắn ở hiện tại.

Dịch: Đèn của anh ấy đang bật nên tôi khá chắc là Dan đang ở nhà. = Dan phải ở nhà vì đèn của anh ấy đang bật.

Câu 80: “Can you give me some information?” – “______”

A. No, thanks. 

B. Yes, I can.

C. Certainly, sir.

D. I’d love to.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: “Bạn có thể cho tôi một số thông tin chứ?” – “Chắc chắn rồi, thưa ngài.”

Câu 81: Please do not smoke in this area of the restaurant.

A. Customers are requested have smoked in the area of the restaurant.

B. Customers are requested not to smoke in the area of the restaurant.

C. Customers are requested smoke in the area of the restaurant.

D. Customers are requested not smoking in the area of the restaurant.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: request to V = yêu cầu làm gì

Dịch: Xin vui lòng không hút thuốc trong khu vực này của nhà hàng. = Khách hàng được yêu cầu không hút thuốc trong khu vực của nhà hàng.

Câu 82: The storm blew the roof off the house.

A. The house got its roof blown off by the storm.

B. The house got its roof being blown off by the storm.

C. The house got its roof to be blown off by the storm.

D. The house got its roof to blown off by the storm. 

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc bị động: get st done

Dịch: Cơn bão thổi bay mái nhà. = Ngôi nhà bị tốc mái do bão.

Câu 83: It will be good to see them again.

A. I'm looking forward to seeing them again.

B. I'm looking forward to see them again.

C. I'm looking forward to seen them again.

D. I'm looking forward seeing them again.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: look forward to Ving = mong đợi làm gì

Dịch: Sẽ rất tốt nếu gặp lại họ. = Tôi rất mong được gặp lại họ.

Câu 84: Helen asked me ______ the film called 'Star Wars'.

A. if I saw

B. whether I have seen

C. if I had seen

D. whether had I seen

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: ta phải lùi một thì khi biến đổi sang câu gián tiếp, và biến câu hỏi đảo thành câu trần thuật sau If/ Whether

Dịch: Helen hỏi tôi đã xem bộ phim 'Chiến tranh giữa các vì sao' chưa.

Câu 85: Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same

Couldn't you find a better hotel?

A. Is this the better hotel you could find?

B. Is this the good hotel you could find?

C. Is this the best hotel you can find?

D. Is this the best hotel you could find?

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Bạn không thể tìm thấy một khách sạn tốt hơn? = Đây có phải là khách sạn tốt nhất bạn có thể tìm thấy không?

 

Đánh giá

0

0 đánh giá