Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 8)
Câu 1: He was sentenced to six months in prison for his part in the robbery.
A. He received a six months in prison for his part in the robbery.
B. He received a six-month sentence for his part in the robbery.
C. For his participation in the robbery, he had been in prison for six months.
D. For his participation in the robbery, a prison had been given to him for six months.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc tính từ ghép đặc biệt: số từ-danh từ số ít (six-month)
Dịch: Anh ta bị kết án sáu tháng tù vì phần của anh ta trong vụ cướp = Anh ta đã nhận một bản án sáu tháng cho phần của mình trong vụ cướp.
A. the – the
B. a – the
C. Ø - the
D. the – a
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Chỗ trống thứ 1: weather (n) thời tiết → danh từ không đếm được và chưa xác định → không dùng mạo từ.
Chỗ trống thứ 2: weather (n) thời tiết → danh từ xác định bởi “in UK” → dùng mạo từ “the”.
Dịch: Chúng tôi đang có thời tiết khủng khiếp khá khác thường. Thường thường thời tiết ở Anh không tệ đến thế
Câu 3: Dentify the one underlined word or phrase that must be changed for the sentence to be correct
A. enabling
B. to convey
C. to incorporate
D. were read
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: (to) do sth by V-ing: làm gì bằng bằng việc gì
Sửa lại: to incorporate by incorporating
Dịch: Louis Braille đã thiết kế ra một dạng giao tiếp cho phép con người thể hiện và lưu lại những suy nghĩ của họ bằng cách kết hợp một chuỗi điểm chấm có thể đọc được bằng đẩu ngón tay.
The teacher said that (A)about 10 children need (B) special (C) help in reading. (D)
A. said that
B. need
C. special
D. in reading
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp cần lùi thì (HTĐ về QKĐ).
Sửa: need => needed
Dịch: Giáo viên nói rằng khoảng 10 trẻ em cần một sự giúp đỡ đặc biệt để đọc.
It is not fair to give such a challenging task to an inexperienced staff like her.
A. comprehensible
B. difficult
C. provocative
D. intriguing
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: comprehensible (adj) dễ hiểu >< challenging (adj) thử thách
Dịch: Thật không công bằng khi giao một nhiệm vụ đầy thách thức như vậy cho một nhân viên thiếu kinh nghiệm như cô ấy.
Câu 6: The boss needs an assistant with ____ good knowledge of foreign trade.
A. a
B. the
C. any
D. Ø
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: “knowledge” là danh từ không đếm được nên không dùng mạo từ
Dịch: Sếp cần một trợ lý có kiến thức tốt về ngoại thương.
Câu 7: The doctor recommended that she _________ a specialist about the problem.
A. to see
B. see
C. sees
D. seeing
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc: S1 + recommend + that + S2 + Vinf: Ai đó đề nghị/ gợi ý/ khuyên ai làm gì
Dịch: Bác sĩ khuyên cô ấy nên gặp bác sĩ chuyên khoa về vấn đề này.
Câu 8: I prefer going out for a meal to staying at home. ⇒ I'd rather........
Lời giải:
Đáp án: I'd rather go out for a meal than stay at home.
Giải thích: Cấu trúc: S + ươuld rather + Vinf + than … (thích làm gì hơn làm gì)
Dịch: Tôi thích đi ra ngoài cho một bữa ăn để ở nhà.
Câu 9: I prefer going out for a meal to staying at home.
A. I'd like to go out for a meal.
B. Going out for a meal is very interesting.
C. I'd rather go out for a meal than stay at home.
D. Staying at home is more boring than going out for a meal.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc: S + ươuld rather + Vinf + than … (thích làm gì hơn làm gì)
Dịch: Tôi thích đi ra ngoài cho một bữa ăn để ở nhà.
Câu 10: Choose the best option:
It is important that you ____ there when he gets off the plane.
A. be not standing
B. been not standing
C. not be standing
D. not been standing
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc giả định: It is important that + S + Vinf.
Dịch: Điều quan trọng là bạn không đứng đó khi anh ấy xuống máy bay.
Câu 11: According to the __________of this game, you mustn’t touch the ball with both hands.
A. regulations
B. laws
C. rules
D. norms
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. regulation (n) quy định, điều lệ, nội quy
B. law (n) luật, luật lệ
C. rule (n) quy tắc
D. norm (n) chuẩn mực
Dịch: Theo như quy tắc của trò chơi này, bạn không được chạm bóng bằng hai tay.
According to the rules of this game, you had better not drop the ball.
A. According to
B. of
C. had better not
D. drop
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Hành động không đánh rơi bóng là bắt buộc nên phải dùng “mustn’t”
Dịch: Theo các quy tắc của trò chơi này, bạn không được đánh rơi bóng.
Câu 13: He got down to writing the letter as soon as he returned from his walk.
A. No sooner had he returned from his walk when he got down to writing the letter.
B. Not until he returned from his walk did he get down to writing the letter.
C. Only after he had returned from his walk did he get down to writing the letter.
D. Hardly had he returned from his walk when he got down to writing the letter.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian: Hardly/ Scarcely/ Barely + had + S + P2 + when + S + Ved: ngay khi/vừa mới….thì….
Dịch: Anh ấy bắt tay vào viết bức thư ngay sau khi đi dạo về. = Anh ấy vừa mới đi dạo về thì đã bắt tay vào viết bức thư.
A. moved
B. changed
C. adjusted
D. stopped
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. move (v) di chuyển
B. change (v) thay đổi
C. adjust (v) điều chỉnh
D. stop (v) dừng
Dịch: Ở tuổi 50, Robby William thay đổi nghề nghiệp sau khi dành 20 năm chơi ghi-ta điện.
Câu 16: Identify the word/ phrase that must be changed to make the sentence correct.
In spite of their frightening appearance, the squid is shy and completely harmless.
A. In spite of
B. frightening
C. harmless
D. their
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Chủ ngữ là the squid nên ta phải dùng đại từ sở hữu là its
Dịch: Mặc dù có vẻ ngoài đáng sợ nhưng loài mực này rất nhút nhát và hoàn toàn vô hại.
Câu 17: Alan worked too hard at the office, and this led to his illness. => Alan's illness …
Lời giải:
Đáp án: Alan’s illness was the result of / caused by / brought about by (his/ him) working too hard at the office.
Giải thích:
the result of = là kết quả của
caused by = gây nên bởi
brought about by = mang về bởi
Dịch: Alan làm việc quá sức tại văn phòng, và điều này dẫn đến bệnh tật của anh ấy. = Căn bệnh của Alan là kết quả của / gây ra bởi / mang lại bởi việc anh ấy làm việc quá sức tại văn phòng.
Glass is a remarkable substance made from the simplest raw materials. It can be colored or colorless, monochrome or polychrome, transparent, translucent, or opaque. It is lightweight impermeable to liquids, readily cleaned and reused, durable yet fragile, and often very beautiful Glass can be decorated in multiple ways and its optical properties are exceptional. In all its myriad forms – as table ware, containers, in architecture and design –glass represents a major achievement in the history of technological developments. Since the Bronze Age about 3,000 B.C., glass has been used for making various kinds of objects. It was first made from a mixture of silica, line and an alkali such as soda or potash, and these remained the basic ingredients of glass until the development of lead glass in the seventeenth century. When heated, the mixture becomes soft and malleable and can be formed by various techniques into a vast array of shapes and sizes. The homogeneous mass thus formed by melting then cools to create glass, but in contrast to most materials formed in this way (metals, for instance), glass lacks the crystalline structure normally associated with solids, and instead retains the random molecular structure of a liquid. In effect, as molten glass cools, it progressively stiffens until rigid, but does so without setting up a network of interlocking crystals customarily associated with that process. This is why glass shatters so easily when dealt a blow. Why glass deteriorates over time, especially when exposed to moisture, and why glassware must be slowly reheated and uniformly cooled after manufacture to release internal stresses induced by uneven cooling. Another unusual feature of glass is the manner in which its viscosity changes as it turns from a cold substance into a hot, ductile liquid. Unlike metals that flow or “freeze” at specific temperatures glass progressively softens as the temperature rises, going through varying stages of malleability until it flows like a thick syrup. Each stage of malleability allows the glass to be manipulated into various forms, by different techniques, and if suddenly cooled the object retains the shape achieved at that point. Glass is thus amenable to a greater number of heat-forming techniques than most other materials.
Câu 1: Why does the author list the characteristics of glass in paragraph 1?
A. To demonstrate how glass evolved
B. To show the versatility of glass
C. To explain glassmaking technology
D. To explain the purpose of each component of glass
Câu 2: The word “durable” in paragraph 1 is closest in meaning to______.
A. lasting
B. delicate
C. heavy
D. plain
Câu 3: What does the author imply about the raw materials used to make glass?
A. They were the same for centuries.
B. They are liquid.
C. They are transparent.
D. They are very heavy.
Câu 4: According to the passage, how is glass that has cooled and become rigid different from most other rigid substances?
A. It has an interlocking crystal network.
B. It has an unusually low melting temperature.
C. It has varying physical properties.
D. It has a random molecular structure.
Câu 5: The word “customarily” in paragraph 2 could best be replaced by “______”.
A. naturally
B. necessarily
C. usually
D. certainly
Câu 6: The words “exposed to” in paragraph 2 most likely mean ______.
A. hardened by
B. chilled with
C. subjected to
D. deprived of
Câu 7: What must be done to release the internal stresses that build up in glass products during manufacture?
A. The glass must be reheated and evenly cooled.
B. The glass must be cooled quickly.
C. The glass must be kept moist until cooled.
D. The glass must be shaped to its desired form immediately
Câu 8: The word “induced” in paragraph 2 is closest in meaning to_______.
A. joined
B. missed
C. caused
D. lost
Câu 9: The word “it” in paragraph 3 refers to______
A. feature
B. glass
C. manner
D. viscosity
Câu 10: According to the passage, why can glass be more easily shaped into specific forms than can metals
A. It resists breaking when heated
B. It has better optical properties
C. It retains heat while its viscosity changes
D. It gradually becomes softer as its temperature rises
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Thông tin: glass has been used for making various kinds of objects (thủy tinh đã được sử dụng để làm các loại đối tượng)
2. durable = lasting (có thể tồn tại trong thời gian dài)
3. Thông tin: It was first made from a mixture of silica, line and an alkali such as soda or potash, and these remained the basic ingredients of glass until the development of lead glass in the seventeenth century. (Lần đầu tiên nó được làm từ hỗn hợp silica, đường và chất kiềm như soda hoặc kali, và những chất này vẫn là thành phần cơ bản của thủy tinh cho đến khi thủy tinh chì phát triển vào thế kỷ 17.)
4. Thông tin: The homogeneous mass thus formed by melting then cools to create glass, but in contrast to most materials formed in this way (metals, for instance), glass lacks the crystalline structure normally associated with solids, and instead retains the random molecular structure of a liquid. (Khối chất mà được hình thành bằng việc nung chảy sau đó được làm lạnh để tạo thủy tinh, nhưng trái với hầu hết các nguyên liệu khác cũng được hình thành theo cách này (ví dụ như kim loại), thủy tinh thiếu cấu trúc tinh thể thường được kết hợp với thể rắn, và thay vào đó giữ lại một cách ngẫu nhiên các phân tử cấu trúc của thể lỏng.)
5. customarily = usually (thông thường)
6. exposed to (tiếp xúc với) ~ subjected to (đối đầu với)
7. Thông tin: and why glassware must be slowly reheated and uniformly cooled after manufacture to release internal stresses induced by uneven cooling. (và tại sao đồ thủy tinh phải được hâm nóng từ từ và làm nguội đồng đều sau khi sản xuất để giải phóng ứng suất bên trong do làm lạnh không đều.)
8. induced = cause (gây ra)
9. Thông tin: Another unusual feature of glass is the manner in which its viscosity changes as it turns from a cold substance into a hot, ductile liquid. (Một đặc điểm bất thường khác của thủy tinh là cách mà độ nhớt của nó thay đổi khi nó chuyển từ chất lạnh sang chất lỏng nóng, dễ uốn.)
10. Thông tin: Unlike metals that flow or “freeze” at specific temperatures glass progressively softens as the temperature rises, going through varying stages of malleability until it flows like a thick syrup. Each stage of malleability allows the glass to be manipulated into various forms, by different techniques, and if suddenly cooled the object retains the shape achieved at that point. (Không giống như kim loại chảy hoặc “đông cứng” ở nhiệt độ cụ thể, thủy tinh mềm dần khi nhiệt độ tăng lên, trải qua các giai đoạn dẻo khác nhau cho đến khi chảy giống như xi-rô đặc. Mỗi giai đoạn của tính dẻo cho phép thủy tinh được chế tác thành nhiều dạng khác nhau, bằng các kỹ thuật khác nhau và nếu được làm lạnh đột ngột, vật thể vẫn giữ được hình dạng đạt được tại thời điểm đó.)
Around the age of eighteen you must make one of the biggest decisions of your life. Do I stay on at school and hopefully go on to university later? Do I leave and start work or begin a training (1)_____?”
The decision is yours, but it may be (2)_____ remembering two things: there is more unemployment among people who haven't been to university, and people who have the right (3)_____ will have a big advantage in the competition for jobs. If you decide to go straight into a job, there are many opportunities for training. Getting qualifications will help you get on more quickly in many careers, and evening classes allow you to learn (4)_____you earn. Starting work and taking a break to study when you are older is another possibility. By this way, you can save up money for your student days as well as (5) _____ practical work experience.
Câu 1. A. course B. school C. class D. term
Câu 2. A. important B. worth C. useful D. necessary
Câu 3. A. arts B. papers C. notes D. skills
Câu 4. A. while B. where C. what D. when
Câu 5. A. doing B. making C. getting D. taking
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. training course (n): khóa học đào tạo
Dịch: Mình có nên rời đi và bắt đầu công việc hay bắt đầu (tham gia) một khóa học đào tạo?
2. be worth + V_ing: đáng để làm gì
Dịch: Quyết định là của bạn, nhưng nó có thể có 2 điều đáng nhớ: có nhiều người thất nghiệp hơn giữa những người chưa học đại học, …
3. skills (n) kỹ năng
Dịch: … và những người có kĩ năng tốt sẽ có lợi thế lớn trong cuộc cạnh tranh cho công việc.
4. while: trong khi
Dịch: Đạt được bằng cấp sẽ giúp bạn nhanh chóng thành công trong nhiều nghề nghiệp, và các lớp học buổi tối cho phép bạn học tập trong khi bạn vẫn kiếm được tiền.
5. get experience: đạt được, có được kinh nghiệm
Dịch: Bằng cách này, bạn có thể tiết kiệm tiền cho thời sinh viên của mình cũng như có được kinh nghiệm làm việc thực tế.
Câu 20: Congress has decreed that the gasoline tax_________ .
A. should abolished
B. should abolish
C. be abolished
D. is abolished
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Cấu trúc câu giả định: To decree/ suggest/ demand that S + V nguyên mẫu + O —» ra quyết định/ đề nghị/ yêu cầu rằng ...
Ở đây thuế xăng dầu “được” loại bỏ nên là phải chia dạng bị động.
Dịch: Quốc hội đã ra nghị định rằng thuế xăng dầu được loại bỏ.
A. are doing / is cooking / is reading
B. were doing / was cooking / was reading
C. was doing / has cooked / is reading
D. had done / was cooking /read
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: có “last night at this time”, nên cả hai động từ cần chia phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn
Dịch: Vào thời điểm này tối qua, họ đang cùng làm một việc giống nhau. Cô ấy đang nấu ăn còn anh ấy thì đang đọc báo.
Lời giải:
Đáp án: Had it not been for the death of the Prime Minister, the bill would have been passed.
Giải thích: Đảo ngữ câu điều kiện loại III: Had + S + VpII, S + would/ could/ might + have + VpII.
Dịch: Điều duy nhất ngăn cản việc thông qua dự luật là cái chết của Thủ tướng. = Nếu không phải vì cái chết của Thủ tướng, thì dự luật đã được thông qua.
Câu 23: I only recognized him when he came into the light.
A. Only when I recognized him, he came into the light.
B. Not until he came into the light I did recognize him.
C. It wasn’t until he came into the light that I recognized him.
D. I did not recognize him even when he came into the light.
Lời giải:
Đáp án: C
Dịch: Tôi chỉ nhận ra anh ấy khi anh ấy bước ra ánh sáng.
A. Chỉ khi tôi nhận ra anh ấy, anh ấy mới bước ra ánh sáng.
B. Mãi cho đến khi anh ấy bước vào ánh sáng, tôi mới nhận ra anh ấy.
C. Mãi cho đến khi anh ấy bước vào ánh sáng, tôi mới nhận ra anh ấy.
D. Tôi đã không nhận ra anh ấy ngay cả khi anh ấy bước vào ánh sáng.
Câu 24: The only thing that kept us out of prison was the way he spoke the local dialect.
Lời giải:
Đáp án: But for his command of the local dialect, we would have been put in prison.
Giải thích: But for = Nếu không có
Dịch: Điều duy nhất giúp chúng tôi thoát khỏi nhà tù là cách anh ấy nói tiếng địa phương. = Nếu không có sự thông thạo phương ngữ địa phương của anh ấy, chúng tôi sẽ bị tống vào tù.
Câu 25: The only thing that kept us out of prison was the way he spoke the local dialect.
A. The way he spoke the local dialect was unique.
B. We were sent to prison because he spoke only one dialect.
C. We sent him to prison because he spoke the local dialect.
D. But for his command of the local dialect, we would have been put in prison.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: But for = Nếu không có
Dịch: Điều duy nhất giúp chúng tôi thoát khỏi nhà tù là cách anh ấy nói tiếng địa phương. = Nếu không có sự thông thạo phương ngữ địa phương của anh ấy, chúng tôi sẽ bị tống vào tù.
Câu 26: Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
Overpopulation (A) is a short way (B) to lead to poor (C), illiteracy, (D) and social evils.
A. Overpopulation
B. a short way
C. poor
D. illiteracy
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Ở đây ta cần dùng một danh từ, vì phía sau cũng dùng các danh từ.
Sửa lại: poverty
Dịch: Bùng nổ dân số là một cách ngắn dẫn đến nghèo đói, mù chữ, và tệ nạn xã hội.
Câu 27: My brother _______at the road when he ______into a hole.
A. didn’t look - has fallen
B. wasn’t looking - was falling
C. won’t look - fall
D. wasn’t looking - fell
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.
Dịch: Anh tôi đang quan sát con đường khi anh ấy bị ngã xuống hố.
Câu 28: During the Medieval period, people were made public ____ of being witches.
A. complaint
B. criminal
C. trouble
D. accusation
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: make an accusation of doing st = buộc tội ai vì làm điều gì
Dịch: Trong thời trung cổ, người ta bị buộc tội công khai là phù thủy.
Women nowadays have more advantages than those in the past. For example, our great grandmothers were not allowed to go to school or to work to earn their own living. (1) ______, they had to depend on their husbands financially. Modern women, on the contrary, can get good education, have their own careers, and (2) ______ their interests. They can even take good positions in politics if they are competent (3) ______ it. However, women living in our modern society have their (4) ______ too. Today women work harder than their great grandmothers so that they can gain the (5) ______ between working life and family life.
1. A. Therefore B. However C. As a result D. Although
2. A. pursue B. support C. promote D. stimulate
3. A. to B. at C. with D. of
4. A. obstacles B. disputes C. profits D. problems
5. A. equality B. stables C. balance D. steadiness
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. However: tuy nhiên
Therefore: vì vậy
As a result: kết quả là
Although: mặc dù
Dịch: Ngày nay phụ nữ có nhiều thuận lơi hơn so với phụ nữ trong quá khứ. Ví dụ những bà cố của chúng ta không được phép đi học hay đi làm để kiếm sống. Vì vậy, họ phải phụ thuộc tài chính vào chồng.
2. pursue : theo đuổi
support : ủng hộ / hỗ trợ
promote : tăng cường/ khuyến mãi
stimulate: kích thích/ khuấy động
Dịch: Phụ nữ hiện đại, ngược lại, có thể được học vấn tốt, có sự nghiệp riêng và theo đuổi những những mình yêu thích.
3. competent at = có năng lực/ giỏi về
Dịch: Họ thậm chí có thể đảm nhận vị trí tốt trong chính trị nếu họ giỏi về nó.
4. obstacles : khó khăn, cản trở
disputes : tranh cãi
profits : lợi nhuận
problems: vấn đề
Dịch: Tuy nhiên, phụ nữ sống trong xã hội hiện đại cũng có những vấn đề.
5. equality : chất lượng
stables : sự ổn định
balance : sự cân bằng
steadiness: sự vững vàng
Dịch: Ngày nay phụ nữ làm việc vất vả hơn bà cố của chúng ta để mà họ có thể đạt được sự cân bằng giữa công việc và gia đình.
A. as I would if I
B. as I
C. if I would have
D. I would if
Lời giải:
Đáp án: A
Dịch: Tom: "Lương chính phủ của bạn có tốt không?" - Mary: "Có, nhưng tôi không kiếm được nhiều như nếu tôi làm việc trong ngành công nghiệp tư nhân."
Câu 31: If you still want to maintain this relationship, you ____ behave improperly like that.
A. ought to not
B. ought not to
C. mustn't
D. don't have to
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: ought not to: không nên
Dịch: Nếu bạn vẫn muốn duy trì mối quan hệ này, bạn không nên cư xử một cách không đúng đắn như vậy.
Câu 32: There was very little response to the charity appeal.
A. Nobody responded to the charity appeal.
B. Very little money was raised by the charity appeal.
C. Everybody seemed to appeal to the charity.
D. They raised a lot of money from the charity appeal.
Lời giải:
Đáp án: B
Dịch: Có rất ít phản hồi cho việc kêu gọi từ thiện.
A. Không ai phản hồi với việc kêu gọi từ thiện.
B. Rất ít tiền được gây quỹ từ thiện.
C. Mọi người dường như đều quan tâm đến quỹ từ thiện.
D. Họ gây được nhiều quỹ từ cuộc kêu gọi từ thiện.
Câu 33: The Prime Minister is unlikely to call an early general election.
A. It's likely that the Prime Minister will call an early general election.
B. The likelihood is that the Prime Minister will call an early general election.
C. There is little likelihood of the Prime Minister calling an early general election.
D. In all likelihood the Prime Minister will call an early general election.
Lời giải:
Đáp án: C
Dịch: Thủ tướng thì không chắc sẽ kêu gọi một cuộc tổng tuyển cử sớm.
A. Chắc Thủ tướng sẽ kêu gọi một cuộc tổng tuyển cử sớm.
B. Khả năng là Thủ tướng sẽ kêu gọi một cuộc tổng tuyển cử sớm.
C. Có ít khả năng Thủ tướng sẽ kêu gọi một cuộc tổng tuyển cử sớm.
D. Rất có thể Thủ tướng sẽ kêu gọi một cuộc tổng tuyển cử sớm.
In recent years, there has been a remarkable increase in research into happiness. The researchers have (1) ............ a number of factors which contribute to a definition of happiness. First of all, there is, in some people, a moderate genetic predisposition to be happy, in other words, happiness (2) ............ in families. And happiness seems to correlate quite strongly with the main dimensions of personalities: extroverts are generally happier, neurotics are less so. Second, people often (3) ............ good social relations as a reason for their happiness. In particular, friends are a great (4) ............ of joy, partly because of the agreeable things they do together, partly because of the way friends use positive non-verbal signals such as caressing and touching, to affirm their friendship. Marriage and similar (5) ............relationships can also form the basis of lasting happiness. Third, job satisfaction undoubtedly (6) ............ overall satisfaction, and vice versa – perhaps this is why some people are happy in boring jobs: it works in both ways. Job satisfaction is caused not only by the essential nature of the work, but also by social interactions with co-workers. Unemployment, on the contrary, can be a serious cause of unhappiness. Fourth, leisure is important because it is more under individual (7)............than most other causes of happiness. Activities (8) ............ sport and music, and participation in voluntary work and social clubs of various kinds, can give great joy. This is partly because of the (9) ............ themselves, but also because of the social support of other group members – it is very strong (10)............ the case of religious groups.
Câu 1: A. fallen back down B. got down to
C. gone in for D. come up with
Câu 2: A. descends B. arrives C. goes D. runs
Câu 3: A. prefer B. report C. explain D. talk
Câu 4: A. source B. base C. meaning D. origin
Câu 5: A. near B. close C. tight D. heavy
Câu 6: A. applies to B. counts on C. contributes to D. consists of
Câu 7: A. control B. power C. check D. choice
Câu 8: A. so B. thus C. such D. like
Câu 9: A. activities B. exercises C. amenities D. facilities
Câu 10: A. by B. for C. in D. with
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. come up with st= tìm ra cái gì
Dịch: Các nhà nghiên cứu đã đưa ra một số yếu tố góp phần tạo nên định nghĩa về hạnh phúc.
2. A. descends = hạ mình
B.arrives -= đến
C. goes = đi
D. runs = đưa, dẫn từ nơi này đến nơi khác
Dịch: Trước hết, ở một số người, có một khuynh hướng di truyền vừa phải để hạnh phúc, hay nói cách khác, hạnh phúc lan truyền trong gia đình.
3. A. prefer = thích
B. report = trần thuật lại
C. explain = giải thích
D. talk = nói lại
Dịch: Thứ hai, mọi người thường cho rằng các mối quan hệ xã hội tốt đẹp là lý do khiến họ hạnh phúc.
4. - form: source of...
- base/ meaning/ origin: không đi với giới từ "of"
Dịch: Đặc biệt, bạn bè là một nguồn vui lớn, một phần vì những điều dễ chịu mà họ làm cùng nhau, một phần vì cách bạn bè sử dụng các tín hiệu phi ngôn ngữ tích cực như vuốt ve và đụng chạm, để khẳng định tình bạn của họ.
5. tight relationship: mối quan hệ gần gũi, thân thiết
Dịch: Hôn nhân và những mối quan hệ chặt chẽ tương tự cũng có thể tạo nên nền tảng của hạnh phúc lâu dài.
6. contributes to sth (góp phần tạo ra cái gì)
Dịch: Thứ ba, sự hài lòng trong công việc chắc chắn góp phần vào sự hài lòng chung, và ngược lại – có lẽ đây là lý do tại sao một số người cảm thấy hài lòng với những công việc nhàm chán: nó hoạt động theo cả hai cách.
7. Dịch: Thứ tư, giải trí là quan trọng bởi vì nó nằm dưới sự kiểm soát của cá nhân hơn hầu hết các nguyên nhân hạnh phúc khác.
8. A. so = bởi vậy
B. thus = tuy nhiên
C. such as = như là
D. like = như là (đưa ra các ví dụ)
Dịch: Các hoạt động như thể thao và âm nhạc, và tham gia vào công việc tình nguyện và các câu lạc bộ xã hội dưới nhiều hình thức khác nhau, có thể mang lại niềm vui lớn.
9. A. activities = các hoạt động
B. exercises = các bài tập
C. amenities = các lễ nghi
D. facilities = cơ sở/ phòng
Dịch: Điều này một phần là do bản thân các hoạt động …
10. in the case of sth = trong trường hợp/ hoàn cảnh
Dịch: Điều này một phần là do bản thân các hoạt động, nhưng cũng do sự hỗ trợ xã hội của các thành viên khác trong nhóm – điều này rất mạnh mẽ trong trường hợp của các nhóm tôn giáo.
Câu 36: Twenty years ago this region produced twice as much coal as it does now.
A. Coal production in this region has been halved in the last twenty years.
B. More coal is produced now in this region than twenty years ago.
C. Coal production in this region has doubled in the last twenty years.
D. This region has produced more coal now than twenty years ago.
Lời giải:
Đáp án: A
Dịch: Hai mươi năm trước, khu vực này sản xuất lượng than gấp đôi so với bây giờ.
A. Sản xuất than ở khu vực này đã giảm một nửa trong hai mươi năm qua.
B. Nhiều than được sản xuất tại khu vực này hơn hai mươi năm trước.
C. Sản xuất than ở khu vực này đã tăng gấp đôi trong hai mươi năm qua.
D. Khu vực này đã sản xuất nhiều than đá hơn hai mươi năm trước.
A. with
B. for
C. of
D. in
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: be critical of st = chỉ trích, lên tiếng về điều gì
Dịch: Cô ấy đã khá chỉ trích việc giới truyền thông tập trung vào thời trang của cô ấy thay vì thành tích của cô ấy với tư cách là một chính trị gia.
Câu 38: Closure of schools took place _____ falling numbers of pupils.
A. in the context of
B. with regard to
C. in consideration of
D. with a concern for
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. in the context of = trong bối cảnh
B. with regard to = đối với
C. in consideration of = xét đến
D. with a concern for (không dùng cụm này)
Dịch: Việc đóng cửa trường học diễn ra trong bối cảnh số lượng học sinh giảm.
Câu 39: Find the mistake in each of the following sentences.
Found in the 12th century, Oxford University ranks among the world's oldest ones.
A. Found
B. ranks
C. among
D. ones
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Found sửa thành Founded (thành lập)
Dịch: Được thành lập vào thế kỷ 12, Đại học Oxford được xếp vào hàng những trường lâu đời nhất thế giới.
Câu 40: The only reason the party was a success was that a famous film star attended.
A. Had it not been for the attendance of a famous film star, the party would not have been a success.
B. Hadn't it been for the attendance of a famous film star, the party would not have been a success.
C. Had the party not been a success, a famous film star wouldn't have attended.
D. Hadn't the party been a success, a famous film star wouldn't have attended.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Đảo ngữ câu điều kiện loại III: Had + S + VpII, S + would/ could/ might + have + VpII.
Dịch: Lý do duy nhất khiến bữa tiệc thành công là có một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng tham dự. = Nếu không có sự tham dự của một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng, bữa tiệc sẽ không thành công.
Lời giải:
Đáp án: Had it not been for the attendance of a famous film star, the party would not have been a success.
Giải thích: Đảo ngữ câu điều kiện loại III: Had + S + VpII, S + would/ could/ might + have + VpII.
Dịch: Lý do duy nhất khiến bữa tiệc thành công là có một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng tham dự. = Nếu không có sự tham dự của một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng, bữa tiệc sẽ không thành công.
If parents bring up a child with the sole aim of turning the child into a genius, they will cause a disaster. According to several leading educational psychologists, this is one of the biggest mistakes which ambitious parents make. Generally, the child will be only too aware of what his parents expect, and will fail. Unrealistic parental expectations can cause great damage to children. However, if parents are not too unrealistic about what they expect their children to do, but are ambitious in a sensible way, the child may succeed in doing very well – especially if the parents are very supportive of their child. Michael Collins is very lucky. He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. Michael’s mother knows very little about music, but his father plays the trumpet in a large orchestra. However, he never makes Michael enter music competitions if he is unwilling. Winston Smith, Michael’s friend, however, is not so lucky. Both his parents are successful musicians, and they set too high a standard for Winston. They want their son to be as successful as they are and so they enter him for every piano competition held. They are very unhappy when he does not win. Winston is always afraid that he will disappoint his parents and now he always seems quiet and unhappy.
Câu 1: One of the serious mistakes parents can make is to _____.
A. push their child into trying too much
B. help their child to become a genius
C. make their child become a musician
D. neglect their child’s education
Câu 2: Michael Collins is fortunate in that ______.
A. his father is a musician
B. his parents are quite rich
C. his mother knows little about music
D. his parents help him in a sensible way
Câu 3: The phrase "crazy about" in the passage mostly means ______.
A. "surprised at"
B. "extremely interested in"
C. "completely unaware of"
D. "confused about"
Câu 4: The word “They” in the second paragraph refers to ______.
A. competitions
B. concerts
C. Michael’s parents
D. Michael’s lessons
Câu 5: The two examples given in the passage illustrate the principle that _______.
A. successful parents always have intelligent children
B. successful parents often have unsuccessful children
C. parents should let the child develop in the way he wants
D. parents should spend more money on the child’s education
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Thông tin: If parents bring up a child with the sole aim of turning the child into a genius, they will cause a disaster. According to several leading educational psychologists, this is one of the biggest mistakes which ambitious parents make. Generally, the child will be only too aware of what his parents expect, and will fail. Unrealistic parental expectations can cause great damage to children. (Nếu cha mẹ nuôi dạy con cái với mục đích duy nhất là biến đứa trẻ thành thiên tài, họ sẽ gây ra tai họa. Theo một số nhà tâm lý học giáo dục hàng đầu, đây là một trong những sai lầm lớn nhất mà các bậc cha mẹ quá tham vọng mắc phải. Nói chung, đứa trẻ sẽ chỉ biết quá rõ về những gì cha mẹ mong đợi, và sẽ thất bại. Những kỳ vọng không thực tế của cha mẹ có thể gây ra thiệt hại lớn cho trẻ.)
2. Thông tin: Michael Collins is very lucky. He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. (Michael Collins rất may mắn. Anh ấy say mê âm nhạc, và cha mẹ anh ấy đã giúp anh ấy rất nhiều bằng cách đưa anh ấy đến các buổi hòa nhạc và sắp xếp các buổi học piano và violin riêng cho anh ấy. Họ thậm chí còn chở anh ấy đi 50 km hai lần một tuần để học violin.)
3. crazy about: cuồng, cực kỳ thích thú, say mê
4. Thông tin: He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. (Anh ấy say mê âm nhạc, và cha mẹ anh ấy đã giúp anh ấy rất nhiều bằng cách đưa anh ấy đến các buổi hòa nhạc và sắp xếp các buổi học piano và violin riêng cho anh ấy. Họ thậm chí còn chở anh ấy đi 50 km hai lần một tuần để học violin.)
5. Thông tin: Michael Collins is very lucky. He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. Michael’s mother knows very little about music, but his father plays the trumpet in a large orchestra. However, he never makes Michael enter music competitions if he is unwilling. Winston Smith, Michael’s friend, however, is not so lucky. Both his parents are successful musicians, and they set too high a standard for Winston. They want their son to be as successful as they are and so they enter him for every piano competition held. They are very unhappy when he does not win. (Michael Collins rất may mắn. Anh ấy say mê âm nhạc, và cha mẹ anh ấy đã giúp anh ấy rất nhiều bằng cách đưa anh ấy đến các buổi hòa nhạc và sắp xếp các buổi học piano và violin riêng cho anh ấy. Họ thậm chí còn chở anh ấy đi 50 km hai lần một tuần để học violin. Mẹ của Michael biết rất ít về âm nhạc, nhưng bố anh ấy chơi kèn trong một dàn nhạc lớn. Tuy nhiên, anh ấy không bao giờ bắt Michael tham gia các cuộc thi âm nhạc nếu anh ấy không muốn. Tuy nhiên, Winston Smith, bạn của Michael, lại không may mắn như vậy. Cha mẹ anh đều là những nhạc sĩ thành công và họ đặt ra tiêu chuẩn quá cao cho Winston. Họ muốn con trai mình cũng thành công như họ nên họ mời cậu tham gia mọi cuộc thi piano được tổ chức. Họ rất không vui khi anh ấy không giành chiến thắng.)
Câu 43: In 1999, the king's Chaipattana Aerator obtained Thai ____ for his rain-making techniques.
A. certificates
B. charters
C. licenses
D. patents
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. certificates = giấy chứng nhận
B. charters = điều lệ
C. licenses = giấy phép
D. patents = bằng sáng chế
Dịch: Năm 1999, Máy sục khí Chaipattana của nhà vua đã nhận được bằng sáng chế của Thái Lan cho các kỹ thuật tạo mưa của mình.
Câu 44: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
A. lately donated
B. to
C. mountainous
D. northern
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: “lately” là trạng từ mang dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành nhưng câu chỉ dùng quá khứ đơn. Sửa lại: has lately donated
Dịch: Báo Thanh niên gần đây đã trao tặng các bộ sưu tập sách cho hai trường học miền núi ở phía bắc Việt Nam.
Câu 45: They never made us do anything we didn't want to do.
A. We were never made to do anything we didn’t want to do.
B. We were never made do anything we didn’t want to do.
C. We were never made be done anything we didn’t want to do.
D. We were never made doing anything we didn’t want to do.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- Dạng chủ động: Somebody + make + somebody + do something
- Dạng bị động: Somebody + be made + to do something
Dịch: Họ không bao giờ bắt chúng tôi làm bất cứ điều gì mà chúng tôi không muốn làm. = Chúng tôi không bao giờ bị bắt phải làm bất cứ điều gì mà chúng tôi không muốn làm.
In 1626, Peter Minuit, governor of the Dutch settlements in North America known as New Amsterdam, negotiated with Canarsee chiefs for the purchase of Manhattan Island for merchandise valued at sixty guilders or about $24.12. He purchased the island for the Dutch West India Company.
The next year, Fort Amsterdam was built by the company at the extreme southern tip of the island. Because attempts to encourage Dutch immigration were not immediately successful, offers, generous by the standards of the era, were extended throughout Europe. Consequently, the settlement became the most heterogeneous of the North American colonies. By 1637, the fort had expanded into the village of New Amsterdam, other small communities had grown up around it, including New Haarlem and Stuyvesant's Bouwery, and New Amsterdam began to prosper, developing characteristics of religious and linguistic tolerance unusual for the times. By 1643, it was reported that eighteen different languages could be heard in New Amsterdam alone.
Among the multilingual settlers was a large group of English colonists from Connecticut and Massachusetts who supported the English King's claim to all of New Netherlands set out in a charter that gave the territory to his brother James, Duke of New York. In 1664, when the English sent a formidable fleet of warships into the New Amsterdam harbor, Dutch governor Peter Stuyvesant surrendered without resistance.
When the English acquired the island, the village of New Amsterdam was renamed New York in honor of the Duke. By the onset of the Revolution, New York City was already a bustling commercial center. After the war, it was selected as the first capital of the United States. Although the government was eventually moved, first to Philadelphia and then to Washington, D.C., New York has remained the unofficial commercial capital. During the 1690s, New York became a haven for pirates who conspired with leading merchants to exchange supplies for their ships in return for a share in the plunder. As a colony, New York exchanged many agricultural products for English manufactured goods. In addition, trade with the West Indies prospered. Three centuries after his initial trade with the Indians, Minuit's tiny investment was worth more than seven billion dollars.
1. Which of the following would be the best title for this passage?
A. A History of New York City
B. An Account of the Dutch Colonies
C. A Biography of Peter Minuit
D. The First Capital of the United States
2. What did the Indians receive in exchange for their island?
A. Sixty Dutch guilders
B. $24.12 U. S.
C. Goods and supplies
D. Land in New Amsterdam
3. Where was New Amsterdam located?
A. In Holland
B. In North America
C. On the island of Manhattan
D. In India
4. The word "heterogeneous" in line 7 could best be replaced by?
A. liberal
B. renowned
C. diverse
D. prosperous
5. Why were so many languages spoken in New Amsterdam?
A. The Dutch West India Company was owned by England
B. The Dutch West India Company allowed freedom of speech
C. The Dutch West India Company recruited settlers from many different countries in Europe
D. The Indians who lived there before the Dutch West India Company purchase spoke many languages
6. The word "formidable" in paragraph 3 is closest in meaning to?
A. powerful
B. modern
C. expensive
D. unexpected
7. The name of New Amsterdam was changed
A. to avoid a war with England
B. to honor the Duke of York
C. to attract more English colonists from Connecticut and Massachusetts
D. to encourage trade during the 1690s
8. The word it in paragraph 4 refers to?
A. Revolution
B. New York City
C. the island
D. the first capital
9. Which city was the first capital of the new United States?
A. New Amsterdam
B. New York
C. Philadelphia
D. Washington
10. On what date was Manhattan valued at $7 billion?
A. 1626
B. 1726
C. 1656
D. 1926
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Tiêu đề phù hợp nhất là: Lịch sử của thành phố New York.
2. Thông tin: During the 1690s, New York became a haven for pirates who conspired with leading merchants to exchange supplies for their ships in return for a share in the plunder. As a colony, New York exchanged many agricultural products for English manufactured goods. (Trong những năm 1690, New York trở thành nơi ẩn náu của những tên cướp biển âm mưu với các thương nhân hàng đầu trao đổi nguồn cung cấp cho tàu của họ để đổi lấy một phần trong vụ cướp bóc. Là một thuộc địa, New York đã trao đổi nhiều sản phẩm nông nghiệp để lấy hàng hóa sản xuất của Anh.)
3. Thông tin: Consequently, the settlement became the most heterogeneous of the North American colonies. (Do đó, khu định cư trở thành nơi hỗn tạp nhất trong số các thuộc địa Bắc Mỹ.)
4. heterogeneous = diverse (không đồng nhất)
5. Thông tin: By 1637, the fort had expanded into the village of New Amsterdam, other small communities had grown up around it, including New Haarlem and Stuyvesant's Bouwery, and New Amsterdam began to prosper, developing characteristics of religious and linguistic tolerance unusual for the times. (Đến năm 1637, pháo đài đã mở rộng sang làng New Amsterdam, các cộng đồng nhỏ khác đã lớn lên xung quanh nó, bao gồm New Haarlem và Stuyvesant's Bouwery, và New Amsterdam bắt đầu thịnh vượng, phát triển các đặc điểm khoan dung tôn giáo và ngôn ngữ khác thường vào thời đó.)
6. formidable = powerful (dữ dội)
7. Thông tin: When the English acquired the island, the village of New Amsterdam was renamed New York in honor of the Duke. (Khi người Anh chiếm được hòn đảo, ngôi làng New Amsterdam được đổi tên thành New York để vinh danh Công tước.)
8. Thông tin: By the onset of the Revolution, New York City was already a bustling commercial center. After the war, it was selected as the first capital of the United States. (Khi Cách mạng bắt đầu, Thành phố New York đã là một trung tâm thương mại sầm uất. Sau chiến tranh, nó được chọn là thủ đô đầu tiên của Hoa Kỳ.)
9. Thông tin: By the onset of the Revolution, New York City was already a bustling commercial center. After the war, it was selected as the first capital of the United States. (Khi Cách mạng bắt đầu, Thành phố New York đã là một trung tâm thương mại sầm uất. Sau chiến tranh, nó được chọn là thủ đô đầu tiên của Hoa Kỳ.)
10. Thông tin: Three centuries after his initial trade with the Indians, Minuit's tiny investment was worth more than seven billion dollars. (Ba thế kỷ sau lần giao dịch đầu tiên với người da đỏ, khoản đầu tư nhỏ bé của Minuit trị giá hơn bảy tỷ đô la.)
Câu 47: This statue _______the soldiers who died in the war. MEMORY
Lời giải:
Đáp án: memorizes
Giải thích: memorize (v) tưởng nhớ
Dịch: Bức tượng này tưởng nhớ những người lính đã chết trong chiến tranh.
Câu 48: The stores will inevitably end up ____ with each other to increase their market shares.
A. contesting
B. contending
C. competing
D. completing
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. contest (v) tranh tài
B. contend (v) đấu tranh
C. competie (v) cạnh tranh, ganh đua
D. complete (v) hoàn thành
Dịch: Các cửa hàng chắc chắn sẽ dừng cạnh tranh với nhau để tăng thị phần của mình.
Câu 49: The policeman acted quickly and averted an accident. (prompt)
Lời giải:
Đáp án: The prompt action of the policeman averted an accident.
Giải thích: prompt = quick
Dịch: Cảnh sát đã hành động nhanh chóng và ngăn chặn một vụ tai nạn. = Hành động kịp thời của viên cảnh sát đã ngăn chặn một vụ tai nạn.
Câu 50: The policeman acted quickly and averted an accident.
A. The quick action of the policeman caused an accident.
B. The policeman's prompt action averted an accident.
C. The prompt action of the policeman caused an accident.
D. The policeman's quick action caused an accident.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: prompt = quick
Dịch: Cảnh sát đã hành động nhanh chóng và ngăn chặn một vụ tai nạn. = Hành động kịp thời của viên cảnh sát đã ngăn chặn một vụ tai nạn.
Câu 51: He looks very aggressive and threatening and so his soft, gentle voice is rather......
A. disembodied
B. disconcerting
C. dismissive
D. discordant
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
discordant (adj) chói tai
disembodied (adj) kì quái (diễn tả về âm thanh của cái gì đó)
disconcerting (adj) bối rối , phân vân
dismissive (adj) tùy tiện
Dịch: Anh ta trông rất hung dữ và đe dọa và vì vậy giọng nói nhẹ nhàng, nhẹ nhàng của anh ta khá bất hòa.
Câu 52: Scientists sent an (A) expedition to the Mars (B) during (C) the 1990s (D).
A. an
B. the Mars
C. during
D. the 1990s
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: trước tên hành tinh và các vì sao thường không dùng “the” (ngoại lệ: the Sun, the Earth)
Dịch: Các nhà khoa học đã làm 1 chuyến thám hiểm sao Hỏa suốt những năm 1990.
Câu 53: Indicate the underlined part that needs correction:
I think a good health is important, and so is education while money, to some extent, is not.
A. think
B. a good health
C. education
D. money
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: “health” (sức khoẻ) là danh từ không đếm được nên không dùng “a”
Dịch: Tôi nghĩ rằng sức khỏe tốt là quan trọng, và giáo dục cũng vậy trong khi tiền, ở một mức độ nào đó, thì không.
Câu 54: Put the verbs in brackets into the correct form (gerund or infinitive)
It's not much use having a bicycle if you don't know how (use) it.
Lời giải:
Đáp án: to use
Giải thích: how to V = làm gì đó như thế nào
Dịch: Có một chiếc xe đạp sẽ chẳng ích gì nếu bạn không biết cách sử dụng nó.
Câu 55: ……….. stay the night if it’s too difficult to get home.
A. At all costs
B. By all means
C. In all
D. On the whole
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
By all means: Cứ tự nhiên đi
All in all: tóm lại
At all cost: bằng bất kỳ giá nào
On the whole = In general: nói chung
Dịch: Bạn cứ tự nhiên ở lại qua đêm nếu quá khó để về nhà.
Câu 56: Are you thinking of a career in ____?
A. journal
B. journalism
C. journalist
D. journalistic
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: journalism (n) ngành báo chí
Dịch: Bạn đang nghĩ đến một nghề nghiệp trong ngành báo chí?
Câu 57: _________, the balcony chairs will be ruined in this weather.
A. Having left uncovered
B. Leaving uncovered
C. Been left uncovered
D. Left uncovered
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- Left uncovered: dạng phân từ quá khứ, thay thế cho chủ ngữ và động từ ở dạng bị động.
- Ở đây chủ ngữ là ghế (thường được dùng để ngoài ban công), không được che chắn nên ta dùng phân từ quá khứ.
Dịch: Không được che phủ, ghế sẽ bị hư hại trong thời tiết này.
Câu 58: Ideally, I'd like to work at home but there is no way my boss agrees with that.
A. Generally
B. Luckily
C. Preferably
D. Fortunately
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: ideally (adv) một cách lý tưởng, tốt nhất là
A. Generally (adv) Nói chung
B. Luckily (adv) May mắn là
C. Preferably (adv) Tốt nhất là
D. Fortunately (adv) May mắn thay
Dịch: Tốt nhất, tôi muốn làm việc ở nhà nhưng không đời nào sếp của tôi đồng ý với điều đó.
Câu 59: In case you’ve suffered from the injury, you __________ see the doctor today.
A. should
B. have to
C. shouldn’t
D. mustn't
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: should + Vinf = nên làm gì
Dịch: Trong trường hợp bạn bị chấn thương, bạn nên gặp bác sĩ ngay hôm nay.
Câu 60: Fill the most suitable preposition:
Lời giải:
Đáp án: across
Giải thích: across = vượt qua, băng qua
Dịch: Các nhạc cụ có dây được chơi bằng cách vẽ cung trên dây hoặc bằng cách gảy dây bằng ngón tay.
1. A. featured B. presented C. highlighted D. inserted
2. A. pioneer B. forerunner C. prior D. foretaste
3. A. livened B. initiated C. launched D. inspired
4. A. breakthrough B. leap C. step D. headway
5. A. common B. whole C. wide D. mass
6. A. retreat B. retrace C. resume D. retrieve
7. A. kept B. took C. stood D. made
8. A. set B. placed C. laid D. put
9. A. apart B. aside C. alone D. away
10. A. flowing B. going C. running D. passing
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. feature sth: có nét, khía canhj đặc biệt
2. forerunner: tiền nhân hoặc thứ gì đó đến trước
3. inspired: truyền cảm hứng
4. breakthrough: bước đột phá
5. mass tourism: du lịch đại chúng, du lịch đại trà
6. retrace: đi lại theo hành trình, lối mòn
7. stand sb in good steal: điều gì đó tốt, có lợi, giúp ai đó
8. set foot: đặt chân
9. let alone: huống chi là
10. go back: đã tồn tại từ một khoảng thời gian trong quá khứ
Dịch:
Có thể nói Thomas Cook đã phát minh ra ngành du lịch toàn cầu. Ông sinh ra ở Anh năm 1808 và trở thành thợ đóng tủ. Sau đó, ông nảy ra ý tưởng sử dụng các tuyến đường sắt mới được phát minh cho các chuyến đi vui chơi và đến mùa hè năm 1845, ông đã tổ chức các chuyến đi thương mại. Đầu tiên là đến Liverpool và giới thiệu một cuốn sổ tay dài 60 trang cho cuộc hành trình, tiền thân của cuốn sách quảng cáo về kỳ nghỉ hiện đại.
Triển lãm Paris năm 1855 đã truyền cảm hứng cho ông thực hiện chuyến lưu diễn tuyệt vời đầu tiên của mình, đến Pháp, Bỉ và Đức. Điều này cũng bao gồm một bước đột phá đáng chú ý - chuyến đi đầu tiên của Cook, một chuyến đi phi thường dọc theo sông Rhine. Không có gì như thế này đã có sẵn trước đây, nhưng nó chỉ là sự khởi đầu. Cook đã phát minh ra du lịch đại chúng và giờ trở thành người khổng lồ tiên phong, sải bước khắp thế giới, đi du lịch không ngừng, nghiên cứu từng chi tiết nhỏ trước khi hoàn toàn tự tin rằng mình có thể đưa công chúng quay lại những bước chân của mình.
Cook không hề chậm chạp trong việc nghĩ xa hơn về châu Âu, và ông ấy đã hướng cái nhìn của mình sang châu Phi. Kiến thức chuyên môn mà ông có được với chuyến đi tiên phong dọc theo sông Rhine vào năm 1855 đã giúp ông có lợi thế khi tổ chức một chuyến đi tuyệt vời dọc theo sông Nile vào năm 1869. Rất ít thường dân từng đặt chân đến Ai Cập chứ chưa nói đến việc đi dọc theo tuyến đường thủy này xuyên suốt lịch sử và phần còn lại của một nền văn minh đã biến mất từ hàng ngàn năm trước. Sau đó, vào năm 1872, Cook đã tổ chức và tham gia vào chuyến du lịch vòng quanh thế giới được thực hiện đầu tiên. Toàn bộ cuộc phiêu lưu kéo dài 222 ngày và thế giới du lịch đã không còn như trước kể từ đó.
A. had to be under
B. was under
C. has undergone
D. had undergone
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ ta dùng thì quá khứ hoàn thành
Dịch: Báo cáo cho biết, chỉ trừ một ngoại lệ, mỗi cây bị đốn hạ đều đã trải qua quá trình xử lý rất tốn kém trong thời gian lên đến mười năm.
Câu 63: Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
My grandpa's point of view about marriage remains conservative.
A. progressive
B. traditional
C. retrogressive
D. conventional
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: conservative (a) bảo thủ >< progressive (a) tiến bộ
Dịch: Quan điểm của ông tôi về hôn nhân vẫn bảo thủ.
Câu 64: He has not developed mentally as much as others at the same age. He's …..
A. mentally ill
B. mentally retarded
C. mentally alert
D. mentally restricted
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. mentally ill: tâm thần
B. mentally retarded: chậm phát triển
C. mentally alert: cảnh báo tâm thần
D. mentally restricted: hạn chế tâm thần
Dịch: Đầu óc cậu bé không phát triển như những đứa trẻ cùng tuổi. Cậu ta bị chậm phát triển.
Câu 65: When I got home I found that water ………….. down the kitchen walls.
A. ran
B. was running
C. has run
D. had been running
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Sự việc đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn
- Sự việc xen vào: chia ở thì quá khứ đơn
Dịch: Khi tôi về nhà, tôi thấy nước đang chảy xuống tường nhà bếp.
Câu 66: Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
This child would have died if we hadn’t been able to find a suitable blood giver.
A. donor
B. maker
C. taker
D. sender
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: giver ~ donor: người hiến tặng
Dịch: Đứa trẻ này sẽ chết nếu chúng tôi không tìm được người cho máu phù hợp.
A. inadequacy
B. abundance
C. sufficiency
D. strength
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: deficiency (n) sự thiếu hụt >< abundance (n) sự dư thừa
Dịch: Có thể nhận ra là nhỏ hơn hầu hết những đứa trẻ trong độ tuổi của mình, Lionel Messi được các bác sĩ chẩn đoán là bị thiếu hụt hormone làm hạn chế sự phát triển của anh.
A recent study shows that an unequal share of household chores is still the norm in many households, despite the fact that many more women now have jobs. In a survey of 1,256 people ages between 18 and 65, men said they contributed an average of 37% of the total housework, while the women estimated their share to be nearly double that, at 70%. This ratio was not affected by whether the woman was working or not. When they were asked what they thought was a fair division of labour, women with jobs felt that housework should be shared equally between male and female partners. Women who did not work outside the home were satisfied to perform 80% - the majority of the household work - if their husbands did remainder. Research has shown that, if levels increase beyond these percentages, women become unhappy and anxious, and feel they are unimportant.After marriage, a woman is reported to increase her household workload by 14 hours per week, but for men the amount is just 90 minutes. So the division of labour becomes unbalanced, as a man's share increases much less than the woman's. It is the inequality and loss of respect, not the actual number of hours, which leads to anxiety and depression. The research describes housework as thankless and unfulfilling. Activities included in the study were cooking, cleaning, shopping, doing laundry, washing up and childcare. Women who have jobs report that they feel overworked by these chores in addition to their professional duties. In contrast, full-time homemakers frequently anticipate going back to work when the children grow up. Distress for this group is caused by losing the teamwork in the marriage.
Câu 1: According to the passage, a fair division of labour is that
A. women do 14 hours of housework
B. men do more housework than women
C. women do more than 80 percent of the housework
D. women and men share the housework equally
Câu 2: All activities mentioned in the passage are household chores EXCEPT
A. childcaring
B. washing-up
C. shopping
D. taking care of old-aged parents
Câu 3: The word "remainder" in paragraph 2 is closest in meaning to .
A. what is share
B. what is fulfilled
C. what is done
D. what is left
Câu 4: The word "norm" in paragraph 1 is closest in meaning to_ .
A. strange thing
B. unequal thing
C. changing thing
D. usual thing
Câu 5: Although women think men should share the housework, those who don't have paid job agree to share … of the chores.
A. 14 percent
B. 37 percent
C. 80 percent
D. 70 percent
Câu 6: It can be inferred from the passage that after getting married, .
A. women do twice as much housework as men
B. women do less and less housework
C. men spend much less time doing housework than women.
D. men do more housework than women
Câu 7: The word "they" in paragraph 2 refers to
A. men
B. labour
C. jobs
D. women
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Thông tin: When they were asked what they thought was a fair division of labour, women with jobs felt that housework should be shared equally between male and female partners. (Khi được hỏi họ nghĩ thế nào là phân công lao động công bằng, phụ nữ có việc làm cảm thấy rằng công việc nội trợ nên được chia đều cho nam và nữ.)
2. Thông tin: Activities included in the study were cooking, cleaning, shopping, doing laundry, washing up and childcare. (Các hoạt động được đưa vào nghiên cứu là nấu ăn, dọn dẹp, mua sắm, giặt giũ, giặt giũ và chăm sóc trẻ em.)
3. remainder = phần còn lại
4. norm = thứ bình thường
5. Thông tin: Women who did not work outside the home were satisfied to perform 80% - the majority of the household work - if their husbands did remainder. (Những phụ nữ không làm việc bên ngoài hài lòng thực hiện 80% - phần lớn công việc gia đình - nếu chồng họ làm phần còn lại.)
6. Thông tin: After marriage, a woman is reported to increase her household workload by 14 hours per week, but for men the amount is just 90 minutes. So the division of labour becomes unbalanced, as a man's share increases much less than the woman's. (Sau khi kết hôn, một người phụ nữ được cho là đã tăng khối lượng công việc gia đình của mình lên 14 giờ mỗi tuần, nhưng đối với nam giới, con số này chỉ là 90 phút. Vì vậy, sự phân công lao động trở nên mất cân bằng, vì phần của nam giới tăng ít hơn nhiều so với của nữ giới.)
7. Thông tin: When they were asked what they thought was a fair division of labour, women with jobs felt that housework should be shared equally between male and female partners. (Khi được hỏi họ nghĩ thế nào là phân công lao động công bằng, phụ nữ có việc làm cảm thấy rằng công việc nội trợ nên được chia đều cho nam và nữ.)
He was in a great hurry and had no time to think it over. Otherwise, he had found another way out.
A. in a great hurry
B. think it over
C. had found
D. another
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Otherwise = Unless, If not (nếu không)
Sửa lại: could have found
Dịch: Anh ấy đang rất vội và không có thời gian để suy nghĩ kỹ càng. Nếu không, anh ta có thể đã tìm thấy một lối thoát khác.
Câu 70: John asked me _______ interested in any kind of sports.
A. if I were
B. if were I
C. if was I
D. if I was
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Tường thuật câu hỏi Yes/ No: S1 + asked + O + if/ whether + S2 + V (lùi thì)
Lùi thì hiện tại đơn => quá khứ đơn
Chuyển đại từ “you” => “I”
Dịch: John hỏi tôi liệu tôi có quan tâm đến bất kỳ môn thể thao nào không.
Câu 71: He ________ so much harm on the nation during his regime that it has never fully recovered.
A. indicted
B. inferred
C. induced
D. inflicted
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. indicted = truy tố
B. inferred = suy ra
C. induced = xui khiến
D. inflicted = gây tổn thương
Dịch: Ông ấy đã gây ra quá nhiều tổn hại cho quốc gia trong chế độ của mình đến nỗi nó chưa bao giờ hồi phục hoàn toàn.
Câu 72: The outcome of the election was never in doubt. => At no time …
Lời giải:
Đáp án: At no time was the outcome of the election in doubt.
Giải thích: At no time = never: không bao giờ, đứng đầu câu thì phải sử dụng đảo ngữ (đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ)
Dịch: Kết quả của cuộc bầu cử không bao giờ bị nghi ngờ.
Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.
What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.
As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.
Câu 1: The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
A. doctors
B. ideas
C. professionals
D. companies
Câu 2: The phrase “negative publicity” in paragraph 2 most likely means _______.
A. poor ideas about the effects of cellphones
B. information on the lethal effects of cellphones
C. the negative public use of cellphones
D. widespread opinion about bad effect of cellphones
Câu 3: According to the passage, cellphones are very popular with young people because _______.
A. they make them look more stylish
B. they are worrying
C. they are a means of communication
D. they are considered unusual
Câu 4: What could be the most suitable title for the passage?
A. Technological Innovations and Their Price
B. The Way Mobile Phones Work
C. Mobile Phones: A Must of Our Time
D. The Reasons Why Mobile Phones Are Popular
Câu 5: The word “potentially” in paragraph 4 is closet in meaning to _______.
A. possibly
B. privately
C. obviously
D. certainly
Câu 6: According to the passage, people should _______.
A. only use mobile phones in medical emergencies
B. never use mobile phones in all cases
C. only use mobile phone in urgent cases
D. keep off mobile phones regularly
Câu 7: According to paragraph 3, the salesman _______.
A. couldn’t remember his name
B. blamed his doctor
C. had a problem with memory
D. had to retire because of his age
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Thông tin: Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health. (Các công ty điện thoại di động đang lo lắng về sự công khai tiêu cực của những ý tưởng như vậy. Họ nói rằng không có bằng chứng nào cho thấy điện thoại di động có hại cho sức khỏe của bạn.)
2. negative publicity = thông tin về tác động chết người của điện thoại di động
3. Thông tin: In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected. (Ở nhiều nơi, việc không sử dụng nó thực sự được coi là bất thường. Ở nhiều quốc gia, điện thoại di động rất phổ biến với giới trẻ. Họ nhận thấy rằng điện thoại không chỉ là một phương tiện liên lạc - sở hữu một chiếc điện thoại di động cho thấy chúng thú vị và được kết nối.)
4. Bài đọc đề cập đến sự tiện lợi hữu ích của điện thoại di động đồng thời cũng nêu lên những tác hại có thể gây cho con người.
5. potentially (adv) có khả năng = possibly
6. Thông tin: Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. (Điện thoại di động có thể rất hữu ích và thuận tiện, đặc biệt là trong trường hợp khẩn cấp.)
7. Thông tin: In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. (Trong một trường hợp, một nhân viên bán hàng lưu động đã phải nghỉ hưu khi còn trẻ vì mất trí nhớ nghiêm trọng.)
A. informal
B. informally
C. informalize
D. informality
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. informal (adj) không chính thống
B. informally (adv) một cách không chính thống
C. informalize (v) không chính thống hoá
D. informality (n) sự không chính thống
Dịch: Chúng bắt đầu là những cuộc tụ họp không chính thống nhưng dần được chính thống hoá vào những năm gần đây.
Câu 75: All the way along the winding street ________.
A. he came
B. came he
C. did he come
D. come he
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc: giới từ + địa điểm + S + V
Dịch: Suốt dọc con đường quanh co anh ấy đã đến.
Câu 76: They insisted on my coming early. => They insisted that …
Lời giải:
Đáp án: They insisted that I come early.
Giải thích: Cấu trúc: insist on + Ving = insist that + S + V (bare): khăng khăng làm gì
Dịch: Họ khăng khăng yêu cầu tôi đến sớm.
Câu 77: I will come and see you before I … for America.
A. leave
B. will leave
C. have left
D. shall leave
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).
Dịch: Tôi sẽ đến gặp bạn trước khi tôi lên đường sang Mỹ.
Câu 78: He forgot about the gun until he got home.
A. Not until he got home did he forget about the gun.
B. Not until he got home did he remember about the gun.
C. Not until he had got home did he remember about the gun.
D. Not until he had got home did he forget about the gun.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Đảo ngữ với “not until”: Not until + cụm từ chỉ thời gian + trợ động từ khẳng định + V
Dịch: Mãi đến khi anh ta về nhà anh ta mới nhớ về khẩu súng đó.
The ability to weep is a uniquely human form of emotional response. Some scientists have suggested that human tears are (1) _____ of an aquatic past, but this does not seem very likely. We cry from the moment we enter this world, for a number of reasons. Helpless babies cry to persuade their parents that they are ill, hungry or uncomfortable. As they (2) _____, they will also cry just to attract parental attention and will often stop when they get it. The idea that having a good cry do you (3) _____ is a very old one and now it has scientific validity since recent research into tears has shown that they (4) _____ a natural painkiller called enkaphalin. By fighting sorrow and pain, this chemical helps you feel better. Weeping can increase the quantities of enkaphalin you (5) _____. Unfortunately, in our society, we impose restrictions upon this naturally (6) _____ activity. Because some people still regard it as a (7) _____ of weakness in men, boys in particular are admonished when they cry. This kind of repression can only increase stress, both emotionally and physically.Tears of emotion also help the body (8) _____ itself of toxic chemical waste, for there is more protein in them than in tears resulting from cold winds or other irritants. Crying comforts and calms can be very enjoyable - (9) _____ the popularity of highly emotional films which are commonly (10) _____ “weepies”. It seems that people enjoy crying together almost as much as laughing together.
Câu 1. A. evidence B. display C. result D. witness
Câu 2: A. alter B. evolve C. develop D. change
Câu 3: A. better B. fine C. well D. good
Câu 4: A. keep B. contain C. hold D. retain
Câu 5: A. construct B. provide C. produce D. achieve
Câu 6: A. curing B. healing C. improving D. treating
Câu 7: A. symbol B. feature C. hint D. sign
Câu 8: A. expel B. release C. loosen D. rid
Câu 9: A. consider B. remark C. regard D. distinguish
Câu 10: A. subtitled B. named C. entitled D. called
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. evidence: bằng chứng
2. to develop: phát triển
3. to do sb good: có lợi cho ai
4. contain: bao gồm
5. produce: sản xuất
6. healing: để chữa bệnh, để chữa vết thương
7. a sign of weakness: biểu hiện sự yếu
8. to rid of sth: loại bỏ cái gì, đào thải cái gì
9. consider: cân nhắc, xem xét
10. to be called + N : được gọi là …
Dịch:
Khả năng khóc là một dạng phản ứng cảm xúc độc đáo của con người. Một số nhà khoa học cho rằng nước mắt của con người là bằng chứng của quá khứ dưới nước, nhưng điều này dường như không có khả năng lắm. Chúng ta khóc ngay từ khi bước vào thế giới này, vì một số lý do. Những đứa trẻ bất lực khóc để thuyết phục cha mẹ rằng chúng bị ốm, đói hoặc khó chịu. Khi chúng lớn lên, chúng cũng sẽ khóc chỉ để thu hút sự chú ý của cha mẹ và thường sẽ dừng lại khi chúng nhận được nó. Ý tưởng rằng khóc tốt sẽ giúp ích cho bạn đã rất lâu đời và giờ đây nó có giá trị khoa học vì nghiên cứu gần đây về nước mắt đã chỉ ra rằng chúng có chứa một loại thuốc giảm đau tự nhiên gọi là enkaphalin. Bằng cách chống lại nỗi buồn và đau đớn, hóa chất này giúp bạn cảm thấy tốt hơn. Khóc có thể làm tăng số lượng enkaphalin bạn sản xuất. Thật không may, trong xã hội của chúng ta, chúng ta áp đặt những hạn chế đối với hoạt động chữa bệnh tự nhiên này. Bởi vì một số người vẫn coi đó là dấu hiệu của sự yếu đuối ở nam giới, đặc biệt là các cậu bé khi chúng khóc. Loại kìm nén này chỉ có thể làm tăng căng thẳng, cả về cảm xúc và thể chất. Những giọt nước mắt của cảm xúc cũng giúp cơ thể loại bỏ chất thải hóa học độc hại, vì chúng chứa nhiều protein hơn nước mắt do gió lạnh hoặc các chất kích thích khác. An ủi và trấn tĩnh khi khóc có thể rất thú vị - hãy xem xét mức độ phổ biến của những bộ phim xúc động mạnh thường được gọi là “cuốn sách”. Có vẻ như mọi người thích khóc cùng nhau nhiều như cười cùng nhau.
Câu 80: He ____ me about the lecture yesterday. Otherwise, I would have missed it completely.
A. demanded
B. approached
C. said
D. reminded
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- demanded: yêu cầu
- approached: tiếp cận
- said: nói
- reminded: nhắc nhở
Dịch: Anh ấy đã nhắc tôi về bài thuyết trình hôm qua. Nếu không thì tôi sẽ đã lỡ mất nó hoàn toàn rồi.
Câu 81: Give a suitable preposition:
In the UK, poor air quality is responsible _______ some 40,000 deaths each year.
Lời giải:
Đáp án: for
Giải thích: be responsible for = chịu trách nhiệm
Dịch: Ở Anh, chất lượng không khí kém là nguyên nhân gây ra cái chết của khoảng 40.000 người mỗi năm.
Câu 82: His reactions are quite unpredictable.
A. He reacts so quickly that nobody can understand.
B. One never knows how he is going to react.
C. Nobody know how he might react.
D. Nobody knows what reactions will be.
Lời giải:
Đáp án: B
Dịch: Phản ứng của anh ấy khá khó đoán.
A. Anh ấy phản ứng nhanh đến mức không ai có thể hiểu được. [sai nghĩa]
B. Một người không bao giờ biết mình sẽ phản ứng như thế nào.
C. Không ai biết làm thế nào anh ta có thể phản ứng. [sai ngữ pháp]
D. Không ai biết những phản ứng sẽ xảy ra. [sai ngữ pháp]
Câu 83: Whenever problems come up, we discuss frankly and find _______quickly.
A. solve
B. solution
C. solved
D. to solve
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Ở đây cần một danh từ
Dịch: Bất cứ khi nào vấn đề xuất hiện, chúng tôi đều thảo luận thẳng thắn và tìm giải pháp nhanh chóng.
Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.
A. unselfishly
B. loyally
C. honestly
D. constantly
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: come up: xảy đến = happen: xảy ra
Dịch: Bất cứ khi nào vấn đề xuất hiện, chúng tôi đều thảo luận thẳng thắn và tìm giải pháp nhanh chóng.
Câu 85: I can't believe she didn't do anything for the company. I will ____ and be in charge.
A. take over
B. take on
C. take up
D. take in
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. take over (v) kế nhiệm, nắm quyền
B. take on (v) thuê, mướn
C. take up (v) bắt đầu thích
D. take in (v) hiểu
Dịch: Tôi không thể tin cô ấy đã không làm bất cứ điều gì cho công ty. Tôi sẽ lên kế nhiệm và chịu trách nhiệm.
Câu 86: We wonder … from his office after that scandal.
A. why did he not resign
B. why he did not resign
C. why he not resign
D. why didn't he
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc: S + wonder + từ để hỏi + S + V
Dịch: Chúng tôi băn khoăn tại sao anh ấy không từ chức sau vụ lùm xùm đó.
Câu 87: English ____ at state schools as a compulsory lesson for 20 years until last year.
A. is taught
B. has been taught
C. had been taught
D. was being taught
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Dấu hiệu: last year, thì quá khứ => loại A, D, for 20 years (thì quá khứ hoàn thành) => loại B.
Công thức: S + had been + Ved/V3.
Dịch: Cho đến năm ngoái, Tiếng Anh đã được dạy như là môn học bắt buộc ở các trường công lập được 20 năm.
Câu 88: Reagan _______ an actor years ago.
A. was said being
B. is said to be
C. was said have been
D. is said to have been
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Đáp án A sai vì sau “was said” phải là “to V”
Đáp án B vì sau “is said” phải là “to V”
Đáp án D sai vì sau “was said” phải là “to V”
Dịch: Người ta nói Reagan là một diễn viên nhiều năm trước đây.
Câu 89: Find the mistake: I ought to go home now because I don't want to walk in the dark.
Lời giải:
Đáp án: ought to
Giải thích: sửa thành must/ have to vì hành động là bắt buộc, cần thiết
Dịch: Tôi phải về nhà bây giờ vì tôi không muốn đi trong bóng tối.
Câu 90: My father made a determined effort … a new company.
A. to setting up
B. to set up
C. setting up
D. set up
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc: make efforts to V = nỗ lực/ cố gắng để làm gì
Dịch: Cha tôi đã quyết tâm thành lập một công ty mới.
The cause of tooth decay is acid, which is produced by bacteria in the mouth. The acid removes minerals from tooth enamel, allowing tooth decay to begin; the saliva in your mouth encourages remineralization and neutralizes the acid. The rate at which bacteria in the mouth produce acid depends on the amount of plaque on the teeth, the composition of the microbial flora, and whether the bacteria of the plaque have been "primed" by frequent exposure to sugar. To keep your teeth healthy, a regular dental hygiene program should be followed.Removing plaque with a toothbrush and dental floss temporarily reduces the numbers of bacteria in the mouth and thus reduces tooth decay. It also makes the surfaces of the teeth more accessible, enabling saliva to neutralize acid and remineralize lesions. If fluoride is present in drinking water when teeth are forming, some fluoride is incorporated into the enamel of the teeth, making them more resistant to attack by acid. Fluoride toothpaste seems to act in another way, by promoting the remineralization of early carious lesions.In addition to a regular dental hygiene program, a good way to keep your teeth healthy is to reduce your intake of sweet food. The least cavity-causing way to eat sweets is to have them with meals and not between. The number of times you eat sweets rather than the total amount determines how much harmful acid the bacteria in your saliva produce. But the amount of sweets influences the quality of your saliva. Avoid, if you can, sticky sweets that stay in your mouth a long time. Also try to brush and floss your teeth after eating sugary foods. Even rinsing your mouth with water is effective.Whenever possible, eat foods with fiber, such as raw carrot sticks, apples, celery sticks, etc., that scrape off plaque, acting as a toothbrush. Cavities can be greatly reduced if these rules are followed when eating sweets.
Câu 1: What does this passage mainly discuss?
A. Good nutrition
B. Food with fiber
C. Ways to keep your teeth healthy
D. Fluoridization and cavities
Câu 2: The word “it” refers to
A. dental floss
B. bacteria
C. removal of plaque
D. plaque
Câu 3: According to the passage, all of the following statements about plaque
A. It consists of acid producing bacteria
B. It is not affected by eating sweets
C. It can be removed from teeth by brushing and flossing
D. It reduces the positive effect of saliva
Câu 4: We can infer from the passage that one benefit of fluoride to healthy teeth is
A. It strengthens tooth enamel
B. It stimulates saliva production
C. It makes teeth whiter
D. It is a replacement for brushing and flossing in dental care
Câu 5: What can be concluded from the passage about sweets?
A. All sweets should be avoided.
B. Sweets should be eaten with care.
C. It is better to eat sweets a little at a time throughout the day.
D. Sticky sweets are less harmful than other sweets.
Câu 6: The author of the passage states that the amount of acid produced by the bacteria in your saliva increases
A. with the amount of sweets you eat
B. with the number of times you eat sweets
C. if you eat sweets with your meals
D. if you eat sticky sweets
Câu 7: The word "scrape off" is closest in meaning to
A. repel
B. rub together with
C. remove
D. dissolve
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Phần này chủ yếu thảo luận về các cách để giữ cho răng của bạn khỏe mạnh.
2. Thông tin: It also makes the surfaces of the teeth more accessible, enabling saliva to neutralize acid and remineralize lesions. (Nó cũng làm cho bề mặt của răng dễ tiếp cận hơn, tạo điều kiện cho nước bọt trung hòa axit và tái khoáng hóa các tổn thương.)
3. Thông tin: The rate at which bacteria in the mouth produce acid depends on the amount of plaque on the teeth, the composition of the microbial flora, and whether the bacteria of the plaque have been "primed" by frequent exposure to sugar. (Tốc độ vi khuẩn trong miệng tạo ra axit phụ thuộc vào số lượng mảng bám trên răng, thành phần của hệ vi sinh vật và liệu vi khuẩn của mảng bám có bị "mồi" do tiếp xúc thường xuyên với đường hay không.)
4. Thông tin: If fluoride is present in drinking water when teeth are forming, some fluoride is incorporated into the enamel of the teeth, making them more resistant to attack by acid. Fluoride toothpaste seems to act in another way, by promoting the remineralization of early carious lesions. (Nếu florua có trong nước uống khi răng đang hình thành, một số florua được tích hợp vào men răng, làm cho răng có khả năng chống lại sự tấn công của axit. Kem đánh răng chứa florua dường như hoạt động theo một cách khác, bằng cách thúc đẩy quá trình tái khoáng hóa các tổn thương sâu răng sớm.)
5. Chúng ta có thể rút ra rằng: Đồ ngọt nên được ăn cẩn thận.
6. Thông tin: The number of times you eat sweets rather than the total amount determines how much harmful acid the bacteria in your saliva produce. (Số lần bạn ăn đồ ngọt chứ không phải tổng số lượng sẽ quyết định lượng axit có hại mà vi khuẩn trong nước bọt của bạn tạo ra.)
7. scrap off = loại bỏ
Because of (A) urbanization continues, not only (B) the infrastructure for health but also (C) other social services in cities need improving (D).
A. Because of
B. not only
C. but also
D. need improving
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Because of + N
Dịch: Do quá trình đô thị hóa tiếp tục diễn ra, không chỉ cơ sở hạ tầng cho y tế mà các dịch vụ xã hội khác ở các thành phố cũng cần được cải thiện.
Do you ever wish you were more optimistic, someone who always (45)____ to be successful? Having someone around who always fears the worst isn't really a lot of (46)____ - we all know someone who sees a single cloud on a sunny day and says, 'It looks like rain.' But if you catch yourself thinking such things, it's important to do something about it.
You can change your view of life, according to psychologist. It only takes a little (47)___, and you'll find life more rewarding as a (48)____. Optimism, they say, is partly about self-respect and confidence but it's also a more positive way of looking at life and all it has to (49)____. Optimists are more (50)_____ to start new projects and are generally more prepared to take risks.
Upbringing is obviously very important in forming your (51)___ to the world. Some people are brought up to depend too much on others and grow up forever blaming other people when anything (52)____ wrong. Most optimists, on the (53)____ hand, have been brought up not to (54)____ failure as the end of the world - they just get on with their lives.
1. A. counted B. expected C. felt D. waited
2. A. worries B. cares C. fears D. doubts
3. A. with B. against C. about D. over
4. A. judging B. according C. concerning D. following
5. A. supply B. suggest C. offer D. propose
6. A. possible B. likely C. hopeful D. welcome
7. A. goes B. fails C. comes D. turns
8. A. opposite B. next C. other D. far
9. A. regard B. respect C. suppose D. think
10. A. get up B. get on C. get out D. get over
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. expect+ to V = mong chờ
2. amusement = giải trí, play = sự vui chơi, enjoyment = sự thích thú, fun = niềm vui
3. Energy = năng lượng, effort = cố gắng, work = công việc, effect = ảnh hưởng
4. As a result= như là kết quả
5. Supply = cung cấp, suggest = gợi ý, offer = xảy ra, propose = đề cử
6. Likely = thích hợp, possible = có thể, hopeful = đầy hi vọng, welcome = đón nhận
7. Opinion = quan điểm, attitude = thái độ, view = cái nhìn, position = vị trí
8. Go wrong = trở lên tồi tệ
9. In the other hand = mặt khác
10. Regard = xem như, respect = kính trọng, suppose = giả sử, think = nghĩ
Dịch:
Bạn có bao giờ ước mình lạc quan hơn, một người luôn mong muốn thành công? Có một người xung quanh luôn lo sợ điều tồi tệ nhất thực sự không có nhiều niềm vui, chúng ta đều biết ai đó nhìn thấy một đám mây vào một ngày nắng và nói "Trông như sắp mưa". Nhưng nếu bạn cảm thấy mình nghĩ những điều như vậy, điều quan trọng là phải làm gì đó với nó.
Bạn có thể thay đổi quan điểm của bạn về cuộc sống, theo các nhà tâm lý học. Chỉ cần một chút nỗ lực và kết quả là bạn sẽ thấy cuộc sống bổ ích hơn. Sự lạc quan, họ nói, một phần là về lòng tự trọng và sự tự tin, nhưng đó cũng là một cách nhìn tích cực hơn về cuộc sống và tất cả những gì nó có. Những người lạc quan có nhiều khả năng bắt đầu các dự án mới và thường sẵn sàng chấp nhận rủi ro hơn.
Giáo dục rõ ràng là rất quan trọng trong việc hình thành thái độ của bạn với thế giới. Một số người được nuôi dưỡng để phụ thuộc quá nhiều vào người khác và lớn lên mãi mãi đổ lỗi cho người khác khi có bất cứ điều gì xảy ra. Mặt khác, hầu hết những người lạc quan đã được đưa lên không coi thất bại là ngày tận thế - họ chỉ tiếp tục cuộc sống của họ.
Câu 94: She is not a very nice girl. She seems to enjoy the ____ of others.
A. unfortune
B. misfortune
C. disfortune
D. infortune
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: misfortune” (điều bất hạnh)
Dịch: Cô ấy không phải cô gái tốt bụng lắm. Cô ta dường như thích thú nỗi bất hạnh của người khác.
The promise of jobs and prosperity pulls people to cities.
A. education
B. employment
C. stabilization
D. wealth
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Prosperity = wealth: giàu có, thịnh vượng
Dịch: Lời hứa về công ăn việc làm và sự thịnh vượng kéo mọi người đến các thành phố.
Câu 96: We were shocked to hear the news of your _______.
A. having been fired
B. to be fired
C. having fired
D. to have been fired
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See /hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Dịch: Chúng tôi rất sốc khi biết tin bạn bị sa thải.
Câu 97: Timmy has become confident as a result of his success.
A. Timmy is a confidant now due to his success.
B. Timmy's success has turned him into a confident person
C. Timmy's success has made him to become a confidant.
D. Timmy's success has made him to become a confident boy.
Lời giải:
Đáp án: B
Dịch: Timmy đã trở nên tự tin nhờ thành công của mình.
A. Timmy hiện là một người bạn tâm giao nhờ thành công của anh ấy.
B. Thành công của Timmy đã biến anh ấy thành một người tự tin
C. Thành công của Timmy đã khiến anh ấy trở thành một người bạn tâm giao.
D. Thành công của Timmy đã khiến anh ấy trở thành một cậu bé tự tin.
Câu 98: Many habitats change______ the types of plants and animals that live there.
A. with respect to
B. in respect for
C. as for
D. as against
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: With respect to something: liên quan đến
Dịch: Nhiều môi trường sống thay đổi liên quan đến các loại động thực vật sống ở đây.
Câu 99: John's broken this plate.
A. That's very good
B. Here you are
C. It doesn't matter
Lời giải:
Đáp án: C
Dịch: John đã làm vỡ cái đĩa này. – Không sao.
Whenever we read about the natural world nowadays, it is generally to be giver dire predictions about its (1) ... destruction. Some scientists go so (2) … as to assert that from now on, the world can no longer be called 'natural', insofar as future processes of weather, climate and all the interactions of plant and animal life will no longer carry on in their time-honoured way, unaffected by humans. There will never be such a thing as 'natural weather' again, say such writers, only weather affected by global warming. It is hard to know whether to believe such (3) … of doom, possibly because what they are saying seems too terrible to be true. There are other equally influential scientists who argue that climate, for example, has changed many times over the (4) …, and that what we are experiencing now may simply be part of an endless (5)… of change, rather than a disaster on a global (6) …
1. A. coming B. close C. imminent D. nigh
2. A. much B. deep C. long D. far
3. A. prophets B. champions C. warriors D. giants
4. A. generations B. millennia C. centuries D. eras
5. A. revolution B. circle C. round D. cycle
6. A. measure B. scale C. proportion D. extent
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. imminent = sắp xảy ra
2. go far = đi xa
3. a prophet of doom = nhà tiên tri bi quan
4. over the centuries = qua nhiều thế kỷ
5. an endless cycle of change = một chu kỳ thay đổi vô tận
6. on a global scale = trên phạm vi toàn cầu
Dịch:
Ngày nay, bất cứ khi nào chúng ta đọc về thế giới tự nhiên, người ta thường đưa ra những dự đoán thảm khốc về sự hủy diệt sắp xảy ra của nó. Một số nhà khoa học còn đi xa hơn khi khẳng định rằng từ giờ trở đi, thế giới không còn được gọi là 'tự nhiên' nữa, trong chừng mực các quá trình tương lai của thời tiết, khí hậu và tất cả các tương tác giữa đời sống thực vật và động vật sẽ không còn diễn ra trong thời gian của chúng nữa- cách vinh dự, không bị ảnh hưởng bởi con người. Những nhà văn như vậy nói rằng sẽ không bao giờ có thứ gọi là 'thời tiết tự nhiên' nữa, chỉ có thời tiết bị ảnh hưởng bởi sự nóng lên toàn cầu. Thật khó để biết liệu có nên tin những nhà tiên tri về sự diệt vong như vậy hay không, có thể bởi vì những gì họ đang nói dường như quá khủng khiếp để trở thành sự thật. Có những nhà khoa học có tầm ảnh hưởng tương tự khác lập luận rằng chẳng hạn như khí hậu đã thay đổi nhiều lần trong nhiều thế kỷ và những gì chúng ta đang trải qua hiện nay có thể chỉ đơn giản là một phần của chu kỳ thay đổi bất tận, chứ không phải là một thảm họa trên quy mô toàn cầu.
Câu 101: In recent years, more and more people _____ for things with credit cards.
A. pay
B. paid
C. are paying
D. have been paying
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: hành động đã và đang xảy ra từ quá khứ tới hiện tại, ta dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dịch: Trong những năm gần đây, ngày càng có nhiều người thanh toán mọi thứ bằng thẻ tín dụng.
A. have completed
B. will have completed
C. will complete
D. completed
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Câu nhấn mạnh tính hoàn thành của hành động nên chia ở hiện tại hoàn thành
Dịch: “Khi nào thì Mary có thể xuất viện?” - “Đừng sốt ruột thế. Chúng tôi không thể thả cô ấy ra trước khi chúng tôi hoàn thành bài kiểm tra cuối cùng.”