Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 87)
I don’t know what they are going to ask in the job interview. I’ll just play it by ear.
A. plan well in advance
B. be careful about it
C. listen to others saying
D. do not plan beforehand
Lời giải:
Tạm dịch: Tôi không biết là sẽ họ sẽ hỏi gì trong buổi phỏng vấn xin việc. Tôi sẽ tùy cơ ứng biến.
Thành ngữ: “play it by ear”: tùy cơ ứng biến, không chuẩn bị trước được cho tình huống đó >< plan well in advance: lên kế hoạch trước rất kĩ lưỡng
Chọn A
Các phương án khác:
B. cẩn thận về điều đó
C. nghe người khác nói
D. không lên kế hoạch trước
- Từ vựng
In advance (of) st : trước khi cái gì xảy ra
Many thanks, in advance, for your help…
In the early days of sea travel, seamen on long voyages lived exclusively on salted meat and biscuits. Many of them died of scurvy, a disease of the blood which causes swollen gums, livid white spots on the flesh and general exhaustion. On one occasion, in 1535, an English ship arrived in Newfoundland with its crew desperately ill. The men's lives were saved by Iroquois Indians who gave them vegetable leaves to eat. Gradually it came to be realized that scurvy was caused by some lack in the sailors' diet and Captain Cook, on his long voyages of discovery to Australia and New Zealand, established the fact that scurvy could be warded off by the provision of fresh fruit for the sailors. Nowadays it is understood that a diet which contains nothing harmful may yet result in serious disease if certain important elements are missing. These elements are called 'vitamins '. Quite a number of such substances are known and they are given letters to identify them, A, B, C, D, and so on. Different diseases are associated with deficiencies of particular vitamins. Even a slight lack of Vitamin C, for example, the vitamin most plentiful in fresh fruit and vegetables, is thought to increase significantly our susceptibility to colds and influenza. The vitamins necessary for a healthy body are normally supplied by a good mixed diet, including a variety of fruit and green vegetables. It is only when people try to live on a very restricted diet, say during extended periods of religious fasting, or when trying to lose weight, that it is necessary to make special provision to supply the missing vitamins. (Adaped from the book Practical Faster Reading – A course in reading and vocabulary for upper-intermediate and more advanced students – by Gerald & Vivienne Mosback - page 93)
What is the passage mainly about?
A. Oxygen is important to the body.
B. An English ship’s crew were saved in 1535.
C. Supplementing with the necessary vitamins makes sense.
D. Vitamin C is necessary for a healthy body because it is the vitamin most plentiful in fresh fruit and vegetables.
Lời giải:
Đáp án C
Bài viết chủ yếu nói gì?
Căn cứ vào:
A. Oxy rất quan trọng đối với cơ thể. => Sai vì toàn bài nói về vitamin
B. Thủy thủ đoàn của một tàu Anh được cứu vào năm 1535. => Sai vì ý B này chỉ là 1 ý chi tiết của đoạn 2, không nhắc đến ở những đoạn sau
C. Việc bổ sung các loại vitamin cần thiết thì rất có ý nghĩa. => Đúng vì cả đoạn văn nói về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc bổ sung vitamin đối với cơ thể, nguyên nhân của căn bệnh đề cập trong bài là do thiếu vitamin
D. Vitamin C cần thiết cho sức khỏe vì nó là loại vitamin dồi dào nhất trong trái cây và rau quả tươi. => Sai vì cả đoạn văn nhắc đến nhiều loại vitamin, không chỉ 1 loại, ý D chỉ là 1 ý chi tiết của đoạn 4.
Dịch bài đọc:
Trong những ngày đầu của chuyến đi biển, những người đi biển trong những chuyến đi dài ngày sống hoàn toàn bằng thịt muối và bánh quy. Nhiều người trong số họ đã chết vì bệnh scurvy, một căn bệnh về máu gây sưng nướu răng, xuất hiện các đốm trắng sắt trên thịt và kiệt sức toàn thân.
Năm 1535, có lần một tàu Anh đến Newfoundland với thủy thủ đoàn của chuyến tàu bị ốm. Những người này đã được cứu sống bởi những người da đỏ Iroquois, những người mà đã cho họ lá rau để ăn. Dần dần nhận ra rằng bệnh scurvy là do một số bất cập trong chế độ ăn uống của các thủy thủ, và thuyền trưởng Cook, trong chuyến thám hiểm dài của mình đến Úc và New Zealand, đã xác định rằng bệnh scurvy có thể được ngăn chặn bằng cách cung cấp trái cây tươi cho các thủy thủ.
Bây giờ người ta biết rằng một chế độ ăn uống không chứa bất kỳ chất độc hại nào có thể gây ra bệnh nghiêm trọng nếu thiếu một số yếu tố quan trọng nhất định. Những nguyên tố này được gọi là “vitamin”. Khá nhiều chất này được biết đến, và chúng được gán cho các chữ cái để nhận dạng chúng, A, B, C, D và nhiều hơn nữa. Các bệnh khác nhau có liên quan đến sự thiếu hụt các vitamin cụ thể.
Ngay cả một sự thiếu hụt nhẹ của vitamin C, ví dụ, loại dồi dào nhất trong trái cây và rau quả tươi, được cho là làm tăng đáng kể sự nhạy cảm của chúng ta với cảm lạnh và cúm.
Các vitamin cần thiết cho một cơ thể khỏe mạnh thường được cung cấp bởi một chế độ ăn uống hỗn hợp tốt, bao gồm nhiều loại trái cây và rau xanh. Chỉ khi con người cố gắng sống với một chế độ ăn rất hạn chế, chẳng hạn như trong một thời gian dài nhịn ăn tôn giáo, hoặc khi cố gắng giảm cân, cần phải có những quy định đặc biệt để bổ sung lượng vitamin bị thiếu.
Câu 3: Combine two sentences into a new one using the given words in brackets.
Going swimming in the river in the summer is interesting. (It)
A. It is interesting go swimming in the river in the summer
B. It isn't interesting to go swimming in the river in the summer
C. It is interesting to go swimming in the river on the summer
D. It is interesting to go swimming in the river in the summer
Lời giải:
Đáp án D : Tắm sông vào mùa hè rất thú vị
A. Sai cấu trúc vì sau “interesting” phải chia “to go”
B. Sai nghĩa : Tắm sông vào mùa hè không thú vị
C. Sai giới từ: phải dùng in the summer mới đúng
THE GLOBE
Shakespeare's Globe Theatre is a popular topic for people interested in theater and history. However, the Globe Theatre as we know it today is not the same building that was used originally. In fact, the Globe was situated in many different places during its long history. When the rental agreement on the original location ended, one of the actors bought a theater called the Blackfriars, which was located in another part of town. However, many complaints from neighbors and the town council led to the creation of a petition that requested that the acting group move their company out of town. Upset with this news, the actors returned to the original theater, took most of it apart, and then moved the materials across the Thames River to Bankside, where they proceeded to construct the next version of the Globe.
This endeavor, though, did not go so smoothly. The owner of the original Globe Theatre, who had rented it to the actors, took the acting group to court. He wanted the actors to pay for the damage they had done to his building. In the end, however, the actors won the case and continued to construct their “newly-acquired” theater. Later, the actors split their plays between the original theater and the new Globe.
In 1643, the original Globe Theatre burned to the ground. How did this happen? Historians believe that a cannon that was shot during a performance of the play Henry Vill started a large fire. Yet, the Globe Theatre still survived. A new Globe was later completed on the same site before Shakespeare's death. However, it was shut down by the Puritans in 1642 and later destroyed during the English Civil War of 1643.
In May of 1997, Queen Elizabeth II officially opened a newly constructed version of the Globe with a production of Henry V. This is the Globe Theatre that people visit today. The queen wanted the new theater to be much like the old one. The new model is very similar to the original theater. For instance, it is also a three-story building. Also, it has seating for 1,500 people. It also has an area called the “yard” on the lower level. In its first season, the theater attracted 210,000 people. (Adapted from “Developing Skills for the TOEFL iBT intermediate”)
What is the main idea of the passage?
A. The history of the Globe Theatre
B. The renovation of the Globe Theare
C. The construction of the Globe Theare
D. Acting at the Globe Theare
Lời giải:
Đáp án A
Kiến thức Đọc hiểu
Ý chính của đoạn văn là gì?
Xét các đáp án:
A. Lịch sử của Nhà hát Quả cầu
B. Sự đổi mới của Nhà hát Quả cầu
C. Việc xây dựng Globe Theare
D. Hoạt động tại Globe Theare
Thông tin: Shakespeare's Globe Theatre is a popular topic for people interested in theater and history. However, the Globe Theatre as we know it today is not the same building that was used originally. In fact, the Globe was situated in many different places during its long history.
Tạm dịch: Nhà hát Quả cầu của Shakespeare là một chủ đề phổ biến cho những người quan tâm đến nhà hát và lịch sử. Tuy nhiên, Nhà hát Quả cầu như chúng ta biết ngày nay không giống như tòa nhà được sử dụng ban đầu. Trên thực tế, Quả cầu được đặt ở nhiều nơi khác nhau trong suốt lịch sử lâu dài của nó.
Vậy đáp án đúng là A
DỊCH BÀI ĐỌC
Nhà hát Quả cầu của Shakespeare là một chủ đề phổ biến cho những người quan tâm đến nhà hát và lịch sử. Tuy nhiên, Nhà hát Quả cầu như chúng ta biết ngày nay không giống như tòa nhà được sử dụng ban đầu. Trên thực tế, Quả cầu được đặt ở nhiều nơi khác nhau trong suốt lịch sử lâu dài của nó.
Khi hợp đồng thuê địa điểm ban đầu kết thúc, một trong những diễn viên đã mua một rạp hát tên là Blackfriars, nằm ở một khu vực khác của thị trấn. Tuy nhiên, nhiều lời phàn nàn từ những người hàng xóm và hội đồng thị trấn đã dẫn đến việc tạo ra một bản kiến nghị yêu cầu nhóm diễn xuất chuyển công ty của họ ra khỏi thị trấn. Bực bội với tin tức này, các diễn viên quay trở lại nhà hát ban đầu, tháo rời phần lớn, sau đó chuyển vật liệu qua sông Thames đến Bankside, nơi họ tiến hành xây dựng phiên bản tiếp theo của Quả cầu.
Tuy nhiên, nỗ lực này đã không diễn ra suôn sẻ như vậy. Chủ sở hữu của Nhà hát Globe ban đầu, người đã cho các diễn viên thuê, đã đưa nhóm diễn xuất ra tòa. Anh ấy muốn các diễn viên phải trả giá cho những thiệt hại mà họ đã gây ra cho tòa nhà của anh ấy. Tuy nhiên, cuối cùng, các diễn viên đã thắng kiện và tiếp tục xây dựng nhà hát “mới mua” của họ. Sau đó, các diễn viên chia vở kịch của họ giữa nhà hát ban đầu và nhà hát Globe mới.
Năm 1643, Nhà hát Globe ban đầu bị cháy rụi. Làm sao chuyện này lại xảy ra? Các nhà sử học tin rằng một khẩu đại bác được bắn trong buổi biểu diễn vở kịch Henry Vill đã gây ra một đám cháy lớn. Tuy nhiên, Nhà hát Quả cầu vẫn tồn tại. Một Quả cầu mới sau đó đã được hoàn thành trên cùng một địa điểm trước khi Shakespeare qua đời. Tuy nhiên, nó đã bị những người Thanh giáo đóng cửa vào năm 1642 và sau đó bị phá hủy trong Nội chiến Anh năm 1643.
Vào tháng 5 năm 1997, Nữ hoàng Elizabeth II đã chính thức khai trương phiên bản mới được xây dựng của Nhà hát Quả cầu do Henry V sản xuất. Đây là Nhà hát Quả cầu mà mọi người đến thăm ngày nay. Nữ hoàng muốn nhà hát mới giống như nhà hát cũ. Mô hình mới rất giống với rạp hát ban đầu. Ví dụ, nó cũng là một tòa nhà ba tầng. Ngoài ra, nó có chỗ ngồi cho 1.500 người. Nó cũng có một khu vực được gọi là “sân” ở tầng dưới. Trong mùa đầu tiên, nhà hát đã thu hút 210.000 người.
You don't understand the lesson. You keep talking in the class.
A. As long as you didn't pay attention in the class, you would understand the lesson.
B. I wish you pay attention in the class, you will understand the lesson.
C. Unless you paid attention in the class, you won't understand the lesson
D. If only you paid attention in the class, you would understand the lesson.
Lời giải:
Đáp án D
Kiến thức: Kết hợp câu
Giải thích:
Bạn không hiểu bài. Bạn cứ nói chuyện trong lớp.
A. Miễn là bạn không chú ý trong lớp, bạn sẽ hiểu bài. → Sai nghĩa
B. Sai vì phải lùi về thì quá khứ.
C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2.
D. Giá mà bạn chú ý trong lớp, bạn sẽ hiểu bài. Câu điều kiện loại 2: If S + V2, S + would + V
Dịch nghĩa: Bạn không hiểu bài. Bạn cứ nói chuyện trong lớp. = Giá mà bạn chú ý trong lớp, bạn sẽ hiểu bài
- Từ vựng:
Pay attention : chú ý
Understand = comprehend = know = get : hiểu
Câu 6: Currently, Singapore provides an anti-fraud hotline and a website warning about online scams.
A. provides
B. hotline
C. a
D. online
Lời giải:
Đáp án A
Kiến thức: Lỗi sai thì của động từ
Currently => chia thì hiện tại hoàn thành
Sửa lỗi: provides => has provided
Tạm dịch: Hiện nay, Singapore đã cung cấp đường dây nóng chống lừa đảo và một trang web cảnh báo về các hình thức lừa đảo qua mạng.
- Từ vựng : mở rộng cấu trúc với “warn”
Warn somebosy about something
Warn somebody of something
David is talking to Linda after a party.
- David: “Would you like me to give you a ride home?”
- Linda: “________”
A. That’s be great, thanks.
B. Sorry, you’re not my type.
C. Yes, I’m riding home now.
D. No, thanks. I don’t like riding.
Lời giải:
Đáp án A
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích: David đang nói chuyện với Linda sau bữa tiệc
- David:“Bạn có muốn mình chở bạn về nhà không?”
- Linda: “_________”
Dạng câu đưa ra lời đề nghị giúp đỡ nên chọn đáp án cám ơn hoặc khen ý kiến đó.
A. Thế thì tuyệt quá,cảm ơn nhé → hợp lí về nghĩa
B. Xin lỗi, bạn không phải là gu của tôi
C. Vâng, tôi đang đi về nhà
D. Không, cảm ơn. Tôi không thích cưỡi
- Cấu trúc khác với ride
Catch a ride : đi đến đâu bằng ô tô
Ride a wave: đi thuyền
“One month on since the devastating earthquake hit Türkiye and Syria, the scale of the humanitarian response has yet to meet the enormous needs of displaced Syrian families and children (39)_____have suffered from compounded crises for almost 12 years now,” said Johan Mooij, director of World Vision’s Syria crisis response. “It is crucial that (40)_____ access channels to northwest Syria remain open, and that aid deliveries are scaled up through earmarked funding for the emergency response. Only this will ensure that children’s mental health needs are covered, and their trauma addressed.” Snow and bitter winter weather have placed children at great risk of hypothermia(41)_____ they struggle to survive in sub-zero temperatures. Many survivors have had to sleep in cars, outside, or in makeshift shelters. Doctors (42)_____ that children are also at risk of exposure to waterborne diseases such as cholera or Hepatitis A due to the damage to shelters and water infrastructure. These children are now even more vulnerable to family separation, exploitation, and abuse. As buildings are deemed unsafe, they also are unable to return to school. “In northern Syria, in particular, the threats to children from abuse were already extreme. The soaring poverty, within a warzone, now devastated by earthquakes, has created an unimaginable number of challenges, and suffering for children,” says Johan, director of the Syria crisis response in Amman, Jordan. “This earthquake has created the perfect environment for a health crisis -fueled by reduced healthcare capacity and disease (43)_____.”
“One month on since the devastating earthquake hit Türkiye and Syria, the scale of the humanitarian response has yet to meet the enormous needs of displaced Syrian families and children (39)_____
A. where
B. whom
C. which
D. who
Lời giải:
Đáp án D
Giải thích: dùng đại từ quan hệ who thay thế danh từ chỉ người ở vị trí chủ ngữ
Giải thích các đáp án còn lại
A. Where là từ chỉ địa điểm
B. Whom là đại từ chỉ người thay thế cho tân ngữ
C. Which là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó, sau “which” là một động từ hoặc một chủ ngữ.
Câu 9: Write a new sentence as similar as possible in meaning to the original sentence
It’s two years since I last spoke to her.
-> I haven’t ...................................................................................
Lời giải:
- Cấu trúc gốc :
It + is/has been + khoảng thời gian + since + S + last + V2-ed+ O
- Cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
S + have/has + past participle (V3-ed) + O
=> Áp dụng
I haven’t spoken to her for two years
Câu 10: Some students enter other__________such as arts administration.
A. qualifications
B. professions
C. certificates
D. campuses
Lời giải:
Đáp án: B. professions
Giải thích:
A. qualifications (n.): văn bằng
B. professions (n.): nghề nghiệp
C. certificates (n.): chứng chỉ
D. campuses (n.): khu trường sở
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Some students enter other professions such as arts administration.
(Một số sinh viên vào học các ngành nghề khác như quản trị nghệ thuật.)
Câu 11: A strong wind spread the flames very quickly, _______?
A. doesn’t it
B. does it
C. did it
D. didn’t it
Lời giải:
Đáp án D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Ta có:
- Câu trần thuật bắt đầu bằng “A strong wind spread” – động từ có hình thức khẳng định và ở thì quá khứ đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định và qua khứ đơn.
- Chủ ngữ “A strong wind” – số nhiều nên đại từ thay thế là IT
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Gió mạnh làm ngọn lửa lan rất nhanh phải không?
Câu 12: Her uncle comes to visit her family last summer holiday.
A. comes
B. visit
C. family
D. holiday
Lời giải:
Chọn A
comes => came
Ta thấy “last summer holiday” là dấu hiệu của thì quá khứ nên động từ phải ở dạng VII
Tuy nhiên come là động từ bất quy tắc nên ta phải chia đặc biệt
Câu 13: People say that they bought this shop last year.
=> It is___________________________________________.
=> They are ______ _________
Lời giải:
C1: It is said that they bought this shop last year
C2: They are said to have bought this shop last year.
Cấu trúc
Cách 1
It is said that + S2 + V2 + O2
Cách 2
S2 + am/is/are (was/were) + said + to V (to have + V3) + O2
Câu 14: She expressed her gratitude to everyone ______ behalf of the president.
A. in
B. at
C. with
D. on
Lời giải:
Thành ngữ (Idioms):
on behalf of somebody: thay mặt ai
Tạm dịch: Cô ấy đã thay mặt chủ tịch bày tỏ sự biết ơn đối với mọi người.
→ Chọn đáp án D
Mở rộng : Một số cấu trúc với express
express your views/opinions
Bill’s not afraid to express his opinions.
Parents have expressed their concerns about their children’s safety.
She expressed an interest in seeing York.
express something in/by/through something
Express your reasons for applying in simple terms.
express sympathy/fear/anger etc
She doesn’t express her emotions as much as he does
Câu 15: The prolonged heatwave ______ last summer ruined our crop.
A. occurring
B. occurred
C. was occurred
D. was occurring
Lời giải:
Chọn A
Dùng cho các mệnh đề chủ động: Bỏ "who, which, that" và "be" (nếu có ) lấy động từ thêm ING.
· The man who is standing there is my brother ->The man standing there is my brother
We can never feel fulfilled by following someone else's dreams: independent living is the only way to find true satisfaction.
A. amused
B. frightened
C. satisfied
D. tired
Lời giải:
Đáp án C
Kiến thức: Đồng nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ)
Ta có fulfilled (a): hài lòng/ thỏa mãn
Xét các đáp án:
A. amused (a): thích thú
B. frightened (a): sợ hãi
C. satisfied (a): hài lòng/ thỏa mãn
D. tired (a): mệt mỏi
Từ đồng nghĩa: fulfilled (a): hài lòng/ thỏa mãn = satisfied (a): hài lòng/ thỏa mãn
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Chúng ta không bao giờ có thể cảm thấy mãn nguyện khi theo đuổi giấc mơ của người khác: sống độc lập là cách duy nhất để tìm thấy sự hài lòng thực sự.
Câu 17: Tom passed the test easily.
A. Tom have no difficulty passing the test.
B. Tom has no difficulty passing the test.
C. Tom had no difficulty passing the test.
D. Tom didn’t have no difficulty passing the test.
Lời giải:
Đáp án C: Tom đã vượt qua bài kiểm tra một cách dễ dàng
Loại A và B vì sai cấu trúc : Câu gốc ở dạng quá khứ => câu chuyển cũng phải ở dạng quá khứ
Loại D vì không dùng 2 lần phủ định trong một câu ( nếu muốn thì nên dùng didn’t have any difficulty)
Câu 18: Perhaps John was ______ person when he was nominated for the presidency.
A. happy
B. the happier
C. the happiest
D. Happier
Lời giải:
Chọn C
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn:
S + to be/V + the + adj/adv – est
- Những tính từ/ trạng từ có 2 âm tiết kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i và thêm -est.
Ví dụ: dry => driest, happy => happiest.
Tạm dịch: Có lẽ John là người hạnh phúc nhất khi được đề cử cho chức vụ tổng thống.
Câu 19: ______ women who set up the first women’s refuges in the UK in the 1970s changed the world.
A. the
B. a
C. an
D. Ø
Lời giải:
Đáp án A
Kiến thức: Mạo từ
Mạo từ xác định “the” dùng trước những danh từ khi chúng được xác định bằng một mệnh đề/ mệnh đề quan hệ ở phía sau
Danh từ “women” được xác định bởi mệnh đề quan hệ “who set up the first women’s refuges in the UK in the 1970s” nên dùng “the women”.
Tạm dịch: Những người phụ nữ thành lập nơi trú ẩn đầu tiên của phụ nữ ở Anh trong những năm 1970 đã thay đổi thế giới.
A. Had she tested positive for Covid-19, she would have isolated herself to protect other people in her community,
B. Not only did she test positive for Covid-19 but she also isolated herself to protect other people in her community.
C. Only when had she tested positive for Covid-19, she isolated herself to protect other people in her community.
D. No sooner had she tested positive for Covid-19 than she isolated herself to protect other people in her community.
Lời giải:
Đáp án D
Câu gốc: Cô ấy có kết quả dương tính với Covid-19. Cô tự cô lập mình để bảo vệ những người khác trong cộng đồng của mình.
A. Nếu cô ấy có kết quả xét nghiệm dương tính với Covid-19, cô ấy sẽ tự cô lập mình để bảo vệ những người khác trong cộng đồng của mình, => Không phù hợp nghĩa
B. Cô ấy không chỉ có kết quả dương tính với Covid-19 mà còn tự cô lập mình để bảo vệ những người khác trong cộng đồng của mình. => Không phù hợp nghĩa
C. Chỉ khi có kết quả xét nghiệm dương tính với Covid-19, cô ấy đã tự cô lập mình để bảo vệ những người khác trong tình trạng bình thường của mình => Sai cấu trúc: Only when + clause + TĐT + S + V
D. Ngay sau khi Cô ấy đã có kết quả xét nghiệm dương tính với Covid-19 thì cô ấy tự cô lập mình để bảo vệ những người khác trong cộng đồng của mình.
- Từ vựng :
Positive (a) dương tính >< negative : âm tính,
- Mở rộng cấu trúc :
isolate somebody from somebody
Presley’s phenomenal early success isolated him from his friends.