Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 93)

1.1 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 93)

Câu 1: John has a monthly bank __ sent to him so that he knows how much there is in his account.

A. statement

B. overdraft

C. cheque

D. balance

Lời giải:

Đáp án: A       

A: bảng sao kê

B: thấu chi

C: tấm séc

D: số dư

Dịch câu: John có một bảng sao kê tài khoản ngân hàng hàng tháng  gửi cho anh ấy để anh ấy biết có bao nhiêu trong tài khoản của mình.                                                         

Câu 2: The trees _______ more and more in our countryside next year. 

A. will plant 

B. will be planted

C. are planted

D. plant

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức: Câu bị động

Ta thấy:

- Chủ ngữ “The trees” (cây) và động từ chính là “plant” (trồng) – cây không thể tự trồng nó nên động từ phải ở thể bị động.

- Trạng ngữ chỉ thời gian “next year” nên động từ chia ở thì tương lai đơn.

Do đó, đáp án là B

Tạm dịch: Những cây sẽ được trồng ngày càng nhiều ở vùng nông thôn của chúng tôi vào năm tới

- Mở rộng cấu trúc :

+ Cấu trúc “More and more” được hiểu theo nghĩa tiếng Việt là “ngày càng …”, “càng ngày càng …”.

+ có thể dùng ở cuối câu mà không cần đi với danh từ. 

Câu 3: He _______ the job as an administrative assistant if he meets the requirements of the company.

A. offers

B. will be offered

C. offered

D. is offering

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Ta thấy:

- Chủ ngữ “He” (anh ấy) và động từ chính là “offer” (tặng)

Ta có: offer sb st: tặng ai cái gì

- Động từ mệnh đề chính của câu điều kiện 1 nên động từ chia ở thì tương lai đơn.

Do đó, đáp án là B

Tạm dịch: Anh ấy sẽ được mời làm trợ lý hành chính nếu đáp ứng được yêu cầu của công ty.

- Mở rộng: meet (v) Nghĩa 1 – gặp mặt, đối đầu, thách đấu

Nghĩa 2 – đáp ứng yêu cầu

 Ví dụ : meet a need/demand/requirement/condition etc                                                                               

Câu 4: I last ate this kind of food five years ago.

A.I haven’t eaten this kind of food for five years.

B. I ate this kind of food for five years.

C. I didn’t eat this kind of food five years ago

D. I have eaten this kind of food for five years.

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn

Giải thích:

Câu đề bài: I last ate this kind of food five years ago.

(Lần cuối cùng tôi tôi ăn loại thức ăn này  là năm năm trước.)

= A.I haven’t eaten this kind of food for five years.

(Tôi đã không nói chuyện với Rose được ba năm.)

Ta có công thức: S + last + V2/ed + O + khoảng thời gian + ago.

 = S + has/have + not + VP2 + O + for + khoảng thời gian.

 = It is + thời gian + since + S + (last) + V2/ed + O

 = The last time S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.

Vậy đáp án đúng là A

- Mở rộng các collocation thường gặp

have something/nothing to

We’ll leave after we’ve had something to eat.

have enough/plenty etc to eat

Have you had enough to eat?

have little to eat (=not have enough food)

The refugees had very little to eat and no clean water.

find something to eat

I got dressed and went downstairs to find something to eat.                                                                                   

Câu 5: Jack and Peter are talking about their plan for this weekend.

- Jack: “Why don’t we visit the imperial citadel this weekend?”

- Peter: “_______.”

A. To learn more about its history

B. That’s a great idea

C. Because it is very old 

D. I couldn’t agree with you more

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức Giao tiếp

Tình huống giao tiếp: Jack và Peter đang nói về kế hoạch của họ cho cuối tuần này.

- Jack: “Tại sao chúng ta không đi thăm hoàng thành vào cuối tuần này nhỉ?”

- Peter: “______.”

Xét các đáp án:

A. Để tìm hiểu thêm về lịch sử của nó

B. Đó là một ý tưởng tuyệt vời

C. Bởi vì nó rất cũ

D. Tôi không thể đồng ý với bạn nhiều hơn

Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là B

- Mở rộng từ đồng nghĩa : visit = go to = go sightseeing

Câu 6: Taking a year out to travel can broaden your experience and teach you new skills.

A. limit 

B. produce

C. interest

D. increase

Lời giải:

Đáp án D

A. limit (v): giới hạn, hạn chế

B. produce (v): sản xuất

C. interest (v): làm cho hứng thú

D. increase (v): tăng lên, tăng thêm

=> broaden (v): mở rộng = increase

Tạm dịch: Dành một năm để đi du lịch có thể mở rộng trải nghiệm của bạn và dạy cho bạn những kỹ năng mới.

- Mở rộng từ vựng với experience

gain/get experience 

The programme enables pupils to gain some experience of the world of work.                                            

experience of/with

 This was my first experience of living with other people.

experience for

 Failing an exam was a new experience for me.         

Câu 7: John will start studying for the exam _____.

A. after he finished his lunch

B. when he finishes his lunch

C. before he finished his lunch

D. until he is finishing his lunch

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức: Sự kết hợp thì

Giải thích:

S+ will+ V0 when +S+s_Vo,s,es

Động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại, động từ trong mệnh đề chính chia tương lai. => loại A, C, D.

Tạm dịch: John sẽ bắt đầu ôn thi khi anh ấy ăn trưa xong

- Mở rộng giới từ với “study”

study of/into/on 

a study of Australian wild birds 

The study was carried out between January and May 2008.                                                             

Câu 8: Some people were made redundant or even lost their relatives during the unprecedented pandemic, and they just found that life was no longer enduring.

A. redundant

B. relatives

C. unprecedented

D. enduring

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức về từ dễ gây nhầm lẫn

unprecedented: chưa từng có trước đây

- enduring (adj): lâu dài

- endurable (adj): có thể chịu đựng được

Sửa lỗi: enduring → endurable

Tạm dịch: Một số người đã bị sa thải hoặc thậm chí mất người thân trong cơn đại dịch chưa từng có trước đây, và họ nhận thấy rằng không còn có thể chịu đựng được cuộc sống này nữa.

- Mở rộng: reduntant  (adj) = unemployed = out of work : thất nghiệp                                                                                

Câu 9: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.

     People enjoy living in large cities. But cities have problems. One problem is that they frequently grow very rapidly. Transportation (23) _______ complicated. There are a lot of cars, buses and bicycles. As a result, people are trying to improve the big cities, and they are also planning for new cities. Plan A is a large city (24) _______ smaller cities around it. There is an open land with trees, fields, and lakes between the large city and smaller cities. Each small city is (25) _______. It has offices, schools, hospitals, and places of entertainment. In Plan B the cities are (26) _______by a road. In Plan c, the cities are in rings around the central city and all of them are connected to each other. The goal of all these plans is to limit the (27) _______of the large city.

Transportation (23) _______ complicated.

A. becomes

B. returns

C. happens

D. develops

Lời giải:

Chọn đáp án A

A: trở nên

B: quay trở lại

C: xảy ra (sai nghĩa, vì đáp án này chỉ thể hiện trang thái đang xảy ra của một sự vật / sự việc nhưng câu gốc đang diễn tả sự phức tạp )

D: phát triển (dùng với nghĩa tích cực, trong khi câu gốc đang mang ý tiêu cực )                                            

- Mở rộng : become = get = go = turn = grow            

Câu 10: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The invention of the airplane, like many great inventions, was initially met with ridicule and disbelief.

Although many people who heard about the first powered flight on December 17, 1903, were excited and impressed, others reacted with peals of laughter. The idea of flying an aircraft was repulsive to some people. Although Orville and Wilbur Wright, the inventors of the first flying machine, were called impulsive fools, the Wrights continued their experiments in aviation.

Orville and Wilbur Wright had always had a compelling interest in aeronautics and mechanics. As young boys they earned money by making and selling kites and mechanical toys. Later, they designed a newspaper-folding machine, built a printing press, and operated a bicycle-repair shop. In 1896, when they read about the death of Otto Lilienthal, the brother's interest in flight grew into a compulsion.

Lilienthal, a pioneer in hang-gliding, had controlled his gliders by shifting his body in the desired direction. This idea was repellent to the Wright brothers, however, and they searched for more efficient methods to control the balance of airborne vehicles. In 1900 and 1901, the Wrights tested numerous gliders and developed control techniques. The brothers' inability to obtain enough lift power for the gliders almost led them to abandon their efforts.

After studying and experimenting with model wings in a wind tunnel, the Wright brothers designed their first airplane in 1903 for less than one thousand dollars. They even designed and built their own lightweight gasoline engine. On December 17, they successfully flew the plane for twelve seconds and 120 feet, despite a turbulent start.

By 1905 the Wrights had perfected the first airplane that could turn, circle, and remain airborne for half an hour at a time. Others had flown in balloons or in hang gliders, but the Wright brothers were the first to build a full-size machine that could fly under its own power. As the contributors of one of the most outstanding engineering achievements in history, the Wright brothers are accurately called the fathers of aviation.

Which of the following can be the best title for the passage?

A. Life of the Wright Brothers

B. Exceptional Inventions in the World

C. The Invention of the Airplane

D. The History of Aviation

Lời giải:

Chọn C

Dẫn chứng “The invention of the airplane, like many great inventions, was initially met with ridicule and disbelief.”

Dịch

A. Cuộc đời của anh em nhà Wright

B. Những phát minh đặc biệt trên thế giới

C. Việc phát minh ra máy bay

D. Lịch sử hàng không                                                                                  

Câu 11: They _____ (walk) through Nguyen Hue Avenue while an accident happened. 

Lời giải:

Đáp án: were walking

Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn.

Dịch: Họ đang đi bộ qua đại lộ Nguyễn Huệ thì xảy ra tai nạn.

- Mở rộng: walk(v) = wander = stride = pace                                                            

Câu 12:  Though Edmund Halley was most famous because of his achievements as an astronomer, he was a scientist of diverse interests and great skill. In addition to studying the skies, Halley was also deeply interested exploring the unknown depths of the oceans. One of his lesser-known accomplishments that was quite remarkable was his design for a diving bell that facilitated exploration of the watery depths.

The diving bell that Halley designed had a major advantage over the diving bells that were in use prior to his. Earlier diving bells could only make use of the air contained within the bell itself, so divers had to surface when the air inside the bell ran low. Halley's bell was an improvement in that its design allowed for an additional supply of fresh air that enabled a crew of divers to remain underwater for several hours.

The diving contraption that Halley designed was in the shape of a bell that measured three feet across the top and five feet across the bottom and could hold several divers comfortably; it was open at the bottom so that divers could swim in and out at will. The bell was built of wood, which was first heavily tarred to make it water repellent and was then covered with a half-ton sheet of lead to make the bell heavy enough to sink in water. The bell shape held air inside for the divers to breathe as the bell sank to the bottom.

The air inside the bell was not the only source of air for the divers to breathe, and it was this improvement that made Halley's bell superior to its predecessors. In addition to the air already in the bell, air was also supplied to the divers from a lead barrel that was lowered to the ocean floor close to the bell itself. Air flowed through a leather pipe from the lead barrel on the ocean floor to the bell. The diver could breath the air from a position inside the bell, or he could move around outside the bell wearing a diving suit that consisted of a lead bell-shaped helmet with a glass viewing window and a leather body suit, with a leather pipe carrying fresh air from the diving bell to the helmet.

The subject of the preceding passage was most likely Halley's

A. childhood

B. work as an astronomer

C. many different interests

D. invention of the diving bell

Lời giải:

Đáp án B

Chủ đề của bài đọc trước đó có thể là

A. thời thơ ấu của Halley

B. công việc như một nhà thiên văn học của Halley

C. nhiều sở thích khác nhau của Halley

D. sự phát minh chuông lặn

Dẫn chứng: Though Edmund Halley was most famous because of his achievements as an astronomer, he was a scientist of diverse interests and great skill.

=>Chọn B

- Mở rộng các dạng từ liên quan đến “ invention” ( liên quan đến dạng bài chọn dạng từ cho chỗ trống )

(n) invention, inventor

(adj) inventive

(v) invent

Câu 13: TASK 1. Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions.

There are many reasons for reducing the forest areas, and this causes many complicated problems for any nation without any exception. Due to the population explosion, many governments need more land for residents to live and develop the economy. They also clear forests to build dams for generating electricity or to develop resorts and recreational complexes. Besides, a huge number of trees are logged illegally to trade wood. All of these lead to serious issues as forests always have an important role in the ecosystem balance. It is undoubted that when a forest area is destroyed, the following results affect the other neighbor regions. The first negative effect of the loss of forest lands is flooding. Forests help to prevent erosion and flooding and without them, the downstream areas tend to be inundated frequently in rainy and hurricane seasons. Another problem is global warming. Forests are often considered as the lungs of the earth because they absorb the carbon dioxide and release the oxygen. This helps to refresh the atmosphere and lower the rate of the carbon dioxide in the air. If not, the average temperature will be higher and higher since the emission of the gas into the atmosphere increases every day. Consequently, the price we would pay for the flooding or for the increase of greenhouse gases is not only the damaged and polluted environment but also our deteriorated health and lives. To save ourselves, it is advisable to join hands in protecting and growing more and more forests.

What is the passage mainly about?

A. Some reasons of deforestation and its impacts on people’s lives

B. Why floods happen frequently

C. Human’s responsibility for protecting forests

D. The rate of carbon dioxide has been rising

Lời giải:

Đáp án: A

Dẫn chứng “There are many reasons for reducing the forest areas, and this causes many complicated problems for any nation without any exception”

Đâu là ý chính của đoạn văn ?

A. Một số nguyên nhân mất rừng và ảnh hưởng của nó đến đời sống người dân

B. Tại sao lũ lụt xảy ra thường xuyên

C. Trách nhiệm của con người trong việc bảo vệ rừng

D. Tỷ lệ carbon dioxide đang tăng lên                                                                                   

Câu 14: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 36. 

        When it comes to education options for school-leavers, there are several paths to consider. One common option is pursuing higher education at a university or college. This path typically involves obtaining a bachelor’s degree in a chosen field of study, which can provide a solid foundation for various career opportunities. Universities and colleges offer a wide range of academic programs, allowing school-leavers to explore their interests and specialize in areas that align with their career aspirations.

         Another option for school-leavers is vocational education and training (VET) programs. VET emphasizes providing practical skills and knowledge that directly apply to specific industries or trades. These programs offer hands-on training, preparing individuals for careers in fields such as healthcare, information technology, construction, hospitality, and automotive industries. VET programs often include apprenticeships or internships, allowing students to gain valuable work experience while studying.

          For those who prefer a more experiential approach, apprenticeships can be a valuable education option. Apprenticeships combine on-the-job training with classroom instruction, allowing school-leavers to earn while they learn. They provide a unique opportunity to gain practical skills and industry-specific knowledge directly from professionals in the field. Apprenticeships are available in a variety of industries, such as construction, culinary arts, electrical work, and healthcare.

          Ultimately, the choice of education option for school-leavers depends on individual interests, goals, and learning preferences. Whether it’s pursuing higher education at a university, enrolling in a vocational program, or embarking on an apprenticeship, each path offers distinct advantages and can lead to rewarding career paths. It's important for school-leavers to explore and evaluate these options carefully to make an informed decision that aligns with their aspirations and sets them on a path to success.

(Adapted from Education Week)

Which of the following can be the best title for the passage?

A. Making Informed Decisions: How to Choose the Right Education Path for School-Leavers 

B. Mapping Future Careers: Exploring Opportunities for School-Leavers 

C. Exploring Various Education Options for School-Leavers 

D. Navigating Pathways after School: Education Options for Postgraduate

Lời giải:

A. Making Informed Decisions: How to Choose the Right Education Path for School-Leavers 

(Đưa ra quyết định sáng suốt: Cách chọn con đường giáo dục phù hợp cho học sinh mới ra trường)

B. Mapping Future Careers: Exploring Opportunities for School-Leavers 

(Lập bản đồ nghề nghiệp tương lai: Khám phá cơ hội cho học sinh mới ra trường)

C. Exploring Various Education Options for School-Leavers 

(Khám phá các lựa chọn giáo dục khác nhau cho học sinh mới ra trường)

D. Navigating Pathways after School: Education Options for Postgraduate 

(Định hướng lộ trình sau giờ học: Các lựa chọn giáo dục dành cho sinh viên sau đại học)

Giải thích: 

Câu đầu tiên của bài.

Chọn C

- Mở rộng giới từ với “decision”

decision to do something 

She refused to discuss her decision to quit the group.

decision about/on 

We finally came to a firm decision on the matter.

Câu 15: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

EDIBLE ROOFTOPS

With the cost of producing and distributing food becoming increasingly expensive, consumers are having to pay far higher prices for their food. In (34) _______ cities around the world this has led to a new movement to produce food which is grown locally. The idea is to cut the distances food has to travel and to have (35) _______ sources of fresh vegetables available for people living in big cities. The main difficulty with growing vegetables in a city is that land is very expensive, so using space (36) _______ is currently being wasted, such as rooftops, is seen as one solution. There are hundreds of unused places that could play an important role in creating a more sustainable environment. (37) _______ , clearly it would be impossible for rooftop gardens to provide all the vegetables needed for a whole city, especially as rooftops are not the easiest places to grow vegetables. There needs to be a good (38) _______ of rainwater and plants need some protection from the wind. (Adapted from Complete First for Schools by Barbara Thomas and Amanda Thomas)

 In (34) _______ cities around the world this has led to a new movement to produce food which is grown locally.

A. each

B. others

C. many

D. another

Lời giải:

→ Chọn đáp án C

Kiến thức lượng từ:

- each + N số ít: mỗi, một

- others: những người/cái khác

- many + N đếm được số nhiều: nhiều

- another + N số ít: một cái/người khác

Tạm dịch: In many cities around the world this has led to a new movement to produce food which is grown locally.

(Ở nhiều thành phố trên thế giới, điều này đã dẫn đến một phong trào mới để sản xuất thực phẩm được trồng tại địa phương.)

DỊCH BÀI:

THỰC PHẨM ĂN ĐƯỢC TRÊN MÁI NHÀ

      Với chi phí sản xuất và phân phối thực phẩm ngày càng trở nên đắt đỏ, người tiêu dùng đang phải trả giá cao hơn nhiều cho thực phẩm của họ. Ở nhiều thành phố trên thế giới, điều này đã dẫn đến một phong trào mới để sản xuất thực phẩm được trồng tại địa phương. Ý tưởng là cắt giảm khoảng cách mà thực phẩm phải di chuyển và có sẵn nguồn rau củ tươi đáng tin cậy cho những người sống ở các thành phố lớn.

      Khó khăn chính của việc trồng rau trong thành phố là đất đai rất đắt đỏ, vì vậy sử dụng không gian hiện đang bị lãng phí, chẳng hạn như mái nhà, được coi là một giải pháp. Có hàng trăm địa điểm không sử dụng có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo ra một môi trường bền vững hơn. Tuy nhiên, rõ ràng là không thể có vườn trên sân thượng để cung cấp tất cả các loại rau cần thiết cho cả thành phố, đặc biệt là khi mái nhà không phải là nơi dễ dàng nhất để trồng rau. Cần phải có một nguồn cung cấp nước mưa tốt và thực vật cần được bảo vệ khỏi gió.

- Mở rộng cấu trúc

lead somebody to/into etc something

 A nurse took her arm and led her to a chair. 

The horses were led to safety

.lead somebody away/down etc 

She was led away from the courtroom in tears.

Câu 16: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 5.

   Environmentalists are getting more worried about the effects of fast fashion on the environment. Fast fashion is the mass production of clothes at a low cost. They are put in shops and online quickly to create a high demand. Manufacturers make 100 billion items of clothing every year. This is expected to grow by 60 per cent by 2030. The fast fashion business model is having a negative effect on the environment. Many of the clothes end up in landfills and are not recycled. Another negative effect on the environment is caused by the chemicals used to make the clothes. These cause health problems for people working in clothes factories.

    The way people are buying clothes is adding to the problem of clothing waste. Many years ago, people went to stores and tried clothes on. People took more time and thought more carefully before they bought clothes. They also wore them for longer. Today, people order cheap clothes on the Internet and if they don't like them, they send them back. Some people say this is causing a throwaway society. Some people buy clothes and never even wear them. The German media company Deutsche Welle wrote: "Every year in Europe, four million tons of clothing ends up in the trash. Less than one per cent of this is recycled." It seems the fashion industry is not so sustainable.

(Adapted from https://breakingnewsenglish.com/)

What does the passage mainly discuss?

A. The appearance of fast fashion 

B. The way people buy clothes 

C. The growth of the fashion industry 

D. Negative impacts of fast fashion

Lời giải:

→ Chọn đáp án D

Question 1.

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu bàn về điều gì?

A. Sự xuất hiện của thời trang nhanh

B. Cách mọi người mua quần áo

C. Sự phát triển của ngành công nghiệp thời trang

D. Những ảnh hưởng tiêu cực của thời trang nhanh

Cả bài nói về những ảnh hưởng tiêu cực của dòng thời trang nhanh như nhiều quần áo bị vứt đi mà không được tái chế hay những chất hóa học để làm ra quần áo có thể gây ảnh hưởng cho những người công nhân trong nhà máy ….

Tạm dịch

Các nhà môi trường học đang ngày càng lo ngại về những tác động của thời trang nhanh đối với môi trường. Thời trang nhanh là việc sản xuất quần áo hàng loạt với chi phí thấp. Chúng nhanh chóng xuất hiện trong các cửa hàng và cả trên mạng và tạo nên cơn sốt về nhu cầu. Các nhà sản xuất tạo nên 100 tỷ loại quần áo mỗi năm. Trước năm 2030 thì dự kiến con số này sẽ tang lên 60%. Ngành công nghiệp thời trang nhanh này lại đang có ảnh hưởng tiêu cực đối với môi trường. Nhiều quần áo bị thải ra bãi rác và không được tái chế. Một ảnh hưởng tiêu cực khác đối với môi trường bị gây ra bởi những chất hóa học được dùng để tạo nên quần áo. Những chất này có thể gây hại cho sức khỏe của những người làm việc trong các nhà máy sản xuất quần áo.
Cách mà con người mua quần áo cũng gây ra vấn đề rác thải. Nhiều năm trước, con người tới cửa hàng và thử những bộ trang phục. Con người dành nhiều thời gian và suy nghĩ kỹ càng hơn trước khi mua quần áo. Họ cũng mặc chúng lâu hơn. Ngày nay, mọi người mua quần áo giá rẻ trên mạng và nếu không thích thì họ có thể trả lại. Một số người cho rằng điều này tạo nên một xã hội ‘dùng xong vứt’. Một vài người mua quần áo về và còn chẳng bao giờ mặc. Công ty truyền thông Đức Deutsche Welle chia sẻ như sau: “Mỗi năm ở Châu u, có tới 4 triệu tấn quần áo bị thải ra. Nhưng chỉ có ít hơn 1% trong số đó được tái chế.” Có vẻ như ngành công nghiệp thời trang không được bền vững cho lắm.

- Mở rộng : các giới từ đi với “impact”

impact on/upon 

We need to assess the impact on climate change.

major/significant/profound etc impact 

Higher mortgage rates have already had a major impact on spending.

impact of 

an international meeting to consider the environmental impacts of global warming

Câu 17: The president did not sound unduly concerned that the new policy would be disadvantaged to the future development of the company.

A. unduly

B. policy

C. disadvantaged

D. future development

Lời giải:

Kiến thức từ vựng:

- disadvantaged (adj): thiệt thòi, bất hạnh

- disadvantageous (adj): gây bất lợi

Sửa: disadvantaged → disadvantageous

Tạm dịch: Chủ tịch dường như không lo lắng thái quá rằng chính sách mới sẽ gây bất lợi cho sự phát triển trong tương lai của công ty.

→ Chọn đáp án C

- Mở rộng một số giới từ đi với “impact”

impact on/upon

 We need to assess the impact on climate change.

major/significant/profound etc impact 

Higher mortgage rates have already had a major impact on spending

impact of 

an international meeting to consider the environmental 

Câu 18: The manager is directly responsible the efficient running of the office.

A. in 

B. for  

C. about  

D. at

Lời giải:

Chọn B

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết:

be responsible for: chịu trách nhiệm

Tạm dịch: Người quản lý trực tiếp chịu trách nhiệm cho việc hoạt động hiệu quả của văn phòng.

- Mở rộng từ vựng với “responsible”

responsible for 

Police believe that the same man is responsible for three other murders in the area.

hold somebody responsible (for something) 

If anything goes wrong, I will hold you personally responsible.

Câu 19: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

WATER: OUR MOST PRECIOUS RESOURCE

      There are (34) __________ people around the world who do not have enough water for their daily needs. And as the world’s population increases, so does the demand for water. Today, nearly 20% of the world's population live in areas (35) __________ there isn't sufficient fresh water. Not only that, but 25% live in developing countries that suffer from frequent water (36)__________. They lack the systems necessary to carry the water from the rivers to where it would be used.       If there is not enough clean water to drink, people will drink water of poor quality. This can increase the risk of (37) __________ diseases such as cholera and dysentery. Water is a precious resource, but in countries with above-average rainfall, like the UK or Holland, it is often taken for granted. (38) __________ , with anticipated increase in global temperatures in years to come, we should all learn to be less wasteful. (Adapted from Oxford Exam Trainer by Helen Weale)

- Tiêu đề SEO: There are (34) __________ people around the world who do not have enough water for their daily needs.

WATER: OUR MOST PRECIOUS RESOURCE

There are (34) __________ people around the world who do not have enough water for their daily needs.

A. much

B. a little

C. another

D. a lot of

Lời giải:

Đáp án D

A. much + N (không đếm được): nhiều

B. a little + N (không đếm được): ít

C. another + N (số ít): một cái/ người khác

D. a lot of + N (đếm được/ không đếm được): nhiều

Thông tin: There are a lot of people around the world who do not have enough water for their daily needs.

Tạm dịch: Có rất nhiều người trên thế giới không có đủ nước cho nhu cầu hàng ngày của họ.

DỊCH BÀI ĐỌC:

      Có rất nhiều người trên thế giới không có đủ nước cho nhu cầu hàng ngày của họ. Và khi dân số thế giới tăng lên, nhu cầu về nước cũng tăng theo. Ngày nay, gần 20% dân số thế giới sống ở những nơi không có đủ nước ngọt. Không chỉ vậy, 25% dân số sống ở các nước đang phát triển thường xuyên bị thiếu nước. Họ thiếu các hệ thống cần thiết để dẫn nước từ các con sông đến nơi nó sẽ được sử dụng.

      Nếu không có đủ nước sạch để uống, người dân sẽ uống phải nước có chất lượng thấp. Điều này có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như tả và kiết lỵ. Nước là một nguồn tài nguyên quý giá, nhưng ở những quốc gia có lượng mưa trên mức trung bình, như Anh hay Hà Lan, nó thường bị coi là hiển nhiên. Tuy nhiên, với dự đoán về sự gia tăng của nhiệt độ toàn cầu trong những năm tới, tất cả chúng ta nên học cách ít lãng phí hơn.

- Mở rộng từ vựng với “enough”

enough for 

Is the water warm enough for you?

enough to do something 

Will Evans be fit enough to play?

Câu 20: Bullying is hard to control and it affects millions of teenagers every day. In the past, it mostly happened at school or in public places, but nowadays the Internet makes it possible for bullies to (26) _______ their victims at home. We call it cyberbullying - when a bully teases or threatens someone online. Experts believe that almost all children and teenagers will experience bullying at some point in their lives.

Most people know that if someone bullies you, you can tell a teacher or a parent. (27) _______ what should you do if you see bullying happening to someone else? People (28) _______ try to ignore bullying become bystanders: they stand by and see bullying happen, but don’t do anything to stop it. Sometimes bystanders are frightened of the bullies, or they’re embarrassed about telling their parents or a teacher. (29) _______ reason is that they just feel confused about what to do. But if you don’t do anything, bullies think that their behavior is not bad. They think that people don’t mind, and more bullying happens. That’s why we need to be up-standers. Up-standers say “no” to bullies because bullying is (30) _______!

Bullying is hard to stop - but together, we can stop it by being up-standers, not bystanders.

(Adapted from Oxford Metro Student’s Book)

Bullying is hard to control and it affects millions of teenagers every day. In the past, it mostly happened at school or in public places, but nowadays the Internet makes it possible for bullies to (26) _______ their victims at home.

A. arrive

B. make 

C. bring

D. reach

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. arrive (v): đến

B. make (v): làm

C. bring (v): mang

D. reach (v): tiếp cận

Dịch nghĩa: Trong quá khứ, việc này chủ yếu diễn ra ở trường học hoặc những nơi công cộng, nhưng ngày nay Internet khiến những kẻ bắt nạt có thể tiếp cận các nạn nhân của mình ngay tại nhà.

Dịch bài đọc:

Việc bắt nạt khó kiểm soát và nó ảnh hưởng hàng triệu thanh thiếu niên mỗi ngày. Trong quá khứ, việc này chủ yếu diễn ra ở trường học hoặc những nơi công cộng, nhưng ngày nay Internet khiến những kẻ bắt nạt có thể tiếp cận các nạn nhân của mình ngay tại nhà. Chúng ta gọi đó là bắt nạt qua mạng - khi kẻ bắt nạt chế giễu hay đe dọa ai đó trực tuyến. Các chuyên gia tin rằng hầu hết tất cả trẻ em và thanh thiếu niên sẽ bị bắt nạt vào lúc nào đó trong cuộc sống.

Đa số mọi người biết rằng nếu ai đó bắt nạt bạn, bạn có thể nói với giáo viên hoặc bố mẹ. Nhưng bạn nên làm gì nếu thấy việc bắt nạt xảy ra với người khác? Những ai cố gắng phớt lờ việc bắt nạt trở thành những người chứng kiến: họ đứng ngoài cuộc và nhìn việc bắt nạt diễn ra, nhưng không làm bất kỳ điều gì để ngăn chặn nó. Đôi khi những người ngoài cuộc sợ những kẻ bắt nạt, hoặc họ ngại nói với bố mẹ hoặc giáo viên. Một nguyên nhân khác chính là họ chỉ cảm thấy bối rối không biết cần phải làm gì. Nhưng nếu bạn không làm gì, những kẻ bắt nạt nghĩ hành vi của chúng là không hề xấu. Chúng nghĩ mọi người không bận tâm, và nhiều vụ việc bắt nạt sẽ diễn ra hơn. Đó chính là lý do chúng ta cần đứng lên. Những người phản ứng lại nói “không” với những kẻ bắt nạt vì việc bắt nạt là không thể chấp nhận!

Bắt nạt khó dừng lại - nhưng cùng nhau, chúng ta có thể ngăn nó bằng việc đứng lên phản đối, thay vì trở thành những người ngoài cuộc.

- Mở rộng: phân biệt : affect (v) : ảnh hưởng

Effect (n); sự ảnh hưởng

Câu 21: The children are highly excited______the coming summer holiday.

A. with

B. to

C. for 

D. about

Lời giải:

Đáp án D

Xét các đáp án:

A. excited with: hồi hộp vì. => Không hợp nghĩa.

B. excited to do sth: cảm thấy vui vẻ, phấn khích (khi làm điều gì đó). => Không hợp nghĩa.

D. excited about: hào hứng.

Tạm dịch: Các bé rất hào hứng với kỳ nghỉ hè sắp tới.

- Ngữ pháp: trạng từ (thường ở dạng đuôi ly) đứng trước tính từ để bổ sung nghĩa cho tính từ

Câu 22: Read the following passage and mark the letter A, B, Cor D to indicate the correct answer to each of the questions.

The water we drink and use is running short in the world. We all have to learn how to stop wasting our limited water. One of the steps we should take is to find ways of reusing it. Experiments have already been done in this field.

Today in most large cities, fresh water is used only once, then it runs into waste system. But it is possible to pipe the used water to a purifying factory. There it can be filtered and treated with chemicals so that it can be used again, just as it were fresh from a spring.

But even if every large city purified and reused its water, we still would not have enough. Then we could turn to the oceans. All we would have to do to make use of the seawater on earth is to get rid of the salt. This process is called desalination, and it is already in use in many parts of the world.

The word "limited" in the passage probably means _____________.

A. not enough   

B. more than enough      

C. plentiful           

D. unchanged

Lời giải:

Limit : (adj) hạn chế

Chọn đáp án A

Xét nghĩa các đáp án

A. không đủ

B. quá đủ

C. phong phú

D. không thay đổi

Vì vậy chỉ có A là hợp nghĩa nhất

Câu 23: I assure that you will surely get 12% ____ yearly if you put your saving money in my bank.

A. profit

B. income

C. interest (lãi suất)

D. money (tiền bạc)

Lời giải:

Giải thích: 

A. profit (lợi nhuận)

B. income (thu nhập)

C. interest (lãi suất)

 D. money (tiền bạc)

Tạm dịch: Tôi đảm bảo rằng bạn nhất định sẽ nhận được 12% lãi suất hàng năm nếu bạn đặt tiền tiết kiệm của bạn vào ngân hàng của tôi.

Chọn đáp án C.

- Mở rộng: save (a) tiết kiệm >< waste (v) lãng phí

Câu 24: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

    Millions of people in the UK are putting their sight at risk by continuing to smoke, warned specialists. Despite the clear connection, only one in five people recognise that smoking can lead to blindness, a poll for the Association of Optometrists (AOP) finds. Smokers are twice as likely to lose their sight compared with non-smokers, as tobacco smoke can cause and worsen a number of eye conditions. Cigarette smoke contains toxic chemicals that can irritate and harm the eyes. Additionally, Smoking can make diabetes-related sight problems worse by damaging blood vessels at the back of the eye. Smokers are also around three times more likely to get age-related macular degeneration - a condition affecting a person's central vision, meaning that they lose their ability to see fine details. Moreover, they are 16 times more likely than non-smokers to develop sudden loss of vision caused by optic neuropathy, where the blood supply to the eye becomes blocked. The AOP says stopping or avoiding smoking is one of the best steps you can take to protect your vision, along with having regular sight checks. Aishah Fazlanie, Optometrist and Clinical and Regulatory Adviser for the AOP, said: "People tend to know about the link between smoking and cancer, but many people are not aware of the impact that smoking can have upon the eyes.” In the UK, 17% of men and 13% of women - around 7.4 million people - are smokers. More than half (61%) of them say they want to quit. In 2017, around 2.8 million people - 5.5% of the UK - were using e-cigarettes, and the most common reason given for this was to help quit smoking.

What is the passage mainly about?

A. The connection between smoking and cancer

B. Smoking’s negative effects on the human eye

C. People in UK switching to e-cigarette to quit smoking

D. How we can protect our vision from cigarette smoke

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của bài là gì?

Xét các đáp án:

   A. Mối liên hệ giữa hút thuốc và ung thư

   B. Tác hại của thuốc lá đối với mắt người

   C. Người dân Anh chuyển sang thuốc lá điện tử để cai thuốc lá

   D. Làm thế nào chúng ta có thể bảo vệ tầm nhìn của mình khỏi khói thuốc lá

Thông tin: Millions of people in the UK are putting their sight at risk by continuing to smoke, warned specialists. Despite the clear connection, only one in five people recognise that smoking can lead to blindness, a poll for the Association of Optometrists (AOP) finds. Smokers are twice as likely to lose their sight compared with non-smokers, as tobacco smoke can cause and worsen a number of eye conditions.

Tạm dịch: Các chuyên gia cảnh báo hàng triệu người ở Vương quốc Anh đang gây nguy hiểm cho thị lực của họ khi tiếp tục hút thuốc. Mặc dù có mối liên hệ rõ ràng, nhưng chỉ một phần năm người nhận ra rằng hút thuốc có thể dẫn đến mù lòa, một cuộc thăm dò của Hiệp hội Bác sĩ nhãn khoa (AOP) cho thấy. Những người hút thuốc có khả năng bị mất thị lực cao gấp đôi so với những người không hút thuốc, vì khói thuốc lá có thể gây ra và làm trầm trọng thêm một số bệnh về mắt.

Vậy đáp án đúng là B

- Mở rộng từ vựng với “effect”

effect on 

My parents’ divorce had a big effect on me.

effect of 

the harmful effects of modern farming practices                                      

Câu 25: The university has just implemented a policy that prohibits smoking on campus.

A. permits  

B. accepts

C. forbids

D. refuses

Lời giải:

A. permit (v): cho phép

B. accept (v): chấp nhận

C. forbid (v): cấm

D. refuse (v): từ chối

prohibit (v): cấm = forbid

Tạm dịch: Trường đại học vừa ban hành chính sách cấm hút thuốc trong khuôn viên trường.

→ Chọn đáp án C

- Mở rộng từ vựng

Implement (v) nghĩa 1: áp dụng, ban hành, đề ra…

Nghĩa 2: công cụ (dùng chỉ những dụng cụ vật lí ngoài trời)  

Đánh giá

0

0 đánh giá