Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 78)

433

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 78)

Đề bài: The smell was so bad that it completely ________ us off our food.

A. got

B. took

C. put

D. set

Lời giải:

Đáp án: C

A. get off = báo thức kêu

B. take off = cất cánh

C. put sb off = khiến cho ai không thích

D. set off = đặt ra

Dịch: Mùi quá tệ đến nỗi nó khiến chúng tôi hoàn toàn bỏ thức ăn.

Đề bài: They work in a hospital __________ by the government.

A. to sponsor

B. sponsored

C. sponsor

D. sponsoring

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Giản lược mệnh đề quan hệ dạng bị động (which is sponsored = sponsored)

Dịch: Họ làm việc trong một bệnh viện được tài trợ bởi chính phủ.

Đề bài: True learning does not _____ in gathering facts from the teachers; it requires active assimilation of knowledge.

A. achieve

B. consist

C. depend

D. come

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: consist in: cốt ở, nằm ở

Dịch: Học tập thực sự không phải ởviệc thu thập dữ kiện từ các giáo viên; nó đòi hỏi sự hiểu thấu những kiến ​​thức được truyền đạt.

Đề bài: Tìm và sửa lỗi sai

Every family experience conflict in its own way. It is important for families to learn appropriate ways to deal with problems that will promote growth and cohesion.

A. experience

B. its

C. to learn

D. deal with

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: “every + N” chia động từ ở dạng số ít (sửa lại: experiences)

Dịch: Mỗi gia đình đều trải qua xung đột theo cách riêng của mình. Điều quan trọng là các gia đình phải học những cách thích hợp để giải quyết các vấn đề nhằm thúc đẩy sự phát triển và gắn kết.

Đề bài: It's hard to deny that humanity has played a pretty big role in changing nature ____ the worse.

A. with

B. to

C. for

D. at

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: change for the worse: sự thay đổi theo chiều hướng xấu đi

Dịch: Thật khó để phủ nhận rằng loài người đã đóng một vai trò khá lớn trong việc thay đổi thiên nhiên theo chiều hướng xấu đi.

Đề bài: Geothermal energy is produced from the heat stored in _________ earth’s core.

A. no article

B. the

C. an

D. a

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dùng mạo từ “the” trước những danh từ chỉ sự vật là duy nhất

Dịch: Năng lượng địa nhiệt được tạo ra từ nhiệt tích trữ trong lõi trái đất.

Đề bài: Ecotourism in distant and remote spots around the planet is getting more popular ____ tourists and tour guides.

A. to

B. on

C. with

D. between

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: popular with sb: được ai ưa chuộng, ngưỡng mộ

Dịch: Du lịch sinh thái ở những điểm xa xôi và hẻo lánh trên khắp hành tinh đang trở nên phổ biến hơn đối với khách du lịch và hướng dẫn viên du lịch.

Đề bài: She did all the work ______ her own.

A. by

B. on

C. for

D. with

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: on sb’s own: tự bản thân làm

Dịch: Cô ấy đã tự mình làm tất cả công việc.

Đề bài: After I ........... lunch, I looked for my bag.

A. had

B. had had

C. have has

D. have

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ

Dịch: Sau khi ăn trưa xong, tôi đi tìm túi xách của mình.

Đề bài: Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction

Many animals have become extinction due to the interference of human beings.

A. have

B. extinction

C. due to

D. human beings

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: tobe/ become/ seem + ADJ

Sửa lại: extinction => extinct

Dịch: Nhiều loài động vật đã bị tuyệt chủng do sự can thiệp của con người.

Đề bài: Jennifer tasted ........ birthday cake her mother had made.

A. a

B. an

C. the

D. X

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: “birthday cake” đã được xác định vì mệnh đề đằng sau “her mother had made” là cái bánh mà mẹ cô ấy làm

Dịch: Jennifer nếm thử chiếc bánh sinh nhật mẹ cô đã làm.

Đề bài: Max arrived _______ the airport 10 minutes early.

A. in

B. of

C. up

D. at

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: at the airport: tại sân bay

Dịch: Max đã đến sân bay sớm 10 phút.

Đề bài: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

Nobels original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from S30,000 to $125,000.

A. heritage

B. bequest

C. prize

D. fortune

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: legacy (n) = bequest (n) = inheritance (n): phần tài sản để lại cho ai sau khi chết

Dịch: Di sản ban đầu trị giá 9 triệu đô la của Nobel đã được đầu tư và tiền lãi trên số tiền này được sử dụng cho các giải thưởng có giá trị từ 30.000 đô la Singapore đến 125.000 đô la.

Đề bài: When Mrs Parker ______ home from work, her son was doing his homework.

A. was coming

B. came

C. comes

D. has come

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Hành động đang xảy ra (quá khứ tiếp diễn) thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn)

Dịch: Khi bà Parker đi làm về, con trai bà đang làm bài tập về nhà.

Đề bài: I finished my homework a few days ahead _________ the deadline.

A. at

B. to

C. of

D. by

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: ahead of time/schedule/deadline: trước thời hạn

Dịch: Tôi hoàn thành bài tập về nhà trước thời hạn vài ngày.

Đề bài: Since he ______, I have heard nothing from him.

A. had left

B. was leaving

C. has left

D. left

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Since + S+ Ved, S have PII. (Kể từ khi…, …)

Dịch: Kể từ khi anh ấy đi, tôi không nghe được tin tức nào về anh.

Đề bài: Recently the Asian Games has increased in ______.

A. polular

B. popularizing

C. popularity

D. popularly

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Popular (adj): phổ biến

Popularizing (v): truyền bá, phổ cập

Popularity (n): sự ưu thích của quần chúng

Popularly (adv): bởi nhiều người

Dịch: Gần đây, Đại hội thể thao châu Á đã tăng sự ưa thích từ cộng đồng.

Đề bài: A volcano has erupted in .............Philippines recently.

A. an

B. a

C. the

D. many

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Tên nước chỉ quần đảo thì dùng “the”

Dịch: Gần đây một ngọn núi lửa đã phun trào ở Philippines.

Đề bài: Ecotourism may become popular as people look for ways to get really close ____ exotic wildlife while keeping a clear conscience.

A. at

B. in

C. to

D. with

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: close to: gần với

Dịch: Du lịch sinh thái có thể trở nên phổ biến khi mọi người tìm cách đến gần hơn với động vật hoang dã kỳ lạ trong khi vẫn giữ được lương tâm trong sáng.

Đề bài: I was just about (leave).................. the office when the phone rang.

A. leaving

B. left

C. to leave

D. leave

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: be about to V: định làm gì

Dịch: Tôi vừa định rời khỏi văn phòng thì điện thoại reo.

Đề bài: If only we _____ a car, I'm tired of the bad service of public transport.

A. were

B. had

C. have

D. are

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: If only + past simple: đưa ra ước muốn không có thật ở hiện tại

Dịch: Giá mà chúng tôi có ô tô. Tôi mệt mỏi với giao thông công cộng tồi tệ này rồi.

Đề bài: If we start the new project, we ________ more staff.

A. will need

B. need

C. would need

D. needed

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện loại I

Cách dùng: Đưa ra một giả thuyết có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc: If + S + V(HTĐ), S + will/can/may … + Vinf.

Dịch: Nếu chúng ta bắt đầu dự án mới, chúng ta sẽ cần thêm nhân viên.

Đề bài: It may become necessary for the United Nations to work ____ international agreements and strict environmental controls on the tourist industry.

A. against

B. on

C. with

D. out

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Work out sth (phr.v): tính toán, tìm câu trả lời cho cái gì; đồng ý, sắp xếp (một sự thỏa thuận) sau khi thảo luận

Dịch: Liên Hợp Quốc có thể trở nên cần thiết khi đưa ra các thỏa thuận quốc tế và kiểm soát chặt chẽ môi trường đối với ngành du lịch.

Đề bài: What can I do for you?” - “_____”

A. No need to help

B. Thank you

C. Thanks, I'm just looking

D. Sorry for not buying anything.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: “Tôi có thể giúp gì cho bạn?” – “Cảm ơn, tôi chỉ đang ngắm thôi.”

Đề bài: Many people are very concerned about the _______ of the rainforests.

A. destroy

B. destruction

C. destructive

D. destructively

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Sau mạo từ “the” ta cần một danh từ.

Dịch: Nhiều người rất quan tâm đến việc phá hoại rừng mưa nhiệt đới.

Đề bài: Many spacemen could never get back to the Earth because of ______ accidents.

A. tragedy

B. tragic

C. tragically

D. tragedies

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Trong câu đã cho danh từ (noun) là “accidents”, vậy trước “accidents” cần có một tính từ (adj) để bổ sung thông tin cho danh từ đó.

Dịch: Rất nhiều phi hành gia không bao giờ quay trở lại trái đất nguyên nhân do những tai nạn thảm khốc.

Đề bài: Of the three shirts, this one is the …………………

A. prettier

B. most prettiest

C. prettiest

D. most pretty

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + the + Adj/Adv_est Dịch: Trong ba chiếc áo, chiếc áo này là đẹp nhất.

Đề bài: She tried to be serious but she couldn't help ____.

A. to laugh

B. that she laughed

C. laughing

D. laugh

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: can’t/ couldn’t help doing st: không thể không làm gì

Dịch: Cô cố tỏ ra nghiêm túc nhưng không thể nhịn được cười.

Đề bài: Some snakes lay eggs, but ______ give birth to live offspring.

A. others

B. the other

C. other

D. the others

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. others: những cái khác.

B. the other: một cái khác (đã xác định), một cái còn lại.

C. other không bao giờ đứng 1 mình.

D. the others: những cái còn lại.

Dịch: Một vài loài rắn đẻ trứng, nhưng những loài khác thì đẻ con.

Đề bài: Someone ______ me there's been an accident on the motorway.

A. asked

B. said

C. spoke

D. told

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Told sb (that): dùng để tường thuật câu trần thuật

Dịch: Ai đó bảo tôi rằng có một vụ tai nạn trên đường dành cho moto.

Đề bài: The cost of ___ must be paid by the buyer.

A. carry

B. carriage

C. carrying

D. carried

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Chỗ trống cần điền là danh từ theo cấu trúc: the + N + of + N

Dịch: Chi phí vận chuyển cần được trả bởi người mua.

Đề bài: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction

The main cause of the strike was the management’s refusal to give further consideration to the question of pay differences.

A. was

B. refusal

C. to

D. differences

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: differential (n): sự chênh lệch (sửa: differences => differentials)

Dịch: Nguyên nhân chính của cuộc đình công đó chính là sự từ chối của ban giám đốc về việc xem xét kĩ hơn câu hỏi về sự chênh lệch tiền công.

Đề bài: There's an increasing demand for cars which are more _____ on fuel.

A. economical

B. economy

C. economics

D. economic

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: economical (adj) tiết kiệm

Dịch: Nhu cầu sử dụng ô tô tiết kiệm nhiên liệu ngày càng tăng.

Đề bài: We should participate in the movement ……… to conserve the natural environment.

A. which organized

B. organizing

C. to organize

D. organized

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động => dùng VpII

Dịch: Chúng ta nên tham gia vào phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.

Đề bài: When you have a small child in the house, you ________ leave small objects lying around. Such objects ________ be swallowed, causing serious injury or even death.

A. needn't / may

B. should not / might

C. should / must

D. mustn't / can't

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- dùng "should" chỉ sự khuyên, gợi ý

- "must" chỉ sự yêu cầu, bắt buộc làm

Dịch: Khi trong nhà có con nhỏ, bạn không nên để những đồ vật nhỏ nằm lung tung. Những đồ vật như vậy có thể bị nuốt phải, gây thương tích nghiêm trọng hoặc thậm chí tử vong.

Đề bài: He arrived _______ than anyone else, so he had to wait more than an hour.

A. earlier

B. more early

C. early

D. earliest

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: chỗ trống cần điền là dạng so sánh hơn với trạng từ “early” => earlier

Dịch: Anh ta đến sớm hơn mọi người, vì vậy anh ta phải đợi hơn 1 tiếng đồng hồ.

Đề bài: My brother ...............for this company since he left school.

A. works

B. has worked

C. is working

D. worked

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn

Dịch: Anh trai tôi đã làm việc cho công ty này từ khi anh ấy rời trường.

Đề bài: The manual coming with the appliance says “ ______any problem with merchandise, contact your local dealer.”

A. You should have

B. Had you have

C. Do you have

D. Should you have

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: đảo ngữ điều kiện loại I: Should + S + Vinf

Dịch: Sách hướng dẫn đi kèm với thiết bị có nội dung “Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề gì với hàng hóa, hãy liên hệ với đại lý địa phương của bạn”.

Đề bài: When the ship docked at Hamburg, they found a(n) _____ in the hold.

A. gate-crasher

B. stowaway

C. interloper

D. trespasser

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

stowaway: người đi lậu vé

gate-crasher : khách không mời mà tới

interloper: kẻ lạ loài

trespasser: kẻ xâm phạm

Dịch: Khi con tàu cập cảng Hamburg, họ tìm thấy một người đi lậu vé theo tàu.

Đề bài: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction

After the social science lecture, all students were invited to take part in a discussion on the issues which were risen in the talk.

A. social science lecture

B. to take part in

C. on the issues

D. risen

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Rise là nội động tử, không dùng dưới dạng bị động

Sửa: risen => raised

Dịch: Sau bài giảng khoa học xã hội, tất cả học sinh đều được mời tham gia vào cuộc thảo luận về những vấn đề đã được nêu lên trong bài nói.

Đề bài: He didn't know anyone at the wedding _____ than the bride and groom.

A. other

B. except

C. rather

D. apart

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: other than = except: ngoài ra

Dịch: Anh ấy không biết ai trong đám cưới ngoài cô dâu và chú rể.

Đề bài: Lindsay's excuse for being late are beginning to rather thin. Lindsay's excuse for being late are beginning to ______ rather thin.

A. turn

B. get

C. go

D. wear

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: wear thin: làm cho bực mình vì lặp đi lặp lại nhiều lần

Dịch: Lời bào chữa cho việc đến muộn của Lindsay ngày càng trở nên mỏng manh. Lý do đến muộn của Lindsay đang bắt đầu mặc khá gầy.

Đề bài: The sixth time he called me at night was the______.

A. lost cause

B. last straw

C. touch and go

D. hot air

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Be the last straw: giới hạn cuối cùng (quá sức chịu đựng/ giọt nước tràn ly)

Dịch: Đây là lần thứ 6 anh ta gọi tôi vào nửa đêm thực sự là quá sức chịu đựng của tôi.

Đề bài: You’ve lived in the city for the most of your life, so…………..you’re used to the noise.

A. presumably

B. allegedly

C. predictably

D. apparently

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. presumably: có lẽ

B. allegedly: được cho là

C. predictably: có thể dự đoán được

D. apparently: rõ ràng

Dịch: Bạn đã sống ở thành phố gần hết cuộc đời nên có lẽ bạn đã quen với tiếng ồn.

Đề bài: Hotel rooms must be __________ by 10 a.m., but luggage may be left with the porter.

A. vacated

B. evacuated

C. abandoned

D. left

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

vacated: bỏ

evacuated: di tản

abandoned: từ bỏ

left: rời đi

Dịch: Những người thuê phòng khác sạn phải được di tản trước 10 giờ sáng, nhưng hành lý có thể được để lại cho người khuân vác.

Đề bài: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

The palace was badly damaged by fire, but was eventually restored to its original splendor.

A. renovated

B. refurbished

C. strengthened

D. devastated

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: restored (v): được tu sửa, khôi phục >< devastated: bị phá hủy

Dịch: Cung điện bị hư hại nặng nề do hỏa hoạn nhưng cuối cùng đã được khôi phục lại vẻ huy hoàng ban đầu.

Đề bài: Check the bottles carefully to make sure they have not been _____.

A. broken into

B. taken out

C. touched up

D. tampered with

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. đột nhập

B. lấy ra

C. sửa chữa

D. làm giả

Dịch nghĩa: Kiểm tra những cái chai này thật kĩ để chắc chắn rằng chúng không bị làm giả.

Đề bài: If you hadn’t stayed up so late last night, you _____ sleepy now.

A. wouldn’t have felt

B. wouldn’t feel

C. wouldn’t have fallen

D. wouldn’t fall

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)

Dịch: Nếu bạn không thức muộn đêm qua, bạn sẽ không cảm thấy buồn ngủ bây giờ.

Đề bài: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction

The amounts of oxygen and nitrogen in the air almost always remain stable, but the amount of water vapor vary considerably.

A. The amounts

B. almost always

C. amount of

D. vary

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: the amount of + N(không đếm được) => V (số ít)

Sửa: vary => varies

Dịch: Lượng oxy và nitơ trong không khí hầu như vẫn luôn ổn định, nhưng lượng hơi nước thì thay đổi đáng kể.

Đề bài: I feel _________ to inform the committee that a number of members are very unhappy with the decision.

A. my duty

B. it my duty

C. this my duty

D. that my duty

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: feel it one’s duty to do something = cảm thấy đó là trách nhiệm của ai

Dịch: Tôi cảm thấy có trách nhiệm phải thông báo cho ủy ban rằng một số thành viên rất không hài lòng với quyết định này.

Đề bài: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction

More than half of the children in the 1356-member district qualifies for reduced-price or free lunches.

A. More than

B. of the

C. qualifies

D. reduced-price

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Half of + N số nhiều + V chia theo N số nhiều

Sửa: qualifies => qualify

Dịch: Hơn một nửa số trẻ em ở quận 1356 đủ điều kiện nhận bữa trưa giảm giá hoặc miễn phí.

Đề bài: Paul did his best to fix the faulty oven, but his ______ wasn't good enough to succeed at repairing electrical devices.

A. method

B. technique

C. skill

D. craft

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. method: phương pháp

B. technique: kỹ thuật

C. skill: kỹ năng

D. craft: thủ công

Dịch: Paul đã cố gắng hết sức để sửa chiếc lò bị lỗi nhưng kỹ năng của anh ấy chưa đủ tốt để thành công khi sửa chữa các thiết bị điện.

Đề bài: They are not buying any coal because they expect ______ in their home by the end of September.

A. having gas heating to be installed

B. to have gas heating installed

C. to have been installed gas heating

D. having gas heating installed

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- expect to do sth: mong đợi, hi vọng làm gì

- have st done: nhờ / làm gì

Dịch: Họ không định mua bất cứ than đá nào vì họ hi vọng căn nhà của chúng họ được lắp đặt hệ thống làm ấm bằng khí trước cuối tháng 9.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá