Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 68)

1.1 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 68)

Câu 1:People are using a lot of plastic bags every day; __________, the amount of waste has kept increasing.

A. however                

B. therefore                

C. so               

D. although

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. however: tuy nhiên

B. therefore: do đó

C. so: vì vậy (“so” không bị ngăn cách bởi dấu phẩy => loại C)

D. although: mặc dù

Dịch: Mọi người đang sử dụng rất nhiều túi nhựa hàng ngày; do đó, lượng rác thải ngày càng tăng.

Câu 2: People aged 65 and over now __________ nearly 20% of the population.

A. comprise              

B. contain                 

C. consist                  

D. combine

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. chiếm

B. chứa

C. bao gồm

D. kết hợp

Dịch: Số người từ 65 tuổi trở lên hiện chiếm gần 20% dân số.

Câu 3: Possibly he isn't the captain of Star Trek. (may)

=> ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: He may not be the captain of Star Trek.

Giải thích: may + (not) + V-inf: có lẽ/ có lẽ không

Dịch: Anh ấy có lẽ không phải là đội trưởng của Star Trek.

Câu 4: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:

The most fascinating change happening to women is their increasing involvement in education and employment.

A. participation                      

B. roles                                   

C. power                                

D. detachment

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: involvement: sự tham gia

A. participation: sự tham gia

B. roles: vai trò

C. power: quyền lực

D. detachment: sự tách rời

=> involvement >< detachment

Dịch: Sự thay đổi hấp dẫn nhất xảy ra với phụ nữ là sự tham gia ngày càng tăng của họ vào giáo dục và việc làm.

Câu 5: Speech is the fastest method of ____________between people.

A. communicate

B. communicates

C. communicated

D. communication

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: method of communication: phương thức giao tiếp

Dịch: Lời nói là phương thức giao tiếp nhanh nhất giữa con người với nhau.

Câu 6: Read the passage and choose the best answer

An earthquake measuring 7.8 on the Richter scale hit Nepal on April 25th, 2015. It was the most powerful earthquake to strike Nepal since 1934. The earthquake occurred in central Nepal. It also affected India, Bangladesh and Tibet, China. The earthquake killed more than 8,800 people and injured over 23,000 people. Hundreds of thousands of people were made homeless with entire villages flattened. The earthquake also caused an avalanche on Mount Everest which killed at least 19 people. About 90% of soldiers from Nepalese Army were sent to stricken areas. Many countries and international organizations sent medical experts, emergency workers, rescue staff, and money as well as providing medical supplies, food and equipment to help Nepal.

Câu 1: What hit Nepal on April 25th, 2015?

A. A tsunami

B. A tornado

C. An earthquake

D. A forest fire

Câu 2: How many countries are affected by the earthquake?

A. Two

B. Three

C. Four

D. Five

Câu 3: What is the number of people injured?

A. 8,800

B. 23,000

C. 88,000

D. 2,300

Câu 4: What happened to Kathmandu Burbar Square?

A. It was safe.

B. It was destroyed.

C. It was moved away.

D. It wasn’t exist.

Câu 5: Which sentence is TRUE according to the passage?

A. The earthquake occurred in the north of Nepal.

B. It is the most powerful earthquake in the world.

C. Most of soldiers from Nepalese Army were sent to stricken areas.

D. Very few countries and international organizations helped Nepal.

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. C

3. B

4. B

5. C

Giải thích:

1. Dẫn chứng “An earthquake measuring 7.8 on the Richter scale hit Nepal on April 25th, 2015.”

2. Dẫn chứng “The earthquake occurred in central Nepal. It also affected India, Bangladesh and Tibet, China.”

3. Dẫn chứng “The earthquake killed more than 8,800 people and injured over 23,000 people.”

4. Dẫn chứng “Kathmandu Burbar Square, a UNESCO World Heritage Site, was destroyed.”

5. Dẫn chứng “About 90% of soldiers from Nepalese Army were sent to stricken areas.”

Dịch:

Một trận động đất mạnh 7,8 độ Richter xảy ra ở Nepal vào ngày 25 tháng 4 năm 2015. Đây là trận động đất mạnh nhất tấn công Nepal kể từ năm 1934. Trận động đất xảy ra ở miền trung Nepal. Nó cũng ảnh hưởng đến Ấn Độ, Bangladesh và Tây Tạng, Trung Quốc. Trận động đất đã giết chết hơn 8.800 người và làm bị thương hơn 23.000 người. Hàng trăm nghìn người trở thành vô gia cư và toàn bộ ngôi làng bị san phẳng. Trận động đất còn gây ra lở tuyết trên đỉnh Everest khiến ít nhất 19 người thiệt mạng. Khoảng 90% binh sĩ của Quân đội Nepal đã được gửi đến các khu vực bị ảnh hưởng. Nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế đã cử chuyên gia y tế, nhân viên cấp cứu, nhân viên cứu hộ và tiền bạc cũng như cung cấp vật tư y tế, thực phẩm và thiết bị để giúp đỡ Nepal.

Câu 7: The interviewer asked me why I ________learning English.

A. like

B. will like

C. liked

D. would like

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì => loại A, B

- Xét về nghĩa đáp án D: “Người phỏng vấn hỏi tôi tại sao tôi sẽ thích tiếng anh” => không phù hợp => loại D

=> chọn đáp án C

Dịch: Người phỏng vấn hỏi tôi tại sao tôi thích học tiếng Anh.

Câu 8: The policeman stopped my car because the engine _______ heavy smoke.

A. gave away

B. gave up

C. gave out

D. gave off

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. gave away: phân phát

B. gave up: từ bỏ

C. gave out: phân phát

D. gave off: tạo ra (mùi, nhiệt, ánh sáng …)

Dịch: Cảnh sát chặn xe tôi lại vì động cơ bốc khói dày đặc.

Câu 9: “There was an accident outside the supermarket”- said Joanna.

A. Joanna said there has been an accident outside the supermarket.

B. Joanna said there were an accident outside the supermarket.

C. Joanna said there had been an accident outside the supermarket.

D. Joanna said there has an accident outside the supermarket.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) + S + V

- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì so với câu gốc => câu trực tiếp thì quá khứ đơn chuyển sang câu gián tiếp thì quá khứ hoàn thành

Dịch: Joanna cho biết đã có một vụ tai nạn xảy ra bên ngoài siêu thị.

Câu 10: Tìm và sửa lỗi sai:

There were so a lot of people trying to leave the burning building that the police had a great deal of trouble controlling them.

A. There were

B. a lot of

C. the burning

D. great deal

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: “so” đi với “many” hoặc “much”, không đi với “a lot of” => sửa “a lot of” thành “many” do “people” là danh từ đếm được số nhiều

Dịch: Có rất nhiều người cố gắng rời khỏi tòa nhà đang cháy khiến cảnh sát gặp rất nhiều khó khăn trong việc kiểm soát họ.

Câu 11: They have worked in that factory since 2001.

=>They started _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: They started working in that factory in 2001.

Giải thích: started + Ving + in + time = have/has + Vp2 + O + for/since + time

Dịch: Họ bắt đầu làm việc tại nhà máy đó vào năm 2001.

Câu 12: Read the passage and choose the best answer

Today, computer companies sell many different programs for computers. First, there are programs for doing math problems. (1) _________, there are programs for scientific studies. Third, some programs are like fancy typewriters. They are often used by writers and business people. Other (2) _________are made for courses in schools and universities. And finally, there are programs for fun. They include word games and puzzles for children and adults.

There are many wonderful new computer programs, but there are other reasons to like (3) _________. Some people like the way computers hum and sing when they (4) _______. It is a happy sound, like the sounds of toy and childhood. Computers also have lights and pretty pictures. And computers even seem to have personalities. That may sound strange, but computers seem to have feelings. Sometimes they seem happy, sometimes they seem angry. It is easy (5) _________ they are like people.

1.  

A. Two                                  

B. Second                 

C. Twice                    

D. Double

2.  

A. programs             

B. people                  

C. students               

D. typewriters

3. 

A. programs             

B. reasons                 

C. games                   

D. computers

4.  

A. work                                 

B. have worked        

C. are working         

D. worked

5.  

A. to think                

B. thinking               

C. for thinking                     

D. that thought

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. A

3. D

4. C

5. A

Giải thích:

1. Dùng First, Second, Third … (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…) như trạng từ đứng đầu câu để liệt kê các ý

2.

A. programs: chương trình

B. people: mọi người                      

C. students: sinh viên

D. typewriters: người đánh máy

3.

A. programs: chương trình

B. reasons: lí do                   

C. games: trò chơi               

D. computers: máy tính

4.

- Cấu trúc kết hợp giữa hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn với “when”:

S1 + V(s/es) + O + when + S2 + is/am/are + Ving: diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói và bị một hành động khác xen vào

+ Hành động đang xảy ra chia hiện tại tiếp diễn

+ Hành động xen vào chia hiện tại đơn

- Hành động họ làm việc đang diễn ra => chia ở hiện tại tiếp diễn

5. It + is + adj + (for sb) + to V-inf: Thật là … đối với ai để làm gì

Dịch:

Ngày nay, các công ty máy tính bán nhiều chương trình khác nhau cho máy tính. Đầu tiên, có những chương trình để giải các bài toán. Thứ hai, có các chương trình nghiên cứu khoa học. Thứ ba, một số chương trình giống như những chiếc máy đánh chữ ưa thích. Chúng thường được sử dụng bởi các nhà văn và doanh nhân. Các chương trình khác được thực hiện cho các khóa học ở trường phổ thông và đại học. Và cuối cùng là những chương trình giải trí. Chúng bao gồm các trò chơi chữ và câu đố dành cho trẻ em và người lớn.

Có rất nhiều chương trình máy tính mới tuyệt vời nhưng cũng có những lý do khác để bạn thích máy tính. Một số người thích cách máy tính ngân nga và hát khi họ làm việc. Đó là âm thanh vui tươi, giống như âm thanh của đồ chơi và tuổi thơ. Máy tính cũng có đèn và hình ảnh đẹp. Và máy tính dường như cũng có cá tính. Điều đó nghe có vẻ lạ lùng nhưng dường như máy tính cũng có cảm xúc. Đôi khi họ có vẻ vui vẻ, đôi khi họ có vẻ tức giận. Thật dễ dàng để nghĩ rằng họ giống như con người.

Câu 13: What about ________ to Hue on Sunday?

A. to go

B. go

C. going

D. goes

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: What about/ How about + Ving: gợi ý làm gì đó

Dịch: Đi Huế vào chủ nhật thì sao?

Câu 14: I am really ___________ with how this drama ended.

A. annoyed

B. annoying

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Khi mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

- Khi mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

Dịch: Tôi thực sự khó chịu với cách kết thúc bộ phim này.

Câu 15: Viết lại câu sử dụng từ có sẵn:

Yesterday/ the plane/ take/ off/ early/ than/ I/ expect.

=> _______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Yesterday the plane took off earlier than I expected.

Giải thích:

- Trong câu có “Yesterday” => dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

- So sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er + than

Dịch: Hôm qua máy bay cất cánh sớm hơn tôi dự kiến.

Câu 16: She stood there completely __________ so I had no idea at all what she was thinking. (EXPRESS)

Lời giải:

Đáp án: expressionless

Giải thích: sau trạng từ cần 1 tính từ bổ nghĩa => expressionless: vô cảm

Dịch: Cô ấy đứng đó hoàn toàn vô cảm nên tôi không biết cô ấy đang nghĩ gì.

Câu 17: A communication breakdown between two people from different countries may happen due to _____________ differences. (CULTURE)

Lời giải:

Đáp án: cultural

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa => cultural: thuộc về văn hóa

Dịch: Sự gián đoạn liên lạc giữa hai người từ các quốc gia khác nhau có thể xảy ra do sự khác biệt về văn hóa.

Câu 18: Read the passage and answer the below questions.

Andrew studies tribes around the word. He like mountain- climbing. He'll go to Sa Pa. Mary loves VN and she wants to travel by train to see as much of the country as possible. She also wants to visit an oceanic institute in VN. She'll go to Nha Trang. John is interested in the history of VN. He wants to visit the place where President Ho Chi Minh left VN in 1911. He'll go to Nha Rong Harbor in Ho Chi Minh City. Jane likes swimming and sunbathing. She has been to VN twice and she has visited Nha Trang already. She'll go to Ha Long Bay. Donna love flowers. She has a flower shop in Los Angeles. She is thinking of importing from VN. She'll go to Da Lat.

1. Why will Andrew go to Sa Pa?

2. Who has visited VN twice? Where will he or she go?

3. Where can Mary find an oceanic institute?

4. Why does Mary want to travel by train?

5. Where does Donna have a flower shop?

Lời giải:

Đáp án:

1. Because he like mountain- climbing.

2. Jane has visited VN twice. She'll go to Ha Long Bay.

3. Mary can find an oceanic institute in Nha Trang.

4. Because she wants to see as much of the country as possible.

5. Donna has a flower shop in Los Angeles.

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Andrew studies tribes around the word. He like mountain- climbing. He'll go to Sa Pa.”

2. Dẫn chứng “Jane likes swimming and sunbathing. She has been to VN twice and she has visited Nha Trang already. She'll go to Ha Long Bay.”

3. Dẫn chứng “Mary loves VN and she wants to travel by train to see as much of the country as possible. She also wants to visit an oceanic institute in VN. She'll go to Nha Trang.”

4. Dẫn chứng “Mary loves VN and she wants to travel by train to see as much of the country as possible.”

5. Dẫn chứng “Donna love flowers. She has a flower shop in Los Angeles.”

Dịch:

Andrew nghiên cứu các bộ lạc xung quanh thế giới. Anh ấy thích leo núi. Anh ấy sẽ đi Sa Pa. Mary yêu VN và cô ấy muốn đi du lịch bằng tàu hỏa để khám phá càng nhiều đất nước càng tốt. Cô cũng muốn đến thăm một viện hải dương học ở VN. Cô ấy sẽ đi Nha Trang. John quan tâm đến lịch sử VN. Anh ấy muốn đến thăm nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh rời VN năm 1911. Anh ấy sẽ đến Cảng Nhà Rồng ở Thành phố Hồ Chí Minh. Jane thích bơi lội và tắm nắng. Cô ấy đã đến VN hai lần và cô ấy đã đến thăm Nha Trang rồi. Cô ấy sẽ tới Vịnh Hạ Long. Donna yêu hoa. Cô ấy có một cửa hàng hoa ở Los Angeles. Cô ấy đang nghĩ đến việc nhập khẩu từ VN. Cô ấy sẽ đi Đà Lạt.

Câu 19: From the clink of dishes one can tell that supper (prepare) __________.

A. is being prepared

B. have being prepared

C. are being prepared

D. am being prepared

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- “supper” là chủ ngữ số ít => động từ chia ở số ít => chọn A

- Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + being + Vp2

Dịch: Nghe tiếng bát đĩa kêu leng keng, người ta có thể biết bữa tối đang được chuẩn bị.

Câu 20: Tìm và sửa lỗi sai:

Furniture makers use glue to hold joints together and sometimes to reinforce it.

A. to hold                  

B. together                            

C. sometimes                                   

D. it

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: tân ngữ ở đây thay thế cho “joints” là danh từ đếm được số nhiều => sửa “it” thành “them”

Dịch: Các nhà sản xuất đồ nội thất sử dụng keo để giữ các mối nối lại với nhau và đôi khi để gia cố chúng.

Câu 21: Hoàn thành sử dụng dạng so sánh hơn của từ cho sẵn:

I prefer living in the countryside to living in big cities as the countryside is (tranquil)__________. I really enjoy peaceful moments of life.

Lời giải:

Đáp án: more tranquil

Giải thích: so sánh hơn với tính từ dài: more + adj

Dịch: Tôi thích sống ở nông thôn hơn sống ở các thành phố lớn vì miền quê yên tĩnh hơn. Tôi thực sự tận hưởng những giây phút bình yên của cuộc sống.

Câu 22: Tìm và sửa lỗi sai:

If she has driven all that way since this morning, she will tired and hungry.

A. has driven

B. all that day

C. since

D. will tired and hungry

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1:

If + S + V(hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

- will + be + adj => sửa “will tired and hungry” thành “will be tired and hungry”

Dịch: Nếu cô ấy lái xe suốt quãng đường đó từ sáng nay, cô ấy sẽ mệt và đói.

Câu 23: In England, turkey is (tradition) ____________eaten on Christmas Day.

Lời giải:

Đáp án: traditionally

Giải thích: sau động từ tobe và trước Vp2 cần 1 trạng từ => traditionally: theo truyền thống

Dịch: Ở Anh, gà tây được ăn theo truyền thống vào ngày Giáng sinh.

Câu 24: Tìm và sửa lỗi sai:

Lam and his friends often goes to the cinema to enjoy the new films.

A. his

B. friends

C. goes

D. enjoy

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: “Lam and his friends” là chủ ngữ số nhiều => động từ phải chia ở số nhiều => sửa “goes” thành “go”

Dịch: Lâm và bạn bè thường đến rạp để thưởng thức những bộ phim mới.

Câu 25: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:

“Mary, of course you’re overweight. You eat too much junk food. Even worse, you exercise infrequently.”

A. in the open

B. at a gym

C. nearly every day

D. quite often

Lời giải:

Đáp án:

Giải thích: infrequently: không thường xuyên

A. in the open: ngoài trời

B. at a gym: tại phòng gym

C. nearly every day: gần như mỗi ngày

D. quite often: khá thường xuyên

=> infrequently >< quite often

Dịch: “Mary, tất nhiên là bạn thừa cân rồi. Bạn ăn quá nhiều đồ ăn vặt. Tệ hơn nữa là bạn không tập thể dục thường xuyên.”

Câu 26: Read the passage and choose the best answer

Rice is eaten by Vietnamese people every day. It often grows in tropical countries such as Vietnam, Thailand and Malaysia. People (1) ________ been growing rice for thousands of years. The seeds are planted in special beds to grow into young rice plants. Then they are (2) _______ to fields covered with muddy water called paddies. The fields or rice look very (3) ________.  After 3 or 5 months, the rice is ready to be picked. People often drain away before collecting rice. Eating rice is (4) _______ special action in the world. They don’t use spoons or folks to enjoy bowls of rice. However, they use two short sticks known (5) ________ chopsticks to put rice into their mouths.

1.

A. has

B. have

C. had

D. having

2.

A. take

B. taking

C. to take

D. taken

3.

A. beauty

B. beautify

C. beautiful

D. beautifully

4.

A. a

B. an

C. the

D. x

5.

A. with

B. as

C. of

D. like

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. D

3. C

4. A

5. B

Giải thích:

1.

- Trong câu có “for thousand years” là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành => loại C, D

- Chủ ngữ “People” là danh từ số nhiều => chọn B

2. Cấu trúc bị động: to be taken to somewhere: bị đưa đi đâu

3. sau các động từ tri giác như “look, feel, smell …” là tính từ => beautiful: xinh đẹp

4. “special” bắt đầu bằng phụ âm “s” => chọn “a”

5. known as N: biết đến là cái gì

Dịch:

Cơm được người Việt Nam ăn hàng ngày. Nó thường mọc ở các nước nhiệt đới như Việt Nam, Thái Lan và Malaysia. Người ta đã trồng lúa hàng ngàn năm nay. Hạt giống được gieo vào luống đặc biệt để phát triển thành cây lúa non. Sau đó, họ được đưa đến những cánh đồng đầy nước bùn gọi là ruộng lúa. Những cánh đồng hay lúa trông rất đẹp. Sau 3 hoặc 5 tháng, lúa đã sẵn sàng để thu hoạch. Người dân thường để ráo nước trước khi thu lúa. Ăn cơm là một hành động đặc biệt trên thế giới. Họ không dùng thìa hay người để thưởng thức bát cơm. Tuy nhiên, họ lại dùng hai chiếc que ngắn gọi là đũa để đưa cơm vào miệng.

Câu 27: Tìm và sửa lỗi sai:

She wishes her parents will come here tomorrow.

A. wishes

B. parents

C. will

D. here

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc câu ước ở tương lai: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V-inf: dùng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai. => sửa “will” thành “would”

Dịch: Cô ước bố mẹ cô sẽ đến đây vào ngày mai.

Câu 28: Students need the _________________ to communicate with people within their team. (ABLE)

Lời giải:

Đáp án: ability

Giải thích: sau “the” cần 1 danh từ => ability: khả năng

Dịch: Học sinh cần có khả năng giao tiếp với mọi người trong nhóm của mình.

Câu 29: The last time I saw him was in June.

=> I haven't _________________________.

Lời giải:

Đáp án: I haven't seen him since June.

Giải thích:

The last time + S + Vqk + was + time = S + have/has + not + Vp2 + since/for + time: Lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào/ Ai đó đã không làm gì từ khi nào/được bao lâu

Dịch: Tôi đã không gặp anh ấy kể từ tháng Sáu.

Câu 30: The last time Lan went to the zoo was two years ago.

=> Lan __________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Lan hasn't gone to the zoo for two years.

Giải thích: The last time + S + Vqk + was + time = S + have/has + not + Vp2 + since/for + time: Lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào/ Ai đó đã không làm gì từ khi nào/được bao lâu rồi

Dịch: Lan đã không đến sở thú được hai năm rồi.

Câu 31: The weather in winter is worse than in summer. People get ______colds in summer than in winter.

A. more

B. fewer

C. less

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. nhiều hơn

B. ít hơn

C. ít hơn

Dịch: Thời tiết mùa đông tệ hơn mùa hè. Mọi người bị cảm lạnh vào mùa hè nhiều hơn vào mùa đông.

Câu 32: They (come) _________ back home after they (finish) __________ their work.

Lời giải:

Đáp án: came – had finished

Giải thích: Cấu trúc với “after”: S + Vqk + O + after + S + had + Vp2 + O: dùng để nói về một sự việc được diễn ra sau khi đã kết thúc một hành động hay sự việc khác.

Dịch: Họ trở về nhà sau khi hoàn thành công việc.

Câu 33: Tìm và sửa lỗi sai:

They played so good game of tennis last night that they surprised their audience.

A. so good game

B. of tennis

C. that

D. surprised

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Cấu trúc “so … that” và “such … that” với tính từ: quá … đến nỗi mà

+ “so…that”: so + adj + that:

+ “such…that”: such + a/an + adj + N

=> sửa “so good game” thành “such a good game”

Dịch: Đêm qua họ đã chơi một trận tennis hay đến mức khiến khán giả ngạc nhiên.

Câu 34: They've been getting along well with each other so far. (UP)

=> ______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Up to now, they have gotten along well with each other.

Giải thích: Up to now, S + have/has + Vp2 + …= S + have/has + Vp2 + … + up to now: cho đến nay

Dịch: Tính đến thời điểm hiện tại, họ đã rất thân thiết với nhau.

Câu 35: Tourists coming to Sapa usually visit ___________where the ethnic minorities lives.

A. tribes

B. districts

C. villages

D. hamlets

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. tribes: bộ lạc

B. districts: huyện

C. villages: làng

D. hamlets: thôn

Dịch: Khách du lịch đến Sapa thường đến thăm các bộ lạc nơi sinh sống của các dân tộc thiểu số.

Câu 36: Typhoon Ketsana ______(now/move) west, threatening to hit central Vietnam in the coming days.

Lời giải:

Đáp án: is now moving

Giải thích: “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn => is now moving

Dịch: Bão Ketsana hiện đang di chuyển về phía Tây, có nguy cơ đổ bộ vào miền Trung Việt Nam trong những ngày tới.

Câu 37: When he was 8 years old, he had an accident and broke _______leg.

A. mine                                 

B. he                          

C. his                         

D. him

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: trước danh từ “leg” cần 1 tính từ sở hữu bổ nghĩa => tính từ sở hữu của “he” là “his”

Dịch: Năm 8 tuổi, anh bị tai nạn và gãy chân.

Câu 38: Who will take _________your position when you are on parental leave?

A. up

B. after

C. over

D. off

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. take up: tiếp tục việc gì đó bị bỏ dở

B. take after: trông giống ai đó

C. take over: đảm nhận

D. take off: cất cánh

Dịch: Ai sẽ đảm nhận vị trí của bạn khi bạn nghỉ sinh con?

Câu 39: Why are you looking so _________? (excite)

Lời giải:

Đáp án: excited

Giải thích:

- look + adj: trông như thế nào

+ Mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

+ Mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

=> Câu đang mô tả tính chất của người => dùng “excited”

Dịch: Sao trông bạn có vẻ hào hứng thế?

Câu 40: Mark help 2 children to ______ from his first marriage.

A. require 

B. support 

C. grow 

D. affect

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. require: yêu cầu

B. support: nuôi nấng, chu cấp

C. grow: phát triển

D. affect: ảnh hưởng

Dịch: Mark chu cấp cho 2 đứa con từ cuộc hôn nhân đầu tiên.

Câu 41: Read the passage and choose the best answer

Graphic novels, as the name suggests, are books written and illustrated in the style of a comic book. Adults may feel that graphic novels do not help children become good readers. They believe that this type of reading material somehow prevents "real" reading. (1) ________, many quality graphic novels are now being seen as a method of storytelling on the same level as novels, films or audiobooks. Many librarians and teachers are now accepting graphic novels as proper literature for children as they (2) _______young people and motivate them to read. This has been especially true with children who are not (3) ________to read, especially boys.

Language learners are also motivated by graphic novels because the pictures provide clues to the meaning of the words. Therefore, they   will (4) _________new vocabulary more quickly. Many teachers have reported great success when they used graphic novels with their students, especially in the areas of English, social studies and art. The idea that graphic novels are too simple to be regarded as serious reading is no longer valid. Reading them can, undoubtedly, help students develop the skills (5) _________are necessary to read more challenging works.

Câu 1:

A. Therefore

B. Otherwise

C. In addition

D. However

Câu 2:   

A. attractive

B. attractively

C. attract

D. attraction

Câu 3:

A. willing

B. careful

C. able

D. active

Câu 4:             

A. know

B. take

C. learn

D. accept

Câu 5:          

A. when

B. who

C. where

D. that

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. C

3. A

4. C

5. D

Giải thích:

1.

A. Therefore: vì vậy

B. Otherwise: nếu không thì

C. In addition: thêm vào đó

D. However: tuy nhiên

=> Xét theo nghĩa của câu chọn D

2. Chỗ trống cần 1 động từ làm vị ngữ => chọn C

3. tobe willing to do sth: sẵn lòng làm gì

4.

A. know: biết

B. take: lấy

C. learn: học

D. accept: chấp nhận

=> Xét theo nghĩa của câu chọn C

5. Đại từ quan hệ “that” thay thế cho danh từ chỉ vật “the skills” trước nó

Dịch:

Tiểu thuyết đồ họa, như tên cho thấy, là những cuốn sách được viết và minh họa theo phong cách truyện tranh. Người lớn có thể cảm thấy rằng tiểu thuyết bằng tranh không giúp trẻ em trở thành người đọc giỏi. Họ tin rằng loại tài liệu đọc này phần nào cản trở việc đọc “thực sự”. Tuy nhiên, nhiều tiểu thuyết đồ họa chất lượng hiện đang được coi là một phương pháp kể chuyện ngang hàng với tiểu thuyết, phim hoặc sách nói. Nhiều thủ thư và giáo viên hiện đang chấp nhận tiểu thuyết đồ họa như một tác phẩm văn học phù hợp cho trẻ em vì chúng thu hút giới trẻ và khuyến khích họ đọc. Điều này đặc biệt đúng với những đứa trẻ không sẵn sàng đọc sách, đặc biệt là các bé trai.

Người học ngôn ngữ cũng bị thúc đẩy bởi tiểu thuyết đồ họa vì hình ảnh cung cấp manh mối về ý nghĩa của từ. Vì vậy, họ sẽ học từ vựng mới nhanh hơn. Nhiều giáo viên đã báo cáo thành công lớn khi họ sử dụng tiểu thuyết đồ họa với học sinh của mình, đặc biệt là trong các lĩnh vực tiếng Anh, nghiên cứu xã hội và nghệ thuật. Ý tưởng cho rằng tiểu thuyết đồ họa quá đơn giản để được coi là đọc nghiêm túc đã không còn đúng nữa. Chắc chắn, việc đọc chúng có thể giúp học sinh phát triển những kỹ năng cần thiết để đọc những tác phẩm khó hơn.

Câu 42: Although Henry is a millionaire, he hates spending money. (Despite)

Lời giải:

Đáp án: Despite being a millionaire, he hates spending money.

Giải thích: Although + S + V = In spite of/ Despite + N/Ving: mặc dù

Dịch: Mặc dù là triệu phú nhưng anh ấy ghét tiêu tiền.

Câu 43: Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:

The boys were arrested. They have been released.

=> _____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The boys who were arrested have been released.

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “The boys” trước nó

Dịch: Những cậu bé bị bắt vừa được thả.

Câu 44: He is (clever) __________ student in my group.

Lời giải:

Đáp án: the cleverest

Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est

Dịch: Anh ấy là học sinh thông minh nhất trong nhóm của tôi.

Câu 45: I want to sign up __________ the Music Club this year.

A. in

B. at

C. for

D. by

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: sign up for: tham gia, đăng ký

Dịch: Tôi muốn đăng ký vào Câu lạc bộ Âm nhạc năm nay.

Câu 46: Read the passage and choose the best answer

I believe in the old saying: “healthy body, healthy mind”; it really has a place for me. For anyone that has had personal experiences with (1) _______ health, it is so true that by keeping active and keeping fit, you feel stronger not just in your body but so much stronger in your (2) _______ as well. By keeping active. I’ve personally found that I now sleep much better and can (3) _______ my daily activities with so much more (4) _______ and less stress. I have also had a boost to my own self-confidence (5) _______ I have managed to lose a considerable amount of weight.

1.

A. mental

B. brain

C. mind

D. physical

2.

A. heart

B. mental

C. brain

D. mind

3.

A. deal

B. deal with

C. solve

D. achieve

4.

A. ease

B. easy

C. easily

D. easier

5.

A. if

B. when

C. as

D. although

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. D

3. B

4. A

5. C

Giải thích:

1. mental health: sức khỏe tâm thần

2.

A. heart (n): trái tim

B. mental (n): tinh thần

C. brain (n): não

D. mind (n): tâm trí

3.

A. cope (v): đối phó đương đầu                         

B. deal with (v): giải quyết        

C. solve (v): làm sáng tỏ                                    

D. achieve (v): đạt được

4.

- Trong câu xuất hiện liên từ “and” => cấu trúc song song

- “stress” là danh từ => chỗ trống cần điền 1 danh từ => ease: sự dễ chịu

5.

A. if: nếu

B. when: khi

C. as: vì

D. although: mặc dù

Dịch:

Tôi tin vào câu nói xưa: “Thân khỏe, tâm khỏe”; nó thực sự có một nơi dành cho tôi. Đối với bất kỳ ai đã từng trải nghiệm cá nhân về sức khỏe tâm thần, điều đúng là bằng cách duy trì hoạt động và giữ dáng, bạn sẽ cảm thấy mạnh mẽ hơn không chỉ về cơ thể mà còn mạnh mẽ hơn rất nhiều về tâm trí. Bằng cách duy trì hoạt động. Cá nhân tôi nhận thấy rằng giờ đây tôi ngủ ngon hơn nhiều và có thể giải quyết các hoạt động hàng ngày của mình một cách dễ dàng hơn và ít căng thẳng hơn. Tôi cũng cảm thấy tự tin hơn vì đã giảm được cân nặng đáng kể.

Câu 47: Mr. Nam is the teacher in _______ we have much confidence.

A. whom       

B. him

C. that

D. which

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người “the teacher” trước nó

Dịch: Thầy Nam là người thầy mà chúng em rất tin tưởng.

Câu 48: It’s a good car, but it has its __________. (LIMIT)

Lời giải:

Đáp án: limitation

Giải thích: sau tính từ sở hữu cần 1 danh từ => limitation: sự hạn chế

Dịch: Đó là một chiếc xe tốt, nhưng nó có hạn chế.

Câu 49: Ask her to come and see me as soon as she _______ her work.

A. finish

B. finishing

C. has finished

D. finished

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vp2: nhấn mạnh vào sự hoàn tất của hành động, hành động vừa xảy ra xong và để lại kết quả ở hiện tại

Dịch: Bảo cô ấy đến gặp tôi ngay sau khi cô ấy làm xong công việc.

Câu 50: Christopher Columbus was an Italian ________ who discovered the Americas.

A. founder

B. explorer

C. archaeologist

D. inventor

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. nhà sáng lập

B. nhà thám hiểm

C. nhà khảo cổ học

D. nhà phát minh

Dịch: Christopher Columbus là một nhà thám hiểm người Ý đã khám phá ra châu Mỹ.

Câu 51: The twin towers are __________ height.

A. in the same

B. the same of

C. the same with

D. of the same

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- “of” dùng để đứng trước một danh từ hoặc một cụm từ

- the same + N: cùng cái gì đó

Dịch: Tòa tháp đôi có cùng chiều cao.

Câu 52: Look at the black clouds in the sky. It _____________.

A. is going to rain

B. has rained

C. rains

D. is raining

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Thì tương lai gần (to be going to): S + be going to + V-inf: dùng để dự đoán 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát, dấu hiệu của hiện tại.

Dịch: Hãy nhìn những đám mây đen trên bầu trời. Trời sắp mưa.

Câu 53: Day of the Dead is celebrated _________November 1st in Mexico.

A. on

B. in

C. at

D. during

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: trước ngày tháng dùng giới từ “on”

Dịch: Ngày của người chết được tổ chức vào ngày 1 tháng 11 tại Mexico.

Câu 54: I shall be glad when he _______.

A. had gone

B. did go

C. went

D. has gone

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vp2: nhấn mạnh vào sự hoàn tất của hành động, hành động vừa xảy ra xong và để lại kết quả ở hiện tại

- Hành động anh ấy đi diễn ra trước và hành động tôi vui mừng diễn ra sau chọn “has gone”

Dịch: Tôi sẽ vui mừng khi anh ấy đi.

Câu 55: “I was waiting for the bus when he arrived”, She said.

=> She said that ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: She said that she had been waiting for the bus when he had arrived.

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) + S + V

- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì so với câu gốc:

+ Câu trực tiếp quá khứ tiếp diễn => câu gián tiếp quá khứ hoàn thành tiếp diễn

+ Câu trực tiếp quá khứ đơn => câu gián tiếp quá khứ hoàn thành

Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã đợi xe buýt khi anh ấy đến.

Câu 56: I’m busy right now, so I can’t help you.

=> If _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If I weren't busy now, I could help you.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + Vqk + O, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại.

Dịch: Nếu bây giờ tôi không bận, tôi có thể giúp bạn.

Câu 57: John is old enough to be ___________ of his parents. (depend)

Lời giải:

Đáp án: independent

Giải thích: tobe + independent + of + N: không phụ thuộc vào ai/cái gì

Dịch: John đã đủ lớn để tự lập khỏi cha mẹ.

Câu 58: Mr. Miller said “I can't come to the meeting on Sunday.”

=> Mr. Miller said (that) ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: Mr. Miller said (that) he couldn't come to the meeting on Sunday.

Giải thích:

- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải đổi ngôi và lùi thì:

+ Đôi ngôi I => He

+ can’t => couldn’t

Dịch: Ông Miller nói (rằng) ông ấy không thể đến cuộc họp vào Chủ nhật.

Câu 59: Chuyển câu sau sang dạng câu chẻ:

The boy hit the dog in the garden.

=> It ______________________.

Lời giải:

Đáp án: It was the dog that the boy hit in the garden.

Giải thích:

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + is/was + O + that/ who/ which + S + V

Dịch: Đó là con chó mà cậu bé đánh trong vườn.

Câu 60: The office looked very __________with its Christmas tree. (festival)

Lời giải:

Đáp án: festive

Giải thích: look + adj: trông như thế nào => festive: lễ hội

Dịch: Văn phòng trông rất lễ hội với cây thông Noel.

Câu 61: When I last saw him, he _______ in London.

A. has lived

B. is living

C. was living

D. has been living

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:

When S1 + Vqk + O, S2 + was/were + Ving: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào

+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn

+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn

Dịch: Lần cuối cùng tôi gặp anh ấy, anh ấy đang sống ở London.

Câu 62: Tìm và sửa lỗi sai:

While Angela cleaned the room, she found her lost earring.

A. While

B. cleaned

C. found

D. lost

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với “while”:

While + S1 + was/were + Ving + O, S2 + Vqk + O: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào

+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn

+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn

=> sửa “cleaned” thành “was cleaning”

Dịch: Khi Angela đang dọn phòng, cô tìm thấy chiếc bông tai bị mất của mình.

Câu 63: What (we, have) _________ for dinner tonight?

Lời giải:

Đáp án: will we have

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi thì tương lai đơn: Wh-questions + will + S + V-inf + O?: dùng để diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói

Dịch: Tối nay chúng ta sẽ ăn gì?

 

Đánh giá

0

0 đánh giá