Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 116)

550

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 116)

Câu 1: Write your own internet post about something you lost or found. What happened? How did you feel?

(Kết thúc? Viết bài đăng trên internet của riêng bạn về thứ gì đó bạn đã mất hoặc tìm thấy. Chuyện gì đã xảy ra thế? Bạn cảm thấy thế nào?)

Lời giải:

Mẫu 1:

Losing something can be disheartening, especially when it holds sentimental value. One day, as I was searching through my book collection, I realized with a sinking feeling that my grandpa’s cherished book was missing. It wasn’t just any book; it was a precious heirloom that connected me to my beloved grandpa. Weeks went by, and I couldn’t shake off the longing to hold that book once again. But just when I had almost given up hope, fate intervened. During a routine cleaning, I stumbled upon a dusty box in the attic, and there it was – my grandpa’s long-lost book. The joy that filled my heart was indescribable. Finding that book felt like a reunion with a piece of my heritage, a tangible link to my grandpa's wisdom and love.

Tạm dịch:

Đánh mất một thứ gì đó có thể khiến bạn nản lòng, đặc biệt khi nó có giá trị về mặt tinh thần. Một ngày nọ, khi đang tìm kiếm trong bộ sưu tập sách của mình, tôi chợt nhận ra rằng cuốn sách quý giá của ông tôi đã biến mất. Đó không phải là một cuốn sách bất kỳ; đó là một vật gia truyền quý giá đã kết nối tôi với người ông yêu quý của tôi. Nhiều tuần trôi qua, tôi không thể rũ bỏ niềm khao khát được cầm cuốn sách đó một lần nữa. Nhưng đúng lúc tôi gần như đã từ bỏ hy vọng thì số phận đã can thiệp. Trong một lần dọn dẹp định kỳ, tôi tình cờ tìm thấy một chiếc hộp đầy bụi trên gác mái, và nó ở đó – cuốn sách thất lạc từ lâu của ông tôi. Niềm vui tràn ngập trong lòng tôi thật khó tả. Việc tìm thấy cuốn sách đó giống như một cuộc hội ngộ với một phần di sản của tôi, một mối liên kết hữu hình với trí tuệ và tình yêu thương của ông tôi.

Câu 2: Read answers a-c from the internet survey on page 6. Complete them with the time expressions in brackets.

(Đọc các câu trả lời từ a đến c từ bản khảo sát internet ở trang 6. Hoàn thành chúng với các cụm từ chỉ thời gian trong ngoặc.)

a. I don’t ____ follow celebrities on social media, but ____ I’m following Daisy Ridley because she’s here in Ireland making a film. (at the moment / usually)

b. I _____ reset my password, but _____ I’m beginning to think that it’s a good idea. (never / now)

c. I write a blog ____ but I have problems because my sister is _____ borrowing my laptop and I can’t find it. (always / every week)

Đáp án:

a. usually – at the moment

b. never – now

c. every week – always

Giải thích:

a. I don’t usually follow celebrities on social media, but at the moment I’m following Daisy Ridley because she’s here in Ireland making a film.

(Tôi thường không theo dõi những người nổi tiếng trên mạng xã hội, nhưng hiện tại tôi đang theo dõi Daisy Ridley vì cô ấy đang ở Ireland để làm phim.)

Giải thích: thì hiện tại đơn dùng trạng từ chỉ tần suất “usually” – thường xuyên, thì hiện tại tiếp diễn dùng “at the moment” – hiện tại

b. I never reset my password, but now I’m beginning to think that it’s a good idea.

(Tôi chưa bao giờ đặt lại mật khẩu của mình nhưng bây giờ tôi bắt đầu nghĩ rằng đó là một ý tưởng hay.)

Giải thích: thì hiện tại đơn dùng trạng từ chỉ tần suất “never” – chưa bao giờ, thì hiện tại tiếp diễn dùng “now” – bây giờ

c. I write a blog every week but I have problems because my sister is always borrowing my laptop and I can’t find it.

(Tôi viết blog mỗi tuần nhưng tôi gặp vấn đề vì chị tôi luôn mượn máy tính xách tay của tôi và tôi không thể tìm thấy nó.)

Giải thích: thì hiện tại đơn dùng trạng từ “every week” – hàng tuần, thì hiện tại tiếp diễn kết hợp với “always” – luôn luôn diễn tả ý phàn nàn, khó chịu

Câu 3: Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. Use the present continuous or present simple.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại đơn.)

1. I ____ (read) Paper Towns by John Green at the moment and I ____ (enjoy) it.

2. My friend Sal _____ (update) her profile photo quite often but I normally _____ (change) mine once a month.

3. This phone is fast! It usually _____ (download) a film in minutes.

4. What _____ (you / listen) to now?

5. I _____ (not / usually / spend) much time reading blogs.

6. Our Wi-Fi is really slow because my brothers _____ (always / play) games online.

Đáp án:

1. am reading – enjoy

2. updates – change

3. downloads

4. are you listening

5. don’t usually spend

6. always play

Giải thích:

1. I am reading Paper Towns by John Green at the moment and I enjoy it.

(Hiện tại tôi đang đọc Paper Towns của John Green và tôi rất thích nó.)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “at the moment” – hiện tại => chia thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing (chủ ngữ “I” – tôi dùng “am”)

Động từ “enjoy” – thích => thể hiện sự yêu ghét => chia thì hiện tại đơn: S + V_(s/es) (chủ ngữ “I” – tôi dùng V nguyên thể)

2. My friend Sal updates her profile photo quite often but I normally change mine once a month.

(Sal, bạn tôi, cập nhật ảnh đại diện của cô ấy khá thường xuyên nhưng tôi thường thay ảnh đại diện mỗi tháng một lần.)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “quite often” – khá thường xuyên, “normally” – thường => chia thì hiện tại đơn: S + V_(s/es) (chủ ngữ “My friend Sal” – bạn tôi Sal => chia động từ là “updates”, chủ ngữ “I” – tôi dùng V nguyên thể)

3. This phone is fast! It usually downloads a film in minutes.

(Điện thoại này nhanh thật! Nó thường tải một bộ phim trong vài phút.)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “usually” – thường xuyên => chia thì hiện tại đơn: S + V_(s/es) (chủ ngữ “It” –  => chia động từ là “downloads”)

4. What are you listening to now?

(Bây giờ bạn đang nghe gì?)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “now” – bây giờ => chia thì hiện tại tiếp diễn

Câu hỏi có từ để hỏi thì hiện tại tiếp diễn: Từ để hỏi + am/ is/ are + S + V_ing? (chủ ngữ “you” – bạn dùng “are”)

5. I don’t usually spend much time reading blogs.

(Tôi thường không dành nhiều thời gian để đọc blog.)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “usually” – thường xuyên => chia thì hiện tại đơn câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + V nguyên thể (chủ ngữ “I” – Tôi => dùng trợ động từ “don’t”)

6. Our Wi-Fi is really slow because my brothers always play games online.

(Wi-Fi của chúng tôi rất chậm vì anh em tôi luôn chơi game trực tuyến.)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “always” – luôn luôn => chia thì hiện tại đơn: S + V_(s/es) (chủ ngữ “my brothers” – anh em tôi => chia động từ là “play”)

Question words before to-infinitive (Các từ để hỏi trước to-infinitive)

Câu 4: Order the phrases to make meaningful sentences.

(Sắp xếp các cụm từ để tạo thành câu có nghĩa.)

1. show Oanh / to get help / where / I will / . /

2. tell me / find / Could you / a Vietnamese restaurant / where to / ? /

3. for technical support / who / Yến asked me / to contact / . /

4. to learn a / lent me a good / My brother / new language quickly / book on how / . /

5. a healthy diet / to me how / The doctor explained / processed foods for / to avoid / . /

6. know when / environmentally friendly project / to start our / Do you / ? /

Lời giải:

1. I will show Oanh where to get help.

2. Could you tell me where to find a Vietnamese restaurant?

3. Yến asked me who to contact for technical support.

4. My brother lent me a good book on how to learn a new language quickly.

5. The doctor explained to me how to avoid processed foods for a healthy diet.

6. Do you know when to start our environmentally friendly project?

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi sẽ chỉ cho Oanh nơi để được giúp đỡ.

2. Bạn có thể cho tôi biết nơi nào có thể tìm được nhà hàng Việt Nam không?

3. Yến hỏi tôi liên hệ ai để được hỗ trợ kỹ thuật.

4. Anh trai tôi cho tôi mượn một cuốn sách hay về cách học một ngôn ngữ mới nhanh chóng.

5. Bác sĩ giải thích cho tôi cách tránh thực phẩm chế biến sẵn để có chế độ ăn uống lành mạnh.

6. Bạn có biết khi nào chúng ta nên bắt đầu dự án thân thiện với môi trường không?

Câu 5: Complete the sentences with to-infinitive of the verbs in the box. There are two extra verbs.

(Hoàn thành câu với to-infinitive của động từ trong khung. Có thêm hai động từ.)

increase – make – improve – play – phone – attend – travel – talk

1. We can’t decide whether ____ a presentation on renewable energy or not.

2. Minh asked his teacher how _____ his public speaking skills.

3. Could you show me who _____ to if I want to rewrite my assignment?

4. It’s not easy for him to learn how _____ golf.

5. Thanh is still at home because he hesitates about whether _____ his ex-girlfriend’s graduation ceremony.

6. My best friend always plans in advance where _____ during her summer break.

Đáp án:

1. to make

2. to improve

3. to talk

4. to play

5. to attend

6. to travel

Giải thích:

1. We can’t decide whether to make a presentation on renewable energy or not.

2. Minh asked his teacher how to improve his public speaking skills.

3. Could you show me who to talk to if I want to rewrite my assignment?

4. It’s not easy for him to learn how to play golf.

5. Thanh is still at home because he hesitates about whether to attend his ex-girlfriend’s graduation ceremony.

6. My best friend always plans in advance where to travel during her summer break.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi không thể quyết định có nên thuyết trình về năng lượng tái tạo hay không.

2. Minh hỏi giáo viên cách cải thiện kỹ năng nói trước đám đông của mình.

3. Bạn có thể chỉ cho tôi biết nên nói chuyện với ai nếu tôi muốn viết lại bài tập của mình không?

4. Học cách chơi gôn không hề dễ dàng đối với anh ấy.

5. Thành vẫn ở nhà vì anh ấy đắn đo có nên đến dự lễ tốt nghiệp của bạn gái cũ hay không.

6. Bạn thân của tôi luôn lên kế hoạch trước về nơi sẽ đi du lịch trong kỳ nghỉ hè.

Câu 6: Write question tags for sentences 1-5.

(Viết câu hỏi đuôi cho câu 1-5.)

1. We’ve got geography next lesson, _____?

2. You don’t like her new film, _____?

3. The new VR headsets are good, _____?

4. Paul’s got a 3D projector, _____?

5. They went to the USA last year, _____?

Đáp án:

1. haven't we

2. do you

3. aren't they

4. hasn't he

5. didn't they

Giải thích:

1. We’ve got geography next lesson, haven’t we?

(Chúng ta có tiết học địa lý tiếp theo phải không?)

Giải thích: vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

Chủ ngữ “We” => câu hỏi đuôi dùng “we”, câu sử dụng động từ “have got” => câu hỏi đuôi dùng “haven’t

vế trước: We’ve got => câu hỏi đuôi: haven’t we?

2. You don’t like her new film, do you?

(Bạn không thích bộ phim mới của cô ấy phải không?)

Giải thích: vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

Chủ ngữ “You” => câu hỏi đuôi dùng “you”, câu sử dụng trợ động từ “don’t” => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “do

vế trước: You don’t like => câu hỏi đuôi: do you?

3. The new VR headsets are good, aren’t they?

(Thiết bị đeo thực tế ảo mới tốt phải không?)

Giải thích: vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

Chủ ngữ “The new VR headsets” – Thiết bị đeo thực tế ảo => câu hỏi đuôi dùng “they”, câu sử dụng động từ “are” => câu hỏi đuôi dùng “aren’t

vế trước: The new VR headsets are => câu hỏi đuôi: aren’t they?

4. Paul’s got a 3D projector, hasn’t he?

(Paul có máy chiếu 3D phải không?)

Giải thích: vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

Chủ ngữ “Paul” tương đương đại từ nhân xưng “he” => câu hỏi đuôi dùng “he”, câu sử dụng động từ “has got” => câu hỏi đuôi dùng “hasn’t

vế trước: Paul’s got => câu hỏi đuôi: hasn’t he?

5. They went to the USA last year, didn’t they?

(Họ đã đến Mỹ năm ngoái phải không?)

Giải thích: vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

Chủ ngữ “They” – họ => câu hỏi đuôi dùng “they”, câu sử dụng động từ “went” => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “didn’t

vế trước: They went => câu hỏi đuôi: didn’t they?

used to (cấu trúc “used to”)

Câu 7: Complete the sentences and questions about life in the 1960s with the correct form of used to and the verbs in the box.

(Hoàn thành các câu và câu hỏi về cuộc sống những năm 1960 với dạng đúng của “used to” và các động từ trong khung.)

do – exist – have – listen – navigate – wear – write

In the 1960s, ... (Vào những năm 1960, …)

1. We ____ with real maps instead of GPS.

2. People _____ to music on vinyl records.

3. People _____ games consoles.

4. Satellite TV _____.

5. Teenagers _____ different clothes.

6. _____ people _____ letters instead of emails?

7. What _____ teenagers _____ after school?

Đáp án:

1. used to navigate

2. used to listen

3. didn't use to have

4. didn't use to exist

5. used to wear

6. Did - use to write

7. did - use to do

Giải thích:

1. We used to navigate with real maps instead of GPS.

(Chúng ta đã từng điều hướng bằng bản đồ thực thay vì định vị toàn cầu GPS.)

Giải thích: câu khẳng định với “used to”: S + used to + V nguyên thể

2. People used to listen to music on vinyl records.

(Mọi người đã từng nghe nhạc trên đĩa vinyl.)

Giải thích: câu khẳng định với “used to”: S + used to + V nguyên thể

3. People didn’t use to have games consoles.

(Mọi người đã từng không có máy chơi game.)

Giải thích: câu phủ định với “used to”: S + didn’t use to + V nguyên thể

4. Satellite TV didn’t use to exist.

(Truyền hình vệ tinh đã từng không tồn tại.)

Giải thích: câu phủ định với “used to”: S + didn’t use to + V nguyên thể

5. Teenagers used to wear different clothes.

(Thanh thiếu niên đã từng mặc quần áo khác.)

Giải thích: câu khẳng định với “used to”: S + used to + V nguyên thể

6. Did people use to write letters instead of emails?

(Mọi người đã từng viết thư thay vì email phải không?)

Giải thích: câu hỏi Yes/ No với “used to”: Did + S + use to + V nguyên thể?

7. What did teenagers use to do after school?

(Thanh thiếu niên đã từng làm gì sau giờ học?)

Giải thích: câu hỏi có từ để hỏi với “used to”: Từ để hỏi + did + S + use to + V nguyên thể?

Câu 8: Complete the sentences with the correct forms of phrasal verbs in the text.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của cụm động từ trong văn bản.)

1. My grandmother is finding it harder to ___ these days.

2. The city plans to _____ its educational system this year.

3. Reducing speed limits has _____ fewer deaths on the roads.

4. Many people now _____ the internet for news.

5. His difficulty in walking _____ a childhood illness.

Đáp án:

1. get around

2. invest in

3. led to

4. rely on

5. results from

Giải thích:

1. My grandmother is finding it harder to get around these days.

(Bà tôi dạo này đi lại khó khăn hơn.)

Giải thích: dùng “to V nguyên thể” để chỉ mục đích

2. The city plans to invest in its educational system this year.

(Thành phố có kế hoạch đầu tư vào hệ thống giáo dục trong năm nay.)

Giải thích: plan + to V nguyên thể: lên kế hoạch làm gì

3. Reducing speed limits has led to fewer deaths on the roads.

(Giảm giới hạn tốc độ đã dẫn đến ít ca tử vong trên đường hơn.)

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

4. Many people now rely on the internet for news.

(Hiện nay nhiều người dựa vào internet để tìm tin tức.)

Giải thích: thì hiện tại đơn: S + V_(s/es), chủ ngữ “Many people” tương đương đại từ “They” => chia V nguyên thể

5. His difficulty in walking results from a childhood illness.

(Việc đi lại khó khăn của anh ấy là do một căn bệnh thời thơ ấu.)

Giải thích: thì hiện tại đơn: S + V_(s/es), chủ ngữ “His difficulty in walking” tương đương đại từ “It” => chia V_s/es

Câu 9: Choose the correct options.

1. After Tom read / had read the email, he turned off / had turned off his computer.

2. Did Jane learn / Had Jane learnt to read and write before she started / had started school?

3. We didn’t have / hadn’t had a foreign holiday until last summer.

4. We were / had been tired because we played / had played football all afternoon.

5. I visited / had visited five cities in southern Việt Nam by 2001.

Đáp án:

1. had read - turned off 

2. Had Jane learnt - started 

3. hadn’t had

4. were - had played

5. had visited

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành:

(+) S + had + P2

(-) S + had + not + P2

(?) (Wh-) + had + S + P2?

1. After Tom had read the email, he turned off his computer.

Giải thích: hành động “đọc” diễn ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành động “tắt đi” diễn ra sau chia thì quá khứ đơn

2. Had Jane learnt to read and write before she started school?

Giải thích: hành động “học” diễn ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành động “bắt đầu” diễn ra sau chia thì quá khứ đơn

3. We hadn’t had a foreign holiday until last summer.

Giải thích: hành động “không có” diễn ra trước mốc thời gian “last summer” – năm ngoái => chia thì quá khứ hoàn thành

4. We were tired because we had played football all afternoon.

Giải thích: hành động “chơi” diễn ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, việc “thấy mệt” diễn ra sau => chia thì quá khứ đơn

5. I had visited five cities in southern Việt Nam by 2001.

Giải thích: hành động “thăm” diễn ra trước mốc thời gian năm 2001 => chia thì quá khứ hoàn thành

Hướng dẫn dịch:

1. Sau khi Tom đọc email, anh ấy tắt máy tính.

2. Jane đã học đọc và viết trước khi cô ấy bắt đầu đi học phải không?

3. Chúng tôi chưa có kỳ nghỉ nước ngoài nào cho đến mùa hè năm ngoái.

4. Chúng tôi mệt vì đã chơi bóng cả buổi chiều.

5. Tôi đã đến thăm năm thành phố ở miền Nam Việt Nam tính đến năm 2001.

Câu 10: Complete the sentences with the past perfect form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu với dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc.)

1. They ____ (never / play) football until last week.

2. _____ (you / buy) a ticket before you arrived at the station?

3. I was sad because she _____ (forget) my birthday.

4. _____ (he / leave) the house when you called?

5. The children _____ (not / do) their homework, so they were in trouble.

Đáp án:

1. had never played

2. Had you bought

3. had forgotten

4. Had he left

5. hadn’t done

Giải thích:

1. They had never played football until last week.

Giải thích: câu phủ định thì quá khứ hoàn thành dùng “never”: S + had + never + P2

2. Had you bought a ticket before you arrived at the station?

Giải thích: câu hỏi Yes/ No thì quá khứ hoàn thành: Had + S + had + P2?

3. I was sad because she had forgotten my birthday.

Giải thích: câu khẳng định thì quá khứ hoàn thành: S + had + P2

4. Had he left the house when you called?

Giải thích: câu hỏi Yes/ No thì quá khứ hoàn thành: Had + S + had + P2?

5. The children hadn’t done their homework, so they were in trouble.

Giải thích: câu phủ định thì quá khứ hoàn thành: S + had + not + P2

Hướng dẫn dịch:

1. Họ chưa bao giờ chơi bóng cho đến tuần trước.

2. Bạn đã mua vé trước khi đến ga chưa?

3. Tôi buồn vì cô ấy đã quên ngày sinh nhật của tôi.

4. Anh ấy đã rời khỏi nhà khi bạn gọi điện chưa?

5. Bọn trẻ chưa làm bài tập về nhà nên gặp rắc rối.

Câu 11: Imagine you were late for school because you had gone on foot instead of by bicycle. Write sentences about what happened to you using the past perfect.

(Hãy tưởng tượng bạn đi học muộn vì bạn đã đi bộ thay vì đi xe đạp. Viết câu về những gì đã xảy ra với bạn bằng cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)

Lời giải:

By the time I realized my bicycle had broken down, I had already left the house and started walking towards school.

As I walked briskly, I remembered that my bicycle had malfunctioned, but it was too late to turn back.

When I reached the halfway point to school, I had already wasted a significant amount of time dealing with the broken bicycle.

By the time I arrived at school, I had exhausted myself from the long walk and felt frustrated for not being able to use my bicycle.

As I entered the classroom, I noticed that most of my classmates had already settled in, and I realized that if my bicycle hadn’t broken down, I would have been on time.

Dịch:

Khi tôi nhận ra xe đạp của mình bị hỏng thì tôi đã rời khỏi nhà và bắt đầu đi bộ đến trường.

Khi tôi bước nhanh, tôi nhớ rằng xe đạp của tôi bị trục trặc, nhưng đã quá muộn để quay lại.

Khi đi được nửa chặng đường đến trường, tôi đã lãng phí một lượng thời gian đáng kể để xử lý chiếc xe đạp bị hỏng.

Khi đến trường, tôi đã kiệt sức sau chuyến đi bộ dài và cảm thấy bực bội vì không thể sử dụng xe đạp.

Khi bước vào lớp, tôi nhận thấy hầu hết các bạn cùng lớp đã ổn định chỗ ở và tôi nhận ra rằng nếu xe đạp của tôi không bị hỏng thì tôi đã có thể đến đúng giờ.

Câu 12: Think of things which people sell. Write adverts for objects and put them on your classroom wall.

(Hãy nghĩ về những thứ mà mọi người bán. Viết quảng cáo cho các đồ vật và dán chúng lên tường lớp học của bạn.)

Earrings for sale – old-fashioned but cool! 149,000 VND

(Cần bán khuyên tai – cổ điển nhưng ngầu! 149.000 đồng)

Lego – 10 vehicles for sale. Will accept offers over 369,000 VND.

(Lego – 10 chiếc xe để bán. Sẽ chấp nhận giá trên 369.000 VNĐ.)

Lời giải:

Earrings for sale – old-fashioned but cool! 149,000 VND

Are you a fan of vintage fashion? Look no further! We have a stunning pair of old-fashioned earrings that are sure to add a touch of elegance to any outfit. These earrings are not only stylish but also affordable, priced at just 149,000 VND. Don’t miss out on this opportunity to own a unique piece of jewelry. Get your hands on these cool earrings today!

Lego – 10 vehicles for sale. Will accept offers over 369,000 VND.

Calling all Lego enthusiasts! We have an amazing deal for you. We are selling a set of 10 vehicles made entirely out of Lego bricks. Whether you’re a collector or just love building with Lego, this offer is perfect for you. These vehicles are in excellent condition and ready to be assembled. We are accepting offers over 369,000 VND, so make your bid now and secure this fantastic Lego collection. Don’t miss out on the chance to expand your Lego world!

Honda bicycle - 2015 model

Available Honda bicycle, 2015 model in outstanding functional condition. White and blue in color. Self-driven, scratchless and sparingly used. All accessories are integrated. Price is negotiable. Interested people please contact on 98765xxxxx.

Dịch:

Cần bán khuyên tai – cổ điển nhưng ngầu! 149.000 đồng

Bạn có phải là người yêu thích thời trang cổ điển? Đừng tìm đâu xa! Chúng tôi có một đôi bông tai cổ điển tuyệt đẹp, chắc chắn sẽ tạo thêm nét thanh lịch cho bất kỳ trang phục nào. Đôi bông tai này không chỉ sành điệu mà còn có giá thành phải chăng chỉ 149.000 đồng. Đừng bỏ lỡ cơ hội sở hữu món trang sức độc đáo này nhé. Hãy sở hữu những đôi bông tai tuyệt vời này ngay hôm nay!

Lego – 10 chiếc xe để bán. Sẽ chấp nhận giá trên 369.000 VNĐ.

Kêu gọi tất cả những người đam mê Lego! Chúng tôi có một món hời tuyệt vời dành cho bạn. Chúng tôi đang bán bộ 10 chiếc xe được làm hoàn toàn bằng gạch Lego. Cho dù bạn là người sưu tập hay chỉ thích xây dựng với Lego, ưu đãi này là hoàn hảo cho bạn. Những chiếc xe này đang ở trong tình trạng tuyệt vời và sẵn sàng để lắp ráp. Chúng tôi đang chấp nhận các giá trên 369.000 VNĐ, vì vậy hãy đặt giá thầu ngay bây giờ và sở hữu bộ sưu tập Lego tuyệt vời này. Đừng bỏ lỡ cơ hội mở rộng thế giới Lego của bạn!

Xe đạp Honda -  model 2015

Có sẵn xe đạp Honda, model 2015 trong tình trạng hoạt động tốt. Màu trắng và xanh. Tự điều khiển, không trầy xước và sử dụng ít. Tất cả các phụ kiện được tích hợp. Giá có thể thương lượng. Mọi người quan tâm vui lòng liên hệ qua số 98765xx

Câu 13: Read the story and choose the correct verb forms. Explain your answers.

(Đọc câu chuyện và chọn dạng động từ đúng. Giải thích câu trả lời của bạn.)

A true story

A long time ago in Sweden, there was a sailor called Ake Viking. He worked on a boat, but because of his work, he didn’t meet many people. He (1) hadn’t had / wasn’t having a girlfriend for a long time. One day he (2) was feeling / had felt lonely and romantic, so he (3) decided / was deciding to write a letter. He addressed it to ‘someone beautiful and far away’, then he (4) put / was putting the letter into a bottle and he (5) threw / had thrown it in the sea.

One day a fisherman in Italy (6) emptied / was emptying his net when he found the bottle and the message. He (7) gave / was giving it to his daughter Paolina, and she (8) started / had started writing to Ake. Three years after Ake (9) had written/ was writing the letter, he finally travelled to Sicily and (10) married/ had married his true love.

Đáp án:

1. hadn’t had

2. was feeling

3. decided

4. put

5. threw

6. was emptying

7. gave

8. started

9. had written

10. married

Giải thích:

1. He hadn’t had a girlfriend for a long time.

(Đã lâu rồi anh không có bạn gái.)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “for a long time” – trong một khoảng thời gian dài => chia thì quá khứ hoàn thành

2. One day he was feeling lonely and romantic, …

(Một ngày nọ, anh đang cảm thấy cô đơn và cảm xúc …)

Giải thích: diễn tả 1 việc đang diễn ra tại 1 thời điểm trong quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn

3. … so he decided to write a letter.

(… nên anh đã quyết định viết một lá thư.)

Giải thích: diễn tả 1 việc đã diễn ra trong quá khứ => chia thì quá khứ đơn

4. He addressed it to ‘someone beautiful and far away’, then he put the letter into a bottle …

(Anh ta gửi nó cho “một người đẹp và ở xa”, sau đó anh ta cho lá thư vào một cái chai …)

Giải thích: diễn tả 1 việc đã diễn ra trong quá khứ => chia thì quá khứ đơn

5. … and he threw it in the sea.

(… và ném nó xuống biển.)

Giải thích: diễn tả các sự việc liên tiếp đã diễn ra trong quá khứ => chia thì quá khứ đơn

6. One day a fisherman in Italy was emptying his net when he found the bottle and the message.

(Một ngày nọ, một ngư dân ở Ý đang thả lưới thì tìm thấy chiếc chai và lời nhắn.)

Giải thích: diễn tả 1 sự việc đang diễn ra thì 1 hành động khác xen vào => chia thì quá khứ tiếp diễn

7. He gave it to his daughter Paolina, …

(Ông ấy đã đưa nó cho con gái Paolina của mình …)

Giải thích: diễn tả 1 việc đã diễn ra trong quá khứ => chia thì quá khứ đơn

8. … and she started writing to Ake.

(… và cô ấy bắt đầu viết thư cho Ake.)

Giải thích: diễn tả các sự việc liên tiếp đã diễn ra trong quá khứ => chia thì quá khứ đơn

9. Three years after Ake had written the letter, he finally travelled to Sicily …

(Ba năm sau khi Ake viết bức thư, cuối cùng anh cũng tới Sicily …)

Giải thích: diễn tả 1 hành động đã xảy ra trước 1 thời điểm trong quá khứ => chia thì quá khứ hoàn thành

10. … and married his true love.

(… và kết hôn với tình yêu đích thực của mình.)

Giải thích: diễn tả 1 việc đã diễn ra trong quá khứ => chia thì quá khứ đơn

Đoạn văn hoàn chỉnh:

A true story

A long time ago in Sweden, there was a sailor called Ake Viking. He worked on a boat, but because of his work, he didn’t meet many people. He hadn’t had a girlfriend for a long time. One day he was feeling lonely and romantic, so he decided to write a letter. He addressed it to ‘someone beautiful and far away’, then he put the letter into a bottle and he threw it in the sea.

One day a fisherman in Italy was emptying his net when he found the bottle and the message. He gave it to his daughter Paolina, and she started writing to Ake. Three years after Ake had written the letter, he finally travelled to Sicily and married his true love.

Dịch:

Một câu chuyện có thật

Cách đây rất lâu ở Thụy Điển, có một thủy thủ tên là Ake Viking. Anh ấy làm việc trên một chiếc thuyền, nhưng vì công việc nên anh ấy không gặp nhiều người. Đã lâu rồi anh không có bạn gái. Một ngày nọ, anh đang cảm thấy cô đơn và cảm xúc nên anh đã quyết định viết một lá thư. Anh ta gửi nó cho “một người đẹp và ở xa”, sau đó anh ta cho lá thư vào một cái chai và ném nó xuống biển.

Một ngày nọ, một ngư dân ở Ý đang thả lưới thì tìm thấy chiếc chai và lời nhắn. Ông ấy đã đưa nó cho con gái Paolina của mình và cô ấy bắt đầu viết thư cho Ake. Ba năm sau khi Ake viết bức thư, cuối cùng anh cũng tới Sicily và kết hôn với tình yêu đích thực của mình.

Câu 14: Complete the sentences using the verbs in brackets. Include a past simple form and a past perfect form in each sentence.

(Hoàn thành câu sử dụng động từ trong ngoặc. Bao gồm dạng quá khứ đơn và dạng quá khứ hoàn thành trong mỗi câu.)

1. I ____ (remember) that I ____ (see) her somewhere before.

2. We _____ (be) late because we _____ (forget) the tickets.

3. We _____ (not meet) before I _____ (see) her at the party.

4. After we _____ (have) breakfast, we _____ (go) for a walk.

5. When we _____ (arrive) at the station, we were late and the train _____ (leave).

Đáp án:

1. remembered - had seen

2. were - had forgot/ forgotten

3. hadn’t - saw

4. had had - went

5. arrived - had left

Giải thích:

1. I remembered that I had seen her somewhere before.

Giải thích: hành động “nhìn thấy” (chia quá khứ hoàn thành) đã xảy ra trước hành động “nhớ” (chia quá khứ đơn)

2. We were late because we had forgot/ forgotten the tickets.

Giải thích: hành động “quên” (chia quá khứ hoàn thành) đã xảy ra trước hành động “bị muộn” (chia quá khứ đơn)

3. We hadn’t met before I saw her at the party.

Giải thích: hành động “không gặp nhau” (chia quá khứ hoàn thành) đã xảy ra trước hành động “gặp” (chia quá khứ đơn)

4. After we had had breakfast, we went for a walk.

Giải thích: hành động “ăn sáng” (chia quá khứ hoàn thành) đã xảy ra trước hành động “đi dạo” (chia quá khứ đơn)

5. When we arrived at the station, we were late and the train had left.

Giải thích: hành động “tàu rời đi” (chia quá khứ hoàn thành) đã xảy ra trước hành động “đến nhà ga” (chia quá khứ đơn)

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nhớ rằng tôi đã từng gặp cô ấy ở đâu đó.

2. Chúng tôi đến muộn vì quên vé.

3. Chúng tôi chưa gặp nhau cho đến khi tôi gặp cô ấy ở bữa tiệc.

4. Sau khi ăn sáng xong chúng tôi đi dạo.

5. Khi chúng tôi đến ga thì chúng tôi bị trễ và tàu đã rời bến.

Câu 15: Complete the questions with the correct verb forms. Then ask and answer the questions with a partner.

(Hoàn thành các câu hỏi với dạng động từ đúng. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn bên cạnh.)

1. What ____ you doing at this time yesterday?

2. _____ you do anything interesting last weekend?

3. When _____ you last _____ to the cinema?

4. _____ you studied much English before you _____ to this school?

5. Who _____ talking to you before you came into this class?

Đáp án:

1. were

2. Did

3. did - go

4. Had - went

5. was

Giải thích:

1. What were you doing at this time yesterday?

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “at this time yesterday” – vào thời điểm này ngày hôm qua => chia thì quá khứ tiếp diễn => diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ

Câu hỏi thì quá khứ tiếp diễn: Từ để hỏi + was/ were + S + V_ing + …?

2. Did you do anything interesting last weekend?

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “last weekend” – cuối tuần trước => chia thì quá khứ đơn => diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

Câu hỏi Yes/ No thì quá khứ đơn: Did + S + V nguyên thể + …?

3. When did you last go to the cinema?

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “last” – lần cuối => chia thì quá khứ đơn => diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

Câu hỏi thì quá khứ đơn: Từ để hỏi + did + S + V nguyên thể + …?

4. Had you studied much English before you went to this school?

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “before” – trước khi => hành động “học tiếng Anh” xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành động “đi học” lấy làm mốc trong quá khứ chia thì quá khứ đơn

Câu hỏi Yes/ No thì quá khứ hoàn thành: Từ để hỏi + had + S + P2 + …?

5. Who was talking to you before you came into this class?

Giải thích: chia thì quá khứ tiếp diễn => diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ

Câu hỏi thì quá khứ tiếp diễn: Từ để hỏi + was/ were + S + V_ing + …?

Do chủ ngữ chính là từ để hỏi nên câu hỏi là: Từ để hỏi + was/ were + V_ing + …?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang làm gì vào thời điểm này ngày hôm qua?

2. Cuối tuần trước bạn có làm điều gì thú vị không?

3. Lần cuối bạn đi xem phim là khi nào?

4. Bạn đã học nhiều tiếng Anh trước khi đến trường này phải không?

5. Ai đã nói chuyện với bạn trước khi bạn bước vào lớp học này?

Câu 16: Think about a film with a happy or surprising ending. Write the story, using past narrative tenses. Read it to your classmates. Can they guess the film?

(Hãy nghĩ về một bộ phim có kết thúc có hậu hoặc bất ngờ. Viết câu chuyện, sử dụng các thì kể chuyện trong quá khứ. Đọc nó cho các bạn cùng lớp của bạn. Họ có thể đoán được bộ phim không?)

Think about a film with a happy or surprising ending. Write the story, using past narrative tenses - Mẫu 1

Once upon a time, in a faraway kingdom, there lived a young girl named Ella. She was kind-hearted and had a gentle spirit, despite the hardships she faced after her father's untimely death.

Ella’s stepmother, Lady Tremaine, and her two stepsisters, Anastasia and Drizella, treated her as a servant in her own home. They forced her to do all the household chores while they lived a life of luxury and indulgence.

One day, news spread throughout the kingdom that a grand ball would be held at the palace. Every eligible maiden was invited, as the prince sought a bride. Ella's stepsisters were thrilled at the prospect of attending, but Ella knew she would never be allowed to go.

As the day of the ball approached, Ella’s fairy godmother appeared, granting her a beautiful gown, glass slippers, and a magical carriage. With a wave of her wand, she transformed Ella into a vision of grace and beauty.

Ella arrived at the ball, capturing the attention of everyone in the room, including the prince himself. They danced and talked, and for a brief moment, Ella felt like a princess. But as midnight struck, she remembered her fairy godmother’s warning and rushed away, leaving behind one of her glass slippers.

The prince was determined to find the mysterious maiden who had captured his heart. He traveled throughout the kingdom, searching for the girl whose foot would fit the glass slipper. Many tried, but none succeeded.

Finally, the prince arrived at Ella’s home. Her stepsisters eagerly tried to squeeze their feet into the delicate slipper, but it was too small for them. As a last resort, Ella’s stepmother reluctantly allowed her to try it on.

To everyone’s astonishment, the slipper fit perfectly. Ella’s true identity was revealed, and she was whisked away to the palace to marry the prince. The kingdom rejoiced, and Ella’s life was forever changed.

In her new role as princess, Ella used her position to bring kindness and compassion to the kingdom. She advocated for the less fortunate and worked tirelessly to make the kingdom a better place.

And so, Ella’s story of resilience and love became a legend in the kingdom. She showed the world that true beauty lies within, and that kindness and courage can overcome any adversity.

Cinderella’s tale serves as a reminder that dreams can come true, and that even in the darkest of times, there is always hope.

Dịch:

Ngày xửa ngày xưa, ở một vương quốc xa xôi, có một cô gái trẻ tên là Ella. Cô có trái tim nhân hậu và tính tình hiền lành, bất chấp những khó khăn mà cô phải đối mặt sau cái chết yểu của cha mình.

Mẹ kế của Ella, Lady Tremaine, và hai người chị kế của cô, Anastasia và Drizella, coi cô như người hầu trong chính ngôi nhà của mình. Họ bắt cô phải làm mọi việc nhà trong khi họ sống một cuộc sống xa hoa và buông thả.

Một ngày nọ, tin tức lan truyền khắp vương quốc rằng một buổi vũ hội lớn sẽ được tổ chức tại cung điện. Mọi thiếu nữ đủ điều kiện đều được mời khi hoàng tử tìm kiếm cô dâu. Các chị kế của Ella rất vui mừng trước viễn cảnh được tham dự, nhưng Ella biết mình sẽ không bao giờ được phép đi.

Khi ngày vũ hội đến gần, bà tiên đỡ đầu của Ella xuất hiện, ban cho cô một chiếc váy xinh đẹp, đôi dép thủy tinh và một cỗ xe ma thuật. Với một cái vẫy đũa phép, cô ấy đã biến Ella thành một hình ảnh duyên dáng và xinh đẹp.

Ella đến vũ hội, thu hút sự chú ý của mọi người trong phòng, kể cả chính hoàng tử. Họ khiêu vũ và nói chuyện, và trong một khoảnh khắc ngắn ngủi, Ella cảm thấy mình như một nàng công chúa. Nhưng khi nửa đêm điểm đến, cô nhớ đến lời cảnh báo của bà tiên đỡ đầu và vội vã bỏ đi, để lại một chiếc dép thủy tinh.

Hoàng tử quyết tâm tìm kiếm cô thiếu nữ bí ẩn đã chiếm được trái tim anh. Anh đi khắp vương quốc để tìm kiếm cô gái có bàn chân vừa với chiếc dép thủy tinh. Nhiều người đã cố gắng nhưng không ai thành công.

Cuối cùng, hoàng tử cũng đến nhà Ella. Các chị em kế của cô háo hức cố nhét chân vào chiếc dép mỏng manh nhưng nó quá nhỏ đối với họ. Biện pháp cuối cùng là mẹ kế của Ella miễn cưỡng cho phép cô thử nó.

Trước sự ngạc nhiên của mọi người, chiếc dép vừa vặn hoàn hảo. Danh tính thực sự của Ella bị bại lộ và cô bị đưa đến cung điện để kết hôn với hoàng tử. Vương quốc vui mừng và cuộc đời của Ella đã thay đổi mãi mãi.

Trong vai trò công chúa mới, Ella đã sử dụng vị trí của mình để mang lại lòng tốt và lòng trắc ẩn cho vương quốc. Cô ủng hộ những người kém may mắn và làm việc không mệt mỏi để biến vương quốc thành một nơi tốt đẹp hơn.

Và thế là câu chuyện về sự kiên cường và tình yêu của Ella đã trở thành huyền thoại trong vương quốc. Cô đã cho thế giới thấy rằng vẻ đẹp thực sự nằm ở bên trong, lòng tốt và lòng dũng cảm có thể vượt qua mọi nghịch cảnh.

Câu chuyện của Lọ Lem như một lời nhắc nhở rằng giấc mơ có thể trở thành hiện thực và ngay cả trong thời điểm đen tối nhất, vẫn luôn có hy vọng.

Think about a film with a happy or surprising ending. Write the story, using past narrative tenses - Mẫu 2

Once upon a time, in a small seaside town, there lived a young girl named Emma. She loved the sea and spent her days exploring the beach and collecting seashells. One summer, a new family moved into the old house on the cliff. They had a son named Jack, who was about Emma's age. Unlike Emma, Jack liked staying inside, reading books, and playing with his gadgets.

Emma was curious about her new neighbor and decided to meet him. She knocked on their door one sunny afternoon, and Jack’s mother welcomed her in. Jack was sitting in the living room, reading. When he saw Emma, he gave a shy smile. Emma invited him to the beach, but Jack said he wasn’t interested.

Days turned into weeks, and Emma kept visiting Jack, trying to get him to come outside. Little by little, Jack started to like Emma's company. He joined her for short walks and, eventually, agreed to go to the beach. Emma showed him her favorite spots, taught him how to find the best seashells, and introduced him to swimming in the ocean.

As the summer went on, Jack became more adventurous. He and Emma spent hours exploring the shore, finding hidden caves, and watching the sunset together. They became close friends, sharing stories and secrets. Jack’s shyness disappeared, and he began to laugh and play freely.

One day, while exploring a new cave, they found a chest buried in the sand. Excited, they opened it and discovered old coins, jewelry, and a map. It was a treasure left by pirates who had once sailed near their town. This discovery made their adventures even more exciting.

Summer was ending, and Jack’s family had to move again. Emma was sad to see her friend go, but they promised to stay in touch. On their last day together, they went to their favorite spot on the beach to watch the sunset. Jack gave Emma a small box. Inside was a beautiful necklace made from a seashell they had found together. Emma was very touched by this gift.

Years later, Emma and Jack kept their promise and stayed in touch. They visited each other whenever they could, and their friendship grew stronger. Their friendship, which started unexpectedly, became a source of joy for both of them.

The story of Emma and Jack shows that sometimes, the best things in life come from unexpected places. Their friendship, made by the sea, was a happy and surprising end to a summer that started with curiosity and uncertainty.

Think about a film with a happy or surprising ending. Write the story, using past narrative tenses - Mẫu 3

Once upon a time in the cozy town of Willow Creek, there lived a girl named Lily. Lily was always cheerful and believed that good things could happen even in tough times.

One sunny day, Lily found an old bookstore. Inside, she discovered a dusty book called "The Secret Garden of Dreams." She started reading and got lost in the magical story. It was about hope, love, and how dreams can come true.

Lily kept going back to the bookstore to read more. Every page made her feel happier and more hopeful.

One night, as Lily finished the book, she made a wish upon a shooting star. The next morning, something amazing happened: her dull garden was now full of beautiful flowers and plants!

Lily realized that the magic from the book had come to life in her own garden. From then on, she believed in the power of dreams and promised to always stay hopeful.

And so, Lily's story teaches us that wonderful things can happen when we least expect them.

Dịch:

Ngày xửa ngày xưa ở thị trấn ấm cúng Willow Creek, có một cô gái tên Lily. Lily luôn vui vẻ và tin rằng những điều tốt đẹp có thể xảy ra ngay cả trong thời điểm khó khăn.

Một ngày nắng đẹp, Lily tìm thấy một hiệu sách cũ. Bên trong, cô phát hiện ra một cuốn sách đầy bụi có tựa đề "Khu vườn bí mật của những giấc mơ". Cô bắt đầu đọc và lạc vào câu chuyện kỳ ​​diệu. Đó là về hy vọng, tình yêu và cách những giấc mơ có thể trở thành hiện thực.

Lily tiếp tục quay lại hiệu sách để đọc thêm. Mỗi trang sách khiến cô cảm thấy vui vẻ và hy vọng hơn.

Một đêm nọ, khi Lily đọc xong cuốn sách, cô ấy đã ước một ngôi sao băng. Sáng hôm sau, điều kỳ diệu đã xảy ra: khu vườn buồn tẻ của cô giờ đây đầy hoa và cây xinh đẹp!

Lily nhận ra rằng điều kỳ diệu trong cuốn sách đã trở nên sống động trong khu vườn của chính cô. Từ đó trở đi, cô tin vào sức mạnh của ước mơ và hứa sẽ luôn hy vọng.

Và vì vậy, câu chuyện của Lily dạy chúng ta rằng những điều tuyệt vời có thể xảy ra khi chúng ta ít mong đợi nhất.

Think about a film with a happy or surprising ending. Write the story, using past narrative tenses - Mẫu 4

In a quiet village, there was a small, old forest that everyone said was magical. The trees were tall, and the paths were hidden by thick bushes. One sunny afternoon, a girl named Mia decided to explore the forest. She had always heard stories about its magic but had never dared to go in.

As Mia walked deeper into the forest, she saw bright flowers and heard the sound of birds singing. Suddenly, she found a small, sparkling pond. Curious, she bent down to look at her reflection. To her surprise, the pond began to glow, and a soft voice spoke, “Welcome, Mia. You have found the magic of the forest.”

Mia was amazed and a little scared. The voice told her that the forest would show her its magic if she believed in it. As Mia walked further, she saw animals talking to each other and trees that seemed to move. A friendly deer approached her and said, “Follow me, Mia. I will show you the heart of the forest.”

The deer led Mia to a large, ancient tree with a door carved into its trunk. The tree opened, revealing a glowing path inside. Mia stepped in and found herself in a beautiful, magical world with floating lights and sweet music. She saw fairies dancing and flowers that sparkled like jewels.

The fairies welcomed Mia and showed her their secret world. They taught her how to make flowers bloom with a touch and how to sing with the birds. Mia had so much fun, but soon she knew it was time to go home. The fairies gave her a small, glowing stone and said, “This stone will remind you of the magic you found here.”

Mia thanked the fairies and returned to the village, carrying the glowing stone. From that day on, Mia often visited the forest, where she felt happy and free. She knew that as long as she believed in the magic, the forest would always be her special place.

Mia’s story shows us that magic is everywhere if we believe in it. The forest taught her that with a little courage and a lot of imagination, amazing things can happen.

Think about a film with a happy or surprising ending. Write the story, using past narrative tenses - Mẫu 5

In a busy city, there was a small, forgotten amusement park hidden away. Among its attractions was an old carousel with colorful horses that seemed to come alive under the twinkling lights.

One summer day, a girl named Sarah found the deserted park while exploring. Intrigued, she entered and was drawn to the carousel. Despite its age, Sarah felt a special connection to it.

As Sarah climbed onto one of the horses, a breeze swept through the park, and the carousel began to spin faster. Suddenly, Sarah found herself whisked away into a world of magic.

The carousel took Sarah on an amazing journey through enchanted forests, sparkling lakes, and grand castles. Along the way, she met talking animals and friendly fairies who helped her overcome challenges and learn important lessons about kindness and bravery.

Sarah also discovered that the carousel had the power to grant wishes. She met people with their own dreams and saw how believing in oneself could make dreams come true.

After her incredible adventure, Sarah made a wish to always remember the magic she had experienced. The carousel gently slowed down, bringing her back to the quiet park where she had started.

Filled with wonder, Sarah left the amusement park with memories of her magical journey. She knew that magic could be found in unexpected places and hoped to share her story to inspire others to believe in their dreams.

Sarah's tale teaches us that sometimes, a bit of imagination and belief can lead to extraordinary adventures and discoveries.

Câu 17: What are the best and worst experiences you’ve had on holiday?

(Trải nghiệm tuyệt vời nhất và tồi tệ nhất bạn có trong kỳ nghỉ là gì?)

Lời giải:

My best experience on holiday was when I arrived at the resort. The moment I stepped out of the car, I was greeted by the sound of crashing waves and the sight of palm trees swaying in the gentle breeze. The resort was like a paradise, with crystal clear waters and white sandy beaches.

My worst experience happened during a hiking trip in the nearby mountains. I decided to explore the lush green trails and enjoy the breathtaking views. But halfway through the hike, a sudden thunderstorm rolled in. The rain poured heavily, making the trails slippery and dangerous. It was a scary and uncomfortable situation, as I was drenched and cold. I had to abandon the hike and return to the resort disappointed.

Dịch:

Trải nghiệm tuyệt vời nhất của tôi trong kỳ nghỉ là khi tôi đến khu nghỉ dưỡng. Vừa bước ra khỏi xe, tôi đã được chào đón bởi tiếng sóng vỗ và hình ảnh những hàng cọ đung đưa trong làn gió nhẹ. Khu nghỉ dưỡng giống như một thiên đường với làn nước trong vắt và những bãi biển cát trắng.

Trải nghiệm tồi tệ nhất của tôi xảy ra trong chuyến đi bộ đường dài ở vùng núi gần đó. Tôi quyết định khám phá những con đường mòn xanh tươi và tận hưởng khung cảnh ngoạn mục. Nhưng đi được nửa đường thì một cơn giông bất ngờ ập đến. Mưa trút xuống khiến đường đi trơn trượt và nguy hiểm. Đó là một tình huống đáng sợ và không thoải mái, vì tôi ướt đẫm và lạnh cóng. Tôi đành phải bỏ cuộc leo núi và thất vọng quay về khu nghỉ dưỡng.

Câu 18: Write a blog post (100 - 120 words) about a good or bad experience which you had on holiday.

(Viết một bài đăng trên blog (100-120 từ) về trải nghiệm tốt hoặc xấu mà bạn có trong kỳ nghỉ.)

- Where? (Ở đâu?)

- Who? (Ai?)

- When? (Khi nào?)

- Background (Bối cảnh)

- Main events (Sự kiện chính)

- Before (Trước khi)

- During (Trong suốt)

Paragraph 1: Set the scene. What had happened before the main action started?

(Đoạn 1: Bối cảnh. Điều gì đã xảy ra trước khi hành động chính bắt đầu?)

Paragraph 2: What were the main events and what was happening in the background?

(Đoạn 2: Các sự kiện chính là gì và những gì đang diễn ra xung quanh là gì?)

Paragraph 3: What happened at the end? How did everyone feel?

(Đoạn 3: Chuyện gì đã xảy ra lúc cuối? Mọi người đã cảm thấy thế nào?)

Write a blog post about a good or bad experience which you had on holiday - Mẫu 1

Holidays are meant to be a time of relaxation and enjoyment, but sometimes they can take an unexpected turn. During my recent vacation to a serene coastal town, I had an unforgettable experience that was a mix of both good and bad moments. The journey began with high hopes and excitement as I arrived at the picturesque destination. The breathtaking beaches and charming local culture instantly captivated me. However, my enthusiasm soon turned into frustration when I encountered some unfortunate events. First, my accommodation had a plumbing issue, leaving me without water for a day. Then, a sudden storm disrupted my plans for a beach picnic. Despite these setbacks, I decided to make the most of my holiday. I explored the town's hidden gems, indulged in delicious local cuisine, and connected with friendly locals.

Dịch:

Kỳ nghỉ có nghĩa là thời gian thư giãn và tận hưởng, nhưng đôi khi chúng có thể có một bước ngoặt bất ngờ. Trong kỳ nghỉ gần đây tại một thị trấn ven biển thanh bình, tôi đã có một trải nghiệm khó quên, đó là sự đan xen giữa những khoảnh khắc vui và buồn. Cuộc hành trình bắt đầu với nhiều hy vọng và phấn khích khi tôi đến được nơi đẹp như tranh vẽ. Những bãi biển ngoạn mục và văn hóa địa phương quyến rũ ngay lập tức làm tôi say mê. Tuy nhiên, sự nhiệt tình của tôi sớm trở thành sự chán nản khi gặp phải một số sự việc không may mắn. Đầu tiên, chỗ ở của tôi gặp vấn đề về hệ thống ống nước, khiến tôi không có nước trong một ngày. Sau đó, một cơn bão bất ngờ làm gián đoạn kế hoạch đi dã ngoại trên bãi biển của tôi. Bất chấp những trở ngại này, tôi quyết định tận dụng tối đa kỳ nghỉ của mình. Tôi khám phá những viên ngọc quý ẩn giấu của thị trấn, thưởng thức ẩm thực địa phương ngon miệng và kết nối với những người dân địa phương thân thiện.

Write a blog post about a good or bad experience which you had on holiday - Mẫu 2

Last summer, my friends and I went hiking in the mountains. We were excited to explore the trails and enjoy the beautiful scenery.

During our hike, the weather suddenly changed. Dark clouds gathered, and it started to rain heavily. We got drenched and had to find shelter quickly.

We found a small hut and stayed there until the storm passed. We were cold and tired but relieved to be safe. Despite the tough hike, we felt proud of making it through together. It turned out to be an unexpected adventure that taught us to appreciate nature's power and each other's support.

Dịch:

Mùa hè năm ngoái, tôi và bạn bè đi leo núi. Chúng tôi rất hào hứng khám phá những con đường mòn và tận hưởng khung cảnh tuyệt đẹp.

Trong chuyến đi bộ của chúng tôi, thời tiết đột nhiên thay đổi. Những đám mây đen tụ lại và trời bắt đầu mưa to. Chúng tôi bị ướt và phải nhanh chóng tìm nơi trú ẩn.

Chúng tôi tìm được một túp lều nhỏ và ở đó cho đến khi cơn bão đi qua. Chúng tôi lạnh và mệt nhưng cảm thấy nhẹ nhõm vì được an toàn. Dù chặng đường khó khăn nhưng chúng tôi vẫn cảm thấy tự hào vì đã cùng nhau vượt qua. Hóa ra đó là một cuộc phiêu lưu bất ngờ dạy chúng ta trân trọng sức mạnh của thiên nhiên và sự hỗ trợ lẫn nhau.

Write a blog post about a good or bad experience which you had on holiday - Mẫu 3

Our holiday in the countryside started with excitement and anticipation. We had planned to visit charming villages and enjoy the beauty of nature.

But things didn't go as planned when our car broke down. Stranded in the middle of nowhere, we decided to make the best of it. We went for a walk along a nearby trail and found ourselves surrounded by the peacefulness of nature.

As night approached, we stumbled upon a cozy inn. We were welcomed with warmth and delicious food. Despite the unexpected turn of events, we enjoyed each other's company and shared many laughs.

In the end, our holiday may have had its ups and downs, but it turned out to be an unforgettable adventure. We left feeling grateful for the simple joys of life and the beauty of the countryside

Write a blog post about a good or bad experience which you had on holiday - Mẫu 4

Last summer, I visited a historic town with my family. We were eager to immerse ourselves in its rich history and quaint charm.

We spent our days touring ancient cathedrals, wandering through cobblestone streets lined with centuries-old buildings, and learning about the town's fascinating past in museums.

However, one afternoon, we encountered unexpected road closures due to a local festival. It was chaotic trying to navigate through the crowded streets, but we eventually found a quieter area to explore. Despite the brief inconvenience, we enjoyed discovering hidden gems and returned home with a deeper appreciation for the town's history and vibrant culture.

Write a blog post about a good or bad experience which you had on holiday - Mẫu 5

During spring break, I traveled to a bustling city with my friends. We were eager to explore the famous landmarks and experience the vibrant culture.

We visited museums, tried local foods, and wandered through bustling markets. The city's energy and diversity fascinated us, and we couldn't get enough of the exciting activities.

However, on the last day, we got lost while trying to find a famous landmark. It was stressful, but we eventually found our way back with the help of friendly locals. Despite the hiccups, we laughed about our adventure and returned home with unforgettable memories of our city exploration.

Câu 19: Work in groups. Talk about your results from the questionnaire. Say how decisive you are and give examples. Use the key phrases.

(Làm việc nhóm. Nói về kết quả của bạn từ bảng câu hỏi. Hãy cho biết bạn là người quyết đoán như thế nào và đưa ra ví dụ. Sử dụng các cụm từ khóa.)

Lời giải:

I am incredibly decisive and know how to make quick and confident decisions. When faced with a challenging situation, I trust my instincts and analyze the options swiftly to determine the best course of action. One example that showcases my decisiveness is when I was leading a team project with tight deadlines. Despite team members’ conflicting opinions, I boldly decided to pivot our strategy, which ultimately led to a successful project completion ahead of schedule. I am quite good at making tough decisions under pressure and steering towards success highlights my decisive nature and leadership skills.

Dịch:

Tôi cực kỳ quyết đoán và biết cách đưa ra quyết định nhanh chóng và tự tin. Khi đối mặt với một tình huống thử thách, tôi tin vào bản năng của mình và nhanh chóng phân tích các lựa chọn để xác định hướng hành động tốt nhất. Một ví dụ thể hiện sự quyết đoán của tôi là khi tôi đang lãnh đạo một dự án nhóm với thời hạn chặt chẽ. Bất chấp những ý kiến trái ngược nhau của các thành viên trong nhóm, tôi đã mạnh dạn quyết định điều chỉnh chiến lược của mình, điều này cuối cùng đã dẫn đến việc hoàn thành dự án thành công trước thời hạn. Tôi khá giỏi trong việc đưa ra những quyết định khó khăn dưới áp lực và hướng tới thành công làm nổi bật bản chất quyết đoán và kỹ năng lãnh đạo của tôi.

Câu 20: Write three tips to help people become more decisive. Use words and phrases from the questionnaire. Share your tips with the class. Which are the best ones?

(Viết ba lời khuyên giúp mọi người trở nên quyết đoán hơn. Sử dụng các từ và cụm từ trong bảng câu hỏi. Chia sẻ lời khuyên của bạn với cả lớp. Những cái nào là tốt nhất?)

Lời giải:

- Think Twice and Consider Carefully: Before making a decision, take the time to think twice and consider all aspects of the situation. Analyze the pros and cons, weigh the consequences, and gather the necessary information to make an informed choice.

- Stick with Commitment: Once you have made up your mind, stick with your decision and commit to it wholeheartedly. Avoid hesitating or second-guessing yourself, as this can lead to indecision and procrastination.

- Avoid Rushing Into Decisions: It’s important to avoid rushing into decisions impulsively. Take your time to evaluate the options, assess the risks, and make a thoughtful choice. By keeping your options open and not feeling pressured to decide quickly, you can make more confident and well-thought-out decisions.

Among these tips, the best ones are “Think Twice and Consider Carefully” and “Avoid Rushing Into Decisions.” These tips emphasize the importance of thoughtful consideration and avoiding hasty decisions, which are key factors in becoming more decisive and making sound choices.

Dịch:

- Nghĩ kỹ và cân nhắc cẩn thận: Trước khi đưa ra quyết định, hãy dành thời gian để suy nghĩ kỹ và xem xét mọi khía cạnh của tình huống. Phân tích ưu và nhược điểm, cân nhắc hậu quả và thu thập thông tin cần thiết để đưa ra lựa chọn sáng suốt.

- Kiên trì với quyết định: Một khi bạn đã quyết định, hãy kiên định với quyết định của mình và hết lòng cam kết thực hiện nó. Tránh do dự hoặc nghi ngờ bản thân vì điều này có thể dẫn đến sự thiếu quyết đoán và trì hoãn.

- Tránh vội vàng đưa ra quyết định: Điều quan trọng là tránh vội vã đưa ra quyết định một cách bốc đồng. Hãy dành thời gian để đánh giá các lựa chọn, đánh giá rủi ro và đưa ra lựa chọn chu đáo. Bằng cách luôn để ngỏ các lựa chọn của mình và không cảm thấy bị áp lực phải quyết định nhanh chóng, bạn có thể đưa ra những quyết định tự tin và sáng suốt hơn.

Trong số những lời khuyên này, những lời khuyên hay nhất là “Hãy suy nghĩ kỹ và cân nhắc cẩn thận” và “Tránh vội vã đưa ra quyết định”. Những lời khuyên này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cân nhắc kỹ lưỡng và tránh những quyết định vội vàng, vốn là những yếu tố then chốt để trở nên quyết đoán hơn và đưa ra những lựa chọn đúng đắn.

Câu 21: Complete the sentences. Use the words in the box and the suffixes -ful or -less.

(Hoàn thành các câu. Sử dụng các từ trong khung và các hậu tố -ful hoặc -less.)

care – fear – harm – taste – thought – use

Wash hands after use. This product contains harmful chemicals.

(Rửa tay sau khi sử dụng. Sản phẩm này có chứa hóa chất độc hại.)

1. Be ___ when you’re cycling. This road is dangerous.

2. Thanks for the beautiful present. That was very _____ of you.

3. We need to add more salt to the pasta. It’s really _____.

4. This calculator is old and broken. I’m afraid it’s _____.

5. Jennie isn’t scared of anything. She’s totally _____.

Đáp án:

1. careful 

2. thoughtful 

3. tasteless

4. useless

5. fearless

1. Be careful when you’re cycling. This road is dangerous.

2. Thanks for the beautiful present. That was very thoughtful of you.

3. We need to add more salt to the pasta. It’s really tasteless.

4. This calculator is old and broken. I’m afraid it’s useless.

5. Jennie isn’t scared of anything. She’s totally fearless.

Hướng dẫn dịch:

1. Hãy cẩn thận khi bạn đạp xe. Con đường này rất nguy hiểm.

2. Cảm ơn vì món quà tuyệt đẹp. Bạn thật chu đáo.

3. Chúng ta cần cho thêm muối vào mì ống. Nó thực sự không có vị gì cả.

4. Máy tính này cũ và hỏng. Tôi e là nó vô dụng.

5. Jennie không sợ bất cứ điều gì. Cô ấy hoàn toàn không sợ hãi.

Câu 22: Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. Use the present perfect simple or continuous.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn hoặc tiếp diễn.)

1. ___ (it / rain) since last night?

2. _____ (He / write) three books and he is working on another one.

3. _____ (Nhi / not attend) the class for many days. She’s ill.

4. _____ (you / see) my pen? I can’t find it.

5. _____ (I / watch) a film but I’ve paused it for a minute.

Đáp án:

1. Has it been raining

2. He has written

3. Nhi has not been attending

4. Have you seen

5. I have been watching

Giải thích:

1. Has it been raining since last night?

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục trong tương lai, dùng nhấn mạnh tính liên tục của hành động

Câu hỏi Yes/ No thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Have/ Has + S + been + V_ing?, chủ ngữ “it” dùng “has”

2. He has written three books and he is working on another one.

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai, dùng nhấn mạnh kết quả của hành động

Câu khẳng định thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2, chủ ngữ “he” dùng “has”

3. Nhi has not been attending the class for many days. She’s ill.

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục trong tương lai, dùng nhấn mạnh tính liên tục của hành động

Câu phủ định thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + not + been + V_ing, chủ ngữ “Nhi” dùng “has”

4. Have you seen my pen? I can’t find it.

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả kinh nghiệm

Câu hỏi Yes/ No thì hiện tại hoàn thành: Have/ Has + S + P2?, chủ ngữ “you” dùng “have”

5. I have been watching a film but I’ve paused it for a minute.

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục trong tương lai, dùng nhấn mạnh tính liên tục của hành động

Câu khẳng định thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing, chủ ngữ “I” dùng “have”

Hướng dẫn dịch:

1. Từ tối qua trời có mưa không?

2. Anh ấy đã viết ba cuốn sách và đang viết một cuốn khác.

3. Nhi đã nhiều ngày không đến lớp. Cô ấy bị bệnh.

4. Bạn có thấy cây bút của tôi không? Tôi không thể tìm thấy nó.

5. Tôi đang xem một bộ phim nhưng tôi đã tạm dừng nó một phút.

Câu 23: Complete the text with for or since.

As an experiment, I’m not using my phone today. I haven’t looked at it (1) _____ nine o’clock this morning. I’ve had the phone (2) _____ years and I’ve carried it around everywhere with me (3) _____ the day I bought it. It feels weird not to have received a text (4) ____ one whole day.

Đáp án:

1. since 

2. for

3. since 

4. for 

Giải thích:

- for + khoảng thời gian

- since + mốc thời gian

1. I haven’t looked at it since nine o’clock this morning.

(Tôi đã không nhìn vào nó kể từ chín giờ sáng nay.)

Giải thích: “nine o’clock this morning” – 9 giờ sáng nay => mốc thời gian

2. I’ve had the phone for years …

(Tôi đã sử dụng chiếc điện thoại này nhiều năm …)

Giải thích: “years” – nhiều năm => khoảng thời gian

3. … and I’ve carried it around everywhere with me since the day I bought it.

(… và tôi đã mang nó đi khắp nơi kể từ ngày tôi mua nó.)

Giải thích: “the day I bought it” – ngày mà tôi mua nó => mốc thời gian

4. It feels weird not to have received a text for one whole day.

(Cảm giác thật kỳ lạ khi suốt một ngày không nhận được một tin nhắn nào.)

Giải thích: “one whole day” – cả một ngày => khoảng thời gian

Đoạn văn hoàn chỉnh:

As an experiment, I’m not using my phone today. I haven’t looked at it since nine o’clock this morning. I’ve had the phone for years and I’ve carried it around everywhere with me since the day I bought it. It feels weird not to have received a text for one whole day.

Dịch:

Để thử nghiệm, hôm nay tôi không sử dụng điện thoại. Tôi đã không nhìn vào nó kể từ chín giờ sáng nay. Tôi đã sử dụng chiếc điện thoại này nhiều năm và tôi đã mang nó đi khắp nơi kể từ ngày tôi mua nó. Cảm giác thật kỳ lạ khi suốt một ngày không nhận được một tin nhắn nào.

Câu 24: Complete the sentences with the phrases in the box.

get into – getting ready – getting used to – got the chance to – got to know

1. I listen to music when I’m ___ for school in the morning.

2. Last year, I _____ do work experience in my dad’s company. It was great!

3. I _____ my friends really well when we went camping together.

4. I’m _____ walking to school, instead of taking the bus.

5. How did you _____ karate?

Đáp án:

1. getting ready

2. got the chance

3. got to know

4. getting used to

5. get into

1. I listen to music when I’m getting ready for school in the morning.

2. Last year, I got the chance to do work experience in my dad’s company. It was great!

3. I got to know my friends really well when we went camping together.

4. I’m getting used to walking to school, instead of taking the bus.

5. How did you get into karate?

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nghe nhạc khi chuẩn bị đi học vào buổi sáng.

2. Năm ngoái, tôi có cơ hội trải nghiệm công việc tại công ty của bố tôi. Thật tuyệt vời!

3. Tôi thực sự hiểu bạn bè mình khi chúng tôi đi cắm trại cùng nhau.

4. Tôi đang quen với việc đi bộ đến trường thay vì đi xe buýt.

5. Bạn đến với karate như thế nào?

Câu 25: Imagine that you are proposing a Transition Year for your school. Read the aims in the TY leaflet. Choose three things that you think are most interesting and important. Explain your choices to a partner.

(Hãy tưởng tượng rằng bạn đang đề xuất một Năm Chuyển tiếp cho trường của mình. Đọc mục tiêu trong tờ rơi về Năm chuyển tiếp. Chọn ba điều mà bạn nghĩ là thú vị và quan trọng nhất. Giải thích sự lựa chọn của bạn cho đối tác.)

E.g.: I think team-building activities are important to get to know each other.

(Tôi nghĩ hoạt động xây dựng đội nhóm rất quan trọng để làm quen với nhau.)

Lời giải:

There are three things I think are the most interesting. The first one is getting into something new, like a sport or a hobby. It is important because it allows students to explore their interests and talents outside of academics. It helps in personal development and can lead to discovering new passions. The second one is getting to know people better in team-building activities. It is crucial for developing social skills and building strong relationships. Learning to work effectively in a team is a valuable skill that will benefit students in their future careers and personal lives. The last one is getting involved with projects and charities and becoming an active and responsible citizen. It is essential for fostering a sense of community and empathy in students. It teaches them the importance of giving back and making a positive impact on society.

Tạm dịch:

Có ba điều tôi nghĩ là thú vị nhất. Đầu tiên là tham gia vào một điều gì đó mới mẻ, như một môn thể thao hoặc một sở thích. Điều này quan trọng vì nó cho phép học sinh khám phá sở thích và tài năng của mình ngoài việc học tập. Nó giúp phát triển cá nhân và có thể dẫn đến việc khám phá những niềm đam mê mới. Thứ hai là hiểu mọi người hơn trong các hoạt động xây dựng đội nhóm. Điều quan trọng là phát triển các kỹ năng xã hội và xây dựng các mối quan hệ bền chặt. Học cách làm việc nhóm hiệu quả là một kỹ năng quý giá sẽ mang lại lợi ích cho học sinh trong sự nghiệp và cuộc sống cá nhân tương lai. Điều cuối cùng là tham gia vào các dự án, tổ chức từ thiện và trở thành một công dân tích cực và có trách nhiệm. Điều cần thiết là nuôi dưỡng ý thức cộng đồng và sự đồng cảm ở học sinh. Nó dạy cho họ tầm quan trọng của việc đền đáp và tạo ra tác động tích cực cho xã hội.

Câu 26: Choose the correct options.

1. Since I came here, I’ve got used to / I got used to working.

2. I’ve really got into / I really got into hockey in recent months.

3. David’s got a lot out of / David got a lot out of the lecture yesterday.

4. When have you finished / did you finish your work experience?

5. Have you got / Did you get in touch with Amy while she was here last week?

Đáp án:

1. I’ve got used to

2. I’ve really got into

3. David got a lot out of

4. did you finish

5. Did you get

Giải thích:

1. Since I came here, I’ve got used to working.

Giải thích: dấu hiệu nhận biết “Since I came here” – kể từ lúc tôi đến đây => mốc thời gian => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai

2. I’ve really got into hockey in recent months.

Giải thích: dấu hiệu nhận biết “in recent months” – trong những tháng gần đây => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai

3. David got a lot out of the lecture yesterday.

Giải thích: dấu hiệu nhận biết “yesterday” – ngày hôm qua => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

4. When did you finish your work experience?

Giải thích: chia thì quá khứ đơn câu hỏi có từ để hỏi: Từ để hỏi + did + S + V nguyên thể?

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

5. Did you get in touch with Amy while she was here last week?

Giải thích: dấu hiệu nhận biết “last week” – tuần trước => chia thì quá khứ đơn câu hỏi Yes/ No: Did + S + V nguyên thể?

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

Hướng dẫn dịch:

1. Từ khi đến đây tôi đã quen với công việc.

2. Tôi thực sự đam mê khúc côn cầu trong những tháng gần đây.

3. David đã học được rất nhiều điều từ bài giảng ngày hôm qua.

4. Bạn kết thúc quá trình trải nghiệm công việc của mình khi nào?

5. Bạn có liên lạc với Amy khi cô ấy ở đây tuần trước không?

Câu 27: Complete the text with the correct form of the verbs in brackets. Use the present perfect or past simple.

(Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn.)

(1) _____ (start) my TY in September, and in the last three months I (2) _____ (be) really busy. Every week, there are lectures from interesting people. Yesterday, a forensic scientist (3) _____ (talk) to us about her job. She (4) _____ (see) some interesting – and horrible! – crimes in her career and she (5) _____ (describe) some of them to us.

So far, I (6) _____ (not do) any work experience, but I’d love to follow a detective or a forensics expert like her for a week. I (7) _____ (not get) the best results in my last science exams, but I think I can improve and I (8) _____ (decide) to do some science subjects for my Leaving Certificate.

Đáp án:

1. started

2. have been

3. scientist

4. has seen

5. described

6. haven’t done

7. didn’t get

8. decided

Giải thích:

1. I started my TY in September, …

(Tôi đã bắt đầu TY vào tháng 9 …)

Giải thích: dấu hiệu “in September” – vào tháng chín => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

2. … and in the last three months I have been really busy.

(… và trong ba tháng qua tôi thực sự bận rộn.)

Giải thích: dấu hiệu “in the last three months” – trong ba tháng qua => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai

3. Yesterday, a forensic scientist talked to us about her job.

(Hôm qua, một nhà khoa học pháp y đã nói chuyện với chúng tôi về công việc của cô ấy.)

Giải thích: dấu hiệu “Yesterday” – hôm qua => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

4. She has seen some interesting – and horrible! – crimes in her career …

(Cô ấy đã nhìn thấy một số tội ác thú vị – và khủng khiếp! – trong sự nghiệp của cô ấy …)

Giải thích: chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai

5. … and she described some of them to us.

(… và cô ấy đã mô tả một số tội ác trong số đó cho chúng tôi.)

Giải thích: ở đầu câu có dấu hiệu “Yesterday” – ngày hôm qua => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

6. So far, I haven’t done any work experience, but I’d love to follow a detective or a forensics expert like her for a week.

(Cho đến nay, tôi chưa có kinh nghiệm làm việc nhưng tôi rất muốn được theo dõi một thám tử hoặc một chuyên gia pháp y như cô ấy trong một tuần.)

Giải thích: dấu hiệu “So far” – Cho đến nay => chia thì hiện tại hoàn thành

=> câu phủ định thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + not + P2

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai

7. I didn’t get the best results in my last science exams, …

(Tôi đã không đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi khoa học vừa qua …)

Giải thích: ở đầu câu có dấu hiệu “in my last science exams” – trong kỳ thi khoa học cuối cùng của tôi => chia thì quá khứ đơn => câu phủ định thì quá khứ đơn: S + didn’t + V nguyên thể

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

8. … but I think I can improve and I decided to do some science subjects for my Leaving Certificate.

(… nhưng tôi nghĩ mình có thể cải thiện và tôi đã quyết định học một số môn khoa học để lấy Chứng chỉ Tốt nghiệp của mình.)

Giải thích: chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

Đoạn văn hoàn chỉnh:

started my TY in September, and in the last three months I have been really busy. Every week, there are lectures from interesting people. Yesterday, a forensic scientist talked to us about her job. She has seen some interesting – and horrible! – crimes in her career and she described some of them to us.

So far, I haven’t done any work experience, but I’d love to follow a detective or a forensics expert like her for a week. I didn’t get the best results in my last science exams, but I think I can improve and I decided to do some science subjects for my Leaving Certificate.

Dịch:

Tôi đã bắt đầu Năm chuyển tiếp vào tháng 9 và trong ba tháng qua tôi thực sự bận rộn. Hôm qua, một nhà khoa học pháp y đã nói chuyện với chúng tôi về công việc của cô ấy. Cô ấy đã nhìn thấy một số tội ác thú vị – và khủng khiếp! – trong sự nghiệp của cô ấy và cô ấy đã mô tả một số tội ác trong số đó cho chúng tôi.

Cho đến nay, tôi chưa có kinh nghiệm làm việc nhưng tôi rất muốn được theo dõi một thám tử hoặc một chuyên gia pháp y như cô ấy trong một tuần. Tôi đã không đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi khoa học vừa qua nhưng tôi nghĩ mình có thể cải thiện và tôi đã quyết định học một số môn khoa học để lấy Chứng chỉ Tốt nghiệp của mình.

Câu 28: Choose the correct options.

1. My brother has managed to save a lot of money though / despite his small salary.

2. Even though / Despite it rained a lot, we enjoyed our holiday.

3. Although / In spite of being very tired, they carried on walking.

4. Many people til prefer to travel by plane though / in spite of airfares have increased greatly.

5. I got very wet in the rain although / despite I had an umbrella.

Đáp án:

1. despite 

2. Even though

3. In spite of

4. though 

5. although 

Giải thích:

1. My brother has managed to save a lot of money despite his small salary.

Giải thích: S + V + despite/ in spite of + cụm danh từ/ V_ing: … mặc dù …

Cụm danh từ “his small salary” – mức lương thấp => cần dùng “despite”

2. Even though it rained a lot, we enjoyed our holiday.

Giải thích: Even though/ Though/ Although + S + V, …: Mặc dù …

Mệnh đề “it rained a lot” – trời mưa rất nhiều => cần dùng “Even though”

3. In spite of being very tired, they carried on walking.

Giải thích: Despite/ In spite of + cụm danh từ/ V_ing, …: Mặc dù …

V_ing là “being very tired” – thấy rất mệt => cần dùng “In spite of”

4. Many people til prefer to travel by plane though airfares have increased greatly.

Giải thích: S + V + even though/ though/ although + S + V: … mặc dù …

Mệnh đề “airfares have increased greatly” – giá vé máy bay đã tăng lên rất nhiều => cần dùng “though”

5. I got very wet in the rain although I had an umbrella.

Giải thích: S + V + even though/ though/ although + S + V: … mặc dù …

Mệnh đề “I had an umbrella” – tôi có mang ô => cần dùng “although”

Hướng dẫn dịch:

1. Anh trai tôi đã tiết kiệm được rất nhiều tiền mặc dù mức lương thấp.

2. Mặc dù trời mưa rất nhiều nhưng chúng tôi vẫn tận hưởng kỳ nghỉ của mình.

3. Dù rất mệt nhưng họ vẫn tiếp tục đi bộ.

4. Nhiều người vẫn thích đi du lịch bằng máy bay mặc dù giá vé máy bay đã tăng lên rất nhiều.

5. Tôi bị ướt khi trời mưa mặc dù tôi có mang ô.

Câu 29: Write six sentences about your life. Include adverbial clauses or phrases of concession. Compare your sentences with a partner’s.

(Viết sáu câu về cuộc sống của bạn. Bao gồm các mệnh đề trạng từ hoặc cụm từ chỉ sự nhượng bộ. So sánh câu của bạn với câu của bạn cùng lớp.)

Although I only started learning how to play chess last year, I have won the school competition.

(Mặc dù tôi chỉ mới bắt đầu học chơi cờ từ năm ngoái nhưng tôi đã giành chiến thắng trong cuộc thi ở trường.)

Lời giải:

- Although I have a busy schedule, I always make time for my hobbies.

- Even though I faced many challenges, I never gave up on my dreams.

- Though I live far away from my family, we stay connected through regular video calls.

- Despite the rainy weather, I still went out for a refreshing walk in the park.

- In spite of the long hours at work, I always find time to relax and unwind.

- Although I am introverted, I enjoy socializing with close friends on special occasions.

Hướng dẫn dịch:

- Dù có lịch trình bận rộn nhưng tôi vẫn luôn dành thời gian cho sở thích của mình.

- Dù phải đối mặt với nhiều thử thách nhưng tôi chưa bao giờ từ bỏ ước mơ của mình.

- Mặc dù tôi sống xa gia đình nhưng chúng tôi vẫn kết nối với nhau thông qua các cuộc gọi video thường xuyên.

- Dù trời mưa nhưng tôi vẫn ra công viên đi dạo cho sảng khoái.

- Dù làm việc nhiều giờ nhưng tôi luôn tìm được thời gian để thư giãn và nghỉ ngơi.

- Dù là người sống nội tâm nhưng tôi thích giao lưu với bạn bè thân thiết trong những dịp đặc biệt.

Câu 30: Imagine you are on a TY. Write a paragraph about things you have already done and things you want to do but haven’t done yet.

(Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong Năm chuyển tiếp. Viết một đoạn văn về những việc bạn đã làm và những việc bạn muốn làm nhưng chưa làm được.)

Write a paragraph about things you have already done and things you want to do but haven’t done yet - Mẫu 1

During my Transition year, I have already participated in various extracurricular activities such as volunteering at a local charity organization, learning a new musical instrument, and attending a leadership workshop. These experiences have helped me develop new skills and broaden my horizons. However, there are still many things I want to do but haven’t done yet. I aspire to travel to a foreign country to immerse myself in a different culture, participate in a challenging outdoor adventure like hiking in the mountains, and learn a new language to expand my communication abilities. Additionally, I am eager to explore career options through internships and gain practical experience in fields that interest me. Overall, I look forward to seizing every opportunity to learn, grow, and make the most of my Transition year.

Dịch:

Trong năm Chuyển tiếp, tôi đã tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa khác nhau như tình nguyện tại một tổ chức từ thiện địa phương, học một loại nhạc cụ mới và tham dự hội thảo về lãnh đạo. Những trải nghiệm này đã giúp tôi phát triển những kỹ năng mới và mở rộng tầm nhìn của mình. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều điều tôi muốn làm nhưng chưa làm được. Tôi khao khát được đi du lịch đến một đất nước xa lạ để hòa mình vào một nền văn hóa khác, tham gia vào một cuộc phiêu lưu ngoài trời đầy thử thách như đi bộ đường dài trên núi và học một ngôn ngữ mới để mở rộng khả năng giao tiếp của mình. Ngoài ra, tôi mong muốn khám phá các lựa chọn nghề nghiệp thông qua thực tập và tích lũy kinh nghiệm thực tế trong các lĩnh vực mà tôi quan tâm. Nhìn chung, tôi mong muốn nắm bắt mọi cơ hội để học hỏi, phát triển và tận dụng tối đa Năm Chuyển tiếp của mình.

Write a paragraph about things you have already done and things you want to do but haven’t done yet - Mẫu 2

During my TY journey, I've already had a whirlwind of experiences. From participating in drama productions to volunteering at local charities, I've explored various avenues of personal growth and skill development. Additionally, I've had the chance to engage in exciting outdoor adventures like hiking and camping trips with my classmates, fostering bonds and memories that will last a lifetime. Looking ahead, there's still so much I hope to accomplish during this year. I aspire to learn a new language, delve into the world of photography, and perhaps even start a small business venture with my peers. With each passing day, I'm eager to seize new opportunities, challenge myself, and make the most of this transformative year.

Write a paragraph about things you have already done and things you want to do but haven’t done yet - Mẫu 3

During my TY (Transition Year) experience, I've already had the opportunity to explore various interests and activities. I've participated in volunteering projects, attended workshops on entrepreneurship, and even tried my hand at different sports and arts. Additionally, I've had the chance to develop important life skills through work experience placements and personal development programs. However, there are still many things I hope to accomplish during this year. I'm eager to delve deeper into subjects like coding and graphic design, join more extracurricular clubs, and perhaps even travel to new places if the opportunity arises. Overall, I'm excited to make the most of my TY experience and continue discovering new passions and opportunities along the way.

Write a paragraph about things you have already done and things you want to do but haven’t done yet - Mẫu 4

During my transition year (TY), I've already had the chance to participate in a drama workshop and help out at a community garden. These activities were exciting and helped me learn new skills. Looking ahead, I'm eager to join the school's debating team and take part in a weekend camping trip with my classmates. I also want to improve my painting skills and learn how to play a musical instrument. TY has been a time of discovery and growth, and I'm excited to see what else I can experience and achieve before the year ends.

Write a paragraph about things you have already done and things you want to do but haven’t done yet - Mẫu 5

In my transition year (TY), I've already tried many new things like volunteering at a local animal shelter and learning to cook. These experiences have been fun and taught me a lot. There are still things I want to do, like join a photography club and try hiking in the nearby mountains. I also hope to learn basic coding skills and maybe even try out for the school play. TY has been a great time for exploring new interests and discovering what I enjoy the most.

Câu 31: Do you think that students should have a small amount of studying in the holidays? Why / Why not?

(Bạn có nghĩ rằng học sinh nên học tập ít trong những ngày nghỉ không? Tại sao/ Tại sao không?)

Lời giải:

Yes, I believe that students should allocate a small amount of time for studying during the holidays. This practice helps students retain previously learned knowledge and skills, preventing rapid forgetting. Additionally, it provides an opportunity to integrate new concepts with existing ones, fostering critical thinking skills and enhancing problem-solving abilities required by the curriculum. On the other hand, cramming too much into such limited time periods can lead to high levels of stress, negatively impacting overall performance throughout the academic period. Therefore, striking a suitable balance between studying and engaging in enjoyable activities during the holiday season is crucial. By pursuing this goal, you can ensure optimal achievement.

Hướng dẫn dịch:

Có, tôi tin rằng học sinh nên phân bổ một lượng nhỏ thời gian cho việc học trong kỳ nghỉ. Việc thực hành này giúp học sinh ghi nhớ những kiến thức và kỹ năng đã học trước đó, ngăn ngừa tình trạng quên nhanh chóng. Ngoài ra, nó còn tạo cơ hội để tích hợp các khái niệm mới với những khái niệm hiện có, bồi dưỡng kỹ năng tư duy phản biện và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề theo yêu cầu của chương trình giảng dạy. Mặt khác, việc nhồi nhét quá nhiều trong khoảng thời gian hạn chế như vậy có thể dẫn đến mức độ căng thẳng cao, ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả học tập tổng thể trong suốt thời gian học tập. Vì vậy, việc tạo ra sự cân bằng phù hợp giữa học tập và tham gia các hoạt động thú vị trong kỳ nghỉ là rất quan trọng. Bằng cách theo đuổi mục tiêu này, bạn có thể đảm bảo đạt được thành tích tối ưu.

Câu 32: Do a class survey about the questions below. Then write a report (100-120 words) about the results.

(Làm một cuộc khảo sát trên lớp về các câu hỏi dưới đây. Sau đó viết báo cáo (100-120 từ) về kết quả.)

Do we really need school exams every year? Why / Why not?

(Chúng ta có thực sự cần các kỳ thi ở trường hàng năm không? Tại sao / Tại sao không?)

1. Study the class survey results and calculate the percentages.

2. What are some comments from the 'yes' side?

3. What are some comments from the 'no' side?

4. What is the majority opinion?

Paragraph 1: Introduction and statistics

(Đoạn 1: Giới thiệu và thống kê)

Paragraph 2: Explanation of comments

(Đoạn 2: Giải thích ý kiến)

Paragraph 3: Summary

(Đoạn 3: Tóm tắt)

Do we really need school exams every year? Why / Why not? - Mẫu 1

Survey report: School exams

In our survey in our class, we asked people ‘Do we really need school exams every year?’ Of the sixty students who participated, 50% said ‘yes’ and 40% said ‘no’. However, 10% of people were undecided.

Those in favour said that these annual tests allow schools to assess student’s progress and identify areas which require improvement. According to 50 per cent of respondents, examinations help them measure their academic development and understand where further effort is needed. In contrast, some claim that frequent assessment leads to stress and anxiety among young learners who lack confidence in their abilities. Another comment from the ‘yes’ side was that examinations encourage hard work and discipline among students as they prepare for upcoming testing sessions, strengthening their learning skills, whereas people who said ‘no’ question whether the proficiency gauged from annual exams translates into employability once they graduate because most job sectors do not rely solely upon test scores. Those who were undecided didn’t make comments.

All in all, the results indicate that the majority of students think that school examinations play a vital role in evaluating student achievement.

Tạm dịch:

Trong cuộc khảo sát trong lớp, chúng tôi đã hỏi mọi người “Chúng ta có thực sự cần các kỳ thi ở trường hàng năm không?” Trong số 60 học sinh tham gia, 50% nói “có” và 40% nói “không”. Tuy nhiên, 10% số người vẫn chưa quyết định.

Những người ủng hộ cho rằng những bài kiểm tra hàng năm này cho phép các trường đánh giá sự tiến bộ của học sinh và xác định những lĩnh vực cần cải thiện. Theo 50% số người được hỏi, các kỳ thi giúp họ đo lường sự phát triển học tập của mình và hiểu được những điểm cần nỗ lực hơn nữa. Ngược lại, một số người cho rằng việc đánh giá thường xuyên sẽ dẫn đến căng thẳng và lo lắng ở những học sinh thiếu tự tin vào khả năng của mình. Một nhận xét khác từ phía nói ‘có’ là các kỳ thi khuyến khích sự chăm chỉ và kỷ luật của học sinh khi họ chuẩn bị cho các kỳ kiểm tra sắp tới, củng cố kỹ năng học tập của họ, trong khi những người nói ‘không’ đặt câu hỏi liệu trình độ đánh giá từ các kỳ thi hàng năm có chuyển thành khả năng có việc làm hay không khi họ tốt nghiệp vì hầu hết các lĩnh vực công việc không chỉ dựa vào điểm kiểm tra. Những người chưa quyết định đã không đưa ra ý kiến.

Nhìn chung, kết quả cho thấy đa số học sinh cho rằng các kỳ thi ở trường đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá thành tích của học sinh.

Do we really need school exams every year? Why / Why not? - Mẫu 2

Survey report: School exams

A recent survey conducted in our class revealed that opinions are divided on the necessity of school exams every year. 55% of students believe that school exams are necessary, emphasizing that they provide a structured way to measure academic progress and readiness for higher education or careers. Conversely, 45% of students oppose annual exams, arguing that they create undue stress and may not accurately reflect students' true abilities and knowledge.

From those in favor of school exams, students highlighted that exams motivate them to study consistently throughout the year and help teachers identify areas needing improvement. They also mentioned that exams prepare them for the pressure of future assessments and professional challenges.

On the other hand, students against annual exams expressed concerns about the anxiety exams can cause, suggesting that alternative assessment methods such as projects and presentations could better assess practical skills and critical thinking abilities.

In conclusion, while a slight majority of students support the necessity of school exams for academic and future preparation, there is a significant minority that advocates for alternative assessment methods to reduce stress and better gauge comprehensive learning. The survey underscores the importance of balancing academic rigor with student well-being in educational practices.

Do we really need school exams every year? Why / Why not? - Mẫu 3

Survey report: School exams

In a recent class survey about the necessity of school exams every year, 70% of students expressed the view that exams are necessary. They believe exams help measure understanding and prepare students for future challenges. On the other hand, 30% of students disagreed, arguing that exams create unnecessary stress and don't always accurately reflect knowledge.

From the 'yes' side, students commented that exams provide a clear way to assess learning progress and help in setting academic goals. They feel exams are essential for maintaining academic standards and preparing for higher education or careers.

Conversely, students on the 'no' side mentioned that exams can be too stressful, focusing more on memorization than understanding. They suggested alternative assessment methods like projects and continuous evaluation to better reflect students' true abilities.

While a majority of students support the need for school exams, there is a notable minority that questions their effectiveness and impact on student well-being. The survey highlights a diverse range of opinions on how assessments should be conducted in schools to balance academic rigor with student welfare.

Câu 33: Complete the sentences with the correct form of the verbs. There are two extra verbs.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ. Có hai động từ thừa.)

belong to – come across – keep – forget – look forward – recognise – remind – leave

1. I ___ an old diary yesterday.

2. I ___ the handwriting – it was mine!

3. I’ll never _____ the first time I flew in a plane.

4. The diary _____ me of when I was twelve.

5. Now, I’ _____ to reading all of it.

6. On the front of the diary it says ‘This diary _____ Marina’.

Đáp án:

1. came across

2. recognised

3. forget

4. reminds

5. m looking forward

6. belongs to

Giải thích:

1. I came across an old diary yesterday.

Giải thích: dấu hiệu “yesterday” – hôm qua => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

2. I recognised the handwriting – it was mine!

Giải thích: kể lại việc đã diễn ra => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

3. I’ll never forget the first time I flew in a plane.

Giải thích: thì tương lai đơn: S + will + V nguyên thể

4. The diary reminds me of when I was twelve.

Giải thích: diễn tả sự thật hiển nhiên => thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)

5. Now, I’m looking forward to reading all of it.

Giải thích: thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing

6. On the front of the diary it says ‘This diary belongs to Marina’.

Giải thích: diễn tả sự thật hiển nhiên => thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm qua tôi tình cờ tìm được một cuốn nhật ký cũ.

2. Tôi đã nhận ra chữ viết tay – nó là của tôi!

3. Tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên tôi đi máy bay.

4. Cuốn nhật ký làm tôi nhớ lại lúc tôi mười hai tuổi.

5. Bây giờ tôi đang rất mong được đọc hết nó.

Câu 34: Complete the sentences with the correct past perfect form of the verbs in the box.

(Hoàn thành các câu với dạng thì quá khứ hoàn thành đúng của các động từ trong khung.)

finish – leave – study – not read – close – not use

1. I realised that I _____ my history book at home.

2. _____ the shop _____ by the time you got there?

3. When I _____ the book, I returned it to the library.

4. Nina _____ a computer until her dad bought one.

5. How much _____ they _____ before the exam?

6. I _____ the play before I went to the theatre to see it.

Đáp án:

1. had left

2. Had - closed 

3. had finished

4. hadn’t used

5. had - studied 

6. had read

Giải thích:

1. I realised that I had left my history book at home.

Giải thích: câu khẳng định thì quá khứ hoàn thành: S + had + P2

2. Had the shop closed by the time you got there?

Giải thích: câu hỏi Yes/ No thì quá khứ hoàn thành: Had + S + P2 + …?

3. When I had finished the book, I returned it to the library.

Giải thích: câu khẳng định thì quá khứ hoàn thành: S + had + P2

4. Nina hadn’t used a computer until her dad bought one.

Giải thích: câu phủ định thì quá khứ hoàn thành: S + hadn’t + P2

5. How much had they studied before the exam?

Giải thích: câu hỏi có từ để hỏi thì quá khứ hoàn thành: Từ để hỏi + had + S + P2 + …?

6. I had read the play before I went to the theatre to see it.

Giải thích: câu khẳng định thì quá khứ hoàn thành: S + had + P2

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nhận ra rằng tôi đã để cuốn sách lịch sử ở nhà.

2. Cửa hàng đã đóng cửa lúc bạn đến đó phải không?

3. Khi tôi đọc xong cuốn sách, tôi trả nó lại thư viện.

4. Nina đã không sử dụng máy tính cho đến khi bố cô mua một chiếc.

5. Họ đã học bao nhiêu trước kỳ thi?

6. Tôi đã đọc vở kịch trước khi đến rạp xem.

Câu 35: Choose the correct options.

1. Ake Viking was in the middle of some work. He was building / built / ’d built a boat.

2. He was lonely. So he ’d written / was writing / wrote a letter and put it in a bottle.

3. One day, a fisherman was finding / found / had found the bottle while he ’d looked / looked / was looking through his nets.

4. The message was / was being / had been in the bottle for a long time when the fisherman had opened / was opening / opened it.

5. Later Ake married / had married / was marrying Paolina, the fisherman’s daughter.

Đáp án:

1. was building

2. wrote

3. found - was looking

4. had been - opened

5. married

Giải thích:

1. Ake Viking was in the middle of some work. He was building a boat.

Giải thích: diễn tả việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ => chia quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V_ing

2. He was lonely. So he wrote a letter and put it in a bottle.

Giải thích: diễn tả việc đã xảy ra trong quá khứ => chia quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

3. One day, a fisherman found the bottle while he was looking through his nets.

Giải thích: diễn tả 1 hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì 1 hành động khác xen vào (chia quá khứ đơn)

4. The message had been in the bottle for a long time when the fisherman opened it.

Giải thích: diễn tả 1 hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ => chia quá khứ hoàn thành: S + had + P2

5. Later Ake married Paolina, the fisherman’s daughter.

Giải thích: diễn tả việc đã xảy ra trong quá khứ => chia quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Hướng dẫn dịch:

1. Ake Viking đang làm dở một số công việc. Anh ấy đang đóng một chiếc thuyền.

2. Anh ấy cô đơn. Vì vậy, anh ấy đã viết một lá thư và bỏ nó vào một cái chai.

3. Một ngày nọ, một ngư dân tìm thấy cái chai khi ông ta đang kiểm tra lưới.

4. Lời nhắn đã ở trong chai rất lâu khi người đánh cá mở nó ra.

5. Sau đó Ake kết hôn với Paolina, con gái của người ngư dân.

Câu 36: Choose the correct words.

Have I (1) ____ you about the time I got into trouble at the shops? It was the first day (2) ____ the summer holidays and I was shopping in town with friends.

We were walking around a fashionable gift shop and looking at some lava lamps (3) _____ I suddenly knocked one of them over! It fell onto the floor and it was damaged. I remember (4) _____ that I was in big trouble! (5) _____, the shop assistant quickly called the manager. As you can imagine, I felt upset and very afraid. The manager was a bit angry, but (6) _____ he said that I didn’t need to pay for it.

And that’s (7) _____. All in all, it (8) _____ a great experience, but I learned to be more careful in shops!

1. a. said                                  b. tell                                       c. told

2. a. of                                     b. on                                        c. at

3. a. while                               b. when                                   c. during

4. a. to feel                              b. feel                                      c. feeling

5. a. Meanwhile                      b. While                                  c. When

6. a. lucky                               b. luckily                                 c. luck

7. a. those                                b. them                                    c. it

8. a. wasn’t                             b. was                                      c. weren’t

Đáp án:

1. c

2. a

3. b

4. c

5. a

6. b

7. c

8. a

Giải thích:

1. Đáp án c

a. said (P2): nói => cụm: say to somebody: nói với ai

b. tell (P2): kể => tell somebody: kể với ai

c. told (P2): nói, kể

Thì hiện tại hoàn thành câu hỏi Yes/ No: Have/ Has + S + P2 + …?

Have I told you about the time I got into trouble at the shops?

(Tôi đã kể cho bạn nghe về lần tôi gặp rắc rối ở cửa hàng chưa?)

2. Đáp án a

a. of (prep): của

b. on (prep): trên, vào

c. at (prep): tại

It was the first day of the summer holidays and I was shopping in town with friends.

(Đó là ngày đầu tiên của kỳ nghỉ hè và tôi đang đi mua sắm trong thị trấn với bạn bè.)

3. Đáp án b

a. while: trong khi => sau “while” dùng thì quá khứ tiếp diễn         

b. when: khi

c. during: trong suốt

We were walking around a fashionable gift shop and looking at some lava lamps when I suddenly knocked one of them over!

(Chúng tôi đang đi dạo quanh một cửa hàng quà tặng thời trang và ngắm nhìn một số chiếc đèn dung nham thì tôi bất ngờ làm đổ một trong số chúng!)

4. Đáp án c

Cấu trúc: remember + V_ing: nhớ đã làm gì

I remember feeling that I was in big trouble!

(Tôi nhớ cảm giác mình đang gặp rắc rối lớn!)

5. Đáp án a

a. Meanwhile: Trong khi đó

b. While: Trong khi

c. When: Khi

Meanwhile, the shop assistant quickly called the manager.

(Trong khi đó, nhân viên bán hàng nhanh chóng gọi quản lý.)

6. Đáp án b

a. lucky (adj): may mắn

b. luckily (adv): một cách may mắn

c. luck (n): vận may

Vị trí trống đầu mệnh đề cần điền trạng từ

The manager was a bit angry, but luckily he said that I didn’t need to pay for it.

(Người quản lý hơi tức giận nhưng may mắn là anh ấy nói rằng tôi không cần phải trả tiền.)

7. Đáp án c

a. those: những cái đó

b. them: họ/ chúng

c. it: nó

And that’s it.

Cần điền từ phù hợp với chủ ngữ số ít “that” là “it”

(Và thế là kết thúc.)

8. Đáp án a

a. wasn’t: không là

b. was: là

c. weren’t: không là

Cần điền động từ phù hợp với chủ ngữ số ít “it” => điền “wasn’t”

All in all, it wasn’t a great experience, but I learned to be more careful in shops!

(Nói chung, đó không phải là một trải nghiệm tuyệt vời, nhưng tôi đã học được cách cẩn thận hơn khi đi mua sắm!)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Have I told you about the time I got into trouble at the shops? It was the first day of the summer holidays and I was shopping in town with friends.

We were walking around a fashionable gift shop and looking at some lava lamps when I suddenly knocked one of them over! It fell onto the floor and it was damaged. I remember feeling that I was in big trouble! Meanwhile, the shop assistant quickly called the manager. As you can imagine, I felt upset and very afraid. The manager was a bit angry, but luckily he said that I didn’t need to pay for it.

And that’s it. All in all, it wasn’t a great experience, but I learned to be more careful in shops!

Dịch đoạn văn:

Tôi đã kể cho bạn nghe về lần tôi gặp rắc rối ở cửa hàng chưa? Đó là ngày đầu tiên của kỳ nghỉ hè và tôi đang đi mua sắm trong thị trấn với bạn bè.

Chúng tôi đang đi dạo quanh một cửa hàng quà tặng thời trang và ngắm nhìn một số chiếc đèn dung nham thì tôi bất ngờ làm đổ một trong số chúng! Nó rơi xuống sàn và bị hư hỏng. Tôi nhớ cảm giác mình đang gặp rắc rối lớn! Trong khi đó, nhân viên bán hàng nhanh chóng gọi quản lý. Như bạn có thể tưởng tượng, tôi cảm thấy buồn và rất sợ hãi. Người quản lý hơi tức giận nhưng may mắn là anh ấy nói rằng tôi không cần phải trả tiền.

Và thế là kết thúc. Nói chung, đó không phải là một trải nghiệm tuyệt vời, nhưng tôi đã học được cách cẩn thận hơn khi đi mua sắm!

Câu 37: Complete the text with the words.

Afterwards – Amazingly – at – finally – Meanwhile – The moment – While

Our family trip to Phong Nha – Kẻ Bàng National Park

It all started (1) __ 7.30 in the morning when my family got to Phong Nha town. We were all eager to visit some of the fascinating caves there. (2) _____, we enjoyed the scenery of Việt Nam on our long journey. From the town centre, we took a 30-minute boat ride on the Son River to Phong Nha cave.

(3) _____ that we arrived, we were impressed by its rock formations and its underground river. The cave is quite well-lit with high ceilings and large dry areas. (4) _____ we climbed more than 500 steps to reach Tiên Sơn cave on the right. The inside landscape looks attractive and mysterious.

(5) _____ I was walking through the stalagmites and stalactites, my brother started making a deep drumming sound by tapping on one of them.

(6) _____, we were able to explore both caves in only one trip. The time spent there was evidence of the incredible power of nature. When we (7) _____ got back, it was 9.00.

Đáp án:

1. at

2. Meanwhile

3. The moment

4. Afterwards

5. While

6. Amazingly

7. finally

1. It all started at 7.30 in the morning when my family got to Phong Nha town.

2. Meanwhile, we enjoyed the scenery of Việt Nam on our long journey.

3. The moment that we arrived, we were impressed by its rock formations and its underground river.

4. Afterwards we climbed more than 500 steps to reach Tiên Sơn cave on the right.

5. While I was walking through the stalagmites and stalactites, my brother started making a deep drumming sound by tapping on one of them.

6. Amazingly, we were able to explore both caves in only one trip.

7. When we finally got back, it was 9.00.

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Our family trip to Phong Nha – Kẻ Bàng National Park

It all started at 7.30 in the morning when my family got to Phong Nha town. We were all eager to visit some of the fascinating caves there. Meanwhile, we enjoyed the scenery of Việt Nam on our long journey. From the town centre, we took a 30-minute boat ride on the Son River to Phong Nha cave.

The moment that we arrived, we were impressed by its rock formations and its underground river. The cave is quite well-lit with high ceilings and large dry areas. Afterwards we climbed more than 500 steps to reach Tiên Sơn cave on the right. The inside landscape looks attractive and mysterious.

While I was walking through the stalagmites and stalactites, my brother started making a deep drumming sound by tapping on one of them.

Amazingly, we were able to explore both caves in only one trip. The time spent there was evidence of the incredible power of nature. When we finally got back, it was 9.00.

Tạm dịch đoạn văn:

Chuyến đi của gia đình chúng tôi đến Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng

Mọi chuyện bắt đầu vào lúc 7h30 sáng khi gia đình tôi đến thị trấn Phong Nha. Tất cả chúng tôi đều háo hức đến thăm một số hang động hấp dẫn ở đó. Trong khi đó, chúng tôi rất thích phong cảnh Việt Nam trên hành trình dài của mình. Từ trung tâm thị trấn, chúng tôi đi thuyền trên sông Son khoảng 30 phút là tới động Phong Nha.

Thời điểm chúng tôi đến nơi, chúng tôi đã bị ấn tượng bởi các khối đá và dòng sông ngầm ở đây. Hang động khá sáng sủa với trần cao và khu vực khô ráo rộng lớn. Sau đó chúng tôi leo hơn 500 bậc thang để đến động Tiên Sơn bên phải. Cảnh quan bên trong trông hấp dẫn và bí ẩn.

Trong khi tôi đang đi qua các măng đá và nhũ đá, anh trai tôi bắt đầu tạo ra âm thanh trống trầm khi gõ vào một trong số chúng.

Thật ngạc nhiên, chúng tôi có thể khám phá cả hai hang động chỉ trong một chuyến đi. Thời gian ở đó là bằng chứng về sức mạnh đáng kinh ngạc của thiên nhiên. Cuối cùng khi chúng tôi quay lại thì đã là 9 giờ.

Câu 38: Complete the words.

1. I always think t___ before I say ‘yes’. I never answer immediately.

2. Lorna makes up her m_____ very quickly.

3. It’s best to keep your options o_____.

4. Pavel waits and puts o_____ making decisions.

5. Do you ever rush i_____ things too fast?

6. I decide things slowly. I always take my t_____.

Đáp án:

1. twice 

2. mind 

3. open

4. off

5. into

6. time

1. I always think twice before I say ‘yes’. I never answer immediately.

(Tôi luôn suy nghĩ kỹ trước khi nói ‘có’. Tôi không bao giờ trả lời ngay lập tức.)

2. Lorna makes up her mind very quickly.

(Lorna quyết định rất nhanh.)

3. It’s best to keep your options open.

(Tốt nhất là bạn nên để ngỏ các lựa chọn của mình.)

4. Pavel waits and puts off making decisions.

(Pavel chờ đợi và trì hoãn việc đưa ra quyết định.)

5. Do you ever rush into things too fast?

(Bạn có bao giờ quyết định quá nhanh mà chưa cân nhắc kĩ không?)

6. I decide things slowly. I always take my time.

(Tôi quyết định mọi việc một cách chậm rãi. Tôi luôn bình tĩnh.)

Câu 39: Complete the sentences with one of the words in brackets and add the suffixes -ful or -less.

(Hoàn thành câu với một trong các từ trong ngoặc và thêm hậu tố -ful hoặc -less.)

1. He was once a ___ doctor. Now he’s decided to change his career. (fear, success)

2. Lewis and Abbie travel from place to place. They’re sometimes _____ for a few days, but they don’t mind. (home, taste)

3. Some people in our society throw away useful things – they’re really _____. (skill, care)

4. Julia hasn’t got a traditional job, but she’s a very clever and _____ person. (skill, money)

5. If you want to travel the world alone, you need to be brave and _____. (play, fear)

6. They think that spending too long on technology is bad and _____. (harm, thank)

Đáp án:

1. successful

2. homeless

3. careless

4. skillful

5. fearless

6. harmful

Giải thích:

1. He was once a successful doctor. Now he’s decided to change his career.

Từ “successful” có nguồn gốc từ “success” với hậu tố “-ful” được thêm vào để biểu thị rằng anh ấy trước đây đã rất thành công trong sự nghiệp bác sĩ.

2. Lewis and Abbie travel from place to place. They’re sometimes homeless for a few days, but they don’t mind.

Từ “homeless” xuất phát từ “home” có thêm hậu tố “-less”, nghĩa là họ không có nơi ở cố định trong chuyến đi.

3. Some people in our society throw away useful things – they’re really careless.

“Careless” được hình thành bằng cách thêm “-less” vào “care”, ám chỉ những người này không quan tâm, cân nhắc trong việc bảo quản những đồ vật hữu ích.

4. Julia hasn’t got a traditional job, but she’s a very clever and skillful person.

 “Skillful” là sự kết hợp giữa “skill” và hậu tố “-ful”, biểu thị Julia có rất nhiều kỹ năng, kể cả khi không có nghề truyền thống.

5. If you want to travel the world alone, you need to be brave and fearless.

Từ “fearless” được tạo ra bằng cách thêm “-less” vào “fear”, nghĩa là một người đi du lịch một mình sẽ không có bất kỳ nỗi sợ hãi nào.

6. They think that spending too long on technology is bad and harmful.

“Harmful” có nguồn gốc từ từ “harm” có kèm hậu tố “-ful”, hàm ý việc sử dụng công nghệ quá mức có thể gây hại hoặc gây tổn hại.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy từng là một bác sĩ thành công. Bây giờ anh ấy quyết định thay đổi nghề nghiệp của mình.

2. Lewis và Abbie đi du lịch từ nơi này sang nơi khác. Đôi khi họ vô gia cư trong vài ngày, nhưng họ không bận tâm.

3. Một số người trong xã hội chúng ta vứt bỏ những thứ hữu ích – họ thực sự bất cẩn.

4. Julia không có công việc truyền thống nhưng cô ấy là một người rất thông minh và khéo léo.

5. Nếu muốn đi du lịch thế giới một mình, bạn cần phải dũng cảm và không sợ hãi.

6. Họ cho rằng dành quá nhiều thời gian cho công nghệ là không tốt và có hại.

Câu 40: Complete the sentences with the present perfect simple or continuous form of the verbs in brackets and since or for.

(Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn của động từ trong ngoặc và “since” hoặc “for”.)

1. He ___ (live) an alternative lifestyle ___ six years and he plans to continue.

2. I _____ (know) my best friend _____ I was very young.

3. She _____ (not listen) _____ the last hour and she still isn’t listening!

4. They _____ (not have) a home _____ October last year.

5. We _____ (buy) any new things _____ six months.

6. It _____ (rain) _____ two o’clock and I don’t think it’s going to stop soon.

Đáp án:

1. has been living - for

2. have known - since

3. hasn’t been listening for

4. haven’t had - since

5. haven’t bought - for

6. has been raining for

Giải thích:

1. He has been living an alternative lifestyle for six years and he plans to continue.

(Anh ấy đã sống một lối sống thay thế được sáu năm và anh ấy dự định sẽ tiếp tục.)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và sẽ còn tiếp diễn trong tương lai => chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing, for + khoảng thời gian

2. I have known my best friend since I was very young.

(Tôi quen người bạn thân nhất của mình từ khi còn rất nhỏ.)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh đến kết quả của hành động => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2, since + mốc thời gian/ mệnh đề ở quá khứ (S + V_ed)

3. She hasn’t been listening for the last hour and she still isn’t listening!

(Cô ấy đã không nghe suốt một giờ qua và cô ấy vẫn không nghe!)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và sẽ còn tiếp diễn trong tương lai => chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + (not) + been + V_ing, for + khoảng thời gian

4. They haven’t had a home since October last year.

(Họ không có nhà từ tháng 10 năm ngoái.)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh đến kết quả của hành động => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2, since + mốc thời gian/ mệnh đề ở quá khứ (S + V_ed)

5. We haven’t bought any new things for six months.

(Chúng tôi đã không mua bất kỳ thứ gì mới trong sáu tháng.)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh đến kết quả của hành động => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2, for + khoảng thời gian

6. It has been raining for two o’clock and I don’t think it’s going to stop soon.

(Trời đã mưa suốt hai giờ và tôi không nghĩ trời sẽ tạnh sớm.)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và sẽ còn tiếp diễn trong tương lai => chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing, for + khoảng thời gian

Câu 41: Complete the sentences with the words.

although – became – ’ve become – despite – in spite – started – ’ve started – never

1. I ___ business college two weeks ago.

2. We _____ the creative writing course and we’re really enjoying it so far.

3. This is a useful lesson. We _____ more confident at speaking in front of people.

4. Tanvi _____ a member of the school council last year.

5. I still can’t remember his house _____ I have been there several times.

6. He was very fast _____ of being terribly overweight.

7. My sister has _____ travelled abroad.

8. They arrived late _____ leaving in plenty of time.

Đáp án:

1. started

2. ’ve started

3. ’ve become

4. became

5. although

6. in spite

7. never

8. despite

Giải thích:

1. I started business college two weeks ago.

Giải thích: dấu hiệu “two weeks ago” – hai tuần trước => chia quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

2. We’ve started the creative writing course and we’re really enjoying it so far.

Giải thích: dấu hiệu “so far” – cho đến nay => chia hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

3. This is a useful lesson. We’ve become more confident at speaking in front of people.

Giải thích: chia hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

4. Tanvi became a member of the school council last year.

Giải thích: dấu hiệu “last year” – năm ngoái => chia quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

5. I still can’t remember his house although I have been there several times.

Giải thích: although + S + V: mặc dù …

6. He was very fast in spite of being terribly overweight.

Giải thích: in spite of + cụm danh từ/ V_ing: mặc dù …

7. My sister has never travelled abroad.

Giải thích: thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2 => dùng “never” – chưa bao giờ

8. They arrived late despite leaving in plenty of time.

Giải thích: despite + cụm danh từ/ V_ing: mặc dù …

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã bắt đầu học đại học kinh doanh cách đây hai tuần.

2. Chúng tôi đã bắt đầu khóa học viết sáng tạo và cho đến nay chúng tôi thực sự thích thú với nó.

3. Đây là một bài học hữu ích. Chúng tôi trở nên tự tin hơn khi nói chuyện trước mọi người.

4. Tanvi đã trở thành thành viên hội đồng trường vào năm ngoái.

5. Tôi vẫn không nhớ nổi nhà anh ấy mặc dù tôi đã đến đó vài lần.

6. Anh ấy rất nhanh nhẹn mặc dù thừa cân khủng khiếp.

7. Chị tôi chưa bao giờ đi du lịch nước ngoài.

8. Họ đã đến muộn dù đã rời đi khá lâu.

Câu 42: Choose the correct options.

In our survey about voting ages, we asked people ‘Is sixteen old enough to vote in general elections?’ Of the 25 people who took part, 59% said ‘yes’ and 32% said ‘no’. These people had strong opinions. However, 9% of people were (1) _____.

Those (2) _____ commented that it’s important for young people to have a voice, whereas those (3) _____ said that politics doesn’t affect young people. Another comment from the ‘yes’ side was that teenagers follow the news and know plenty about the world. In contrast, people who said ‘no’ (4) _____ that teenagers haven’t had enough experience of life.

Most people who were undecided did not make comments, although one person said ‘Everyone is different’.

(5) _____, the results (6) _____ that (7) _____ of people think that sixteen is old enough to vote.

1. a. decided                                       b. undecided                                       c. unchosen

2. a. with favour                                 b. as a favour                                      c. in favour

3. a. against                                         b. agreeing                                          c. not favour

4. a. thinking                                       b. thinks                                              c. think

5. a. All of all                                     b. All in all                                         c. All with all

6. a. indicate                                       b. showing                                          c. shows

7. a. most                                            b. the most                                          c. the majority

Đáp án:

1. b

2. c

3. a

4. c

5. b

6. a

7. c

Giải thích:

1. Đáp án b

a. decided (adj): rõ ràng

b. undecided (adj): chưa quyết định

c. unchosen => không có dạng thức này

However, 9% of people were undecided.

(Tuy nhiên, 9% số người vẫn chưa quyết định.)

2. Đáp án c

a. with favour: với sự ưu ái   

b. as a favour: giúp đỡ

c. in favour: ủng hộ

Those in favour commented that it’s important for young people to have a voice, …

(Những người ủng hộ nhận xét rằng điều quan trọng là giới trẻ phải có tiếng nói, …)

3. Đáp án a

a. against: phản đối

b. agreeing (V_ing): đồng ý

c. not favour => sai ngữ pháp

… whereas those against said that politics doesn’t affect young people.

(… trong khi những người phản đối cho rằng chính trị không ảnh hưởng đến giới trẻ.)

4. Đáp án c

a. thinking (V_ing): nghĩ

b. thinks: nghĩ

c. think: nghĩ

Thì hiện tại đơn: S + V_(s/es), chủ ngữ số nhiều “people” – những người => điền động từ nguyên thể

In contrast, people who said ‘no’ think that teenagers haven’t had enough experience of life.

(Ngược lại, những người nói “không” cho rằng thanh thiếu niên chưa có đủ kinh nghiệm sống.)

5. Đáp án b

a. All of all => không có dạng thức này

b. All in all: Nhìn chung

c. All with all => không có dạng thức này

(5) All in all, …

(Nhìn chung, …)

6. Đáp án a

a. indicate (v): chỉ ra

b. showing (V_ing): chỉ ra

c. shows (v): chỉ ra

Thì hiện tại đơn: S + V_(s/es), chủ ngữ số nhiều “the results” – kết quả => điền động từ nguyên thể

All in all, the results indicate that …

(Nhìn chung, kết quả cho thấy …)

7. Đáp án c

a. most => cấu trúc: most of + the + danh từ: hầu hết …

b. the most => dùng trong so sánh nhất với tính từ và trạng từ

c. the majority: phần lớn

All in all, the results indicate that the majority of people think that sixteen is old enough to vote.

(Nhìn chung, kết quả cho thấy đa số mọi người nghĩ rằng mười sáu tuổi là đủ tuổi để bầu cử.)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

In our survey about voting ages, we asked people ‘Is sixteen old enough to vote in general elections?’ Of the 25 people who took part, 59% said ‘yes’ and 32% said ‘no’. These people had strong opinions. However, 9% of people were undecided.

Those in favour commented that it’s important for young people to have a voice, whereas those against said that politics doesn’t affect young people. Another comment from the ‘yes’ side was that teenagers follow the news and know plenty about the world. In contrast, people who said ‘no’ think that teenagers haven’t had enough experience of life.

Most people who were undecided did not make comments, although one person said ‘Everyone is different’.

All in all, the results indicate that the majority of people think that sixteen is old enough to vote.

Tạm dịch đoạn văn:

Trong cuộc khảo sát về độ tuổi bầu cử, chúng tôi đã hỏi mọi người “Mười sáu tuổi có đủ tuổi để bỏ phiếu trong cuộc tổng tuyển cử không?” Trong số 25 người tham gia, 59% nói “có” và 32% nói “không”. Những người này có quan điểm mạnh mẽ. Tuy nhiên, 9% số người vẫn chưa quyết định.

Những người ủng hộ nhận xét rằng điều quan trọng là giới trẻ phải có tiếng nói, trong khi những người phản đối cho rằng chính trị không ảnh hưởng đến giới trẻ. Một nhận xét khác từ phía “có” là thanh thiếu niên theo dõi tin tức và biết nhiều về thế giới. Ngược lại, những người nói “không” cho rằng thanh thiếu niên chưa có đủ kinh nghiệm sống.

Hầu hết những người chưa quyết định đều không đưa ra bình luận, mặc dù một người nói rằng 'Mọi người đều khác nhau'.

Nhìn chung, kết quả cho thấy đa số mọi người nghĩ rằng mười sáu tuổi là đủ tuổi để bầu cử.

Đánh giá

0

0 đánh giá