Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 88)

731

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 88)

Câu 1: Choose the best option A,B,C or D to complete the sentence

Excuse me, would you please tell me______?

Certainly. Go straight along here; it’s next to a hospital

A. How we can get to the post office            

B. How can we get to the post office

C. How get to the post office                         

D. How could we get to the post office

Lời giải:

Chọn A

Phương pháp giải:

Tình huống giao tiếp

Giải chi tiết:

Trong câu hỏi gián tiếp không cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch:

Xin lỗi, bạn vui lòng cho tôi biết làm thế nào chúng tôi có thể đến bưu điện ?

Chắc chắn rồi. Đi thẳng đến đây; nó bên cạnh một bệnh viện

- Mở rộng: Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp: at, in, on, above, over, before, behind, under, near, between…           

Câu 2: Do you think that teachers ______ by robots in the future?

A. replace

B. were replaced

C. have replaced

D. will be replaced

Lời giải:

Câu bị động (Passive voice):

Câu bị động ở thì TLĐ: will be + V3/V-ed

Tạm dịch: Bạn có nghĩ giáo viên sẽ được thay thế bằng robot trong tương lai hay không?

→ Chọn đáp án D

- Cách chuyển câu chủ động thành bị động

1.     Tìm tân ngữ của câu chủ động, viết lại thành chủ ngữ.

2.     Xác định động từ chia ở thì (tense) của câu, rồi chuyển nó thành thể bị động như đã học ở trên mục 1.

3.     Xác định chủ ngữ của câu chủ động, chuyển ra cuối câu và thêm by vào phía trước.

Câu 3: Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.

A. Only after his leaving the school did Peter inform us of his arrival at the meeting.

B. Not until Peter told us that he would leave the school did he arrive at the meeting.

C. Hardly had Peter informed us about his leaving the school when he arrived at the meeting.

D. No sooner had Peter arrived at the meeting than he told us about his leaving the school.

Lời giải:

Đáp án D

Câu đề bài: Peter nói với chúng tôi về việc anh ấy rời trường. Anh ấy đã làm điều đó khi đến buổi họp.

Hardly... when... = No sooner... than: ngay khi... thì...

A. Chỉ sau khi rời khỏi trường, Peter báo cho chúng tôi biết việc anh ấy đến buổi họp.

B. Mãi cho đến khi Peter nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ rời khỏi trường thì anh ấy mới đến cuộc họp.

C. Ngay khi Peter thông báo với chúng tôi về việc anh ấy rời trường thì anh ấy đến dự buổi họp.

D. Ngay khi Peter tới dự buổi họp thì anh ấy nói với chúng tôi về việc anh ấy rời khỏi trường        

Câu 4: He really seems to have fallen on his feet. He got a new job and found a flat within a week of arriving in the city.

A. have been successful

B. have been satisfied

C. have been unlucky

D.  have been disappointed

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức Trái nghĩa (cụm từ/ thành ngữ)

Cụm từ fall on one’s feet: thành công bất ngờ/ may mắn

Xét các đáp án:

A. have been successful: thành công

B. have been satisfied: thỏa mãn                       

C. have been unlucky: không may mắn

D. have been disappointed: thất vọng

=> fall on one’s feet >< be unlucky

Vậy đáp án đúng là C

Tạm dịch: Anh ấy thực sự dường như đã rất may mắn. Anh ấy có một công việc mới và tìm được một căn hộ trong vòng một tuần sau khi đến thành phố.

Fall one’s feet = lucky = fortunate   

Câu 5: The holiday resort offers all the _______ a young family could want.

A. itineraries

B. amenities         

C. vicinity            

D. expectancy

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. itinerary (n): lộ trình

B. amenity (n): tiện nghi

C. vicinity (n): vùng lân cận

D. expectancy (n): sự mong ngóng

Dịch nghĩa: Khu nghỉ dưỡng cung cấp tất cả tiện nghi mà một gia đình trẻ có thể muốn.

- Các tính từ đi với “amenity”

Bad amenity

Basic amenity

Câu 6: Jack and Peter are talking about their plan for this weekend.

- Jack: “Why don’t we visit the imperial citadel this weekend?”

- Peter: “_______.”

A. To learn more about its history

B. That’s a great idea

C. Because it is very old

D. I couldn’t agree with you more

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức: Giao tiếp

Tình huống giao tiếp: Jack và Peter đang nói về kế hoạch của họ cho cuối tuần này.

- Jack: “Tại sao chúng ta không đi thăm hoàng thành vào cuối tuần này nhỉ?”

- Peter: “______.”

Xét các đáp án:

A. Để tìm hiểu thêm về lịch sử của nó

B. Đó là một ý tưởng tuyệt vời

C. Bởi vì nó rất cũ

D. Tôi không thể đồng ý với bạn nhiều hơn

Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là B

Câu 7: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

WHAT IS AI?

Artificial intelligence is the technology that allows machines to possess human-like intelligence. It means creating intelligence (34) ________. The machines or robots are programmed (35) _________ they think like humans and act like them. It is believed that machines can be programmed to possess cognitive abilities. AI robots can think, make the most appropriate decisions and learn from past experiences without any human intervention. This concept is called machine learning (36) ________ is a sub-branch of artificial intelligence.        Artificial intelligence can be (37) __________ into two different types, namely - weak AI and strong AI. Weak AI involves performing some tasks like answering questions and performing basic tasks like setting the alarm, playing music, or making a call. Strong AI refers to performing (38) __________ that involve problem-solving and decision-making without human intervention. This type of AI is found in smart robots, self-driving cars. (Adapted from universal-robots.com)

It means creating intelligence (34) ________.

A. articulately

B. arduously

C. artificially

D. immediately

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

A. articulately /ɑːˈtɪkjələtli/ (adv): một cách rõ ràng, rành mạch    

B. arduously /ˈɑːdʒuəsli/ (adv): khó khăn, gian khổ

C. artificially /ˌɑːtɪˈfɪʃəli/ (adv): một cách nhân tạo, giả tạo

D. immediately /ɪˈmiːdiətli/ (adv): ngay lập tức

Thông tin: Artificial intelligence is the technology that allows machines to possess human-like intelligence. It means creating intelligence (34) ________.

Tạm dịch: (Trí tuệ nhân tạo là công nghệ cho phép máy móc có trí thông minh giống như con người. Nghĩa là con người tạo ra trí thông minh một cách nhân tạo.)

Dịch bài đọc

Trí tuệ nhân tạo là công nghệ cho phép máy móc có trí thông minh giống như con người. Nghĩa là con người tạo ra trí thông minh một cách nhân tạo. Máy móc hay robot được lập trình để cho chúng có thể suy nghĩ và hành động như con người. Người ta tin rằng máy móc có thể được lập trình để có khả năng nhận thức. Robot AI có thể suy nghĩ, đưa ra quyết định phù hợp nhất và học hỏi kinh nghiệm trong quá khứ mà không cần bất kỳ sự can thiệp nào của con người. Khái niệm này được gọi là máy học cái mà là một nhánh của trí tuệ nhân tạo.

      AI có thể được chia thành hai loại khác nhau, đó là AI yếu và AI mạnh. AI yếu bao gồm thực hiện một số nhiệm vụ như trả lời câu hỏi, cũng như thực hiện các nhiệm vụ cơ bản như đặt báo thức, phát nhạc, hoặc gọi điện thoại. AI mạnh đề cập đến việc thực hiện các nhiệm vụ khác mà không có sự can thiệp của con người, liên quan đến việc giải quyết vấn đề và việc đưa ra quyết định. Loại trí tuệ nhân tạo này được tìm thấy trong các robot thông minh, xe tự lái.

Câu 8: Rescuers have _______ to pull survivors out from under debris caused by the devastating earthquake that rocked Turkey and Syria on February, 2nd.

A. taken their time

B. made good time   

C. kept up with the times 

D. raced against time

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức : Thành ngữ

Giải thích:

Xét các đáp án:

    A. taken their time: tốn thời gian của họ     B. made good time

    C. kept up with the times: bắt kịp thời đại  D. raced against time: chạy đua với thời gian

Ta có thành ngữ: race against time: chạy đua với thời gian

Vậy đáp án đúng là: D

Tạm dịch: Lực lượng cứu hộ đã chạy đua với thời gian để kéo những người sống sót ra khỏi đống đổ nát do trận động đất kinh hoàng làm rung chuyển Thổ Nhĩ Kỳ và Syria vào ngày 2/2.

- Các cụm từ với “race”

in a race

 He will be the youngest runner in the race. 

Over 80 cars will take part in the race.

race between

 the annual boat race between Oxford and Cambridge Universities

Câu 9: People _______ smartphones have access to a wealth of information and entertainment at their fingertips.

A. owning   

B. are owned

C. are owning       

D. owned

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ dạng chủ động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, bỏ “to be” nếu có và chuyển V sang V-ing.

Dịch nghĩa: Những ai sở hữu điện thoại thông minh được tiếp cận với nguồn thông tin và giải trí dồi dào ngay trong tầm tay.

- Cấu trúc

Acess to : kết nối với    

Access for : kết nối cho

We’re trying to improve access for disabled visitors    

Câu 10: All motorcyclists must wear helmets. It is…………....for them to wear helmets.

A. official

B. compulsory

C. optional

D. separate

Lời giải:

Đáp án D

Compulsory for : bắt buộc làm gì

A. chính thức

C. Lựa chọn

D. Phân chia

Dịch câu: Tất cả  người điều khiển xe máy đều phải đổi mũ bảo hiểm. Họ bắt buộc phải đội mũ       

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Today, Amur leopard, one of the world’s most endangered wild cats, is found only in the Amur River basin of eastern Russia, having already gone extinct from China and the Korean Peninsula

A. died for

B. died from

C. died of

D. died out

Lời giải:

Đáp án D.

Tạm dịch: Ngày nay, Amur leopard, một trong những loài mèo rừng có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất thế giới, chỉ được tìm thấy ở lưu vực sông Amur của miền đông nước Nga, còn ở Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên thì chúng đã bị tuyệt chủng.

- to be/ become/ go extinct: tuyệt chủng

A. die for: chết cho, hi sinh cho. 

Ex: to die for the country: hy sinh cho đất nước

B. die from: chết do nguyên nhân bên ngoài. 

Ex: die from wound: chết vì vết thương

C. die of: chết đột ngột thường do nguyên nhân bên trong; tắt phụt đi (ngọn đèn…). 

Ex: die of heart attack: chết bị đột quỵ tim

D. die out: tuyệt chủng

Do đó đáp án chính xác là D (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa)

MEMORIZE

extinct (adj) / ɪkˈstɪŋkt /

- Dùng với các danh từ: animal, bird, species, volcano

- extinction (n): sự tuyệt chủng

- be in danger of, be on the brink/verge/edge of, be threatened with, face + extinction: nguy cơ tuyệt chủng

Câu 12: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

  Modern civilization is heavily dependent on energy. Without reliable power sources, we couldn’t operate machines, use transportation, communicate via the Internet, or do many other things. Although everyone recognizes the importance of energy, deciding what kind of energy the world should use in the future is not a simple task. The two leading candidates for this role are green energy and nuclear energy. Currently, most of the energy we use is derived from fossil fuels. Although this energy source has got us this far, there are several problems with it. For starters, it is a finite resource which is quickly running out. Some analysts have even estimated that the Earth could run out of coal and oil within the next 50 years. Burning fossil fuels also creates large amount of pollution, which is harmful to the environment. Although fossil fuels still provide the majority of our power, governments are seeking better energy sources to use going forward. Green energy is one option that is becoming increasingly attractive. It includes technologies such as solar, wind, and hydro power. These are seen as clean sources of energy because they cause very little pollution. In addition, they are completely renewable, so there is no danger that it will run out. The major disadvantage with green energy sources is that they are not cheap. The other alternative is nuclear power. Like green energy, it is also a renewable source of power that will not run out, and it also doesn’t produce air pollution. In addition, nuclear power is more reliable than green energy, as it doesn’t depend on sunshine, rain, or wind to operate. The major issues with nuclear power are safety concerns and nuclear waste. Nuclear power plants create a considerable amount of nuclear waste which is extremely hazardous to people’s health. If they happen to have a meltdown, this could destroy the surrounding area for years to come. The recent nuclear disaster in Fukushima, Japan brought this reality into the spotlight once again. In response, Germany announced it would close down eight of its nuclear plants immediately, and close the rest by 2022. Meanwhile, other nations refuse to give up on nuclear power, stating that these disasters are rare. The debate of whether to use green or nuclear power will likely continue for some time. In the end, it is quite possible that both energy sources will be used to fuel our planet.                                                                           

(Adapted from Intensive Reading Comprehension Skills) 

What is the main focus of the passage?

A. Why energy is important

B. The energy sources used in the past

C. Comparing future energy solutions

D. Discussing how disasters affect power sources

Lời giải:

Đáp án: C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nội dung chính của đoạn văn là gì?

Xét các đáp án:

A. Tại sao năng lượng lại quan trọng

B. Các nguồn năng lượng được sử dụng trong quá khứ

C. So sánh các giải pháp năng lượng trong tương lai

D. Thảo luận về ảnh hưởng của thiên tai đối với nguồn điện

Thông tin: Although everyone recognizes the importance of energy, deciding what kind of energy the world should use in the future is not a simple task. The two leading candidates for this role are green energy and nuclear energy.

Tạm dịch: Mặc dù mọi người đều nhận ra tầm quan trọng của năng lượng, nhưng việc quyết định thế giới nên sử dụng loại năng lượng nào trong tương lai không phải là một nhiệm vụ đơn giản. Hai ứng cử viên hàng đầu cho vai trò này là năng lượng xanh và năng lượng hạt nhân.

Vậy đáp án đúng là C

Dịch bài

Văn minh hiện đại phụ thuộc rất lớn vào năng lượng. Nếu thiếu các nguồn cung cấp điện đáng tin cậy, chúng ta sẽ không thể vận hành máy móc, sử dụng phương tiện giao thông, liên lạc qua Internet hoặc thực hiện vô số những hoạt động khác. Mặc dù ai cũng nhận thức được tầm quan trọng của năng lượng, việc lựa chọn loại năng lượng nào cho tương lai của thế giới lại không hề đơn giản. Hai ứng cử viên hàng đầu cho vai trò này là năng lượng xanh và năng lượng hạt nhân.

Hiện tại, phần lớn năng lượng chúng ta sử dụng có nguồn gốc từ nhiên liệu hóa thạch. Mặc dù nguồn năng lượng này đã thúc đẩy sự phát triển cho đến nay, nhưng nó cũng đi kèm với nhiều vấn đề. Đầu tiên, đây là nguồn tài nguyên hữu hạn và đang dần cạn kiệt. Một số nhà phân tích thậm chí còn ước tính rằng Trái đất có thể cạn kiệt than và dầu mỏ trong vòng 50 năm tới. Bên cạnh đó, việc đốt nhiên liệu hóa thạch thải ra một lượng lớn chất thải, gây hại nghiêm trọng đến môi trường. Mặc dù nhiên liệu hóa thạch vẫn cung cấp phần lớn năng lượng, các quốc gia đang tích cực tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế tốt hơn cho tương lai.

Năng lượng xanh là một lựa chọn đang ngày càng trở nên hấp dẫn. Nó bao gồm các công nghệ như năng lượng mặt trời, gió và thủy điện. Đây được coi là những nguồn năng lượng sạch vì chúng thải ra rất ít ô nhiễm. Thêm vào đó, chúng hoàn toàn có thể tái tạo, do đó không có nguy cơ cạn kiệt. Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất của các nguồn năng lượng xanh là chi phí.

Một lựa chọn thay thế khác là năng lượng hạt nhân. Giống như năng lượng xanh, đây cũng là nguồn năng lượng tái tạo và không bị cạn kiệt, đồng thời không thải ra khí thải ô nhiễm không khí. Bên cạnh đó, năng lượng hạt nhân còn đáng tin cậy hơn năng lượng xanh vì hoạt động của nó không phụ thuộc vào ánh nắng mặt trời, mưa hay gió.

Tuy nhiên, năng lượng hạt nhân cũng đi kèm với những vấn đề lớn về an toàn và chất thải hạt nhân. Các nhà máy điện hạt nhân tạo ra một lượng lớn chất thải hạt nhân cực kỳ nguy hại đến sức khỏe con người. Trong trường hợp xảy ra sự cố tan chảy lõi lò phản ứng, thảm họa này có thể tàn phá khu vực xung quanh trong nhiều năm tới. Thảm họa hạt nhân Fukushima ở Nhật Bản gần đây đã một lần nữa đưa thực tế này vào tầm ngắm. Để ứng phó, Đức đã tuyên bố đóng cửa tám nhà máy điện hạt nhân ngay lập tức và đóng cửa các nhà máy còn lại vào năm 2022. Trong khi đó, một số quốc gia khác vẫn kiên trì với năng lượng hạt nhân, cho rằng các thảm họa này là hiếm gặp.

Cuộc tranh luận về việc sử dụng năng lượng xanh hay hạt nhân có thể sẽ tiếp tục trong một thời gian dài. Cuối cùng, rất có thể cả hai nguồn năng lượng này sẽ cùng được sử dụng để cung cấp năng lượng cho hành tinh của chúng ta.

Câu 13: Renewable energy resources can help _______ fossil fuels and reduce carbon emissions.

A. preserve

B. conserve    

C. reserve  

D. maintain

Lời giải:

Chọn B: bảo vệ cái gì và ngăn nó biển đổi

Loại A: bảo vệ cái gì từ cái gì bị tổn hại hoặc phá hủy

Loại C: giữ,đặt , thiết kế cái gì dành cho cái/ đối tượng đặc biệt

Loại D: duy trì cái gì đó để nó tiếp tục

Dịch câu: Năng lượng tái sử dụng có thể giúp bảo vệ nguồn nhiên liệu và giảm khí thải cac-bon

Câu 14: Peter:"The air quality in Hanoi is getting worse and worse".

Jenny:" ____________".I can't see anything in the morning because of too much smog

A. I don't really think so. 

B. I don't quite agree. 

C. You can say that again. 

D. That's not a matter.

Lời giải:

Chọn C: Tôi hoàn toàn đồng ý (vì ta thấy câu giải thích phía sau hoàn toàn đồng tình với câu nói của người thứ nhất )

Loại A: tôi không nghĩ vậy

Loại B: tôi không đồng ý

Loại D: không thành vấn để

Câu 15: Ha Long Bay has become a fascinating tourist _______ in the North of Vietnam.

A. attract

B. attractive

C. attractively

D. attraction

Lời giải:

Chọn D

Giải thích: Danh từ.

Tạm dịch: Vịnh Hạ Long đã trở thành một điểm du lịch hấp dẫn ở phía Bắc Việt Nam.

 Chọn đáp án D

Loại A là động từ

Loại B là tính từ

Loại C là trạng từ

Câu 16: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part  that needs correcting in each of the following questions from 20 to 22.

The water and land around the chemical factory are serious polluted.

A. The water

B. around

C. chemical

D. serious

Lời giải:

Đáp án D => chuyển thành seriously

Vì ta thấy polluted là tính từ nên cần trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ và đứng trước tính từ

Dịch câu: nước và đất ở xung quanh khu vực nhà máy đã bị ô nhiễm nghiêm trọng

Câu 17: I will send you some postcards, ______.

A. until I will arrive at the destination 

B. as soon as I arrive at the destination

C. when I arrived at the destination

D. after I had arrived at the destination

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian

Ta thấy, ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai đơn nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở hiện tại.

- Công thức: S1 + will + V1 + O1 + when/ until/ as soon as/ once + S2 + V2(s/es) + O2

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Tôi sẽ gửi cho bạn một số bưu thiếp, ngay sau khi tôi đến đích

Câu 18: I bought ___ new shirt yesterday. It was very nice.

A. Ø (no article)

B. an

C. the

D. a 

Lời giải:

Đáp án D

Danh từ “shirt” là danh từ đếm được, được nhắc lần đầu chưa xác định nên dùng mạo từ “a” Tạm dịch: Tôi mua cái áo sơ mi mới hôm qua, nó đẹp lắm.

- Phân biệt

Dùng “an” khi bắt đầu bằng ue oai

Dùng “a” cho các từ còn lại

Câu 19: Peter will wear this suit _______.

A. when he attends his friend’s wedding

B. once he attended his friend’s wedding

C. as he was attending his friend’s wedding

D. after he had attended his friend’s wedding

Lời giải:

Đáp án A

Mệnh đề chính đang chia ở thì tương lai đơn (will wear)

→ Loại tất cả các đáp án chia quá khứ → Loại B, C và D.

Ta có: When HTD, TLD.

Tạm dịch: Peter sẽ mặc bộ đồ này khi tham dự đám cưới của bạn mình.

- từ vựng: atten = join = participate in

Đánh giá

0

0 đánh giá