Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 83)
A. bucket
B. bag
C. tray
D. can
Lời giải:
Đáp án D
Kiến thức: Thành ngữ
Xét các đáp án:
Thành ngữ carry a can: chịu trách nhiệm
Vậy đáp án đúng là: D
Tạm dịch: Janny bị bỏ mặc khi dự án kết thúc thất bại mặc dù cô ấy không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào cho dự án này.
- Từ vựng: một số cụm với carry
Carry a memory
Carrry a weight
Carry yourself
Smoking is one of the biggest causes of death and illness in the UK. Every year around 78,000 people in the UK die from smoking and many more live with smoking-related illnesses. It increases your risk of developing more than 50 serious health conditions. Some may be fatal, and others can cause irreversible long-term damage to your health. You can become ill if you smoke yourself or if people around you smoke (passive smoking). Smoking causes around 7 out of every 10 cases of lung cancer (70%). It also causes cancer in many other parts of the body, including the throat or voice box (larynx). Moreover, smoking damages your heart and your blood circulation, increasing your risk of developing conditions such as coronary heart disease and heart attack. Breathing in secondhand smoke, also known as passive smoking, increases your risk of getting the same health conditions as smokers. For example, if you have never smoked but you have a spouse who smokes, your risk of developing lung cancer increases by about a quarter. Babies and children are particularly vulnerable to the effects of secondhand smoke. A child who’s exposed to passive smoke is at increased risk of developing chest infection, meningitis, persistent cough and, if they have asthma, their symptoms will get worse.
1. What is the main idea of the passage?
A. Smoking is very harmful to health.
B. Smoking is common in the UK.
C. Men smoke more than women.
D. Secondhand smoke has bad effects on children.
Lời giải:
Đáp án: A. Smoking is very harmful to health.
Dịch nghĩa câu hỏi: Ý chính của bài đọc này là gì?
A. Hút thuốc lá rất có hại cho sức khỏe.
B. Hút thuốc lá rất phổ biển ở Vương Quốc Anh.
C. Đàn ông hút thuốc nhiều hơn phụ nữ.
D. Hút thuốc thụ động có ảnh hưởng xấu tới trẻ em.
Giải thích: Bài đọc này từ đầu đến cuối đều đề cập tới những tác hại mà hút thuốc lá gây ra cho sức khỏe con người, trong đó có nói tới những căn bệnh như: ung thư phổi, vòm họng, thanh quản, bệnh tim, ... Các phương án B, C, D được loại trừ:
- Phương án B sai vì thông tin này nằm ở câu mở đầu và câu thứ hai của bài, với việc cung cấp con số mắc bệnh do hút thuốc lá tại Anh, không bao quát toàn bài.
- Phương án C sai vì thông tin này không xuất hiện trong bài đọc.
- Phương án D sai vì thông tin này chỉ xuất hiện trong đoạn cuối của bài, chỉ được đưa ra ngắn gọn chứ không bao quát.
Dịch bài
Hút thuốc lá là một trong những nguyên nhân gây tử vong và bệnh tật hàng đầu ở Vương quốc Anh. Mỗi năm, khoảng 78.000 người Anh tử vong do hút thuốc và nhiều người khác phải sống chung với các bệnh liên quan. Hút thuốc làm tăng nguy cơ mắc hơn 50 bệnh lý nghiêm trọng. Một số bệnh có thể gây tử vong, số khác có thể gây ra những tổn thương lâu dài không hồi phục cho sức khỏe. Bản thân bạn hút thuốc hay hít phải khói thuốc từ những người xung quanh (hút thuốc thụ động) đều có thể gây bệnh.
Hút thuốc là nguyên nhân gây ra khoảng 7 trên 10 trường hợp ung thư phổi (70%). Nó cũng gây ung thư ở nhiều bộ phận khác trên cơ thể, bao gồm họng hoặc thanh quản (thanh quản). Hơn nữa, hút thuốc làm tổn thương tim và hệ tuần hoàn, làm tăng nguy cơ mắc các bệnh lý như bệnh tim mạch vành và đau tim. Hít phải khói thuốc thụ động làm tăng nguy cơ mắc các bệnh lý giống như người hút thuốc chính. Ví dụ, nếu bạn chưa bao giờ hút thuốc nhưng có người phối ngẫu hút thuốc, nguy cơ mắc bệnh ung thư phổi của bạn sẽ tăng thêm khoảng một phần tư. Trẻ em sơ sinh và trẻ nhỏ đặc biệt dễ bị ảnh hưởng bởi khói thuốc thụ động. Trẻ em tiếp xúc với khói thuốc thụ động có nguy cơ cao mắc các bệnh nhiễm trùng ngực, viêm màng não, ho dai dẳng và nếu trẻ bị hen suyễn, các triệu chứng sẽ nặng hơn
Câu 3: Her ________ has declined since her return from exile two years ago.
A. popularity
B. popularly
C. popularize
D. popular
Lời giải:
Đáp án A
Tính từ sở hữu + danh từ, -ty là hậu tố danh từ.
Tạm dịch: Sự nổi tiếng của cô đã giảm sút kể từ khi cô trở về sau cuộc sống lưu vong cách đây hai năm
- Từ vựng
Popularly (adv)
Popularize (v)
Popular (adj)
Câu 4: Many workers are still unaware _______ the importance of following safety procedures.
A. of
B. about
C. with
D. in
Lời giải:
Đáp án A
Giới từ cần điền đi với tính từ unaware: không nhận thức được
Cấu trúc be unaware of sth: không nhận thức được việc gì
Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.
Tạm dịch: Nhiều công nhân vẫn không nhận thức được tầm quan trọng của việc tuân theo các quy trình an toàn
- Từ vựng: aware = conscious = cognizant = know
Câu 5: His essay isn’t perfect. His illegible handwriting spoils it.
A. His essay would be perfect if his handwriting were illegible.
B. Unless his handwriting is illegible, his essay will be perfect.
C. Without his illegible handwriting, his essay would be perfect.
D. Provided that his handwriting was illegible, his essay wouldn’t be perfect.
Lời giải:
Bài luận của anh ấy không hoàn hảo. Chữ viết tay khó đọc của anh ấy làm hỏng nó.
A. Bài luận của anh ấy sẽ hoàn hảo nếu chữ viết tay của anh ấy không đọc được. (sai nghĩa )
B. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2.
C. Nếu không vì chữ viết tay khó đọc thì bài luận của anh ấy sẽ rất hoàn hảo.
D. Nếu chữ viết tay của anh ta không đọc được, bài luận của anh ta sẽ không hoàn hảo. (sai thì vì provided that chỉ được dùng ở câu điều kiện loại 1)
→ Chọn đáp án C
Câu 6: The manager is directly responsible _______ the efficient running of the office
A. about
B. for
C. at
D. in
Lời giải:
Đáp án B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Ta có cấu trúc: be responsible for: có/ chịu trách nhiệm
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Người quản lý chịu trách nhiệm trực tiếp cho hoạt động hiệu quả của văn phòng
- Mở rộng : be responsible to someone/something : bị kiểm soát bởi ai/ cái gì
In Australia, the prime minister and the Cabinet are responsible to the House of Representatives.
A. turn up
B. cheer up
C. take up
D. break up
Lời giải:
Đáp án B
Kiến thức: Cụm động từ
Xét các đáp án:
A. turn up: đến, xuất hiện
B. cheer up: vui tươi
C. take up: bắt đầu làm gì một cách thường xuyên
D. break up: chia tay, phân tán;
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B
Tạm dịch: Cô ấy đã ủ rũ suốt cả ngày nhưng cô ấy bắt đầu tươi tinh sau khi cô ấy nghe tin cô ấy được thăng chức
- Mở rộng
Depressed about
Ví dụ : He seemed a bit depressed about his work situation.
Deeply depressed
Ví dụ : She became deeply depressed when her husband died.
A. influenced
B. motivated
C. inspired
D. aroused
Lời giải:
Kiến thức từ vựng:
- influenced (v-ed): ảnh hưởng
- motivated (adj): đầy nhiệt huyết
- inspired (adj): đầy cảm hứng → an inspired guess: suy đoán đúng nhưng dựa vào cảm xúc, không phải dựa vào lý trí
- aroused (v-ed): kích thích
Tạm dịch: Tôi nghĩ đội bóng chuyền yêu thích của tôi sẽ tiến vào vòng chung kết, và hóa ra đó là một suy đoán đúng.
→ Chọn đáp án C
- Mở rộng : Một số cấu trúc với “make”
is made out of/from
Butter is made out of/from milk.
(be) made of
earrings made of gold
make something of someone
Her new trainer has promised to make an Olympic athlete of her
Câu 9: She ________ 20 pounds out of the bank every Monday.
A. pulls
B. draws
C. takes
D. removes
Lời giải:
Đáp án B
Giải thích: draw money out of the bank: rút tiền từ ngân hàng
Dịch: Cô ấy rút 20 pounds từ ngân hàng mỗi thứ 2.
- Mở rộng: cấu trúc với “draw”
draw someone’s attention to something
Ví dụ: Could I draw your attention to item number three on the agenda?
draw attention
Ví dụ: Does he wear those ridiculous clothes to draw attention to himself?
Câu 10: These are all stars, professional teams composed of 22 players each.
A. stupid
B. ugly
C. amateurish
D. ill
Lời giải:
Đáp án C
professional (adj): chuyên nghiệp
A. stupid: ngu ngốc
B. ugly: xấu xí
C. amateurish: không chuyên
D. ill: ốm
Tạm dịch: Đó đều là những ngôi sao, những đội chuyên nghiệp gồm 22 người mỗi đội.
- Mở rộng: composed of = consist of : bao gồm
Nuclear family, also called elementary family, in sociology and anthropology, is a group of people who are united by ties of partnership and parenthood and consisting of a pair of adults and their socially recognized children. Typically, but not always, the adults in a nuclear family are married. Although such couples are most often a man and a woman, the definition of the nuclear family has expanded with the advent of same-sex marriage. Children in a nuclear family may be the couple’s biological or adopted offspring. Thus defined, the nuclear family was once widely held to be the most basic and universal form of social organization. Anthropological research, however, has illuminated so much variability of this form that it is safer to assume that what is universal is a “nuclear family complex” in which the roles of husband, wife, mother, father, son, daughter, brother, and sister are embodied by people whose biological relationships do not necessarily conform to the Western definitions of these terms. In matrilineal societies, for example, a child may be the responsibility not of his biological genitor but of his mother’s brother, who fulfills the roles typical of Western fatherhood. Closely related in form to the predominant nuclear-family unit are the conjugal family and the consanguineal family. As its name implies, the conjugal family is knit together primarily by the marriage tie and consists of mother, father, their children, and some close relatives. The consanguineal family, on the other hand, typically groups itself around a unlineal descent group known as a lineage, a form that reckons kinship through either the father’s or the mother’s line but not both. Whether a culture is patrilineal or matrilineal, a consanguineal family comprises lineage relatives and consists of parents, their children, and their children’s children. Rules regarding lineage exogamy are common in these groups; within a given community, marriages thus create cross-cutting social and political ties between lineages. The stability of the conjugal family depends on the quality of the marriage of the husband and wife, a relationship that is more emphasized in the kinds of industrialized, highly mobile societies that frequently demand that people reside away from their kin groups. The consanguineal family derives its stability from its corporate nature and its permanence, as its relationships emphasize the perpetuation of the line. (Source: https://www.britannica.com/)
What does the passage mainly discuss?
ADVERTISING
A. The definition of nuclear family
B. The types of nuclear family
C. The component of nuclear family
D. The relationship of nuclear family
Lời giải:
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Định nghĩa của gia đình hạt nhân
B. Các loại gia đình hạt nhân
C. Thành phần của gia đình hạt nhân
D. Mối quan hệ của gia đình hạt nhân
Căn cứ thông tin đoạn 1:
Nuclear family, also called elementary family, in sociology and anthropology, a group of people who are united by ties of partnership and parenthood and consisting of a pair of adults and their socially recognized children.
(Gia đình hạt nhân còn được gọi là gia đình cơ bản, là một nhóm người được hợp nhất nhờ sự ràng buộc về mặt cộng tác và tình cảm cha mẹ, và bao gồm một cặp người trưởng thành và những đứa con được công nhận trong xã hội của họ.)
Dịch bài
Trong xã hội học và nhân chủng học, gia đình hạt nhân, còn được gọi là gia đình cơ bản, là một nhóm người được hợp nhất nhờ sự ràng buộc về mặt cộng tác và tình cảm cha mẹ, và bao gồm một cặp người trưởng thành và những đứa con được công nhận trong xã hội của họ. Thông thường, nhưng không phải tất cả, những người trưởng thành trong một gia đình hạt nhân đã kết hôn với nhau. Mặc dù các cặp vợ chồng như vậy thường là một người đàn ông và một người phụ nữ, nhưng định nghĩa của gia đình hạt nhân đã mở rộng với sự ra đời của hôn nhân đồng giới tính. Con cái trong một gia đình hạt nhân có thể là con cái do họ sinh ra hoặc là con nuôi của cặp đôi.
Như đã định nghĩa, gia đình hạt nhân đã từng được tổ chức rộng rãi trở thành hình thức cơ bản và phổ biến nhất của tổ chức xã hội. Tuy nhiên, nghiên cứu nhân học đã làm sáng tỏ rất nhiều biến đổi của hình thức này, nó an toàn hơn khi giả định đó là “phức hợp gia đình hạt nhân” trong đó vai trò của chồng, vợ, mẹ, cha, con trai, con gái, anh trai, và em gái được thể hiện bởi những người mà mối quan hệ huyết thống của họ không nhất thiết phải tuân thủ các định nghĩa phương Tây về các thuật ngữ này. Ví dụ, trong chế độ mẫu hệ, một đứa trẻ có thể không thuộc trách nhiệm của người cha cùng huyết thống, mà thuộc về anh trai của người mẹ, là người hoàn thành các vai trò điển hình của người cha phương Tây.
Có liên quan chặt chẽ dưới hình thức đơn vị gia đình hạt nhân nổi bật là gia đình dựa vào hôn nhân và gia đình cùng huyết thống. Như hàm ý trong tên gọi của nó, gia đình dựa vào hôn nhân được gắn kết với nhau chủ yếu bằng sự ràng buộc hôn nhân và bao gồm người mẹ, người cha, con cái của họ, và một số họ hàng gần gũi. Mặt khác, gia đình cùng huyết thống thường bao gồm một nhóm người cùng dòng giống được gọi là dòng truyền thừa, một hình thức có quan hệ họ hàng thông qua dòng họ bên cha hoặc mẹ nhưng không phải cùng của cả hai dòng họ. Cho dù một nền văn hóa là chế độ phụ hệ hay mẫu hệ, thì một gia đình cùng huyết thống đều bao gồm họ hàng thân cận và cha mẹ, con cái của họ và con cái của con cái họ (cháu của họ). Các quy tắc liên quan đến chế độ hôn nhân ngoài dòng họ cũng phổ biến trong các nhóm người này; trong một cộng đồng nhất định, các cuộc hôn nhân đó tạo ra quan hệ xã hội và chính trị chéo giữa các dòng họ.
Sự ổn định của gia đình dựa vào hôn nhân phụ thuộc vào chất lượng hôn nhân của vợ chồng, một mối quan hệ được coi trọng hơn trong xã hội công nghiệp hóa, có tính di động cao, thường đòi hỏi người dân sống xa người thân của họ. Các gia đình cùng huyết thống có được sự ổn định từ bản chất chia sẻ và tính bền vững của nó, vì các mối quan hệ này nhấn mạnh sự tồn tại của nòi giống.
A. daunting
B. interesting
C. embarrassing
D. shocking
Lời giải:
Đáp án B
engrossing (adj): rất thú vị
A. daunting (adj): làm thoái chí, làm nản chỉ
B. interesting (adj): thú vị
C. embarrassing (adj): làm xấu hổ
D. shocking (adj): gây sửng sốt
→ engrossing = interesting
Tạm dịch: Tôi thấy bộ phim hoàn toàn hấp dẫn từ đầu đến cuối. Thật đáng tiếc khi bạn không được xem
- Mở rộng: cấu trúc such… that
S + V + such + Adjective + Noun + that + S + V
Ví dụ:
It was such nice weather that we went for sightseeing.
(Trời thật đẹp để đi ngắm cảnh.)
Câu 13: While________the historical building, they had to get some of the missing tiles specially
A. to restore - making
B. restore - made
C. restoring - made
D. restored - make
Lời giải:
Đáp án. C
Giải thích:
Ở vị trí cần điền thứ nhất, sau liên từ chỉ thời gian while (trong khi) ta dùng V-ing. Ở vị trí cần điền thứ hai ta có dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ với động từ bị động
Dịch nghĩa: Trong khi khôi phục lại tòa nhà lịch sử, họ đã phải mua một số viên gạch bị thiếu được sản xuất đặc biệt.
- Mở rộng: Phân biệt historic và historical
Historic là một tính từ, mang nghĩa là có tầm quan trọng trong lịch sử, hay có ý nghĩa lớn về mặt lịch sử
Historical là một tính từ, mang nghĩa là có liên quan tới lịch sử.
Câu 14: We stood on the bridge _____ the two halves of the city.
A. connecting
B. to connect
C. connected
D. connect
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Dùng cụm V-ing để rút gọn cho các mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.
which connects => connecting the two halves of the city.
Dịch: Chúng tôi đứng trên cây cầu nối hai nửa thành phố
- Từ vựng: stand on
+ Nghĩa 1 : đứng ở đâu
+ Nghĩa 2 : có thái độ hoặc ý kiến cụ thế về vấn đề nào đó
Ví dụ : She stood on dissatisfaction with the final plan
Câu 15: After a period of probation, you’ll be offered a written _______ of employment.
A. contract
B. certificate
C. degree
D. licence
Lời giải:
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng
A. contract (n): hợp đồng
B. certificate (n): chứng nhận
C. degree (n): bằng cấp
D. licence (n): giấy phép
Tạm dịch: Sau một khoảng thời gian thử việc, bạn sẽ được nhận một hợp đồng làm việc bằng văn bản
Câu 16: We have been talking__________a good half hour.
A. since
B. for
C. on
D. at
Lời giải:
Đáp án: B. for
Giải thích: Ta có động từ phía trước chia ở thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been talking” kết hợp với cụm từ chỉ thời gian phía sau “a good half hour” nên ta dùng giới từ “for”.
Dịch nghĩa: We have been talking for a good half hour. (Chúng tôi đã nói chuyện trong nửa giờ.)
- Từ vựng: talk to someone = speak, say, chat, have a chat, chatter
The industrial revolution caused a complete upheaval of the textile industry, with manual labor being replaced by mechanization and mass production
A. Stability
B. Catastrophe
C. Establishment
D. Disturbance
Lời giải:
Đáp án A
Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn)
Giải thích:
Ta có: upheaval (n): sự thay đổi/ sự biến động
Xét các đáp án:
A. stability (n): sự ổn định
B. catastrophe (n): thảm họa
C. establishment (n): sự thành lập
D. disturbance (n): sự xáo trộn
Từ trái nghĩa: upheaval (n): sự thay đổi/ sự biến động >< A. stability (n): sự ổn định thực
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Cuộc cách mạng công nghiệp gây ra một sự biến động hoàn toàn của ngành dệt may, với thủ công lao động được thay thế bằng cơ giới hóa và sản xuất hàng loạt.
A. seething
B. contentment
C. municipal
D. changes
Lời giải:
Đáp án B
Kiến thức từ vựng
- contentment (n): sự bằng lòng, sự hài lòng
- discontent (n): sự không bằng lòng, oán giận
Sửa lỗi: contentment → discontent
Tạm dịch: Người dân sôi sục trong sự phẫn nộ trước những thay đổi gần đây của chính quyền thành phố đối với hệ thống giao thông.
- Từ vựng
Seething (adj) rất tức giận = angry = score = annoyed = irritated
The therapy aims to make thyroid cancers more responsible to treatment with radioactive iodine.
A. therapy
B. thyroid
C. responsible
D. radioactive
Lời giải:
Đáp án C
Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng
- responsible (a): có trách nhiệm
- responsive (a): dễ phản ứng lại
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Sửa lỗi: responsible → responsive
Tạm dịch: Liệu pháp này nhằm mục đích làm cho bệnh ung thư tuyến giáp phản ứng nhanh hơn với điều trị bằng iốt phóng xạ
- Từ vựng : aim to V : mục tiêu, mục đích
- Responsible to sb/st : điều trị, kiểm soát
Câu 20: I couldn’t put up with Jimmy; he always behaved in a(n) _______ manner.
A. irresistible
B. superior
C. flexible
D. manageable
Lời giải:
Chọn đáp án B
Cụm a superior manner :thái độ hống hách,trịch thượng
- irresistible (adj):không chống lại được,không thể cưỡng lại được,
- flexible(adj):dẻo,mềm dẻo,dễ uốn,linh động,linh hoạt
- superior(adj):giỏi hơn,mạnh hơn,tốt hơn :hống hách,trịch thượng
- manageable(adj):dễ dùng,dễ sử dụng,có thể quản lý được,có thể trông nom.
Câu 21: Sarah said she would like _________ Paris someday to see the Eiffel Tower.
A. visit
B. to visit
C. visiting
D. visited
Lời giải:
Đáp án B
WOULD LIKE + TO V = muốn làm gì
Tạm dịch: Sarah nói cô ấy muốn tham quan Paris một ngày nào đó để ngắm tháp Eiffel
Mở rộng: would like = ‘dlike
Ví dụ : We would like some Thai food for dinner = We’d like some Thai food for dinner.