Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 85)

106

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 85)

Câu 1: When Mrs. Maxwell died, Mr. Maxwell became a ___________.

A. house husband 

B. grass widow

C. widower 

D. widow

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

A. house husband /ˈhaʊs hʌzbənd/ (n): người chồng lo việc nhà là chính (trong khi vợ anh ta kiếm tiền về nuôi gia đình)

B. grass widow /ˌɡrɑːs ˈwɪdəʊ/ (n) người đàn bà mà chồng đi vắng tạm thời; người đàn bà vắng chồng

C. widower /ˈwɪdəʊə(r)/ (n): người góa vợ

D. widow /ˈwɪdəʊ/ (n) quả phụ, người đàn bà góa chồng

Tạm dịch: Khi bà Maxwell chết, ông Maxwell trở thành người đàn ông góa vợ.

- Mở rộng: giới từ đi với “die”

die of/from T

he animals died of starvation in the snow

die young/happy/poor

 She died young, at the age of 27.

Câu 2: A good deal of fascinating research has been done about the reading patterns of young people, and it is surprising to discover at what an early age children start expressing preferences for particular kinds of books. A recent report, which examined in detail the reading habits of primary-school children, showed that even seven-year-old boys and girls have clear views about what they want to read. Girls, in general, read more, and far more girls than boys preferred reading stories. Boys were showing a taste for the more instant appeal of picture stories, or else books about their hobbies.

        These tastes continue unchanged until the children are teenagers. Apparently girls read more in general, but more fiction in particular. You could say that there are more opportunities for girls to read fiction: magazines encourage the fiction habit in girls in their early teens, and by their late teens they have probably moved on to the adult women’s magazines. Teenage boys tend to buy magazines about their hobbies: motorcycles, heavy transport and so on.

Which of the following statements is NOT true?

A. Boys prefer reading magazines related to their hobbies.

B. Girls read less than boys when they are teenagers.

C. Boys preferred reading picture stories when they were seven.

D. Girls are possibly interested in women’s magazines in their late teens.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A. Con trai thích đọc tạp chí liên quan đến sở thích của mình hơn.

B. Con gái đọc ít hơn con trai khi ở tuổi thiếu niên.

C. Các cậu bé thích đọc truyện tranh khi lên bảy.

D. Các cô gái có thể quan tâm đến các tạp chí dành cho phụ nữ ở tuổi thiếu niên.

Thông tin: Girls, in general, read more, and far more girls than boys preferred reading stories.

Dịch nghĩa: Nhìn chung, các bé gái đọc nhiều hơn và nhiều bé gái thích đọc truyện hơn các bé trai.

Dịch bài đọc:

        Rất nhiều nghiên cứu hấp dẫn đã được thực hiện về cách đọc của giới trẻ, và thật ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng ngay từ khi còn nhỏ, trẻ em đã bắt đầu bộc lộ sở thích đối với những loại sách cụ thể. Một báo cáo gần đây xem xét chi tiết thói quen đọc sách của trẻ tiểu học cho thấy ngay cả các bé trai và bé gái 7 tuổi cũng có quan điểm rõ ràng về những gì các em muốn đọc. Nhìn chung, các bé gái đọc nhiều hơn và nhiều bé gái thích đọc truyện hơn các bé trai. Các cậu bé đang tỏ ra thích thú với sự hấp dẫn tức thì của những câu chuyện bằng tranh hoặc những cuốn sách khác về sở thích của chúng.

        Những sở thích này tiếp tục không thay đổi cho đến khi trẻ đến tuổi thiếu niên. Rõ ràng các cô gái nói chung đọc nhiều hơn, nhưng nói riêng là tiểu thuyết nhiều hơn. Bạn có thể nói rằng có nhiều cơ hội hơn cho các cô gái đọc tiểu thuyết: tạp chí khuyến khích thói quen tiểu thuyết ở các cô gái ở tuổi thiếu niên, và đến cuối tuổi thiếu niên, họ có thể chuyển sang tạp chí dành cho phụ nữ trưởng thành. Các cậu thiếu niên có xu hướng mua tạp chí về sở thích của mình: xe máy, phương tiện giao thông hạng nặng, v.v.

Câu 3: Don’t let anyone know our secret, ___________?

A. can’t you

B. can you

C. won’t you

D. will you

Lời giải:

Đáp án: D. will you

Giải thích: Mệnh đề chính là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta sẽ láy đuôi bằng “will you”.

Dịch nghĩa: Don’t let anyone know our secret, will you? (Đừng cho ai biết bí mật của chúng ta nhé, được không?)

Mệnh đề chính

Công thức chung:  S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S? He’s Italian, isn’t he? – trợ động từ is, đại từ ngủ ngữ của he là he                                                                                                                                                                                                                             

Câu 4: Dawson, I hear that the new regulation will take ________from October 1st, won’t it?

A.effect

B. force

C. power

D. use

Lời giải:

Đáp án A

Take effect :có hiệu lực

Tạm dịch: Dawson, tôi nghe nói rằng quy định mới sẽ có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 phải không?

- Mở rộng :

ake effect/come into effect if a law, rule, or system takes effect or comes into effect, it officially starts

 be in effect if a law, rule, or system is in effect, it is being used now

Câu 5: Thousands of _______ flock to the British Museum every year.

A. audience

B. eyewitnesses

C. onlookers

D. sightseers

Lời giải:

Đáp án D

A. audience (n): thính giả; người xem

B. eyewitness (n): nhân chứng

C. onlooker (n): người chứng kiến (không tham gia vào)

D. sightseer (n): người đi tham quan

Tạm dịch: Hàng nghìn du khách đổ về Bảo tàng Anh mỗi năm.

- Mở rộng : sightseeing (n) : sự tham quan

Câu 6: All her life she had a _______ trust in other people.

A. child

B. childlike

C. childish

D. childless

Lời giải:   

Đáp án B

Giải thích: collocation, tính từ duy nhất đi được với “trust” là childlike trust: sự tin tưởng đến mức dại khờ.

Dịch: Suốt cuộc đời, cô ấy đã có một niềm tin khờ dại vào người khác.

Giải thích từ vựng

A. Đứa trẻ

C. Tuổi thơ

D. Không có con                                                                                                       

Câu 7: Monica, his mother agrees to _______ David, a robotic boy capable of human emotions.

A. interfere

B. resurrect

C. reunite

D. activate

Lời giải:

Đáp án D

Xét các đáp án:

A. interfere: can thiệp

B. resurrect: hồi sinh      

C. reunite: đoàn tụ

D. activate: kích hoạt

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là D

Tạm dịch: Monica, mẹ anh đồng ý kích hoạt David, một cậu bé người máy có khả năng cảm xúc của con người

- Từ vựng: các giới từ đi với “agree”

Agree with

Agree on /about

Câu 8: Write a new sentence as similar as possible in meaning to the original sentence

My mother used to make us clean the house.

-> We used .......................................................................................

Lời giải:

We used to be made to clean the house by my mother 

- Cấu trúc : Used to dùng để chỉ những hành động, thói quen thường xảy ra trong quá khứ nhưng không còn nữa ở hiện tại. 

Khẳng định (+)     S + used to + V(inf – nguyên thể)    

Phủ định (-)          S + didn’t use to + V(inf – nguyên thể)

Nghi vấn (?)         Did + S + use to + V(inf – nguyên thể)                                                                         

Câu 9: She believes that all countries should_________ the death penalty as it is inhumane.

A. put down to

B. catch up on

C. get down to

D. do away with

Lời giải:

Đáp án D

She believes that all countries should do away with the death penalty as it is inhumane.

put down to : đổ tại,gán cho

catch up on: cập nhật tin tức mới nhất cho ai 

get down to: bắt đầu làm việc

do away with: bỏ đi, hủy đi

Tạm dịch: Cô ấy tin rằng tất cả các quốc gia nên loại bỏ án tử hình vì nó là vô nhân đạo.

Câu 10: The family reunited _______ the end of the movie.

A. about  

B. in   

C. on  

D. at

Lời giải:

Kiến thức giới từ:

Ta có: at the end of something: cuối cái gì

In the end: cuối cùng thì, kết cục thì

Tạm dịch: Gia đình đoàn tụ ở cuối phim.

→ Chọn đáp án D

- Mở rộng:

be reunited with somebody 

The children were finally reunited with their families.                                                                                                            

Câu 11: Many students will not have to pay__________fees if their financial situation is below a certain level.

A. collaboration

B. institution

C. tuition

D. transcript

Lời giải:

Đáp án: C. tuition

Giải thích:

A. collaboration (n.): sự cộng tác

B. institution (n.): viện, trường đại học

C. tuition (n.): học phí   

D. transcript (n.): bảng điểm

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Many students will not have to pay tuition fees if their financial situation is below a certain level. (Nhiều sinh viên sẽ không phải trả học phí nếu tình hình tài chính của họ dưới một mức nhất định.)

- Phân biệt tuition với fee

 Fee: phí trả cho chuyên gia, bác sĩ, luật sư,… khi sử dụng một dịch vụ đặc thù như học phí, phí đăng ký xe máy, các loại dịch vụ pháp lý như phí thuê luật sư…

  • She fully paid for her college fees.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Minh is talking to Thomas after his test.

- Minh: “My first English test was not as good as I expected.”

- Thomas: “__________ ”

A. Good Heavens!

B. Never mind, better job next time!

C. That's brilliant enough!

D. It's okay. Don't worry.

Lời giải:

Đáp án B

Tình huống giao tiếp: Minh đang nói chuyện với Thomas sau bài kiểm tra.

- Minh: “Bài kiểm tra tiếng Anh đầu tiên không tốt như tớ mong đợi.”

- Thomas: “____________.”

A. Ôi trời!

B. Không sao đâu, cố gắng lần sau nhé.

C. Giỏi quá!

D. Ôn rồi. Đừng lo lắng!

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

There's a feeling of accomplishment from having a job and all that goes with it.

A. involvement

B. prosperity

C. achievement 

D. contribution

Lời giải:

Đáp án C

accomplishment (n): thành tựu, thành tích

A. involvement (n): sự liên quan

B. prosperity (n): sự thịnh vượng

C. achievement (n): thành tích, thành tựu

D. contribution (n): sự đóng góp

→ accomplishment = achievement

Tạm dịch: Có một cảm giác thành tựu từ việc có một công việc và tất cả những gì xảy ra với nó.

- Mở rộng :

feel somebody/something do something 

She felt his arms go round her

.feel yourself doing something

 I felt myself blushing.                                                                                                                     

Câu 14: There have been surveys to study people’s attitude towards robots, with a particular focus ______ domestic use.

A. in                     

B. on                     

C. to                     

D. at

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

focus on something: sự tập trung vào cái gì

Dịch nghĩa: Đã có các khảo sát để nghiên cứu về thái độ của mọi người đối với rô bốt, với trọng tâm chủ yếu nằm ở việc sử dụng trong nhà.

- Mở rộng : focus = concentrate(v): tập trung

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Mike became a father. He felt a strong sense of responsibility towards his parents.

A. Were Mike to become a father himself, he would feel a strong sense of responsibility towards his parents. 

B. Only after Mike had become a father himself did he feel a strong sense of responsibility towards his parents. 

C. Had Mike become a father himself, he would have felt a strong sense of responsibility towards his parents. 

D. Not until he felt a strong sense of responsibility towards his parents did Mike become a father himself.

Lời giải:

Chọn B

Mike đã trở thành bố. Anh ấy ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.

Chỉ sau khi trở thành bố, Mikr mới ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.

Cấu trúc: Only after + had + S + V-ed/V3 + did + S + V.

- Loại A: Nếu trở thành bố, anh ấy mới ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ. (sai nghĩa )

- Loại C : sai cấu trúc . Cấu trúc đúng phải là : Had + S1 + (not) +V_ed/Past Participle, S2 + would/could + have + (not) +V_ed/ Past Participle.

- Loại D: Cho tới tận khi Mike ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ, anh ấy trở thành bố . (sai nghĩa                                                                                                                                                                                                                   

Câu 16: She was extremely pleased that her new books were selling like hot cakes.

A. money burns a hole in one’s pocket

B. like a streak of lightning

C. go out of business

D. go into business

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Trái nghĩa - cụm từ/ thành ngữ

sell/ go like hot cakes: bán rất đắt (bán chạy như tôm tươi) = to be bought quickly and in large numbers

A. money burns a hole in one’s pocket: hoang phí đến cháy túi

B. like a streak of lightning: cực kỳ nhanh, trong nháy mắt

C. go out of business: tụt giảm, ngừng hoạt động, vỡ nợ

D. go into business: đi vào con đường kinh doanh

=> sell/ go like hot cakes >< go out of business

Tạm dịch: Cô rất vui vì những cuốn sách mới của mình bán rất chạy.

Câu 17: I find that ______ Japanese are very friendly.

A. a 

B. the 

C. Ø (no article)

D. an

Lời giải:

Mạo từ:

Ta dùng mạo từ “the” trước tính từ để chỉ tầng lớp người trong xã hội.

Tạm dịch: Tôi cảm thấy người Nhật rất thân thiện.

→ Chọn đáp án B

- Mở rộng :

Find sb st : cảm thấy = feel

Câu 18: The COVID-19 pandemic remains highly _______ in the world due to the emergence of Omicron.

A. unpredictable

B. predict 

C. prediction

D. predictably

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Xét các đáp án:

A. unpredictable (a): không dự đoán được

B. predict (v): dự đoán  

C. prediction (n): dự đoán 

D. predictably (adv): dự đoán

Ta có: remain + adj: vẫn còn …  nên từ cần điền là một tính từ.

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Đại dịch COVID-19 vẫn còn diễn biến phức tạp khó lường trên thế giới do sự xuất hiện của Omicron

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I should be grateful if you would let me keep myself to myself.

A. be lonely

B. be public

C. be quiet 

D. be private

Lời giải:

Đáp án B

keep myself to myself = be priavte: riêng tư

A. be lonely: cô đơn

B. be public: công khai

C. be quiet: yên tĩnh

D. be priavte: riêng tư

=> myself to myself >< be public

Tạm dịch: Tôi rất cảm kích nếu bạn để tôi riêng tư.

- Mở rộng : Một số giới từ đi với “grateful”

grateful for 

I’m so grateful for all your help.

grateful to 

I am very grateful to all those who took the trouble to write to me.

Câu 20: Cycling would be a practical approach to the problem of air pollution in this city.

A. debate

B. review

C. solution

D. conclusion

Lời giải:

Chọn đáp án C

Kiến thức từ vựng:

- debate (n): cuộc tranh luận

- review (n): sự xem lại

- solution (n): giải pháp

- conclusion (n): kết luận

approach (n): cách tiếp cận, giải pháp = solution

Tạm dịch: Đi xe đạp sẽ là một cách tiếp cận thiết thực đối với vấn đề ô nhiễm không khí ở thành phố này

Câu 21: John has been unemployed for the past three years – he’s really in dire straits.

A. in a serious situation

B. in a bad situation

C. in a difficult situation 

D. in a pleasant situation

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ/ thành ngữ)

Cụm từ in dire straits: trong tình huống khó khăn/ éo le

Xét các đáp án:

A. in a serious situation: trong một tình huống nghiêm trọng               

B. in a bad situation: trong một tình huống xấu

C. in a difficult situation: trong một tình huống khó khăn                     

D. in a pleasant situation: trong một tình huống dễ chịu

=> in dire straits >< in a pleasant situation   

Vậy đáp án đúng là D

Tạm dịch: John đã thất nghiệp trong ba năm qua – anh ấy thực sự đang ở trong tình trạng rất khó khăn.

- Mở rộng :

Unemployed = out of work = be on the dole = be looking for work : thất nghiệp

Đánh giá

0

0 đánh giá