Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 25)

1.1 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 25)

Câu 1: “Why don't we go out for a walk?” said the boy.

=> My father suggested __________________________.

Lời giải:

Đáp án: My father suggested going out for a walk.

Giải thích: suggested Ving: gợi ý làm gì

Dịch: Bố tôi gợi ý đi bộ.

Câu 2: Điền giới từ: He gets a lot of gifts ________ Christmas.

Lời giải:

Đáp án: at

Giải thích: at Christmas: vào dịp Giáng sinh

Dịch: Anh ấy nhận được rất nhiều quà vào dịp Giáng sinh.

Câu 3: Some of my _________ live in the city. (relate)

Lời giải:

Đáp án: relatives

Giải thích: Sau tính từ sở hữu cần danh từ, some of N(s/es)

Dịch: Một vài người trong số họ hàng của tôi sống trong thành phố.

Câu 4: I was surprised when I discovered the truth (find).

=> _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: I was surprised when I found out the truth.

Giải thích: discover = find out: khám phá, tìm ra

Dịch: Tôi bất ngờ khi tìm ra được sự thật.

Câu 5: Gathering and hunting still play important role in the ________ of the Laha.

A. economic

B. economy

C. economical

D. economize

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Sau “the” cần danh từ.

Dịch:  Hái lượm và săn bắn vẫn đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của người Laha.

Câu 6: Read the following passage and choose the best answer A, B, C or D.

Sydney is Australia’s most exciting city. The history of Australia begins here. In 1788 Captain Arthur Philips arrived in Sydney with 11 ships and 1624 passengers from Britain (including 770 prisoners). Today there are about 3.6 million people in Sydney. It is the biggest city in Australia, the busiest port in the South Pacific and one of the most beautiful cities in the world. In Sydney, the buildings are higher, the colors are brighter and the nightlife is more exciting. There are over 20 excellent beaches close to Sydney and its warm climate and cool winter have made it a favorite city for immigrants from overseas. There are two things that make Sydney famous: its beautiful harbor, the Sydney Harbor Bridge, which was built in 1932 and the Sydney Opera House, which was opened in 1973.

1. Where did Captain Arthur Philips arrive in 1788?

A. South Pacific 

B. Sydney Harbor 

C. Britain 

D. Sydney

2. Which of the following should be the title of the reading passage?

A. Sydney’s Opera House 

B. The history of Sydney

C. Sydneys beaches and harbors 

D. An introduction of Sydney

3. Which of the following statements is NOT true about Sydney?

A. Sydney is not a favorite city for immigrants from overseas.

B. Sydney is one of the most beautiful cities in the world.

C. Sydney is the most exciting city in Australia.

D. Sydney is the biggest port in the South Pacific.

4. How many beaches are there close to Sydney?

A. 11 beaches 

B. over 20 beaches

C. nearly 20 beaches 

D. 770 beaches

5. When was the Sydney Harbor Bridge built?

A. 1788 

B. 1973 

C. 1932 

D. 1625

Lời giải:

Đáp án: 

1. D

2. D

3. A

4. B

5. C

Giải thích: 

1. Dẫn chứng “In 1788 Captain Arthur Philips arrived in Sydney with 11 ships and 1624 passengers from Britain (including 770 prisoners).”

2. Dẫn chứng “Sydney is Australia’s most exciting city.”

3. Dẫn chứng “There are over 20 excellent beaches close to Sydney and its warm climate and cool winter have made it a favorite city for immigrants from overseas.

4. Dẫn chứng “Có hơn 20 bãi biển tuyệt vời gần Sydney và khí hậu ấm áp cùng mùa đông mát mẻ đã khiến nơi đây trở thành thành phố yêu thích của những người nhập cư từ nước ngoài.”

5. Dẫn chứng “the Sydney Harbor Bridge, which was built in 1932”

Dịch: Sydney là thành phố thú vị nhất của Úc. Lịch sử của Úc bắt đầu từ đây. Năm 1788, Thuyền trưởng Arthur Philips đến Sydney với 11 con tàu và 1624 hành khách từ Anh (bao gồm 770 tù nhân). Ngày nay có khoảng 3,6 triệu người ở Sydney. Đây là thành phố lớn nhất ở Úc, cảng sầm uất nhất ở Nam Thái Bình Dương và là một trong những thành phố đẹp nhất trên thế giới. Ở Sydney, các tòa nhà cao hơn, màu sắc rực rỡ hơn và cuộc sống về đêm sôi động hơn. Có hơn 20 bãi biển tuyệt vời gần Sydney và khí hậu ấm áp cùng mùa đông mát mẻ đã khiến nơi đây trở thành thành phố yêu thích của những người nhập cư từ nước ngoài. Có hai điều khiến Sydney nổi tiếng: bến cảng xinh đẹp, Cầu Cảng Sydney, được xây dựng vào năm 1932 và Nhà hát Opera Sydney, được khai trương vào năm 1973.

Câu 7: Reading the passage and answer True or False.

There were two friends called Sam and Mark. One day, when they were walking in the forest, they saw a big bear. They didn’t want the bear to attack them. Sam quickly stood on Mark’s shoulders and climbed up a tree. He said that there wasn’t enough space for Mark. Mark didn’t know what to do, so he lied down and pretended to be dead. When Mark was lying down, the bear came and said something to him. After that, it walked away. Sam climbed down and asked Mark what the bear said. Mark told Sam, “The bear said that I should choose better friends”.

1. Sam and Mark are best friends.

2. They both climbed up the tree when they saw the bear.

3. When Mark was lying down, the bear came and attacked him.

4. It is important for everyone to choose the best friend.

Lời giải:

Đáp án: 

1. F

2. F

3. C

4. T

Giải thích: 

1. Dẫn chứng “The bear said that I should choose better friends”.

2. Dẫn chứng “Sam quickly stood on Mark’s shoulders and climbed up a tree. He said that there wasn’t enough space for Mark. Mark didn’t know what to do, so he lied down and pretended to be dead.”

3. Dẫn chứng “When Mark was lying down, the bear came and said something to him.”

4. Câu chuyện nói về việc Sam và Mark chơi trong rừng, khi gặp gấu thì Mark đã giúp Sam leo lên cành cây nhưng Sam không giúp lại => Điều quan trọng là mọi người phải chọn người bạn tốt nhất.

Dịch: Có hai người bạn tên là Sam và Mark. Một ngày nọ, khi họ đang đi dạo trong rừng, họ nhìn thấy một con gấu lớn. Họ không muốn con gấu tấn công họ. Sam nhanh chóng đứng trên vai Mark và trèo lên một cái cây. Anh ấy nói rằng không có đủ chỗ cho Mark. Mark không biết phải làm gì nên anh ấy nằm xuống và giả chết. Khi Mark đang nằm xuống, con gấu đến và nói điều gì đó với anh ấy. Sau đó, nó bỏ đi. Sam trèo xuống và hỏi Mark con gấu nói gì. Mark nói với Sam, “Con gấu nói rằng tôi nên chọn những người bạn tốt hơn”. 

Câu 8: Visitors can take a free boat from Manhattan to Staten Island for a great ______ of the Statue of Liberty and the Manhattan skyline. 

A. view

B. sight

C. scene  

D. landscape

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. view: tầm nhìn

B. sight: thị lực

C. scence: cảnh, hiện trường

D. landscape: phong cảnh

Dịch: Du khách có thể đi thuyền miễn phí từ Manhattan đến Đảo Staten để chiêm ngưỡng cảnh quan tuyệt vời của Tượng Nữ thần Tự do và đường chân trời của Manhattan.

Câu 9: Read the following passage and mark the letter A, B, Cor D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Scientists and doctors say that about 55 million Americans are too fat. Why is this? One (18) ________ is the kind of food Americans eat. Many Americans like "fast foods". These foods (such as hamburgers and ice-cream) often have fattening things in them. (19) ________ cause is the way Americans eat. They often eat little snacks between regular meals. These extra foods (20) ________ extra fat on the body. A third cause is that they do not take enough exercise. Americans like driving everywhere instead of walking. They often have (21) ________ to do a lot of the work for them. Some Americans are also too heavy (22) ________ health problems. But for most of those 55 million people, the problem is the American lifestyle. 

Question 18. 

A. way

B. source

C. cause

D. ground 

Question 19. 

A. Other

B. Another

C. The other 

D. Others

Question 20. 

A. add 

B. put 

C. include 

D. make 

Question 21. 

A. equipment 

B. machines 

C. vehicles 

D. tools 

Question 22. 

A. instead of 

B. in spite of 

C. according to 

D. because of

Lời giải:

Đáp án: 

18. C

19. B

20. A

21. B

22. D

Giải thích: 

18. 

A. way: cách, đường

B. source: nguồn

C. cause: nguyên nhân

D. ground: đất

19. another + N(số ít đếm được): một...khác

20. 

A. add: thêm vào

B. put: đặt, để

C. include: bao gồm

D. make: làm 

21. 

A. equiment: thiết bị

B. machines: máy móc

C. vehicles: phương tiện

D. tools: dụng cụ

22. because of N/Ving: bởi vì

Dịch: Các nhà khoa học và bác sĩ nói rằng khoảng 55 triệu người Mỹ quá béo. Tại sao lại thế này? Một nguyên nhân là loại thức ăn mà người Mỹ ăn. Nhiều người Mỹ thích "thức ăn nhanh". Những thực phẩm này (chẳng hạn như bánh mì kẹp thịt và kem) thường có chất béo trong đó. Một nguyên nhân khác là cách người Mỹ ăn uống. Họ thường ăn ít đồ ăn nhẹ giữa các bữa ăn thông thường. Những thực phẩm bổ sung thêm chất béo trên cơ thể. Nguyên nhân thứ ba là họ không tập thể dục đầy đủ. Người Mỹ thích lái xe đi khắp nơi thay vì đi bộ. Họ thường có máy móc để làm rất nhiều công việc cho họ. Một số người Mỹ cũng quá nặng vì vấn đề sức khỏe. Nhưng đối với hầu hết trong số 55 triệu người đó, vấn đề là lối sống của người Mỹ.

Câu 10: We have two postal _________ a day. (DELIVER).

Lời giải:

Đáp án: deliveries

Giải thích: sau tính từ cần danh từ

Dịch: Chúng tôi có 2 bưu kiện mỗi ngày.

Câu 11: Does she often _ _ _ home late?

Lời giải:

Đáp án: get

Giải thích: get home: về nhà

Dịch: Cô ấy thường về nhà muộn đúng không?

Câu 12: I think she found your story very ______. (AMUSE)

Lời giải:

Đáp án: amusing

Giải thích: find st adj-ing

Dịch: Tôi nghĩ cô ấy thấy câu chuyện rất hài hước.

Câu 13: This is the man. I met him in Paris.

=> ____________________________-.

Lời giải:

Đáp án: This is the man whom I met in Paris.

Giải thích: Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ trước nó đóng vai trò làm tân ngữ.

Dịch: Đây là người đàn ông người mà tôi gặp ở Paris.

Câu 14: The Temple of Literature is considered one of the most important ______ sites of Viet Nam. (HISTORY)

Lời giải:

Đáp án: historical

Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.

Dịch: Văn Miếu được coi là một trong những di tích lịch sử quan trọng nhất của Việt Nam.

Câu 15: Viết đoạn văn tiếng Anh kể về vấn đề bạn gặp phải ở nhà.

Lời giải:

Gợi ý: Recently, I have been facing an issue at home which has been causing me significant distress. It started when our washing machine broke down, and we were unable to use it for a few weeks. This meant that we had to resort to hand washing all our clothes, which was a lot of work and took up a lot of time. This was especially difficult for me since I have a busy schedule with work and other personal commitments. Furthermore, the situation was made worse when our fridge started to malfunction, and we had to throw away a lot of food that had gone bad. This was a real blow since we had just done a large grocery shop, and it was frustrating to see all the money we had spent go to waste. To make matters worse, due to the current pandemic situation, it is difficult to get repair services quickly, so we have been without a washing machine and a fully functioning fridge for some time now. All of these issues have been quite overwhelming, and it has been a struggle to keep up with everything. I hope that we will be able to resolve these problems soon so that we can get back to our normal routine.

Dịch: Gần đây, tôi đã phải đối mặt với một vấn đề ở nhà khiến tôi rất đau khổ. Nó bắt đầu khi máy giặt của chúng tôi bị hỏng và chúng tôi không thể sử dụng nó trong vài tuần. Điều này có nghĩa là chúng tôi phải giặt tất cả quần áo bằng tay, một công việc tốn rất nhiều công sức và thời gian. Điều này đặc biệt khó khăn đối với tôi vì tôi có một lịch trình bận rộn với công việc và các cam kết cá nhân khác.

Hơn nữa, tình hình trở nên tồi tệ hơn khi tủ lạnh của chúng tôi bắt đầu trục trặc, và chúng tôi phải vứt bỏ rất nhiều thực phẩm đã hỏng. Đây thực sự là một cú sốc vì chúng tôi vừa mới mở một cửa hàng tạp hóa lớn, và thật khó chịu khi thấy tất cả số tiền chúng tôi đã bỏ ra bị lãng phí. Tệ hơn nữa, do tình hình đại dịch hiện nay, rất khó để có được dịch vụ sửa chữa nhanh chóng, vì vậy chúng tôi đã không có máy giặt và tủ lạnh hoạt động đầy đủ trong một thời gian.

Tất cả những vấn đề này đều khá áp đảo và thật khó khăn để theo kịp mọi thứ. Tôi hy vọng rằng chúng tôi sẽ có thể giải quyết những vấn đề này sớm để chúng tôi có thể trở lại với cuộc sống bình thường.

Câu 16: The interviewer asked me what experience _____ for the job. 

A.do you get 

B. did I get 

C. I got 

D. you got

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu gián tiếp dạng Wh-question: S + asked + (O) + S + V (lùi thì)

Dịch: Người phỏng vấn hỏi tôi những kinh nghiệm tôi có được cho công việc.

Câu 17: Immediately after his appointment to the post, the new editor fell ill.

=> No sooner _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: No sooner had he been appointed to the post than the new editor fell ill.

Giải thích: No sooner...than: Ngay khi...thì

Dịch: Anh ấy vừa được bổ nhiệm vào vị trí này thì biên tập viên mới bị ốm.

Câu 18: He had to retire from the match suffering from a _______ ligament.

A. torn 

B. broken

C. slipped

D. sprained

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. bị rách

B. bị vỡ, gãy

C. bị trượt

D. bị bong gân

Dịch: Anh phải nghỉ thi đấu vì bị rách dây chằng.

Câu 19: Put the following into the passive voice: Are the police making inquires about the thief?

Lời giải:

Đáp án: Are the thief being made inquires by the police?

Giải thích: Câu bị động thì HTTD dạng nghi vấn: Tobe + S + being + Vp2 (by sb)?

Dịch: Có phải tên trộm đang bị cảnh sát điều tra?

Câu 20: Read the text and answer the following questions:

KEEPING OUR TEETH HEALTHY

It’s very important to have healthy teeth. Good teeth help us chew our food. They also help us look nice. How does a tooth go bad? The decay begins in a little crack in the enamel covering of the tooth. This happens after germs and bit of food have collected there. Then the decay slowly spreads inside to the tooth. Eventually, poison goes into the blood, and we may feel quite ill.

How can we keep our teeth healthy? First, we ought to visit the dentist twice a year instead of only doing so when we feel the pain in our teeth. He can fill the small holes in our teeth before they destroy the teeth. He can examine our teeth to check that they are growing in the right way.

Secondly, we should brush our teeth with a toothbrush and fluoride toothpaste at least twice a day-once after the breakfast and once before we go to bed. We can also use wooden toothpicks to clean between our teeth after a meal.

Thirdly, we should eat food that is good for our teeth and our body: milk, cheese, fish, brown bread, potatoes, red rice, raw vegetables, and fresh fruits. Chocolates, sweets, biscuits and cakes are bad, especially when we eat them between meals. They are harmful because they stick to our teeth and cause decay.

1. Good teeth help us _______ our food.

A. be nice                                                        

B. have good eyesight

C. chew                                                           

D. be important

2. When food and germs collect in a small crack, our teeth ________

A. become hard                                               

B. send poison into the blood

C. begin to decay                                            

D. make us feel quite ill

3. A lot of people visit the dentist only when ________

A. their teeth grow properly                          

B. they have holes in their teeth

C. they have toothache                                   

D. they have brushed their teeth

4. We ought to clean our teeth ________

A. after breakfast                                           

B. before breakfast

C. before bedtime                                           

D. both B &C

5. We shouldn’t eat a lot of ________

A. red rice     

B. fresh fruit               

C. fish                         

D. chocolate

Lời giải:

Đáp án: 

1. C

2. C

3. C

4. D

5. D

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Good teeth help us chew our food.”

2. Dẫn chứng “The decay begins in a little crack in the enamel covering of the tooth.”

3. Dẫn chứng “First, we ought to visit the dentist twice a year instead of only doing so when we feel the pain in our teeth.”

4. Dẫn chứng “Secondly, we should brush our teeth with a toothbrush and fluoride toothpaste at least twice a day-once after the breakfast and once before we go to bed”

5. Dẫn chứng “Chocolates, sweets, biscuits and cakes are bad, especially when we eat them between meals.”

Dịch: 

GIỮ RĂNG KHỎE MẠNH

Nó rất quan trọng để có hàm răng khỏe mạnh. Răng tốt giúp chúng ta nhai thức ăn. Họ cũng giúp chúng tôi nhìn tốt đẹp. Làm thế nào khi một chiếc răng xấu đi? Sự sâu răng bắt đầu từ một vết nứt nhỏ trên lớp men răng. Điều này xảy ra sau khi vi trùng và một chút thức ăn đã tích tụ ở đó. Sau đó sâu răng từ từ lan vào bên trong răng. Cuối cùng, chất độc đi vào máu, và chúng ta có thể cảm thấy ốm nặng.

Làm thế nào chúng ta có thể giữ cho răng khỏe mạnh? Đầu tiên, chúng ta nên đến nha sĩ hai lần một năm thay vì chỉ làm như vậy khi cảm thấy răng bị đau. Ngài có thể trám những lỗ nhỏ trên răng của chúng ta trước khi chúng phá hủy răng. Ngài có thể khám răng của chúng ta để xem chúng có mọc đúng cách không.

Thứ hai, chúng ta nên đánh răng bằng bàn chải đánh răng và kem đánh răng có fluoride ít nhất hai lần một ngày - một lần sau khi ăn sáng và một lần trước khi đi ngủ. Chúng ta cũng có thể dùng tăm gỗ để làm sạch kẽ răng sau bữa ăn.

Thứ ba, chúng ta nên ăn những thực phẩm tốt cho răng và cơ thể: sữa, pho mát, cá, bánh mì nâu, khoai tây, gạo đỏ, rau sống và trái cây tươi. Sôcôla, kẹo, bánh quy và bánh ngọt không tốt cho sức khỏe, đặc biệt là khi chúng ta ăn chúng giữa các bữa ăn. Chúng có hại vì chúng dính vào răng của chúng ta và gây sâu răng.

Câu 21: In the story, the _____ fox outwits the hunters.

A. brave

B. cunning

C. wicked

D. cheerful

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. dũng cảm

B. xảo quyệt

C. độc ác

D. vui vẻ

Dịch: Trong câu chuyện, con cáo xảo quyệt đánh lừa những người thợ săn.

Câu 22: I did not enjoy the performance and I didn't like the theatre.      NEITHER

=> I liked_______________________________ the theatre.

Lời giải:

Đáp án: neither the performance nor

Giải thích: neither...nor: không mà cũng không

Dịch: Tôi không thích buổi biểu diễn và cũng không thích rạp xiếc.

Câu 23: I have seen lots of interesting places when I went on holiday last summer. 

A. have seen

B. lots

C. interesting

D. went

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Ngữ cảnh ở trong quá khứ (when I went on holiday last summer: khi tôi đi nghỉ dưỡng vào mùa hè năm ngoái) => quá khứ đơn => saw

Dịch: Tôi đã thấy rất nhiều địa điểm thú vị khi tôi đi nghỉ vào mùa hè năm ngoái.

Câu 24: English is a ______ easy language for the Swedes to learn (COMPARE).

Lời giải:

Đáp án: comparatively

Giải thích: Bổ nghĩa cho tính từ cần trạng từ.

Dịch: Tiếng Anh là ngôn ngữ tương đối dễ học đối với người Thụy Điển.

Câu 25: Sửa lỗi sai: Thank you for inviting me to the party. I wish I can but I can't. 

A. inviting 

B. to 

C. can 

D. can't

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Ước có thể làm gì: can => could

Dịch: Cảm ơn bạn đã mời tôi đến bữa tiệc. Tôi ước tôi

Câu 26: Fill an approriate preposition: I volunteered _____ service in the air force.

Lời giải:

Đáp án: for

Dịch: volunteer for st: tình nguyện việc gì

Dịch: Tôi tình nguyện phục vụ trong lực lượng không quân.

Câu 27: I can remember an equally mysterious incident.

=> __________________.

Lời giải:

Đáp án: I can remember an incident just as mysterious as this.

Giải thích: so sánh bằng: as adj as

Dịch: Tôi có thể nhớ một sự cố bí ẩn như thế này.

Câu 28: “You stole the jewels” the inspector said to him.

=> The inspector accused __________________.

Lời giải:

Đáp án: The inspector accused him of stealing the jewels. 

Giải thích: accuse sb of Ving: buộc tội ai làm gì

Dịch: Thanh tra buộc tội anh ta ăn cắp đồ trang sức.

Câu 29: My cousin George is obsessed ________ keeping fit.

Lời giải:

Đáp án: with

Giải thích: be obsessed with: bị ám ảnh với việc gì

Dịch: Anh họ tôi George bị ám ảnh với việc giữ dáng.

Câu 30: Are top musicians studying for many years?

Lời giải:

Đáp án: Have (top musicians) Vp2

Giải thích: For many years => Hiện tại hoàn thành => Have (top musicians) studied

Dịch: Những nhạc sĩ giỏi nhất đã học trong nhiều năm phải không?

Câu 31: In monopoly, you _______ around the board, buying houses and hotels. (move/hold/use)

Lời giải:

Đáp án: move

Giải thích: move: di chuyển/ hold: cầm, nắm, giữ/ use: sử dụng

Dịch: Trong trò chơi monopoly, bạn di chuyển trên bàn cờ, mua nhà và khách sạn.

Câu 32: At this time last year, they _______ (build) this house.

Lời giải:

Đáp án: were building

Giải thích: At this time last year => quá khứ tiếp diễn

Dịch: Độ này năm ngoái, họ đang xây ngôi nhà này.

Câu 33: She started working as a secretary five years ago.

=> ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: She has been worked as a secrestary for five years.

Giải thích: started Ving...ago = have/has been Ving for/since...

Dịch: Cô ấy đã làm việc như là một thư kí được 5 năm rồi.

Câu 34: The eagle picked _____ the tortoise they want.

Lời giải:

Đáp án: up

Giải thích: pick up: nhặt lên, bắt lấy

Dịch: Con đại bàng bắt con rùa mà chúng muốn

Câu 35: She used to live in an igloo: a domed house ______ from blocks of ice.

A. to build

B. built

C. building

D. to built

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động => Vp2

Dịch: Cô từng sống trong một lều tuyết: một ngôi nhà mái vòm được xây dựng từ những khối băng.

Câu 36: and / finally/ thanks to / math / kindness, i / passed / patience/ my examination/ my teacher’s

Lời giải:

Đáp án: Thanks to my teacher’s patience and kindness, I finally passed my examination.

Giải thích: thanks to: nhờ có, nhờ vào

Dịch: Nhờ sự kiên nhẫn và lòng tốt của giáo viên, cuối cùng tôi đã vượt qua kỳ thi của mình.

Câu 37: It's recommended that we become more concerned ________ the environment around us.

A. of 

B. for 

C. about 

D. with 

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: concerned about: quan tâm về...

Dịch: Chúng ta được khuyên ta nên quan tâm hơn đến môi trường xung quanh chúng ta.

Câu 38: I can't cook as well as my mother.

=> My mother _________________.

Lời giải:

Đáp án: My mother can cook better than I do.

Giải thích: So sánh hơn của well là better

Dịch: Mẹ tôi có thể nấu ăn ngon hơn tôi.

Câu 39: Tìm lỗi sai: Last year, 16% of the EU population (75 million people) suffered with material and social deprivation. 

Lời giải:

Đáp án: with

Giải thích: suffer from: trải qua, chịu đựng chuyện gì

Dịch: Năm ngoái, 16% dân số EU (75 triệu người) phải chịu cảnh thiếu thốn về vật chất và xã hội.

Câu 40: I have always wondered how life was twenty years ago. I (1) __________ that life in the past was boring and inconvenient (2) ___________ the lack of modern facilities. However, I changed my opinion after I heard my grandfather talk about his childhood. In the past, although modern and convenient gadgets were not available, everyone really enjoyed the simple and peaceful life. In the family, the father used to be the (3) ___________ while the mother used to just stay home and take care of the house. The saying” Men make house, women make home” used to be very popular that day. The children (4) ___________ play video games or go on extra classes after school as we (5) ___________ today. (6) ___________, they could enjoy a variety of outdoor activities with other such as kite flying, rope skipping, so on. In the past, many unique customs of Vietnamese people were seen more vividly than today. (7) ___________, Vietnamese women used to (8) ___________ their teeth black and people used to chew betel nut. It is such a pity that I rarely see those customs today.

1. 

A. consumed                 

B. presumed                  

C. resumed                    

D. résumé

2. 

A. because           

B. despite             

C. due to              

D. as

3. 

A. breadwinner   

B. pillar               

C. strongest                   

D. most important

4. 

A. didn’t used to 

B. didn’t use to    

C. used to            

D. use to

5.       

A. do                    

B. did                   

C. used to do                 

D. didn’t used to do

6.       

A. Besides            

B. While               

C. However                   

D. Instead

7.       

A. Likewise                   

B. For example    

C. Therefore                 

D. Although

8.       

A. color                

B. dye                  

C. make               

D. paint

Lời giải:

Đáp án: 

1. B

2. C

3. A

4. B

5. A

6. D

7. B

8. B

Giải thích:

1. presumed that: cho là

2. due to N/Ving: bởi vì

3. 

A. trụ cột gia đình

B. cây cột

C. mạnh nhất

D. quan trọng nhất

4. didn’t use to: thường không làm gì trong quá khứ

5. today => hiện tại đơn

6. 

A. bên cạnh đó

B. while: trong khi đó

C. however: tuy nhiên

D. instead: thay vì

7. 

A. Tương tự

B. Ví dụ

C. Do đó

D. Mặc dù

8. dye one’s teeth: nhuộm răng

Dịch: Tôi đã luôn tự hỏi cuộc sống hai mươi năm trước như thế nào. Tôi cho rằng cuộc sống trong quá khứ thật nhàm chán và bất tiện do thiếu các tiện nghi hiện đại. Tuy nhiên, tôi đã thay đổi quan điểm của mình sau khi nghe ông tôi kể về thời thơ ấu của mình. Ngày xưa, dù không có những tiện ích hiện đại, tiện nghi nhưng mọi người đều thực sự thích cuộc sống bình dị và yên bình. Trong gia đình, người cha thường là trụ cột gia đình còn người mẹ thường chỉ ở nhà nội trợ và quán xuyến việc nhà. Câu nói “Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm” ngày ấy rất phổ biến. Bọn trẻ không chơi điện tử hay đi học thêm sau giờ học như chúng ta ngày nay. Thay vào đó, họ có thể tận hưởng nhiều hoạt động ngoài trời khác như thả diều, nhảy dây, v.v. Trong quá khứ, nhiều phong tục độc đáo của người Việt Nam được nhìn thấy rõ nét hơn ngày nay. Ví dụ, phụ nữ Việt Nam thường nhuộm răng đen và mọi người thường ăn trầu. Thật đáng tiếc là ngày nay tôi hiếm khi thấy những phong tục đó.

Câu 41: He doesn't like playing sports.

=> I wish ______________.

Lời giải:

Đáp án: I wish he liked playing sports.

Giải thích: Câu ước ở hiện tại => lùi về thì QKD: S + wish + S + Vqk

Dịch: Tôi ước anh ấy thích chơi thể thao.

Câu 42: It rains heavily, so we can't finish our work. 

=> If ______________________.

Lời giải:

Đáp án: If it didn’t rain heavily, we could finish our work.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2 giả định không có thật ở hiện tại: If + S + Vqk, S + could/would + V

Dịch: Nếu trời không mưa to, chúng tôi có thể hoàn thành công việc,

Câu 43: I'm certainly not going to give you anymore money.

=> I have no _____________.

Lời giải:

Đáp án: I have no intention of giving you anymore money.

Giải thích: have no intention of Ving: không có ý định làm gì

Dịch: Tôi không có ý định cho bạn mượn tiền.

Câu 44: Please stay at home this Christmas.

=> I'd rather ________.

Lời giải:

Đáp án: I'd rather you stayed at home this Christmas.

Giải thích: Mong muốn ai làm gì ở hiện tại: would rather + S + Vqk

Dịch: Tôi mong bạn ở nhà vào dịp Giáng sinh này.

Câu 45: If you have a motorbike, you are able to go anywhere easily. 

=> Having a motorbike enables ________________.

Lời giải:

Đáp án: Having a motorbike enables you to go to anywhere easily.

Giải thích: enable sb to V: làm cho ai có thể làm gì

Dịch: Có một chiếc xe máy cho phép bạn có thể đi đến bất cứ đâu một cách dễ dàng.

Câu 46: Even though I admire his courage, I think he is foolish.

=> Much ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: Much as I admire his courage, I think he is foolish.

Giải thích: adv/adj as + S + V/tobe: mặc dù...

Dịch: Mặc dù tôi rất khâm phục lòng dũng cảm của anh ấy, nhưng tôi nghĩ anh ấy thật ngu ngốc.

Câu 47: I haven't been to Indian restaurant for ages.

=> It's ages ______________________.

Lời giải:

Đáp án: It's ages since I was in a Indian restaurant.

Giải thích: since + S + Vqk: kể từ khi...

Dịch: Đã được nhiều năm kể từ khi tôi tới nhà hàng Ấn.

Câu 48: Tìm lỗi sai: The elders wish all of our traditions was preserved by the next generations.

Lời giải:

Đáp án: was

Giải thích: all of our traditions là số nhiều => were

Dịch: Những người lớn tuổi mong muốn tất cả các truyền thống của chúng tôi được bảo tồn bởi các thế hệ tiếp theo.

Câu 49: Iceland is considered the most _______ country in the world. (peace)

Lời giải:

Đáp án: peaceful

Giải thích: Trước danh từ cần tính từ, so sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj

Dịch: Ice được xem là quốc gia yên bình nhất trên thế giới.

Câu 50: Thinking of making toys from used paper was his interesting idea.

Lời giải:

Đáp án: It's interesting that he thought of making toys from used paper. 

Giải thích: It’s adj that...: Điều đó thì như thế nào khi...

Dịch: Thật thú vị khi anh ấy nghĩ ra cách làm đồ chơi từ giấy đã qua sử dụng.

Câu 51: We wanted to go out yesterday but the weather was terrible. If it ______ (be) a nice day, we _____ (go) for a picnic.

Lời giải:

Đáp án: had been/would have gone

Giải thích: Câu điều kiện loại 3 giả định không có thật ở quá khứ: If + S + had + Vp2, S + would have Vp2

Dịch: Chúng tôi muốn ra ngoài vào ngày hôm qua nhưng thời tiết thật tồi tệ. Nếu đó là một ngày đẹp trời, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.

Câu 52: We haven't eaten this food since June.

=> The last time ____________________.

Lời giải:

Đáp án: The last time I ate this food was in June.

Giải thích: The last time + S + V: Lần cuối làm gì

Dịch: Lần cuối cùng tôi ăn món này là vào tháng 6.

Câu 53: Write a paragraph about volunteer work.

Lời giải:

Gợi ý: Volunteer work is an important activity that involves individuals giving their time and skills to assist others without expectation of payment or personal gain. It can take place in various settings such as schools, hospitals, community centers, and disaster relief centers, among others. Volunteering provides individuals with an opportunity to positively impact their community and enhance their own personal growth. It also allows volunteers to develop and improve their skills, gain valuable work experience, and build their networks. The act of volunteering is selfless and can make a significant difference in the lives of individuals, families, and communities. Additionally, volunteering can foster a sense of purpose and fulfillment and contribute to overall well-being.

Dịch: Công việc tình nguyện là một hoạt động quan trọng liên quan đến việc các cá nhân dành thời gian và kỹ năng của mình để hỗ trợ người khác mà không mong đợi được trả công hoặc lợi ích cá nhân. Nó có thể diễn ra ở nhiều môi trường khác nhau như trường học, bệnh viện, trung tâm cộng đồng và trung tâm cứu trợ thảm họa, trong số những nơi khác. Tình nguyện cung cấp cho các cá nhân cơ hội để tác động tích cực đến cộng đồng của họ và nâng cao sự phát triển cá nhân của chính họ. Nó cũng cho phép các tình nguyện viên phát triển và cải thiện kỹ năng của họ, có được kinh nghiệm làm việc có giá trị và xây dựng mạng lưới của họ. Hành động tình nguyện là hành động vị tha và có thể tạo ra sự khác biệt đáng kể trong cuộc sống của các cá nhân, gia đình và cộng đồng. Ngoài ra, hoạt động tình nguyện có thể thúc đẩy ý thức về mục đích và sự hoàn thành, đồng thời đóng góp vào sức khỏe tổng thể.

Câu 54: It is said that there is a secret tunnel between them.

→ _______________________.

Lời giải:

Đáp án: People say that there is a secret tunnel between them.

Giải thích: It is/was said that = People say/said that: Người ta cho rằng

Dịch: Người ta cho rằng có một đường hầm bí mật giữa chúng.

Câu 55: Johnson is extremely good at painting. (talent)

=> _______________________.

Lời giải:

Đáp án: Johnson is talented at painting.

Giải thích: be talented at Ving: có tài năng làm gì

Dịch: Johnson có tài năng về hội họa.

Câu 56: It is hard to imagine life in modern society without smartphones. These handy little devices keep us entertained and enable us to manage important tasks on the go. Although smartphones feature powerful hardware, they wouldn’t be so useful without thousands of handy applications. Here are a few free and helpful apps that you can download to help you throughout the day.

If you have a habit of forgetting things and want to organize your life, give Evernote a try. It promises to help users remember everything. With a few clicks, you can send all of your photos, documents, and audio notes to Evernote. Then, your digital information can be stored in folders or tagged with useful keywords. When you need to access this data, you can perform a simple search and it will appear in seconds. Evernote is available on smartphones, tablets, and computers, so you can access your data from everywhere.

Imagine this scenario. You are watching a TV show and you hear a cool song in the background. You want to buy it but there is one problem. You don't know the name of the song. SoundHound is an app that will make this problem a thing of the past. It enables users to quickly identify songs by launching the app and holding their phone in the air. The app takes the song playing and compares it to thousands of other songs until it finds a match. Within seconds, it can tell you the name, artist, and album of the song you just heard.
Another spectacular app is Lookout. Hopefully, you won’t have to use it often, but when you do need it. Lookout can be a lifesaver. Its main function is to help you find your phone if it goes missing. Lookout does this by using your smartphone’s data connection to locate your lost device. To see where your phone is on a map, simply log into Lookout from any web browser. In the worst-case situation, if someone steals your phone and you fear it has gone for good, you can wipe out all of its data with a few clicks. This will ensure no one will see any private information on your phone.

These helpful apps are just the tip of the iceberg. If you do some searching online, you are certain to find many other apps that will make your life more convenient.

Câu 18: Evernote can help you ______.

A. reduce your load of work thanks to its support 

B. access your data with a few useful keywords

C. organize your daily activities and remember things 

D. store only documents, texts, and contracts

Câu 19: Who would most enjoy SoundHound?

A. A person who always misplace things. 

B. Someone who knows the name to every song.

C. A person who enjoys discovering new music. 

D. Someone who is learning to play an instrument.

Câu 20: What could best replace the word “appear” in paragraph 2?

A. show up 

B. erase 

C. upgrade 

D. hide

Câu 21: What is Lookout most useful for?

A. Helping users change the appearance of their phones. 

B. Improving the speed of data connections.

C. Cleaning your phone when it has too much data. 

D. Locating phones when users can’t find them.

Câu 22: The word “it” in paragraph 4 refers to ______.

A. the app Lookout 

B. your smartphone 

C. your life 

D. a web browser

Câu 23: What does the author imply in the last paragraph?

A. Users should read the author’s website for more tips.

B. Users only need to use the apps included on their phone.

C. These are the most useful apps on the market.

D. People should try to find more apps on their own.

Lời giải:

Đáp án:

18. C

19. C

20. A

21. D

22. A

23. D

Giải thích:

18. Dẫn chứng “If you have a habit of forgetting things and want to organize your life, give Evernote a try. It promises to help users remember everything.”

19. Dẫn chứng “Imagine this scenario. You are watching a TV show and you hear a cool song in the background. You want to buy it but there is one problem. You don't know the name of the song. SoundHound is an app that will make this problem a thing of the past. It enables users to quickly identify songs by launching the app and holding their phone in the air.”

20. appear = show up: xuất hiện

21. Dẫn chứng “Its main function is to help you find your phone if it goes missing. Lookout does this by using your smartphone’s data connection to locate your lost device.”

22. Dẫn chứng “Another spectacular app is Lookout. Hopefully, you won’t have to use it often, but when you do need it.”

23. Dẫn chứng “These helpful apps are just the tip of the iceberg.”

Dịch: Thật khó để tưởng tượng cuộc sống trong xã hội hiện đại mà không có điện thoại thông minh. Những thiết bị nhỏ tiện dụng này giúp chúng ta giải trí và cho phép chúng ta quản lý các tác vụ quan trọng khi đang di chuyển. Mặc dù điện thoại thông minh có phần cứng mạnh mẽ, nhưng chúng sẽ không hữu ích nếu không có hàng ngàn ứng dụng tiện dụng. Dưới đây là một vài ứng dụng miễn phí và hữu ích mà bạn có thể tải xuống để hỗ trợ bạn suốt cả ngày.

Nếu bạn có thói quen hay quên mọi thứ và muốn sắp xếp cuộc sống của mình, hãy dùng thử Evernote. Nó hứa hẹn sẽ giúp người dùng ghi nhớ mọi thứ. Với một vài cú nhấp chuột, bạn có thể gửi tất cả ảnh, tài liệu và ghi chú âm thanh của mình tới Evernote. Sau đó, thông tin kỹ thuật số của bạn có thể được lưu trữ trong các thư mục hoặc được gắn thẻ bằng các từ khóa hữu ích. Khi cần truy cập dữ liệu này, bạn có thể thực hiện một tìm kiếm đơn giản và nó sẽ xuất hiện sau vài giây. Evernote khả dụng trên điện thoại thông minh, máy tính bảng và máy tính nên bạn có thể truy cập dữ liệu của mình từ mọi nơi.

Hãy tưởng tượng kịch bản này. Bạn đang xem một chương trình truyền hình và bạn nghe thấy một bài hát hay trong nền. Bạn muốn mua nó nhưng có một vấn đề. Bạn không biết tên bài hát. SoundHound là một ứng dụng sẽ biến vấn đề này thành dĩ vãng. Nó cho phép người dùng nhanh chóng xác định các bài hát bằng cách khởi chạy ứng dụng và giơ điện thoại của họ lên không trung. Ứng dụng lấy bài hát đang phát và so sánh nó với hàng nghìn bài hát khác cho đến khi tìm thấy bài hát phù hợp. Trong vài giây, nó có thể cho bạn biết tên, nghệ sĩ và album của bài hát bạn vừa nghe.

Một ứng dụng ngoạn mục khác là Lookout. Hy vọng rằng bạn sẽ không phải sử dụng nó thường xuyên, nhưng khi bạn cần. Lookout có thể là một phao cứu sinh. Chức năng chính của nó là giúp bạn tìm thấy điện thoại của mình nếu nó bị thất lạc. Lookout thực hiện việc này bằng cách sử dụng kết nối dữ liệu của điện thoại thông minh để định vị thiết bị bị mất của bạn. Để xem điện thoại của bạn ở đâu trên bản đồ, chỉ cần đăng nhập vào Lookout từ bất kỳ trình duyệt web nào. Trong trường hợp xấu nhất, nếu ai đó đánh cắp điện thoại của bạn và bạn sợ rằng điện thoại đã biến mất vĩnh viễn, bạn có thể xóa sạch tất cả dữ liệu của điện thoại đó bằng một vài cú nhấp chuột. Điều này sẽ đảm bảo không ai có thể nhìn thấy bất kỳ thông tin cá nhân nào trên điện thoại của bạn.

Những ứng dụng hữu ích này chỉ là phần nổi của tảng băng chìm. Nếu bạn thực hiện một số tìm kiếm trực tuyến, bạn chắc chắn sẽ tìm thấy nhiều ứng dụng khác giúp cuộc sống của bạn thuận tiện hơn.

Câu 57: ______ leisure time is free from compulsory activities, it is often referred to as “free time”.

A. because 

B. although 

C. when 

D. as long as

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. bởi vì

B. mặc dù

C. khi

D. miễn là

Dịch: Bởi vì thời gian rảnh rỗi không có các hoạt động bắt buộc, nó thường được gọi là "thời gian rảnh rỗi".

Câu 58: The burglars presence was betrayed by a _____ floorboard.

A. cracking

B. crunching

C. groaning

D. creaking

Lời giải:

Đáp án:  

A. nứt

B. lạo xạo

C. rên rỉ

D. cót két

Dịch: Sự hiện diện của tên trộm đã bị phản bội bởi một tấm ván sàn kêu cót két.

Câu 59: I haven't decided yet whether to move or not.

A. I haven't been making up my mind whether to move or not. 

B. I haven't made up my mind whether to move or not.

C. I haven't made up one’s mind whether to move or not.

D. I haven't made up my mind whether moving or not.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- make up sb’s mind: quyết định => loại C

- vẫn chưa làm gì => nhấn mạnh kết quả => hiện tại hoàn thành => loại A

- whether to V...: liệu nên làm gì

Dịch: Tôi vẫn chưa quyết định có nên di chuyển hay không.

Câu 60: I hope the ______ can repair our car quickly.

A. mechanic

B. reporter

C. nurse

D. journalist

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. thợ cơ khí

B. phóng viên

C. y tá

D. nhà báo

Dịch: Tôi hi vọng thợ cơ khí có thể sửa ô tô của chúng tôi sớm.

Câu 61: It is not a habit of mine to sleep in the afternoon.

A. I am not of the habit of sleeping in the afternoon. 

B. I am in the habit of sleeping in the afternoon.

C. I am not in the habit of sleeping in the afternoon.

D. I have the habit of sleeping in the afternoon.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: in the habit of Ving: có thói quen làm gì

Dịch: Tôi không có thói quen ngủ trưa.

Câu 62: Mr. Ba will repair my motorbike tomorrow.

=> I will have _______________________.

Lời giải:

Đáp án: I will have Mr. Ba repair my motorbike tomorrow./I will have my motorbike repaired by Mr. Ba tomorrow. 

Giải thích: have sb V = have st Vp2

Dịch: Bác Ba sẽ sửa xe máy của tôi vào ngày mai.

Câu 63: My nephew keeps interrupting me. 

=> My nephew is ___________________.

Lời giải:

Đáp án: My nephew is always interrupting me.

Giải thích: be always Ving: dùng để chỉ thói quen gây khó chịu

Dịch: Cháu trai tôi luôn ngắt lời tôi.

Câu 64: I have had just about enough of being treated like a second-class citizen, simply because I happened to be that put-upon member of society-a customer. The more I go into shops and hotels, banks and post offices, railway stations, airports and the like, the more I’m convinced that things are being run only to suit the firm, the system, or the union. There seems to be a new motto for so–called “service” organizations – Staff Before Service.

How often, for example, have you queued for what seems like hours at the Post Office or the supermarket because there weren’t enough staff on duty to man all the service grills or checkout counters? Surely in these days of high unemployment it must be possible to recruit cashiers or counter staff. Yet supermarkets, hinting darkly at higher prices, claim that unshrouding all their cash registers at any one time would increase overheads. And the Post Office says we cannot expect all their service grills to be occupied “at times when demand is low.”

It’s the same with hotels. Because waiters and kitchen staff must finish when it suits them, dining rooms close earlier or menu choice is curtailed. As for us guests (and how the meaning of that word has been whittled away), we just have to put up with it. There’s also the nonsense of so many friendly hotel night porters having been phased out in the interests of “efficiency” (i.e. profits) and replaced by coin-eating machines which dispense everything from larger to laxatives. Not to mention the creeping menace of the tea–making kit in your room: a kettle with assortment of teabags, plastic milk cartons and limp sugar. Who wants to wake up to a raw teabag? I don't, especially when I am paying for “service”.

Can it he halted, this erosion of service, this growing attitude that the customer is always a nuisance? I fervently hope so because it’s happening, sadly, in all walks of life.

Our only hope if to hammer home our indignation whenever and wherever we can and, if all else fails, resurrect that other, older slogan-and Take Our elsewhere.

1. The writer feels that nowadays a customer is

A. the recipient of privileged treatment

B. unworthy of proper consideration

C. classified by society as inferior

D. the victim of modern organizations

2. According to the writer, long queues at counters are caused by

A. difficulties in recruiting staff

B. inadequate staffing arrangements

C. staff being made redundant

D. lack of co-operation staff

3. The writer argues that the quality of service is changing because __________.

A. customers’ demands have greatly changed

B. customers’ needs have become more complex

C. the staff receive more consideration than customers

D. staff members are less considerate than their employers

Lời giải:

Đáp án: 

1. D

2. D

3. C

Giải thích:

1. Thông tin: There seems to be a deceptive  new motto for so-called “service” organizations ... Staff Before Service.

2. Thông tin: How often, for example, have you queued for what seems like hours at the Post Office or the supermarket because there weren’t enough staff on duty to man all the service grills or checkout counters? Surely..

3. Thông tin: Yet supermarkets, hinting darkly at higher prices, claim that uncovering all their cash registers at any one time would increase operating costs.

Dịch: Tôi đã quá đủ để bị đối xử như một công dân hạng hai, đơn giản chỉ vì tôi tình cờ trở thành một thành viên giả tạo của xã hội - một khách hàng. Tôi càng đi vào các cửa hàng và khách sạn, ngân hàng và bưu điện, nhà ga, sân bay và những nơi tương tự, tôi càng tin rằng mọi thứ đang được vận hành chỉ để phù hợp với công ty, hệ thống hoặc hiệp hội. Dường như có một phương châm mới cho cái gọi là tổ chức “phục vụ” – Nhân Viên Trước Khi Phục Vụ.

Chẳng hạn, bạn có thường xuyên xếp hàng hàng giờ ở Bưu điện hoặc siêu thị vì không có đủ nhân viên túc trực để điều khiển tất cả các quầy phục vụ hoặc quầy thanh toán không? Chắc hẳn trong thời buổi tỷ lệ thất nghiệp cao như hiện nay, việc tuyển dụng nhân viên thu ngân hoặc nhân viên quầy là điều hoàn toàn có thể. Tuy nhiên, các siêu thị, ám chỉ một cách đen tối về giá cao hơn, tuyên bố rằng việc mở tất cả các máy tính tiền của họ bất cứ lúc nào sẽ làm tăng chi phí. Và Bưu điện nói rằng chúng tôi không thể mong đợi tất cả các lò nướng dịch vụ của họ đều có người “vào những thời điểm nhu cầu thấp”.

Các khách sạn cũng vậy. Bởi vì nhân viên phục vụ và nhân viên nhà bếp phải hoàn thành khi phù hợp với họ, phòng ăn đóng cửa sớm hơn hoặc lựa chọn thực đơn bị hạn chế. Đối với chúng tôi, những vị khách (và ý nghĩa của từ đó đã bị cắt xén như thế nào), chúng tôi phải chịu đựng nó. Ngoài ra còn có điều vô nghĩa là rất nhiều nhân viên khuân vác đêm của khách sạn thân thiện đã bị loại bỏ dần vì lợi ích của “hiệu quả” (tức là lợi nhuận) và được thay thế bằng những chiếc máy ăn tiền xu phân phát mọi thứ từ lớn hơn đến thuốc nhuận tràng. Chưa kể đến mối đe dọa đáng sợ của bộ dụng cụ pha trà trong phòng của bạn: một ấm đun nước với đủ loại trà túi lọc, hộp sữa bằng nhựa và đường khập khiễng. Ai muốn thức dậy với một túi trà thô? Tôi thì không, đặc biệt là khi tôi đang trả tiền cho “dịch vụ”.

Anh ấy có thể dừng lại không, sự xói mòn dịch vụ này, thái độ ngày càng tăng này rằng khách hàng luôn gây phiền toái? Tôi tha thiết hy vọng như vậy vì thật đáng buồn là điều đó đang xảy ra ở mọi tầng lớp xã hội.

Hy vọng duy nhất của chúng tôi là dập tắt sự phẫn nộ của chúng tôi bất cứ khi nào và bất cứ nơi nào chúng tôi có thể và, nếu vẫn thất bại, hãy hồi sinh khẩu hiệu cũ hơn đó - và Đưa chúng tôi đi nơi khác.

 

Câu 65: You'd better not touch that switch.

=> If _____________________.

Lời giải:

Đáp án: If I were you, I would not touch that switch. 

Giải thích: Câu điều kiện 2 giả định không có thật ở hiện tại: If + S + Vqk, S + would + V

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không chạm vào công tác.

Câu 65: Unless he improves his spelling, he won't get good grades. 

A. He improves his spelling, so he won't get good grades. 

B. If he improves his spelling, he won't get good grades. 

C. He improved his spelling because he doesn’t get good grades.

D. Unless he improves his spelling, he won’t get good grades.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. Anh ấy cải thiện chính tả của mình, vì vậy anh ấy sẽ không đạt điểm cao.

B. Nếu anh ấy cải thiện chính tả của mình, anh ấy sẽ không đạt điểm cao.

C. Anh ấy đã cải thiện chính tả của mình vì anh ấy không đạt điểm cao.

D. Trừ khi anh ấy cải thiện chính tả của mình, anh ấy sẽ không đạt điểm cao.

Câu 66: The fruit was expensive because it was imported. (Participial Phrases)

Lời giải:

Đáp án: Being imported, the fruit was expensive.

Giải thích: Cụm phân từ dạng bị động: Being Vp2, S + V

Dịch: Được nhập khẩu nên hoa quả đắt.

Câu 67: Sửa lỗi sai: The clothing of one group is quite differently from that of other groups. 

Lời giải:

Đáp án: clothing

Giải thích: clothing (vải) => clothes (quần áo)

Dịch: Quần áo của một nhóm khác với những nhóm còn lại.

Câu 68: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate thecorrect word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Humanitarian Dorothea Dix was born in Hampden, Maine, in 1802. At the age of 19, she established a school for girls, the Dix Mansion School, in Boston, but had to close it in 1835 due to her poor health. She wrote and published the first of many books for children in 1824. In 1841, Dix accepted an invitation to teach classes at a prison in East Cambridge, Massachusetts. She was deeply disturbed by the sight of mentally-ill persons thrown in the jail and treated like criminals. For the next eighteen months, she toured Massachusetts institutions where other mental patients were confined and reported the shocking conditions she found to the state legislature. When improvements followed in Massachusetts, she turned her attention to the neighbouring states and then to the West and South.

Dix's work was interrupted by the Civil War; she served as superintendent of women hospital nurses for the federal government.

Dix saw special hospitals for the mentally-ill built in some fifteen states. Although her plan to obtain public land for her cause failed, she aroused concern for the problem of mental illnesses all over the United States as well as in Canada and Europe.

Dix's success was due to her independent and thorough research, her gentle but persistent manner, and her ability to secure the help of powerful and wealthy supporters.

26. In what year was the Dix Mansion School closed?

A. 1802 

B. 1824 

C. 1835 

D. 1841

27. Why did Dorothea Dix first go to a prison?

A. She was convicted of a crime. 

B. She taught classes there.

C. She was sent there by the state legislature. 

D. She was doing research for a book.

28. Where was Dorothea Dix first able to bring about reforms in the treatment ofthe mentally-ill?

A. Canada

B. Europe 

C. Massachusetts 

D. The West and the South

29. The word "confined" in paragraph 1 is closest in meaning to ____.

A. restricted 

B. treated 

C. cared for 

D. supported

30. Dorothea Dix was NOT successful in her attempt to ____.

A. arouse concern for the mentally-ill 

B. become superintendent of nurses

C. obtain public lands 

D. publish books for children

Lời giải:

Đáp án:

26. C

27. B

28. C

29. A

30. C

Giải thích: 

26. Dẫn chứng “At the age of 19, she established a school for girls, the Dix Mansion School, in Boston, but had to close it in 1835 due to her poor health.”

27. Dẫn chứng “In 1841, Dix accepted an invitation to teach classes at a prison in East Cambridge, Massachusetts.”

28. Dẫn chứng “When improvements followed in Massachusetts, she turned her attention to the neighbouring states and then to the West and South.”

29. confined = restricted: giới hạn

30. Dẫn chứng “Although her plan to obtain public land for her cause failed, she aroused concern for the problem of mental illnesses all over the United States as well as in Canada and Europe.”

Dịch: Nhân đạo Dorothea Dix sinh ra ở Hampden, Maine, vào năm 1802. Ở tuổi 19, cô thành lập một trường học dành cho nữ sinh, Dix Mansion School, ở Boston, nhưng phải đóng cửa vào năm 1835 do sức khỏe yếu. Cô đã viết và xuất bản cuốn sách đầu tiên trong số nhiều cuốn sách dành cho trẻ em vào năm 1824. Năm 1841, Dix nhận lời mời dạy các lớp học tại một nhà tù ở East Cambridge, Massachusetts. Cô vô cùng lo lắng trước cảnh những người mắc bệnh tâm thần bị tống vào tù và bị đối xử như tội phạm. Trong mười tám tháng tiếp theo, cô đi thăm các cơ sở ở Massachusetts, nơi các bệnh nhân tâm thần khác bị giam giữ và báo cáo những điều kiện gây sốc mà cô tìm thấy cho cơ quan lập pháp bang. Khi những cải tiến diễn ra ở Massachusetts, cô ấy chuyển sự chú ý của mình sang các bang lân cận, sau đó là miền Tây và miền Nam.

Công việc của Dix bị gián đoạn bởi Nội chiến; bà từng là giám đốc y tá bệnh viện nữ cho chính phủ liên bang.

Dix thấy những bệnh viện đặc biệt dành cho người bệnh tâm thần được xây dựng ở khoảng 15 bang. Mặc dù kế hoạch giành được đất công vì lý do của mình đã thất bại, nhưng cô ấy đã làm dấy lên lo ngại về vấn đề bệnh tâm thần trên khắp Hoa Kỳ cũng như ở Canada và Châu Âu.

Thành công của Dix là nhờ sự nghiên cứu độc lập và kỹ lưỡng, cách cư xử nhẹ nhàng nhưng kiên trì của cô ấy và khả năng nhận được sự giúp đỡ của những người ủng hộ quyền lực và giàu có.

Câu 69: Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions.

You shouldn’t let your children playing with matches.

Lời giải:

Đáp án: playing

Giải thích: Let sb V: cho phép ai làm gì

Dịch: Bạn không nên cho phép bọn trẻ chơi với diêm.

Câu 70: It took him ages to ______ to living in the new town. 

A. used

B. accustomed

C. get used

D. use to

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: get used to Ving: dần quen với việc gì

Dịch: Mất cả thời gian dài để anh ấy quen với việc sống ở thị trấn mới.

Câu 71: I go on the internet every day, but I've never ______ more than an hour at a time online.

A. spend

B. spending

C. spent

D. spended

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: have never Vp2: chưa từng làm gì

Dịch: Tôi truy cập Internet hàng ngày, nhưng chưa bao giờ tôi dành hơn một giờ trực tuyến.

Câu 72: Our education will help with the _______ of knowledge for the young. 

A. enrichment 

B. rich 

C. riches 

D. richness

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

- Sau “the” cần danh từ => loại B, C

- enrichment of knowledge: sự làm giàu kiến thức

Dịch: Nền giáo dục của chúng ta sẽ giúp làm giàu kiến thức cho giới trẻ.

Câu 73: Lawrence hasn't seen his sister since she left for Japan. 

=> Lawrence last ________________________.

Lời giải:

Đáp án: Lawrence last saw his sister when she left for Japan.

Giải thích: last Vqk: lần cuối làm gì

Dịch: Lần cuối cùng Lawrence nhìn thấy em gái mình là khi cô ấy rời Nhật Bản.

Câu 74: Shopping centers have become a ______ more than just places to shop and look for bargains. 

A. much

B. lot

C. few

D. many

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: much more than: nhiều hơn

Dịch: Các trung tâm mua sắm đã trở thành một nơi không chỉ để mua sắm và tìm kiếm những món hời.

Câu 75: It was necessary ______ this question as soon as possible.

A. of us to solve 

B. for us to solve 

C. for us solving 

D. of us solve

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: It’s adj for sb to V: như thế nào cho ai làm gì

Dịch: Họ cần phải giải câu hỏi này sớm nhất có thể.

Câu 76: My brother and I always argue with each other. We are like chalk and cheese.

A. completely different

B. completely similar

C. like eating cheese

D. hate eating cheese

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: chalk and cheese = completely differently

Dịch: Anh trai tôi và tôi luôn tranh cãi với nhau. Chúng tôi hoàn toàn khác nhau.

Câu 77: All of the children of the Smith's really like playing rackets (keen).

Lời giải:

Đáp án: All of the children of the Smith's keen on playing rackets.

Giải thích: be keenn on Ving: thích làm gì

Dịch: Tất cả trẻ em của Smith đều thích chơi vợt.

Câu 78: When we ____ to the airport, I realized that I ____ my passport at home.

A. got - had left

B. got - was left

C. got – left

D. had got - had left

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn.

Dịch: Khi tôi tới sân bay, tôi nhận ra rằng tôi đã quên hộ chiếu ở nhà.

Câu 79: How excellent the girl is!

A. What the excellent girl! 

B. What an excellent girl

C. What about an excellent girl! 

D. What for an excellent girl!

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: How + adj + N + be! = What + (a/an) + adj + N!

Dịch: Quả là một cô gái tuyệt vời!

Câu 80: There is no need _________ the door of the meeting room tonight. 

A. to lock 

B. to be locking 

C. to be locked 

D. locked

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: no need to V: không cần làm gì

Dịch: Không cần khóa cửa phòng họp tối nay.

Câu 81: It is really interesting for him to talk with his music teacher about jazz.

=> He adores ___________________.

Lời giải:

Đáp án: He adores talking to his teacher about jazz.

Giải thích: adore Ving: thích làm gì

Dịch: Anh ấy thích nói chuyện với giáo viên về nhạc jazz.

Câu 82: Tom/Jack/ go/ movies/ last week

Lời giải:

Đáp án: Tom and Jack went to the movies last week. 

Giải thích: last week => quá khứ đơn, go => went to the movies: đi xem phim

Dịch: Tom và Jack đi xem vào tuần trước.

Câu 83: Writing about a festival in Vietnam.

Lời giải:

Gợi ý: Vietnam is a culturally rich country that is known for its vibrant festivals all through the year. One of the most important festivals in Vietnam is the Tet Nguyen Dan, also called the Vietnamese New Year, which is celebrated in late January or early February. Tet is a time for family reunions, feasting, and exchanging good wishes. The streets are filled with colorful flowers, decorations, and traditional food stalls. During Tet, the Vietnamese also visit temples and pagodas to pray for good health and fortune in the coming year. Another famous festival in Vietnam is the Mid-Autumn festival, which falls on the full moon day of the eighth lunar month, usually in September or October. This festival is especially popular among children, who typically parade around neighborhoods with brightly lit lanterns of various shapes and sizes. Mooncakes, a traditional pastry with a sweet, dense fillings, are also a key part of this festival. Visitors to Vietnam can also attend the Hoi An Full Moon Festival. This monthly festival is held in the ancient town of Hoi An, a UNESCO World Heritage Site. On the day of the full moon, the town's streets are closed to motor traffic and illuminated by lanterns of all shapes and sizes. Visitors can enjoy traditional music and dance performances, local cuisine, and shopping at the night market. In conclusion, Vietnam is a country with a wide range of festivals that give visitors a unique glimpse into the country's rich culture and traditions. From the Tet Nguyen Dan to the Mid-Autumn festival and Hoi An Full Moon Festival, these celebrations are not to be missed.

Dịch: Việt Nam là một đất nước giàu văn hóa được biết đến với các lễ hội sôi động quanh năm. Một trong những lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam là Tết Nguyên Đán, còn được gọi là Tết Việt Nam, được tổ chức vào cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai.

Tết là thời gian để gia đình đoàn tụ, sum vầy và trao nhau những lời chúc tốt đẹp. Đường phố tràn ngập hoa rực rỡ, đồ trang trí và các quầy bán đồ ăn truyền thống. Trong dịp Tết, người Việt Nam cũng đến thăm các đền chùa để cầu sức khỏe và tài lộc trong năm tới.

Một lễ hội nổi tiếng khác ở Việt Nam là Tết Trung thu, rơi vào ngày rằm tháng 8 âm lịch, thường là vào tháng 9 hoặc tháng 10. Lễ hội này đặc biệt phổ biến đối với trẻ em, chúng thường diễu hành quanh các khu phố với những chiếc đèn lồng được thắp sáng rực rỡ với nhiều hình dạng và kích cỡ khác nhau. Bánh trung thu, một loại bánh ngọt truyền thống với nhân ngọt, đặc, cũng là một phần quan trọng của lễ hội này.

Du khách đến Việt Nam cũng có thể tham dự Lễ hội Trăng rằm Hội An. Lễ hội hàng tháng này được tổ chức tại phố cổ Hội An, Di sản Thế giới được UNESCO công nhận. Vào ngày trăng tròn, đường phố của thị trấn cấm xe cộ lưu thông và được chiếu sáng bằng những chiếc đèn lồng đủ hình dạng và kích cỡ. Du khách có thể thưởng thức các buổi biểu diễn ca múa nhạc truyền thống, ẩm thực địa phương và mua sắm tại chợ đêm.

Tóm lại, Việt Nam là một quốc gia có nhiều lễ hội mang đến cho du khách cái nhìn độc đáo về nền văn hóa và truyền thống phong phú của đất nước. Từ Tết Nguyên Đán đến Tết Trung thu và Hội An Rằm, không thể bỏ qua những lễ hội này.

Câu 84: I ______ Texas State University now.

A. am attending 

B. attend 

C. was attending 

D. attended

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: now => hiện tại tiếp diễn: is/am/are Ving

Dịch: Tôi đang học ở trường đại học bang Texas.

Câu 85: If you want to join the club, please fill in the _______ form. (apply)

Lời giải:

Đáp án: application

Giải thích: application form: đơn ứng tuyển

Dịch: Nếu bạn muốn gia nhập câu lạc bộ, làm ơn hãy điền vào đơn ứng tuyển.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá