Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 70)

1.2 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 70)

Câu 1: The school _____________ by paddy fields.

A. was initially surrounding

B. initially was surrounding

C. was initially surrounded

D. initially was surrounded

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + (adv) + Vp2 + (by O)

Dịch: Ban đầu ngôi trường được bao quanh bởi những cánh đồng lúa.

Câu 2: Sắp xếp câu:

a/ to/ and/ of/ pair/ bought/ black/ went/ the/ She / trousers/ store/.

Lời giải:

Đáp án: She went to the store and bought a pair of black trousers.

Giải thích: Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường: S + Vqk

Dịch: Cô đến cửa hàng và mua một chiếc quần dài màu đen.

Câu 3: Read the passage and choose the best answer.

All of us communicate with one another nonverbally, as well as with words. Most of the time we’re not aware that we're doing it. We gesture with eyebrows or a hand, meet someone else's eyes and look away, change positions in a chair. These actions we assume are occasional. However, in recent years researchers have discovered that there is a system to them almost as consistent and understandable as language.

One important kind of body language is eye behavior. Americans are careful about how and when they meet one another's eyes. In our normal conversation, each eye contact lasts only about a second before one or both of us look away. When two Americans look searchingly into each other’s eyes, they become more intimate. Therefore, we carefully avoid this, except in suitable situations.

Researchers who are engaged in the study of communication through body movement are not prepared to spell out a precise vocabulary of gestures. When an American rubs his nose, it may mean he is disagreeing with someone or refusing something. But there are other possible interpretations, too. Another example: when a student in conversation with a professor holds the older man's eyes a little longer than is usual, it can be a sign of respect; it can be something else entirely. The researchers look for patterns in the situation, not for a separate meaningful gesture.

Communication between human beings would be with just dull if it were all done with words.

1. This article is about ________________.

A. Study of communication through body movement have recently been conducted.

B. Communication through body movement is as important as communication through words.

C. All communication between human beings is only with words.

D. Eye behavior is the most king of body movement.

2. Researchers think that __________________.

A. people can use and understand body language in communication.

B. body language is considered more important than spoken language in communication.

C. body language have recently been discovered.

D. body language has just been studied through body movement.

3. The word "intimate" in paragraph 2 means _____________

A. wonderful               

B. close                       

C. important             

D. interesting

4. According to the passage, an American person feel uncomfortable when you _______.

A. look into his/her eyes for a long time                  

B. avoid looking into his/her eyes

C. look into the ground                                               

D. stare at his eyes for a second

5. When an American rubs his nose, it can mean _________________.

A. he or she is disapproving with someone                

B. he or she is refusing something

C. he or she is expressing other possible meanings   

D. All above is correct

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. A

3. B

4. A

5. B

Giải thích:

1. Dẫn chứng “However, in recent years researchers have discovered that there is a system to them almost as consistent and understandable as language.”; “One important kind of body language is eye behavior.”; “Researchers who are engaged in the study of communication through body movement are not prepared to spell out a precise vocabulary of gestures.”

2. Dẫn chứng “Researchers who are engaged in the study of communication … for a separate meaningful gesture.”

3. intimate (adj): thân thiết

A. wonderful: tuyệt vời

B. close: gần gũi

C. important: quan trọng

D. interesting: thú vị

=> intimate = close

4. Dẫn chứng “When two Americans look searchingly into each other’s eyes, they become more intimate. Therefore, we carefully avoid this, except in suitable situations.”

5. Dẫn chứng “When an American rubs his nose, it may mean he is disagreeing with someone or refusing something.”

Dịch:

Tất cả chúng ta giao tiếp với nhau bằng phi ngôn ngữ cũng như bằng lời nói. Hầu hết thời gian chúng ta không nhận thức được rằng chúng ta đang làm điều đó. Chúng ta ra hiệu bằng lông mày hoặc bằng tay, nhìn vào mắt người khác và nhìn đi chỗ khác, đổi tư thế trên ghế. Những hành động này chúng tôi cho là không thường xuyên. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng có một hệ thống đối với họ gần như nhất quán và dễ hiểu như ngôn ngữ.

Một loại ngôn ngữ cơ thể quan trọng là hành vi của mắt. Người Mỹ rất cẩn thận về cách thức và thời điểm họ nhìn vào mắt nhau. Trong cuộc trò chuyện bình thường của chúng tôi, mỗi lần chạm mắt chỉ kéo dài khoảng một giây trước khi một hoặc cả hai chúng tôi quay đi chỗ khác. Khi hai người Mỹ nhìn sâu vào mắt nhau, họ trở nên thân thiết hơn. Vì vậy, chúng tôi cẩn thận tránh điều này, ngoại trừ những tình huống thích hợp.

Các nhà nghiên cứu tham gia nghiên cứu giao tiếp thông qua chuyển động cơ thể không được chuẩn bị để giải thích từ vựng chính xác về cử chỉ. Khi một người Mỹ xoa mũi, điều đó có thể có nghĩa là anh ta đang không đồng ý với ai đó hoặc từ chối điều gì đó. Nhưng cũng có những cách giải thích khác. Một ví dụ khác: khi một sinh viên đang trò chuyện với giáo sư nhìn vào mắt người đàn ông lớn tuổi lâu hơn bình thường một chút, đó có thể là dấu hiệu của sự tôn trọng; nó có thể là một cái gì đó hoàn toàn khác. Các nhà nghiên cứu tìm kiếm các khuôn mẫu trong tình huống chứ không phải tìm kiếm một cử chỉ có ý nghĩa riêng biệt.

Giao tiếp giữa con người với nhau sẽ trở nên buồn tẻ nếu tất cả chỉ được thực hiện bằng lời nói.

Câu 4: Read the passage and choose the best answer

Although most families in the United States enjoy a high living standard, many American women have to work (1) ________ at home and in their offices. Despite their husbands’ (2) _______ of the housework, women have to do most of the housekeeping tasks. In single-parent families, the mothers may not have (3) _______ children to take care of, but they have to raise their families alone and have to provide for all the housekeeping money. Therefore, the (4) ________ mothers have to work very hard to earn their living. Moreover, in spite of the fact that the single mothers have all the modern conveniences at their homes, they find that (5) ________ up their teenage children alone is not easy.

1. 

A. fast 

B. hardly 

C. equally 

D. hard

2. 

A. responsibility 

B. share 

C. need 

D. refusal

3. 

A. few 

B. some 

C. much 

D. many

4. 

A. single 

B. lonely 

C. alone 

D. dependent

5. 

A. getting 

B. bringing 

C. taking 

D. making

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. B

3. D

4. A

5. B

Giải thích:

1. 

A. fast: nhanh

B. hardly: hầu như không

C. equally: bằng nhau

D. hard: chăm chỉ

=> work hard: làm việc chăm chỉ

2. 

A. responsibility: trách nhiệm

B. share: chia sẻ

C. need: nhu cầu

D. refusal: từ chối

3. trước danh từ số nhiều đếm được dùng “many”: nhiều

4. single mother: mẹ đơn than

5. bring up: nuôi dưỡng

Dịch: 

Mặc dù hầu hết các gia đình ở Hoa Kỳ đều có mức sống cao nhưng nhiều phụ nữ Mỹ vẫn phải làm việc chăm chỉ ở nhà và ở văn phòng. Mặc dù việc nhà được chồng chia sẻ nhưng phụ nữ vẫn phải làm hầu hết các công việc nội trợ. Ở những gia đình đơn thân, người mẹ có thể không có nhiều con để chăm sóc nhưng họ phải một mình nuôi cả gia đình và phải chu cấp toàn bộ tiền nhà. Vì vậy, các bà mẹ đơn thân phải làm việc rất vất vả để kiếm sống. Hơn nữa, mặc dù thực tế là các bà mẹ đơn thân có đầy đủ tiện nghi hiện đại trong nhà nhưng họ nhận thấy việc một mình nuôi dạy con cái ở tuổi vị thành niên không hề dễ dàng.

Câu 5: Being in ______ obstructs his progress. (need)

Lời giải:

Đáp án: need

Giải thích: Being in need: việc gặp khó khăn

Dịch: Việc gặp khó khăn cản trở sự tiến bộ của anh ta.

Câu 6: Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh: can/she/and/drive/cook/her/ car/.

Lời giải:

Đáp án: She can cook and drive her car.

Giải thích: can + V-inf: có thể làm gì

Dịch: Cô ấy có thể nấu ăn và lái xe.

Câu 7: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. cure

B. bulb

C. underground

D. cupboard

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /jʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/

Dịch:

A. phương thức chữa bệnh

B. bóng đèn

C. dưới lòng đất

D. tủ

Câu 8: Dorothy must stop drinking, _______ she?

Lời giải:

Đáp án: mustn’t

Giải thích: 

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

- Khi “must” chỉ sự cấm đoán => phần câu hỏi đuôi dùng “mustn’t”

Dịch: Dorothy phải ngừng uống rượu, phải không?

Câu 9: I'm afraid Ms. Smith is away on______ this week.

A. holiday 

B. carving 

C. trip 

D. journey

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: tobe away on holiday: đi nghỉ dưỡng

Dịch: Tôi e rằng tuần này cô Smith sẽ đi nghỉ dưỡng.

Câu 10: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại

A. iconic​

B. monument​

C. territory

​D. difficulty

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Dịch:

A. mang tính biểu tượng

B. tượng đài

C. lãnh thổ

D. khó khan

Câu 11: Read the passage and choose the best answer

(1) ____ my opinion, the Internet is a very fast and convenient way for me to get information. I can also (2) ________with my friends and relatives by (3) _______of e-mail or chatting. However, I don’t use the Internet very often because I don’t have (4) ______time.

For me, the Internet is a wonderful invention of modern life. It (5) ______our world a small village. 

1. 

A. On  

B. At  

C. In  

D. For 

2. 

A. communication  

B. communicating  

C. communicate  

D. communicates

3. 

A. means  

B. mean  

C. meant 

D. meaning

4. 

A. most  

B. many  

C. more  

D. much 

5. 

A. do  

B. make  

C. makes  

D. help

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. C

3. A

4. D

5. C

Giải thích:

1. In my opinion: theo quan điểm của tôi

2. can + V-inf: có thể làm gì => chọn “communicate”: giao tiếp

3. by means of sth: bằng cách, nhờ

4. “time” là danh từ không đếm được => dùng “much”

5. “it” là chủ ngữ số ít => động từ phải chia ở số ít => chọn “makes”

Dịch:

Theo tôi, Internet là một cách rất nhanh chóng và thuận tiện để tôi có được thông tin. Tôi cũng có thể liên lạc với bạn bè và người thân bằng e-mail hoặc trò chuyện. Tuy nhiên, tôi không sử dụng Internet thường xuyên vì tôi không có nhiều thời gian.

Đối với tôi, Internet là một phát minh tuyệt vời của cuộc sống hiện đại. Nó làm cho thế giới của chúng ta trở thành một ngôi làng nhỏ.

Câu 12: It is not very easy to study a foreign language by _________.

A. oneself

B. himself

C. itself

D. herself

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: by oneself: tự học

Dịch: Tự học ngoại ngữ không phải là điều dễ dàng. 

Câu 13: It was a fine day and roads were crowded because a lot of people _______ to the seaside.

A. had rushed

B. have rushed

C. have been rushing

D. has been rushing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Vp2 + O: dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. 

Dịch: Đó là một ngày đẹp trời và đường phố đông đúc vì rất nhiều người đã đổ xô ra biển.

Câu 14: Điền giới từ thích hợp:

The Japanese make sashimi simply ________ cutting fresh fish.

Lời giải:

Đáp án: by

Giải thích: by + Ving: bằng cách làm gì

Dịch: Người Nhật làm sashimi đơn giản bằng cách cắt cá tươi.

Câu 15: My parents never make me work hard. 

=> I’m _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I'm never made to work hard by my parents.

Giải thích: Câu bị động thì hiện tại đơn : S + is/am/are + Vp2 + (by O)

Dịch: Tôi chưa bao giờ bị bố mẹ bắt phải làm việc chăm chỉ.

Câu 16: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại

A. relief

B. debris

C. typhoon

D. severe

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Dịch:

A. nhẹ nhõm

B. mảnh vụn

C. bão

D. nghiêm trọng

Câu 17: Saudi Arabia is the last country to allow women to vote, and this is a first step in the long _______ of the gender equality.

A. struggle

B. way

C. distance

D. direction

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. cuộc đấu tranh

B. con đường

C. khoảng cách

D. phương hướng

Dịch: Ả Rập Saudi là quốc gia cuối cùng cho phép phụ nữ bầu cử và đây là bước đầu tiên trong cuộc đấu tranh lâu dài vì bình đẳng giới.

Câu 18: The last time we played tennis was when we were in Paris.

=> We haven’t ______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: We haven't played tennis since we were in Paris.

Giải thích: The last time + S + Vqk + was + when + S + V = S + have/has + not + Vp2 + since + S + V: lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào/ ai đó đã không làm gì từ khi nào

Dịch: Chúng tôi đã không chơi quần vợt kể từ khi chúng tôi ở Paris.

Câu 19: The talks were totally _________(produce). We didn’t reach agreement on anything.

Lời giải:

Đáp án: counter-productive

Giải thích: sau trạng từ cần 1 tính từ => counter-productive: phản tác dụng

Dịch: Các cuộc đàm phán hoàn toàn phản tác dụng. Chúng tôi đã không đạt được thỏa thuận về bất cứ điều gì.

Câu 20: Tìm và sửa lỗi sai:

The teacher together with 30 students are going to attend a party this Saturday evening.

A. together

B. are

C. attend

D. this

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Các danh từ nối nhau bằng “together with” thì động từ chia theo theo danh từ phía trước => Động từ theo sau sẽ chia theo danh từ “The teacher” => sửa “are” thành “is”

Dịch: Giáo viên cùng với 30 học sinh sẽ tham dự một bữa tiệc vào tối thứ bảy này.

Câu 21: The thief opened the door and stole some pictures.

=> The door ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The door was opened by the thief who stole some pictures.

Giải thích:

- Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + (by O)

- Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ “the thief” trước nó

Dịch: Cánh cửa được mở ra bởi tên trộm đã lấy trộm một số bức tranh.

Câu 22: This country has high youth unemployment in comparison with other European countries. (THAN)

=> This country has __________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: This country has youth unemployment higher than that in other European countries.

Giải thích: so sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er + than

Dịch: Đất nước này có tỷ lệ thanh niên thất nghiệp cao hơn các nước châu Âu khác.

Câu 23: Read the passage and choose the best answer

We are all slowly (1) __________ the earth. The seas and rivers are too dirty to swim in. There is so much smoke in the air that it is unhealthy to live in many of the world’s cities. In one well-known city, for example, poisonous gases (2) __________ cars pollute the air so much that traffic policemen have to wear oxygen masks. We have cut down (3) __________ trees that there are now vast areas of wasteland all over the world. As a result, farmers in parts of Africa cannot grow enough (4) __________. In certain countries in Asia, there is too little rice. Moreover, we do not take care of the countryside.  Wild animals are quickly disappearing. For instance, tigers are rare in India now because we have killed too many of them. However, it isn’t enough simply to talk about the problem. We must act now before it is too late to do (5) __________ about it. Join us now. Save the Earth!  

1. 

A. destroyed 

B. destroying 

C. destroys 

D. destroy     

2. 

A. by 

B. from 

C. of 

D. in  

3. 

A. so much 

B. so few 

C. so little 

D. so many  

4. 

A. eating 

B. to eat 

C. for eat 

D. to be eaten  

5. 

A. anything 

B. nothing 

C. everything 

D. something

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. B

3. D

4. B

5. A

Giải thích:

1. 

- Động từ thường không theo sau động từ “tobe” => loại C, D

- Vì mệnh đề ở dạng chủ động => chọn “destroying”

2. 

A. bởi

B. từ

C. của

D. trong

​3. so many + N(số nhiều)

4. enough to V-inf: đủ để làm gì

5. 

A. bất cứ điều gì

B. không có gì

C. mọi thứ

D. cái gì đó

Dịch:

Tất cả chúng ta đang dần hủy hoại trái đất. Biển và sông quá bẩn để bơi. Có quá nhiều khói trong không khí đến mức không tốt cho sức khỏe khi sống ở nhiều thành phố trên thế giới. Ví dụ, ở một thành phố nổi tiếng, khí độc từ ô tô gây ô nhiễm không khí đến mức cảnh sát giao thông phải đeo mặt nạ dưỡng khí. Chúng ta đã chặt hạ nhiều cây đến mức hiện nay có nhiều vùng đất hoang rộng lớn trên khắp thế giới. Kết quả là nông dân ở nhiều nơi ở Châu Phi không thể trồng trọt đủ ăn. Ở một số nước ở châu Á, có quá ít gạo. Hơn nữa, chúng tôi không chăm sóc vùng nông thôn. Động vật hoang dã đang nhanh chóng biến mất. Ví dụ, hổ hiện nay rất hiếm ở Ấn Độ vì chúng ta đã giết quá nhiều hổ. Tuy nhiên, chỉ nói về vấn đề thôi thì chưa đủ. Chúng ta phải hành động ngay trước khi quá muộn để làm bất cứ điều gì. Tham gia cùng chúng tôi ngay. Bảo vệ trái đất!

Câu 24: Customer in restaurant: Waiter, this place is dirty.

Waiter: I’m sorry, sir. I _________ (bring) you another.

A. will bring

B. will be bringing

C. A & B

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Thì tương lai đơn: S + will + V-inf: dùng để diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói

Dịch: 

Khách hàng trong nhà hàng: Bồi bàn, chỗ này bẩn quá.

Người phục vụ: Tôi xin lỗi, thưa ngài. Tôi sẽ mang cho bạn một cái khác.

Câu 25: E-mail, and chat rooms let children communicate _____ friends and family members.

A. to

B. with

C. for

D. through

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: communicate with sb: giao tiếp với ai

Dịch: E-mail và phòng trò chuyện cho phép trẻ giao tiếp với bạn bè và các thành viên trong gia đình.

Câu 26: It’s beginning to get dark, the street lights ________ (go) on in a few minutes.

A. will go

B. will be going

C. A & B

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Thì tương lai tiếp diễn: S + will + be + Ving: dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

Dịch: Trời bắt đầu tối, vài phút nữa đèn đường sẽ bật sáng.

Câu 27: Who is (talkative) _________ person in your family?

Lời giải:

Đáp án: the most talkative

Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj

Dịch: Ai là người nói nhiều nhất trong gia đình bạn?

Câu 28: When we turned 16 years, our parents started to allow us going out at night until 10. 

A. turned

B. started 

C. allow

D. going out

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: allow sb to V-inf: cho phép ai làm gì => sửa “going out” thành “to go out”

Dịch: Khi chúng tôi tròn 16 tuổi, bố mẹ bắt đầu cho phép chúng tôi ra ngoài vào ban đêm cho đến 10 giờ.

Câu 29: Read the passage and choose the best answer.

The Old Woman and the Doctor

An old woman became almost totally blind from a disease of the eyes. After consulting a doctor, she made an agreement with him in the presence of witnesses that she would pay him a high fee if he cured her. However, if he failed, he would receive nothing. The doctor prescribed a course of treatment and visited her on a regular basis to apply ointment to her eyes. With each visit, he took away with him some article from the house, until at last, when he visited her for the last time and the cure was complete, there was nothing left. When the old woman saw that the house was empty, she refused to pay him his fee. After repeated refusals on her part, he sued her before the magistrates for payment of her debt. On being brought into court, she was ready with her defense. "The claimant," she said, "has stated the facts about our agreement correctly. I promised to pay him a fee if he cured me, and he, on his part, promised to charge nothing if he failed. Now, he says I am cured; but I say that I am blinder than ever, and I can prove what I say. When my eyes were bad, I could see well enough to know that my house contained a certain amount of furniture and other things. But now, when according to him I am cured, I am entirely unable to see anything there at all."

1. Why did the woman refuse to pay the doctor?

A. She claimed he charged her nothing.

B. She claimed he had received his payment.

C. She claimed he did not cure her.

D. She claimed he stated the agreement incorrectly.

2. What does the word "prescribed" mean as it is used in the text?

A. advised a medical treatment

B. wrote down directions

C. wrote down ahead of time

D. gave rules for one’s visit

3. What role does the magistrate play in this story?

A. He will determine the best way to fix the woman’s eyes.

B. He will perform a marriage ceremony.

C. He will judge if a crime has been committed.

D. He will determine if payment is due.

4. The underlined phrase "The claimant" in the story refers to ________.

A. the old woman

B. the doctor

C. the witnesses

D. the magistrates

5. What is the moral of the story?

A. Through evil doing, one loses any reward for the good he has done.

B. We would often be sorry if our wishes were gratified in the end.

C. Wealth unused might as well not exist.

D. Things are not always as they seem.

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. A

3. D

4. B

5. A

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Now, he says I am cured; … I am entirely unable to see anything there at all."

2. prescribed: chỉ định, kê đơn (thuốc)

A. tư vấn điều trị y tế

B. viết ra hướng dẫn

C. đã viết ra trước thời hạn

D. đưa ra các quy tắc cho chuyến thăm của một người

=> prescribed = advised a medical treatment

3. Dẫn chứng “After repeated refusals on her part, he sued her before the magistrates for payment of her debt.”

4. 

- The claimant: nguyên đơn

- Bác sĩ là người kiện bà lão ra tòa => bác sĩ là nguyên đơn => chọn B

5. Đạo đức của câu chuyện là gì?

A. Do làm điều ác, người ta mất đi phần thưởng cho việc tốt mình đã làm.

B. Chúng ta thường cảm thấy tiếc nếu mong muốn của chúng ta cuối cùng đã được đáp ứng.

C. Của cải không được sử dụng cũng có thể không tồn tại.

D. Mọi thứ không phải lúc nào cũng như vẻ ngoài của nó.

=> Câu chuyện nói về việc ông bác sĩ đã lấy hết đồ đạc trong nhà của bà lão nên sẽ không nhận được số tiền đã thỏa thuận của bà lão => chọn đáp án A

Dịch: 

Bà lão và bác sĩ

Một bà lão gần như bị mù hoàn toàn vì một căn bệnh về mắt. Sau khi hỏi ý kiến ​​bác sĩ, bà đã thỏa thuận với anh ta trước sự chứng kiến ​​của các nhân chứng rằng bà sẽ trả cho anh ta một khoản phí cao nếu anh ta chữa khỏi bệnh cho bà. Tuy nhiên, nếu thất bại, anh ta sẽ không nhận được gì. Bác sĩ kê đơn một liệu trình điều trị và thường xuyên đến thăm bà để bôi thuốc mỡ lên mắt. Mỗi lần đến thăm, anh đều mang theo một số vật dụng trong nhà, cho đến khi anh đến thăm bà lần cuối và việc chữa trị đã hoàn tất thì chẳng còn lại gì. Khi bà lão thấy ngôi nhà trống rỗng, bà từ chối trả phí cho anh ta. Sau nhiều lần bị bà từ chối, anh ta đã kiện bà ra trước quan tòa để đòi trả nợ. Khi bị đưa ra tòa, bà đã sẵn sàng bào chữa. Bà ấy nói: "Người yêu cầu bồi thường đã trình bày chính xác sự thật về thỏa thuận của chúng tôi. Tôi hứa sẽ trả cho anh ấy một khoản phí nếu anh ấy chữa khỏi bệnh cho tôi, và về phần anh ấy, anh ấy hứa sẽ không tính phí nếu anh ấy không thành công. Bây giờ, anh ấy nói rằng tôi đã khỏi bệnh, nhưng tôi nói rằng tôi mù hơn bao giờ hết, và tôi có thể chứng minh điều tôi nói. Khi mắt tôi kém, tôi có thể nhìn đủ rõ để biết rằng nhà tôi có một số đồ đạc và những thứ khác. Nhưng bây giờ, Theo anh ấy thì khi tôi khỏi bệnh, tôi hoàn toàn không thể nhìn thấy gì ở đó cả."

Câu 30: The problem with him is that he suffers from constant_____________. 

A. sleepy 

B. sleepless 

C. sleeplessness 

D. asleep

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: sau tính từ cần 1 danh từ => sleeplessness: chứng mất ngủ

Dịch: Vấn đề với anh ấy là anh ấy thường xuyên bị mất ngủ.

Câu 31: Viết lại thành câu hoàn chỉnh sử dụng từ có sẵn:

Cutting down/ your intake/ sugar/ or/ salt/ help/ you/ prevent/ several problems/ diseases.

Lời giải:

Đáp án: Cutting down your intake sugar or salt will help you to prevent several problems of disease.

Giải thích: 

- Thì tương lai đơn: S + will + V-inf

- help sb to V-inf: giúp ai làm gì

Dịch: Cắt giảm lượng đường hoặc muối ăn vào sẽ giúp bạn ngăn ngừa một số vấn đề về bệnh tật.

Câu 32: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. rather

B. them

C. neither

D. think

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phát âm là /ð/

Dịch:

A. hơn

B. họ

C. không

D. nghĩ

Câu 33: Be quiet/listen / teacher/explanation

A. Be quiet! We listen to the teacher explanation.

B. Be quiet! We're listening to the teacher's explanation.

C. Being quiet! We're listening to the teacher's explanation.

D. Being quiet! We always listen to the teacher's explanation.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- Be + adj! -> câu yêu cầu, ra lệnh => loại C, D

- Be + adj! là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing => chọn đáp án B

Dịch: Hãy yên lặng! Chúng tôi đang lắng nghe lời giải thích của giáo viên.

Câu 34: Teachers don't like it when you talk. They are trying to teach. (while)

Lời giải:

Đáp án: Teachers don't like it when you talk while they are trying to teach.

Giải thích: Cấu trúc với “while”: S + V + while + S + V: dùng để diễn tả về 2 hành động xảy ra trong một thời điểm

Dịch: Giáo viên không thích bạn nói chuyện trong khi họ đang giảng dạy.

Câu 35: For years, tablets have enriched our lives at work and at home, allowing us to stay ________ and access information with ease.

A. connecting ​

B. connected ​

C. connect 

​D. connection

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: stay connected: duy trì kết nối

Dịch: Trong nhiều năm, máy tính bảng đã làm phong phú thêm cuộc sống của chúng ta tại nơi làm việc và ở nhà, cho phép chúng ta duy trì kết nối và truy cập thông tin một cách dễ dàng.

Câu 36: He said that he didn’t want to learn Math.

=> I heard ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: I heard him say that he didn’t want to learn Math.

Giải thích: hear + O + V-inf/ Ving: nghe ai đó làm gì

Dịch: Tôi nghe anh ấy nói rằng anh ấy không muốn học Toán.

Câu 37: Her parents hope that he _______ a famous biologist one day.

A. will have been

B. will be being

C. is going to be 

D. will be

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: trong câu có “hope” là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: S + will + V-inf => chọn đáp án D

Dịch: Cha mẹ cô hy vọng một ngày nào đó anh sẽ trở thành một nhà sinh vật học nổi tiếng.

Câu 38: I am interested in natural science __________like Chemistry and Physics.

A. subjects 

B. objects 

C. topics 

D. themes

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

A. môn học

B. đồ vật

C. chủ đề

D. chủ đề

=> “Chemistry” và “Physics” là môn học => chọn đáp án A

Dịch: Tôi quan tâm đến các môn khoa học tự nhiên như Hóa học và Vật lý.

Câu 39: Read the passage and choose the best answer.

I know that it is my job to make sure that everything goes well for the tourists and I feel I work hard for the company. I cannot be blamed for last week; I met a group at the airport and took them to the coach. The coach driver was a bit annoyed because the flight was late. But it wasn't far to the hotel and everyone was looking forward to their dinner. We hadn't used the Hotel Riviera before but our normal one had a conference in it so it was fully booked. When I announced our arrival at the reception desk, they said they were full. I had booked rooms for the group but the manager said they were cancelled by phone a few days before. He insisted that he recognised my voice and that I had made the phone call. We had a bit of an argument but they obviously didn't have enough rooms. In the end, the manager phoned hotels in the town and found rooms for everyone but in four different hotels. By this time, the coach had gone, so we had to get taxis and some of the tourists started to get very angry with me. I still don't know who made that phone call but it definitely wasn't me.

Câu 1: Why weren't any rooms available at the Hotel Riviera?

A. Someone had forgotten to book them

B. A conference was taking place there.

C. Someone had said they were not needed

D. There were more people in the group than expected.

Câu 2: What happened in the end?

A. The tourists couldn't stay together. 

B. The writer called the coach driver back.

C. The writer found other hotels with rooms. 

D. The tourists got angry with the hotel manager.

Câu 3: What is the writer trying to do?

A. complain 

B. explain 

C. argue 

D. apologise

Câu 4: Which of the following diaries was written by one of the tourists?

A. The hotel we were taken to wasn't good enough so we asked to change to a different one.

B. Someone had made a mistake with our hotel booking and the hotel had given our rooms to other people.

C. The coach driver took us to the wrong hotel and they knew nothing about us.

D. We got to the airport and had to wait for the coach. So it was really late when we got to the hotel.

Câu 5: Who was the text written to?

A. the coach company

B. one of the tourists

C. the writer's employer

D. the hotel manager

Lời giải:

Đáp án: 

1. C

2. A

3. C

4. B

5. C

Giải thích:

1. Dẫn chứng “I had booked rooms for the group but the manager said they were cancelled by phone a few days before.”

2. Dẫn chứng “In the end, the manager phoned hotels in the town and found rooms for everyone but in four different hotels.”

3. Dẫn chứng “We had a bit of an argument but they obviously didn't have enough rooms.”

4. Đoạn văn nói về việc ai đó đã nhầm lẫn trong việc đặt phòng khách sạn khách sạn đã để cho du khách khác thuê phòng

A. Khách sạn chúng tôi được đưa đến không đủ tốt nên chúng tôi đã yêu cầu đổi sang một khách sạn khác.

B. Ai đó đã nhầm lẫn khi đặt phòng khách sạn của chúng tôi và khách sạn đã giao phòng của chúng tôi cho người khác.

C. Người lái xe đưa chúng tôi đến nhầm khách sạn và họ không biết gì về chúng tôi.

D. Chúng tôi đến sân bay và phải đợi xe khách. Vì vậy, đã rất muộn khi chúng tôi đến khách sạn.

5. 

A. công ty xe khách

B. một trong những khách du lịch

C. người tuyển dụng nhà văn

D. người quản lý khách sạn

=> Đoạn văn nói về việc người viết đag kể lại sự việc đặt phòng khách sạn cho khách du lịch với công ty của mình => chọn đáp án C

Dịch:

Tôi biết rằng công việc của tôi là đảm bảo mọi việc diễn ra tốt đẹp cho khách du lịch và tôi cảm thấy mình đang làm việc chăm chỉ cho công ty. Tôi không thể đổ lỗi cho tuần trước; Tôi gặp một nhóm ở sân bay và đưa họ lên xe khách. Lái xe hơi khó chịu vì chuyến bay bị trễ. Nhưng cách khách sạn không xa và mọi người đều đang mong chờ bữa tối. Chúng tôi chưa từng sử dụng khách sạn Riviera trước đây nhưng khách sạn bình thường của chúng tôi có hội nghị ở đó nên đã được đặt kín chỗ. Khi tôi thông báo chúng tôi đến bàn tiếp tân, họ nói rằng họ đã đầy. Mình đã đặt phòng cho nhóm nhưng quản lý nói đã hủy qua điện thoại mấy ngày trước. Anh ấy khẳng định rằng anh ấy nhận ra giọng nói của tôi và tôi đã gọi điện. Chúng tôi đã cãi nhau một chút nhưng rõ ràng là họ không có đủ phòng. Cuối cùng, người quản lý gọi điện đến các khách sạn trong thị trấn và tìm phòng cho mọi người nhưng ở bốn khách sạn khác nhau. Lúc này, huấn luyện viên đã đi rồi nên chúng tôi phải bắt taxi và một số du khách bắt đầu rất tức giận với tôi. Tôi vẫn không biết ai đã gọi cuộc điện thoại đó nhưng chắc chắn đó không phải là tôi.

Câu 40: I often get up early in the morning.

A. I am used to getting up early in the morning.

B. I am used to get up early in the morning.

C. I used to get up early in the morning.

D. I used to getting up early in the morning.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be used to Ving: quen làm gì

Dịch: Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.

Câu 41: I try not to remember this _________ experience that only leaves me with unhappy thoughts. (FRIGHT)

Lời giải:

Đáp án: frightening

Giải thích: 

- trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa 

+ Mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

+ Mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

=> “experience” là sự vật => frightening: đáng sợ

Dịch: Tôi cố gắng không nhớ lại trải nghiệm đáng sợ này, điều chỉ khiến tôi có những suy nghĩ không vui.

Câu 42: Read the passage and choose the best answer.

It is very important to have healthy teeth. Good teeth help us to chew our food. They also help us to look nice. How does a tooth go bad? The decay begins in a little crack in the enamel covering of the tooth. This happens after germs and bits of food have collected there then the decay slowly spreads inside the tooth. Eventually, poison goes into the blood, and we may feel quite ill. 

How can we keep our teeth healthy? Firstly, we ought to visit our dentist twice a year. He can fill the small holes in our teeth before they destroy the teeth. He can examine our teeth to check that they are growing in the right way. Unfortunately, many people wait until they have toothache before they see a dentist. Secondly, we should brush our teeth with a toothbrush and fluoride toothpaste at least twice a day-once after breakfast and once before we go to bed. We can also use wooden toothpicks to clean between our teeth after a meal. Thirdly, we should eat food that is good for our teeth and our body: milk, cheese, fish, brown bread, potatoes, red rice, raw vegetables and fresh fruit. Chocolate, sweets, biscuits and cakes are bad, especially when we eat them between meals. They are harmful because they stick to our teeth and cause decay. 

1. Good teeth help us to _________. 

A. have good eyesight

B. be important

C. chew our food

D. have good health

2. When food and germs collect in a small crack, our teeth___________. 

A. send poison into the blood     

B. begin to decay

C. become hard        

D. make us feel quite ill

3. A lot of people visit a dentist only when____________. 

A. they have well brushed teeth

B. they begin to have toothache

C. they have holes in their teeth

D. their teeth grow properly

4. Sweets are harmful because they may make our teeth ______. 

A. crack

B. decay

C. painful

D. black

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. B

3. B

4. B

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Good teeth help us to chew our food.”

2. Dẫn chứng “This happens after germs and bits of food have collected there then the decay slowly spreads inside the tooth. Eventually, poison goes into the blood, and we may feel quite ill.”

3. Dẫn chứng “Unfortunately, many people wait until they have toothache before they see a dentist.”

4. Dẫn chứng “Chocolate, sweets, biscuits and cakes are bad, especially when we eat them between meals. They are harmful because they stick to our teeth and cause decay.”

Dịch:

Điều rất quan trọng là có được hàm răng khỏe mạnh. Răng tốt giúp chúng ta nhai thức ăn. Chúng cũng giúp chúng ta trông đẹp hơn. Răng xấu như thế nào? Quá trình sâu răng bắt đầu từ một vết nứt nhỏ trên lớp men răng. Điều này xảy ra sau khi vi trùng và các mẩu thức ăn tích tụ ở đó, sau đó sâu răng từ từ lan rộng vào bên trong răng. Cuối cùng, chất độc đi vào máu và chúng ta có thể cảm thấy khá mệt mỏi.

Làm thế nào chúng ta có thể giữ cho răng của mình khỏe mạnh? Đầu tiên, chúng ta nên đến gặp nha sĩ hai lần một năm. Anh ta có thể lấp đầy những lỗ nhỏ trên răng của chúng ta trước khi chúng phá hủy răng. Anh ấy có thể kiểm tra răng của chúng ta để kiểm tra xem chúng có đang phát triển đúng cách hay không. Thật không may, nhiều người đợi cho đến khi bị đau răng mới đến gặp nha sĩ. Thứ hai, chúng ta nên đánh răng bằng bàn chải đánh răng và kem đánh răng có fluoride ít nhất hai lần một ngày - một lần sau khi ăn sáng và một lần trước khi đi ngủ. Chúng ta cũng có thể dùng tăm gỗ để làm sạch kẽ răng sau bữa ăn. Thứ ba, chúng ta nên ăn những thực phẩm tốt cho răng và cơ thể: sữa, phô mai, cá, bánh mì nâu, khoai tây, gạo đỏ, rau sống và trái cây tươi. Sô cô la, kẹo, bánh quy và bánh ngọt đều không tốt, đặc biệt là khi chúng ta ăn chúng giữa các bữa ăn. Chúng có hại vì chúng dính vào răng và gây sâu răng.

Câu 43: Tìm và sửa lỗi sai:

Japan is the country where occurs the most earthquakes in the world.

A. where

B. occurs

C. most

D. earthquakes

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: sau trạng từ quan hệ “where” phải là một mệnh đề => sửa “where” thành “which”

Dịch: Nhật Bản là quốc gia xảy ra nhiều trận động đất nhất thế giới.

Câu 44: Laura completely ignored me this morning. (shoulder) 

=> Laura gave ___________________this morning.

Lời giải:

Đáp án: Laura gave me the cold shoulder this morning.

Giải thích: give sb the cold shoulder = ignore: phớt lờ

Dịch: Laura sáng nay tỏ ra lạnh lùng với tôi.

Câu 45: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. matches

B. judges

C. stages

D. comes

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪz/

Dịch:

A. trận đấu

B. thẩm phán

C. giai đoạn

D. đến

Câu 46: Read the passage and choose the best answer.

Most people agree that pop music (1) _______ in the US in the 1950s and that it developed from black American music. When it started, it was especially (2) _____ young people. In many countries, they liked listening to it and dancing to it (3) _______ it was exciting and it was a way of rebelling against their parents' generation. Many parents strongly (4) _______ of it. They disliked the way many pop stars looked and acted. They thought the music was rubbish (5) _______ the groups couldn't sing or play their instrument properly. They said that pop music wouldn't last long.

1.

A. had

B. started

C. was

D. invented

2. 

A. to

B. in

C. for

D. about

3.

A. because

B. when

C. before

D. although

4.

A. disliked

B. discussed

C. hated

D. disapproved

5.

A. or

B. so

C. and

D. then

Lời giải:

Đáp án: 

1. B

2. C

3. A

4. D

5. C

Giải thích:

1.

A. had: có

B. started: bắt đầu

C. was: là

D. invented: phát minh

=> Xét theo nghĩa của câu chọn đáp án B

2. especially for sb: đặc biệt cho ai

3. 

A. because: bởi vì

B. when: khi

C. before: trước khi

D. although: mặc dù

=> Xét theo nghĩa của câu chọn đáp án B

4. disapproved of: không tán thành

5. 

A. or: hoặc

B. so: vì vậy

C. and: và

D. then: sau đó

=> Xét theo nghĩa của câu chọn đáp án C

Dịch:

Hầu hết mọi người đều đồng ý rằng nhạc pop bắt đầu ở Mỹ vào những năm 1950 và nó phát triển từ âm nhạc của người Mỹ da đen. Khi nó bắt đầu, nó đặc biệt dành cho những người trẻ tuổi. Ở nhiều nước, họ thích nghe và nhảy theo nó vì nó rất thú vị và đó là một cách chống lại thế hệ của cha mẹ họ. Nhiều phụ huynh kịch liệt phản đối điều đó. Họ không thích cách nhìn và hành động của nhiều ngôi sao nhạc pop. Họ cho rằng âm nhạc là thứ rác rưởi và các nhóm không thể hát hay chơi nhạc cụ một cách đàng hoàng. Họ nói rằng nhạc pop sẽ không tồn tại được lâu.

Câu 47: My father __________ come to pick us up. He will let me know for sure later.

A. might

B. must

C. need

D. would

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: “for sure later” thể hiện điều không chắc chắn => chọn A

Dịch: Bố tôi có thể đến đón chúng ta. Ông ấy sẽ cho tôi biết sau.

Câu 48: Tìm và sửa lỗi sai:

My father is a careful driver and he does not drive too fast or dangerous.

A. careful

B. does not

C. too

D. dangerous

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: sau động từ “drive” cần trạng từ bổ nghĩa => sửa “dangerous” thành “dangerously”

Dịch: Bố tôi là một người lái xe cẩn thận và ông không lái xe quá nhanh hay nguy hiểm.

Câu 49: Now that this has been fully understood, the industry is __________ fighting online for the loyalty of fans, but it may already be a lost cause. (LATE)

Lời giải:

Đáp án: lately

Giải thích: chỗ trống cần điền 1 trạng từ => lately: gần đây

Dịch: Bây giờ điều này đã được hiểu đầy đủ, ngành công nghiệp này gần đây đang đấu tranh trực tuyến để giành lấy lòng trung thành của người hâm mộ, nhưng nó có thể đã thất bại.

Câu 50: People who live in different regions can speak their languages with different __________.

A. accent 

B. accents

C. voice

D. voices

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- Chỗ trống cần điền danh từ số nhiều vì đang nói đến ý nghĩa chung chung và nếu là danh từ số ít thì cần có mạo từ đứng trước 

- Xét về nghĩa của câu chọn “accents”: giọng 

Dịch: Những người sống ở các vùng khác nhau có thể nói ngôn ngữ của họ với các giọng khác nhau.

Câu 51: Read the following passage carefully and answer the following questions.

Sally Ride, America’s first spacewoman, doesn’t look very different from a lot of other American professional women. She is attractive, with curly brown hair, dark brown eyes, and a bright smile. She likes to dress simply, she wears comfortable but colorful clothes, like many people from California. But in 1983 Sally Ride became America’s first woman astronaut. She was one of the five astronauts on the space shuttle Challenger, which completed a successful six-day voyage in space in June 1983. What makes a woman want to go into space?

Sally Ride grew up in Los Angeles, California. Her father is a professor at Santa Monica College, and her mother is a housewife. At Westlake High School for girls, she was both an excellent student and tennis player. Today she still looks like a sportswoman. She is 1.6 metres tall, weighs 52 kilos, and is very fit. When she was still a student, she became a very successful tennis player. She thought about becoming a professional sportswoman but she decided to continue with her studies at college, and later at university.

1. Who is America’s first spacewoman?

2. What does she look like? 

3. When did she become America’s first spacewoman?

4. How long did she travel in the space shuttle Challenger?

5. What did her parents do?

6. Did she play tennis well? And was she a professional sportswoman?

Lời giải:

Đáp án: 

1. Sally Ride is America’s first spacewoman.

2. She is attractive, with curly brown hair, dark brown eyes, and a bright smile.

3. She became America’s first spacewoman in 1983.

4. She travelled in the space shuttle Challenger in six days.

5. Her father is a professor at Santa Monica College, and her mother is a housewife.

6. Yes, she played tennis well. No, she wasn’t a professional sportswoman.

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Sally Ride, America’s first spacewoman, doesn’t look very different from a lot of other American professional women.”

2. Dẫn chứng “She is attractive, with curly brown hair, dark brown eyes, and a bright smile.”

3. Dẫn chứng “But in 1983 Sally Ride became America’s first woman astronaut.”

4. Dẫn chứng “She was one of the five astronauts on the space shuttle Challenger, which completed a successful six-day voyage in space in June 1983.”

5. Dẫn chứng “Her father is a professor at Santa Monica College, and her mother is a housewife.”

6. Dẫn chứng “When she was still a student, she became a very successful tennis player. She thought about becoming a professional sportswoman but she decided to continue with her studies at college, and later at university.”

Dịch:

Sally Ride, nữ phi hành gia đầu tiên của Mỹ, trông không khác mấy so với nhiều phụ nữ chuyên nghiệp Mỹ khác. Cô ấy quyến rũ, với mái tóc nâu xoăn, đôi mắt nâu sẫm và nụ cười rạng rỡ. Cô thích ăn mặc đơn giản, mặc những bộ quần áo thoải mái nhưng đầy màu sắc, giống như nhiều người đến từ California. Nhưng vào năm 1983 Sally Ride đã trở thành nữ phi hành gia đầu tiên của nước Mỹ. Cô là một trong năm phi hành gia trên tàu con thoi Challenger, đã hoàn thành chuyến hành trình sáu ngày thành công trong không gian vào tháng 6 năm 1983. Điều gì khiến một người phụ nữ muốn đi vào vũ trụ?

Sally Ride lớn lên ở Los Angeles, California. Cha cô là giáo sư tại trường Cao đẳng Santa Monica, còn mẹ cô là một bà nội trợ. Tại trường trung học nữ sinh Westlake, cô vừa là học sinh xuất sắc, vừa là vận động viên quần vợt. Hôm nay cô ấy trông vẫn như một vận động viên thể thao. Cô cao 1,6m, nặng 52kg và rất cân đối. Khi còn là sinh viên, cô đã trở thành một vận động viên quần vợt rất thành công. Cô đã nghĩ đến việc trở thành một nữ vận động viên thể thao chuyên nghiệp nhưng cô quyết định tiếp tục học đại học và sau đó là đại học.

Câu 52: Shall we go out for dinner tonight?

=> What about ______________________?

Lời giải:

Đáp án: What about going out for dinner tonight?

Giải thích: What about + Ving?: đề xuất, gợi ý làm gì

Dịch: Thế còn việc đi ra ngoài ăn tối tối nay thì sao?

Câu 53: He warned the boys ______ too far.

A. swimming

B. swim

C. to swim

D. not to swim

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: warn sb not to V-inf: cảnh báo ai không nên làm gì

Dịch: Ông cảnh báo các cậu bé không được bơi quá xa.

Câu 54: Viết lại câu sử dụng từ có sẵn:

Shut/ computer/ TV/ other/ electrical/ stuff/ when/ not/ use/

=> ____________________________________________

Lời giải:

Đáp án: Shut down the computer, TV and other electrical stuffs when you don’t use them

Giải thích: 

- Câu mệnh lệnh: V-inf + …

- Shut down: tắt

Dịch: Tắt máy tính, TV và các thiết bị điện khác khi không sử dụng

Câu 55: The boy was very violent and ___________. (manage)

Lời giải:

Đáp án: unmanageable

Giải thích: sau động từ tobe cần điền tính từ bổ nghĩa => unmanageable: khó quản lý

Dịch: Cậu bé rất bạo lực và khó quản lý.

Câu 56: The changes that __________ in schools have changed the roles of teachers.

A. existed

B. took place

C. occurring

D. took first place

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

A. tồn tại => nghĩa không phù hợp

B. đã diễn ra

C. xảy ra

D. chiếm vị trí đầu tiên => nghĩa không phù hợp

- Đại từ quan hệ “that” thay thế cho chủ ngữ “The changes” phía trước => động từ phải chia theo “The changes” => chọn đáp án B vì câu đang diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ

Dịch: Những thay đổi diễn ra trong trường học đã thay đổi vai trò của giáo viên.

Câu 57: The country's economy relies heavily on the tourist _________.

A. industry

B. industrial

C. industrialize

D. industrious

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: tourist industry: ngành du lịch

Dịch: Nền kinh tế của đất nước phụ thuộc chủ yếu vào ngành du lịch.

Câu 58: The keepers feed the lions at 3 pm every day.

=> The lions _______________________________.

Lời giải:

Đáp án: The lions are fed by the keepers at 3 pm every day.

Giải thích: Câu bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Vp2 + (by O)

Dịch: Những chú sư tử được người chăm sóc cho ăn vào lúc 3 giờ chiều hàng ngày.

Câu 59: The little cat should be __________ to be healthy.

A. cured                         

B. cure                  

C. cures                

D. curing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal verbs (should, can, may …) + be + Vp2 + (by O)

Dịch: Con mèo nhỏ cần được chữa khỏi để khỏe mạnh.

Câu 60: The story is interesting. I am really ________ in it. 

A. interest 

B. interested 

C. interesting 

D. interestingly

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: tobe interested in N/Ving: quan tâm, thích thú điều gì

Dịch: Câu chuyện thật thú vị. Tôi thực sự quan tâm đến nó.

Câu 61: There once was an old woman ________lived in a shoe.

A. who

B. whose

C. which

D. where

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “an old man” trước nó

Dịch: Xưa có một bà già sống trong một chiếc giày.

Câu 62: This is the first time I have been to Japan.

=> I have _______________________________.

Lời giải:

Đáp án: I have never been to Japan before.

Giải thích: 

- This is the first time + S + have / has + Vp2: lần đầu tiên ai đó làm gì

=> S + have + never + Vp2 + O + before: ai đó chưa từng làm gì trước đó

Dịch: Tôi chưa bao giờ đến Nhật Bản trước đây.

Câu 63: Read the following passage, and choose the best answer that follow.

Thomas Alva Edison was born in Ohio in 1847. As a child, he received less than a year of formal schooling, but was educated at home. His parents allowed him to set up a laboratory in their basement and his mother gave him books about chemistry and electronics. Edison credits his mother as being ‘the making’ of him.

In 1878, Thomas Edison began serious research into developing a practical incandescent lamp and on October 14, 1878, Edison filed his first patent application for "Improvement In Electric Lights". In 1879 he created a successful incandescent light bulb. This was his hardest project – from 1877 to 1880, Edison and his assistants tried around 3000 experiments to perfect their light bulb design. By the end of 1880, Edison had produced a bulb that lasted 1500 hours. This discovery marked the beginning of commercially manufactured light bulbs and in 1880, Thomas Edison’s company, Edison Electric Light Company began marketing its new product.

1. When was Edison born?

A. in 1878    

B. in 1847    

C. in 1877    

D. in 1500

2. Where was Edison’s laboratory?

A. at his school    

B. in a company    

C. in the city    

D. in their basement

3. How many hours did the 1880 bulb last?

A. 3000    

B. 1500    

C. 1880    

D. 1878

4. What does the word “its” in the last sentence refer to?

A. Thomas Edison’s company    

B. Thomas Edison’s patent

C. Thomas Edison’s invention    

D. Thomas Edison’s discovery

Lời giải:

Đáp án: 

1. B

2. D

3. B

4. A

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Thomas Alva Edison was born in Ohio in 1847.”

2. Dẫn chứng “His parents allowed him to set up a laboratory in their basement and his mother gave him books about chemistry and electronics.”

3. Dẫn chứng “By the end of 1880, Edison had produced a bulb that lasted 1500 hours.”

4. Dẫn chứng “This discovery marked the beginning of commercially manufactured light bulbs and in 1880, Thomas Edison’s company, Edison Electric Light Company began marketing its new product.”

Dịch:

Thomas Alva Edison sinh ra ở Ohio vào năm 1847. Khi còn nhỏ, ông được học chính quy chưa đầy một năm nhưng được học tại nhà. Cha mẹ anh cho phép anh thành lập một phòng thí nghiệm dưới tầng hầm của họ và mẹ anh đã tặng anh những cuốn sách về hóa học và điện tử. Edison cho rằng mẹ anh là người đã tạo ra anh.

Năm 1878, Thomas Edison bắt đầu nghiên cứu nghiêm túc để phát triển bóng đèn sợi đốt thực tế và vào ngày 14 tháng 10 năm 1878, Edison nộp đơn xin cấp bằng sáng chế đầu tiên cho "Cải tiến trong đèn điện". Năm 1879, ông đã chế tạo thành công bóng đèn sợi đốt. Đây là dự án khó khăn nhất của ông - từ năm 1877 đến năm 1880, Edison và các trợ lý đã thử khoảng 3000 thí nghiệm để hoàn thiện thiết kế bóng đèn của họ. Đến cuối năm 1880, Edison đã sản xuất được bóng đèn có tuổi thọ 1500 giờ. Phát hiện này đánh dấu sự khởi đầu của bóng đèn được sản xuất thương mại và vào năm 1880, công ty Edison Electric Light Company của Thomas Edison bắt đầu tiếp thị sản phẩm mới của mình.

Câu 64: Tìm và sửa lỗi sai:

Tom didn't remember closing the windows when he left the classroom yesterday.

A. didn’t

B. closing

C. when

D. left

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- remember + to V-inf: nhớ để làm gì

- remember + Ving: nhớ đã làm gì

=> sửa “closing” thành “to close”

Dịch: Tom đã không nhớ đóng cửa sổ khi anh ấy rời khỏi lớp học ngày hôm qua.

Câu 65: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. vanilla​

B. vacuum​

C. add​

D. facsimile

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /æ/

Dịch:

A. vani

B. chân không

C. thêm

D. fax

Câu 66: The management does not accept responsibility for property left in the hall.

A. You should give your things in the hall to the manager.

B. You cannot bring your luggage into the hall.

C. You should lock things in your suitcase in the hall.

D. You must look after your things in the hall yourself.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Ban quản lý không chịu trách nhiệm về tài sản để lại trong hội trường.

A. Bạn nên đưa đồ đạc của mình ở hành lang cho người quản lý. => sai nghĩa

B. Bạn không thể mang hành lý vào sảnh. => sai nghĩa

C. Bạn nên khóa đồ trong vali ở hành lang. => sai nghĩa

D. Bạn phải tự mình trông coi đồ đạc của mình trong hội trường. => nghĩa phù hợp

=> chọn đáp án D

Dịch: Ban quản lý không chịu trách nhiệm về tài sản để lại trong hội trường.

Câu 67: We sent a package to our relatives. They live in Iowa. (WHO)

Lời giải:

Đáp án: We sent a package to our relatives who live in Iowa.

Giải thích: Đại từ quan hệ “who’’ thay thế cho danh từ “our relatives’’ trước nó

Dịch: Chúng tôi đã gửi một gói hàng cho người thân của chúng tôi sống ở Iowa.

Câu 68: Which project will certainly _________more benefits to people in our village?

A. bring

B. commit

C. improve

D. support

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: bring benefit: mang lại lợi ích

Dịch: Dự án nào chắc chắn sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn cho người dân trong làng?

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá