Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 54)

442

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 54)

Câu 1: “Would you like orange juice?” - He asked.

=> He ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: He invited me for orange juice.

Giải thích: 

- Cấu trúc “invite” với danh từ ở thì quá khứ đơn: S + invited + O + to/for + N

+ Khi muốn diễn tả lời mời đến đâu -> dùng “to + N”

+ Khi muốn diễn tả lời mời cho việc gì -> dùng “for + N”

Dịch: Anh ấy mời tôi uống nước cam.

Câu 2: She has interest in practicing aerobics in her free time.

=> She ___________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: She is interested in practicing aerobics in her free time.

Giải thích: Cấu trúc: S + tobe + interested + in + N/Ving: ai đó thích thú cái gì/ việc gì

Dịch: Cô ấy thích tập thể dục nhịp điệu khi rảnh rỗi.

Câu 3: His computer game addiction is getting worse. (and)

=> He is getting ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: He is getting more and more addicted to his computer game.

Giải thích: Cấu trúc “more and more” với tính từ/ trạng từ dài: 

more and more + adj/adv: càng ngày càng …

Dịch: Anh ấy ngày càng nghiện trò chơi máy tính của mình.

Câu 4: Doris tiptoed up the stairs because she didn't want to wake anyone up.

=> To ________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: To avoid waking anyone up, Doris tiptoed up the stairs.

Giải thích: avoid + N/Ving: tránh làm gì

Dịch: Để tránh đánh thức mọi người dậy, Doris rón rén lên cầu thang.

Câu 5: The thick fog prevented me from driving to work. (made)

=> ___________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The thick fog made it impossible for me to drive to work.

Giải thích: Cấu trúc: S + prevent/prevented + sb + from Ving/ N = S + make/ made + it + impossible + for sb + to V-inf: ngăn ai đó làm gì

Dịch: Sương mù dày đặc khiến tôi không thể lái xe đi làm được.

Câu 6: Sắp xếp trật tự đúng của các tính từ trong ngoặc:

This store sells plenty of (beautiful/European/wooden/old) __________rocking chairs.

Lời giải:

Đáp án: beautiful old European wooden

Giải thích: Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP: ý kiến → kích cỡ → tuổi → hình dạng → màu sắc → xuất xứ → chất liệu → mục đích

=> beautiful old European wooden (ý kiến – tuổi – xuất sứ - chất liệu)

Dịch: Cửa hàng này bán rất nhiều ghế bập bênh cũ bằng gỗ rất đẹp của Châu Âu.

Câu 7: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. rented

B. stopped

C. washed 

D. looked

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- Đáp án A phát âm là /id/ do động từ kết thúc bằng âm /t/

- Các đáp án còn lại phát âm là /t/ do động từ kết thúc bằng âm /p/, /ʃ/, /k/

Dịch: 

A. thuê

B. dừng lại

C. rửa sạch

D. nhìn

Câu 8: Does your bike ever ___________ down on the way to school?

A. break

B. take

C. do

D. turn

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: break down (v): hỏng (phương tiện, máy móc)

Dịch: Xe đạp của bạn có bao giờ bị hỏng trên đường đến trường không?

Câu 9: Tìm và sửa lỗi sai:

They haven't seen each other since September when they have met at Mary's party.

A. haven’t seen

B. since

C. when

D. have met

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Khi “since” nói về một sự việc xảy ra trong quá khứ, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn theo sau “since” và thì hiện tại hoàn thành ở mệnh đề chính:

S + have/has + Vp2 + since + S + Vqk

Dịch: Họ đã không gặp nhau kể từ tháng 9 khi họ gặp nhau ở bữa tiệc của Mary.

Câu 10: Tìm và sửa lỗi sai:

I asked him how far was it to the station if I went there by taxi.

A. asked

B. was it

C. if

D. by taxi

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- Vì đây là câu trần thuật với Wh-question chứ không phải câu hỏi, nên ta không được đảo động từ tobe lên trước chủ ngữ như trong câu hỏi.

- Câu trần thuật với Wh-question:

S + asked/ wanted to know/ wondered/... + (O) + Wh-words + S + V (lùi thì)

-> sửa “was it” thành “it was”

Dịch: Tôi hỏi anh ấy nếu tôi đến đó bằng taxi thì đến ga bao xa.

Câu 11: A large number of inventions and discoveries have been made _________ accident.

A. by

B. at

C. on

D. in

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: by accident: tình cờ

Dịch: Một số lượng lớn các phát minh và khám phá đã được thực hiện một cách tình cờ.

Câu 12: Write an email to your friend about your school outdoor activities last summer in 100-150 words.

Lời giải:

Gợi ý:

Dear Linda, 

I hope this email finds you well. I wanted to tell you all about the amazing outdoor activities we had at school last summer. It was truly an unforgettable experience! 

We had a lot of exciting adventures, from hiking through breathtaking trails to kayaking in the nearby lake. The highlight for me was our camping trip. We spent a weekend surrounded by nature, building bonfires, telling stories, and stargazing. It was so peaceful and relaxing.

During the day, we also participated in team-building activities like scavenger hunts and obstacle courses. It was a great opportunity to bond with classmates and make new friends. 

Overall, the school’s outdoor activities last summer were incredible. It not only allowed us to enjoy the beauty of nature but also helped us learn important skills like teamwork and leadership. I hope we get to experience such adventures together soon!

Take care and see you soon!

Best regard,

Anh Thuy.

Dịch:

Linda yêu quý,

Tôi hy vọng bạn vẫn khỏe. Tôi muốn kể cho các bạn nghe về những hoạt động ngoài trời thú vị mà chúng tôi đã có ở trường vào mùa hè năm ngoái. Đó thực sự là một trải nghiệm khó quên!

Chúng tôi đã có rất nhiều cuộc phiêu lưu thú vị, từ đi bộ qua những con đường mòn ngoạn mục đến chèo thuyền kayak ở hồ gần đó. Điểm nổi bật đối với tôi là chuyến cắm trại của chúng tôi. Chúng tôi đã dành một ngày cuối tuần được bao quanh bởi thiên nhiên, đốt lửa, kể chuyện và ngắm sao. Thật là yên bình và thư giãn.

Trong ngày, chúng tôi cũng tham gia các hoạt động xây dựng nhóm như săn xác thối và vượt chướng ngại vật. Đó là một cơ hội tuyệt vời để gắn kết với các bạn cùng lớp và kết bạn mới.

Nhìn chung, các hoạt động ngoài trời của trường vào mùa hè năm ngoái thật đáng kinh ngạc. Nó không chỉ cho phép chúng ta tận hưởng vẻ đẹp của thiên nhiên mà còn giúp chúng ta học được những kỹ năng quan trọng như làm việc nhóm và lãnh đạo. Tôi hy vọng chúng ta sẽ sớm cùng nhau trải nghiệm những cuộc phiêu lưu như vậy!

Bảo trọng và hẹn gặp lại!

Trân trọng,

Anh Thúy.

Câu 13: Students will no longer carry school bags to the classes.

=> School bags ______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: School bags will no longer be carried to the classes by students.

Giải thích: Câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be + Vp2 + (by + O)

Dịch: Học sinh sẽ không còn mang cặp sách đến lớp nữa.

Câu 14: Hoàn thành câu sử dụng từ gợi ý:

Angkor Wat / build/ early 12 century/.

=> ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Angkor Wat was built in early 12 century.

Giải thích: 

- Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + O + (by O)

- trước thế kỷ dùng giới từ “in”

Dịch: Angkor Wat được xây dựng vào đầu thế kỷ 12.

Câu 15: My father used to play football when he was young.

=> My father doesn't _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: My father doesn't play football anymore.

Giải thích: 

- Cấu trúc “used to”: S + used to + V-inf: ai đó đã từng làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn làm nữa 

- Cấu trúc “anymore”: S + do/does/did + V-inf + anymore: ai đó không còn làm gì nữa

+ “anymore” thường đứng ở cuối câu và trong câu phủ định

Dịch: Bố tôi không chơi bóng đá nữa.

Câu 16: Tìm và sửa lỗi sai:

She was waiting nervous in the waiting room for the interview.

A. was

B. nervous

C. waiting

D. for

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: sau động từ cần 1 trạng từ bổ nghĩa -> sửa “nervous” thành “nervously”

Dịch: Cô ấy đang hồi hộp chờ đợi cuộc phỏng vấn trong phòng chờ.

Câu 17: Sử dụng đại từ quan hệ:

The car had bad brakes. We were in this car.

=> _______________________________. 

Lời giải:

Đáp án: We were in this car which had bad brakes.

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “this car” trước nó

Dịch: Chúng tôi đang ở trong chiếc xe có hệ thống phanh kém.

Câu 18: What was the name of the girl __________ passport was stolen?

A. who

B. whose

C. whom

D. which

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- Mệnh đề sở hữu với whose: N(người/vật) + whose + N: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

+ “passport” thuộc sở hữu của “the girl”

Dịch: Tên của cô gái bị đánh cắp hộ chiếu là gì?

Câu 19: When we came to the stadium, the match ___________________.

A. already begins

B. had already begun

C. already began

D. have already begun

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- Do trận đấu đã bắt đầu trước khi chúng tôi đến sân vận động -> chia ở thì quá khứ hoàn thành

- Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Dịch: Khi chúng tôi đến sân vận động thì trận đấu đã bắt đầu.

Câu 20: Use relative pronoun:

There wasn't any directory in the telephone box. I was phoning from this box.

=> ___________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: There wasn't any directory in the telephone box which/that I was phoning from.

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” và “that” đều có thể thay thế cho danh từ chỉ vật “the telephone box” trước nó

Dịch: Không có bất kỳ danh bạ nào trong hộp điện thoại mà tôi đã gọi từ đó.

Câu 21: Sheila will inherit everything ______ her uncle's death.

A. on account of

B. in spite of

C. in the event of

D. in place of

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

A. bởi vì

B. mặc dù

C. phòng khi

D. thay vì

Dịch: Sheila sẽ thừa hưởng mọi thứ trong trường hợp chú cô qua đời.

Câu 22: Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

By inventing revolutionary new technologies, such a super intelligence might help us eradicate war, disease and poverty.

A. exterminate

B. illiterate

C. erect

D. generate

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: eradicate: xóa bỏ, diệt trừ

A. tiêu diệt

B. mù chữ

C. dựng lên

D. tạo ra

Dịch: Bằng cách phát minh ra những công nghệ mới mang tính cách mạng, siêu trí tuệ như vậy có thể giúp chúng ta xóa bỏ chiến tranh, bệnh tật và nghèo đói.

Câu 23: He worked hard. He felt very bad.

=> ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: The harder he worked, the worse he felt.

Giải thích: 

- Cấu trúc “the more - the more” với tính từ ngắn:  

The + adj-er + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2

- So sánh hơn của “bad” là “worse”

Dịch: Càng làm việc chăm chỉ, anh ấy càng cảm thấy tồi tệ.

Câu 24: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc:

He (write) ________book since last year.

Lời giải:

Đáp án: has written

Giải thích: trong câu có “since” -> dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành: dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Dịch: Anh ấy đã viết sách từ năm ngoái.

Câu 25: John missed the lecture because he came very late.

=> If John ______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If John hadn't come very late, he wouldn't have missed the lecture.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vp2, S + would/could (not) + have + Vp2: được sử dụng khi người nói tưởng tượng kết quả của một tình huống không có thật trong quá khứ

Dịch: Nếu John không đến quá muộn thì anh ấy đã không bỏ lỡ bài giảng.

Câu 26: Mary (lose)_________her hat and she (look)_________for it until now.

Lời giải:

Đáp án: has lost – has been looking

Giải thích:

- Vế 1 diễn tả việc Mary vừa mới bị mất mũ -> dùng thì hiện tại hoàn thành: diễn tả sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả tới hiện tại

- Vế 2 diễn tả việc cô ấy vẫn đang tìm chiếc mũ -> dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: diễn tả sự việc bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại nhằm nhấn mạnh tính liên tục

Dịch: Mary đã đánh mất chiếc mũ của mình và cô ấy đã tìm kiếm nó cho đến tận bây giờ.

Câu 27: Maybe I ________ famous by the age of thirty-five.

A. become

B. have become

C. will become

D. will have become

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: “by the age of thirty-five” -> dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành: thường được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai

Dịch: Có lẽ tôi sẽ trở nên nổi tiếng ở tuổi ba mươi lăm.

Câu 28: The house was too badly damaged in the fire, so it couldn't be repaired.

=> The house was too _____________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The house was too badly damaged in the fire to be repaired.

Giải thích: 

- too adj/adv (for sb) to V-inf: quá ... cho ai để làm gì

+ bị động: to V-inf -> to be Vp2

Dịch: Ngôi nhà bị hư hại quá nặng trong vụ cháy đến nỗi không thể sửa chữa được.

Câu 29: Tìm và sửa lỗi sai:

The new exhibition centre in our town has attracted many visitors because of their unique collections of visual arts.

A. exhibition

B. attracted

C. their

D. collections

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: sai tính từ sở hữu do chủ ngữ đang nói về trung tâm triển lãm mới ở thị trấn của “chúng tôi” -> sửa “their” thành “our”

Dịch: Trung tâm triển lãm mới ở thị trấn của chúng tôi đã thu hút nhiều du khách nhờ những bộ sưu tập nghệ thuật thị giác độc đáo của chúng tôi.

Câu 30: There many simple things we can do to stop the _________ of the environment.

A. destroy

B. destroyed 

C. destructive 

D. destruction

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: sau “the” cần một danh từ.

Dịch: Có rất nhiều điều đơn giản chúng ta có thể làm để ngăn chặn sự tàn phá môi trường.

Câu 31: Use relative clauses:

They gave me four very bad tyres. One of them burst before I had driven four miles.

=> ________________________________________________________________.

Lời giải: 

Đáp án: They gave me four very bad tyres, one of which burst before I had driven four miles.

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “tyres” trước nó

Dịch: Họ đưa cho tôi bốn chiếc lốp rất tệ, một trong số đó đã nổ trước khi tôi chạy được bốn dặm.

Câu 32: Tom had been driving all day. He was tired and wanted to stop.

A. Tom, who was tired and wanted to stop, had been driving all day.

B. Tom, who was tired and wanted to stop had been driving all day.

C. Tom, whom was tired and wanted to stop, had been driving all day.

D. Tom, that was tired and wanted to stop, had been driving all day.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- Đại từ quan hệ “whom” chỉ có chức năng làm tân ngữ, không có chức năng làm chủ ngữ trong câu -> loại D

- Đại từ quan hệ “that” không đứng đằng sau dấu phẩy -> loại D

- Sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định -> có dấu phẩy -> chọn A

+ Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses) là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người, vật hoặc sự việc đã được xác định.

Dịch: Tom, người mệt mỏi và muốn dừng lại, đã lái xe cả ngày.

Câu 33: We offer a very ____________ rate for parcels of under 2 kg.

A. competition

B. competitor

C. compete

D. competitive

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ -> competitive: có tính cạnh tranh

Dịch: Chúng tôi đưa ra mức giá rất cạnh tranh cho các kiện hàng dưới 2 kg.

Câu 34: We’ll have already gone before you (get) __________back.

Lời giải:

Đáp án: get

Giải thích: Cấu trúc “before” ở tương lai: 

Thì tương lai đơn/ tương lai hoàn thành + before + thì hiện tại đơn

Dịch: Chúng tôi sẽ đi trước khi bạn quay lại.

Câu 35:

A: Do you have any plans for Saturday?

B: I _________ some friends move to their new house.

A. help

B. am going to help

C. helped

D. will help

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc “be going to”: S + tobe + going to + V-inf: sử dụng để diễn tả những sự việc, hành động sẽ diễn ra trong tương lai thường có kế hoạch, mục đích, dự định cụ thể.

Dịch: 

A: Bạn có kế hoạch gì cho thứ Bảy không?

B: Tôi sẽ giúp một số người bạn chuyển đến ngôi nhà mới của họ.

Câu 36: Frank's wallet is lying on the coffee table. He ___________it here last night.

A. must have left    

B. should have left

C. must be leaving

D. needn't leave

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- must have done sth: chắc hẳn đã làm gì

- should have done sth: đáng lẽ nên làm gì

- must + V-inf: phải làm gì

- needn’t + V-inf: không cần làm gì

Dịch: Ví của Frank đang nằm trên bàn cà phê. Chắc chắn tối qua anh ấy đã để nó ở đây.

Câu 37: Paul and Daisy are discussing life in the future.

Paul: “I believe space travel will become more affordable for many people in the future.”

Daisy: “__________________.”

A. It doesn’t matter at all

B. There’s no doubt about that

C. It is very kind of you to say so

D. I am sorry to hear that

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. Không thành vấn đề

B. Tớ hoàn toàn đồng ý

C. Bạn thật tốt khi nói vậy

D. Tớ rất tiếc khi nghe được điều đó

Dịch:           

Paul và Daisy đang thảo luận về cuộc sống trong tương lai.

Paul: “Tôi tin rằng du lịch vũ trụ sẽ trở nên hợp lý hơn với nhiều người trong tương lai.”

Daisy: “Tớ hoàn toàn đồng ý.”        

Câu 38: In my experiments, the liquid is cooled to 32ºF. It always freezes.

A. If you cooled the liquid to 32°F, it froze.

B. If you cooled the liquid to 32°F, it would freeze.

C. If you cool the liquid to 32°F, it freezes.

D. If you had cooled the liquid to 32 degrees, it would have frozen. 

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu điều kiện loại 0: If + S + V(s/es), S + V(s/es): dùng để diễn tả một chân lí hay một sự thật hiển nhiên

Dịch: Nếu bạn làm lạnh chất lỏng xuống 32°F, nó sẽ đóng băng.

Câu 39: The new manager blames me for everything that goes wrong. (PICKING)

=> ____________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The new manager is always picking on me for everything that goes wrong.

Giải thích: 

- Thì hiện tại tiếp diễn với always: S + is/am/are + always + Ving + …: diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây khó chịu cho người nói

- pick on sb: chỉ trích ai

Dịch: Người quản lý mới luôn chỉ trích tôi khi có bất kỳ vấn đề gì xảy ra.

Câu 40: Read the passage and answer the questions.

After inventing dynamite, Swedish-born Alfred Nobel became a very rich man. However, he foresaw its universally destructive powers too late. Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worldwide contributions to mankind. Originally there were five awards: literature, physics, chemistry, medicine and peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awarded ceremony.

Nobel’s original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from 30.000 dollars to 125.000 dollars.

Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death, the awards (gold medals, illuminated diploma and money) are present to the winners. Sometimes politics plays an important roles in the judges’ decision.  American have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.

No awards were presented from 1940 to 1942 at the beginning of World War II. Some people have won two prizes, but this is rare; other have shares their prizes.

1. When did the first award ceremony take place?

A. 1895

B. 1901

C. 1962

D. 1968

2. Why was the Nobel prize established?

A. To recognize worthwhile contributions to humanity.

B. To resolve political differences.

C. To honor the inventor of dynamite.

D. To spend money.

3. In which area have Americans received the most awards?

A. Literature

B. Peace

C. Economics

D. Science

4. Which of the following statements is not true?

A. Awards vary in monetary value.

B. Ceremonies are held on December 10 to commemorate Nobel’s invention. 

C. Politics can play an important role in selecting the winners.

D. A few individuals have won two awards.

5. In how many fields are the prizes bestowed?

A. 2

B. 5

C. 6

D. 10

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. A

3. D

4. B

5. C

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awarded ceremony.”

2. Dẫn chứng “… he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worldwide contributions to mankind.”

3. Dẫn chứng “American have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.”

4. 

A. Dẫn chứng “Nobel’s original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from 30.000 dollars to 125.000 dollars.”

B. Dẫn chứng “Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death, the awards (gold medals, illuminated diploma and money) are present to the winners.”

C. Dẫn chứng “Sometimes politics plays an important roles in the judges’ decision.”

D. Dẫn chứng “Some people have won two prizes, but this is rare; other have shares their prizes.”

5. Dẫn chứng “Originally there were five awards: literature, physics, chemistry, medicine and peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awarded ceremony.”

Dịch:

Sau khi phát minh ra thuốc nổ, Alfred Nobel gốc Thụy Điển đã trở thành một người rất giàu có. Tuy nhiên, anh đã thấy trước sức mạnh hủy diệt toàn cầu của nó đã quá muộn. Nobel không muốn được nhớ đến là người phát minh ra thuốc nổ, vì vậy vào năm 1895, chỉ hai tuần trước khi qua đời, ông đã thành lập một quỹ dùng để trao giải thưởng cho những người có đóng góp cho nhân loại trên toàn thế giới. Ban đầu có năm giải thưởng: văn học, vật lý, hóa học, y học và hòa bình. Kinh tế học được bổ sung vào năm 1968, chỉ 67 năm sau lễ trao giải đầu tiên.

Di sản ban đầu trị giá 9 triệu đô la của Nobel đã được đầu tư và tiền lãi trên số tiền này được sử dụng cho các giải thưởng có giá trị từ 30.000 đô la đến 125.000 đô la.

Hàng năm vào ngày 10 tháng 12, ngày giỗ của Nobel, các giải thưởng (huy chương vàng, bằng tốt nghiệp được chiếu sáng và tiền) sẽ được trao cho những người đoạt giải. Đôi khi chính trị đóng vai trò quan trọng trong quyết định của thẩm phán. Người Mỹ đã giành được nhiều giải thưởng khoa học nhưng lại tương đối ít giải thưởng văn học.

Không có giải thưởng nào được trao từ năm 1940 đến năm 1942 khi bắt đầu Thế chiến thứ hai. Một số người đã giành được hai giải thưởng, nhưng điều này rất hiếm; những người khác đã chia sẻ giải thưởng của họ.

Câu 41: Use relative pronoun:

Paul wanted to take the mountain road. His tyres were nearly new.

=> _________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Paul, whose tyres were nearly new, wanted to take the mountain road.

Giải thích: 

- Mệnh đề sở hữu với whose: N(người/vật) + whose + N: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

+ “tyres” thuộc sở hữu của “Paul”

Dịch: Paul, người có lốp xe gần như mới, muốn đi đường núi.

Câu 42: Nancy is very lovely. She lives next door. (who)

=> ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Nancy, who lives next door, is very lovely.

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “Nancy” và đóng vai trò là chủ ngữ

Dịch: Nancy, người sống cạnh nhà tôi, rất đáng yêu.

Câu 43: Ha isn’t careful, he will drop the cup. (If)

=> _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If Ha were careful, he wouldn't drop the cup.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + were + …, S + would/could (not) + V-inf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại.

Dịch: Nếu Hà cẩn thận thì anh ấy đã không đánh rơi chiếc cốc.

Câu 44: Mrs Thoa was tired. She helped Tuan with his homework.

=> Although _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Although Mrs Thoa was tired, she helped Tuan with his homework.

Giải thích: Although + S + V, S + V: mặc dù

Dịch: Dù mệt nhưng cô Thoa vẫn giúp Tuấn làm bài tập.

Câu 45: Her sister, ________has nothing better to do is watching her.

A. what

B. who

C. which

D. where

Đáp án:

Đáp án: B

Giải thích: ở đây cần 1 đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “her sister” và đóng vai trò là chủ ngữ => chọn “who”

Dịch: Em gái cô ấy, người không có gì tốt hơn để làm đang quan sát cô.

Câu 46: You have never been to Paris, __________?

A. have you

B. haven’t you

C. do you

D. had you

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi phủ định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

Dịch: Bạn chưa bao giờ đến Paris phải không?

Câu 47: The train _________she is going to catch leaves at 11a.m.

A. which

B. where

C. when

D. what

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “The train” trước nó

Dịch: Chuyến tàu mà cô ấy sắp đón sẽ khởi hành lúc 11 giờ sáng.

Câu 48: She (not come) _________ until you (be) _________ ready.

Lời giải:

Đáp án: won’t come – are

Giải thích: Cấu trúc “until” nhấn mạnh hành động chưa hoàn thành: 

Tương lai đơn + until + Hiện tại đơn/Hiện tại hoàn thành

Dịch: Cô ấy sẽ không đến cho đến khi bạn sẵn sàng.

Câu 49: Her boyfriend Tim invited her to London ________he bought a new house last month.

A. when

B. why

C. where

D. what

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Trạng từ quan hệ “where” thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn “London” trước nó

Dịch: Bạn trai của cô, Tim đã mời cô đến London, nơi anh mua một căn nhà mới vào tháng trước.

Câu 50: Tim is coming for her to the station in a new car ________ his parents gave him for his birthday.

A. when

B. what

C. which

D. whom

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “a new car” trước nó

Dịch: Tim sẽ đón cô đến nhà ga trên một chiếc ô tô mới mà bố mẹ anh đã tặng anh nhân dịp sinh nhật.

Câu 51: _______ people who live in ________ Scotland are called the Scots.

A. The -

B. A -

C. -

D. - the

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

+ Sử dụng mạo từ "the" trước danh từ "people" vì danh từ này đã được xác định bởi một mệnh đề quan hệ ở đằng sau.

+ Không sử dụng mạo từ trước tên đất nước "Scotland" vì "the" chỉ đứng trước tên những đất nước có cấu tạo đặc biệt như the United States, the United Kingdom, the Philippines…

Dịch: Những người sống ở Scotland được gọi là người Scotland.

Câu 52: He is twice ________ as you. (fat)

Lời giải:

Đáp án: as fat

Giải thích: Cấu trúc so sánh gấp 2 với tính từ: S + tobe + twice + as + adj + as + O

Dịch: Anh ấy béo gấp đôi bạn.

Câu 53: General Giap is famous ______ leading the People’s Army of Viet Nam at Dien Bien Phu.

A. at

B. with

C. for

D. of

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: tobe famous for N/Ving: nổi tiếng về cái gì

Dịch: Tướng Giáp nổi tiếng là người chỉ huy Quân đội nhân dân Việt Nam tại Điện Biên Phủ.

Câu 54: He had a very traditional upbringing, didn't he? (traditionally)

=> He ______________________________, wasn't he?

Lời giải:

Đáp án: He was traditionally brought up, wasn't he?

Giải thích: 

- upbringing (n): nuôi dưỡng

- bring up (v): nuôi dưỡng -> bị động thì quá khứ đơn là “tobe brought up”

Dịch: Anh ấy được nuôi dạy theo truyền thống, phải không?

Câu 55: There isn’t _______ airport near where I live ______ nearest airport is 70 miles away.

A. a/ the

B. the/ a

C. an/ the

D. the/ the

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- Ô trống thứ nhất điền “an” vì “airport” bắt đầu bằng nguyên âm mang nghĩa là “một sân bay”

- Ô trống thứ hai điền “the” vì trước so sánh hơn nhất với tính từ ngắn

Dịch: Không có sân bay nào gần nơi tôi sống, sân bay gần nhất cách đó 70 dặm.

Câu 56: Electronic devices distract students from their studies. Students may play games, text, chat, and cheat.

A. Electronic devices distract students, who may play games, text, chat, and cheat, from their studies.

B. Electronic devices distract students, who may play games, text, chat, and cheat from their studies.

C. Electronic devices distract students from their studies, who may play games, text, chat, and cheat.

D. Electronic devices distract students from their studies who may play games, text, chat, and cheat.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “students” trước nó

- Sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định -> có dấu phẩy trước “from” -> chọn A

+ Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses) là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người, vật hoặc sự việc đã được xác định.

Câu 57: Use relative pronoun:

They may feel sad and bad about themselves. This might affect their performance at school.

=> ___________________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: They may feel sad and bad about themselves, which might affect their performance at school.

Giải thích: Mệnh đề quan hệ với which: S + V, which + V + …: điều mà -> “which” thay thế cho cả mệnh đề trước nó

Dịch: Họ có thể cảm thấy buồn và tồi tệ về bản thân, điều này có thể ảnh hưởng đến kết quả học tập ở trường.

Câu 58: Grace is _______ girl in our class. (old)

Lời giải:

Đáp án: the oldest

Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est

Dịch: Grace là cô gái lớn tuổi nhất trong lớp chúng tôi.

Câu 59: Viết lại câu với tính từ ghép:

Her daughter is ten years old.

=> ____________________.

Lời giải:

Đáp án: Her daughter is a ten-year-old girl.

Giải thích: tính từ ghép: số lượng-danh từ đếm được số ít 

Dịch: Con gái của cô là một cô bé mười tuổi.

Câu 60: He gets up early in the morning and he’s used to it.

=> He’s used to __________________________________.

Lời giải:

Đáp án: He’s used to getting up early in the morning.

Giải thích: be/get used to Ving: diễn tả những hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, thói quen ở hiện tại

Dịch: Anh ấy đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.

Câu 61: Give me a word __________ with letter “S”.

A. beginning

B. began

C. begins

D. begin

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ sang dạng Ving

Dịch: Hãy cho tôi một từ bắt đầu bằng chữ “S”.

Câu 62: Mrs Carter _______ put out the fire before the house burnt down.

A. could

B. couldn’t

C. was able to

D. were able to

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- tobe able to: có thể: được sử dụng để chỉ khả năng của ai đó trong một tình huống cụ thể, đặc biệt.

- could: có thể: chỉ khả năng thường trực của một người nào đó.

Dịch: Bà Carter đã kịp dập lửa trước khi ngôi nhà bị cháy rụi.

Câu 63: Showing common sense and making adult decisions is an example of _______.

A. downside 

B. workforce 

C. pursue

D. maturity

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

A. nhược điểm

B. lực lượng lao động

C. theo đuổi

D. trưởng thành

Dịch: Thể hiện ý thức chung và đưa ra quyết định của người lớn là một ví dụ về sự trưởng thành.

Câu 64: To prepare his __________works, Karl Marx often spent whole days in the library of the British Museum. (science)

Lời giải:

Đáp án: scientific

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ -> scientific: thuộc về khoa học

Dịch: Để chuẩn bị cho các công trình khoa học của mình, Karl Marx thường dành cả ngày trong thư viện của Bảo tàng Anh.

Câu 65: Is it right if I use your computer, mom? - _______________.

A. I don’t care 

B. I accept it 

C. Sure, go ahead 

D. Oh, forget it

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

A. Mẹ không quan tâm

B. Mẹ chấp nhận nó

C. Được thôi, cứ tự nhiên

D. Ồ, quên nó đi

Dịch: - Con dùng máy tính của mẹ được không mẹ? - Được thôi, cứ tự nhiên.

Câu 66: If I were in your________, I’d take it easy and try to forget it.

A. shoe

B. shoes

C. sandal

D. sandals

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: tobe in someone’s shoes: ở trong vị trí/hoàn cảnh của ai đó

Dịch: Nếu tôi ở trong hoàn cảnh của bạn, tôi sẽ bình tĩnh và cố gắng quên nó đi.

Câu 67: __________she felt tired, she had to finish her assignments.

A. Despite

B. In spite 

C. Because

D. Even if

Lời giải:

Đáp án: 

- Despite + N/Ving = In spite of + N/Ving: mặc dù

- Even if + S + V: ngay cả khi

- Because + S + V: bởi vì

Dịch: Ngay cả khi cảm thấy mệt mỏi, cô vẫn phải hoàn thành bài tập của mình.

Câu 68: Dickens’ novels were first _________ in 1838. (PUBLISH)

Lời giải:

Đáp án: published

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + O

Dịch: Tiểu thuyết của Dickens được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1838.

Câu 69: Dogs are very _______ pets. (faith)

Lời giải:

Đáp án: faithful

Giải thích: trước danh từ cần một tính từ bổ nghĩa -> faithful: trung thành

Dịch: Chó là vật nuôi rất trung thành.

Câu 70: Every staff isn't allowed to smoke or eat in the office. (mustn’t)

=> ______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Every staff mustn’t smoke or eat in the office.

Giải thích: 

- mustn’t + V-inf: không được phép làm gì

- tobe + (not) + allowed + to V-inf: được phép/ không được phép làm gì

Dịch: Mọi nhân viên không được hút thuốc hoặc ăn uống trong văn phòng.

Câu 71: I thought Henry bore a strong resemblance to his grandfather.

=> Henry reminded _______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Henry reminded me of his grandfather.

Giải thích: remind sb of sb/sth: khiến ai nhớ đến ai/ điều gì

Dịch: Henry làm tôi nhớ đến ông nội của anh ấy.

Câu 72: If necessary, part of the responsibility is ________ by the internal security troops.

A. taken on

B. taken over

C. taken in

D. taken up

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

A. đảm nhận

B. tiếp quản

C. hiểu vấn đề

D. chiếm (thời gian)

Dịch: Nếu cần thiết, một phần trách nhiệm sẽ được tiếp quản bởi lực lượng an ninh nội bộ.

Câu 73: If you are _________ a career as a mechanic, ask one of your relatives following that career if you can shadow him. (consider)

Lời giải:

Đáp án: considering

Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn: is/am/are + Ving

Dịch: Nếu bạn đang cân nhắc theo nghề thợ cơ khí, hãy hỏi một trong những người thân của bạn đang theo nghề đó xem bạn có thể theo dõi anh ấy không.

Câu 74: Nowadays a lot of dangerous work __________ by robots.

A. has been done 

B. have been done 

C. is done 

D. was done

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: “nowadays” -> dấu hiệu thì hiện tại đơn

Dịch: Ngày nay, rất nhiều công việc nguy hiểm được thực hiện bởi robot.

Câu 75: Paris is _________ for the Eiffel Tower. (fame)

Lời giải:

Đáp án: famous

Giải thích: tobe famous for N/Ving: nổi tiếng về cái gì

Dịch: Paris nổi tiếng với tháp Eiffel.

Câu 76: Sometimes it's better not to buy something new, and buy it ______ instead.

A. use

B. used

C. usable

D. useful

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- Chỗ trống ở đây cần 1 tính từ -> loại A

B. đã sử dụng

C. có thể sử dụng được

D. hữu ích

- Xét về ngữ cảnh -> chọn đáp án B

Dịch: Đôi khi tốt hơn hết là không nên mua đồ mới mà thay vào đó hãy mua đồ đã qua sử dụng.

Câu 77: There is no point _________to get higher mark if you don’t study harder.

A. try

B. to try

C. trying

D. in trying

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: There + tobe + no point + in + Ving: chẳng có lý nào

Dịch: Sẽ chẳng có ích gì khi cố gắng đạt điểm cao hơn nếu bạn không học chăm chỉ hơn.

Câu 78: Use relative pronoun:

They drank a lot of Coke. It is diet Coke.

=> ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: They drank a lot of Coke which is diet Coke.

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “Coke” trước nó

Dịch: Họ uống rất nhiều Coke, loại Coke dành cho người ăn kiêng.

Câu 79: We must lock the doors, __________?

Lời giải:

Đáp án: needn’t we

Giải thích: 

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi phủ định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

- Đối với động từ khuyết thiếu “must” chỉ sự cần thiết -> trong câu hỏi đuôi ta dùng needn’t

Dịch: Chúng ta phải khóa cửa lại, phải không?

Câu 80: You ___________better if you had taken this medicine.

A. will feel 

B. would feel 

C. felt 

D. would have felt

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: S + would/could (not) + have + Vp2 + if + S + had + Vp2: được sử dụng khi người nói tưởng tượng kết quả của một tình huống không có thật trong quá khứ.

Dịch: Bạn sẽ cảm thấy tốt hơn nếu bạn dùng thuốc này.

Câu 81: Tìm và sửa lỗi sai:

My mother said that she would go to Britain following month.

A. said

B. would go

C. Britain

D. following month

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- Câu gián tiếp thì tương lai đơn: S + said + that + S + would + V-inf + O

- Vì chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì => thì ở câu trực tiếp là tương lai đơn và trạng từ là “next month” => khi sang câu gián tiếp chuyển thành “the following month” => sửa “following month” thành “the following month”

Dịch: Mẹ tôi nói rằng bà sẽ đi Anh vào tháng sau.

Câu 82: Air pollution is such a serious _______ that it has been a direct factor in the ________ of millions of people each year.

A. threaten - death

B. threaten - deaths

C. threat - death

D. threat - deaths

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- Ở cả 2 chỗ trống đều cần điền danh từ

-> Chỗ trống 1 là threat

-> Chỗ trống 2 cần 1 danh từ số nhiều do đằng sau là “millions of people”: hàng triệu người

Dịch: Ô nhiễm không khí là một mối đe dọa nghiêm trọng đến nỗi nó là yếu tố trực tiếp gây ra cái chết của hàng triệu người mỗi năm.

Câu 83: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. equal

B. fashion

C. champagne

D. match

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /æ/

Dịch:

A. bằng nhau

B. thời trang

C. rượu sâm panh

D. trận đấu

Đánh giá

0

0 đánh giá