Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 6)

4 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 6)

Câu 1: This affair does not concern you. => This affair is no ……………

Lời giải:

Đáp án: This affair is no concern/ business of yours.

Dịch: Chuyện này không liên quan đến bạn.

Câu 2: We haven’t received confirmation of hotel booking yet. (BEEN)

A. Our hotel booking has been confirmed yet.

B. Our hotel booking hasn’t been confirming yet.

C. Our hotel booking hasn’t been confirmed yet.

D. Our hotel booking hasn't been to confirm yet.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Chúng tôi chưa nhận được xác nhận đặt phòng khách sạn. = Đặt phòng khách sạn của chúng tôi chưa được xác nhận.

Câu 3: She got so tired of waiting for him. She just got married to another man.

A. She got so tired of waiting for him that at the end she got married to another man.

B. She got so tired of waiting for him while she got married to another man.

C. She got so tired of waiting for him afterwards she got married to another man.

D. She got so tired of waiting for him as a result she got married to another man.   

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc: so + adj + that

Dịch: Cô đã quá mệt mỏi vì phải chờ đợi anh. Cô vừa kết hôn với một người đàn ông khác. = Cô ấy đã quá mệt mỏi vì phải chờ đợi anh ấy đến nỗi cuối cùng cô ấy đã kết hôn với một người đàn ông khác.

Câu 4: Viết lại câu: A government official leaked the story to the world press. WIND

Lời giải:

Đáp án: The world press got wind of the story from a government official.

Giải thích: Get wind of st of st / sb: nhận thông tin của cái gì từ ai đó

Dịch: Một quan chức chính phủ đã tiết lộ câu chuyện cho báo chí thế giới. = Báo chí thế giới đã biết về câu chuyện từ một quan chức chính phủ.

Câu 5: The boy ____________ in the accident was _______________ to hospital.

 A. injuring/ taking

 B. injured/ taken

 C. injuring/ taken

 D. injured/ taking

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng:

Ving: nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động

VpII: nếu mệnh đề mang nghĩa bị động

- Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2

Dịch: Cậu bé bị thương trong vụ tai nạn đã được đưa đến bệnh viện.

Câu 6: I never leave any electrical appliances on standby and I think it is a good way to ____ energy in the home.

A. take care of

B. use

C. keep

D. conserve

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: conserve energy = tiết kiệm năng lượng

Dịch: Tôi không bao giờ để bất kỳ thiết bị điện nào ở chế độ chờ và tôi nghĩ đó là một cách tốt để tiết kiệm năng lượng trong nhà.

Câu 7: In the last quarter of this year, our entertainment company had a big success in signing a lot of contracts with celebrities.

A. bargains

B. agreements

C. arrangements

D. profits

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: agreements = contracts = thoả thuận, hợp đồng

Dịch: Trong quý cuối cùng của năm nay, công ty giải trí của chúng tôi đã thành công lớn khi ký được rất nhiều hợp đồng với những người nổi tiếng.

Câu 8: Viết lại câu: I don’t think there will be any applicants for this post. (likelihood)

Lời giải:

Đáp án: There is little / no likelihood that there will be applicants for this post.

Giải thích: There is little/ no + likelihood that + S + V: Ít/ Không có khả năng điều gì sẽ xảy ra

Dịch: Tôi không nghĩ sẽ có bất kỳ ứng viên nào cho vị trí này. = Có rất ít/không có khả năng sẽ có người nộp đơn cho vị trí này.

Câu 9: Viết lại câu: He speaks German extremely well. (COMMAND)

Lời giải:

Đáp án: He has an excellent command of German.

Dịch: Anh ấy nói tiếng Đức rất tốt. = Anh ấy có trình độ tiếng Đức xuất sắc.

Câu 10: Viết lại câu: This contract is not binding until we both sign it. (bound)

Lời giải:

Đáp án: Neither (one) of us is bound by this contract until we both sign it.

Giải thích: bound = ràng buộc

Dịch: Hợp đồng này không ràng buộc cho đến khi cả hai chúng ta ký vào. = Không (một) chúng tôi bị ràng buộc bởi hợp đồng này cho đến khi cả hai chúng tôi ký vào.

Câu 11: Have you ever considered_________to live in another country?

A. going

B. to go

C. to have gone

D. having been going

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: consider doing something: nghĩ về việc gì

Dịch: Bạn đã bao giờ nghĩ đến việc đến sống ở một quốc gia khác chưa?

Câu 12: Viết lại câu: Thomas was not given details of the company’s new project. (DARK)

Lời giải:

Đáp án: Thomas was kept in the dark about the company’s new project.

Giải thích: keep sb in the dark about sth: không cho ai biết gì

Dịch: Thomas không được cung cấp thông tin chi tiết về dự án mới của công ty.

Câu 13: Mozart was a child prodigy that he composed music at the age of four.

A. dunce

B. brain

C. genius

D. intelligence

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: prodigy = genius (thần đồng)

Dịch: Mozart là một thần đồng sáng tác nhạc khi mới 4 tuổi.

Câu 14: Graham spends all his time doing research. (DEVOTED) → Graham has … doing research.

Lời giải:

Đáp án: Graham has devoted all his time to doing research.

Giải thích: devote(s) to doing sth (tận tụy)

Dịch: Graham đã tận tụy tất cả thời gian của mình cho việc nghiên cứu.

Câu 15: Tìm từ trái nghĩa: After a very short time, this kind of music becomes wildly popular among the youth.

A. appealing

B. attractive

C. unknown

D. common

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: unknown (không nổi tiếng) >< popular (phổ biến)

Dịch: Sau một thời gian rất ngắn, thể loại âm nhạc này trở nên cực kỳ phổ biến trong giới trẻ.

Câu 16: In the middle of our lunch, there was a knock at the door. => While …

Lời giải:

Đáp án: While we were having lunch, there was a knock at the door.

Giải thích: Dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Dịch: Giữa bữa trưa, có một tiếng gõ cửa. = Trong khi chúng tôi đang ăn trưa thì có tiếng gõ cửa.

Câu 17: In the middle of our lunch there was a knock at the door. =>When …

A. we were having lunch, there was a knock at the door.

B. we knocked at the door, we were having lunch.

C. we had just finished lunch, there was a knock at the door.

D. our lunch were in the middle there Was a knock at the door.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Dịch: Giữa bữa trưa, có một tiếng gõ cửa. = Trong khi chúng tôi đang ăn trưa thì có tiếng gõ cửa.

Câu 18: What a surprise to see you here! => Fancy …

Lời giải:

Đáp án: Fancy seeing you here.

Giải thích: fancy doing st = thích làm gì

Dịch: Thật ngạc nhiên khi thấy bạn ở đây! = Thật tuyệt khi gặp bạn ở đây.

Câu 19: I was born ...1987.

A. on

B. in

C. of

D. at

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: in + năm

Dịch: Tôi được sinh ra vào năm 1987.

Câu 20: Choose the best option: This concert marks nine years since the death of Trinh Cong Son, a prominent ____ of modern Vietnamese music.

A. comedian

B. actor

C. contributor

D. figure

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Buổi hòa nhạc này đánh dấu 9 năm ngày mất của Trịnh Công Sơn, một nhân vật lỗi lạc của nền âm nhạc Việt Nam hiện đại.

Câu 21: Choose the best option: The best singer ____ went to Alan Walker for “Faded”.

A. rank

B. prize

C. reward

D. award

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Khi nói đến giải thưởng mang tính trang trọng về âm nhạc ta dùng award

Dịch: Giải ca sĩ hay nhất thuộc về Alan Walker với “Faded”.

Câu 22: These factors contribute to making city life____________for its residents.

A. more difficult       

B. as difficult as       

C. the more difficult

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Những yếu tố này góp phần làm cho cuộc sống của cư dân thành phố trở nên khó khăn hơn.

Câu 23: These factors contribute _______ making city life more difficult for its residents.

 A. in

 B. with

 C. to

 D. on

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: contribute to: đóng góp vào

Dịch: Những yếu tố này góp phần làm cho cuộc sống của cư dân thành phố trở nên khó khăn hơn.

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence is closest in meaning to each of the following questions.

My boss works better when he's pressed for time.

A. The less time my boss has, he work better.

B. The more time my boss has, the better he works.

C. The less time my boss has, the better he works.

D. The more time my boss has, the less he works.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

Dịch: Ông chủ của tôi làm việc tốt hơn khi ông ấy bị thúc ép bởi thời gian.

Câu 25: Viết lại câu: For further information, please send a self-addressed envelope to above address. => Further information can …

Lời giải:

Đáp án: Further information can be obtained by sending a self-addressed envelope to the above address.

Dịch: Để biết thêm thông tin, xin vui lòng gửi một phong bì có ghi sẵn địa chỉ đến địa chỉ trên. = Có thể nhận thêm thông tin bằng cách gửi một phong bì có ghi sẵn địa chỉ đến địa chỉ trên.

Câu 26: Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

It's incredible that his new song leads the Billboard hot 100 chart only in 3 days.

A. beyond belief

B. believable

C. implausible

D. unbelievable

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: believable: đáng tin cậy >< incredible: đáng kinh ngạc

Dịch: Thật khó tin khi bài hát mới của anh ấy dẫn đầu bảng xếp hạng Billboard hot 100 chỉ sau 3 ngày.

Câu 27: Why don’t (A) you congratulate our son about (B) passing (C) his final (D) exam?

A. don’t

B. about

C. passing

D. final

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: to congratulate sb on sth/doing sth: chúc mừng ai đó về cái gì/ làm cái gì

Tạm dịch: Tại sao anh không chúc mừng con trai chúng ta đã vượt qua kì thi cuối kỳ?

Câu 28: I will leave the party early because I must studying for my exam.

A. will leave

B. because

C. must

D. studying

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: must + Vinf: phải làm gì. Sửa: studying => study

Tạm dịch: Tôi sẽ rời bữa tiệc sớm bởi vì tôi phải học cho kì thi.

Câu 29: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Da Lat lies on Lam Vien plateau, in the Central Highland province of Lam Dong, 300 kilometres north of Ho Chi Minh City. Da Lat is a well-known city (1) ______ all the people who have been there once. Da Lat is known (2) ____ a city of pine trees, waterfalls and flowers. Da Lat is described as a forest of flowers with (3)____ colours and various species. Flowers can be found (4) _____ and in any season. We can see flowers in Da Lat in the parks, (5) _____ of the houses, in the gardens etc. Da Lat has the widest range of orchid varieties in the country. Da Lat has (6) ________ rivers and canals but it has many picturesque waterfalls. It takes tourists several days (7) _____ all the waterfalls in the area. The famous Cam Ly Falls is only 3 kilometres (8) ______ the town centre. The Prenn Falls is 10 kilometres in the south of Da Lat. The water (9) ______ down like a white shade. Da Lat people are very (10) ______ of it. They always boast to tourists about it in the first place. Around the Prenn Falls is the valley of various flowers and pine hills.

1. A. exciting            B. attracting              C. suggesting             D. believing

2. A. as                       B. like                        C. same                      D. similar

3. A. different           B. general                  C. official                  D. astounding

4. A. somewhere      B. anywhere              C. nowhere                D. everywhere

5. A. behind              B. next to                   C. opposite                D. in front

6. A. few                    B. little                       C. much                     D. lots

7. A. visit                   B. visiting                  C. to visit                   D. visited

8. A. in                       B. at                            C. to                            D. from

9. A. falls                   B. goes                       C. pours                     D. walks

10. A. pride               B. priding                  C. prided                    D. proud

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2.A

3. A

4. B

5. D

6. A

7. C

8. D

9. C

10. D

Giải thích:

1. attract (v): thu hút                 

excite (v): kích thích

suggest (v): đề nghị, gợi ý     

believe (v): tin tưởng

Dịch: Đà Lạt là một thành phố nổi tiếng thu hút tất cả những người đã từng đến đó một lần.

2. to be known as + sth: được biết đến như là…

Dịch: Đà Lạt được biết đến như một thành phố của những cây thông, thác nước và hoa.

3. different (adj): khác nhau

Dịch: Đà Lạt được mô tả như là một rừng hoa với nhiều màu sắc khác nhau và nhiều loài khác nhau.

4. anywhere: bất cứ nơi đâu (một nơi bất kì)

Dịch: Hoa có thể được tìm thấy ở bất cứ đâu và trong bất kỳ mùa nào.

5. in front of: đằng trước, phía trước

Dịch: Chúng ta có thể thấy hoa ở Đà Lạt trong công viên, đằng trước nhà, trong vườn v.v.

6. lots of: nhiều => đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

little: ít => đứng trước danh từ không đếm được

much: nhiều => đứng trước danh từ không đếm được

few: ít => đứng trước danh từ đếm được số nhiều

“rivers” và “canals” là các danh từ đếm được số nhiều => dùng few

Dịch: Đà Lạt có ít sông và kênh rạch nhưng lại có nhiều thác nước đẹp như tranh vẽ.

7. It takes sb + time + to V: dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì

Dịch: Du khách phải mất vài ngày để thăm tất cả các thác nước trong khu vực.

8. from: từ (chỉ khoảng cách)                 

Dịch: Thác Cam Ly nổi tiếng chỉ cách trung tâm thị trấn 3 km.

9. pour down: đổ xuống (nước, mưa…)

Dịch: Nước đổ xuống như một bóng trắng.

10. to be proud of sb/sth: tự hào về ai/ cái gì

Dịch: Người Đà Lạt rất tự hào về nó.

Câu 30: Viết lại câu: She wore a hearyng aid, even though she could hear the phone ring perfectly. => She wasn't so …

Lời giải:

Đáp án: She wasn’t so bad at hearing the phone ring but she wore a hearing-aid.

Dịch: Cô ấy đeo máy trợ thính, mặc dù cô ấy có thể nghe rõ tiếng chuông điện thoại. = Cô ấy nghe chuông điện thoại không tệ lắm nhưng cô ấy đeo máy trợ thính.

Câu 31: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Why do you take an umbrella? It is not even raining.

A. You need not to take an umbrella because it is not even raining.

B. You must not take an umbrella because it is not even raining.

C. You cannot take an umbrella because it is not even raining.

D. You need not take an umbrella because it is not even raining.

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Tại sao bạn cầm một chiếc ô? Trời thậm chí không mưa.

Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

This game show has attracted many participants since it was aired in 2015.

A. breathed                          

B. impacted                     

C. introduced                  

D. broadcast

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

air (v): phát sóng

A. breathed (v) thở               

B. impacted (v) tác động      

C. introduced (v) giới thiệu  

D. broadcast (v) lên song

Dịch: Game show này đã thu hút rất nhiều người tham gia kể từ khi được phát sóng vào năm 2015.

Câu 33: He can't go out bacause he has to study for his exam. => If …

Lời giải:

Đáp án: If he didn’t have to study for his exam, he could go out.

Giải thích: giả thiết không có thật ở hiện tại ta dùng điều kiện loại II

Dịch: Anh ấy không thể ra ngoài vì anh ấy phải học cho kỳ thi của mình. = Nếu anh ấy không phải học cho kỳ thi của mình, anh ấy có thể ra ngoài.

Câu 34: My parents asked me to find out … it gave you so much trouble.

A. what

B. which

C. why

D. where

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Bố mẹ tôi yêu cầu tôi tìm ra lý do tại sao nó lại mang đến cho bạn nhiều rắc rối như vậy.

Câu 35: Tìm lỗi sai: Bats usually sleeps during the day and they play and eat at night.

A. sleeps

B. during

C. they

D. eat

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Chủ ngữ “Bats” (những con dơi) số nhiều nên động từ cũng phải chia số nhiều ở thì hiện tại đơn. (sleep)

Dịch: Dơi thường ngủ vào ban ngày và chúng hoạt động và kiếm ăn vào ban đêm.

Câu 36: If I (win) the lottery I would leave my country.

Lời giải:

Đáp án: won

Giải thích: Câu điều kiện loại II: If + S + Vqkđ, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch: Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ rời khỏi đất nước của mình.

Câu 37: A few people enjoyed the exhibition, but the majority were ________.

A. admirable

B. restrained

C. impartial

D. disappointed

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Restrained (adj) tự chủ, thận trọng

Admirable (adj) ngưỡng mộ

Impartial (adj) công bằng, vô tư

Dịch: Một số người thích cuộc triển lãm này nhưng phần lớn đều thấy thất vọng.

Câu 38: We find it unattractive when dress flashily.

A. luxuriantly

B. ostentatiously

C. cheaply

D. fashionably

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: flashily = ostentatiously (phô trương)

Dịch: Chúng ta thấy không hấp dẫn khi ăn mặc lòe loẹt.

Câu 39: My mother is very good at ………. her time between work and family.

A. sharing

B. splitting

C. leaving

D. taking

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: split (v) phân chia

Dịch: Mẹ tôi rất giỏi trong việc phân chia thời gian giữa công việc và gia đình.

Câu 40: My boss says I can use his car whenever I want to, so long as I'm careful. (disposal)

-> My boss … so long as I'm careful.

Lời giải:

Đáp án: My boss says his car is at my disposal so long as I'm careful.

Dịch: Sếp của tôi nói rằng tôi có thể sử dụng xe của ông ấy bất cứ khi nào tôi muốn, miễn là tôi cẩn thận. = Ông chủ của tôi nói rằng chiếc xe của ông ấy thuộc quyền sử dụng của tôi miễn là tôi cẩn thận.

Câu 41: Choose the best answer:

Oprah Winfrey has played a key role in modern American life, shaping cultural ____ and promoting various liberal causes

A. values

B. trends

C. potentials

D. prosperity

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Oprah Winfrey đã đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống hiện đại của Mỹ, định hình các xu hướng văn hóa và thúc đẩy các nguyên nhân tự do khác nhau.

Câu 42: Her success went beyond her expectation. -> Never had ….

Lời giải:

Đáp án: Never had she expected (that) she was so successful.

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “never” : Never + Auxiliary + S + V.

Dịch: Thành công của cô ấy vượt ngoài mong đợi. = Cô ấy chưa bao giờ nghĩ rằng mình lại thành công đến thế.

Câu 43: Her success went beyond her expectation.

A. Never she had expected she was so successful.

B. Never she expected that she was so successful.

C. Never had she expected she was so successful.

D. She didn't think she could be successful.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “never” : Never + Auxiliary + S + V.

Dịch: Thành công của cô ấy vượt ngoài mong đợi. = Cô ấy chưa bao giờ nghĩ rằng mình lại thành công đến thế.

Câu 44: Choose the best answer:

My wife is going on her business next week so I have to ____ most of the chores around the house.

A. distribute 

B. hold   

C. take

D. handle

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. distribute (v) phân bổ, phân loại

B. hold (v) cầm, nắm, giữ

C. take (v) cầm, nắm, lấy

D. handle (v) xử lý, quản lý

Dịch: Vợ tôi chuẩn bị đi công tác vào tuần tới vì vậy tôi phải quán xuyến hầu hết các công việc vặt trong nhà.

Câu 45: Martin may not be very well but he still manages to enjoy life. => Martin's poor …

Lời giải:

Đáp án: Martin's poor health doesn't stop (prevent) him from enjoying life.

Dịch: Martin không khỏe lắm nhưng anh ấy vẫn tận hưởng cuộc sống. = Sức khỏe kém không cản trở Martin tận hưởng cuộc sống.

Câu 46: Write a paragraph about my favorite place in Viet Nam

Lời giải:

Gợi ý: Danang is a beautiful city in central Vietnam. Having tropical climate, Danang is hot and wet all the year. This is one of destinations which attracts foreign tourists the most. Danang is well-known for tourism. It has Ba Na Hill on the top of mountains. ln central city, there are many bridges. The most famous bridge is Han River, the country's first swing bridge and Dragon Bridge. These unique bridges are proud symbols of local people. Danang has many beautiful beaches and caves. This city also has many traditional cuisine that make foreigners praise and remember. Local people are very kind, generous and hospitable. This is the most worth-living city in Vietnam according to foreign newspapers.

Dịch: Đà Nẵng là một thành phố xinh đẹp ở miền Trung Việt Nam. Đà Nẵng có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm. Đây là một trong những điểm đến thu hút khách du lịch nước ngoài nhiều nhất. Đà Nẵng nổi tiếng về du lịch. Nơi đây có Bà Nà Hill trên đỉnh núi. Ở trung tâm thành phố, có rất nhiều cây cầu. Cây cầu nổi tiếng nhất là sông Hàn, cây cầu quay đầu tiên của đất nước và cầu Rồng. Những cây cầu độc đáo này là biểu tượng đáng tự hào của người dân địa phương. Đà Nẵng có nhiều bãi biển và hang động đẹp. Thành phố này còn có nhiều nét ẩm thực truyền thống khiến người nước ngoài phải khen ngợi và nhớ mãi. Người dân địa phương rất tốt bụng, hào phóng và mến khách. Đây là thành phố đáng sống nhất Việt Nam theo bình chọn của báo nước ngoài.

Câu 47: If nothing unfortunate happens, I will see you next week. => All …

Lời giải:

Đáp án: All being well, I'll see you next week.

Dịch: Nếu không có gì đáng tiếc xảy ra, tôi sẽ gặp bạn vào tuần tới. = Tất cả đều tốt, tôi sẽ gặp bạn vào tuần tới.

Câu 48: “I love studying science as it allows me to answer questions about natural world.”

A. No, I won’t.         

B. Neither do I.  

C. Yes, I like it. 

D. So do I.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: So / Too dùng cho mệnh đề khẳng định

Dịch: “Tôi thích nghiên cứu khoa học vì nó cho phép tôi trả lời các câu hỏi về thế giới tự nhiên.” - "Tôi cũng thế."

Câu 49: They can’t … we have lots of products. They make some and other people make the rest.

A. although

B. because

C. so

D. however

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. although = mặc dù

B. because = vì

C. so = vì vậy

D. however = tuy nhiên

Dịch: Họ không thể vì chúng tôi có rất nhiều sản phẩm. Họ làm một số và những người khác làm phần còn lại.

Câu 50: Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

Hector Berlioz was one of the most prominent composers of the romantic period.

A. classical

B. unknown

C. prolific

D. modern

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: unknown (không nổi tiếng) >< prominent (nổi bật)

Dịch: Hector Berlioz là một trong những nhà soạn nhạc nổi bật nhất của thời kỳ lãng mạn.

Câu 51: The police caught the thief _________ the corner of Cascade and Plum Streets.

A. under

B. at

C. on

D. in

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: at the corner = ở góc đường

Dịch: Cảnh sát bắt được tên trộm ở góc đường Cascade và Plum.

Câu 52: Everyone started complaining the moment the announcement was made.

A. Only when everyone in the room started complaining, were the announcement made.

B. No sooner had the announcement been made than everyone in the room started complaining.

C. Were the announcement made, everyone in the room would started complaining.

D. Scarcely had the announcement been made when everyone in the room would have complained.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. Chỉ khi mọi người phàn nàn thì thông báo mới được đưa ra.

B. Thông báo vừa được đưa ra là mọi người bắt đầu phàn nàn.

C. Sai ngữ pháp ở “would started complaining”.

D. Sai ngữ pháp ở “would have complained”, chuyển thành “started complaining”.

Dịch: Mọi người bắt đầu phàn nàn ngay khi thông báo được đưa ra. = Ngay sau khi thông báo được đưa ra, mọi người bắt đầu phàn nàn.

Câu 53: They were extremely ________ to my plight.

A. sympathized

B. sympathetic

C. sympathy

D. sympathetical

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: sympathetic (a): thông cảm, đồng cảm

Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có to be và trạng từ

Dịch: Họ rất thông cảm với hoàn cảnh của tôi.

Câu 54: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

In order to prove that they don't (1)_______the housing problems, governments should encourage property owners to rent out the properties to those without house. In return, can be (2)________ given to owners in forms of tax relief or subsidies. (3)__________ this is not a complete answer to the problem, it ought to be considered.

1. A. avoid                B. prevent                 C. escape                 D. hide

2. A. incitement        B. incentives             C. impulse                D. increase

3. A. However          B. Although              C. For example         D. Even if

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. B

3. B

Giải thích:

1.

A. avoid (v): tránh xa, ngăn ngừa                             

B. prevent (v): ngăn cản, ngăn ngừa             

C. escape (v): trốn thoát, thoát khỏi                         

D. hide (v): che giấu, che đậy

Dịch: Để chứng minh rằng họ không tránh được các vấn đề về nhà ở, chính phủ nên khuyến khích chủ sở hữu tài sản cho những người không có nhà thuê tài sản.

2.

A. incitement (n): sự kích động                                

B. incentives (n): sự khuyến khích, khích lệ             

C. impulse (n): sự thúc đẩy                                       

D. increase (n): sự tăng thêm

Dịch: Đổi lại, có thể là sự khích lệ cho chủ sở hữu dưới hình thức giảm thuế hoặc trợ cấp.

3.

A. However: tuy nhiên                       

B. Although: mặc dù

C. For example: ví dụ                        

D. Even if: dù cho

Dịch: Mặc dù đây không phải là một câu trả lời đầy đủ cho vấn đề, nhưng nó nên được xem xét.

Câu 55: After many weeks, his solo album ____ a profound influence on the youth all over the country.

A. remains

B. maintains

C. becomes

D. persuades

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Sau nhiều tuần, album solo của anh vẫn có sức ảnh hưởng sâu rộng trong giới trẻ cả nước.

Câu 56: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of following question.

There are several interesting things emerging from the report.

A. fading

B. rising

C. coming up

D. developing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: emerge (v) hiện lên, xuất hiện >< fade (v) mờ dần, nhạt đi

Dịch: Có một số điều thú vị xuất hiện từ báo cáo.

Câu 57: Identify the one underlined word or phrase A, B, C or D that mast be changed for the sentence to be correct.

Before she became (A) a film star, she has (B) been (C) a stand up (D) comedian.

A. became

B. has

C. been

D. stand up

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Dịch: Trước khi cô trở thành ngôi sao điện ảnh, cô đã từng là một diễn viên hài.

Câu 58: Read the text below and look carefully at each line. Some of the lines are correct and some have a word which should not be there. If a line is correct, put a tick (√). If the line has a word that should not be there, write the word at the end of the line. There are two examples at the beginning.

Congratulations on winning of the tennis championship! You must be very pleased, especially since the prize is quite a lot of money. What are you going to spend it on? You could even buy a new car with all that money! You should have be in great shape after all the training you have been doing. It must be so very hard work, practising all those hours for every day but it is worth it in the end, isn't it? Perhaps you are thinking of going on holiday so that you can have a break from tennis and relax. Can you tell me exactly what is kind of tennis racket you chose for the competition? If I would get the same, it might help me to improve my game. Anyway, congratulations on your great victory! I'm still studying English every single day and the course has three months to go. I have moved house, as if you can see from my new address. Make sure you reply back to the right address! Your last letter went to my old address, but it wasn't by your fault because I hadn't told anyone who I had moved then. Did you know that I have had a job for the last three weeks? I work in a restaurant four evenings a week. I like it, but I don't arrive at home until one o'clock in the morning, which is a bit inconvenient.

Lời giải:

Đáp án:

1. V

2. have

3. so

4. for

5. V

6. is

7. would

8. V

9. V

10. if

11. back

12. by

13. who

14. V

15. at

Dịch:

Chúc mừng bạn đã giành chức vô địch quần vợt! Bạn phải rất hài lòng, đặc biệt là vì giải thưởng là khá nhiều tiền. Bạn sẽ chi nó vào việc gì? Bạn thậm chí có thể mua một chiếc ô tô mới với tất cả số tiền đó! Bạn nên ở trong tình trạng tuyệt vời sau tất cả các khóa đào tạo bạn đã làm. Chắc hẳn là rất vất vả, luyện tập từng ấy giờ mỗi ngày nhưng cuối cùng cũng đáng phải không? Có lẽ bạn đang nghĩ đến việc đi nghỉ để có thể nghỉ chơi quần vợt và thư giãn. Bạn có thể cho tôi biết chính xác loại vợt tennis mà bạn đã chọn cho cuộc thi không? Nếu tôi cũng vậy, nó có thể giúp tôi cải thiện trò chơi của mình. Dù sao cũng chúc mừng chiến thắng vẻ vang của bạn! Tôi vẫn đang học tiếng Anh mỗi ngày và khóa học còn ba tháng nữa. Tôi đã chuyển nhà, như bạn có thể thấy từ địa chỉ mới của tôi. Hãy chắc chắn rằng bạn trả lời đúng địa chỉ! Bức thư cuối cùng của bạn đã đến địa chỉ cũ của tôi, nhưng đó không phải là lỗi của bạn vì tôi đã không nói với bất kỳ ai rằng tôi đã chuyển đi khi đó. Bạn có biết rằng tôi đã có một công việc trong ba tuần qua? Tôi làm việc trong một nhà hàng bốn buổi tối một tuần. Tôi thích nó, nhưng tôi không về nhà cho đến một giờ sáng, điều đó hơi bất tiện.

Câu 59: While many teachers spend some class time teaching _____ skills, students often need more social skills.

A. study

B. studied

C. study's

D. studies

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: study skills = kỹ năng học

Dịch: Trong khi nhiều giáo viên dành thời gian trên lớp để dạy các kỹ năng học tập, học sinh thường cần nhiều kỹ năng xã hội hơn.

Câu 60: Are you one of the thousands of people who eagerly follow every new (1)_____ that appears? Or are you one of those who go to the shops and just buy (2)____ they can find in their size that (3)______ them? Or perhaps you order from a mail- order catalogue, and then have to send everything back because nothing fits?

Whatever kind of shopper you are, one thing is certain. Every one finds clothes important. (4)______ a recent survey, people spend more time (5)________ buying clothes or thinking about buying them, or looking at them in shop windows, than they do on most other products, apart from food. And the reason is obvious. Clothes are an important part of our appearance. At work, you may need to impress a customer. or persuade the boss that you know what you are doing, and clothes certainly help. Well dressed people, so they say, get on in the world. And as far as attracting the opposite sex is concerned, clothes also play a vital role. (6)_______a friend who has been wearing the same old jacket or the same old dress suddenly appears in the (7)_____ fashion, you can be sure that romance is in the air. And apart from work and romance, there are the (8)_____ of sport, music and leisure on the way we dress. So excuse me while I (9)_____ on my tracksuit and training shoes. I‘m just dashing off ( 10)__ some fast window-shopping.

1 A. appearance        B. fashion                  C. uniform                             D. dress

2 A. whatever            B. whoever                C. whichever                         D. however

3 A. matches             B. suits                       C. takes                                  D. couples

4 A. On account of   B. Because of            C. According to                    D. Due to

5 A. but                      B. either                     C. or                                       D. nor

6 A. If                         B. Because                 C. Although                           D. Unless

7 A. last                     B. minute                   C. latest                                  D. complete

8 A. affects                B. benefits                 C. conveniences                   D. influences

9 A. have                   B. dress                      C. wear                                   D. put

10 A. in                      B. for                          C. to                                        D. toward

Lời giải:

Đáp án:

1 B

2 A

3 B

4 C

5 B

6 C

7 C

8 A

9 D

10 A

Dịch:

Bạn có phải là một trong số hàng ngàn người háo hức theo dõi mọi kiểu thời trang mới xuất hiện không? Hay bạn là một trong những người đi đến các cửa hàng và chỉ mua bất cứ thứ gì họ có thể tìm thấy với kích cỡ phù hợp với họ? Hoặc có lẽ bạn đặt hàng từ một danh mục đặt hàng qua thư và sau đó phải gửi lại mọi thứ vì không có gì vừa?

Dù bạn là loại người mua sắm nào, có một điều chắc chắn. Mọi người đều thấy quần áo quan trọng. Theo một cuộc khảo sát gần đây, mọi người dành nhiều thời gian hơn để mua quần áo hoặc suy nghĩ về việc mua chúng, hoặc nhìn vào chúng trong cửa sổ cửa hàng, hơn là dành cho hầu hết các sản phẩm khác, ngoại trừ thực phẩm. Và lý do là rõ ràng. Quần áo là một phần quan trọng trong diện mạo của chúng ta. Tại nơi làm việc, bạn có thể cần gây ấn tượng với khách hàng. hoặc thuyết phục ông chủ rằng bạn biết mình đang làm gì, và quần áo chắc chắn có ích. Người ta nói, những người ăn mặc bảnh bao, hãy hòa mình vào thế giới. Và liên quan đến việc thu hút người khác giới, quần áo cũng đóng một vai trò quan trọng. Mặc dù một người bạn vẫn mặc chiếc áo khoác cũ hoặc chiếc váy cũ đột nhiên xuất hiện trong bộ thời trang mới nhất, nhưng bạn có thể chắc chắn rằng sự lãng mạn đang ở trong không khí. Và ngoài công việc và sự lãng mạn, còn có những ảnh hưởng của thể thao, âm nhạc và giải trí đối với cách chúng ta ăn mặc. Vì vậy, thứ lỗi cho tôi trong khi tôi mặc bộ đồ thể thao và đi giày tập. Tôi chỉ đang lao vào một số cửa hàng mua sắm nhanh.

Câu 61: We are going to plant trees in the garden next month. (plan) => We have …

Lời giải:

Đáp án: We have a plan to plant trees in the garden next month.

Giải thích: have a plan to V = có kế hoạch làm gì

Dịch: Chúng tôi sẽ trồng cây trong vườn vào tháng tới. = Chúng tôi có kế hoạch trồng cây trong vườn vào tháng tới.

Câu 62: Before going to an interview, it is advisable to go through a mock interview. This will give you the opportunity to try out your technique and answers live. It is also a chance to receive feedback that is (1. BENEFIT)__________ in guiding you towards improving your interview style and general (2. PRESENT) _________ Just one mock interview will result in a (3. NOTICE)_________ improvement in your interview skill. Why? For the same reason that a (4. SPEAK) _________ doesn't exist while it is still on paper or floating in your head. It only exists when you give it (5. ORAL)_________. The first time you give it in front of an audience, it will come out nothing like the one you prepared.

It is the same with being interviewed. It is not enough to look at a question and say, ‘Yeah, I know the answer to that one.' You need to practise your answer live; this is not the time to talk to yourself in front of a mirror. Seek out a (6. PROFESSION ) _________ and have the session videotaped. Then you will have two opinions – the interview's and your own. You will find you get a completely different (7. IMPRESS)________ when listening to yourself than when you are watching yourself saying something. Just as your voice always sounds different on tape, so do your (8. RESPOND) _______. You will be glad the image is captured on tape and not in a potential employer's mind. For maximum effect, you should (9. VISIT )________ your answers and go through a second mock interview. This should help with any (10. EASE)________ and give you more confidence for the real interview.

Lời giải:

Đáp án:

1. beneficial

2. presentation

3. noticeable

4. speech

5. orally

6. professional

7. impression

8. responses

9. revisit

10. unease

Giải thích:

1. beneficial = có lợi

2. presentation = trình bày

3. noticeable = đáng chú ý

4. speech = bài phát biểu

5. orally = bằng miệng

6. professional = chuyên nghiệp

7. impression = ấn tượng

8. responses = phản hồi

9. revisit = xem lại

10. unease = khó chịu

Dịch:

Trước khi đi phỏng vấn, nên trải qua một cuộc phỏng vấn thử. Điều này sẽ cho bạn cơ hội để thử kỹ thuật và câu trả lời của bạn trực tiếp. Đây cũng là cơ hội để nhận phản hồi có ích trong việc hướng dẫn bạn cải thiện phong cách phỏng vấn và cách trình bày chung. Chỉ cần một cuộc phỏng vấn thử sẽ dẫn đến sự cải thiện rõ rệt trong kỹ năng phỏng vấn của bạn. Tại sao? Vì lý do tương tự mà một bài phát biểu không tồn tại khi nó vẫn còn trên giấy hoặc trôi nổi trong đầu bạn. Nó chỉ tồn tại khi bạn cho nó bằng miệng. Lần đầu tiên bạn trình bày nó trước khán giả, nó sẽ không giống như cái bạn đã chuẩn bị.

Việc được phỏng vấn cũng vậy. Không đủ để nhìn vào một câu hỏi và nói, 'Vâng, tôi biết câu trả lời cho câu hỏi đó.' Bạn cần thực hành trực tiếp câu trả lời của mình; đây không phải là lúc để nói chuyện với chính mình trước gương. Tìm kiếm một chuyên gia và có phiên quay video. Sau đó, bạn sẽ có hai ý kiến – của cuộc phỏng vấn và của chính bạn. Bạn sẽ thấy mình có một ấn tượng hoàn toàn khác khi lắng nghe chính mình so với khi bạn đang xem chính mình nói điều gì đó. Giống như giọng nói của bạn luôn nghe khác trên băng, phản hồi của bạn cũng vậy. Bạn sẽ rất vui vì hình ảnh được ghi lại trên băng chứ không phải trong tâm trí của nhà tuyển dụng tiềm năng. Để có hiệu quả tối đa, bạn nên xem lại các câu trả lời của mình và trải qua cuộc phỏng vấn thử lần thứ hai. Điều này sẽ giúp loại bỏ bất kỳ cảm giác khó chịu nào và giúp bạn tự tin hơn cho cuộc phỏng vấn thực sự.

Câu 63: The first wave of urban____________took place in more developed countries, especially in Europe and North America.

A. emigration

B. evacuation

C. migration

D. immigration

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: migration (n) di cư (có thể là từ vùng này sang vùng khác hoặc từ quốc gia này sang quốc gia khác)

Dịch:  Làn sóng di cư được phép đầu tiên diễn ra ở các quốc gia phát triển hơn, đặc biệt là ở Châu Âu và Bắc Mỹ.

Câu 64: The sales man told me that my new car would be delivered next Wednesday. => According …

Lời giải:

Đáp án: According to the salesman, my new car will be delivery next Wednesday.

Giải thích: According to = Theo như

Dịch: Người bán hàng nói với tôi rằng chiếc xe mới của tôi sẽ được giao vào thứ Tư tới. = Theo người bán hàng, chiếc xe mới của tôi sẽ được giao vào thứ Tư tới.

Câu 65: There was no sign (indicate) that the cottage (break) into.

A. indicated, was broken

B. indicating, was broken

C. indicated, had been broken

D. indicating, had been broken

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động: Ving

- Diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ dùng thì quá khứ hoàn thành

Dịch: Không có dấu hiệu nào cho thấy ngôi nhà đã bị đột nhập.

Câu 66: We started cooking for the party four hours ago. => We have …

Lời giải:

Đáp án: We have been cooking/ cooked for the party for four hours.    

Bắt đầu nấu cách đây 4 tiếng ≈ đã và đang nấu được 4 tiếng -> thì hiện tại hoàn thành      

Dịch: Chúng tôi bắt đầu nấu ăn cho bữa tiệc cách đây bốn giờ. = Chúng tôi đã nấu ăn cho bữa tiệc được bốn giờ.

Câu 67: Hoàn thành các câu bằng từ cho sẵn

helpline / frustrated / tense / confident / adolescence / concentrate / independent / cognitive / sites / resolve

1. … is a time when they're becoming more independent

2. By age 16, most teens have had ... development, and they have the ability to think abstractly.

3. It's important for students to ... and avoid dítractions when the teacher is presenting the lessons.

4. Most shy people wish they were more ...

5. Adolescents can learn to ... conflict peacefully.

6. I was told I was shy as a child, which led me to feel ... and anxious during social situations

7. Children from northern provinces, especially mountainous areas, made the highest number of calls to the ...

8. I have tried many advice ... for teenagers.

9. Kids with low motivation get ... easily, so teachers or parents should be good listeners

10. Give students a little bit of freedom, and this will help them feel ...

Lời giải:

Đáp án:

1. adolescence

2. cognitive

3. concentrate

4. confident

5. resolve

6. tense

7. helpline

8. sites

9. frustrated

10. independent

Giải thích:

1. adolescence = tuổi thiếu niên

2. cognitive = nhận thức

3. concentrate = tập trung

4. confident = tự tin

5. resolve = giải quyết

6. tense = căng thẳng

7. helpline = đường dây trợ giúp

8. sites = trang web

9. frustrated = thất vọng

10. independent = độc lập

Dịch:

1. Tuổi vị thành niên là thời điểm họ trở nên độc lập hơn

2. Ở tuổi 16, hầu hết thanh thiếu niên đã phát triển nhận thức và họ có khả năng suy nghĩ trừu tượng.

3. Điều quan trọng là học sinh phải tập trung và tránh cắt ngang khi giáo viên trình bày bài học.

4. Hầu hết những người nhút nhát đều ước họ tự tin hơn.

5. Thanh thiếu niên có thể học cách giải quyết xung đột một cách hòa bình.

6. Người ta nói rằng tôi nhút nhát khi còn nhỏ, điều đó khiến tôi cảm thấy căng thẳng và lo lắng trong các tình huống xã hội

7. Trẻ em ở các tỉnh phía Bắc, nhất là miền núi có số cuộc gọi đến đường dây trợ giúp nhiều nhất.

8. Tôi đã thử nhiều trang web tư vấn cho thanh thiếu niên.

9. Những đứa trẻ có động lực thấp dễ nản lòng, vì vậy giáo viên hoặc cha mẹ nên là người biết lắng nghe.

10. Cho học sinh một chút tự do, và điều này sẽ giúp chúng cảm thấy độc lập.

Câu 68: The rate of urbanization is low, ____ the rate of urban growth is high.

A. but

B. however

C. so

D. therefore

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. but: nhưng

B. however: tuy nhiên

C. so: vì thế, vì vậy

D. therefore: vì thế, vì vậy

Dịch: Tốc độ đô thị hóa thấp nhưng tốc độ phát triển đô thị cao.

Câu 69: Could you … me a favour? - Yes. Of course. No problem.

A. help

B. give

C. do

D. make

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Could you do me a favour? = Bạn có thể giúp tôi một chuyện được không?

Dịch: Bạn có thể giúp tôi một chuyện được không? - Vâng. Tất nhiên rồi. Không vấn đề gì.

Câu 70: Could you do me a favour? - …

A. Let me help you.

B. Yes, go ahead!

C. No, Thanks. I’m fine.

D. Sure. What can I do for you?

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

No, Thanks. I’m fine. = Không, cảm ơn. Tôi khỏe.

Yes, go ahead! = Ừ. Đi thẳng thôi!

Let me help you. = Hãy để tôi giúp bạn.

Sure. What can I do for you? = Chắc chắn rồi. Tôi có thể làm gì cho bạn?

Dịch: Bạn có thể giúp tôi một chuyện được không? - Chắc chắn rồi. Tôi có thể làm gì cho bạn?

Câu 71: The concert hall/ so crowded/ I/ see/ hear/ nothing.

Lời giải:

Đáp án: The concert hall was so crowded that I saw and heard nothing.

Dịch: Phòng hòa nhạc đông đến nỗi tôi không nhìn thấy gì và không nghe thấy gì.

Câu 72: My daughter asks for money every day. I am really annoyed by it.

A. I am really annoyed by my daughter asks for money every day.

B. My daughter is asking for money every day.

C. I am really annoyed by it, my daughter asks for money every day.

D. My daughter is always asking for money every day.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: dùng thì hiện tại tiếp diễn để phàn nàn ai đó luôn làm gì

Dịch: Con gái tôi xin tiền mỗi ngày. Tôi thực sự khó chịu bởi nó. = Con gái tôi ngày nào cũng đòi tiền.

Câu 73: Indicate the underlined part that needs correction:

Soil degradation also contributes to soil pollution, and it occurs as a result of over-graze, over-farming, or mining activities.

A. contributes to

B. occurs

C. over-graze

D. mining activities

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Các cụm danh từ được liệt kê: over-graze, over-farming or mining activites đều ở dạng Ving

Sửa lại: over-grazing

Dịch: Suy thoái đất cũng góp phần vào ô nhiễm đất, và nó xảy ra do hoạt động chăn thả gia súc, canh tác quá mức hoặc khai thác.

Câu 74: Indicate the underlined part that needs correction:

Today, Indian cities offer a more densely lifestyle with homes and work places surrounded by urban heat islands with dust, noise and pollution.

A. densely

B. homes

C. surrounded

D. heat

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: vị trí này cần tính từ, sửa lại: dense

Dịch: Ngày nay, các thành phố của Ấn Độ mang đến một phong cách sống dày đặc hơn với những ngôi nhà và nơi làm việc được bao quanh bởi những đảo nhiệt đô thị với khói bụi, tiếng ồn và ô nhiễm.

Câu 75: Rewrite the sentence:

I could tell by the tone of his voice how serious the situation was. (BROUGHT HOME)

Lời giải:

Đáp án: The tone of his voice brought (it) home to me how serious the situation was.

Giải thích: to bring sth home to sb: giúp ai hiểu rõ điều gì

Dịch: Giọng nói của anh ấy giúp tôi hiểu rằng tình hình nghiêm trọng như thế nào.

Câu 76: Rewrite the sentence:

Richard only took over the family business because his father decided to retire early.

=> But for his …

Lời giải:

Đáp án: But for his father's early retirement, Richard would not have taken over the family business.

Giải thích: But for + N = Nếu không có …

Dịch: Richard chỉ tiếp quản công việc kinh doanh của gia đình vì cha anh quyết định nghỉ hưu sớm. = Nếu không vì bố anh ấy nghỉ hưu sớm, Richard sẽ không tiếp quản công việc kinh doanh của gia đình.

Câu 77: But for his father’s early retirement, Richard would not have taken over the family business.

A. Richard’s father didn‘t want him to take over the family business despite his retirement.

B. His father retired early, but he still ran the family business.

C. Richard only took over the family business because his father decided to retire early.

D. Richard didn’t take over the family business because his father didn‘t retire.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Richard chỉ tiếp quản công việc kinh doanh của gia đình vì cha anh quyết định nghỉ hưu sớm.

Câu 78: He made me (do) it all over again.

Lời giải:

Đáp án: do

Giải thích: make + O + Vinf = bắt ai làm gì

Dịch: Anh ấy bắt tôi làm lại từ đầu.

Câu 79: Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

Everything was in a thorough mess.

 A. utter

 B. full

 C. complete

 D. appalling

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: thorough (hoàn toàn)= complete (hoàn toàn)

Dịch: Mọi thứ đều trong một mớ hỗn độn.

Câu 80: The map of top ten most densely ____ countries in the world includes Monaco, Singapore, Bahrain, Malta and Bangladesh.

A. populated

B. populating

C. population

D. popular

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: trước danh từ “countries” cần điền một tính từ.

A. populated (adj) đông đúc, đông dân cư

B. populating (Ving) trú ngụ, cư trú

C. population (n) dân số

D. popular (adj) phổ biến, được ưa chuộng

Dịch: Bản đồ mười quốc gia đông dân nhất trên thế giới bao gồm Monaco, Singapore, Bahrain, Malta và Bangladesh.

Câu 81: Some whales migrate into warm waters to bear their....................           

A. young

B. diets

C. calves

D. young whales

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- young: trẻ

- diets: chế độ ăn

- calves: cá voi con

- young whales: cá voi trẻ

Dịch: Một số con cá voi di cư tới vùng nước ấm để sinh con.

Câu 82: It is difficult to open the window. => Opening ________________________.

Lời giải:

Đáp án: Opening the window is difficult.

Giải thích: Động từ khi muốn làm chủ ngữ trong câu phải chuyển thành danh động từ bằng cách thêm -ing

Dịch: Mở cửa sổ thì khó.

Câu 83: “I posted the card yesterday.” Joanna told.

Lời giải:

Đáp án: Joanna told that she had posted the card the previous day.

Giải thích: Chuyển sang câu gián tiếp lùi 1 thì, yesterday => the previous day

Dịch: Joanna nói rằng cô ấy đã đăng tấm thiệp vào ngày hôm trước.

Câu 84: Choose the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

She was given a prize for her achievement in classical and traditional music.

A. success                  

B. feat            

C. failure                    

D. advantage

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: achievement (thành tựu, sự đạt được) >< failure (thất bại)

Dịch: Cô đã được trao giải thưởng cho thành tích của mình trong âm nhạc cổ điển và truyền thống.

Câu 85: Viết lại câu: Nobody is infallible (mistakes)

Lời giải:

Đáp án: Every can make mistakes.

Giải thích: infillible: không thể mắc sai lầm

Dịch: Mọi người đều có thể mắc sai lầm.

Câu 86: John's broken this plate.

A. That’s very good.

B. Here you are.

C. It doesn’t matter.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- That’s very good: Điều đó thật tuyệt.

- Here you are: Của bạn đây

- It doesn’t matter: Nó không thành vấn đề

Dịch: John đã làm vỡ chiếc đĩa này. – Nó không thành vấn đề.

Câu 87: This is the photo ____ my family.

A. of

B. from

C. at

D. in

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: a photo of sb/st: bức ảnh ai/cái gì

Dịch: Đây là bức ảnh gia đình tôi.

Câu 88: In the next few years we'll probably hear a lot more about environmental pollution. (likely)

=> In the next few years __________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: In the next few years, we’ll be likely to hear a lot more about environmental pollution.

Giải thích: probably + V = be likely to V: có lẽ, có thể làm gì

Dịch: Trong vài năm tới, chúng tôi có thể sẽ nghe nhiều hơn về ô nhiễm môi trường.

Câu 89: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the bold word(s) in each of the following questions:

Apart from being used as an ingredient in cooking, turmeric also promotes many health benefits.

A. contributes to           

B. discourages            

C. stimulates            

D. weakens

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: promote (thúc đẩy) >< weaken (làm yếu đi)

Dịch: Ngoài việc được sử dụng như một thành phần trong nấu ăn, củ nghệ còn thúc đẩy nhiều lợi ích sức khỏe.

Câu 90: Rewrite the sentence: I would like my sister to improve her English speaking.

=> I wish ­___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I wish my sister improved her English speaking.

Giải thích: Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn.

Dịch: Tôi ước em gái tôi cải thiện khả năng nói tiếng Anh của cô ấy.

Câu 91: Chuyển câu sau sang bị động: I must have the dentist check my teeth.

Lời giải:

Đáp án: I must have my teeth checked by the dentist.

Giải thích: have st Vp2 (by sb): có cái gì được làm bởi ai

Dịch: Răng của tôi phải được kiểm tra bởi nha sĩ.

Câu 92: Viết lại câu: I find his clothes the most irritating thing about him. (WHAT)

Lời giải:

Đáp án: What I find most irriating about him is his clothes.

Giải thích: What + S + find + adj...: Điều mà ai cảm thấy như thế nào...

Dịch: Điều mà tôi thấy khó chịu nhất về anh ấy là quần áo của anh ấy.

Câu 93: It turned out to be a ______  journey when the weather became bad.

A. hazard

B. hazardous

C. hazarded

D. hazarding

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: trước danh từ cần tính từ

Dịch: Hóa ra đó là một hành trình nguy hiểm khi thời tiết trở nên tồi tệ.

Câu 94: Viết lại câu: The salesman told me that my new car would be delivered next Wednesday.

=> According _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: According to the salesman, my new car would be delivered next Wednesday.

Giải thích: according to: theo như

Dịch: Theo người bán hàng, chiếc xe mới của tôi sẽ được giao vào thứ Tư tới.

Câu 95: Viết lại câu: Alice lost all her hope; she decided to stop her business.

=> Such _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Such was her hopelessness that Alice decided to stop her business.

Giải thích: Đảo ngữ: Such + tobe + N + that + mệnh đề: cái gì quá đến nỗi mà...

Dịch: Alice cảm thấy vô vọng đến nỗi phải dừng việc kinh doanh của cô ấy.

Câu 96: Choose the best option: I want to be well-groomed ______ other people think nice things about me.

A. in order to

B. so as not to

C. so that

D. as soon as

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: in order to V = so as to V = so that + mệnh đề: nhằm mục đích gì

Dịch: Tôi muốn trở nên gọn gàng để mọi người nghĩ tốt về tôi.

Câu 97: Marilyn Monroe ____ to a heavy drug use, which had a damaging impact ____ both her mental and physical health.

A. resorted – on

B. abused – in

C. overexploited – to

D. related – for

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- resort to: đành phải làm thứ  dù không muốn vì không có cách nào tốt hơn

- impact on: tác động đến

Dịch: Marilyn Monroe đã dùng đến việc sử dụng ma túy nặng, điều này có tác động gây tổn hại đến cả sức khỏe tinh thần và thể chất của cô.

Câu 98: On our trip to Spain, we crossed ______ Atlantic Ocean.

A. X

B. a

C. the

D. an

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: trước tên đại dương cần dùng mạo từ “the”

Dịch: Trên chuyến đi tới Tây Ban Nha, chúng tôi đã đi qua biển Đại Tây Dương.

Câu 99: In the early days of jet development, jet engines used great numbers of fuel.

A. early

B. used

C. numbers

D. fuel

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: fuel (nhiên liệu) không đếm được => numbers -> deal

Dịch: Trong những ngày đầu phát triển phản lực, động cơ phản lực đã sử dụng rất nhiều nhiên liệu.

Câu 100: Neither of the scout (A) leaders (B) know (C) how to trap wild animals or how to prepare them for mounting (D).

A. of the scout

B. leaders

C. know

D. for mounting

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Neither of N (số nhiều) + V (số ít) => knows

Dịch: Cả hai trưởng nhóm trinh sát đều không biết cách bẫy động vật hoang dã hoặc cách chuẩn bị chúng để treo lên.

Câu 101: Ingrid likes living _________ above the city streets.

A. tall

B. high

C. long

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: live long: sống lâu dài

Dịch: Ingrid thích sống lâu dài trên những con phố thành thị.

Câu 102: As a teenager, he was uninterested in school – but became              in music, listening to a huge              of contemporary American music.

A. bored/ amount

B. absorbed/ range

C. reckless/ type

D. reluctant/ diversity

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- absorbed in st: say mê cái gì

- a range of st: một loại cái gì

Dịch: Khi còn là một thiếu niên, anh không quan tâm đến trường học - nhưng trở nên say mê với âm nhạc, nghe một loạt khổng lồ âm nhạc Mỹ đương đại.

Câu 103: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

You can use earbuds to listen to music or your listening everywhere, even in public place, as nobody is disturbed.

A. annoyed 

B. connected

C. imitated

D. interacted

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: disturbed = annoyed: bị làm phiền, gây khó chịu

Dịch: Bạn có thể đeo tai nghe để nghe nhạc hay bài nghe ở mọi nơi, thậm chí ở nơi công cộng bởi vì không ai bị làm phiền.

Câu 104: Immediately, after his arrival, things went wrong.

A. When he was arriving, things went wrong.

B. No longer did he arrive, but things still went wrong.

C. No sooner had he arrived than things went wrong.

D. Because he arrived, things still went wrong.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: No sooner + had + S + Vp2 + than + S + Vqk: Ngay khi mà...thì...

Dịch: Ngay khi mà anh ấy đến thì mọi thứ trở nên tồi tệ.

Câu 105: When the alarm clock went off, Tom just turned _______ and went back to sleep.

A. down

B. out

C. up

D. off

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: turn off: tắt

Dịch: Khi đồng hồ báo thức đổ chuông, anh ấy chỉ tắt bỏ và quay trở lại ngủ tiếp.

Câu 106: Viết lại câu: The only thing that kept us out of prison was the way he spoke the local dialect.

=> But for his command ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: But for his command of the local dialect, we would have been put in prison.

Giải thích: But for + N/Ving: nếu không

Dịch: Nếu không nhờ khả năng nói tiếng địa phương của anh ấy thì chúng tôi đã bị tống vào tù rồi.

Câu 107: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

A digital camera is convenient as it is quick to view and delete as well as easy to transfer photos to a computer.

A. harmful

B. inexpensive

C. uninteresting

D. useless

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: convenient (thuận tiện) >< useless (vô dụng)

Dịch: Một máy ảnh kỹ thuật số thuận tiện vì nó nhanh chóng xem và xóa cũng như dễ dàng chuyển ảnh sang máy tính.

Câu 108: The lack of running water, _____ and inadequate housing leads to deadly conditions in the slums in many cities in Africa.

A. sanitation

B. irrigation

C. urbanisation

D. industrialisation

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- sanitation: vệ sinh

- irrigation: thủy lợi

- urbanisation: đô thị hóa

- industrialisation: công nghiệp hóa

Dịch: Việc thiếu nước chảy, vệ sinh và nhà ở không đầy đủ dẫn đến điều kiện chết người ở khu ổ chuột ở nhiều thành phố ở Châu Phi.

Câu 109: Complete the following sentences with the conjunctions but, for, or, so

John and Nick want to see the dragon boat races, _____ they are going to Ook bok festival.

Lời giải:

Đáp án: so

Giải thích:

- but: nhưng

- for: vì

- or: hoặc

- so: vì vậy

Dịch: John và Nick muốn xem đua thuyền rồng, vì vậy họ sẽ tới lễ hội Ook bok.

Câu 110: British parents are always complaining that their children spend too much time glued to the TV and do not have enough time on other activities (1) ________sports and reading. A survey recently (2) ________on people’s viewing habits does not approve this. It shows that young people in Britain spend on average 23 hours a week in front of the television, which works out at over three hours a day.

What is surprising, however, is the fact that the average adult watches even more: an incredible 28 hours a week. We seem to have become a nation of addicts. Just about every household in the country has a television set and over half have two or more. According to the survey, people nowadays don’t just watch television sitting in their living-rooms, they watch it in the kitchen and in bed (3) _______.

The education Minister said a few weeks ago that Britain’s pupils should spend more time reading. Unfortunately, parents are not setting a good example; adults do (4) ________ reading than young people. In fact reading is at the bottom of their list of favoring pastimes. They would (5) _______ listen to the radio, go to the cinema or hire a video to watch on their televisions at home.

1. (1) _______

A. like

B. as

C. alike

D. such

2. (2) _______

A. carried

B. researched

C. investigated

D. carried out

3. (3) _______

A. moreover

B. in addition

C. as well

D. more

4. (4) _______

A. more

B. little

C. less

D. fewer

5. (5) _______

A. like

B. better

C. rather

D. prefer

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. A

3. C

4. C

5. C

Giải thích:

1. like = such as: chẳng hạn như

2. carry: mang, vác

research: nghiên cứu

investigate: điều tra

carry out: tiến hành

3. moreover: hơn nữa

in addition: thêm vào đó

as well: cũng như

more: nhiều hơn

4. more: nhiều hơn

little + N (không đếm được): ít, hầu như không có

less + N (không đếm được): ít hơn

fewer + N (số nhiều đếm được): ít hơn

5. would like to V: muốn làm gì

would rather V: muốn làm gì

would prefer to V: thích làm gì hơn

Dịch: Cha mẹ người Anh luôn phàn nàn rằng con cái họ dành quá nhiều thời gian dán mắt vào TV và không có đủ thời gian cho các hoạt động khác như thể thao và đọc sách. Một cuộc khảo sát được thực hiện gần đây về thói quen xem của mọi người không tán thành điều này. Nó cho thấy những người trẻ tuổi ở Anh dành trung bình 23 giờ một tuần trước tivi, tức là hơn ba giờ một ngày.

Tuy nhiên, điều đáng ngạc nhiên là thực tế là người trưởng thành trung bình còn xem nhiều hơn: 28 giờ một tuần một cách đáng kinh ngạc. Chúng ta dường như đã trở thành một quốc gia của những người nghiện. Gần như mọi hộ gia đình trong cả nước đều có một chiếc tivi và hơn một nửa có hai chiếc trở lên. Theo khảo sát, mọi người ngày nay không chỉ ngồi xem tivi trong phòng khách, họ còn xem nó trong nhà bếp và trên giường nữa.

Bộ trưởng giáo dục cách đây vài tuần đã nói rằng học sinh Anh nên dành nhiều thời gian hơn cho việc đọc. Thật không may, cha mẹ không nêu gương tốt; người lớn đọc ít hơn người trẻ. Trên thực tế, đọc sách nằm ở cuối danh sách những trò tiêu khiển ưa thích của họ. Họ thích nghe đài hơn, đi xem phim hoặc thuê video để xem trên ti vi ở nhà.

Câu 111: Marilyn Monroe is widely ____ as one of most influential figures in American culture.

A. classified          

B. depicted

C. admired            

D. regarded

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: be regarded as: được xem, coi như là

Dịch: Marilyn Monroe được coi là một trong những nhân vật có ảnh hưởng nhất trong văn hóa Mỹ.

Câu 112: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Without economic security and amid poor living conditionscrime is inevitable.

A. assured

B. compulsory

C. inescapable

D. preventable

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: inevitable (không thể tránh khỏi) >< preventable (có thể tránh khỏi)

Dịch: Không có an ninh kinh tế và trong điều kiện sống tồi tệ, tội phạm là không thể tránh khỏi.

Câu 113: The experts were not fully ______ that the animal was a puma.

A. convinced

B. believed

C. realized

D. discovered 

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- convince: thuyết phục

- believe: tin tưởng

- realize: nhận ra

- discover: khám phá

Dịch: Các chuyên gia không hoàn toàn bị thuyết phục rằng con vật là một con báo.

Câu 114: Tìm và sửa lỗi sai: She wish she could speak english well.

Lời giải:

Đáp án: wish => wishes

Giải thích: She là ngôi ba số ít => động từ phải chia bằng việc thêm s/es

Dịch: Cô ấy ước cô ấy có thể nói tiếng Anh tốt.

Câu 115: The footballer never really recovered from the injury ______ at the beginning of the season.

A. got

B. struck

C. endured

D. sustained

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- got: nhận được

- struck: đình công

- endured: chịu đựng

- sustained: bị, chịu

Dịch: Cầu thủ này chưa bao giờ thực sự hồi phục sau chấn thương hồi đầu mùa giải.

Câu 116: Tìm và sửa lỗi sai: If Lucia had been here now, she would find out the truth about her uncle's accident.

Lời giải:

Đáp án: had been => were

Giải thích: Giả định không có thật ở hiện tại (vì có now) => dùng câu điều kiện 2: If + S + Vqk, S + would + V

Dịch: Nếu Lucia ở đây bây giờ, cô ấy sẽ tìm ra sự thật về tai nạn của chú mình.

Câu 117: My father finds maps hard to follow => My father has ___________.

Lời giải:

Đáp án: My father has difficulty following the maps.

Giải thích: have difficulty Ving: gặp khó khăn trong việc gì

Dịch: Cha tôi gặp khó khăn trong việc theo dõi bản đồ.

Câu 118: I never leave any electrical appliances on standby and I think it is a good way to _______________ energy in the home.

A. use

B. keep

C. take care of

D. conserve

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- use: sử dụng

- keep: giữ

- take care of: chăm sóc

- conserve: bảo tồn, giữ gìn, tiết kiệm

Dịch: Tôi không bao giờ để bất kỳ thiết bị điện nào ở chế độ chờ và tôi nghĩ đó là một cách tốt để tiết kiệm năng lượng trong nhà.

Câu 119: Everyone thought the book was written by the princess herself.

=> _______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The princess was thought to write the book herself.

Giải thích: Câu bị động kép: vì hai vế cùng thì nên áp dụng cấu trúc: be Vp2 to V/ be Vp2

Dịch: Công chúa được cho là tự viết cuốn sách.

Câu 120: Viết lại câu sau dưới dạng câu chẻ bị động: The dog barked at the stranger.

Lời giải:

Đáp án: It was the stranger who was barked at by the dog.

Giải thích: It is/was ... that/who be Vp2

Dịch: Con chó sủa người lạ.

Câu 121: Viết lại câu sau dưới dạng câu chẻ bị động: The pedestrian asked the policeman a lot of questions.

Lời giải:

Đáp án: It was the policeman who was asked a lot of questions by the pedestrian.

Giải thích: It is/was ... that/who be Vp2

Dịch: Người cảnh sát bị hỏi rất nhiều câu hỏi bởi người qua đường.

Câu 122: Choose the best answer: Information technology has ____ our lives.

A. evolved 

B. reserved

C. assimilated

D. transfromed

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- evolve: tiến hóa

- reserve: bảo tồn

- assimilate: đồng hóa

- transform: thay đổi

Dịch: Công nghệ thông tin đã thay đổi cuộc sống của chúng ta.

Câu 123: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We can protect many species by keeping them in wildlife reserves.

A. protected land

B. saved land

C. park

D. zoo

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: reserve = protected land: khu bảo tồn

Dịch: Chúng ta có thể bảo vệ nhiều loài bằng việc giữ chúng ở khu bảo tồn động vật hoang dã.

Câu 124: Choose the best answer: It's wise to use local fresh produce which is in season

A. cars

B. restaurants

C. crops

D. water

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: produce = crops: sản phẩm, nông phẩm

Dịch: Thật khôn ngoan khi sử dụng các sản phẩm tươi sống của địa phương đang vào mùa.

Câu 125: Viết lại câu: If Smith hadn't broken his leghe would have played football for England. (represented)

Lời giải:

Đáp án: If Smith hadn't broken his leghe would have represented England playing football.

Giải thích: represent sb/ st Ving: đại diện ai/ cái gì để làm gì

Dịch: Nếu Smith không bị gãy chân, anh ấy đã đại diện cho nước Anh chơi bóng.

Câu 126: Rewrite the sentence: I find grammar exercises extremely boring. (STIFF)

Lời giải:

Đáp án: Grammar exercises bore me stiff.

Giải thích: bore sb stiff: làm ai chán ngấy

Dịch: Những bài tập ngữ pháp làm tôi chán ngấy.

Câu 127: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở các dạng đảo ngữ: You (comeearlywe'll start

Lời giải:

Đáp án: Should (you) come

Giải thích: Dạng đảo ngữ của câu điều kiện 1: Should + S + V, S + will + V

Dịch: Nếu bạn đến sớm, chúng ta sẽ bắt đầu.

Câu 128: Choose the best option: The “Marching song” was adopted as the national ____ of Viet Nam in 1945.

A. anthem

B. song

C. flag

D. identity

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: national anthem: quốc ca

Dịch: Tiến quân ca được công nhận là quốc ca của Việt Nam vào năm 1945.

Câu 129: Choose the best option: We ____ an old box while we ____ in the garden.

A. found - dug

B. found - were digging

C. was finding - dug

D. were finding – were

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn.

Dịch: Chúng tôi tìm được một chiếc hộp cũ trong khi đang đào ở trong vườn.

Câu 130: Choose the best option: Our band needs to ____ our nerves to perform in this music competition. A. control 

B. conquer

C. calm

D. lose

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: conquer one’s nerves to V: chế ngự nỗi sợ hãi để làm gì

Dịch: Ban nhạc chúng tôi cần chế ngự nỗi sợ hãi để trình diễn trong cuộc thi âm nhạc này.

Câu 131: What is "pop" music? It has always been difficult for me to decide (1)___________ "popular music" means music written for the people or it is simple music that the people like.The same problem of definition exists with jazz. So (2)___________ different types of music have been called jazz at one time or (3)___________ that is hard to say what it really is. Jazz has always been considered (4)___________black music but when I first took an interest in it I used to hear white bands playing music that was like Louis Armstrong's in the 1920s. I found out (5)___________ that they learn to do this by playing his records over and over again until their style was (6)___________ to his for them to imitate him. Since then white singers (7)___________ Bob Dylan have rediscovered their own folk tradition, instead of borrowing from black roots. But the main changes since 1960 have been social and technical. One is that (8)___________have more money to spend on records at an earlier age than they used to, so Tin Pan Alley, the "pop music" industry, aims at the teenage audience. Another is that electronic equipment has developed (9)___________ extent that technicians are now capable of mixing sound to produce recordings that are quite different from a live performance. But the real problem with "pop" music is that Tin Pan Alley has always worked against (10)___________ a genuine music of the people. It takes everything original and natural out of it and replaces it with cheap commercial imitation. As the American folk singer, Woody Guthrie said: "They've always preferred the second-rate song. They've never wanted to play the good one.

Choose the best answer to fill in the blank.

1. (1) __________

A. what

B. how

C. whether

D. when

2. (2) __________

A. much

B. a lot of

C. many

D. plenty

3. (3) __________

A. the other

B. the others

C. others

D. another

4. (4) __________

A. to be

B. being

C. as being

D. that it is

5. (5) __________

A. presently

B. afterwards

C. after

D. soon

6. (6) __________

A. so close

B. close enough

C. too close

D. enough close

7. (7) __________

A. like

B. as

C. for instance

D. for example

8. (8) __________

A. the youths

B. young people

C. the youth

D. youngs

9. (9) __________

A. in so great

B. to so great

C. in such an

D. to such an

10. (10) __________

A. its being

B. it to be

C. being it

D. that it was

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. C

3. D

4. A

5. B

6. B

7. A

8. B

9. B

10. A

Giải thích:

1. whether A or B: liệu là A hay B

2. many + N (số nhiều): nhiều ...

3. the other + N (số ít): cái khác

the others: những cái khác (đã xác định rồi)

others: những cái khác (chưa xác định)

another + N (số ít đếm được)/X: một cái khác

4. be considered to be: được coi, xem là

5. presently: hiện nay

after: sau khi

afterwards: sau này

soon: sớm

6. adj enough to V: như thế nào đủ để làm gì

7. like + N: chẳng hạn như

as: như là

for instance = for example: ví dụ (thường đứng ở đầu câu trước dấu phẩy hoặc ở cuối câu sau dấu phẩy)

8. Động tử để số nhiều => cần danh từ số nhiều

9. develop to: phát triển tới

so...that: quá đến nỗi mà...

10. sau giới từ ở đây cần danh động từ, tính từ sở hữu đứng trước danh từ

Dịch: Tôi luôn thấy khó quyết định liệu "nhạc đại chúng" có nghĩa là âm nhạc viết cho mọi người hay đó là thứ âm nhạc đơn giản mà mọi người thích. Vấn đề về định nghĩa cũng tồn tại với nhạc jazz. Rất nhiều thể loại âm nhạc khác nhau đã được gọi là jazz vào lúc này hay lúc khác, thật khó để nói nó thực sự là gì. Jazz luôn được coi là nhạc của người da đen nhưng khi tôi bắt đầu quan tâm đến nó, tôi thường nghe các ban nhạc da trắng chơi nhạc giống như của Louis Armstrong vào những năm 1920. Sau đó, tôi phát hiện ra rằng họ học cách làm điều này bằng cách chơi đi chơi lại các đĩa hát của anh ấy cho đến khi phong cách của họ đủ gần với phong cách của anh ấy để họ bắt chước anh ấy. Kể từ đó, những ca sĩ da trắng như Bob Dylan đã khám phá lại truyền thống dân ca của chính họ, thay vì vay mượn từ nguồn gốc da đen. Nhưng những thay đổi chính kể từ năm 1960 là về mặt xã hội và kỹ thuật. Một là giới trẻ có nhiều tiền hơn để chi cho các đĩa hát ở độ tuổi sớm hơn so với trước đây, vì vậy Tin Pan Alley, ngành công nghiệp "nhạc pop", hướng đến khán giả tuổi teen. Một điều nữa là thiết bị điện tử đã phát triển đến mức các kỹ thuật viên hiện có khả năng trộn âm thanh để tạo ra các bản ghi âm hoàn toàn khác với một buổi biểu diễn trực tiếp. Nhưng vấn đề thực sự với nhạc "pop" là Tin Pan Alley luôn chống lại việc nó là thứ âm nhạc chân chính của mọi người. Nó lấy đi mọi thứ nguyên bản và tự nhiên của nó và thay thế nó bằng sự bắt chước thương mại rẻ tiền. Như ca sĩ nhạc dân gian người Mỹ, Woody Guthrie đã nói: "Họ luôn thích bài hát hạng hai. Họ chưa bao giờ muốn chơi bài hay.

Câu 132: Tìm và sửa lỗi sai: Not having read the book beforehe didn't know who is the author.

A. not having read

B. before

C. know

D. is the author

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Câu ở dạng khẳng định => Từ để hỏi + S + to be

- Ngữ cảnh ở quá khứ => to be was

=> who the author was

Dịch: Chưa từng đọc quyển sách này trước đó nên anh ấy không nhớ tác giả là ai.

Câu 133: Find the mistake: I came to class very early so the teacher was late due to heavy traffic.

A. came

B. so

C. was

D. due to

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: sai nghĩa: so (vì vậy) => but: nhưng

Dịch: Tôi đến lớp rất sớm nhưng giáo viên lại đến muộn vì tắc đường.

Câu 134: Viết lại câu: I can't understand why they are reluctant to sign the contract. (baffled)

Lời giải:

Đáp án: Their reluctance to sign the contract baffled me.

Giải thích: Baffle sb: làm ai thấy khó hiểu

Dịch: Việc họ miễn cưỡng ký hợp đồng làm tôi thấy khó hiểu.

Câu 135: Eugenie Clark has a wide ______ about cultures of many countries in the world.

A. known

B. knowing

C. knowledge 

D. know

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: sau tính từ cần danh từ

Dịch: Eugenie Clark có một lượng kiến thức rộng về văn hóa của nhiều nước trên thế giới.

Câu 136: Gerald never had enough to live on until he married that rich businesswoman. (SHORT)

=> Gerald _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Gerald was always short of money until he married that rich businesswoman.

Giải thích: be short of: thiếu, gần như không có cái gì

Dịch: Gerald lúc nào cũng thiếu tiền cho đến tận khi anh ấy cưới nữ doanh nhân đó.

Câu 137: What’s your date of birth? => When _________________?

Lời giải:

Đáp án: When were you born?

Giải thích: date of birth: ngày sinh, be born: được sinh ra

Dịch: Bạn sinh vào khi nào?

Câu 138: Books taken from the short ______ section are due to be returned the next day.

A. borrowing

B. credit

C. loan

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: short loan section: phần mượn, nợ ngắn hạn (dùng trong thư viện)

Dịch: Những cuốn sách được lấy từ phần cho mượn ngắn hạn sẽ được trả lại vào ngày hôm sau.

Câu 139: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

It's incredible that his new song leads the Billboard hot 100 chart only in 3 days.

A. beyond belief 

B. believable

C. implausible

D. unbelievable

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: incredible = beyond belief = implausible = unbelievable: không thể tin được >< believable: có thể tin được

Dịch:  Thật khó tin khi bài hát mới của anh ấy dẫn đầu bảng xếp hạng Billboard hot 100 chỉ sau 3 ngày.

Câu 140: On no account ________ to take photographs backstage.

A. are press photographers allowed 

B. have press photographers allowed

C. had press photographers allowed

D. did press photographers allowed

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: On no account + trợ động từ/ tobe + S + V/ Vp2: với bất cứ lí do gì cũng không, dựa vào nghĩa sử dụng dạng bị động

Dịch: Với bất kì lí do gì thì nhiếp ảnh gia cũng không được phép chụp ảnh hậu trường.

Câu 141: Viết lại câu: You'll certainly meet lots of people in your new job. 

=> You are ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: You are certain to meet lots of people in your new job.

Giải thích: be certain to V: chắc chắn làm gì

Dịch: Bạn chắc chắn sẽ gặp rất nhiều người ở công việc mới.

Câu 142: Choose the best option: We must continually evaluate the ____ of each change on the product as a whole.

A. performing

B. possibility

C. impact

D. affect

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: impact on: tác động lên

Dịch: Chúng ta phải liên tục đánh giá tác động của từng thay đổi đối với toàn bộ sản phẩm.

Câu 143: When I was a child, we lived in Bristol. (used)

Lời giải:

Đáp án: When I was a child, I used to live in Bristol.

Giải thích: used to V: thường hay làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa

Dịch: Khi tôi còn nhỏ, tôi thường sống ở Bristol.

Câu 144: Rewrite the sentence: Organic vegetables are said to be very healthy. (WONDERS)

Lời giải:

Đáp án: Organic vegetables are said to do wonders for one’s health.

Giải thích: do wonders for: có tác dụng kì diệu cho

Dịch: Rau hữu cơ có tác dụng kì diệu cho sức khỏe con người.

Câu 145: We have some ______ students for the program.

A. exchange

B. exchanged

C. to exchange

D. exchanging

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: exchange students: học sinh trao đổi

Dịch: Chúng tôi có một số học sinh trao đổi cho chương trình.

Câu 146: Most of the fresh water is ______ at the North and South Poles.

A. boiled

B. frozen

C. run

D. flowed

Giải thích:

- be boiled: được đun sôi, luộc

- be frozen: bị đóng băng

- be run: được chảy, chạy

- be flowed: được chảy

Dịch: Hầu như nước sạch bị đóng băng ở cực Bắc và cực Nam.

Câu 147: The world's population is ______ to be over 7 billion by 2010.

A. claimed

B. blamed

C. expected

D. reached

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: be expected: được kì vọng, được cho là

Dịch: Dân số thế giới được cho là sẽ hơn 7 tỷ vào năm 2010.

Câu 148: Tìm từ đồng nghĩa: Consuming too much junk food increases the risk of obesity.

A. decrease

B. reduce

C. rise

D. raise

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: increase/ raise st: làm tăng cái gì

Dịch: Tiêu thụ quá nhiều đồ ăn vặt sẽ làm tăng nguy cơ béo phì.

Câu 149: In the struggle for survival, the fittest win out at the ____ of their rivals because they succeed in adapting themselves best ____ their environment.

A. expense – to

B. cost – for

C. expenditure – of

D. stake – to

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- at the expense of: gây bất lợi/ hại cho ai, cái gì

- adapt to: thích nghi

Dịch: Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, kẻ mạnh nhất sẽ chiến thắng đối thủ vì họ thành công trong việc thích nghi tốt nhất với môi trường của mình.

Câu 150: Tìm từ đồng nghĩa: A digital camera is more economical than a film camera since you don't have to buy rolls of films.

A. better 

B. cheaper

C. safer

D. stronger

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: more economical = cheaper: rẻ hơn

Dịch: Máy ảnh kỹ thuật số tiết kiệm hơn máy ảnh phim vì bạn không phải mua cuộn phim.

Câu 151: The new manager blames me for everything that goes wrong. (PICKING)

Lời giải:

Đáp án: The new manager is always picking on me for everything that goes wrong.

Giải thích: pick on: chỉ trích

Dịch: Người quản lý mới luôn chỉ trích tôi vì mọi sai sót.

Đánh giá

0

0 đánh giá