Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 62)
A. experiments
B. effects
C. laboratories
D. equipment
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. experiments (n) cuộc thí nghiệm
B. effects (n) tác động
C. laboratories (n) phòng thí nghiệm
D. equipment (n) trang thiết bị
Dịch: Hàng tháng, các nhà khoa học phát minh ra các tiện ích mới và trang thiết bị để trợ giúp chúng ta trong cuộc sống hàng ngày, đồng thời khám phá các cách để làm cho công nghệ hiện có nhanh hơn và tốt hơn.
Câu 2: You never work more than you have to, _______?
Lời giải:
Đáp án: do you
Giải thích: có “never” nên câu mang nghĩa phủ định, vế câu hỏi đuôi dùng khẳng định ở thì hiện tại đơn
Dịch: Bạn không bao giờ làm việc nhiều hơn bạn phải làm, phải không?
Câu 3: Read the passage and choose the best answers.
Alaska is perhaps the most amazing state in the USA. It has coastlines facing both the Arctic Ocean and the Pacific Ocean. This state has an incredible three million lakes. That’s four lakes per person living there. Many cities in Alaska cannot be reached by road, sea, or river. The only way to get in and out is by air, on foot, or by dogsled. That’s why Alaska has the busiest sea airport in the world, Lake Hood Seaplane Base. Nearly two hundred floatplanes take off and land on the water of this airport every day. It’s really a fun scene to watch.
Alaska is called the Land of the Midnight Sun because in summer, the sun does not set for nearly three months. But in winter the sun stays almost unseen.
All Alaskans take special pride in their beautiful and unique state.
1. Alaska ______________.
A. is another name for the USA
B. is an island in the Pacific Ocean
C.has coastlines facing both the Pacific and the Arctic Oceans
2. Which statement below is NOT correct?
A. In Alaska, the number of lakes is bigger than that of people.
B. There is one lake for each person living there.
C. Alaska has an incredibly high number of lakes.
3. Which method below can always be used to reach a place in Alaska?
A. by air
B. by road
C. by river
4. In Alaska we can always see the sun __________.
A. in winter
B. in summer
C. every month of the year
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
4. B |
Giải thích:
1. Thông tin: It has coastlines facing both the Arctic Ocean and the Pacific Ocean.
2. Thông tin: That’s four lakes per person living there.
3. Thông tin: The only way to get in and out is by air, on foot, or by dogsled.
4. Thông tin: Alaska is called the Land of the Midnight Sun because in summer, the sun does not set for nearly three months.
Dịch bài đọc:
Alaska có lẽ là tiểu bang tuyệt vời nhất ở Hoa Kỳ. Nó có đường bờ biển hướng ra cả Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. Tiểu bang này có ba triệu hồ đáng kinh ngạc. Đó là bốn hồ cho mỗi người sống ở đó. Nhiều thành phố ở Alaska không thể đến được bằng đường bộ, đường biển hoặc đường sông. Cách duy nhất để vào và ra là bằng đường hàng không, đi bộ hoặc bằng chó kéo. Đó là lý do tại sao Alaska có sân bay trên biển nhộn nhịp nhất thế giới, Căn cứ thủy phi cơ Lake Hood. Gần hai trăm thủy phi cơ cất cánh và hạ cánh trên mặt nước của sân bay này mỗi ngày. Đó thực sự là một cảnh thú vị để xem.
Alaska được gọi là Vùng đất của Mặt trời lúc nửa đêm vì vào mùa hè, mặt trời không lặn trong gần ba tháng. Nhưng vào mùa đông, mặt trời hầu như không nhìn thấy được.
Câu 4: Read the following passage, then choose the correct answer to questions 23 – 27
Today, supermarkets are found in almost every large city in the world. But the first supermarket (23)_________opened only fifty years ago. It was opened in New York by a man named Michael Cullen. A supermarket is different (24)___________other types of stores in several ways. In supermarkets, goods are placed on open shelves. The (25)__________ choose what they want and take them to the checkout counter. This means that fewer shop assistants are needed than in other stores. The way products are displayed is another difference between supermarkets and many other types of stores; (26)__________ example, in supermarkets, there is usually a display of small inexpensive items just in front of the checkout counter: candies, chocolates, magazines, cheap foods and so on. Most customers (27)__________go to a supermarket buy goods from a shopping list. They know exactly what they need to buy. They do the shopping according to a plan.
Question 23: A. is B. has been C. was D. were
Question 24: A. in B. from C. of D. with
Question 25: A. customers B. managers C. assistants D. sellers
Question 26: A. in B. for C. of D. by
Question 27: A. who B. what C. which D. whom
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
4. B |
5. A |
Giải thích:
1. "fifty years ago" (50 năm trước) dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn
2. Be different from ....... : khác .....
3. customers = những khách hàng
4. For example: ví dụ
5. Từ cần điền là đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người " customers" (những khách hàng)
Dịch bài đọc:
Ngày nay, các siêu thị được tìm thấy ở hầu hết các thành phố lớn trên thế giới. Nhưng siêu thị đầu tiên chỉ được mở năm mươi năm trước. Nó được mở ở New York bởi một người đàn ông tên là Michael Cullen. Siêu thị khác với các loại cửa hàng khác theo nhiều cách. Trong siêu thị, hàng hóa được đặt trên các kệ mở. Khách hàng chọn những gì họ muốn và đưa họ đến quầy thanh toán. Điều này có nghĩa là cần ít trợ lý cửa hàng hơn so với các cửa hàng khác. Cách sản phẩm được trưng bày là một điểm khác biệt nữa giữa siêu thị và nhiều loại cửa hàng khác; ví dụ, trong các siêu thị, thường có một quầy trưng bày các mặt hàng nhỏ rẻ tiền ngay trước quầy thanh toán: kẹo, sôcôla, tạp chí, thực phẩm rẻ tiền, v.v. Hầu hết khách hàng đến siêu thị đều mua hàng từ danh sách mua sắm. Họ biết chính xác những gì họ cần mua. Họ mua sắm theo một kế hoạch.
Câu 5: _______ took my document to?
A. It is Peter that
B. Was Peter that
C. Was it Peter that
D. It was Peter that
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Câu chẻ: it be +...+ that (S) V
- Câu hỏi: be it +...+ that (S) V?
Dịch: Có phải Peter đã lấy tài liệu của tôi?
Câu 6: He keeps a lot of pictures and paintings. He is an art ______.
A. keeper
B. collector
C. guitarist
D. relative
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: keeper ~ người bảo quản, người bảo tồn
Dịch: Ông giữ rất nhiều hình ảnh và tranh vẽ. Anh ấy là một người bảo tồn nghệ thuật.
Câu 7: A table with four chairs are.............. of the dining room.
A. in
B. the middle
C. in the middle
D. about
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: in the midle of: ở giữa
Dịch: Một chiếc bàn với 4 cái ghế ở giữa phòng ăn.
Câu 8: Read and tick Yes or No
Lan was born in Ha Noi but her father was not. His hometown is in Nam Dinh Province. It is far from Ha Noi. Last weekend Lan's family went there to visit her grandparents. They went by train. They were happy to see Lan's grandparents, uncle , auntl and cousins. They came back home late in the evening.
1. Lan was born in Nam Dinh Province.
2. Last Saturday Lan's family visited her grandparents.
3. They went by coach.
4. They came back late in the afternoon.
5. Nam Dinh is near Ha Noi.
Lời giải:
Đáp án:
1. No |
2. Yes |
3. No |
4. Yes |
5. No |
Giải thích:
1. Thông tin: Lan was born in Ha Noi but her father was not.
2. Thông tin: Last weekend Lan's family went there to visit her grandparents.
3. Thông tin: They went by train.
4. Thông tin: They came back home late in the evening.
5. Thông tin: It is far from Ha Noi.
Dịch bài đọc:
Lan sinh ra ở Hà Nội nhưng bố cô thì không. Quê anh ở tỉnh Nam Định. Nó cách xa Hà Nội. Cuối tuần trước, gia đình Lan đã đến đó để thăm ông bà của cô ấy. Họ đã đi bằng xe lửa. Họ rất vui khi gặp lại ông bà, chú, dì và anh chị em họ của Lan. Họ trở về nhà vào buổi tối muộn.
Câu 9: Hoàn thành câu với các từ gợi ý sau:
English / help / me / communicate/ people / the world.
Lời giải:
Đáp án: English helps me communicate with people all over the world.
Dịch: Tiếng Anh giúp tôi giao tiếp với mọi người trên khắp thế giới.
Câu 10: Viết lại câu: Is it a fact that the Romans built this wall? (did)
Lời giải:
Đáp án: Did the Romans build this wall?
Dịch: Có thật là người La Mã đã xây dựng bức tường này không? = Có phải người La Mã đã xây dựng bức tường này?
Câu 11: I don't suppose you have a change for a dollar, do you?
-> Do you happen _________________________________
Lời giải:
Đáp án: Do you happen to have change for a pound?
Giải thích: happen + to V
Dịch: Tôi không cho rằng bạn có tiền lẻ để lấy một đô la, phải không? = Bạn có tiền lẻ cho một bảng Anh không?
Câu 12: It is mandatory that smoking in public _______.
A. prohibited
B. prohibit
C. be prohibited
D. is prohibited
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc It is mandatory that + S + V-infi (nguyên thể) nên to be giữ nguyên
Dịch: Hút thuốc nơi công cộng băt buộc phải bị cấm.
Câu 13: Neither of the locations was ideal for a new shopping, ____?
A. were they
B. was it
C. weren't they
D. wasn't it
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
The locations => they
Câu chứa từ phủ định “neither” => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định
Was => were ( để hòa hợp chủ ngữ “they”
Dịch: Cả 2 địa điểm đều không phù hợp để xây trung tâm thương mại phải không?
Câu 14: Once non-renewable energy sources are used _________ they are gone forever.
A. out
B. up
C. for
D. off
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: use out (v) sử dụng hết
Dịch: Một khi các nguồn năng lượng không tái tạo được sử dụng hết, chúng sẽ biến mất vĩnh viễn.
Câu 15: Talk about causes and effects of water pollution as well as solutions to this problem
Lời giải:
Gợi ý:
Water pollution is one of the most important problems. The main cause is the acting of people. People usually throw rubbish and discharge chemicals into the lakes and rivers. It also affects human life. People will use water from the lakes and the rivers. They will have many matters with their health. To protect our life, you mustn't throw rubbish, discharge chemicals into the lakes and rivers, and try to propagandize people to not do it. I think in the future people will protect themselves.
Dịch:
Ô nhiễm nước là một trong những vấn đề quan trọng nhất. Nguyên nhân chính là do hành động của con người. Mọi người thường vứt rác và xả hóa chất xuống hồ và sông. Nó còn ảnh hưởng đến cuộc sống của con người. Mọi người sẽ sử dụng nước từ các hồ và sông. Họ sẽ có nhiều vấn đề với sức khỏe của họ. Để bảo vệ cuộc sống của chúng ta, các bạn không được vứt rác, xả hóa chất xuống sông hồ và ra sức tuyên truyền mọi người không làm như vậy. Tôi nghĩ trong tương lai mọi người sẽ tự bảo vệ mình.
Câu 16: Einstein was a great ... in the world. (science)
Lời giải:
Đáp án: scientist
Giải thích: ô trống cần danh từ chỉ người
Dịch: Einstein là một nhà bác học vĩ đại trên thế giới.
Câu 17: What put me off the idea was simple how expensive it was going to be.
=> The sheer ________.
Lời giải:
Đáp án: The sheer cost/ expense of the idea was simply how expensive it was going to be.
Dịch: Điều khiến tôi không có ý tưởng đơn giản là nó sẽ đắt như thế nào. = Chi phí tuyệt đối của ý tưởng chỉ đơn giản là mức độ đắt đỏ của nó.
Câu 18: Tìm lỗi sai và sửa lỗi
She wanted to know exactly what was the biggest challenge facing the company.
Lời giải:
Đáp án: facing the company => the company facing
Giải thích: chủ ngữ đúng của cụm này phải là “the company”
Dịch: Cô ấy muốn biết chính xác thách thức lớn nhất mà công ty đang phải đối mặt là gì.
Câu 19: Give the correct form of the words in brackets to complete the passage.
Three hundred and fifty years before the first men looked down on the amazingly beautiful surface of the moon from close quarters, Galileo’s newly built telescope (1. able) _______ him to look at the edge of the hitherto mysterious sphere. He saw that the (2. apparent) _______ lifeless surface was not divinely smooth and round, but bumpy and imperfect. He realized that although the moon might appear (3. act) ________, resembling a still life painted by the hand of a cosmic (4. art) ______, it was a real world, perhaps not very different from our own. This amounted to a great (5. achieve) ______ hardly to be expected in his day and age, although nowadays his (6. conclude) _______ may appear to some to be trivial and (7. signify) _____.
Not long after Galileo lunar’s observations, the skies which had previously been so (8. elude) _____ revealed more of their extraordinary mysteries. Casting around for further wonders, Galileo focused his lens on the (9. strike) ________ planet of Jupiter. Nestling next to it, he saw four little points of light circling the distant planet. Our moon it appeared, perhaps (10. fortune) ______ in the eyes of those fearful of what the discovery might mean, was not alone!
Lời giải:
Đáp án:
1. enabled |
2. apparently |
3. inactive |
4. artist |
5. achievement |
6. conclusion |
7. insignificant |
8. exclusive |
9. striking |
10. unfortunately |
Giải thích:
1. enabled: ko thể
2. apparently: có lẽ
3. inactive: ko hoạt động
4. artist (n): nghệ sĩ (đứng trc danh từ là adj)
5. achivement (n) thành tựu (đứng trc danh từ là adj)
6. conclusion (n): kết luận
7. insignificant (adj): = unimportant (không đáng kể)
8. exclusive: ngoại trừ, loại trừ
9. striking (adj): nổi bật
10. unfortunately: không may mắn thay
Dịch:
Ba trăm năm mươi năm trước khi những người đầu tiên nhìn xuống bề mặt đẹp đến kinh ngạc của mặt trăng từ khoảng cách gần, chiếc kính viễn vọng mới được chế tạo của Galileo đã cho phép ông nhìn vào rìa của quả cầu bí ẩn cho đến nay. Anh ta thấy rằng bề mặt rõ ràng không có sự sống không phải là nhẵn và tròn một cách thần thánh, mà gập ghềnh và không hoàn hảo. Anh ấy nhận ra rằng mặc dù mặt trăng có vẻ như không hoạt động, giống như một tĩnh vật được vẽ bởi bàn tay của một nghệ sĩ vũ trụ, nhưng đó là một thế giới thực, có lẽ không khác lắm so với thế giới của chúng ta. Đây là một thành tựu to lớn khó có thể mong đợi vào thời đại của ông, mặc dù ngày nay kết luận của ông có vẻ tầm thường và tầm thường đối với một số người.
Không lâu sau những quan sát về mặt trăng của Galileo, bầu trời trước đây từng rất độc quyền đã tiết lộ thêm nhiều bí ẩn phi thường của chúng. Nhìn xung quanh để tìm kiếm những điều kỳ diệu hơn nữa, Galileo tập trung ống kính của mình vào hành tinh nổi bật của Sao Mộc. Nép mình bên cạnh nó, anh nhìn thấy bốn điểm sáng nhỏ quay quanh hành tinh xa xôi. Mặt trăng của chúng ta nó xuất hiện, có lẽ thật không may trong mắt những người sợ hãi về ý nghĩa của khám phá này, lại không đơn độc!
Câu 20: For me, job ___ is more important than money. (satisfy)
Lời giải:
Đáp án: satisfaction
Giải thích: satisfaction (n): sự hài lòng
Dịch: Đối với tôi, sự hài lòng với công việc quan trọng hơn tiền.
Câu 21: Facebook was built on the ______ of earlier social network sites like MySpaceand Bebo.
A. succeed
B. successful
C. successfully
D. success
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Vị trí cần điền là một danh từ vì trước đó có mạo từ the
Dịch: Facebook được xây dựng dựa trên sự thành công của các trang mạng xã hội trước đó như MySpace và Bebo.
Câu 22: Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Her classmate said, 'Lan is the most intelligent girl in our class'.
Lời giải:
Đáp án: Her classmate said that Lan was the most intelligent girl in their class.
Giải thích: Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp cần lùi thì HTĐ => QKĐ
Dịch: Bạn cùng lớp của cô ấy nói, 'Lan là cô gái thông minh nhất trong lớp chúng tôi'. = Bạn cùng lớp của cô ấy nói rằng Lan là cô gái thông minh nhất trong lớp của họ.
Câu 23: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
On December 21, 1968, the United States launched Apollo 8 from the Kennedy Space Center. The astronauts on (31)________, Frank Borman, James Lovell and William Anders, were the first humans to journey to the moon. They (32) ______ the moon ten times and sent television pictures of its surface back to the earth. On July 16, 1969, Apollo 11 was launched. Neil Armstrong, Edwin Aldrin and Michael Collins went (33)_________ space with the lunar module, the Eagle, which would land on the moon. Six hours after a successful landing on the moon, Neil Armstrong was ready to leave the Eagle. He wore the special (34)_________ and heavy boots. He placed his foot on the moon's surface and said, That s one small step for man, one giant (35)________ for mankind.
Question 31: A. board B. deck C. ship D. space
Question 32: A. rounded B. surrounded C. circle D. orbited
Question 33: A. to B. away C. up D. into
Question 34: A. space-cloth B. space-wear C. space-outfit D. space-suit
Question 35: A. skip B. leap C. walk D. jump
Lời giải:
Đáp án:
31. A |
32. D |
33. B |
34. B |
35. D |
Giải thích:
31. on board: trên tàu
32. orbited: đi vào quỹ đạo, đi theo quỹ đạo
33. go into space: đi vào vũ trụ
34. space-suit: bộ quần áo vũ trụ
35. leap: sự nhảy, nhảy vọt
Dịch:
Vào ngày 21 tháng 12 năm 1968, Hoa Kỳ đã phóng Apollo 8 từ Trung tâm Vũ trụ Kennedy. Các phi hành gia trên tàu, Frank Borman, James Lovell và William Anders, là những người đầu tiên du hành lên mặt trăng. Họ quay quanh mặt trăng mười lần và gửi hình ảnh truyền hình về bề mặt của nó về trái đất. Ngày 16 tháng 7 năm 1969, Apollo 11 được phóng lên. Neil Armstrong, Edwin Aldrin và Michael Collins đã đi vào không gian với mô-đun mặt trăng, Eagle, sẽ hạ cánh trên mặt trăng. Sáu giờ sau khi hạ cánh thành công trên mặt trăng, Neil Armstrong đã sẵn sàng rời Đại bàng. Anh ta mặc bộ đồ phi hành gia đặc biệt và đi ủng nặng nề. Anh ấy đặt chân lên bề mặt của mặt trăng và nói, Đó là một bước nhỏ của con người, một bước tiến khổng lồ của nhân loại.
Câu 24: Read the passage carefully, then choose the correct answers
Paper is named for papyrus, a reed like plant used by ancient Egyptians as writing material more than 5000 years ago. The Chinese invented the paper that we use 2000 years ago.
A piece of paper is really made up of tiny fibers, unlike a piece of material. The fibers used in paper, however, are plant fibers, and there are millions of them in one sheet. In addition to the plant fiber, dyes and additives such as resin may be used. Dyes can make the paper different colors; resin may add weight and texture.
Where do these fibers come from? The majority of paper is made from the plant fiber that comes from trees. Millions are cut down, but new trees are planted in their place. Paper may be also made from things like old rags or pieces of cloth. Wastepaper, paper that has been made and used, can be turned into recycled paper. This recycling process saves forest, energy and reduces air and water pollution.
1. According to the passage, the paper that we use was first invented by ___________.
A. the Chinese B. the Egyptians C. ancient cultures D. foresters
2. What is the main ingredient in most paper?
A. resin B. cardboard C. plant fiber D. papyrus
3. According to the passage, the primary source of the plant fiber used in paper is ________
A. rags B. trees C. fabric D. wastepaper
4. According to the passage, recycling paper is ______________
A. bad for the environment C. good for the environment
B. wasteful D. economical
5. According to the passage, recycling paper does all of the following EXCEPT _________.
A. reduce the need for ink C. save energy
B. save forests D. reduce air pollution
Lời giải:
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. B |
4. C |
5. A |
Giải thích:
1. Thông tin: " The Chinese invented the paper that we use 2000 years ago".
2. Thông tin: "The fibers used in paper, however, are plant fibers".
3. Thông tin: "The majority of paper is made from the plant fiber that comes from trees".
4. Thông tin: "This recycling process saves forest, energy and reduces air and water pollution".
5. Thông tin: "This recycling process saves forest, energy and reduces air and water pollution".
Dịch:
Giấy được đặt tên theo giấy cói, một loại cây giống như cây sậy được người Ai Cập cổ đại sử dụng làm vật liệu viết cách đây hơn 5000 năm. Người Trung Quốc đã phát minh ra loại giấy mà chúng ta sử dụng cách đây 2000 năm.
Một mảnh giấy thực sự được tạo thành từ các sợi nhỏ, không giống như một mảnh vật liệu. Tuy nhiên, sợi được sử dụng trong giấy là sợi thực vật và có hàng triệu sợi trong một tờ giấy. Ngoài sợi thực vật, thuốc nhuộm và chất phụ gia như nhựa có thể được sử dụng. Thuốc nhuộm có thể làm cho giấy có nhiều màu khác nhau; nhựa có thể thêm trọng lượng và kết cấu.
Những sợi này đến từ đâu? Phần lớn giấy được làm từ sợi thực vật lấy từ cây. Hàng triệu người bị đốn hạ, nhưng những cây mới được trồng vào vị trí của chúng. Giấy cũng có thể được làm từ những thứ như giẻ cũ hoặc mảnh vải. Giấy vụn, giấy đã được sản xuất và sử dụng, có thể được biến thành giấy tái chế. Quá trình tái chế này giúp tiết kiệm rừng, năng lượng và giảm ô nhiễm không khí và nước.
We spend a lot of time looking through a large number of books to help him find a few information about bermuda but he knew most of it aldready.
A. a lot of time
B. a large number of books
C. a few information
D. most of it
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- a few đi với danh từ đếm được số nhiều
- a liitle đi với danh từ không đếm được.
"information" là danh từ không đếm được, nên phải sửa lại thành "a little information"
Dịch: Chúng tôi dành nhiều thời gian để xem qua một số lượng lớn sách để giúp anh ấy tìm thấy một số thông tin về bermuda nhưng anh ấy đã biết hầu hết về nó rồi.
It is often considered that the schoolyard is where bullies go to make other kids a miserable school life, but a new study suggests that classrooms are another popular place.
The study, presented recently at the American Public Health Association’s yearly meeting in Philadelphia, is based on the results of the research from more than 10,000 middle school students who answered questions online.
Of those researched, 43% said they’d been physically bullied within the last month. A bit more than half said they had been laughed at in an unfriendly way, and half reported being called hurtful names. About one third said groups had excluded them to hurt their feelings. 28% said their belongings had been taken or broken; 21% said someone had threatened to hurt them. According to the results, two-thirds of the students said they had been bullied in more than one way over the previous month.
The study authors mentioned that 8% of the students who answered said they had missed school at least once during the school year because of fear of being bullied, 25% said they had taken other actions, such as missing recess, not going to the bathroom or lunch, missing classes, or staying away from some area of the school to escape from experiencing a bully. Bullies did too much to the school life.
Question 28. Bullies can happen in the following places EXCEPT_________.
A. schoolyards B. classrooms C. bathrooms D. teachers’ offices
Question 29. The underlined phrase “laughed at” in the passage is closest in meaning to _________.
A. made fun of B. smiled nicely
C. shouted at D. looked after well
Question 30. Which of the following might some students do to protect themselves from bullies?
A. They miss school. B. They call their parents for help.
C. They try to hurt others. D. They break others’ belongings
Question 31. How does the writer feel about bullies at school?
A. Excited B. Disappointed C. Worried D. Puzzled
Question 32. Which of the following is probably the best title for the passage?
A. Bad School Life B. Bullies at school
C. Fear at school D. School problems
Lời giải:
Đáp án:
28. D |
29. A |
30. A |
31. C |
32. B |
Giải thích:
28. Thông tin:
- It is often considered that the schoolyard is where bullies go to make other kids a miserable school life, but a new study suggests that classrooms are another popular place.
- ... because of fear of being bullied, 25% said they had taken other actions, such as missing recess, not going to the bathroom or lunch, ...
29. laughed at = made fun of (chế nhạo)
30. Thông tin: The study authors mentioned that 8% of the students who answered said they had missed school at least once during the school year because of fear of being bullied, ...
31. Thông tin: Bullies did too much to the school life.
32. Câu nào dưới đây là tiêu đề phù hợp nhất cho bài văn?
B. Bắt nạt ở trường
Dịch bài đọc:
Thường được cho rằng sân trường là nơi các trò bắt nạt diễn ra khiến cuộc sống học đường của những đứa trẻ khác trở nên tồi tệ, nhưng một cuộc khảo sát mới chỉ ra rằng lớp học là một địa điểm phổ biến khác.
Cuộc khảo sát, được trình bày gần đây tại cuộc họp hàng năm của Hiệp hội sức khỏe cộng đồng Mĩ ở Philadelphia, được dựa trên kết quả của các nghiên cứu từ hơn 10000 học sinh trung học mà trả lời các câu hỏi trực tuyến.
Trong những người được nghiên cứu này, 43% họ đã bị bắt nạt về thể xác trong vòng 1 tháng gần đây. Số còn lại hơn 1 nửa học sinh nói rằng họ đã bị cười nhạo một cách không thân thiện, và một nửa báo bị gọi bằng những cái tên gây tổn thương. Về 1/3 học sinh nói rằng các bè nhóm đã cô lập họ để làm tổn thương cảm xúc của họ. 28% thì nói rằng đồ vật của chúng bị lấy đi hoặc làm vỡ; 21% nói có một vài bạn đã đe dọa làm hại họ. Theo các kết quả đó, 2/3 học sinh nói rằng họ đã bị bắt nạt hơn 1 cách từ hơn tháng trước.
Tác giả của cuộc khảo sát đã đề cập rằng 8% số học sinh mà đã trả lời nói rằng họ đã nghỉ học ít nhất 1 lần trong suốt năm học bởi vì sợ bị bắt nạt, 25% nói rằng họ đã phải hành động khác, như là bỏ qua thời gian nghỉ giải lao, không đi tới phòng tắm hay ăn trưa, bỏ các buổi học, hoặc tránh xa một vài khu vực trong trường để thoát khỏi bị bắt nạt. Hiện tượng bắt nạt đã diễn ra quá nhiều trong cuộc sống ở trường học.
Câu 27: Combine each pair of sentences into one, using relative clauses.
The girl looked very upset. Her electronic dictionary broke down.
Lời giải:
Đáp án: The girl whose electronic dictionary broke down looked very upset.
Giải thích: “whose” thay thế sở hữu
Dịch: Cô gái trông rất khó chịu. Từ điển điện tử của cô ấy bị hỏng. = Cô gái có cuốn từ điển điện tử bị hỏng trông rất buồn.
Câu 28: The Braille___________ enables blind and visually impaired people to read and write.
A. email
B. note
C. code
D. report
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: code: mã
Dịch: Mã chữ nổi giúp người khiếm thị đọc và viết.
Câu 29: If ______ John, tell him I'll phone him later.
A. you see
B. you saw
C. you'd seen
D. you'll see
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: câu điều kiện loại I vế điều kiền chia ở hiện tại đơn
Dịch: Nếu bạn gặp John, hãy nói với anh ấy rằng tôi sẽ gọi cho anh ấy sau.
Câu 30: There is a mistake in the four underlined parts of each sentence. Find the mistake
Ice skating (A) and to go skiing are (B) popular winter sports (C) in the (D) Northern United States.
A. Ice skating
B. are
C. winter sports
D. the
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Ice skating => To go ice skating
Sau “and” là “to go” nên phía trước cũng vậy
Dịch: Trượt băng và trượt tuyết là những môn thể thao mùa đông phổ biến ở miền Bắc Hoa Kỳ.
Câu 31: The USA, Canada and New Zealand are all English speaking countries.
A. English is used widely in the USA, Canada and New Zealand.
B. English is very popular in the USA, Canada and New Zealand.
C. English is an official language in the USA, Canada and New Zealand.
D. English is spoken widely in the USA, Canada and New Zealand.
Lời giải:
Đáp án: D
Dịch: Hoa Kỳ, Canada và New Zealand đều là những quốc gia nói tiếng Anh.
A. Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi ở Mỹ, Canada và New Zealand.
B. Tiếng Anh rất phổ biến ở Mỹ, Canada và New Zealand.
C. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức ở Mỹ, Canada và New Zealand.
D. Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi ở Mỹ, Canada và New Zealand.
Câu 32: There is a mistake in the four underlined parts of each sentence. Find the mistake
The surgeon examined the (A) patient quickly (B), and (C) then the operation was begun (D).
A. the
B. quickly
C. and
D. the operation was begun
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: the operation was begun => began the operation
Dịch: Bác sĩ phẫu thuật kiểm tra bệnh nhân một cách nhanh chóng, và sau đó ca mổ được bắt đầu.
Câu 33: Read the text about urbanisation and choose the best title.
A. Urbanisation history.
B. Causes and effects of urbanisation.
C. Challenges of sustainable urbanisation.
Urbanisation programmes are being carried out in many parts of the world, especially in densely populated regions with limited land and resources. It is the natural outcome of economic development and industrialisation. It has brought a lot of benefits to our society. However, it also poses various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanisation, especially in developing countries.
When too many people cram into a small area, urban infrastructure can't be effective. There will be a lack of livable housing, energy and water supply. This will create overcrowded urban districts with no proper facilities.
Currently, fast urbanisation is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanisation has little relevance to people's lives. Their houses are just shabby slums with poor sanitation. Their children only manage to get a basic education. Hence, the struggle for survival is their first priority rather than anything else. Only when the quality of their existence is improved, can they seek for other high values in their life.
Thus, sustainable urbanisation in different regions should start from different levels. For more developed regions, the focus could be on achieving a more sustainable urban life. But for less developed regions, urban development should really start with the provision of the basic human needs such as sufficient energy, clean water, housing with proper sanitation, and access to effective social infrastructure.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Đoạn 1: Dẫn dắt đề cập đến vấn đề, nội dung chính nằm trong câu cuối 'However, it also poses various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanisation, especially in developing countries.'
- Đoạn 2: Đề cập đến thách thức thứ nhất về cơ sở hạ tầng, nội dung chính nằm trong câu đầu 'When too many people cram into a small area, urban infrastructure can't be effective.'
- Đoạn 3: Đề cập đến thách thức thứ hai về đời sống người dân, nội dung chính nằm trong câu đầu 'Currently, fast urbanisation is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanisation has little relevance to people's lives.'
- Đoạn 4: Kết luận 'Thus, sustainable urbanisation in different regions should start from different levels.'
Câu 34: I’d rather not see him tomorrow. (want)
Lời giải:
Đáp án: I don't want to see him tomorrow.
Giải thích: would rather not V = not want to V (không muốn)
Dịch: Tôi thà không gặp anh ấy vào ngày mai. = Tôi không muốn gặp anh ấy vào ngày mai.
Câu 35: She is not doing ……………….in the garden, just walking with her dog.
A. anything
B. nothing
C. something
D. one thing
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Ta có câu phủ định ta dùng anything
Dịch: Cô ấy không làm gì trong vườn, chỉ đi dạo với con chó của cô ấy.
Câu 36: Choose the sentence that best combines each pair of sentences
Many devices offer apps. These apps use voice recognition technology.
A. Many devices offer apps whose use voice recognition technology.
B. Many devices offer apps, that use voice recognition technology.
C. Many devices offer apps which use voice recognition technology.
D. Many devices offer apps in which use voice recognition technology.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Loại A vì dùng sai đại từ quan hệ
- Loại B vì mệnh đề có dấu phẩy không dùng "that"
- Loại D vì dư giới từ "in"
Dịch: Nhiều thiết bị cung cấp các ứng dụng sử dụng công nghệ nhận dạng giọng nói.
Câu 37: You should admit that you are to blame, not to conceal it.
=> I would rather …
Lời giải:
Đáp án: I would rather (that) you admitted that you were to blame, not to concealed it.
Giải thích: Cấu trúc would rather 2 chủ ngữ giả định điều gì đối lập với thực tế hiện tại: S1 + would rather + (that) + S2 + V2/ed
Dịch: Tôi thà rằng bạn thú nhận là bạn đáng trách, hơn là cố che đậy nó.
Câu 38: Which room do you like the best in your house? Why?
Lời giải:
Gợi ý: I like my classroom best because it's my own room and I'm free to use it without anyone complaining.
Dịch: Tôi thích lớp học của mình nhất vì đó là phòng riêng của tôi và tôi được tự do sử dụng nó mà không bị ai phàn nàn.
People (31)____ living in large cities. But cities have problems. One problem is that they frequently grow very rapidly. Transportation (32) _______ complicated. There are (33)_____ cars, buses and bicycles. As a result, people are trying to (34)______ the big cities, and they are also planning for new cities. Plan A is a large city with smaller cities around it. There is an open land with trees, fields, and lakes between the large city and smaller cities. Each small city is total. It has offices, schools, hospitals, and places of entertainment. In Plan B the cities are (35) _______ by a road. In Plan C, the cities are in rings around the central city and all of them are connected to each other. The goal of all these plans (36)________ the improvement of the large city.
Question 31. A. enjoy B. need C. want D. interested
Question 32. A. returns B. becomes C. happens D. develops
Question 33. A. much B. more C. a lot of D. a lot
Question 34. A. improve B. repair C. prove D. build
Question 35. A. chained B. connected C. attached D. fastened
Question 36. A. is limit B. are limits C. is to limit D. are to limit
Lời giải:
Đáp án:
31. A |
32. B |
33. C |
34. A |
35. B |
36. C |
Giải thích:
31. Enjoy + Ving : Thích làm gì
32. Becomes complicated - Trở nên phức tạm
33. A lot of/ lots of + N (số nhiều/ số ít )
34. Try + to V: Có gắng để làm gì / Xét thêm về mặt nghĩa thì improve là hợp lí nhất
35. Connect a(the) road - Kết nối với một con đường (ý là thành phố đó phải chịu trách nhiệm phát triển đầu từ vào con đường đó)
36. Dùng "to limit " vì limit ở đây mang nghĩ là động từ. Nếu bỏ to thì sẽ làm sai lệch nghĩa của câu
Dịch:
Mọi người thích sống ở các thành phố lớn. Nhưng các thành phố có vấn đề. Một vấn đề là chúng thường phát triển rất nhanh. Giao thông vận tải trở nên phức tạp. Có rất nhiều ô tô, xe buýt và xe đạp. Kết quả là, mọi người đang cố gắng cải thiện các thành phố lớn, và họ cũng đang lên kế hoạch cho các thành phố mới. Kế hoạch A là một thành phố lớn với các thành phố nhỏ hơn xung quanh nó. Có một vùng đất rộng mở với cây cối, cánh đồng và hồ nước giữa thành phố lớn và các thành phố nhỏ hơn. Mỗi thành phố nhỏ là tổng số. Nó có văn phòng, trường học, bệnh viện và những nơi giải trí. Trong Kế hoạch B, các thành phố được nối với nhau bằng một con đường. Trong Kế hoạch C, các thành phố nằm trong các vòng bao quanh thành phố trung tâm và tất cả chúng đều được kết nối với nhau. Mục tiêu của tất cả các kế hoạch này là hạn chế sự cải thiện của thành phố lớn.
Câu 40: Find one mistake in each following sentence.
If you try these cosmetics, you look five years younger.
A. If
B. try
C. look
D. younger
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Câu điều kiện loại I có vế kết quả chia ở tương lai đơn
Dịch: Nếu bạn thử những mỹ phẩm này, bạn sẽ trông trẻ hơn năm tuổi.
Câu 41: Just thinking about his face at the moment makes me laugh. => The very …
Lời giải:
Đáp án: The very thought of his face at that moment makes me laugh.
Giải thích: make sb V ~ khiến/ làm cho
Dịch: Chỉ cần nghĩ về khuôn mặt của anh ấy vào lúc này là tôi đã buồn cười. = Chính ý nghĩ về khuôn mặt của anh ấy lúc đó khiến tôi bật cười.
Câu 42: Have you been to Antelope Canyon? That place is ______!
A. over the moon
B. out of this world
C. the sky's the limit
D. written in the stars
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: out of this world = ấn tượng, ngoài sức tưởng tượng
Dịch: Bạn đã tới Antelope Canyon chưa? Nơi đó quá ngoài sức tưởng tượng!
Câu 43: It isn't necessary for you to finish by Saturday. (HAVE TO)
Lời giải:
Đáp án: You don't have to finish by Saturday.
Giải thích: don't have to = isn't necessary
Dịch: Bạn không cần phải hoàn thành trước thứ Bảy.
Câu 44: The manager should think about experience when hiring new staff. (CONSIDERATION)
-> The manager should......................................when hiring new staff.
Lời giải:
Đáp án: The manager should take into consideration when hiring new staff.
Giải thích: take into consideration: cân nhắc
Dịch: Người quản lý nên suy nghĩ về kinh nghiệm khi thuê nhân viên mới.
Câu 45: What is your plan for this weekend? (to)
Lời giải:
Đáp án: What are you going to do this weekend?
Giải thích: plan (dự định) ~ going to do (sẽ làm)
Dịch: Kế hoạch của bạn cho cuối tuần này là gì? = Những gì bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?
Câu 46: Read the text and choose the best answers.
Earth, our beautiful home planet, is the only astronomica object to accomodate life as we know it. Scientists believe Earth was formed approximately 4.5 billion years ago. It is the fifth-largest planet in our solar system. Its equatorial diameter is about the third-closest planet to the sun. The distance from Earth to the sun is roughly 149,600,000 kometres. It takes 365.3 days for Earth to orbit the sun, and 24 hours to rotate on its axis. The surface temperature ranges from -88 to 58C. Nearty 70 percent of Earth's surface is covered by ocean, which has an average depth of about 4 kilometres. In 2015 it was estimated that 7.3 billion humans are living on Earth.
1. As we know it, Earth is the only planet that accommodates life. It is______.
A. habitable B. habitual C. habitat
2. There are _____________ planets between Earth and the sun.
A. two B. three C. four
3. In our solar system,______ planets are larger than Earth.
A. two B. three C. four
4. The hottest place on Earth may have the temperature of____ .
A. -88°C B. 58°C C. 40°C
5. It takes_______ for Earth to rotate on its axis.
A. one year B. one month C. one day
Lời giải:
Đáp án:
1. A |
2. A |
3. C |
4. B |
5. C |
Giải thích:
1. Dựa vào câu ở trước, ta có thể đoán được đại ý câu sau là: trái đất là hành tinh duy nhất có thể ở được nên ta chọn "habitable"
2. Thông tin: Its equatorial diameter is about the third-closest planet to the sun.
3. Thông tin: Earth is the fifth-largest planet in our solar system
4. Thông tin: The surface temperature ranges from -88 to 58C
5. Thông tin: Nearty 70 percent of Earth's surface is covered by ocean, which has an average depth of about 4 kilometres.
Dịch bài đọc:
Trái đất, mái nhà tuyệt đẹp của chúng ta, là vật thể thiên văn duy nhất có thể chứa đựng cuộc sống như chúng ta đã biết. Các nhà khoa học tin rằng trái đất đã được hình thành khoảng 4,5 tỷ năm trước. Đây là hành tinh lớn thứ năm trong hệ mặt trời của chúng ta. Đường kính xích đạo của nó là khoảng hành tinh gần nhất thứ ba tới mặt trời. Khoảng cách từ trái đất đến mặt trời là khoảng 149.600.000 km. Phải mất 365,3 ngày để Trái Đất quay vòng mặt trời, và 24 giờ để quay trên trục của nó. Nhiệt độ bề mặt dao động từ -88 đến 58C. Gần 70 phần trăm bề mặt trái đất được bao phủ bởi đại dương, có độ sâu trung bình khoảng 4 km. Vào năm 2015 ước tính có 7,3 tỷ người đang sống trên trái đất.
Câu 47: Fiona was so disappointed that she could not keep on working.
=> Such ........................................................................................
Lời giải:
Đáp án: Such was Fiona's disappointment that she could not keep on working.
Giải thích: Đảo ngữ such + tobe + N that S + V
Dịch: Fiona quá thất vọng đến nỗi cô ấy không thể tiếp tục làm việc. = Fiona thất vọng đến mức không thể tiếp tục làm việc.
Câu 48: Tomorrow's cities are managed by a computer, _______________________?
Lời giải:
Đáp án: aren't they?
Giải thích: Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
Dịch: Các thành phố của ngày mai được quản lý bởi máy tính, phải không?
Câu 49: An English ____________________ always has difficulty in learning. (begin)
Lời giải:
Đáp án: beginner
Giải thích: beginner (n) người bắt đầu
Sau a/ an/ the là danh từ
Dịch: Một người bắt đầu học Tiếng Anh luôn gặp khó khăn khi học nó.
Câu 50: Read the following passage and choose the best answer for each blank.
The Vietnamese are known to be polite, hospitable and sensitive. They have a casual and friendly (1)______. They regard friendship as being very important throughout one’s life. They are always open to visits from friends. Drop-in visits are welcome. The Vietnamese are very (2)_______ to their family. When they (3)_______ you a gift, the Vietnamese will usually speak lightly about it. Even though it is an expensive gift, they may pretend it is of no great monetary value. (4)______4,000 years of civilization, the Vietnamese are proud people who like to recite to a myth that they are descendants of an angel and a dragon. If you happen to be in their homes at meal time, the Vietnamese will probably (5) ______ you to sit down and share whatever food is (6) . Let them know that you enjoy their food is one way in successfully (7)_____a better relationship with (8)_______. When they invite you to their homes for a meal, celebration, or special occasion, some (9) ______ usually food, fruits, chocolate or liquors - should (10)________ offered to the host’s family.
1. A. tradition B. feature C. culture D. manner
2. A. closed B. closing C. close D. being closed
3. A. give B. carry C. make D. sell
4. A. Of B. With C. At D. In
5. A. take B. require C. speak D. invite
6. A. good B. present C. available D. delicious
7. A. setting B. building C. taking D. being
8. A. them B. their C. you D. your
9. A. gifts B. invitations C. offers D. situations
10. A. is B. be done C. be D. must
Lời giải:
Đáp án:
1. D |
2. C |
3. A |
4. B |
5. D |
6. C |
7. B |
8. A |
9. A |
10. C |
Giải thích:
1. Manner: cách ứng xử
2. be close to (thân thiết với ai)
3. Offer: yêu cầu
4. With: với
5. Invite: mời
6. Available: có sẵn, có thể
7. Build: xây dựng
8. Gifts: món quà
Dịch:
Người Việt Nam được biết đến là người lịch sự, hiếu khách và nhạy cảm. Họ sống một cách giản dị và thân thiện. Họ coi tình bạn là rất quan trọng trong suốt một đời. Họ luôn chào đón các chuyến thăm từ bạn bè. Người Việt rất gần gũi với gia đình. Khi họ tặng một món quà, người Việt thường sẽ nói nhẹ về nó. Mặc dù nó là một món quà đắt tiền, họ có thể giả vờ rằng nó không có giá trị tiền tệ lớn. Với 4.000 năm văn hiến, người Việt Nam là những người tự hào về câu chuyện thần thoại rằng họ là con Rồng cháu Tiên.
Nếu bạn tình cờ ở trong nhà của họ trong bữa ăn, người Việt Nam có thể sẽ mời bạn ngồi xuống và chia sẻ bất cứ thực phẩm nào có sẵn. Cho họ biết rằng bạn thưởng thức đồ ăn của họ là một cách để tạo thành công mối quan hệ tốt hơn với họ. Khi họ mời bạn đến nhà họ dùng bữa, lễ kỷ niệm hoặc dịp đặc biệt, một số quà tặng thường là thực phẩm, trái cây, sô cô la hoặc rượu - nên được mang tặng cho gia đình chủ nhà.
You have to take a taxi home if you want to leave now.
A. have to
B. take
C. if
D. want to leave
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Sửa lại: will have to
Câu điều kiện loại 1: If S Vs/es, S will V.
Dịch: Bạn sẽ phải đi taxi về nhà nếu bạn muốn rời đi bây giờ.
Câu 52: I haven’t been to the dentist for six months.
The last time ________________________________________________
Lời giải:
Đáp án: The last time I went to dentist was 6 months ago.
Giải thích: Cấu trúc: The last time + S + V(quá khứ đơn) + be … (Lần cuối ai đó làm gì là vào khi nào)
Dịch: Tôi đã không đến nha sĩ trong sáu tháng. = Lần cuối cùng tôi đến nha sĩ là cách đây 6 tháng.
Câu 53: The chemistry book __________ was a little expensive.
A. that I bought
B. what I bought
C. I bought that
D. which bought
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Câu đã có chủ ngữ (The chemistry book) và động từ nên chỗ trông phải là mệnh đề quan hệ
Dịch: Quyển sách hóa học mà tôi đã mua hơi đắt một chút.
Câu 54: “I’ll drive you to the station. I insist,” Peter said to Linda.
Peter insisted on ____.
Lời giải:
Đáp án: Peter insisted on driving Linda to the station.
Giải thích: insist on Ving: nằng nặc đòi làm gì
Dịch: Peter nói với Linda " Tôi sẽ chở bạn đến nhà ga. Tôi năn nỉ đó." = Peter nằng nặc chở Linda đến nhà ga.
Câu 55: Unfortunately, not all candidates can be offered a job, some have to be___________.
A. required
B. rejected
C. remained
D. resigned
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. required: bắt buộc, yêu cầu
B. rejected: từ chối
C. remained: còn lại
D. resigned: từ chức
Dịch: Thật không may là, không phải tất cả các ứng viên có thể được giao việc, một số phải bị từ chối.
The plane couldn’t take off because of the heavy rain.
A. The heavy rain prevented the plane from landing.
B. The heavy rain stopped the plane from taking off.
C. The heavy rain made impossible for the plane to take off.
D. It is impossible for the plane to take off in the heavy rain.
Lời giải:
Đáp án: B
Dịch: Chiếc máy bay không thể cất cánh vì mưa lớn.
A. Mưa lớn ngăn cản máy bay hạ cánh. (sai nghĩa)
B. Mưa lớn ngăn không cho máy bay cất cánh.
C. Mưa lớn làm cho máy bay không thể cất cánh được. (Thiếu “it”)
D. Máy bay không thể cất cánh được khi mưa lớn. (Sai thì)
Câu 57: There was a _____ and we were given the wrong ticket.
A. full board
B. stopover
C. pile-up
D. mix-up
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Sau mạo từ "a/an/the" là một danh từ, hay cụm danh từ.
Dịch: Có một sự xáo trộn và chúng tôi đã bị trao nhầm vé.
Câu 58: We (save)_____ electricity if we didn't pay much money.
Lời giải:
Đáp án: would save
Giải thích: Cấu trúc của câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed / V2, S + would / could / should + V-bare
Dịch: Chúng tôi sẽ tiết kiệm điện nếu chúng tôi không trả nhiều tiền.
Câu 59: Rewrite the second sentences, keeping the meaning unchanged
Tam doesn’t type as fast as she used to. => Tam used _____.
Lời giải:
Đáp án: Tam used to type faster than he can / does now.
Giải thích: used to Vinf: đã từng làm gì như thói quen
Dịch: Tâm không gõ nhanh như trước đây. = Tâm đã từng đánh máy nhanh hơn anh ấy bây giờ.
Câu 60: We don‘t visit you very often because you live so far away.
A. If you lived near us, we would visit you very often.
B. If you lived near us, we would have visited you very often.
C. If you live near us, we will visit you very often.
D. If you had lived near us, we would have visited you very often.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc của câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed / V2, S + would / could / should + V-bare
Dịch: Chúng tôi không đến thăm bạn thường xuyên vì bạn sống rất xa. = Nếu bạn sống gần chúng tôi, chúng tôi sẽ đến thăm bạn rất thường xuyên.
Câu 61: “You had better not lend him any more money, Elizabeth,’’ said John.
=> John advised Elizabeth..................................................................
Lời giải:
Đáp án: John advised Elizabeth not to lend him any more money.
Giải thích: advise someone not to do something = advise someone against doing something: khuyên ai không làm gì ...
Dịch: Bạn không nên cho anh ta mượn tiền nữa, Jane. - John nói. = John khuyên Jane không nên cho anh ta mượn tiền nữa.