Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 43)

770

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 43)

Câu 1: Peter said: “Would you mind lending me your dictionary till next Monday?”

=> Peter asked me _____________________________________________________.

Lời giải: 

Đáp án: Peter asked me to lend him my dictionary till the Monday after.

Giải thích: 

- Câu gián tiếp với will/would diễn tả sự yêu cầu: S + asked/told O + (not) to Vinf 

- next Monday -> the Monday after hoặc the next Monday

Dịch: Peter hỏi tôi cho anh ấy mượn cuốn từ điển của tôi cho đến thứ Hai tuần sau.

Câu 2: This statue _______the soldiers who died in the war.

A. memorizes

B. memorial

C. commemorates

D. commemorizes

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

A. ghi nhớ, học thuộc

B. đài tưởng niệm

C. tưởng nhớ

D. kỷ niệm

Dịch: Bức tượng này tưởng nhớ những chiến sĩ hi sinh trong trận chiến.

Câu 3: Sửa lỗi sai: If there is no water, there would be no life on the earth.

A. is

B. be

C. on the

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + were + …, S + would/could + Vinf -> were

Dịch: Nếu không có nước thì không có sự sống trên trái đất.

Câu 4: Without his help, we would all have been in worse trouble.

=> Had it ______________________________________________.

Lời giải: 

Đáp án: Had it not been for his help, we would all have been in worse trouble.

Giải thích: 

- without = if not

- Câu điều kiện đảo loại 3: Had + S + (not) + been + …, S + would/could have Vp2

Dịch: Nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy, tất cả chúng ta sẽ gặp rắc rối tồi tệ hơn.

Câu 5: As he behaves badly, he must be punished.

=> Because of _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Because of his bad behavior, he must be punished.

Giải thích: As + S + V = Because + Ving/N: bởi vì

Dịch: Vì hành vi xấu của mình, anh ta phải bị trừng phạt.

Câu 6: Write a short paragraph (80-100 words) about Vung Tau.

Lời giải:

Gợi ý: Vung Tau is a coastal city located in Southern Vietnam. Known for its beautiful sandy beaches and stunning ocean views, Vung Tau attracts locals and tourists alike seeking a relaxing seaside getaway. The city also offers various water sports activities such as surfing, jet skiing, and fishing, making it a paradise for adventure enthusiasts. Apart from its natural beauty, Vung Tau is home to historically significant landmarks like the Statue of Jesus and the Vung Tau Lighthouse, offering visitors a glimpse into its rich cultural heritage. With a pleasant climate and a laid-back atmosphere, Vung Tau is an ideal destination for those seeking tranquility and beachside fun.

Dịch: Vũng Tàu là một thành phố ven biển nằm ở miền Nam Việt Nam. Được biết đến với những bãi biển đầy cát đẹp và tầm nhìn tuyệt đẹp ra đại dương, Vũng Tàu thu hút người dân địa phương cũng như khách du lịch đang tìm kiếm một nơi nghỉ ngơi thư giãn bên bờ biển. Thành phố cũng cung cấp nhiều hoạt động thể thao dưới nước khác nhau như lướt sóng, đi mô tô nước và câu cá, khiến nơi đây trở thành thiên đường cho những người đam mê phiêu lưu. Ngoài vẻ đẹp tự nhiên, Vũng Tàu còn có các địa danh lịch sử quan trọng như Tượng Chúa Giêsu và Ngọn hải đăng Vũng Tàu, mang đến cho du khách cái nhìn thoáng qua về di sản văn hóa phong phú của thành phố. Với khí hậu dễ ​​chịu và bầu không khí thoải mái, Vũng Tàu là điểm đến lý tưởng cho những ai tìm kiếm sự yên tĩnh và thú vui bên bờ biển.

Câu 7: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word(s) for each of the blanks.

Every season there are new clothes and new fashions in the shops. Colours and styles keep (24) ________. One season black is the 'in' colour, but the next season everyone is wearing orange or pink or grey. The length of women's skirts goes up and down from year to year. A shirt (25) you once thought was very trendy can look (26) ____old-fashioned a few years later. And your father's shirts, you always thought were very conservative and traditional, can suddenly become (27) ____. Keeping up with the fashions can be very expensive. So one way to save money is never to throw your old clothes out. If you wait long enough, the clothes are out of fashion today will be (28) _____ in fashion tomorrow. Yesterday's clothes are tomorrow's new fashions.

Câu 24.

A. to change            

B. changed             

C. changing            

D. change

Câu 25.

A. whom                    

B. that                     

C. what                   

D. who

Câu 26.

A. stranger                 

B. strangeness       

C. strange               

D. strangely

Câu 27. 

A. outdated                 

B. old                      

C. useless               

D. stylish

Câu 28.

A. out                          

B. away                   

C. back                   

D. up

Lời giải:

Đáp án: 

24. C

25. B

26. D

27. D

28. C

Giải thích:

24. keep Ving: tiếp tục làm gì

25. Đại từ quan hệ “that” thay thế cho “a shirt” trước đó.

26. Bổ nghĩa cho tính từ “old-fashioned” cần trạng từ.

27. 

A. lỗi thời, lỗi mốt

B. cũ

C. vô ích

D. hợp thời trang

28. be back: quay trở lại

Dịch: 

Mỗi mùa có quần áo mới và thời trang mới trong các cửa hàng. Màu sắc và phong cách tiếp tục thay đổi. Một mùa màu đen là màu 'trong', nhưng mùa tiếp theo mọi người đều mặc màu cam, hồng hoặc xám. Chiều dài váy của phụ nữ tăng giảm theo từng năm. Một chiếc áo sơ mi mà bạn từng cho là rất hợp thời trang có thể trông lỗi thời một cách kỳ lạ vài năm sau đó. Và những chiếc áo sơ mi của bố, bạn luôn cho là rất bảo thủ và truyền thống, bỗng chốc có thể trở thành mốt. Theo kịp thời trang có thể rất tốn kém. Vì vậy, một cách để tiết kiệm tiền là không bao giờ vứt bỏ quần áo cũ của bạn. Nếu bạn chờ đợi đủ lâu, quần áo lỗi mốt hôm nay sẽ trở lại mốt vào ngày mai. Quần áo của ngày hôm qua là mốt mới của ngày mai.

Câu 8: He sat with his arms ________ his chest.

A. across 

B. on 

C. upon 

D. along

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: one’s arms across: khoanh tay

Dịch: Anh ấy ngồi khoanh tay trước ngực.

Câu 9: He does his (science) ________ research in the laboratory.

Lời giải:

Đáp án: scientific

Giải thích: Trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ

Dịch: Anh ấy làm nghiên cứu khoa học của mình trong phòng thí nghiệm.

Câu 10: I felt (qualifications) ………………… to speak on the subject. In fact, I could have done it perfectly.

Lời giải:

Đáp án: qualified

Giải thích: feel + adj/N: chỉ về cảm giác ở một thời điểm nào đó

Dịch: Tôi cảm thấy đủ khả năng để nói về chủ đề này. Thực tế, tôi có thể làm điều đó một cách hoàn hảo.

Câu 11: Viết lại câu: If it not rain/ tomorrow/ I/ go/ camping/ my friends.

=> If it ____________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If it doesn't rain tomorrow, I will go camping my friends.

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S +V(s/es), S + will/can… + Vinf

Dịch: Nếu ngày mai trời không mưa thì tôi sẽ đi cắm trại với bạn tôi.

Câu 12: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại:

A. look

B. scooter

C. moon

D. food

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

Đáp án B, C, D: /u:/

Đáp án A: /ʊ/

Dịch: 

A. nhìn

B. xe tay ga

C. mặt trăng

D. thức ăn

Câu 13: Read the following passage, then choose the correct answer for each question.

Noah Webster’s goal in life was to promote the adoption of an American language. He wanted to free Americans from British English as they had freed themselves from the British crown. To this end he published a series of three textbooks: a speller in 1783, a grammar in 1784, and a reader in 1785. 

Webster objected to the way certain words had been borrowed from other languages, but had not been respelled. The result, he claimed, was a confusing mixture of letters, many of which were not pronounced the way they looked, and others of which were not pronounced at all.

Webster urged Americans to simplify their spelling. For example, he argued that “head” should be spelled “hed" and “bread” should be spelled “bred”. Most of Webster's suggestions did not catch on, but his textbooks sold millions of copies.

1. Which of the following is the best title for the passage?

A. Three books of Noah Webster

B. Noah Webster and the Adoption of an American Language

C. Simplification of Spelling

D. Noah Webster and the British Crown

2. According to Webster, Americans should ________

A. avoid reading his three books

B. be ruled from England

C. simplify their spelling

D. not borrow words from other languages

3. In the last paragraph, the phrase “did not catch on” means _________

A. were not appreciated 

B. did not please anyone

C. did not become popular 

D. were not intelligent

4. Webster’s books were very innovative, specially when we consider that they were written in the _______

A. late eighteenth century 

B. mid-seventeenth century

C. early eighteenth century 

D. late seventeenth century

5. The problems that Webster tried to solve did NOT include ______

A. unreliable spelling 

B. grammar errors

C. mispronounced words 

D. poor sales of his textbooks

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. C

3. C

4. A

5. D

Giải thích:

1. 

A. Ba cuốn sách của Noah Webster

B. Noah Webster và việc chấp nhận một ngôn ngữ Mỹ

C. Đơn giản hóa chính tả

D. Noah Webster và Vương quốc Anh

2. Dẫn chứng “Webster urged Americans to simplify their spelling.”

3. didn’t catch on = didn’t become popular: không trở nên phổ biến

4. Dẫn chứng “To this end he published a series of three textbooks: a speller in 1783, a grammar in 1784, and a reader in 1785.”

5. Dẫn chứng “Most of Webster's suggestions did not catch on, but his textbooks sold millions of copies.”

Dịch: Mục tiêu trong đời của Noah Webster là thúc đẩy việc sử dụng ngôn ngữ Mỹ. Anh ấy muốn giải phóng người Mỹ khỏi tiếng Anh của người Anh như họ đã giải phóng mình khỏi vương miện của người Anh. Để đạt được mục tiêu này, ông đã xuất bản một loạt ba cuốn sách giáo khoa: cuốn chính tả năm 1783, cuốn ngữ pháp năm 1784 và cuốn sách độc giả năm 1785.

Webster phản đối cách một số từ đã được mượn từ các ngôn ngữ khác, nhưng không được đánh vần lại. Ông tuyên bố, kết quả là một hỗn hợp khó hiểu của các chữ cái, nhiều chữ cái không được phát âm như cách chúng nhìn và những chữ cái khác hoàn toàn không được phát âm.

Webster kêu gọi người Mỹ đơn giản hóa chính tả của họ. Ví dụ, ông lập luận rằng “head” nên được đánh vần là “hed" và “bread” nên được đánh vần là “bred”.

Câu 14: ''Shall we go to paris for the weekend, John?'' Mary asked

=> Mary suggested __________________________.

Lời giải:

Đáp án: Mary suggested going to paris for the weekend.

Giải thích: Câu gián tiếp dùng để diễn tả lời mời: S + suggested + Ving 

Dịch: Mary gợi ý đi Paris vào cuối tuần.

Câu 15: There are ten ________ in the race(compete).

Lời giải:

Đáp án: competitors

Giải thích: sau từ chỉ số lượng cần dùng danh từ.

Dịch: Có mười đối thủ trong cuộc đua.

Câu 16: We arrived too late to see the first film.

=> We didn’t_____________________________.

Lời giải: 

Đáp án: We didn’t arrive early enough to see the first film.

Giải thích: Cấu trúc enough: S + V + adv + enough + (for somebody) + to V: đủ cho ai để làm gì

Dịch: Chúng tôi đã không đến đủ sớm để xem bộ phim đầu tiên.

Câu 17: You have never been to Ha Long Bay, ________?

A. have you

B. haven’t you

C. you have

D. you haven’t

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- Câu hỏi đuôi thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + O, have/has (not) + S?

+ Mệnh đề chính khẳng định <=> câu hỏi đuôi phủ định

-> haven’t you

Dịch: Bạn chưa bao giờ đến Vịnh Hạ Long phải không?

Câu 18: “What can I do for you? ” The greengrocer asked Mrs Hill.

=> The greengrocer asked Mrs Hill ________________________.

Lời giải:

Đáp án: The greengrocer asked Mrs Hill what he could do for her.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question: 

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

Dịch: Người bán rau hỏi bà Hill rằng ông ta có thể giúp gì cho bà không.

Câu 19: Tìm và sửa lỗi sai: Young people are always open-minded than old.

Lời giải: 

Đáp án: old

Giải thích: sai nghĩa:

old (adj): già

-> the old (n): người già

Dịch: Người trẻ bao giờ cũng cởi mở hơn người già.

Câu 20: I thought the end _____ the film is quite shocking.

A. in

B. with

C. of

D. on

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: the end of the film: cái kết của bộ phim.

Dịch: Tôi nghĩ cái kết của bộ phim khá sốc.

Câu 21: Who looks _________ your children when you are away from home?

A. for 

B. at 

C. after 

D. to

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

A. tìm kiếm

B. nhìn vào

C. chăm sóc

D. nhìn vào

Dịch: Ai trông con khi bạn vắng nhà?

Câu 22: All the other players on the field were better than Jim.

=> Jim was the _____________________________________.

Lời giải: 

Đáp án: Jim was the worst player on the field.

Giải thích: So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the adj-est + …

Dịch: Jim là cầu thủ tệ nhất trên sân.

Câu 23: Although his both legs were broken in the crash, he managed to get out of the car before it exploded.

=> Despite his  _________________________________________________.

Lời giải: 

Đáp án: Despite his both broken legs in the crash, he managed to get out of the car before it exploded.

Giải thích: Although + S + V = Despite + V-ing/ N: mặc dù

Dịch: Mặc dù bị gãy cả hai chân trong vụ va chạm, anh ấy vẫn cố gắng thoát ra khỏi xe trước khi nó phát nổ.

Câu 24: Read the passage carefully and choose the best option (A, B, C or D).

Galileo Galilei was one of the first modern scientists. He was born in Pisa, Italy, in 1564. At first, he studied philosophy, but later he studied mathematics and astronomy. He was interested in the way the earth and other planets move around the sun. He found out several important facts about our world. He also started a new way of working in science. Before Galileo, scientists didn’t do experiments. They just guessed about how something happened. Galileo was different. He did not just make guesses. He did experiments and watched to see what happened.

 Galileo was famous for his study of how things fall. He was the first person to do experiments about this problem. Before, people thought that heavy things fell faster than light things. He found out that this was not true. He took a heavy ball and a light ball and he dropped them both from a high place. They fell at the same speed. This meant that weight is not important. This is the law of falling bodies. It is an important law for understanding our world.

The life of the scientist was not always easy in the 1500s. For example, Galileo got into trouble because of his scientific ideas. His ideas were not the same as the religious ideas at the same time. Many religious people did not agree with him. During his whole life he had to worry about this. He even went to prison for a while. But no one could stop him from thinking. He continued to look for scientific answers to his questions about the world.

1. Galileo studied all the following EXCEPT _______.

A. philosophy                     

B. experiments                      

C. mathematics                      

D. astronomy

2. Galileo started a new way of working in science in which__________.

A. he made guesses about how things happened.        

B. he did experiments to see how things happened.

C. he was different from other scientists.                     

D. he did not do experiments

3. In his study of how things fall, Galileo found out __________.

A. that heavy things did not fall faster than light things.

B. that heavy things always fell faster than light things.

C. that weight was not important                        

D. both a and c

4. Which of the following is NOT true about Galileo?

A. He was a famous Italian scientist.  

B. He lived over four centuries ago.

C. Being sent to prison stopped him from exploring the world.

D. He got into trouble because he was a scientist.

Lời giải:

Đáp án: 

1. A

2. B

3. D

4. C

Giải thích:

1. Dẫn chứng "At first, he studied philosophy, but later he studied mathematics and astronomy."

2. Dẫn chứng "Before galileo, scientists didn’t do experiments. They just guessed about how something happened. Galileo was different. He did not just make guesses. He did experiments and watched to see what happened."

3. Dẫn chứng "Before, people thought that heavy things fell faster than light things. He found out that this was not true. He took a heavy ball and a light ball and he dropped them both from a high place. They fell at the same speed. This meant that weight is not important." 

4. Dẫn chứng "He even went to prison for a while. But no one could stop him from thinking. He continued to look for scientific answers to his questions about the world." 

Dịch: 

Galileo Galilei là một trong những nhà khoa học hiện đại đầu tiên. Ông sinh ra ở Pisa, Ý, năm 1564. Lúc đầu, ông học triết học, nhưng sau đó ông học toán học và thiên văn học. Ông quan tâm đến cách trái đất và các hành tinh khác di chuyển xung quanh mặt trời. Ông đã tìm ra một số sự thật quan trọng về thế giới của chúng ta. Ông cũng bắt đầu một cách làm việc khoa học mới. Trước Galileo, các nhà khoa học không làm thí nghiệm. Họ chỉ đoán về chuyện đã xảy ra như thế nào. Galileo thì khác. Ông không chỉ đưa ra phỏng đoán. Anh ấy đã làm thí nghiệm và theo dõi để xem điều gì đã xảy ra.

Galileo nổi tiếng với nghiên cứu về cách mọi vật rơi xuống. Ông là người đầu tiên làm thí nghiệm về vấn đề này. Trước đây, người ta cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. Ông phát hiện ra rằng điều này là không đúng sự thật. Anh ấy lấy một quả bóng nặng và một quả bóng nhẹ rồi thả cả hai từ trên cao xuống. Họ rơi cùng một tốc độ. Điều này có nghĩa là trọng lượng không quan trọng. Đây là quy luật của vật rơi. Đó là một quy luật quan trọng để hiểu thế giới của chúng ta.

Cuộc sống của nhà khoa học không phải lúc nào cũng dễ dàng vào những năm 1500. Ví dụ, Galileo gặp rắc rối vì những ý tưởng khoa học của mình. Ý tưởng của ông không giống với ý tưởng tôn giáo cùng thời. Nhiều người theo đạo không đồng ý với ông. Trong suốt cuộc đời ông đã phải lo lắng về điều này. Anh ta thậm chí đã đi tù một thời gian. Nhưng không ai có thể ngăn anh suy nghĩ. Anh tiếp tục tìm kiếm câu trả lời khoa học cho những câu hỏi của mình về thế giới.

Câu 25: He said to us, " You are my best friends"

=> He told ______________________________.

Lời giải: 

Đáp án: He told us that we were his best friends.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng câu kể: S + told + O (that)  S + V

Dịch: Anh ấy nói với chúng tôi rằng chúng tôi là những người bạn tốt nhất của anh ấy.

Câu 26: He was _________ by his many disappointments. (bitter)

Lời giải: 

Đáp án: bitter

Giải thích: tobe + adj: dùng để miêu tả tính chất của danh từ

Dịch: Anh ấy cay đắng bởi nhiều thất vọng của mình.

Câu 27: I am staying in a very (comfortable/ comfortably) hotel in the South of France, near a (nicely/ nice) beach.

Lời giải:

Đáp án: comfortable – nice

Giải thích : trước danh từ cần sử dụng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ.

Dịch: Tôi đang ở trong một khách sạn rất tiện nghi ở miền Nam nước Pháp, gần một bãi biển đẹp.

Câu 28: I haven’t been to the cinema for two months.

=> The last time _____________________________.

Lời giải: 

Đáp án: The last time I was to the cinema was two months ago.

Giải thích: Cấu trúc the last time: The last time + S + Ved + was + … : Lần cuối cùng ai đó làm gì

Dịch: Lần cuối cùng tôi đến rạp chiếu phim là hai tháng trước.

Câu 29: I love my hometown, I love the_______ atmosphere here. (PEACE)

Lời giải: 

Đáp án: peaceful

Giải thích: Trước danh từ cần sử dụng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ

Dịch: Tôi yêu quê hương tôi, tôi yêu không khí yên bình nơi đây.

Câu 30: She had only just begun to speak when people started interrupting.

A. She hardly had begun to speak when people started interrupting.

B. Hardly she had begun to speak when people started interrupting.

C. Hardly had she begun to speak when people started interrupting.

D. She hadn’t begun to speak when people started interrupting.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + trợ động từ + S + V when S + V: Ngay sau khi … thì

Dịch: Cô ấy chỉ mới bắt đầu nói khi mọi người bắt đầu xen ngang.

Câu 31: In April 2010, a group of 14- and 15-year-old students from Loughborough, in the UK, _______ to Iceland on a school trip.

A. go

B. has gone

C. went

D. had gone

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: in April 2010 => quá khứ đơn

Dịch: Vào tháng 4 năm 2010, một nhóm học sinh 14 và 15 tuổi đến từ Loughborough, Vương quốc Anh, đến Iceland trong một chuyến dã ngoại của trường.

Câu 32: Indigo ______ jean cloth a dark blue color.

A. was made 

B. maked

C. made 

D. make

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- Do chủ ngữ ở dạng số ít và ở thể chủ động

- Quá khứ của make là made

Dịch: Màu chàm làm cho vải jean có màu xanh đậm.

Câu 33: Listening to that doctor's talk was a very ______ experience. (rich)

Lời giải:

Đáp án: enriching

Giải thích: 

- Trước danh từ cần tính từ để bổ nghĩa cho danh từ

- enriching experience: kinh nghiệm phong phú

Dịch: Lắng nghe cuộc nói chuyện của bác sĩ là một kinh nghiệm rất phong phú.

Câu 34: Many people say that motorbikes are the main cause of traffic jam in HCM city, so they should be banned to the city. Do you agree with this idea?

Lời giải:

Gợi ý: Motorbikes are indeed a significant mode of transportation in Ho Chi Minh City (HCMC), and their high numbers contribute to traffic congestion. However, it's important to note that banning motorbikes entirely from the city might not be a practical solution. Motorbikes provide affordable and efficient transportation for many residents, and alternative solutions, such as improving public transportation systems, implementing traffic management strategies, and promoting the use of electric vehicles, could also be considered to address traffic congestion in a more sustainable way. It is a complex issue that requires careful consideration and analysis of all the possible factors involved.

Dịch: Xe máy thực sự là một phương tiện giao thông quan trọng tại Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM), và số lượng xe máy nhiều góp phần gây tắc nghẽn giao thông. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là cấm hoàn toàn xe máy vào thành phố có thể không phải là một giải pháp thực tế. Xe máy cung cấp phương tiện di chuyển hiệu quả và giá cả phải chăng cho nhiều người dân, và các giải pháp thay thế, chẳng hạn như cải thiện hệ thống giao thông công cộng, thực hiện các chiến lược quản lý giao thông và thúc đẩy sử dụng xe điện, cũng có thể được xem xét để giải quyết tắc nghẽn giao thông một cách bền vững hơn. Đây là một vấn đề phức tạp đòi hỏi phải xem xét và phân tích cẩn thận tất cả các yếu tố có thể liên quan.

Câu 35: My brother still went to school yesterday although he was sick (sickness)

=> ______________________________________________________.

Lời giải: 

Đáp án: My brother still went to school yesterday despite his sickness.

Giải thích: Although + S + V = Despite + V-ing/ N: mặc dù

Dịch: Anh trai tôi vẫn đi học ngày hôm qua mặc dù anh ấy bị ốm.

Câu 36: Paul is similar to his brother in their interest _______ horse riding.

A. to

B. with

C. for

D. in

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: interest + in: yêu thích điều gì

Dịch: Paul giống với anh trai mình ở điểm thích cưỡi ngựa.

Câu 37: People believe that many more people will die of skin cancer over the next ten years.

=> It ___________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It is believed that many more people will die of skin cancer over the next ten years.

Giải thích: Cấu trúc: It + be + believed that S + V: tin rằng

Dịch: Người ta tin rằng sẽ có thêm nhiều người chết vì ung thư da trong mười năm tới.

Câu 38: Since the worldwide recession of the 1990s, the sale of jeans _____ growing.

A. has stopped

B. stopped

C. was stopped

D. were stopped

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Trong câu có since -> hiện tại hoàn thành

Dịch: Kể từ cuộc suy thoái toàn cầu vào những năm 1990, việc bán quần jean đã ngừng tăng trưởng.

Câu 39: Some schools in the USA banned students ________wearing denim.

A. with 

B. from 

C. of 

D. on

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: ban + sb/smt + from + Ving: cấm ai đó/cái gì làm gì 

Dịch: Một số trường học ở Mỹ cấm học sinh mặc denim.

Câu 40: The ________ chemical waste is dumped into the river. (poison)

Lời giải:

Đáp án: poisonous

Giải thích: Trước cụm danh từ cần 1 tính từ

Dịch: Chất thải hóa học độc hại được đổ xuống sông.

Câu 41: The ao dai is the traditional __________ of Vietnamese women.

A. dress

B. skirt

C. blouse

D. poem

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích:

A. đầm

B. chân váy

C. áo cánh

D. bài thơ

Dịch: Áo dài là trang phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam.

Câu 42: Tìm lỗi sai: The children felt extremely terrifying when they watched that horror film.

A. felt

B. terrifying

C. watched

D. horror

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Diễn tả ai cảm thấy như thế nào => adj-ed

-> terrified

Dịch: Bọn trẻ cảm thấy vô cùng khiếp sợ khi xem bộ phim kinh dị đó.

Câu 43: The cost of living has been increasing considerably in the past few weeks. (up)

=> ______________________________________________________________.

Lời giải: 

Đáp án: The cost of living has been going up considerably in the past few weeks.

Giải thích: increase = go up: tăng

Dịch: Chi phí sinh hoạt đã tăng lên đáng kể trong vài tuần qua.

Câu 44: Sắp xếp câu: The factory / most of / has recently / its /with robots / replaced / workers /.

Lời giải:

Đáp án: The factory has recently replaced most of its workers with robots.

Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vp2 + ...

Dịch: Nhà máy gần đây đã thay thế hầu hết công nhân bằng robot.

Câu 45: The waters off the coast of Bali’s white beaches are __________ ideal spot for diving.

A. a

B. an

C. the

D. O

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- spot là danh từ đếm được số ít và được nhắc tới lần đầu => đi với “a/an”

- ideal bắt đầu bằng một nguyên âm => đi với “an”

Dịch: Vùng biển ngoài khơi bờ biển cát trắng của Bali là một địa điểm lý tưởng để lặn biển.

Câu 46: We welcome you to our city. You ______ to our city.

A. welcome 

B. are welcomed  

C. have welcomed 

D. are welcomoing

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Câu bị động: be Vp2

Dịch: Chúng tôi chào mừng bạn đến thành phố của chúng tôi. Bạn được chào đón đến thành phố của chúng tôi.

Câu 47: You can buy pineapples and bananas at the _______ stall.

A. meat 

B. fruit 

C. food 

D. chicken

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích:

A. thịt lợn

B. trái cây

C. đồ ăn

D. thịt gà

Dịch: Bạn có thể mua dứa và chuối tại gian hàng trái cây.

Câu 48: Be careful. You may be _______ to put all your eggs in one basket. (advice)

Lời giải: 

Đáp án: advised

Giải thích: động từ dạng bị động: advice -> adviced: khuyên bảo

Dịch: Hãy cẩn thận. Bạn được khuyên nên bỏ tất cả trứng vào một giỏ.

Câu 49: Have you decided where ______ for your holiday?

A. go

B. to go

C. went

D. going 

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: wh-word + to V

Dịch: Bạn đã quyết định đi đâu cho kỳ nghỉ lễ chưa?

Câu 50: Viết câu hoàn chỉnh: Many people/Brazil team/win/football match.

Lời giải:

Đáp án: Many people in Brazil team have won the football match.

Giải thích: Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời điểm => hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vp2

Dịch: Nhiều người trong đội tuyển Brazil đã thắng trận đấu bóng đá.

Câu 51: No one knows anything about his background, do they?

=> Nothing _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Nothing is known about his background, is it?

Giải thích: Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Vp2

Dịch: Không ai biết bất cứ thứ gì về nền tảng của anh ấy, phải không?

Câu 52: Tourist: “Where is the post office?” A tourist asked me where ______________.

A. the post office has

B. the post office was

C. is the post office

D. was the post office

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu gián tiếp dạng Wh-qs: S + asked + O + Wh-word + S + V (lùi thì) 

Dịch: Một du khách hỏi tôi bưu điện ở đâu.

Câu 53: It was the great efforts _______ to complete his study.

A. that made

B. that he made

C. that he made it

D. he made it

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Đáp án A sai nghĩa

- Đáp án C sai vì that đã thay cho “efforts” nên không cần dùng “it” ở sau đó nữa

- Đáp án D sai vì có 2 động từ chính trong câu

Dịch: Đó là những nỗ lực tuyệt vời mà anh ấy đã thực hiện để hoàn thành việc học của mình.

Câu 54: Viết một đoạn văn bằng tiếng Anh nói về chủ đề Space travel.

Lời giải:

Gợi ý: 

Space travel is an awe-inspiring topic that continues to capture the imagination of people worldwide. The concept of venturing beyond our planet's boundaries and exploring the vast expanse of the universe has been a longstanding dream of humanity. With advancements in technology and scientific research, space travel has become a reality, enabling us to reach for the stars.

Space exploration has unlocked countless discoveries that have revolutionized our understanding of the cosmos. It has allowed us to study celestial bodies, such as planets, moons, and stars, uncovering their mysteries and expanding our knowledge of the universe. Through the exploration of space, scientists have made groundbreaking discoveries about the origins of our solar system and the possibility of life beyond Earth.

Furthermore, space travel has the potential to revolutionize multiple industries here on Earth. The development of new technologies, materials, and communication systems for use in space has also found applications in everyday life. From satellite technology that aids in global communication to advancements in medical research through experiments conducted in microgravity, the benefits of space travel extend far beyond the confines of our planet.

However, space travel is not without its challenges. The vast distances, harsh environments, and potential dangers make it a highly complex endeavor. Astronauts undergo rigorous training and face physical and psychological strains during their missions. Additionally, the cost and resources required for space exploration pose significant hurdles that must be overcome.

Despite these challenges, the future of space travel appears promising. Plans for manned missions to Mars, the establishment of lunar bases, and the development of reusable rockets are just a few examples of the ambitious projects being pursued. With each new mission and scientific breakthrough, we inch closer to unraveling the mysteries of the universe and expanding our horizons.

In conclusion, space travel represents the pinnacle of human achievement and curiosity. It allows us to break free from the boundaries of our home planet and explore the vast unknown. From unraveling scientific mysteries to fueling technological advancements, space travel holds immense potential for the betterment of humanity and the expansion of our knowledge of the cosmos.

Dịch: 

Du hành vũ trụ là một chủ đề đầy cảm hứng và tiếp tục thu hút trí tưởng tượng của mọi người trên toàn thế giới. Khái niệm mạo hiểm vượt ra khỏi ranh giới của hành tinh chúng ta và khám phá vũ trụ bao la rộng lớn đã là một giấc mơ lâu đời của loài người. Với những tiến bộ trong công nghệ và nghiên cứu khoa học, du hành vũ trụ đã trở thành hiện thực, cho phép chúng ta vươn tới các vì sao.

Khám phá không gian đã mở ra vô số khám phá đã cách mạng hóa sự hiểu biết của chúng ta về vũ trụ. Nó đã cho phép chúng ta nghiên cứu các thiên thể, chẳng hạn như các hành tinh, mặt trăng và các ngôi sao, khám phá những bí ẩn của chúng và mở rộng kiến thức của chúng ta về vũ trụ. Thông qua việc khám phá không gian, các nhà khoa học đã có những khám phá đột phá về nguồn gốc của hệ mặt trời và khả năng tồn tại sự sống ngoài Trái đất.

Hơn nữa, du hành vũ trụ có tiềm năng cách mạng hóa nhiều ngành công nghiệp ở đây trên Trái đất. Sự phát triển của các công nghệ, vật liệu và hệ thống liên lạc mới để sử dụng trong không gian cũng đã tìm thấy các ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Từ công nghệ vệ tinh hỗ trợ liên lạc toàn cầu đến những tiến bộ trong nghiên cứu y học thông qua các thí nghiệm được tiến hành trong môi trường vi trọng lực, lợi ích của du hành vũ trụ vượt xa giới hạn của hành tinh chúng ta.

Tuy nhiên, du hành vũ trụ không phải là không có những thách thức của nó. Khoảng cách rộng lớn, môi trường khắc nghiệt và những mối nguy hiểm tiềm tàng khiến nó trở thành một nỗ lực rất phức tạp. Các phi hành gia trải qua quá trình đào tạo nghiêm ngặt và phải đối mặt với những căng thẳng về thể chất và tâm lý trong các nhiệm vụ của họ. Ngoài ra, chi phí và nguồn lực cần thiết cho việc khám phá không gian đặt ra những rào cản đáng kể cần phải vượt qua.

Bất chấp những thách thức này, tương lai của du hành vũ trụ có vẻ đầy hứa hẹn. Kế hoạch cho các sứ mệnh có người lái tới sao Hỏa, thiết lập các căn cứ trên mặt trăng và phát triển tên lửa tái sử dụng chỉ là một vài ví dụ về các dự án đầy tham vọng đang được theo đuổi. Với mỗi nhiệm vụ mới và bước đột phá khoa học, chúng ta tiến gần hơn đến việc làm sáng tỏ những bí ẩn của vũ trụ và mở rộng tầm nhìn của chúng ta.

Tóm lại, du hành vũ trụ đại diện cho đỉnh cao của thành tựu và sự tò mò của con người. Nó cho phép chúng ta thoát khỏi ranh giới của hành tinh quê hương mình và khám phá những điều chưa biết bao la. Từ việc làm sáng tỏ những bí ẩn khoa học đến thúc đẩy những tiến bộ công nghệ, du hành vũ trụ nắm giữ tiềm năng to lớn để cải thiện nhân loại và mở rộng kiến thức của chúng ta về vũ trụ.

Câu 55: Complete the passage with the words from the box.

while/through/vision/network/communicate/invented/accessible/much

The Internet is a huge (1) __________ of computers all connected together, but it was the worldwide web that made technology into something that linked information together and made it (2) __________ to everyone. The world wide web was (3) _________ by Sir Tim Berners-Lee in 1989  originally he was trying to find a new way for scientists to easily share the data from their experiments. Berners-Lee created the world wide web (4) _________ he was working at CERN, Switzerland. His (5) __________ soon went beyond a network for scientists to share information, in that he wanted it to be a universal and free information space to share knowledge, to (6) __________, and to collaborate.The world wide web opened up the Internet to everyone, not just scientists. It connected the world in a way that made it (7) __________ easier for people to get information, share, and communicate. It has since allowed people to share their work and thoughts (8) __________ social networking sites, blogs, video sharing, and more.

Lời giải:

Đáp án:

1. network

2. accessible

3. invented

4. while

5. vision

6. communicate

7. much

8. through

Giải thích: 

1. mạng 

2. truy cập được 

3. phát minh ra 

4. trong khi

5. tầm nhìn 

6. giao tiếp 

7. nhiều 

8. thông qua

Dịch: Internet là một mạng lưới máy tính khổng lồ được kết nối với nhau, nhưng nó là thế giới

web rộng đã biến công nghệ thành một thứ liên kết thông tin với nhau và giúp mọi người có thể truy cập được. World wide web được phát minh bởi Sir Tim Berners-Lee vào năm 1989, ban đầu ông đang cố gắng tìm một cách mới để các nhà khoa học dễ dàng chia sẻ dữ liệu từ các thí nghiệm của họ. Berners-Lee đã tạo ra world wide web khi ông đang làm việc tại CERN, Thụy Sĩ. Tầm nhìn của ông đã sớm vượt ra ngoài một mạng lưới để các nhà khoa học chia sẻ thông tin, theo đó ông muốn nó trở thành một không gian thông tin miễn phí và phổ quát để chia sẻ kiến thức, giao tiếp và cộng tác. World wide web đã mở ra Internet cho tất cả mọi người, không chỉ các nhà khoa học. Nó kết nối thế giới theo cách giúp mọi người lấy thông tin, chia sẻ và giao tiếp dễ dàng hơn nhiều. Kể từ đó, nó đã cho phép mọi người chia sẻ công việc và suy nghĩ của họ thông qua các trang mạng xã hội, blog, chia sẻ video, v.v.

Câu 56: Write a paragraph of 100-150 words about why we trust animals and why they trust us.

Lời giải:

Gợi ý: We trust animals because they have consistently shown us love, loyalty, and companionship throughout history. They possess an inherent innocence and purity that resonates with us. Animals have an uncanny ability to sense our emotions, offering solace during difficult times and celebrating with us during moments of joy. They become our confidants, providing a non-judgmental ear, and their presence alone can bring a sense of calm and peace. Similarly, animals trust us because we have become their caretakers. We provide them with shelter, food, and affection. Over time, they have learned to rely on us for their basic needs and have come to understand that we are their protectors. Through our consistent care, animals have grown to trust our intentions and have formed deep bonds with us. This mutual trust between humans and animals is rooted in shared experiences, emotional connections, and the simple desire for companionship and survival.

Dịch: Chúng ta tin tưởng động vật vì chúng luôn thể hiện tình yêu thương, lòng trung thành và sự đồng hành với chúng ta trong suốt lịch sử. Họ sở hữu một sự ngây thơ và thuần khiết vốn có cộng hưởng với chúng tôi. Động vật có một khả năng kỳ lạ là cảm nhận được cảm xúc của chúng ta, mang lại niềm an ủi trong những lúc khó khăn và chia vui cùng chúng ta trong những khoảnh khắc vui vẻ. Họ trở thành những người bạn tâm tình của chúng ta, mang đến một đôi tai không phán xét và chỉ riêng sự hiện diện của họ thôi cũng có thể mang lại cảm giác bình yên và thanh thản. Tương tự như vậy, động vật tin tưởng chúng ta vì chúng ta đã trở thành người chăm sóc chúng. Chúng tôi cung cấp cho họ nơi ở, thức ăn và tình cảm. Theo thời gian, họ đã học cách dựa vào chúng tôi để đáp ứng các nhu cầu cơ bản của họ và hiểu rằng chúng tôi là những người bảo vệ họ. Thông qua sự chăm sóc nhất quán của chúng tôi, động vật đã trở nên tin tưởng vào ý định của chúng tôi và đã hình thành mối quan hệ sâu sắc với chúng tôi. Sự tin tưởng lẫn nhau này giữa con người và động vật bắt nguồn từ những kinh nghiệm được chia sẻ, kết nối tình cảm và mong muốn đơn giản là được đồng hành và sinh tồn.

Câu 57: If you do not pay, you will be prosecuted.

=> Failure _______________________________.

Lời giải:

Đáp án: Failure to pay will prosecute you.

Giải thích: failure to V: không làm gì 

Dịch: Không trả tiền sẽ truy tố bạn.

Câu 58: Tìm lỗi sai: The novelist used much imagination to write about imaginative planets in the universe.

A. The                                      

B. much 

C. imaginative 

D. in the

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Sai nghĩa: imaginative (adj) (giàu trí tưởng tượng) => imaginary (adj) (tưởng tượng)

Dịch: Tiểu thuyết gia đã sử dụng nhiều trí tưởng tượng để viết về các hành tinh tưởng tượng trong vũ trụ.

Câu 59: These sunglasses cost less than my last pair.

=> These sunglasses ________________________.

Lời giải: 

Đáp án: These sunglasses were cheaper my last pair.

Giải thích: cost less than = cheaper: rẻ hơn

Dịch: Những chiếc kính râm này rẻ hơn cặp kính trước của tôi.

Câu 60: From the top of the cathedral tower, there are some spectacular ____ of the surrounding countryside.

A. sights ​

B. sites ​​

C. views ​​

D. scenery

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

A. điểm tham quan

B. trang web

C. tầm nhìn, cảnh quan

D. phong cảnh

Dịch: Từ đỉnh tháp nhà thờ có một số cảnh quan ngoạn mục của vùng nông thôn xung quanh.

Câu 61: “Will you be here for five days?” Tam asked Thu

=> Tam asked Thu __________________. 

Lời giải:

Đáp án: Tam asked Thu if she would be there for five days.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng Yes/No question: S + asked + O + if + S + V (lùi thì)

Dịch: Tâm hỏi Thu có ở đó năm ngày không.

Câu 62: Don't worry. I (give) ____ him your message when I (see) _____ him.

Lời giải:

Đáp án: will give - see

Giải thích: Sự phối thì với When ở tương lai: S + V (TLĐ) + when + S + V (HTĐ/HTHT)

Dịch: Đừng lo. Tôi sẽ gửi cho anh ấy tin nhắn của bạn khi tôi gặp anh ấy.

Câu 63: Along the road ______ all covered in mud.

A. come a procession

C. did come a procession

B. came a procession

D. did a procession come

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn: Trạng từ chỉ nơi chống + V + S (A sai vì chủ ngữ số ít => Vs/es)

Dịch: Dọc theo con đường là một đám rước phủ đầy bùn.

Câu 64: Last weekend/ my family/ two-day trip/ home village.

Lời giải:

Đáp án: Last weekend, my family had a two-day trip in the home village.

Giải thích: 

- last weekend => quá khứ đơn

- tính từ kép: số lượng-danh từ số ít đếm được

Dịch: Cuối tuần trước gia đình tôi đã có một chuyến du lịch hai ngày ở quê nhà.

Câu 65: Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

English and French are official languages in Canada.

A. formal

B. main

C. primary

D. popular

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: formal/official languages: ngôn ngữ chính thức 

Dịch: Tiếng Anh và tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức ở Canada.

Câu 66: I would like ________some fruit and vegetables.

A. buying

B. to buy

C. buy

D. A & B

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: would like to V: muốn/thích làm gì

Dịch: Tôi muốn mua một số trái cây và rau quả.

Câu 67: How beautiful she is! She is wearing a ________.

A. silk pretty purple dress

B. dress silk pretty purple

C. purple pretty silk dress

D. pretty purple silk dress

Lời giải:

Đáp án: D 

Giải thích: Trật tự tính từ OSASCOMP

- pretty-O-Opinion

- purple-C-Color

- silk-M-material

Dịch: Cô ấy thật xinh đẹp làm sao! Cô ấy đang mặc một chiếc váy lụa màu tím rất đẹp.

Câu 68: He and his friends usually get ______ and talk about their stamps. 

A. together 

B. themselves 

C. each other 

D. one another

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: get together: gặp mặt xã giao

Dịch: Anh ấy và bạn bè của anh ấy thường gặp nhau và nói về những con tem của họ.

Câu 69: People supposed that the lion had escaped from the cage.

=> The lion _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The lion was believed to have escaped from its cage.

Giải thích: Câu bị động kép: S + be + Vp2 + to have Vp2 (khi hai vế trước và sau “that” trong câu gốc không cùng thì

Dịch: Con sư tử được cho là đã trốn thoát khỏi lồng của nó.

Câu 70: Everyone came to the wedding yesterday, ______?

A. weren't they

B. wasn't it

C. isn't it

D. didn't they

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- Vì mệnh đề chính dùng động từ thường => phần đuôi phải trả trợ động từ tương ứng xuống

Dịch: Mọi người đều đến đám cưới hôm qua phải không?

Câu 71: Hollywood / no longer / only place / where / large number / movies / made.

Lời giải:

Đáp án: Hollywood is no longer the only place where a large number of movies are made. 

Giải thích: 

- no longer: không còn ... nữa

- a large number of + N(s/es): một số...

Dịch: Hollywood không còn là nơi duy nhất có số lượng lớn phim được thực hiện.

Câu 72: It wasn't until last week that the Agriculture Minister admitted defeat. 

=> Only until ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: Only until last week did the Agriculture Minister admit defeat.

Giải thích: Đảo ngữ với “only until”: Only until + ... + trợ động từ + S + V

Dịch: Mãi đến tuần trước, Bộ trưởng Nông nghiệp mới thừa nhận thất bại

Câu 73: I don't agree with his policies but I'm going to _______ them for now.

A. play along with   

B. play cat and mouse with   

C. play havoc with   

D. play down

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: play along with: làm theo

Dịch: Tôi không đồng ý với chính sách của anh ấy nhưng tôi sẽ làm theo họ bây giờ.

Câu 74: Lend me 20 dollars, please. I'm _____ at the moment.

A. broke

B. down the drain

C. stuck

D. poor

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be broke: cháy túi

Dịch: Làm ơn cho tôi mượn 20 đô la. Tôi đang cháy túi.

Câu 75: Talk about your dream job in the future (100-150 words).

Lời giải:

Gợi ý: In the future, my dream job would be working as a research scientist in the field of artificial intelligence and natural language processing. As someone who is fascinated by the potential of AI to revolutionize various industries, I am driven to contribute to its advancements and make a positive impact on society.

In this role, I envision myself collaborating with a team of brilliant minds to develop cutting-edge algorithms and models that enhance language understanding and generation. I want to explore ways to make AI systems more empathetic, ethical, and capable of engaging in complex human-like conversations.

Furthermore, I aspire to be involved in creating AI-powered tools and technologies that empower individuals and businesses to solve problems efficiently and navigate through vast amounts of information effortlessly. I believe that AI has the potential to democratize access to knowledge and improve decision-making processes across various domains.

Ultimately, my dream job would be at the intersection of research, innovation, and societal impact, allowing me to contribute to the ongoing AI revolution and shape a future where humans and AI systems collaborate harmoniously for the betterment of humanity.

Dịch: Trong tương lai, công việc mơ ước của tôi là trở thành một nhà khoa học nghiên cứu trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo và xử lý ngôn ngữ tự nhiên. Là một người bị mê hoặc bởi tiềm năng của AI trong việc cách mạng hóa các ngành công nghiệp khác nhau, tôi được thúc đẩy đóng góp vào những tiến bộ của nó và tạo ra tác động tích cực đến xã hội.

Với vai trò này, tôi hình dung mình sẽ hợp tác với một nhóm gồm những bộ óc thông minh để phát triển các mô hình và thuật toán tiên tiến nhằm nâng cao khả năng hiểu và tạo ngôn ngữ. Tôi muốn khám phá những cách để làm cho hệ thống AI trở nên đồng cảm hơn, có đạo đức hơn và có khả năng tham gia vào các cuộc trò chuyện phức tạp giống con người.

Hơn nữa, tôi mong muốn được tham gia vào việc tạo ra các công cụ và công nghệ do AI cung cấp để trao quyền cho các cá nhân và doanh nghiệp giải quyết vấn đề một cách hiệu quả và điều hướng qua lượng thông tin khổng lồ một cách dễ dàng. Tôi tin rằng AI có tiềm năng dân chủ hóa việc tiếp cận kiến thức và cải thiện quy trình ra quyết định trên nhiều lĩnh vực khác nhau.

Cuối cùng, công việc mơ ước của tôi sẽ là nơi giao thoa giữa nghiên cứu, đổi mới và tác động xã hội, cho phép tôi đóng góp vào cuộc cách mạng AI đang diễn ra và định hình một tương lai nơi con người và hệ thống AI cộng tác hài hòa vì sự tiến bộ của nhân loại.

Câu 76: Viết đoạn văn bằng Tiếng Anh về chủ đề “relationship”.

Lời giải:

Gợi ý: I have a wonderful relationship with my best friend. We have known each other for years and have shared countless memories together. Our bond is built on trust, loyalty, and mutual respect. We support each other through both the ups and downs of life, and our friendship has only grown stronger over time. We enjoy spending quality time together, whether it's going on adventures or simply having a relaxing evening at home. We can talk about anything and everything, and our conversations are always filled with laughter and genuine understanding. Our friendship is truly a treasure, and I am grateful to have such a special person in my life.

Dịch: Tôi có một mối quan hệ tuyệt vời với người bạn thân nhất của tôi. Chúng tôi đã biết nhau trong nhiều năm và đã chia sẻ vô số kỷ niệm với nhau. Mối quan hệ của chúng tôi được xây dựng trên sự tin tưởng, trung thành và tôn trọng lẫn nhau. Chúng tôi hỗ trợ lẫn nhau vượt qua cả những thăng trầm của cuộc sống và tình bạn của chúng tôi ngày càng bền chặt hơn theo thời gian. Chúng tôi thích dành thời gian chất lượng bên nhau, cho dù đó là những chuyến phiêu lưu hay chỉ đơn giản là có một buổi tối thư giãn tại nhà. Chúng tôi có thể nói về bất cứ điều gì và mọi thứ, và những cuộc trò chuyện của chúng tôi luôn tràn ngập tiếng cười và sự thấu hiểu thực sự. Tình bạn của chúng tôi thực sự là một kho báu, và tôi rất biết ơn khi có một người đặc biệt như vậy trong đời.

Câu 77: Are you jealous _______ his success?

Lời giải:

Đáp án: of

Giải thích: be jealous of: ghen tị

Dịch: Bạn có ghen tị với thành công của anh ấy không?

Câu 78: I / study /, / harder / I / pass / will / the / written examination / If.

Lời giải:

Đáp án: If I study harder, I will pass written examination.

Giải thích: Câu điều kiện loại 1 giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will + V

Dịch: Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra viết.

Đánh giá

0

0 đánh giá