Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 71)

94

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 71)

Câu 1: - Peter: “Do you mind if I use your pencil?” 

- Katy: “____________________________”

A. Sorry. I have no idea.

B. Never mind. Help yourself.

C. Certainly, it’s true. 

D. That’s a good idea.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. Xin lỗi. Tôi không có ý kiến.

B. Không sao. Bạn cứ tự nhiên nhé.

C. Chắc chắn đó là sự thật.

D. Đó là một ý tưởng hay. 

Dịch:

- Peter: “Bạn có phiền nếu tôi dùng bút chì của bạn không?”

- Katy: “Không sao. Bạn cứ tự nhiên nhé.” 

Câu 2: I felt so tired last night. I tried to finish all my homework before going to bed.

A. However I felt so tired last night, I tried to finish all my homework before going to bed. 

B. I felt so tired last night. However, I tried to finish all my homework before going to bed. 

C. I felt so tired last night. I tried to finish all my homework before going to bed. 

D. I felt so tired last night. I try to finish all my homework before going to bed.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc “However” khi đóng vai trò là một liên từ: 

S + V. However, S + V: tuy nhiên

Dịch: Đêm qua tôi cảm thấy mệt mỏi quá. Tuy nhiên, tôi đã cố gắng hoàn thành hết bài tập về nhà trước khi đi ngủ.

Câu 3: If we use ________paper, we will save a lot of trees.

A. fewer

B. less

C. more

D. much

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Xét về nghĩa của câu => đáp án C và D không phù hợp

- fewer + N(đếm được): ít hơn

- less + N(không đếm được): ít hơn

- Vì “paper” là danh từ không đếm được => chọn “less”

Dịch: Nếu chúng ta sử dụng ít giấy hơn, chúng ta sẽ tiết kiệm được rất nhiều cây.

Câu 4: Read the passage and answer the below questions.

The world’s oceans are so vast that they can cope with the present levels of pollution. However, little is known about the long – term effects of such slow poisoning. The most serious problem of modern times is that man is destroying the earth’s natural resources and transforming huge areas into wasteland. As a result, it is becoming extremely difficult to grow enough to feed the world’s rapidly increasing population. A way of protecting all the wildlife on the earth must also be found as many species are in danger of disappearing completely from the face of the earth. The dangers, however, are not confined solely to the land and the sea. The smoke in the atmosphere, for example, is increasing so much that the amount of sunlight has been reduced in many cities. Man’s whole environment is being changed in a serious way.

1. What is the process of making something dirty?

2. Find a word or phrase from the passage with the same meaning as the air, water and land in which we live?

3. What is the air surrounding the earth called?

Lời giải:

Đáp án:

1. The process of making something dirty is pollution.

2. It's environment.

3. It is called atmosphere.

Giải thích:

1. Dẫn chứng “The world’s oceans are so vast that they can cope with the present levels of pollution.”

2. “the air, water and land in which we live”: không khí, nước và đất ở nơi chúng ta sống = “environment”: môi trường

3. Không khí bao quanh trái đất được gọi là khí quyển

Dịch: 

Các đại dương trên thế giới rộng lớn đến mức chúng có thể đối phó với mức độ ô nhiễm hiện nay. Tuy nhiên, người ta biết rất ít về tác động lâu dài của việc ngộ độc chậm như vậy. Vấn đề nghiêm trọng nhất của thời hiện đại là con người đang hủy hoại tài nguyên thiên nhiên của trái đất và biến những khu vực rộng lớn thành đất hoang. Kết quả là, việc trồng trọt đủ để nuôi sống dân số đang gia tăng nhanh chóng của thế giới đang trở nên cực kỳ khó khăn. Cần phải tìm ra cách bảo vệ tất cả các loài động vật hoang dã trên trái đất vì nhiều loài đang có nguy cơ biến mất hoàn toàn khỏi bề mặt trái đất. Tuy nhiên, những nguy hiểm không chỉ giới hạn ở đất liền và biển. Ví dụ, khói trong khí quyển đang tăng lên nhiều đến mức lượng ánh sáng mặt trời đã giảm ở nhiều thành phố. Toàn bộ môi trường của con người đang bị thay đổi một cách nghiêm trọng.

Câu 5: Read the passage and choose the best answer.

CHRISTMAS

Two popular traditions at Christmas are: decorating the home and singing the Christmas carols. The home is the center of the Christmas celebration. Inside, an evergreen tree is usually placed in the corner of the Living room. Children and their parents wrap string of colorful lights around the tree, they hang ornaments on the branches. A star or angle often crowns the top. Carefully wrapped gifts are placed beneath. Outside, families often string lights around the windows and wind light around trees and shrubs in the front yard. As the families decorate their homes, they often put on Christmas record. Almost every family has at least one favorite album or compact disc. School children of all ages perform Christmas concerts for their parents and communities. On Christmas’ Eve, family members gather around Christmas tree to sing traditional songs Such as Jingle bells and Silent night and then give presents to each other.  

1. What are the popular traditions at Christmas?

A. Decorating the home.

B. Singing Christmas carols.

C. Eating Christmas pudding.             

D. A and B are correct.

2. Where is the evergreen put?

A In the middle of the living room.

B. In the corner of the living room. 

C. In the middle of the bedroom.        

D. In the corner of the bedroom.

3. How do they decorate the Christmas tree?

A. They wrap string of colorful lights around the tree.     

B. They hang ornaments on branches                               

C. They crown a star on the top.

D. A, B and C are correct.

4. What do the family members often do on Christmas’ Eve?

A. They gather around Christmas tree.

B. They sing traditional songs.

C. They gather around the tree, sing traditional song and get presents

D. They give presents to each other.

5. What do they do as they decorate their home?

A. They sing traditional songs.             

B. They put on Christmas record.         

C. They eat Christmas pudding.

D. A, B and C are correct.

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. B

3. D

4. C

5. B

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Two popular traditions at Christmas are: decorating the home and singing the Christmas carols.”

2. Dẫn chứng “Inside, an evergreen tree is usually placed in the corner of the Living room.”

3. Dẫn chứng “Children and their parents wrap string of colorful lights around the tree, they hang ornaments on the branches. A star or angle often crowns the top.”

4. Dẫn chứng “On Christmas’ Eve, family members gather around Christmas tree to sing traditional songs Such as Jingle bells and Silent night and then give presents to each other.”

5. Dẫn chứng “As the families decorate their homes, they often put on Christmas record.”

Dịch:

GIÁNG SINH

Hai truyền thống phổ biến vào dịp Giáng sinh là: trang trí nhà cửa và hát những bài hát mừng Giáng sinh. Ngôi nhà là trung tâm của lễ Giáng sinh. Bên trong, một cây thường xanh thường được đặt ở góc phòng khách. Trẻ em và cha mẹ quấn dây đèn nhiều màu sắc quanh cây, treo đồ trang trí trên cành. Một ngôi sao hoặc một góc thường ngự trị trên đỉnh. Những món quà được gói cẩn thận sẽ được đặt bên dưới. Bên ngoài, các gia đình thường giăng đèn quanh cửa sổ và thắp sáng xung quanh cây cối, bụi rậm ở sân trước. Khi các gia đình trang trí nhà cửa, họ thường ghi lại lễ Giáng sinh. Hầu như gia đình nào cũng có ít nhất một cuốn album hoặc đĩa compact yêu thích. Học sinh ở mọi lứa tuổi biểu diễn buổi hòa nhạc Giáng sinh cho phụ huynh và cộng đồng. Vào đêm Giáng sinh, các thành viên trong gia đình quây quần quanh cây thông Noel để hát những bài hát truyền thống như Jingle bells và Silent night rồi tặng quà cho nhau. 

Câu 6: Read the passage and choose the best answer.

We are all slowly destroying the earth. The seas and rivers are too dirty to swim in. There is so much smoke in the air that it is unhealthy to live in many of the world’s cities. In one well-known city, for example, poisonous gases from cars pollute the air so much that traffic policemen have to wear oxygen masks.

We have cut down so many trees that there are now vast areas of wasteland all over the world. As a result, farmers in parts of Africa cannot grow enough to eat. In certain countries in Asia there is too little rice. Moreover, we do not take enough care of the countryside. Wild animals are quickly disappearing. For instance, tigers are rare in India now because we have killed too many for them to survive. However, it isn’t enough simply to talk about the problem. We must act now before it is too late to do anything about it. Join us now. Save the Earth. This is too important to ignore.

Question 1. How are the seas and rivers nowadays?

A. are contaminated                                             

B. cannot be swum in

C. are dirty enough to swim in                            

D. are less dirty than they used to be

Question 2. What do traffic policemen have to do, in one well-known city?

A. They have to cut down many trees.    

B. They don’t take enough care of the countryside

C. They have to pollute the air                

D. They have to wear oxygen masks.

Question 3. Why do farmers in parts of Africa and Asia not grow enough to eat?

A. Because people cut down many trees

B. Because there are large areas of land that can’t be used

C. Because there is too little rice

D. Because many trees have been polluted

Question 4. Wild animals are ________________.

A. being protected from natural environment              

B. So rare that they can’t survive

C. killed so many that they can’t live in the forests      

D. in danger from extinction

Question 5. What’s the best title for the passage?

A. The Environment       

B. Conservation          

C. Save the Earth    

D. Protect the nature

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. D

3. B

4. D

5. C

Giải thích:

1. Dẫn chứng “The seas and rivers are too dirty to swim in.”

2. Dẫn chứng “In one well-known city, for example, poisonous gases from cars pollute the air so much that traffic policemen have to wear oxygen masks.”

3. Dẫn chứng “We have cut down so many trees that there are now vast areas of wasteland all over the world. As a result, farmers in parts of Africa cannot grow enough to eat.”

4. Dẫn chứng “Wild animals are quickly disappearing.”

5. 

A. The Environment: Môi trường      

B. Conservation: Sự bảo tồn

C. Save the Earth: Cứu Trái đất

D. Protect the nature: Bảo vệ thiên niên

- Đoạn 1: Nói về tình trạng ô nhiễm nước và không khí

- Đoạn 2: Nói về tình trạng thiếu đất, động vật hoang dã dần biến mất và lời kêu gọi mọi người hành động bảo vệ trái đất.

=> Chọn đáp án C

Dịch:

Tất cả chúng ta đang dần phá hủy Trái Đất. Biển và sông quá bẩn để bơi. Có quá nhiều khói trong không khí đến mức nó có hại cho sức khỏe khi sống ở nhiều thành phố trên thế giới. Ví dụ, tại một thành phố nổi tiếng, khí độc từ ô tô gây ô nhiễm không khí đến mức cảnh sát giao thông phải đeo mặt nạ oxy.

Chúng ta đã đốn hạ rất nhiều cây cối đến nỗi mà giờ đây có những vùng đất hoang rộng lớn trên khắp thế giới. Kết quả là, nông dân ở các vùng của Châu Phi không thể trồng đủ lương thực để ăn. Ở một số nước ở châu Á đã có quá ít gạo. Hơn nữa, chúng ta không đủ quan tâm đến vùng nông thôn. Động vật hoang dã đang nhanh chóng biến mất. Ví dụ, hổ rất hiếm ở Ấn Độ vì chúng ta đã giết quá nhiều đến nỗi chúng không thể sống sót. Tuy nhiên, nó không đơn giản để nói về vấn đề này. Chúng ta phải hành động ngay bây giờ trước khi quá muộn để làm bất cứ điều gì về nó. Chúng ta hãy tham gia ngay bây giờ. Bảo vệ Trái Đất. Điều này là rất quan trọng không thể bỏ qua.

Câu 7: Why have you quit your job? You’re unwise. (to)

Lời giải:

Đáp án: You are unwise to quit your job.

Giải thích: unwise to V-inf: không khôn ngoan khi làm gì

Dịch: Bạn thật không khôn ngoan khi bỏ việc.

Câu 8: Rút gọn mệnh đề quan hệ:

My brother is the only one who realized the danger.

Lời giải:

Đáp án: My brother is the only one to realize the danger.

Giải thích: 

- Trong câu có so sánh hơn nhất “the only” -> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to V-inf”

- Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to V-inf”: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng “to V-inf”

Dịch: Anh trai tôi là người duy nhất nhận ra sự nguy hiểm.

Câu 9: Tìm và sửa lỗi sai:

Each of the beautiful apartments in the building was quickly sold to their new owner.   

A. of the

B. apartments

C. quickly

D. their

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: “Each of the beautiful apartments in the building” là chủ ngữ số ít => tính từ sở hữu của nó cũng ở dạng số ít => sửa “their” thành “its”

Dịch: Mỗi căn hộ đẹp trong tòa nhà đều nhanh chóng được bán cho chủ mới.

Câu 10: The woman said: “When I was walking on the pavement, a strange man stopped and asked me the way to the nearest bank."

=> The woman said that _____________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The woman said that when she had been walking on the pavement, a strange man stopped and asked her the way to the nearest bank.

Giải thích: 

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said (that) + S + V(lùi thì)

+ Câu trực tiếp quá khứ tiếp diễn => câu gián tiếp quá khứ hoàn thành tiếp diễn

+ Quá khứ đơn trong câu tường thuật có nhiều mệnh đề được giữ nguyên, trong trường hợp câu chỉ có 1 mệnh đề chính thì có thể lùi về quá khứ hoàn thành

+ Đổi ngôi “I” thành “she”

Dịch: Người phụ nữ kể rằng khi cô đang đi bộ trên vỉa hè thì có một người đàn ông lạ dừng lại và hỏi đường đến ngân hàng gần nhất.

Câu 11: Tìm và sửa lỗi sai:

Each year, one million teenagers start smoking, and every day about three thousand become addicted to the tobacco.

A. start smoking

B. three thousand

C. addicted

D. the tobacco

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Không dùng mạo từ “the” trước “tobacco” => sửa “the tobacco” thành “tobacco”

Dịch: Mỗi năm có một triệu thanh thiếu niên bắt đầu hút thuốc và mỗi ngày có khoảng ba nghìn thanh thiếu niên nghiện thuốc lá.

Câu 12: My views on this subject are exactly the same as yours. (DIFFERENCE)

=> There _________________ my views on this subject and yours.

Lời giải:

Đáp án: There is no difference between my views on this subject and yours.

Giải thích: There is no difference between A and B = A and B is the same: giống nhau

Dịch: Không có sự khác biệt giữa quan điểm của tôi và bạn về chủ đề này.

Câu 13: My school (have) _________two floors.

Lời giải:

Đáp án: has

Giải thích: Vì “My school” là chủ ngữ số ít => động từ chia ở dạng số ít => “has”

Dịch: Trường tôi có hai tầng.

Câu 14: “Sorry, I can’t find the books you asked for.” - “____________”

A. Don’t mention it.

B. It’s your fault.

C. I won’t forgive you.

D. Thanks anyway.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. Đừng đề cập đến nó.

B. Đó là lỗi của bạn.

C. Tôi sẽ không tha thứ cho bạn.

D. Dù sao cũng cảm ơn bạn.

Dịch: “Xin lỗi, tôi không thể tìm thấy những cuốn sách bạn yêu cầu.” - “Dù sao cũng cảm ơn bạn.”

Câu 15: “Wow. I’ve never seen such a nice shirt.” - “________________”

A. Oh, I don’t know.

B. I’m glad you like it.

C. Yes, definitely.

D. You’re welcome.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

A. Ồ, tôi không biết.

B. Tôi rất vui vì bạn thích nó.

C. Vâng, chắc chắn rồi.

D. Không có gì.

Dịch: "Ồ. Tôi chưa bao giờ thấy chiếc áo nào đẹp đến thế.” - “Tôi rất vui vì bạn thích nó.”

Câu 16: Hoàn thành câu dựa vào các từ có sẵn:

It / important / us / learn / use / roads properly / safely.

Lời giải:

Đáp án: It is important for us to learn how to use the roads properly and safely.

Giải thích: 

- It + is + adj + (for sb) + to V-inf: Thật là … cho ai để làm gì

- how to V-inf: cách làm gì

Dịch: Điều quan trọng là chúng ta phải học cách sử dụng đường bộ đúng cách và an toàn.

Câu 17: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. sugar

B. such

C. spring

D. similar

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /∫/, các đáp án còn lại phát âm là /s/

Dịch:

A. đường

B. như vậy

C. mùa xuân

D. tương tự

Câu 18: His health was seriously affected and he suffered from constant ____________. (SLEEP)

Lời giải:

Đáp án: sleeplessness

Giải thích: sau tính từ “constant” cần 1 danh từ => sleeplessness: thiếu ngủ

Dịch: Sức khỏe của anh ấy bị ảnh hưởng nghiêm trọng và anh ấy thường xuyên bị mất ngủ.

Câu 19: No one is using that room at the moment.

=> That room ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: That room is not being used at the moment.

Giải thích: 

- Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + being + Vp2

- Do chủ ngữ trong câu chủ động là “No one” – không có ai => khi chuyển sang câu bị động mệnh đề phải ở dạng phủ định

Dịch: Căn phòng đó hiện không được sử dụng.

Câu 20: Your brother's here, ____?

A. is he

B. are he

C. isn't he

D. aren't he

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

Dịch: Anh trai cậu đang ở đây phải không?

Câu 21: Tìm và sửa lỗi sai:

If I had known English better, I would apply for that job.

A. If        

B. had known                             

C. better                                          

D. apply for

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + Vqk + …, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại

=> sửa “had known” thành “knew”

Dịch: Nếu tôi biết tiếng Anh tốt hơn, tôi sẽ nộp đơn xin việc đó.

Câu 22: It was an impressive building but it was not to my taste.

=> Impressive ______________________________________.

Lời giải: 

Đáp án: Impressive as the building was, it was not to my taste.

Giải thích: It + tobe+ a/an + adj + N = Adj+ as+ S + V, S + V

Dịch: Tòa nhà ấn tượng nhưng nó không hợp khẩu vị của tôi.

Câu 23: "Why do you like Tania so much?” – “Well, she's one of the few people to ______ I can really talk."  

A. which         

B. whom        

C. that            

D. who

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người “the few people” đứng trước (không dùng “to who”)

Dịch: "Tại sao bạn lại thích Tania đến vậy?" – “Chà, cô ấy là một trong số ít người mà tôi thực sự có thể nói chuyện.”

Câu 24: Why didn’t you come to his graduation party last Sunday?

=> Why were _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Why were you absent from his graduation party last Sunday?

Giải thích: absent from: vắng mặt

Dịch: Tại sao bạn vắng mặt trong bữa tiệc tốt nghiệp của anh ấy chủ nhật tuần trước?

Câu 25: I didn’t find the situation funny. I was not (amusing/ amused).

Lời giải:

Đáp án: amused

Giải thích: 

- Khi mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

- Khi mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

Dịch: Tôi không thấy tình huống đó buồn cười chút nào. Tôi không thấy thích thú.

Câu 26: ________ there was a fierce dog in the house, the thieves managed to break in.

A. Because 

B. Although 

C. In spite of 

D. Because of

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- Although + S + V = In spite of/ Despite + N/Ving: mặc dù

- Because + S + V = Because of + N/Ving: bởi vì

Dịch: Dù trong nhà có chó dữ nhưng bọn trộm vẫn đột nhập được.

Câu 27: The project _________by them tomorrow. Don't worry.

A. has finished

B. has been finished

C. will finish

D. will be finished

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- “tomorrow” là dấu hiệu thì tương lai đơn

- Câu ở dạng bị động do có “by them” và chủ ngữ “The project” là vật không thể thực hiện hành động 

=> chọn đáp án D

Dịch: Dự án sẽ do họ thực hiện vào ngày mai. Đừng lo lắng. 

Câu 28: Listen! _______ those students _____ English?

A. Are, speaking               

B. Do, speak                

C. Are, speak                

D. Do, speaking

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Trong câu có động từ gây chú ý “Listen!” => dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn => chọn đáp án A

Dịch: Nghe này! Những học sinh đó có nói tiếng Anh không?

Câu 29: Bill never does anything if you don’t tell him what to do.

=> Unless ___________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Unless you tell Bill what to do, he never does anything.

Giải thích: 

- Câu điều kiện loại 1: Unless + S + V(s,es) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

+ Unless = If not: trừ khi

Dịch: Trừ khi bạn bảo Bill phải làm gì, nếu không anh ấy sẽ không bao giờ làm gì cả.

Câu 30: Despite my many hours of practice, I can’t hardly beat Jimmy in chess.

A. Despite

B. hours

C. can’t

D. beat

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Do “hardly” đã mang nghĩa phủ định: khó => không dùng “can’t” nữa => sửa “can’t” thành “can”

Dịch: Mặc dù đã luyện tập nhiều giờ nhưng tôi khó có thể đánh bại Jimmy trong môn cờ vua.

Câu 31: I still find the job ________. (excite)

Lời giải:

Đáp án: exciting

Giải thích: 

- find + sb/sth + adj: thấy ai/ cái gì như thế nào

- Khi mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

- Khi mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

Dịch: Tôi vẫn thấy công việc này thú vị.

Câu 32: It would be unpleasant to be attacked by a lion, ____________?

Lời giải:

Đáp án: wouldn’t it

Giải thích: 

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

Dịch: Sẽ thật khó chịu khi bị sư tử tấn công phải không?

Câu 33: Viết lại câu sử dụng “in order (not) to/ so as (not) to”

Nam is studying very hard. He wants to pass the final exam.

Lời giải:

Đáp án: Nam is studying very hard in order to/so as to pass the final exam.

Giải thích: in oder to/ so as to + V-inf: để làm gì

Dịch: Nam đang học tập rất chăm chỉ để vượt qua kỳ thi cuối kỳ.

Câu 34: The fence which surrounds our house is made of wood. 

A. The fence surrounds our house is made of wood.   

B. The fence to surround our house is made of wood. 

C. The fence surrounding our house is made of wood. 

D. The fence is surrounding our house is made of wood.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- Vì mệnh đề ở dạng chủ động => rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “Ving”

- Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ sang dạng Ving

Dịch: Hàng rào bao quanh nhà của chúng tôi được làm bằng gỗ.

Câu 35: The football match was quite (exciting/ excited). I enjoyed it.

Lời giải:

Đáp án: exciting

Giải thích: 

- Tính từ đuôi “ed” và “ing”

+ Mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

+ Mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

Dịch: Trận bóng đá diễn ra khá sôi động. Tôi đã thích nó.

Câu 36: I'll call you before I ________ over.

A. come

B. will come

C. will be coming

D. came

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc “before” ở tương lai: Thì tương lai đơn + before + Thì hiện tại đơn: dùng để diễn tả về một hành động/sự kiện sẽ xảy ra trước một hành động/sự kiện nào đó.

Dịch: Tôi sẽ gọi cho bạn trước khi tôi đến.

Câu 37: Tìm và sửa lỗi sai:

Although the football game was over, but the fans stayed in their seats cheering.

A. Although

B. was

C. but

D. stayed

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Trong câu đã có “Although” thì không dùng “but” nữa => bỏ “but”

Dịch: Dù trận đấu đã kết thúc nhưng người hâm mộ vẫn ngồi yên tại chỗ cổ vũ.

Câu 38: People have ______this beach with a lot of trash.

A. cleaned

B. collected

C. spoiled

D. protected

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. làm sạch

B. thu thập

C. làm hỏng

D. bảo vệ

Dịch: Mọi người đã làm hỏng bãi biển này với rất nhiều rác thải.

Câu 39: By the time we (stop) _______, we had driven six hundred miles.

Lời giải:

Đáp án: stopped

Giải thích: 

Cấu trúc “By the time” với quá khứ đơn: By the time + S1 + Vqk, S2 + had + Vp2: được sử dụng với mục đích nhấn mạnh rằng trong quá khứ, trước khi một hành động nào đó xảy ra thì đã có một hành động khác xảy ra rồi

Dịch: Khi chúng tôi dừng lại, chúng tôi đã lái được sáu trăm dặm.

Câu 40: Ted _________ by a bee while he was sitting in the garden.

A. got sting

B. got stung

C. get stung

D. gets stung

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với “while”: 

While + S1 + Vqk + O, S2 + was/were + Ving + O: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào

+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn

+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn

- Do mệnh đề ở dạng bị động => chọn “got stung”

Dịch: Ted bị ong đốt khi đang ngồi ngoài vườn.

Câu 41: We aren’t in charge of the kindergarten any longer. (longer)

=> ____________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: No longer is the kindergarten under our control.

Giải thích: 

- Đảo ngữ với “No longer”: No longer + trợ động từ + S + V: không còn ...

- under one’s control: dưới sự kiểm soát của ai

- in charge of N/Ving: chịu trách nhiệm

Dịch: Trường mẫu giáo không còn thuộc quyền kiểm soát của chúng tôi nữa.

Câu 42: Read the text and decide if the sentences are true (T) or false (F)

A mobile phone, also known as a cell phone, is one that we can use to make telephone calls to anyone from a great distance via a radio link. Apart from telephony, modern smart mobile phones also support a number of other services including text messaging, internet access, gaming, photography, and many business applications. The first cell phone weighed about 2 kilograms and was demonstrated in 1973 by Dr. Martin Cooper and John F. Mitchell of Motorola. Ten years later, in 1983, the first model of cell phone went on sale to the public. By 2011, over six billion people, 87% of the world's population, used mobile networks. In spite of the many advantages a cell phone has, it also brings about several problems that users should be aware of. Mobile phone radiation is believed to be harmful to human health. Some recent studies have found an association between cell phone use and certain kinds of brain disease. Another serious problem can be privacy and tracking. Once users have the phone on, they can be interrupted in many ways, and they can also be tracked by location data.

1. A cell phone can’t operate without a radio link.  

2. A mobile phone can be harmful to users due to its radiation.  

3. The sound of a mobile phone may cause brain disease.  

4. A telephone user’s location may be tracked easily.  

5. A cell phone does not affect user’s privacy by any means.  

6. The main idea of the passage is to persuade people not to use cell phones.

Lời giải:

Đáp án:

1. T

2. T

3. F

4. T

5. F

6. F

Giải thích:

1. Dẫn chứng “A mobile phone, also known as a cell phone, is one that we can use to make telephone calls to anyone from a great distance via a radio link.”

2. Dẫn chứng “Mobile phone radiation is believed to be harmful to human health.”

3. Dẫn chứng “Some recent studies have found an association between cell phone use and certain kinds of brain disease.” => không nói cụ thể đến âm thanh của điện thoải gây ra bệnh về não

4. Dẫn chứng “Once users have the phone on, they can be interrupted in many ways, and they can also be tracked by location data.”

5. Dẫn chứng “Another serious problem can be privacy and tracking.”

6. Đoạn văn chỉ đang nói đến lịch sử hình thành, những lợi ích và tác hại của việc dùng điện thoại chứ không đề cập đến việc thuyết phục mọi người không nên dùng điện thoại

Dịch:

Điện thoại di động, còn được gọi là điện thoại di động, là loại điện thoại mà chúng ta có thể sử dụng để gọi điện thoại cho bất kỳ ai ở khoảng cách rất xa thông qua liên kết vô tuyến. Ngoài điện thoại, điện thoại di động thông minh hiện đại còn hỗ trợ một số dịch vụ khác bao gồm nhắn tin văn bản, truy cập internet, chơi game, chụp ảnh và nhiều ứng dụng kinh doanh. Chiếc điện thoại di động đầu tiên nặng khoảng 2 kg và được trình diễn vào năm 1973 bởi Tiến sĩ Martin Cooper và John F. Mitchell của Motorola. Mười năm sau, vào năm 1983, mẫu điện thoại di động đầu tiên được bán ra thị trường. Đến năm 2011, hơn sáu tỷ người, 87% dân số thế giới, đã sử dụng mạng di động. Bên cạnh nhiều ưu điểm, điện thoại di động cũng mang lại một số vấn đề mà người dùng cần lưu ý. Bức xạ điện thoại di động được cho là có hại cho sức khỏe con người. Một số nghiên cứu gần đây đã tìm thấy mối liên quan giữa việc sử dụng điện thoại di động và một số loại bệnh về não. Một vấn đề nghiêm trọng khác có thể là quyền riêng tư và theo dõi. Sau khi người dùng bật điện thoại, họ có thể bị gián đoạn theo nhiều cách và họ cũng có thể bị theo dõi bởi dữ liệu vị trí.

Câu 43: A modem ________ can help keep your food fresh longer than the old ones.

A. shelf           

B. kitchen           

C. fridge            

D. cupboard

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

A. kệ tủ

B. nhà bếp

C. tủ lạnh

D. tủ

Dịch: Một chiếc tủ lạnh hiện đại có thể giúp thực phẩm của bạn tươi lâu hơn so với tủ lạnh cũ.

Câu 44: Tìm và sửa lỗi sai:

At the moment Mr. Ha is knowing the use of present simple tense very well.

A. At the moment

B. is knowing

C. use                          

D. very well 

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: “know” là động từ tình thái => không chia ở hiện tại tiếp diễn mà chia ở hiện tại đơn => sửa “is knowing” thành “knows”

Dịch: Hiện nay anh Hà đã biết rất rõ cách sử dụng thì hiện tại đơn.

Câu 45: Dinner is a valuable time _______ our family members stay together after a long day at work.

A. whose

B. which

C. where

D. when

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: trạng từ quan hệ “when” thay thế cho danh từ chỉ thời gian “a valuable time” trước nó

Dịch: Bữa tối là khoảng thời gian quý giá khi các thành viên trong gia đình chúng ta quây quần bên nhau sau một ngày dài làm việc.

Câu 46: Tìm và sửa lỗi sai:

Erin had a three-weeks vacation; therefore he went to Vietnam and took part in some spring festivals.         

A. three-weeks

B. therefore

C. took part in

D. some

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Tính từ kép: a + số lượng-danh từ đếm được số ít => sửa “three-weeks” thành “three-week”

Dịch: Erin có kỳ nghỉ ba tuần; do đó anh ấy đã đến Việt Nam và tham gia một số lễ hội mùa xuân.

Câu 47: He got a ________ for packing on double yellow lines.

A. fee

B. ticket

C. fine

D. token

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

A. phí

B. vé

C. tiền phạt

D. mã thông báo

Dịch: Anh ta bị phạt vì xếp hàng trên vạch đôi màu vàng.

Câu 48: He hasn't been back to his hometown for over twenty years now.

=> It has been over _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It has been over twenty years since he last went back to his hometown.

Giải thích: S + have/has + not + Vp2 + for + time = It + has + been + time + since + S + Vqk: ai đó đã không làm gì trong bao lâu/ đã bao lâu kể từ khi ai đó làm gì

Dịch: Đã hơn hai mươi năm kể từ lần cuối anh trở về quê hương.

Câu 49: I can’t give up smoking. (But I’d like to).

=> I wish I _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: I wish I could give up smoking.

Giải thích: Cấu trúc câu ước ở hiện tại: S + wish(es) + S + Vqk + O

Dịch: Tôi ước tôi có thể bỏ thuốc lá.

Câu 50: “I’m reading a science book.”

=> She told me __________________.

Lời giải:

Đáp án: She told me that she was reading a science book.

Giải thích: 

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + told + O + (that) + S + V(lùi thì)

- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì so với câu gốc => câu trực tiếp thì hiện tại tiếp diễn -> câu gián tiếp quá khứ tiếp diễn

- Đổi ngôi “I” thành “She”

Dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đang đọc một cuốn sách khoa học.

Câu 51: Tìm và sửa lỗi sai:

Is Ben Thanh Market a place of interests in Ho Chi Minh City?

A. Is

B. Ben Thanh Market

C. place

D. interests

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: place of interest: nơi được quan tâm, đáng chú ý => sửa “interests” thành “interest”

Dịch: Chợ Bến Thành có phải là địa điểm được quan tâm ở Thành phố Hồ Chí Minh không?

Câu 52: Many countries have sent humanitarian aid to the earthquake __________. 

A. victims

B. soldiers

C. elders

D. rescuers

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. nạn nhân

B. lính

C. người lớn tuổi

D. người cứu hộ

Dịch: Nhiều nước đã gửi viện trợ nhân đạo tới các nạn nhân động đất.

Câu 53: My neighbor said he would call the police. (threatened)

=> ______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: My neighbor threatened to call the police.

Giải thích: threat to V-inf: đe dọa làm gì

Dịch: Hàng xóm của tôi dọa sẽ gọi cảnh sát.

Câu 54: Tìm và sửa lỗi sai:

People said that Henry was the last person left the burning house.

A. said

B. was

C. left

D. burning

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- Trong câu có so sánh hơn nhất “the last” => rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to V-inf”

- Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to V-inf: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng to Vinf

=> sửa “left” thành “to leave”

Dịch: Người ta nói rằng Henry là người cuối cùng rời khỏi ngôi nhà đang cháy.

Câu 55: She reused her old carton boxes ________ some interesting toys. (make)

Lời giải:

Đáp án: to make

Giải thích: to V-inf: để làm gì

Dịch: Cô bé đã tái sử dụng những hộp carton cũ của mình để làm một số món đồ chơi thú vị.

Câu 56: She wasted much time ________ her old pair of shoes.

A. mend

B. to mend

C. mending

D. to be mended

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: waste time + Ving: lãng phí thời gian làm gì

Dịch: Cô ấy đã lãng phí rất nhiều thời gian để sửa lại đôi giày cũ của mình.

Câu 57: The car breaks down so often because I don't take good care of it.

=> Were I __________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Were I to take good care of car, it wouldn't break down so often.

Giải thích: Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2 với động từ thường (diễn tả sự việc không có thực ở hiện tại): Were + S + (not) + to V-inf, S + would/could/might + V-inf

Dịch: Nếu tôi chăm sóc chiếc xe tốt thì nó sẽ không bị hỏng hóc thường xuyên.

Câu 58: Read and choose the correct answer.

THE GREAT HANSHIN EARTHQUAKE

The Great Hanshin earthquake, or the Kobe earthquake as it is more commonly known oversea, was an earthquake in Japan that measured 7.3 on the Japan Meteorological Agency magnitude scale. It occurred on January 17th, 1995 at 5:46 a.m. In the southern part of Hyogo Prefectures, and lasted for approximately 20 seconds. The epicenter of the earthquake was on the northern end of Awaji Island near Kobe, a cosmopolitan city of over 1.5 million people. A total of 6,434 people, mainly in the city of Kobe, lost their lives. Additionally, it caused approximately ten trillion yen in damage. It was the worst earthquake in Japan since the Great Kanto earthquake in 1923, which claimed 140,000 lives.

1. The word “oversea” in line 2 is closest in meaning to ________.

A. abroad 

B. at sea 

C. by sea

2. The word "occurred" in the text is closest in meaning to________.

A. ended 

B. happened 

C. started

3. It's started in the passage that the number of deaths in the city of Kobe________.

A. was greater than that of the Great Kanto earthquake

B. was not as high as in the Great Kanto earthquake

C. exceeded that of any known earthquake

4. The northern and of Awaji Island was the place where__________.

A. the effects of the earthquake were felt most strongly

B. there was no damage to people and property

C. 1.5 million people lost their lives

5. We understand from the passage that the Kobe earthquake____________.

A. is internationally known as the Great Hanshin earthquake

B. didn't cause any damage in the neighborhood of Kobe

C. is not the deadliest earthquake in the history of Japan

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. B

3. B

4. A

5. A

Giải thích:

1. oversea: ở nước ngoài

A. abroad: ở nước ngoài

B. at sea: trên biển

C. by sea: bằng đường biển

=> oversea = abroad

2. occurred: xảy ra

A. ended: kết thúc

B. happened: xảy ra

C. started: bắt đầu

3. Dẫn chứng “A total of 6,434 people, mainly in the city of Kobe, lost their lives…..It was the worst earthquake in Japan since the Great Kanto earthquake in 1923, which claimed 140,000 lives.”

4. Dẫn chứng “The epicenter of the earthquake was on the northern end of Awaji Island near Kobe, a cosmopolitan city of over 1.5 million people.”

5. Dẫn chứng “The Great Hanshin earthquake, or the Kobe earthquake as it is more commonly known oversea”

Dịch: 

TRẬN ĐỘNG ĐẤT LỚN HANSHIN

Trận động đất lớn Hanshin, hay trận động đất Kobe như thường được biết đến ở nước ngoài, là một trận động đất ở Nhật Bản có cường độ 7,3 theo thang độ lớn của Cơ quan Khí tượng Nhật Bản. Nó xảy ra vào ngày 17 tháng 1 năm 1995 lúc 5:46 sáng ở phía nam tỉnh Hyogo và kéo dài khoảng 20 giây. Tâm chấn của trận động đất nằm ở đầu phía bắc của đảo Awaji gần Kobe, một thành phố quốc tế với hơn 1,5 triệu dân. Tổng cộng có 6.434 người, chủ yếu ở thành phố Kobe, thiệt mạng. Ngoài ra, nó còn gây ra thiệt hại khoảng 10 nghìn tỷ yên. Đây là trận động đất tồi tệ nhất ở Nhật Bản kể từ trận động đất lớn Kanto năm 1923, cướp đi sinh mạng của 140.000 người.

Câu 59: The inn is ______ situated on the banks of the river.

 A. picturesque

B. picturesquely

C. picturesly

D. pictures

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: 

- tobe + adv + Vp2

- không có trạng từ “picturesly”

Dịch: Nhà trọ có vị trí đẹp như tranh vẽ bên bờ sông.

Câu 60: The museum has a superb collection of ancient __________from Nubia.

A. artefacts                   

B. leather                 

C. presence             

D. beads

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: 

A. đồ tạo tác

B. da

C. sự hiện diện

D. hạt

Dịch: Bảo tàng có một bộ sưu tập đồ tạo tác cổ xưa tuyệt vời từ Nubia.

Câu 61: Viết lại câu sử dụng từ cho sẵn:

They/ probably/ build/ big house/ but/ it/ not/ sure/ all.

Lời giải:

Đáp án: They will probably build a big house but it is not sure at all.

Giải thích: câu có “probably” => dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Dịch: Họ có thể sẽ xây một ngôi nhà lớn nhưng điều đó không chắc chắn chút nào.

Câu 62: ______train times are different on _______Sundays.

A. The - the

B. Ø - Ø

C. Ø - Ø

D. The – Ø

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Dùng “the” trước sự việc, sự việc mà người nghe và người nói đều biết

- Không dùng mạo từ trước thứ trong tuần

Dịch: Giờ tàu chạy khác nhau vào ngày chủ nhật.

Câu 63: “Where will we live in 20 years’ time?” - Jane asked me

=> Jane asked me _________________________.

Lời giải:

Đáp án: Jane asked me where we would live in 20 years’ time.

Giải thích: 

- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question: 

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V(lùi thì)

+ will => would

Dịch: Jane hỏi tôi chúng tôi sẽ sống ở đâu sau 20 năm nữa.

Đánh giá

0

0 đánh giá