Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 77)
Đề bài: If you borrow my bike, don’t get it dirty, ______?
A. shall you
B. will you
C. do you
D. can you
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Cấu trúc câu hỏi đuôi: trợ động từ/ động từ tobe (not) + S
- Đối với câu mệnh lệnh thức phủ định, chúng ta thường dùng câu hỏi đuôi là “will you” và với câu mệnh lệnh thức khẳng định, câu hỏi đuôi sẽ là “won’t you”
- Trong câu này, “don’t get it dirty” là mệnh lệnh thức phủ định => câu hỏi đuôi sẽ là “will you”
Dịch: Nếu bạn mượn xe đạp của tôi thì đừng làm bẩn nó nhé?
A. bothering
B. being bothered
C. to bother
D. to be bothered
Lời giải:
Đáp án:
- stop + Ving: dừng hẳn làm gì
=> Dạng bị động: stop + being + Vp2 + (by O)
Dịch: Nếu muốn phát triển sự tĩnh lặng nội tâm, bạn phải ngừng bị bận tâm bởi mọi điều nhỏ nhặt xảy ra.
In 1984 the world population rose to over 4.7 billion, up almost 85 million from an estimate made the year ago.
A. rose to
B. almost
C. estimate
D. ago
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- “the year ago” ở đây ý muốn nói đến “năm trước năm 1984”
- Tuy nhiên, “ago” chỉ thời gian đã qua (1 năm trước, 2 năm trước…) và thường dùng “a year ago” chứ không dùng “the year ago”
- Before (adv): trước đó
=> sửa “ago” thành “before”
Dịch: Năm 1984, dân số thế giới tăng lên hơn 4,7 tỷ người, tăng gần 85 triệu so với ước tính năm trước đó.
Đề bài: In our companies I am afraid there is very little ________to work hard.
A. inspiration
B. advantage
C. gain
D. motivation
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. inspiration (n): nguồn cảm hứng
B. advantage (n): lợi thế
C. gain (n): lợi ích
D. motivation (n): động lực
Dịch: Tôi e rằng ở các công ty của chúng tôi có rất ít động lực để làm việc chăm chỉ.
Đề bài: It will be a difficult task to persuade him. He is very set in his _________.
A. habits
B. ways
C. plans
D. rules
Lời giải:
Đáp án: to be set in one’s way: ương ngạnh, cứng đầu
Dịch: Sẽ là một nhiệm vụ khó khăn để thuyết phục anh ta. Anh ấy rất kiên định theo cách của mình.
Đề bài: It's time the government ______a stand against tax evaders and began prosecuting them.
A. had
B. got
C. took
D. gave
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: take a stand: thể hiện việc bạn có quan điểm, lập trường cụ thể về điều gì đó
Dịch: Đã đến lúc chính phủ phải đứng lên chống lại những kẻ trốn thuế và bắt đầu truy tố họ.
A. who
B. whom
C. whose
D. that
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
- Mệnh đề sở hữu với whose: N(người/vật) + whose + N: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
+ “work” thuộc sở hữu của “My boss”
Dịch: Sếp của tôi, người phải đi công tác nhiều nước, đã quyết định tuyển một trợ lý ở London.
Đề bài: “No, no. I really must sit for the test,” Hilary said.
=> Hilary insisted _______________________________.
Lời giải:
Đáp án: Hilary insisted on sitting for the test.
Giải thích: insist on + N/Ving: khăng khăng làm gì
Dịch: Hilary nhất quyết đòi tham gia bài test.
Đề bài: Nobody knows where he is now, ________?
A. do they
B. don’t they
C. doesn’t it
D. does it
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- Cấu trúc câu hỏi đuôi: trợ động từ/ động từ tobe (not) + S
- Nếu chủ ngữ trong mệnh đề chính là “no one, nobody” thì trong câu hỏi đuôi sẽ là “they”
- Mệnh đề chính có “nobody” mang nghĩa phủ định => phần đuôi sẽ ở dạng khẳng định
=> Chọn đáp án A
Dịch: Không ai biết hiện giờ anh ấy ở đâu phải không?
Đề bài: My father will flight to Ha Noi _________is the capital of Vietnam.
A. which
B. whom
C. when
D. where
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “Ha Noi” trước nó
- “Ha Noi” là danh từ tên riêng nên mệnh đề phía sau phải là mệnh đề quan hệ không xác định và sẽ được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu “,”
Dịch: Bố tôi sẽ bay tới Hà Nội, thủ đô của Việt Nam.
Đề bài: Ruth is looking for a new __________ at the moment.
A. vacancy
B. appointment
C. condition
D. employment
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. vacancy (n): vị trí mới
B. appointment (n): cuộc hẹn
C. condition (n): điều kiện
D. employment (n): việc làm
- “employment” là danh từ không đếm được => không dùng mạo từ “a”
=> Chọn đáp án A
Dịch: Ruth đang tìm kiếm một vị trí tuyển dụng mới vào lúc này.
A. of
B. on
C. in
D. about
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: have experience in N/Ving: có kinh nghiệm trong việc gì
Dịch: Cô có nhiều kinh nghiệm trong việc giới thiệu sản phẩm mới ra thị trường quốc tế.
Đề bài: Someone ran onto the ______ after the second goal.
A. pitch
B. field
C. court
D. stadium
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. pitch (n): sân chơi thể thao có vạch kẻ
B. field (n): đồng ruộng
C. court (n): tòa án
D. stadium (n): sân vận động
- Ở đây có “the second goal” ám chỉ bàn thắng nên có thể hiểu đây là ngữ cảnh ở sân chơi thể thao => chọn A
Dịch: Có người chạy vào sân sau bàn thắng thứ hai.
Đề bài: The escaped prisoner fought _________ before he was finally overpowered.
A. tooth and nail
B. head over heels
C. heart and soul
D. foot and mouth
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. tooth and nail: đánh nhau khốc liệt
B. head over heels: yêu say đắm
C. heart and soul: hết mình
D. foot and mouth: bệnh tay chân miệng
Dịch: Người tù trốn thoát đã chiến đấu khốc liệt trước khi cuối cùng bị chế ngự.
Đề bài: The police must try to catch the men ______ drive dangerously.
A. which
B. who
C. whom
D. where
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “the men” trước nó và đóng vai trò là chủ ngữ trong câu
- Đại từ quan hệ “whom” đóng vai trò tân ngữ trong câu => không phù hợp
Dịch: Cảnh sát phải cố gắng bắt những người đàn ông lái xe nguy hiểm.
Đề bài: The worker was _______ his boss expected, so he was offered a raise.
A. more hard-working
B. as hard-working than
C. more hard-working than
D. more hard-working as
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: so sánh hơn với tính từ dài: more + adj + than
Dịch: Người công nhân làm việc chăm chỉ hơn ông chủ mong đợi nên anh ta được đề nghị tăng lương.
Đề bài: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
They had a deep affection for art. They had painted thousands of pictures by the time they were 70.
A. fondness
B. dream
C. attraction
D. ambition
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: affection (n): sự yêu mến
A. fondness (n): sự yêu thích
B. dream (n): giấc mơ
C. attraction (n): sự thu hút
D. ambition (n): tham vọng
=> affection = fondness
Dịch: Họ có sự yêu mến sâu sắc với nghệ thuật. Họ đã vẽ hàng ngàn bức tranh vào thời điểm họ 70 tuổi.
Thousand of people are going starving because of the failure of this year’s harvest.
A. Thousand
B. are going
C. starving
D. because of
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Ở đây, “are” là động từ số nhiều => chủ ngữ phải ở số nhiều => sửa “Thousand” thành “Thousands”
Dịch: Hàng ngàn người đang chết đói vì mất mùa năm nay.
Đề bài: We are going _______tour so accommodation is included in the ticket price.
A. in
B. of
C. for
D. on
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: go on tour/holiday/vacation/trip: đi du lịch, nghỉ mát
Dịch: Chúng tôi đang đi tour nên chỗ ở đã được bao gồm trong giá vé.
Đề bài: Where is jimmy? – He is _____work. He is busy ______ his monthly report.
A. on/for
B. in/about
C. to/through
D. at/with
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- be at work: đang làm việc
- busy with N/Ving: bận làm gì
Dịch: Jimmy ở đâu? - Anh ấy đang ở nơi làm việc. Anh ấy đang bận với báo cáo hàng tháng của mình.
The death toll has increased yet again! As of this moment, a number estimated of 2000 people have died in the catastrophic volcano eruption at Cinnabar Island.
A. yet again
B. As of
C. a number estimated
D. have died
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: tính từ “estimated” phải đứng trước danh từ “number” và “estimated” bắt đầu bằng 1 nguyên âm => sửa “a number estimated” thành “an estimated number”
Dịch: Số người chết lại tăng lên một lần nữa! Tính đến thời điểm này, ước tính có khoảng 2000 người đã thiệt mạng trong vụ phun trào núi lửa thảm khốc ở đảo Cinnabar.
Đề bài: Profits have declined _______ the recent drop in sales.
A. as a result
B. as a result of
C. resulting in
D. resulting from
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. as a result: do đó
B. as a result of: bởi vì
C. resulting in: gây nên
D. resulting from: là kết quả của việc gì
Dịch: Lợi nhuận đã giảm do doanh số bán hàng giảm gần đây.
Đề bài: ______ broken into while we were away on holiday.
A. We had our house
B. Thieves had our house
C. It was our house
D. They have
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: have sth done: có cái gì được làm bởi ai
Dịch: Ngôi nhà của chúng tôi bị đột nhập khi chúng tôi đi nghỉ.
Đề bài: George wants £1000 for his car, but I don’t think it’s ______ as much as that.
A. worth
B. cost
C. valued
D. priced
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. worth (adj): đáng giá
B. cost (n): chi phí
C. valued (adj): giá trị
D. priced (adj): có giá
Dịch: George muốn 1000 bảng cho chiếc ô tô của anh ấy, nhưng tôi không nghĩ nó đáng giá đến thế.
Đề bài: The coach never lost his ______ for training athletes.
A. enthusiastically
B. enthusiast
C. enthusiastic
D. enthusiasm
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- Sau tính từ sở hữu cần 1 danh từ => loại đáp án A, C
- Xét về nghĩa: enthusiast (n): người nhiệt huyết, enthusiasm (n): niềm nhiệt huyết
=> Chọn đáp án D
Dịch: Huấn luyện viên không bao giờ mất đi sự nhiệt tình trong việc huấn luyện vận động viên.
Đề bài: He spoke in ______that we couldn't hear him.
A. such a loud voice
B. so softly
C. such a low voice
D. such low voice
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Cấu trúc “such … that”: S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá … đến nỗi mà
- Ở đây, “voice là danh từ đếm được” => dùng mạo từ “a”
- loud (adj): to, low (adj): nhỏ
- Xét về nghĩa của câu => chọn đáp án C
Dịch: Anh ấy nói nhỏ đến mức chúng tôi không thể nghe thấy.
Đề bài: Her anxiety _______ speaking in public caused her to lose the job.
A. on
B. of
C. in
D. about
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: anxiety about + N/Ving: nỗi lo lắng về điều gì
Dịch: Sự lo lắng của cô về việc nói trước công chúng khiến cô mất việc.
Đề bài: Her reputation _______ lying is well known.
A. in
B. of
C. for
D. with
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: reputation for + N/Ving: danh tiếng về điều gì
Dịch: Danh tiếng nói dối của cô được nhiều người biết đến.
Đề bài: I bought these magazines __________have something to read on the trip.
A. so that
B. so as to
C. for
D. in order
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- so that/in order that + S + V: để mà
- so as to + V-inf: cốt để làm gì
- for + Ving: để làm gì
=> Sau chỗ trống là V-inf => chọn đáp án B
Dịch: Tôi mua những tạp chí này để có cái gì đó đọc trong chuyến đi.
Đề bài: “I'm going to the supermarket now. Do you need anything?” – “________”
A. Get me some cheese and some oil, may you?
B. Get me some cheese and some oil, can't you?
C. Get me some cheese and some oil, could you?
D. Get me some cheese and some oil, couldn't you?
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Cấu trúc câu hỏi đuôi: trợ động từ/ động từ tobe (not) + S
- Đối với câu hỏi đuôi cho câu mệnh lệnh, ta thường dùng các trợ động từ will/can/could/would kể cả vế trước là dạng khẳng định hay phủ định
=> Chọn đáp án C
Dịch: “Bây giờ tôi đang đi siêu thị. Bạn có cần gì không?" – “Lấy cho tôi một ít pho mát và một ít dầu nhé?”
If the destruction of the forest continues at the same rate, there would be nothing left by the year 2005.
A. If
B. continues
C. would
D. left
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
=> sửa “would” thành “will”
Dịch: Nếu nạn phá rừng tiếp tục với tốc độ như vậy thì đến năm 2005 sẽ không còn gì cả.
Đề bài: It's not very interesting job, but at least it’s a ________ job.
A. regular
B. continuous
C. firm
D. steady
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. regular (adj): đều đặn
B. continuous (adj): liên tục
C. firm (adj): chắc chắn
D. steady (adj): ổn định
Dịch: Đó không phải là công việc thú vị lắm nhưng ít nhất nó cũng là một công việc ổn định.
Đề bài: Read the passage and choose the best answer.
A VISIT TO LONDON
Jane’s family decided to go to London last week because they want to (1) _____ a tour. The sight in London was so (2) _______ that she’s been there a few days but it seems to her only to be yesterday. It means that she enjoyed the trip so much. She and her father stayed (3) ______ a very big hotel with two hundred rooms. From there, they can (4) _____ reach Hyde Park, (5) ______ very big park in London. In here, people can buy from a needle to an elephant in two best (6) ______ streets, Regent Street and Oxford Street.
1.
A. do
B. make
C. work
D. have
2.
A. interest
B. interesting
C. interested
D. interestingly
3.
A. for
B. on
C. in
D. to
4.
A. easiness
B. easily
C. easy
D. uneasy
5.
A. the
B. which
C. is
D. a
6.
A. shopping
B. selling
C. trading
D. shop
Lời giải:
Đáp án:
1. D |
2. B |
3. C |
4. B |
5. D |
6. A |
Giải thích:
1. have a tour: có 1 chuyến du lịch
2. so + adj + that: quá … đến nỗi mà
3. stay in a hotel: ở trong một khách sạn
4. trước động từ cần 1 trạng từ => easily (adv): một cách dễ dàng
5.
- Trước danh từ chỉ sự vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết ta dùng mạo từ “a/an”
- “very” bắt đầu bằng phụ âm => dùng mạo từ “a”
6. shopping streets: những con phố mua sắm
Dịch:
THAM QUAN LONDON
Gia đình Jane quyết định đi London vào tuần trước vì họ muốn đi du lịch. Khung cảnh ở London thú vị đến mức cô đã ở đó được vài ngày nhưng đối với cô dường như chỉ mới là ngày hôm qua. Điều đó có nghĩa là cô ấy rất thích chuyến đi. Cô và cha cô ở trong một khách sạn rất lớn với hai trăm phòng. Từ đó, họ có thể dễ dàng đến Hyde Park, một công viên rất lớn ở London. Tại đây, người ta có thể mua hàng từ kim đến voi ở hai con phố mua sắm sầm uất nhất là phố Regent và phố Oxford.
Đề bài: Let's get her _______us some water.
A. bring
B. bringing
C. brings
D. to bring
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: have sb do sth = get sb to do sth: nhờ ai đó làm gì
Dịch: Hãy bảo cô ấy mang cho chúng ta ít nước.
Đề bài: My Son Sanctuary is an area _______ with Hindu-like architecture and art.
A. covering
B. covered
C. which covered
D. to cover
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Mệnh đề ở dạng bị động => rút gọn mệnh đề bằng V3
- Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3
Dịch: Thánh địa Mỹ Sơn là khu vực có kiến trúc và nghệ thuật đậm chất Ấn Độ giáo.
Please convey my best wish to your mother when you see her.
A. Please
B. wish
C. to
D. see
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Khi muốn nói những điều tốt đẹp nhất đến người mình muốn chúc, ta thường dùng “best wishes” => sửa “wish” thành “wishes”
Dịch: Hãy chuyển lời chúc tốt đẹp nhất của tôi tới mẹ bạn khi bạn gặp bà ấy.
Đề bài: Please give me some advice _______ how to solve that difficulty.
A. in
B. on
C. for
D. with
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: advice on sth: lời khuyên về cái gì
Dịch: Xin hãy cho tôi một lời khuyên về cách giải quyết khó khăn đó.
Đề bài: Such _______ that we all felt numb.
A. a cold weather was
B. was a cold weather
C. cold the weather
D. was cold weather
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- Đảo ngữ với “such…that”: Such + be + a/an + adj + N + that + S + V: quá đến nỗi mà
- “weather” là danh từ không đếm được nên không dùng mạo từ a/an
Dịch: Thời tiết lạnh đến nỗi tất cả chúng tôi đều cảm thấy tê dại.
Đề bài: The crowds ______the streets trying to catch sight of their hero.
A. flocked
B. overpopulated
C. thronged
D. huddled
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. flocked (v): đổ xô đến địa điểm nào đó (flock to V-inf)
B. overpopulated (v): bùng nổ dân số
C. thronged (v): tụ họp rất đông (throng sth: kéo xuống đâu rất đông)
D. huddled (v): rúc vào nhau (vì sợ, vì lạnh)
Dịch: Đám đông tràn ra đường cố gắng nhìn thấy người hùng của họ.
Đề bài: The police arrested Jack and took him into _________.
A. custody
B. detention
C. prison
D. suspicion
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: take sb into custody: bắt giam ai
Dịch: Cảnh sát đã bắt giữ Jack và giam giữ anh ta.
Đề bài: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
Gagarin’s flight attracted worldwide attention and made him a hero.
A. devotion
B. notice
C. decision
D. promotion
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: attention (n): sự chú ý
A. devotion (n): sự tận tâm
B. notice (n): sự chú ý
C. decision (n): quyết định
D. promotion (n): sự thăng tiến
Dịch: Chuyến bay của Gagarin đã thu hút sự chú ý của toàn thế giới và khiến anh trở thành anh hùng.
Đề bài: There is a real demand _______ new products.
A. in
B. on
C. for
D. with
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: demand for sth: nhu cầu về việc gì
Dịch: Có nhu cầu thực sự về sản phẩm mới.
Đề bài: They turned down the proposal _______ that it didn’t fulfil their requirements.
A. by reason
B. on the grounds
C. as a cause
D. allowing
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: on the grounds that: với lí do là
Dịch: Họ từ chối đề xuất với lý do nó không đáp ứng được yêu cầu của họ.
Đề bài: Using the computer competently is an important _______ to help one get a good job.
A. reason
B. aspect
C. factor
D. issue
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. reason (n): lý do
B. aspect (n): khía cạnh, diện mạo
C. factor (n): yếu tố
D. issue (n): vấn đề
Dịch: Sử dụng máy tính thành thạo là yếu tố quan trọng giúp một người có được một công việc tốt.
Đề bài: Many athletes have reached their ________ by the time they are twenty.
A. top
B. summit
C. point
D. peak
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: reach one’s peak: đạt đến đỉnh cao sự nghiệp
Dịch: Nhiều vận động viên đã đạt đến đỉnh cao khi họ hai mươi tuổi.
Đề bài: Computer technology will bring _______ a revolution in business administration.
A. over
B. about
C. across
D. up
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. bring over: đưa ai đó đi đâu hoặc tham quan nơi nào đó
B. bring about: dẫn đến
C. bring across: làm cho cái gì được hiểu
D. bring up: nuôi nấng
Dịch: Công nghệ máy tính sẽ mang lại cuộc cách mạng trong quản trị kinh doanh.
Đề bài: He has the advantage _______ speaking English fluently.
A. of
B. at
C. off
D. about
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: advantage of N/Ving: lợi thế từ việc gì
Dịch: Anh ấy có lợi thế là nói tiếng Anh lưu loát.
Đề bài: My English was roughly on a ______ with my Greek, so communication was rather difficult.
A. similarity
B. same
C. position
D. par
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: on a par with sb/sth: ngang tầm với ai/cái gì
Dịch: Tiếng Anh của tôi gần như ngang bằng với tiếng Hy Lạp của tôi nên việc giao tiếp khá khó khăn.
One of the former student donated a large sum of money to the school.
A. of
B. student
C. donated
D. sum
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: One of + N(số nhiều): một trong những … => sửa “student” thành “students”
Dịch: Một trong những cựu sinh viên đã quyên góp một số tiền lớn cho trường.
Đề bài: She left school and immediately started to make her own way without help from her family.
A. find her living
B. try her living
C. hold her living
D. earn her living
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: make one’s own way = earn one’s living: tự kiếm sống
Các đáp án còn lại:
A. find her living: tìm cách sống
B. try her living: cố gắng sống
C. hold her living: giữ vững
Dịch: Cô bỏ học và ngay lập tức bắt đầu tự lập mà không cần sự giúp đỡ của gia đình.
Đề bài: The book costs $15,50 but I have only $14,50.
A. I have more than enough to pay for the book.
B. The book costs a little more than I have with me.
C. I have just enough money to pay for the book.
D. I need a few more dollars to pay for the book.
Lời giải:
Đáp án: B
Dịch: Cuốn sách có giá 15,50 USD nhưng tôi chỉ có 14,50 USD.
A. Tôi có đủ tiền để trả tiền mua cuốn sách. => sai nghĩa
B. Cuốn sách đắt hơn một chút so với số tiền tôi mang theo.
C. Tôi chỉ có đủ tiền để trả tiền mua cuốn sách. => sai nghĩa
D. Tôi cần thêm vài đô la để trả tiền cho cuốn sách. => sai nghĩa
Đề bài: She’s lucky. She has _______ problems.
A. much
B. many
C. little
D. few
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- “problems” là danh từ đếm được số nhiều => loại đáp án A, C
- Các đáp án còn lại
+ many problems: nhiều vấn đề
+ few problems: ít vấn đề
=> Xét về nghĩa của câu, ta chọn đáp án D
Dịch: Cô ấy may mắn. Cô ấy có vài vấn đề.
A. to
B. with
C. by
D. for
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì
Dịch: Theo một nghiên cứu, các trường công lập ở Hoa Kỳ cung cấp ít nhất một máy tính cho mỗi năm học sinh.
Đề bài: After its engine failed, the small boat ______ with the current.
A. waved
B. tossed
C. hastened
D. drifted
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: drift with the current: trôi theo dòng nước
Dịch: Sau khi hỏng động cơ, chiếc thuyền nhỏ trôi theo dòng nước.
Đề bài: I'm quite disappointed in you as I know you can do ________.
A. bad
B. better
C. worst
D. good
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. bad (adj): tệ
B. better (adj): tốt hơn
C. worst (adj): tệ nhất
D. good (adj): tốt
Dịch: Tôi khá thất vọng về bạn vì tôi biết bạn có thể làm tốt hơn.
Đề bài: _______we were to move to the north, we would be able to make a better living.
A. Are
B. Should
C. Had
D. Were
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2 với động từ thường (diễn tả sự việc không có thực ở hiện tại): Were + S + (not) + to V-inf, S + would/could/might + V-inf
Dịch: Nếu chúng tôi di chuyển về phía bắc, chúng tôi sẽ có thể kiếm sống tốt hơn.