Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 110)

23

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 110)

Câu 1: Read the conversation again. Fill in each blank with no more than TWO words from the conversation. (Đọc lại đoạn hội thoại. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ trong đoạn hội thoại.)

1. Mi's family moved to a new house in a suburb _______.

2. Her new neighbourhood is bigger with wider streets and _______.

3. There is a _______ near Mi's house.

4. Mi thinks she will get on with her new _______.

5. People in Ann's community gave her family _______ on where to buy stuff.

Đáp án:

1. last month

2. fewer people

3. craft village

4. neighbours

5. useful advice

 

Giải thích:

1. Mi's family moved to a new house in a suburb last month.

(Gia đình Mi chuyển đến một ngôi nhà mới ở ngoại ô vào tháng trước.)

Thông tin: By the way, we moved to a new house in a suburb last month.

(Nhân tiện, tháng trước chúng tôi đã chuyển đến một ngôi nhà mới ở ngoại ô.)

2. Her new neighbourhood is bigger with wider streets and fewer people.

(Khu phố mới của cô ấy rộng hơn, đường phố rộng hơn và ít người hơn.)

Thông tin: The streets are wider, and there are fewer people.

(Đường phố rộng hơn và có ít người hơn.)

3. There is a craft village near Mi's house.

(Có một làng nghề gần nhà Mi.)

Thông tin: And there's a craft village near our house.

(Và có một làng nghề gần nhà chúng tôi.)

4. Mi thinks she will get on with her new neighbours.

(Mi nghĩ cô ấy sẽ hòa nhập được với những người hàng xóm mới.)

Thông tin: Ann: How're your new neighbours? - Mi: I think we will get on with them.

(Ann: Hàng xóm mới của bạn thế nào? - Mi: Tôi nghĩ chúng ta sẽ tiếp tục với họ.)

5. People in Ann's community gave her family useful advice on where to buy stuff.

(Mọi người trong cộng đồng của Ann đã cho gia đình cô những lời khuyên hữu ích về nơi mua đồ.)

Thông tin: We didn't know where to buy stuff for our house, and the new neighbours in the community gave us useful advice.

(Chúng tôi không biết mua đồ đạc cho ngôi nhà của mình ở đâu và những người hàng xóm mới trong cộng đồng đã cho chúng tôi những lời khuyên hữu ích.)

Hướng dẫn dịch:

1. Gia đình Mi chuyển đến một ngôi nhà mới ở ngoại ô vào tháng trước.

2. Khu phố mới của cô ấy rộng hơn, đường phố rộng hơn và ít người hơn.

3. Có một làng nghề gần nhà Mi.

4. Mi nghĩ cô ấy sẽ hòa nhập được với những người hàng xóm mới.

5. Mọi người trong cộng đồng của Ann đã cho gia đình cô những lời khuyên hữu ích về nơi mua đồ.

Câu 2: Complete each sentence with a word or phrase from 3. (Hoàn thành mỗi câu với một từ hoặc cụm từ trong bài 3.)

1. They don't live in the city centre but in a _______ of Ha Noi.

2. I love our new neighbourhood because we _______ the people here.

3. There are enough sports _______ for people of all ages in our local park.

4. Souvenirs _______ people _______ a place, an occasion, or a holiday.

5. The local _______ encourages us to protect the environment and keep our neighbourhood clean.

Đáp án:

1. suburb

2. get on with

3. facilities

4. remind … of …

5. community

 

Giải thích:

- suburb: ngoại ô

- facilities: cơ sở vật chất

- community: cộng đồng

- get on with: có mối quan hệ tốt với

- remind sb of: gợi nhắc

1. They don't live in the city centre but in a suburb of Ha Noi.

2. I love our new neighbourhood because we get on with the people here.

3. There are enough sports facilities for people of all ages in our local park.

4. Souvenirs remind people of a place, an occasion, or a holiday.

5. The local community encourages us to protect the environment and keep our neighbourhood clean.

Hướng dẫn dịch:

1. Họ không sống ở trung tâm thành phố mà ở ngoại ô Hà Nội.

2. Tôi yêu khu phố mới của chúng tôi vì chúng tôi hòa nhập với người dân ở đây.

3. Có đủ cơ sở thể thao cho mọi người ở mọi lứa tuổi trong công viên địa phương của chúng tôi.

4. Quà lưu niệm nhắc nhở mọi người về một địa điểm, một dịp hoặc một kỳ nghỉ.

5. Cộng đồng địa phương khuyến khích chúng ta bảo vệ môi trường và giữ cho khu phố của chúng ta sạch sẽ.

Câu 3: QUIZ. What is the place? Do the following quiz. (ĐỐ. Nơi này là gì? Giải những câu đố sau.)

1. People watch sports such as football there.

2. People go there for health check-ups.

3. Parents take their children there so that they can have fun.

4. Children learn to read and write there.

5. Visitors see objects from the past there.

Đáp án:

1. stadium

2. hospital

3. amusement park

4. school

5. museum

Hướng dẫn dịch:

1. Mọi người xem thể thao như bóng đá ở đó: sân vận động

2. Người dân đến đó khám sức khỏe: bệnh viện

3. Cha mẹ đưa con đến đó để con vui chơi: khu vui chơi giải trí

4. Trẻ học đọc và viết ở đó: trường học

5. Du khách nhìn thấy những đồ vật từ quá khứ ở đó: bảo tàng

Câu 4: Fill in each blank with a word or phrase from the box. (Điền vào mỗi chỗ trống một từ hoặc cụm từ trong khung.)

   artisans                 handicrafts                   garbage collector                   electrician                speciality food

1. Skilled local _____ made these beautiful flower vases.

2. The electrical wires in our neighbourhood broke down yesterday, so we had to call a(n) _______.

3. Bun cha, pho, and hu tieu are examples of famous Vietnamese _______.

4. The _______ in our street usually comes at 6 p.m. to take the rubbish away.

5. Tourists to Hoi An usually buy traditional _______ such as lanterns as souvenirs.

Đáp án:

1. artisans

2. electrician

3. speciality food

4. garbage collector

5. handicrafts

 

Giải thích:

- artisans: thợ thủ công     

- handicrafts: đồ thủ công    

- garbage collector: nhân viên dọn vệ sinh

- electrician: thợ điện         

- speciality food: đặc sản

1. Skilled local artisans made these beautiful flower vases.

2. The electrical wires in our neighbourhood broke down yesterday, so we had to call a(n) electrician.

3. Bun cha, pho, and hu tieu are examples of famous Vietnamese speciality food.

4. The garbage collector in our street usually comes at 6 p.m. to take the rubbish away.

5. Tourists to Hoi An usually buy traditional handicrafts such as lanterns as souvenirs.

Hướng dẫn dịch:

1. Những nghệ nhân địa phương lành nghề đã làm ra những bình hoa tuyệt đẹp này.

2. Dây điện ở khu phố của chúng tôi bị đứt ngày hôm qua nên chúng tôi phải gọi thợ điện.

3. Bún chả, phở, hủ tiếu là những món ăn đặc sản nổi tiếng của Việt Nam.

4. Người thu gom rác ở phố chúng tôi thường đến lúc 6 giờ chiều. để đem rác đi.

5. Khách du lịch đến Hội An thường mua đồ thủ công truyền thống như đèn lồng về làm quà lưu niệm.

Câu 5: Fill in each blank with a suitable question word. (Điền vào mỗi chỗ trống một từ để hỏi thích hợp.)

1. I don't know ____ to deal with this problem.

2. My sister wondered _____ to buy the best cakes.

3. Could you tell me _______ to do to get on well with my new neighbours?

4. They asked _______ to take out the rubbish, at 5 or 6 p.m.

5. He can't decide _______ to give his books to.

Đáp án:

1. how

2. where

3. what

4. when

5. who

1. I don't know how to deal with this problem.

2. My sister wondered where to buy the best cakes.

3. Could you tell me what to do to get on well with my new neighbours?

4. They asked when to take out the rubbish, at 5 or 6 p.m.

5. He can't decide who to give his books to.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không biết giải quyết vấn đề này như thế nào.

2. Chị em băn khoăn không biết mua bánh ở đâu ngon nhất.

3. Bạn có thể cho tôi biết phải làm gì để hòa hợp với những người hàng xóm mới của tôi không?

4. Họ hỏi khi nào nên đổ rác, lúc 5 hoặc 6 giờ chiều.

5. Anh ấy không thể quyết định sẽ tặng sách của mình cho ai.

Remember! (Ghi nhớ!)

- We use a question word such as who, what, where, when, or how before a to-infinitive to express an indirect question about what we should do.

(Chúng ta sử dụng từ để hỏi như who, what, where, when hoặc how trước động từ nguyên thể có "to" để diễn tả một câu hỏi gián tiếp về việc chúng ta nên làm gì.)

- We often use a verb such as ask, wonder, (not) decide, (not) tell, or (not) know before the question word + to-infinitive.

(Chúng ta thường sử dụng các động từ như ask, wonder, (not) decide, (not) tell, hoặc (not) know trước từ để hỏi + to-V.)

Example: (Ví dụ)

We don't know what to do to help the community.

(Chúng tôi không biết phải làm gì để giúp đỡ cộng đồng.)

She asked how to get to the nearest shopping mall.

(Cô ấy hỏi làm thế nào để đến trung tâm mua sắm gần nhất.)

Câu 6: Rewrite the sentences using question words + to-infinitives. (Viết lại câu sử dụng từ để hỏi + to-V.)

1. I don't know how I can get to the swimming pool.

2. They are wondering where they can buy traditional handicrafts.

3. She asked what she should give to her new neighbour at his house-warming party.

4. I can't decide who I should ask for advice.

5. Could you tell me when I have to pay the water bill?

Đáp án:

1. I don't know how to get to the swimming pool.

2. They are wondering where to buy traditional handicrafts.

3. She asked what to give to her new neighbour at his house-warming party.

4. I can't decide who to ask for advice.

5. Could you tell me when to pay the water bill?

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không biết làm cách nào để đến được bể bơi.

2. Họ đang băn khoăn không biết có thể mua đồ thủ công truyền thống ở đâu.

3. Cô ấy hỏi nên tặng gì cho người hàng xóm mới trong bữa tiệc tân gia của anh ấy.

4. Tôi không thể quyết định nên hỏi ai để xin lời khuyên.

5. Bạn có thể cho tôi biết khi nào tôi phải thanh toán tiền nước không?

Câu 7: Complete each sentence using the correct form of a phrasal verb in 3. (Hoàn thành mỗi câu sử dụng dạng đúng của cụm động từ trong phần 3.)

1. We ____ from our home town last Saturday.

2. The artisans in my village usually _____ their skills to their eldest children.

3. If you want to _____ about our community, you can go to the local museum.

4. When we aren't at home, our neighbour _____ our cats.

5. Whenever I go to a new place, I spend time ______.

Đáp án:

1. came back

2. hand down

3. find out

4. takes care of

5. looking around

 

1. We came back from our home town last Saturday.

2. The artisans in my village usually hand down their skills to their eldest children.

3. If you want to find out about our community, you can go to the local museum.

4. When we aren't at home, our neighbour takes care of our cats.

5. Whenever I go to a new place, I spend time looking around.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đã trở về từ quê nhà vào Thứ Bảy tuần trước.

2. Các nghệ nhân ở làng tôi thường truyền lại tay nghề cho con lớn.

3. Nếu bạn muốn tìm hiểu về cộng đồng của chúng tôi, bạn có thể đến bảo tàng địa phương.

4. Khi chúng tôi vắng nhà, hàng xóm sẽ chăm sóc mèo cho chúng tôi.

5. Bất cứ khi nào tôi đến một địa điểm mới, tôi đều dành thời gian để quan sát xung quanh.

Câu 8: Work in pairs. Ask and answer about your favourite places of interest. Use the questions below (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những địa điểm ưa thích của bạn. Sử dụng các câu hỏi dưới đây.)

- What is your favourite place of interest?

- How far is it from your house?

- How often do you go to that place?

- What do you do there?

Then tell the class about your partner's favourite place of interest. (Sau đó kể cho cả lớp nghe về địa điểm ưa thích của bạn mình.)

Gợi ý:

Mẫu 1:

Lan’s favourite place of interest is Tao Dan Park. It’s only one kilometre from her house, so she goes there every weekend with her mother and sister. There they walk, do some exercises and enjoy the fresh air. Sometimes they also cycle around the park.

Hướng dẫn dịch:

Địa điểm ưa thích của Lan là công viên Tao Đàn. Nó chỉ cách nhà cô ấy một km nên cô ấy đến đó vào mỗi cuối tuần với mẹ và chị gái. Ở đó họ đi dạo, tập thể dục và tận hưởng không khí trong lành. Đôi khi họ cũng đạp xe quanh công viên.

Mẫu 2:

A: What is your favourite place of interest?

(Địa điểm yêu thích của bạn là gì?)

B: My favourite place of interest is West Lake.

(Địa điểm yêu thích của tôi là Hồ Tây.)

A: How far is it from your house?

(Cách nhà bạn bao xa?)

B: It’s about three kilometres from my house.

(Nó cách nhà tôi khoảng ba km.)

A: How often do you go to that place?

(Bạn có thường xuyên đến nơi đó không?)

B: I go there once a week.

(Tôi đến đó mỗi tuần một lần.)

A: What do you do there?

(Bạn làm gì ở đó?)

B: When I'm at West Lake, I usually enjoy taking walks along the lakeside, looking around and sometimes, I rent a duck pedal boat to ride on the lake with my friends.

(Khi ở Hồ Tây, tôi thường thích đi dạo dọc bờ hồ, ngắm nhìn xung quanh và đôi khi, tôi thuê một chiếc thuyền đạp vịt để cùng bạn bè đi dạo trên hồ.)

Ngoc’s favourite place of interest is West Lake. It’s about three kilometres from her house. She goes there once a week. When she’s at West Lake, she usually enjoys taking walks along the lakeside, looking around and sometimes, she rents a duck pedal boat to ride on the lake with her friends.

(Địa điểm yêu thích của Ngọc là Hồ Tây. Nó cách nhà cô ấy khoảng ba km. Cô ấy đến đó mỗi tuần một lần. Khi đến Hồ Tây, cô thường thích đi dạo ven hồ, ngắm nhìn xung quanh và thỉnh thoảng, cô thuê một chiếc thuyền đạp vịt để cùng bạn bè dạo chơi trên hồ.)

Câu 9: Work in groups. Give a short presentation about the speciality you discussed in 4. (Làm việc theo nhóm. Hãy trình bày ngắn gọn về đặc sản mà bạn đã thảo luận ở phần 4.)

Gợi ý:

Mẫu 1:

I’m from Viet Nam. “Phở” is one of the most famous dish in my country. It is made from rice noodles, beef or chicken and other spices. People can eat “phở” all day for every meal. Pho is a noodle soup; therefore, it’s better when being added with beansprout. It is famous with both Vietnamese and foreign visitors.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đến từ Việt Nam. “Phở” là một trong những món ăn nổi tiếng nhất ở đất nước tôi. Nó được làm từ bún, thịt bò hoặc thịt gà và các loại gia vị khác. Người ta có thể ăn phở cả ngày trong mỗi bữa ăn. Phở là phở; vì vậy sẽ tốt hơn khi bổ sung thêm giá đỗ. Nó nổi tiếng với cả du khách Việt Nam và nước ngoài.

Mẫu 2:

I live in Ha Noi. My hometown is famous for its bun cha. Bun cha Ha Noi is a specialty hailing from the capital city of Vietnam, Hanoi. It is a beloved dish that captures the essence of Vietnamese cuisine.

Bun cha is made from grilled pork (cha), vermicelli noodles (bun), pickles (carrots, green papaya), a variety of fresh herbs (coriander, perilla, lettuce, Vietnamese balm…) and dipping sauce. Bun cha Ha Noi is traditionally prepared by grilling the pork over an open flame. This method is passed down through generations. To savor bun cha Ha Noi, one combines the grilled pork, vermicelli noodles, and an array of vegetables and herbs. This mixture is then dipped into a flavorful sauce, creating a symphony of tastes in every bite. Bun cha Ha Noi has gained international recognition and is well-known around the world, especially for its unique and flavorful combination of ingredients.

In conclusion, Bun Cha Ha Noi is not just a dish; it's a cultural representation of Vietnam's rich culinary heritage.

Hướng dẫn dịch:

Tôi sống ở Hà Nội. Quê tôi nổi tiếng với món bún chả. Bún chả Hà Nội là một đặc sản đến từ thủ đô Hà Nội của Việt Nam. Là món ăn được yêu thích, thể hiện tinh hoa ẩm thực Việt Nam.

Bún chả được làm từ thịt heo nướng (cha), bún gạo (bún), dưa chua (cà rốt, đu đủ xanh), nhiều loại rau thơm tươi (rau mùi, tía tô, xà lách, húng quế…) và nước chấm. Bún chả Hà Nội theo truyền thống được chế biến bằng cách nướng thịt lợn trên ngọn lửa trần. Phương pháp này được truyền qua nhiều thế hệ. Để thưởng thức bún chả Hà Nội, người ta kết hợp thịt lợn nướng, bún và nhiều loại rau củ. Hỗn hợp này sau đó được nhúng vào nước sốt đầy hương vị, tạo nên một bản giao hưởng hương vị trong từng miếng ăn. Bún chả Hà Nội đã được quốc tế công nhận và nổi tiếng khắp thế giới, đặc biệt là sự kết hợp hương vị độc đáo của các nguyên liệu.

Tóm lại, bún chả Hà Nội không chỉ là một món ăn; đó là sự thể hiện văn hóa của di sản ẩm thực phong phú của Việt Nam.

Câu 10: Write a paragraph (about 100 words) about your favourite community helper. Use the answers to the questions in 4 to help you. (Viết một đoạn văn (khoảng 100 từ) về người giúp đỡ cộng đồng mà bạn yêu thích. Hãy sử dụng câu trả lời cho các câu hỏi ở phần 4 để giúp bạn.)

Write a paragraph about your favourite community helper - Mẫu 1

My favourite community helper is Nurse Sarah. She wears blue scrubs and has a friendly smile. Sarah is very caring and patient with everyone she meets at the clinic. She helps our community by checking people's health, giving advice on staying well, and making sure everyone feels safe and cared for. Sarah is so kind and helpful that everyone in our neighborhood depends on her. I really look up to her because she always helps others with a big heart, and I feel lucky to have her helping our community.

Write a paragraph about your favourite community helper - Mẫu 2

My favourite community helper is a firefighter. He typically wears specialized uniforms that include protective gear. He is a dedicated, brave, and quick-thinking individual. He responds to fire incidents, accidents, and natural disasters to protect lives and property for communities.  He also engages in public programs, educating people on fire safety and prevention. I have immense respect and gratitude for him. He is a true hero in real life.

Hướng dẫn dịch:

Người trợ giúp cộng đồng yêu thích của tôi là lính cứu hỏa. Anh ta thường mặc đồng phục chuyên dụng bao gồm đồ bảo hộ. Anh là người có tâm, dũng cảm và nhanh trí. Anh ứng phó các sự cố hỏa hoạn, tai nạn, thiên tai để bảo vệ tính mạng và tài sản cho cộng đồng. Ông cũng tham gia vào các chương trình công cộng, giáo dục người dân về an toàn và phòng chống cháy nổ. Tôi vô cùng kính trọng và biết ơn ông. Anh ấy là một anh hùng thực sự trong cuộc sống thực.

Write a paragraph about your favourite community helper - Mẫu 3

My favorite community helper is Mr. Tuan, our local police officer. He's a big guy with a friendly smile and a confident walk. Officer Tuan is always ready to help and listen to people. Whether he's walking around the neighborhood or talking to kids at school, he works hard to keep us safe. He teaches us about staying away from trouble and being kind to each other. I really like him because he cares about our neighborhood and makes it a better place to live.

Write a paragraph about your favourite community helper - Mẫu 4

My favorite community helper is the local librarian, Ms. Thuy. She exudes warmth with her kind smile and gentle demeanor. With her neatly arranged glasses perched on her nose and her hair tied back in a bun, she embodies the epitome of knowledge and grace. Ms. Thuy is always eager to assist patrons in finding the perfect book, whether it's for leisure or research. She organizes engaging reading programs for children and adults alike, fostering a love for literature within the community. Her dedication to promoting literacy and fostering a sense of belonging makes her a cherished figure in my eyes.

Write a paragraph about your favourite community helper - Mẫu 5

My favourite community helper is Mr. Chang, our neighborhood gardener. He wears a wide-brimmed hat and gardening gloves, always with a cheerful demeanor. Mr. Chang is diligent and passionate about maintaining our community garden, ensuring it thrives with colorful flowers and healthy vegetables. He beautifies our surroundings and teaches us about plants and gardening techniques. Mr. Chang's hard work and green thumb bring joy to our neighborhood, fostering a sense of pride and unity. I admire his dedication to making our environment more beautiful and sustainable, and I feel grateful for his positive impact on our community.

Write a paragraph about your favourite community helper - Mẫu 6

My favourite community helper is a firefighter. He typically wears specialized uniforms that include protective gear. He is a dedicated, brave, and quick-thinking individual. He can handle various emergency situations, often risking his lives to ensure the safety of others. He responds to fire incidents, accidents, and natural disasters to protect lives and property for communities.  Beyond extinguishing flames, he engages in rescue operations, administering emergency medical aid. He also engages in public programs, educating people on fire safety and prevention. I have immense respect and gratitude for him. His selfless, tireless dedication to serving the community is admirable. He is a true hero in real life.

Tạm dịch:

Người giúp đỡ cộng đồng yêu thích của tôi là lính cứu hỏa. Anh ấy thường mặc đồng phục chuyên dụng bao gồm đồ bảo hộ. Anh ấy là người tận tâm, dũng cảm và có tư duy nhanh nhạy. Anh có thể xử lý nhiều tình huống khẩn cấp khác nhau, thường liều mạng để đảm bảo an toàn cho người khác. Anh ứng phó các sự cố hỏa hoạn, tai nạn, thiên tai để bảo vệ tính mạng và tài sản cho cộng đồng. Ngoài việc dập tắt ngọn lửa, anh còn tham gia vào các hoạt động cứu hộ, quản lý viện trợ y tế khẩn cấp. Anh cũng tham gia vào các chương trình công cộng, giáo dục người dân về an toàn và phòng chống cháy nổ. Tôi vô cùng kính trọng và biết ơn ông. Sự cống hiến quên mình, không mệt mỏi của anh ấy để phục vụ cộng đồng thật đáng ngưỡng mộ. Anh ấy đúng là anh hùng ngoài đời thực.

Câu 11: Write a word or phrase for each description below. (Viết một từ hoặc cụm từ cho mỗi mô tả bên dưới.)

1. This person delivers goods to your house.  

2. This person stops fires from burning.

3. People visit this place for pleasure usually while they are on holiday.

4. People make these objects out of clay.

5. This person makes things with his/her hands.

Đáp án:

1. delivery person

2. firefighter

3. tourist attraction

4. pottery

5. artisan

 

1. This person delivers goods to your house: delivery person

2. This person stops fires from burning: firefighter

3. People visit this place for pleasure usually while they are on holiday: tourist attraction

4. People make these objects out of clay: pottery

5. This person makes things with his/her hands: artisan

Hướng dẫn dịch:

1. Người này giao hàng đến nhà bạn: người giao hàng

2. Người này ngăn lửa cháy: lính cứu hỏa

3. Mọi người đến thăm nơi này để giải trí thường trong kỳ nghỉ: điểm du lịch

4. Người ta làm những đồ vật này bằng đất sét: đồ gốm

5. Người này làm đồ vật bằng tay: thợ làm nghề thủ công

Câu 12: Circle the correct word or phrase to complete each sentence. (Khoanh tròn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)

1. The villagers (preserve / shorten) their traditional weaving techniques.

2. Com Lang Vong has a special (fragrance / function), so it is very popular.

3. Our (firefighters / police officers) help keep law and order in our community.

4. Spring rolls are the (speciality food / fast food) I like best.

5. My home town is famous for (handicrafts / objects), such as paper fans and lanterns.

Đáp án:

1. preserve

2. fragrance

3. police officers

4. speciality food

5. handicrafts

Giải thích:

1.

preserve (v) bảo tồn

shorten (v) rút ngắn

2.

fragrance (n) mùi thơm

function (n) chức năng

3.

firefighters (n) lính cứu hỏa

police officers (n) cảnh sát

4.

speciality food (n) món ăn đặc sản

fast food (n) thức ăn nhanh

5.

handicrafts (n) nghề thủ công

objects (n) đồ vật

1. The villagers preserve their traditional weaving techniques.

2. Com Lang Vong has a special fragrance, so it is very popular.

3. Our police officers help keep law and order in our community.

4. Spring rolls are the speciality food I like best.

5. My hometown is famous for handicrafts, such as paper fans and lanterns.

Hướng dẫn dịch:

1. Người dân làng bảo tồn kỹ thuật dệt truyền thống của mình.

2. Cơm Lăng Vòng có mùi thơm đặc biệt nên rất được ưa chuộng.

3. Cảnh sát của chúng ta giúp duy trì luật pháp và trật tự trong cộng đồng của chúng ta.

4. Chả giò là món đặc sản tôi thích nhất.

5. Quê tôi nổi tiếng với nghề thủ công như quạt giấy và đèn lồng.

Câu 13: Choose the correct answer A, B, C, or D. (Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)

1. You should decide ____ to move to the new house.

A. while

B. when

C. where

D. who

2. Do you know _______ to sort rubbish?

A. who

B. which

C. how

D. what

3. She didn't tell me _______ to meet, in the library or in the lab.

A. how

B. when

C. what

D. where

4. Could you tell me _______ to do in this situation?

A. what

B. when

C. where

D. who

5. I wonder _______ to ask for advice, my teacher or my parents.

A. where

B. when

C. who

D. what

Đáp án:

1. B

2. C

3. D

4. A

5. C

Giải thích:
1. B

A. while (trong khi)

B. when (khi nào)

C. where (nơi nào, ở đâu)

D. who (ai)

You should decide when to move to the new house.

2. C

A. who (ai)

B. which (cái nào)

C. how (làm thế nào)

D. what (cái gì)

Do you know how to sort rubbish?

3. D

A. how (làm thế nào)

B. when (khi nào)

C. what (cái gì)

D. where (nơi nào)

She didn't tell me where to meet, in the library or in the lab.

4. A

A. what (cái gì)

B. when (khi nào)

C. where (ở đâu)

D. who (ai)

Could you tell me what to do in this situation?

5. C

A. where (ở đâu)

B. when (khi nào)

C. who (ai)

D. what (cái gì)

I wonder who to ask for advice, my teacher or my parents.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên quyết định khi nào nên chuyển đến ngôi nhà mới.

2. Bạn có biết cách phân loại rác không?

3. Cô ấy không nói cho tôi biết địa điểm gặp nhau, trong thư viện hay phòng thí nghiệm.

4. Bạn có thể cho tôi biết phải làm gì trong tình huống này?

5. Tôi không biết phải xin lời khuyên từ ai, giáo viên hay bố mẹ tôi.

Câu 14: Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets. You may have to change the form of the verb. (Viết lại mỗi câu sao cho có cụm động từ trong ngoặc. Bạn có thể phải thay đổi hình thức của động từ.)

1. In some villages, people reduce the number of steps to make the handicraft. (cut down on)

2. My grandparents gave the skills to my parents. (hand down)

3. In their community, the eldest child is usually responsible for his or her parents. (take care of)

4. Before we go to a new place, we always get information about it. (find out)

5. They have a good relationship with all neighbours. (get on with)

Đáp án:

1. In some villages, people cut down on the number of steps to make the handicraft.

2. My grandparents handed down the skills to my parents.

3. In their community, the eldest child usually takes care of his or her parents.

4. Before we go to a new place, we always find out about it.

5. They get on with all neighbours.

Giải thích:

cut down on: cắt giảm

hand down: cho, truyền lại

take care of: chịu trách nhiệm

find out about sth: tìm hiểu cái gì

get on with: hòa thuận, có mối quan hệ tốt với

Hướng dẫn dịch:

1. Ở một số làng, người ta cắt giảm số bước để làm đồ thủ công.

2. Ông bà tôi đã truyền lại nghề cho bố mẹ tôi.

3. Trong cộng đồng của họ, con cả thường chăm sóc cha mẹ.

4. Trước khi đến một địa điểm mới, chúng ta luôn tìm hiểu về nó.

5. Họ hòa thuận với tất cả hàng xóm.

Câu 15: Read the conversation again and decide if the following statements are true (T) or false (F). (Đọc lại đoạn hội thoại và quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)

1. The bus in Trang's city is slow and crowded.

2. The underground system in Ben's city is unreliable.

3. There is a dusty and noisy construction site near Trang's house.

4. Trang thinks new buildings make the city look ugly.

5. Both Trang and Ben find shopping malls expensive.

Hướng dẫn dịch:

1. Xe buýt ở thành phố Trang chạy chậm và đông đúc.

2. Hệ thống ngầm ở thành phố Ben không đáng tin cậy.

3. Gần nhà Trang có một công trường bụi bặm và ồn ào.

4. Trang nghĩ những tòa nhà mới làm thành phố trông xấu xí.

5. Cả Trang và Ben đều thấy trung tâm mua sắm đắt tiền.

Đáp án:

1. T

2. F

3. T

4. F

5. T

Giải thích:

1. Thông tin: (Trang) I rarely use the bus. It's slow and packed with people.

(Tôi hiếm khi sử dụng xe buýt. Nó chậm và chật cứng người.)

2. Thông tin: (Ben) I mostly get around by underground It's more reliable than the bus.

(Tôi chủ yếu di chuyển bằng tàu điện ngầm. Nó đáng tin cậy hơn xe buýt.)

3. Thông tin: (Trang) There's a construction site in my neighbourhood. It's dusty, so people easily get itchy eyes.

(Có một công trường xây dựng ở khu vực tôi ở. Nơi đây bụi bặm nên người ta dễ bị ngứa mắt.)

4. Thông tin: (Trang) But new buildings make the city look modern and attractive.

(Nhưng những tòa nhà mới làm cho thành phố trông hiện đại và hấp dẫn.)

5. Thông tin: (Trang) Well, it's now a shopping mall. I want to go there more often, but it's a bit pricey.

(Vâng, bây giờ nó là một trung tâm mua sắm. Tôi muốn đến đó thường xuyên hơn, nhưng nó hơi đắt.)

Câu 16: Choose the correct answer A, B, C, or D. (Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)

1. I like getting around by ____ I hate the smell of car exhaust.

A. underground

B. private car

C. taxi

D. bus

2. Road dust may badly affect our _______.

A. stomach

B. back

C. eyes

D. leg

3. There's a _______ in my neighbourhood. It's noisy and dusty.

A. building

B. construction site

C. hospital

D. lake

4. The road is narrow, so _______ often occurs at rush hour.

A. traffic light

B. traffic flow

C. traffic congestion

D. traffic safety

5. Many teens fancy spending their weekends in an entertainment _______.

A. industry

B. value

C. business

D. centre

Đáp án:

1. A

2. C

3. B

4. C

5. D

1.  Đáp án A.

I like getting around by underground I hate the smell of car exhaust.

A. underground: tàu điện ngầm

B. private car: xe ô tô riêng

C. taxi: xe taxi

D. bus: xe buýt

2. Đáp án C.

Road dust may badly affect our eyes.

A. stomach: dạ dày

B. back: lưng

C. eyes: mắt

D. leg: chân

3. Đáp án B.

There's a construction site in my neighbourhood. It's noisy and dusty.

A. building: tòa nhà cao tầng

B. construction site: công trường xây dựng

C. hospital: bệnh viện

D. lake: hồ

4. Đáp án C.

The road is narrow, so traffic congestion often occurs at rush hour.

A. traffic light: đèn giao thông

B. traffic flow: luồng giao thông

C. traffic congestion: tắc nghẽn giao thông

D. traffic safety: an toàn giao thông

5. Đáp án D.

Many teens fancy spending their weekends in an entertainment centre.

A. industry: công nghiệp

C. business: doanh nghiệp

B. value: giá trị

D. centre: trung tâm

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích đi lại bằng tàu điện ngầm. Tôi ghét mùi khói xe.

2. Bụi đường có thể ảnh hưởng xấu đến mắt của chúng ta.

3. Có một công trường xây dựng ở khu vực tôi ở. Nó ồn ào và bụi bặm.

4. Đường hẹp nên ùn tắc giao thông thường xuyên xảy ra vào giờ cao điểm.

5. Nhiều thanh thiếu niên thích dành những ngày cuối tuần ở trung tâm giải trí.

Câu 17: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. The sky train is _____ with commuters at rush hour.

A. packed

B. full

C. busy

D. interesting

2. The town's public amenities make it a _____ place for its residents.

A. crowded

B. boring

C. liveable

D. dull

3. It's not always _______ on the metro. Pickpocketing sometimes takes place.

A. careful

B. dangerous

C. noisy

D. safe

4. It is often more _______ to live in the downtown than in the suburbs.

A. convenient

B. peaceful

C. quiet

D. silent

5. Hong Kong is like a concrete jungle with so many people in it. It's a _______ city.

A. calm

B. quiet

C. bustling

D. high

Đáp án:

1. A

2. C

3. D

4. A

5. C

1. Đáp án A

The sky train is packed with commuters at rush hour.

A. packed (+ with): đầy, chật kín => be packed with sth/sb: đầy, chật kín người/vật

B. full (+ of): đầy

C. busy: bận rộn

D. interesting: thú vị

2. Đáp án C

The town's public amenities make it a liveable place for its residents.

A. crowded (adj): đông đúc

B. boring (adj): nhàm chán

C. liveable (adj): đáng sống

D. dull (adj): tẻ nhạt

3. Đáp án D

It's not always safe on the metro. Pickpocketing sometimes takes place.

A. careful (adj): cẩn thận

B. dangerous (adj): đáng sợ

C. noisy (adj): ồn ào

D. safe (adj): an toàn

4. Đáp án A

It is often more convenient to live in the downtown than in the suburbs.

A. convenient (adj): thuận tiện

B. peaceful (adj): yên bình

C. quiet (adj): yên tĩnh

D. silent (adj): im lặng

5. Đáp án C

Hong Kong is like a concrete jungle with so many people in it. It's a bustling city.

A. calm (adj): bình tĩnh

B. quiet (adj): yên tĩnh

C. bustling (adj): nhộn nhịp

D. high (adj): cao

Hướng dẫn dịch:

1. Chuyến tàu trên cao chật cứng hành khách vào giờ cao điểm.

2. Các tiện ích công cộng của thị trấn làm cho nó trở thành một nơi đáng sống cho người dân.

3. Nó không phải lúc nào cũng an toàn trên tàu điện ngầm. Việc móc túi đôi khi vẫn diễn ra.

4. Sống ở trung tâm thành phố thường thuận tiện hơn ở vùng ngoại ô.

5. Hồng Kông giống như một khu rừng bê tông với rất nhiều người trong đó. Đó là một thành phố nhộn nhịp.

Câu 18: Complete the texts, using the words and phrases from the box. (Hoàn thành đoạn văn, sử dụng các từ và cụm từ trong hộp.)

metro              safe                   liveable          concrete jungles                downtown                      public amenities

John: City life is great! People can travel by public transport, like buses and the (1). There are good schools and hospitals, and other (2) such as parks, cinemas, and sports facilities. They make cities (3) places for people.

Jenny: City life is terrible! The (4) area is too crowded. Public transport is always packed with people. Some cities are like (5) with so many buildings. Some cities are not (6) because of high crime rates.

Đáp án:

1. metro

2. public amenities

3. liveable

4. downtown

5. concrete jungles

6. safe

Giải thích:

- metro (n) tàu điện ngầm             

- safe (adj) an toàn

- liveable (adj) đáng sống        

- concrete jungles (n) rừng bê tông

- downtown (n) trung tâm thành phố     

- public amenities (n) tiện ích công cộng

Đoạn văn hoàn chỉnh:

John: City life is great! People can travel by public transport, like buses and the (1) metro. There are good schools and hospitals, and other (2) public amenities such as parks, cinemas, and sports facilities. They make cities (3) liveable places for people.

Jenny: City life is terrible! The (4) downtown area is too crowded. Public transport is always packed with people. Some cities are like (5) concrete jungles with so many buildings. Some cities are not (6) safe because of high crime rates.

Hướng dẫn dịch:

John: Cuộc sống ở thành phố thật tuyệt vời! Mọi người có thể đi lại bằng phương tiện giao thông công cộng, như xe buýt và tàu điện ngầm. Có trường học và bệnh viện tốt, và tiện ích công cộng khác như công viên, rạp chiếu phim và các cơ sở thể thao. Họ làm cho thành phố thành nơi đáng sống cho người dân.

Jenny: Cuộc sống ở thành phố thật tồi tệ! Khu vực trung tâm thành phố quá đông đúc. Phương tiện công cộng luôn chật cứng người. Một số thành phố giống như khu rừng bê tông với rất nhiều tòa nhà. Một số thành phố không an toàn vì tỷ lệ tội phạm cao.

Câu 19: Choose the correct option to complete each sentence. (Chọn phương án đúng để hoàn thành mỗi câu.)

1. Lan isn't home yet. The later / more late it gets, the more worried I get about her.

2. He wants a new house. The larger the house is, the comfortable / more comfortable he feels.

3. She thinks the bigger the city is, higher / the higher the cost of living gets.

4. The famouser / more famous the city is, the higher number of tourists it can attract

5. The larger population the town has, more difficult / the more difficult it is to find a job.

Đáp án:

1. later

2. more comfortable

3. the higher

4. more famous

5. the more difficult

 

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

1. “late” là tính từ ngắn => dạng so sánh hơn của “late” là “later”

Lan isn't home yet. The later it gets, the more worried I get about her.

2. “comfortable” là tính từ dài => dạng so sánh hơn là “more comfortable”

He wants a new house. The larger the house is, the more comfortable he feels.

3. Câu so sánh kép nên trước từ so sánh cần có từ “the” => chọn “the higher”

She thinks the bigger the city is, the higher the cost of living gets.

4. “famous” là tính từ dài => dạng so sánh hơn là “more famous”

The more famous the city is, the higher number of tourists it can attract.

5. Câu so sánh kép nên trước từ so sánh cần có từ “the” => chọn “the more difficult”

The larger population the town has, the more difficult it is to find a job.

Hướng dẫn dịch:

1. Lan vẫn chưa về nhà. Càng về muộn, tôi càng lo lắng cho cô ấy.

2. Anh ấy muốn một ngôi nhà mới. Nhà càng rộng, anh càng cảm thấy thoải mái.

3. Cô ấy cho rằng thành phố càng lớn thì chi phí sinh hoạt càng cao.

4. Thành phố càng nổi tiếng thì lượng khách du lịch có thể thu hút càng cao.

5. Dân số ở thị trấn càng đông thì việc tìm việc làm càng khó khăn hơn.

Remember! (Ghi nhớ!)

We use the with comparative adjectives to show that one thing or situation depends on another.

(Chúng ta sử dụng the với tính từ so sánh hơn để chỉ ra rằng một sự việc hoặc tình huống này phụ thuộc vào một sự việc hoặc tình huống khác.)

Example: (Ví dụ)

The more developed the city is, the more crowded it becomes.

(Thành phố càng phát triển thì càng đông đúc.)

The nearer we got to the suburb, the less busy the road was.

(Càng đến gần vùng ngoại ô, con đường càng bớt đông đúc.)

Câu 20: Find a mistake in the underlined parts in each sentence below and correct it. (Tìm lỗi sai ở phần gạch chân trong mỗi câu dưới đây và sửa lại cho đúng.)

1. I love the (A) spicy food in this city. (B) The hottest the food (C) is, (D) the more I like it.

Tiếng Anh 9 Unit 2: A Closer Look 2 | Tiếng Anh 9 Global Success

Đáp án:

1. B => the hotter

2. C => more tired

3. A => more modern

4. C => the more polluted

5. B => uglier

 

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

1. Đáp án B

Câu so sánh kép dùng “the + tính từ so sánh hơn”

Sửa: The hottest” => The hotter

I love the spicy food in this city. The hotter the food is, the more I like it.

2. Đáp án C

Câu so sánh kép dùng “the + tính từ so sánh hơn”

Sửa: tired => more tired

I got stuck in a traffic jam yesterday. The more congested the road was, the more tired I became.

3. Đáp án A

Câu so sánh kép dùng “the + tính từ so sánh hơn”, dạng so sánh hơn của tính từ “modern” là “more modern”

Sửa: modern => more modern

The more modern the library is, the more attractive it is to teenagers.

4. Đáp án D

Câu so sánh kép dùng “the + tính từ so sánh hơn”

Sửa: more polluted => the more polluted

The streets are getting dirtier. The more crowded this city is, the more polluted it becomes.

5. Đáp án B

Dạng so sánh hơn của tính từ “ugly” là “uglier”

Sửa: more ugly => uglier

The denser the buildings are, the uglier the city becomes. It'll soon look like a concrete jungle.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích đồ ăn cay ở thành phố này. Đồ ăn càng nóng tôi càng thích.

2. Hôm qua tôi bị kẹt xe. Đường càng tắc, tôi càng mệt.

3. Thư viện càng hiện đại thì càng hấp dẫn thanh thiếu niên.

4. Đường phố ngày càng bẩn hơn. Thành phố này càng đông đúc thì càng ô nhiễm.

5. Các tòa nhà càng dày đặc thì thành phố càng trở nên xấu xí. Nó sẽ sớm trông giống như một khu rừng bê tông.

Câu 21: Complete each sentence with a phrasal verb in 3. You can change the form of the verb when necessary. (Hoàn thành mỗi câu với một cụm động từ ở phần 3. Bạn có thể thay đổi dạng của động từ khi cần thiết.)

1. I'm ____ a cold. I have a runny nose and a sore throat

2. We all need to ____ using our cars and ride our bikes more to reduce air pollution.

3. When I was in town, I chose to ____ by bus.

4. Where do teenagers in your neighbourhood often ____ each other?

5. The authority is ______ a plan to solve traffic congestion in the downtown area.

Đáp án:

1. come down with

2. cut down on

3. get around

4. hang out with

5. carry out

 

Giải thích:

- get around: đi vòng quanh

- carry out: thực hiện

- come down with: bị/mắc bệnh gì

- hang out with: đi chơi với

- cut down on: cắt giảm

1. I'm coming down with a cold. I have a runny nose and a sore throat.

2. We all need to cut down on using our cars and ride our bikes more to reduce air pollution.

3. When I was in town, I chose to get around by bus.

4. Where do teenagers in your neighbourhood often hang out with each other?

5. The authority is carrying out a plan to solve traffic congestion in the downtown area.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi bị cảm lạnh. Tôi bị sổ mũi và đau họng.

2. Tất cả chúng ta cần giảm việc sử dụng ô tô và đi xe đạp nhiều hơn để giảm ô nhiễm không khí.

3. Khi ở thị trấn, tôi chọn di chuyển bằng xe buýt.

4. Thanh thiếu niên trong khu phố của bạn thường đi chơi với nhau ở đâu?

5. Đang triển khai phương án giải quyết ùn tắc giao thông khu vực trung tâm thành phố.

Câu 22: Work in groups. Talk to your friends about the means of transport that you use. Use your notes in 4. (Làm việc theo nhóm. Nói chuyện với bạn bè của bạn về phương tiện giao thông mà bạn sử dụng. Sử dụng ghi chú của bạn trong phần 4.)

Gợi ý:

Mẫu 1:

I go to school by bus every day. It is convenient because there are bus stops near my house and my school. The bus is clean and on time. It is very crowded at rush hour, but it has air conditioning, so it is cool. That’s why I choose to use it.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đi học bằng xe buýt mỗi ngày. Thật thuận tiện vì có trạm xe buýt gần nhà và trường học của tôi. Xe buýt sạch sẽ và đúng giờ. Giờ cao điểm rất đông nhưng có máy lạnh nên mát mẻ. Đó là lý do tại sao tôi chọn sử dụng nó.

Mẫu 2:

My favourite means of transport is electric bike. Electric bikes offer an eco-friendly and cost-effective way to get around. They help reduce pollution, and are low-maintenance. However, drawbacks include the number of charging stations might be limited compared to traditional gas stations. I opt for an electric bike for its eco-friendly nature and the flexibility it provides.

Hướng dẫn dịch:

Phương tiện di chuyển yêu thích của tôi là xe đạp điện. Xe đạp điện là phương tiện đi lại thân thiện với môi trường và tiết kiệm chi phí. Chúng giúp giảm ô nhiễm và ít phải bảo trì. Tuy nhiên, nhược điểm bao gồm số lượng trạm sạc có thể bị hạn chế so với các trạm xăng truyền thống. Tôi chọn một chiếc xe đạp điện vì tính chất thân thiện với môi trường và tính linh hoạt mà nó mang lại.

Mẫu 3:

I live in Ha Noi. I use buses to get around. With extensive networks connecting, buses provide accessibility to a wide range of destinations within cities and towns. The cost-effectiveness and a discount for students of bus travel makes it an attractive option. However, during peak hours, buses can be late and become crowded, which may not align with urgent needs. I choose to use the bus because it helps reduce traffic congestion and lowers carbon footprints. Moreover, I can relax, study or read during the journey without the need to drive.

Hướng dẫn dịch:

Tôi sống ở Hà Nội. Tôi sử dụng xe buýt để đi lại. Với mạng lưới kết nối rộng khắp, xe buýt mang đến khả năng tiếp cận nhiều điểm đến trong các thành phố và thị trấn. Tính hiệu quả về chi phí và giảm giá cho học sinh, sinh viên khi đi xe buýt khiến nó trở thành một lựa chọn hấp dẫn. Tuy nhiên, trong giờ cao điểm, xe buýt có thể bị trễ và đông đúc, có thể không đáp ứng được nhu cầu cấp thiết. Tôi chọn sử dụng xe buýt vì nó giúp giảm tắc nghẽn giao thông và giảm lượng khí thải carbon. Hơn nữa, tôi có thể thư giãn, học tập hoặc đọc sách trong suốt hành trình mà không cần phải lái xe.

Câu 23: Read the announcement again. Choose the correct answer. (Đọc lại thông báo. Chọn câu trả lời đúng.)

1. How often does the City Teen Council organise the Teenovator competition?

A. Once a year.

B. Twice a year.

C. Every two years.

D. Every three years.

2. Who would partner with Central School in Topic 1?

A. The city council.

B. The university's canteen.

C. A biogas factory.

D. A nearby farm.

3. What does the word "them" in Topic 2 refer to?

A. Teen users.

B. Changes.

C. Learning spaces,

D. Libraries.

4. Which topic has an individual winner?

A. Topic 1

B. Topic 2

C. Topic 3

D. All topics

5. Which of the following is INCORRECT about Helena Wilson?

A. She suggests banning bikes at school gates

B. She wants the city authorities to take action.

C. She thinks cars moving near school gates can cause accidents to children.

D. Her concern is road safety around school for children.

Đáp án:

1. A

2. A

3. B

4. C

5. A

Giải thích:

1. Đáp án A.

How often does the City Teen Council organise the Teenovator competition?

(Hội đồng Thanh thiếu niên Thành phố tổ chức cuộc thi Teenovator thường xuyên như thế nào?)

A. Once a year. (Mỗi năm một lần.)

B. Twice a year. (Hai lần một năm.)

C. Every two years. (Hai năm một lần.)

D. Every three years. (Ba năm một lần.)

Thông tin: Teenovator is an annual competition by the City Teen Council.

(Teenovator là cuộc thi thường niên/hàng năm do Hội đồng Thanh thiếu niên Thành phố tổ chức.)

2. Đáp án D

Who would partner with Central School in Topic 1?

(Ai sẽ hợp tác với Trường Trung ương trong Chủ đề 1?)

A. The city council. (Hội đồng thành phố.)

B. The university's canteen. (Căng tin của trường đại học.)

C. A biogas factory. (Nhà máy khí sinh học.)

D. A nearby farm. (Một trang trại gần đó.)

Thông tin: A nearby farm would come to take the food waste and process it into biogas.

(Một trang trại gần đó sẽ đến lấy chất thải thực phẩm và xử lý thành khí sinh học.)

3. Đáp án B.

What does the word "them" in Topic 2 refer to?

(Từ “them” ở Chủ đề 2 dùng để chỉ điều gì?)

A. Teen users. (Người dùng tuổi thiếu niên.)

B. Changes. (Sự thay đổi.)

C. Learning spaces. (Không gian học tập.)

D. Libraries. (Thư viện.)

Thông tin: They suggest a list of changes so that the library can attract more teens. Some of them include designing lively learning spaces for teens

(Họ đề xuất một danh sách những thay đổi để thư viện có thể thu hút nhiều thanh thiếu niên hơn. Một số trong số đó bao gồm thiết kế không gian học tập sinh động cho thanh thiếu niên.)

4. Đáp án C.

Which topic has an individual winner?

(Chủ đề nào có cá nhân đạt giải?)

A. Topic 1. (Chủ đề 1.)

B. Topic 2. (Chủ đề 2.)

C. Topic 3. (Chủ đề 3.)

D. All topics. (Tất cả các chủ đề.)

Thông tin:

Topic 1. The waste-free city: Central School

(Chủ đề 1. Thành phố không rác thải: Trường trung học)

Topic 2. The teen-friendly city: Bookworm Team

(Chủ đề 2. Thành phố thân thiện với tuổi teen: Đội mọt sách)

Topic 3. The street-safe city: Helena Wilson

(Chủ đề 3. Thành phố an toàn trên đường phố: Helena Wilson)

5. Đáp án A.

Which of the following is INCORRECT about Helena Wilson?

(Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về Helena Wilson?)

A. She suggests banning bikes at school gates.

(Cô ấy đề nghị cấm xe đạp ở cổng trường.)

B. She wants the city authorities to take action.

(Cô ấy muốn chính quyền thành phố hành động.)

C. She thinks cars moving near school gates can cause accidents to children.

(Cô cho rằng ô tô di chuyển gần cổng trường có thể gây tai nạn cho trẻ em.)

D. Her concern is road safety around school for children.

(Mối quan tâm của cô là an toàn giao thông xung quanh trường học cho trẻ em.)

Thông tin: In addition, they should not let motorbikes park on the pavement near school gates.

(Ngoài ra, không nên để xe máy đỗ trên vỉa hè gần cổng trường.)

Hướng dẫn dịch:

1. Hội đồng Thanh thiếu niên Thành phố tổ chức cuộc thi Teenovator thường xuyên như thế nào?

- Mỗi năm một lần.

2. Ai sẽ hợp tác với Trường Trung ương trong Chủ đề 1?

- Hội đồng thành phố.

3. Từ “them” ở Chủ đề 2 dùng để chỉ điều gì?

- Thay đổi.

4. Chủ đề nào có cá nhân đạt giải?

- Chủ đề 3.

5. Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về Helena Wilson?

- Cô đề nghị cấm xe đạp ở cổng trường.

Câu 24: Work in pairs. Talk to your friends about the city problems and suggest solutions to them. You can use the ideas in 4. (Làm việc theo cặp. Nói chuyện với bạn bè của bạn về các vấn đề của thành phố và đề xuất giải pháp cho họ. Bạn có thể sử dụng các ý tưởng trong phần 4.)

Gợi ý:

Mẫu 1:

We think that there are several problems in our city. First, some streets are dirty. Many people put rubbish on the pavements or near the walls. Second, the city looks like a concrete jungle.  It lacks green space and the air is not fresh. To solve these problems, the city authority should instruct people to throw rubbish properly.  Another solution is to plant more trees even on the roof of high buildings. By doing so, the city can be a more liveable place.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi nghĩ rằng có một số vấn đề trong thành phố của chúng tôi. Đầu tiên, một số đường phố bẩn. Nhiều người vứt rác trên vỉa hè hoặc gần các bức tường. Thứ hai, thành phố trông giống như một khu rừng bê tông. Nó thiếu không gian xanh và không khí không trong lành. Để giải quyết những vấn đề này, chính quyền thành phố nên hướng dẫn người dân vứt rác đúng cách. Một giải pháp khác là trồng thêm cây xanh ngay cả trên nóc các tòa nhà cao tầng. Bằng cách đó, thành phố có thể trở thành một nơi đáng sống hơn.

Mẫu 2:

There are several problems in our city. First, traffic congestion is a big issue, leading to delays and frustration for commuters. Second, the lack of green spaces makes it challenging for residents to relax and enjoy outdoor activities. To solve these problems, the city can invest in robust public transportation systems, encourage people to use public transportation and cycling. Another solution is to implement tree-planting programs, and investing in creating more parks, community gardens, and urban green spaces. By doing so, the city can be a more liveable place.

Hướng dẫn dịch:

Có một số vấn đề trong thành phố của chúng tôi. Đầu tiên, tắc nghẽn giao thông là một vấn đề lớn, dẫn đến chậm trễ và gây bức xúc cho người đi lại. Thứ hai, việc thiếu không gian xanh khiến người dân gặp khó khăn trong việc thư giãn và tận hưởng các hoạt động ngoài trời. Để giải quyết những vấn đề này, thành phố có thể đầu tư vào hệ thống giao thông công cộng mạnh mẽ, khuyến khích người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng và đi xe đạp. Một giải pháp khác là thực hiện chương trình trồng cây và đầu tư tạo thêm công viên, vườn cộng đồng và không gian xanh đô thị. Bằng cách đó, thành phố có thể trở thành một nơi đáng sống hơn.

Mẫu 3:

I think our city has two major problems. Firstly, the streets are often dirty and littered with rubbish. Secondly, there's a lack of green spaces where people can relax. To solve these problems, I think we should tell people to throw their rubbish away properly. Additionally, the city should plant more trees and create parks where residents can unwind.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ thành phố của chúng ta có hai vấn đề lớn. Thứ nhất, đường phố thường bẩn thỉu và ngập rác. Thứ hai, thiếu không gian xanh nơi mọi người có thể thư giãn. Để giải quyết những vấn đề này, tôi nghĩ chúng ta nên kêu gọi mọi người vứt rác đúng nơi quy định. Ngoài ra, thành phố nên trồng thêm cây xanh và tạo công viên để người dân có thể thư giãn.

Câu 25: Write a paragraph (about 100 words) about what you like OR dislike about living in a city. You can use the ideas in 4 or your own ideas. (Viết một đoạn văn (khoảng 100 từ) về những điều bạn thích HOẶC không thích khi sống ở thành phố. Bạn có thể sử dụng các ý ở bài 4 hoặc ý của riêng bạn.)

Write a paragraph about what you like OR dislike about living in a city - Mẫu 1

I love city life. First, it is very convenient to live in the city. The public transport system reaches almost all areas of the city, so it is easy for me to get around. In addition, there are many shops that sell all kinds of goods, so I can buy almost everything I need. Second, the city often has many good schools and hospitals. Therefore, people here can enjoy quality education and healthcare. Finally, city life is exciting. There are many entertainment places for me and my friends. For example, we can hang out at shopping malls, watch movies at the cinema, and visit beautiful parks downtown. In conclusion, I find the city a liveable place for me.

Hướng dẫn dịch:

Tôi yêu cuộc sống thành phố. Đầu tiên, nó rất thuận tiện để sống trong thành phố. Hệ thống giao thông công cộng phủ sóng hầu hết các khu vực trong thành phố nên tôi đi lại rất dễ dàng. Ngoài ra, có rất nhiều cửa hàng bán đủ loại hàng hóa nên tôi có thể mua được hầu hết mọi thứ mình cần. Thứ hai, thành phố thường có nhiều trường học, bệnh viện tốt. Vì vậy, người dân ở đây có thể được hưởng nền giáo dục và chăm sóc sức khỏe chất lượng. Cuối cùng, cuộc sống thành phố thật thú vị. Có rất nhiều địa điểm giải trí cho tôi và bạn bè. Ví dụ: chúng ta có thể đi chơi ở trung tâm mua sắm, xem phim ở rạp chiếu phim và tham quan các công viên xinh đẹp ở trung tâm thành phố. Tóm lại, tôi thấy thành phố này là một nơi đáng sống đối với tôi.

Write a paragraph about what you like OR dislike about living in a city - Mẫu 2

I love city life. First, the availability of good and reliable health services that are available whenever needed is an important aspect that ensures a sense of security and well-being. Second, the convenience of easy shopping with numerous markets and malls, so that buying daily necessities is quicker and simpler. Third, cities offer a wealth of public amenities, ranging from parks and recreational spaces to cultural institutions and educational facilities, making city living a well-rounded and fulfilling experience. In conclusion, the combination of these factors collectively contribute to a vibrant and livable urban lifestyle, and enhance the quality of city life.

Hướng dẫn dịch:

Tôi yêu cuộc sống thành phố. Đầu tiên, sự sẵn có của các dịch vụ y tế tốt và đáng tin cậy luôn sẵn có bất cứ khi nào cần thiết là một khía cạnh quan trọng đảm bảo cảm giác an toàn và hạnh phúc. Thứ hai, sự tiện lợi khi mua sắm dễ dàng với vô số chợ, trung tâm thương mại, do đó việc mua sắm nhu yếu phẩm hàng ngày trở nên nhanh chóng và đơn giản hơn. Thứ ba, các thành phố cung cấp vô số tiện ích công cộng, từ công viên và không gian giải trí đến các tổ chức văn hóa và cơ sở giáo dục, khiến cuộc sống ở thành phố trở thành một trải nghiệm toàn diện và trọn vẹn. Tóm lại, sự kết hợp của các yếu tố này góp phần tạo nên một lối sống đô thị sôi động và đáng sống, đồng thời nâng cao chất lượng của cuộc sống thành phố.

Write a paragraph about what you like OR dislike about living in a city - Mẫu 3

I love city life. First, the easy access to a variety of shops and services makes daily errands convenient and efficient. Second, the abundance of green spaces, parks, and gardens provide much-needed respites from the urban hustle, allowing for moments of tranquility and relaxation. Third, the diverse architecture and vibrant cityscape offer endless opportunities for exploration and appreciation of beauty. In conclusion, despite its drawbacks, the perks of easy shopping, green spaces, and architectural beauty make city living an exciting and fulfilling experience for me.

Hướng dẫn dịch:

Tôi yêu cuộc sống thành phố. Đầu tiên, việc dễ dàng tiếp cận nhiều cửa hàng và dịch vụ khác nhau giúp cho cuộc sống hàng ngày trở nên thuận tiện và hiệu quả. Thứ hai, có rất nhiều không gian xanh, công viên và vườn mang đến những khoảng thời gian nghỉ ngơi rất cần thiết sau nhịp sống hối hả của đô thị, mang đến những giây phút yên bình và thư giãn. Thứ ba, kiến ​​trúc đa dạng và cảnh quan thành phố sôi động mang đến cơ hội vô tận để khám phá và thưởng thức vẻ đẹp. Tóm lại, bất chấp những hạn chế, lợi ích của việc mua sắm dễ dàng, không gian xanh và vẻ đẹp kiến ​​trúc khiến cuộc sống ở thành phố trở thành một trải nghiệm thú vị và trọn vẹn đối với tôi.

Write a paragraph about what you like OR dislike about living in a city - Mẫu 4

I dislike city life. First, the constant noise can be overwhelming, making it hard to find peace and quiet. Second, air pollution is a serious concern, affecting both health and the environment. Third, the high crime rate often makes me feel unsafe, especially at night. In conclusion, while city living offers convenience and opportunities, the drawbacks of noise, pollution, and crime make it a challenging environment to thrive in.

Write a paragraph about what you like OR dislike about living in a city - Mẫu 5

I dislike city life. First, the constant hustle and bustle can feel overwhelming, leaving little room for relaxation and peace of mind. Second, the high levels of noise pollution disrupt tranquility and make it difficult to escape from the urban cacophony. Third, the lack of green spaces and nature within city limits deprives residents of opportunities for outdoor recreation and connection with the natural world. In conclusion, while cities offer many amenities, the drawbacks of noise, congestion, and limited access to nature detract from the overall quality of life.

Write a paragraph about what you like OR dislike about living in a city - Mẫu 6

I dislike city life. First, the heavy traffic congestion makes getting around a daily struggle, wasting valuable time and causing frustration. Second, the air pollution not only affects our health but also dims the beauty of the cityscape. Third, the high cost of living often creates financial stress and limits opportunities for many residents. In conclusion, while cities offer amenities and services, the drawbacks of traffic, pollution, and expenses make it a less desirable place to call home.

Hướng dẫn dịch:

Tôi không thích cuộc sống thành phố. Đầu tiên, tình trạng tắc nghẽn giao thông dày đặc khiến việc đi lại hàng ngày trở nên khó khăn, lãng phí thời gian quý báu và gây ra sự thất vọng. Thứ hai, ô nhiễm không khí không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta mà còn làm lu mờ vẻ đẹp của cảnh quan thành phố. Thứ ba, chi phí sinh hoạt cao thường tạo ra căng thẳng về tài chính và hạn chế cơ hội cho nhiều người dân. Tóm lại, trong khi các thành phố cung cấp tiện nghi và dịch vụ, những hạn chế về giao thông, ô nhiễm và chi phí khiến nơi đây trở thành nơi ít được mong muốn hơn để gọi là nhà.

Write a paragraph about what you like OR dislike about living in a city - Mẫu 7

I love city life. First, the array of cultural experiences and events, from museums to theaters, offers endless opportunities for enrichment and entertainment. Second, the convenience of having quality health services nearby ensures timely access to medical care when needed. Third, the diverse and eclectic mix of people creates a vibrant tapestry of cultures and perspectives, fostering a sense of belonging and community. In conclusion, the richness of cultural offerings, access to healthcare, and diversity of residents make city living an enriching and fulfilling experience for me.

Câu 26: Choose the correct answer to complete each sentence below. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành mỗi câu dưới đây.)

1. It takes Jane 30 minutes to travel from her house in the suburbs / downtown to her office in the city centre.

2. Minh prefers the metro / sky train. He finds it more comfortable to go underground than above the ground.

3. The city centre is now packed with high buildings. It looks like an ugly public amenity / concrete jungle.

4. He loves the nightlife of his city. He thinks that it is lively / noisy.

5. Ho Chi Minh City is a slow / bustling city. It is always full of activities.

Đáp án:

1. suburbs

2. metro

3. concrete jungle

4. lively

5. bustling

Giải thích:

1. It takes Jane 30 minutes to travel from her house in the suburbs to her office in the city centre.

- suburbs (n): ngoại ô

- downtown (n): trung tâm

2. Minh prefers the metro. He finds it more comfortable to go underground than above the ground.

- metro (n): tàu điện ngầm

- sky train (n): tàu trên cao

3. The city centre is now packed with high buildings. It looks like an ugly concrete jungle.

- public amenity (n): tiện ích công cộng

- concrete jungle (n): rừng bê tông

4. He loves the nightlife of his city. He thinks that it is lively.

- lively (adj): sống động

- noisy (adj): ồn ào

5. Ho Chi Minh City is a bustling city. It is always full of activities.

- slow (adj): chậm rãi

- bustling (adj): nhộn nhịp

Hướng dẫn dịch:

1. Jane mất 30 phút để đi từ nhà ở ngoại ô đến văn phòng ở trung tâm thành phố.

2. Minh thích tàu điện ngầm hơn. Anh ấy cảm thấy thoải mái hơn khi đi dưới lòng đất hơn là trên mặt đất.

3. Trung tâm thành phố bây giờ có rất nhiều tòa nhà cao tầng. Nó trông giống như một khu rừng bê tông xấu xí.

4. Anh ấy yêu cuộc sống về đêm của thành phố mình. Anh ấy nghĩ rằng nó rất sống động.

5. Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp. Nó luôn luôn có đầy đủ các hoạt động.

Câu 27: Fill in each gap with a word from the box to complete the passage. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành mỗi câu dưới đây.)

congestion                   peaceful                      safe                    liveable                          itchy

Mia lives in a small town. In the past, there were not many people living in the town, so it was rather quiet and (1) ..... Nowadays, it is totally different. The more crowded the town is, the less (2) ... it becomes. Crime rates are increasing quickly. Moreover, many car drivers don't obey traffic rules, so they indirectly cause traffic (3) ..... Construction sites are everywhere in the town. The dust and dirt from these sites have caused many problems for people's health, for example (4) .... eyes, runny noses, and acne. All these things make Mia feel that her town is not as (5) .... as before.

Đáp án:

1. peaceful

2. safe

3. congestion

4. itchy

5. liveable

Giải thích:

- congestion (n) ùn tắc   

- peaceful (adj) yên bình  

- safe (adj) an toàn

- liveable (adj) đáng sống       

- itchy (adj) ngứa

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Mia lives in a small town. In the past, there were not many people living in the town, so it was rather quiet and (1) peaceful. Nowadays, it is totally different. The more crowded the town is, the less (2) safe it becomes. Crime rates are increasing quickly. Moreover, many car drivers don't obey traffic rules, so they indirectly cause traffic (3) congestion. Construction sites are everywhere in the town. The dust and dirt from these sites have caused many problems for people's health, for example (4) itchy eyes, runny noses, and acne. All these things make Mia feel that her town is not as (5) liveable as before.

Hướng dẫn dịch:

Mia sống ở một thị trấn nhỏ. Trước đây, thị trấn không có nhiều người sống nên khá yên tĩnh và yên bình. Ngày nay, nó hoàn toàn khác. Thị trấn càng đông đúc thì càng trở nên kém an toàn. Tỷ lệ tội phạm đang gia tăng nhanh chóng. Hơn nữa, nhiều người điều khiển ô tô không chấp hành luật giao thông nên gián tiếp gây ra ùn tắc giao thông. Các công trường xây dựng có mặt khắp nơi trong thị trấn. Bụi bẩn từ những nơi này đã gây ra nhiều vấn đề cho sức khỏe con người, ví dụ như ngứa mắt, sổ mũi và nổi mụn. Tất cả những điều này làm cho Mia cảm thấy rằng thị trấn của cô không còn đáng sống như trước nữa.

Câu 28: Complete the sentences with the particles in the box. (Hoàn thành câu với các trợ từ trong hộp.)

Tiếng Anh 9 Unit 2: Looking Back | Tiếng Anh 9 Global Success

1. People are throwing ____ tons of food each year. This is such a waste!

2. Shopping malls are a popular place for teens to hang  _____ one another these days.

3. The city council wants to cut _____ construction noise by 20% in the next five years.

4. The researchers carried _____ a study about people's attitudes towards their cities.

5. Many people come _____ the flu in winter.

Đáp án:

1. away

2. out with        

3. down on        

4. on

5. down with    

Giải thích:

1. throw away: vứt bỏ

2. hang out with sb: đi ra ngoài chơi với ai

3. cut down on: giảm bớt

4. carry on: tiến hành, thực hiện

5. come down with: mắc bệnh 

1. People are throwing away tons of food each year. This is such a waste!

2. Shopping malls are a popular place for teens to hang out with one another these days.

3. The city council wants to cut down on construction noise by 20% in the next five years.

4. The researchers carried out a study about people's attitudes towards their cities.

5.  Many people come down with the flu in winter.

Hướng dẫn dịch:

1. Mọi người đang vứt đi hàng tấn thực phẩm mỗi năm. Đây quả là một sự lãng phí!

2. Ngày nay, các trung tâm mua sắm là nơi phổ biến để thanh thiếu niên đi chơi với nhau.

3. Hội đồng thành phố muốn giảm 20% tiếng ồn khi xây dựng trong 5 năm tới.

4. Các nhà nghiên cứu đã tiến hành một nghiên cứu về thái độ của người dân đối với thành phố của họ.

5. Nhiều người bị cúm vào mùa đông.

Câu 29: Find a grammar mistake in each sentence and correct it. (Tìm lỗi ngữ pháp trong mỗi câu và sửa nó.)

1. The dirtier the air gets, more difficult it is for people to breathe.

2. My brother likes to get up the city by bike, but I prefer using public transport

3. Nearer the school is, the more convenient it is for the students.

4. She came up with a cold after walking in the heavy rain.

5. The more slow the Internet is, the angrier the users get.

Đáp án:

1. more difficult => the more difficult

The dirtier the air gets, the more difficult it is for people to breathe.

2. up => around

My brother likes to get around the city by bike, but I prefer using public transport.

3. nearer => the nearer

The nearer the school is, the more convenient it is for the students.

4. up => down

She came down with a cold after walking in the heavy rain.

5. more slow => slower

The slower the Internet is, the angrier the users get.

Giải thích:

1. Cấu trúc câu so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2.

2. get around: đi xung quanh

3. Cấu trúc câu so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2.

4. come down with + tên bệnh: mắc bệnh gì

5. Tính từ “slow” là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn là “slower”

Hướng dẫn dịch:

1. Không khí càng bẩn thì con người càng khó thở.

2. Anh trai tôi thích đi xe đạp quanh thành phố nhưng tôi thích sử dụng phương tiện giao thông công cộng hơn.

3. Trường càng gần thì càng thuận tiện cho học sinh.

4. Cô ấy bị cảm lạnh sau khi đi bộ dưới trời mưa lớn.

5. Internet càng chậm thì người dùng càng tức giận.

Câu 30: Read the conversation again and tick () T (True) or F (False) for each statement.

(Đọc lại đoạn hội thoại và đánh dấu () T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)

1. The counsellor is giving advice on how to maintain good physical and mental health.

2. According to Mai's parents, students shouldn't sleep more than eight hours a day.

3. Many students find it easy to get a good night's sleep before exams.

4. Nick doesn't know how to have a well-balanced life

5. The school counsellor advises the students to balance their study and play time.

Hướng dẫn dịch:

1. Người tư vấn đưa ra lời khuyên về cách duy trì sức khỏe thể chất và tinh thần tốt.

2. Theo cha mẹ Mai, học sinh không nên ngủ quá 8 tiếng mỗi ngày.

3. Nhiều học sinh dễ dàng có được một giấc ngủ ngon trước kỳ thi.

4. Nick không biết làm thế nào để có một cuộc sống cân bằng

5. Cố vấn nhà trường khuyên học sinh cân bằng thời gian học tập và vui chơi.

Đáp án:

1. T

2. F

3. F

4. T

5. T

1. T

Thông tin: School Counsellor: Good morning, class. Welcome to our "Tips for Good Physical and Mental Health".

(Chào buổi sáng cả lớp. Chào mừng bạn đến với "Lời khuyên để có sức khỏe thể chất và tinh thần tốt" của chúng tôi.)

2. F

Thông tin: Mai: My parents say students of our age need to sleep at least eight hours a day. Is that right?

(Bố mẹ em nói rằng học sinh ở độ tuổi của em cần ngủ ít nhất 8 tiếng mỗi ngày. Có đúng không ạ?)

3. F

Thông tin: Phong: But we often find it difficult to get a good night's sleep, especially before exams.

(Nhưng chúng em thường khó có được một giấc ngủ ngon, đặc biệt là trước kỳ thi. )

4. T

Thông tin:

School Counsellor: I mean you should balance your study and life.

(Ý tôi là bạn nên cân bằng giữa việc học và cuộc sống.)

Nick: But how can we balance them?

(Nhưng làm thế nào chúng em có thể cân bằng chúng?)

5. T

Thông tin: School Counsellor: And you should keep a balance between study and play.

(Và bạn nên cân bằng giữa học và chơi.)

Câu 31: Complete the sentences with the words in the box.

(Hoàn thành câu với các từ trong khung.)

     physical                      counsellor                 well-balanced                    priority                         mental

1. You should make a list of all the jobs you have to do and give ____ to them.

2. Maintaining a _____ life often means making time for the things you have to do, as well as the things you want to do in a suitable way.

3. The police asked them to describe his _______ appearance.

4. You need to maintain your physical and _______ health.

5. The _______ is willing to listen to the students to help them solve their problems.

Đáp án:

1. priority

2. well-balanced

3. physical

4. mental

5. counsellor

 

Giải thích:

- physical (adj): thể chất     

- counsellor (n): cố vấn     

- well-balanced (adj): cân bằng tốt

- priority (n): sự ưu tiên       

- mental (adj): tinh thần

1. You should make a list of all the jobs you have to do and give priority to them.

2. Maintaining a well-balanced life often means making time for the things you have to do, as well as the things you want to do in a suitable way.

3. The police asked them to describe his physical appearance.

4. You need to maintain your physical and mental health.

5. The counsellor is willing to listen to the students to help them solve their problems.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên lập danh sách tất cả các công việc bạn phải làm và ưu tiên thực hiện chúng.

2. Duy trì một cuộc sống cân bằng thường có nghĩa là dành thời gian cho những việc bạn phải làm cũng như những việc bạn muốn làm một cách phù hợp.

3. Cảnh sát yêu cầu họ mô tả ngoại hình của anh ta.

4. Bạn cần duy trì sức khỏe thể chất và tinh thần của mình.

5. Người cố vấn sẵn sàng lắng nghe học sinh để giúp các em giải quyết vấn đề.

Câu 32: Circle the correct word or phrase to complete each sentence.

(Khoanh tròn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)

1. It's always difficult for students to give / make priority to work, school, and family.

2. David works out at his home gym to maintain his mental / physical health.

3. Well-balanced / Badly balanced living is hard to achieve if you have many things to do

4. Managing / Making time means organising and planning how to divide your time between different activities.

5. I tried to accomplish / get my goal of cycling five kilometres a day.

Đáp án:

1. give

2. physical

3. Well-balanced

4. Managing

5. accomplish

 

1. Cấu trúc “give priority to sth”: ưu tiên cái gì => chọn “give”.

It's always difficult for students to give priority to work, school, and family.

2. David works out at his home gym to maintain his physical health.

- mental (adj): tinh thần

- physical (adj): thể chất, thể lực

3. Well-balanced living is hard to achieve if you have many things to do.

- Well-balanced (adj): cân bằng tốt

- Badly balanced (adj): kém cân bằng

4. Managing time means organising and planning how to divide your time between different activities.

- Managing (gerund): quản lý

- Making (gerund): tạo

5. I tried to accomplish my goal of cycling five kilometres a day.

- accomplish (v): hoàn thành

- get (v): lấy

Hướng dẫn dịch:

1. Học sinh luôn khó có thể ưu tiên cho công việc, học tập và gia đình.

2. David tập thể dục tại nhà để duy trì sức khỏe thể chất.

3. Khó đạt được cuộc sống cân bằng nếu bạn có nhiều việc phải làm.

4. Quản lý thời gian có nghĩa là tổ chức và lên kế hoạch phân chia thời gian của bạn cho các hoạt động khác nhau.

5. Tôi đã cố gắng hoàn thành mục tiêu đạp xe 5km mỗi ngày.

Câu 33: Complete the sentences with the words and phrases from 2.

(Hoàn thành câu với các từ và cụm từ ở phần 2.)

1. I want to know the ___ for my history assignment.

2. I'm trying to go to bed earlier because I'm feeling ______ at the moment.

3. He intended to ______ telling her the news, waiting for the right moment.

4. I'm ______ about the result of the exam I took last week.

5. I prefer to study in the school library because there are too many ______ at home.

Đáp án:

1. due date

2. stressed out

3. delay

4. optimistic

5. distractions

 

Giải thích:

- delay (v): trì hoãn

- due date (n): ngày đến hạn

- optimistic (adj): lạc quan

- stressed out (adj): căng thẳng

- distractions (n): sự xao lãng, phân tâm

1. I want to know the due date for my history assignment.

2. I'm trying to go to bed earlier because I'm feeling stressed out at the moment.

3. He intended to delay telling her the news, waiting for the right moment.

4. I'm optimistic about the result of the exam I took last week.

5. I prefer to study in the school library because there are too many distractions at home.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi muốn biết ngày đến hạn nộp bài tập lịch sử của mình.

2. Tôi đang cố đi ngủ sớm hơn vì lúc này tôi cảm thấy căng thẳng.

3. Anh định trì hoãn việc báo tin cho cô ấy, chờ đợi thời điểm thích hợp.

4. Tôi lạc quan về kết quả bài kiểm tra tuần trước.

5. Tôi thích học ở thư viện trường hơn vì ở nhà có quá nhiều thứ khiến tôi mất tập trung.

Câu 34: Write the correct form of each verb in brackets.

(Viết dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc.)

1. If Mai (not want) ____ to gain weight, she shouldn't eat much fast food.

2. If you stay up too late tonight, you might (feel) _______ tired tomorrow morning.

3. You should (sleep) _______ eight hours a night if you want to be awake and fully alert.

4. If Tom (complete) _______ his assignment on Friday, he can go out with his friends at the weekend.

5. You must (be) _______ careful if you don't want to get burnt.

Đáp án:

1. doesn’t want

2. feel

3. sleep

4. completes

5. be

 

Giải thích:

Trong dạng chuẩn của câu điều kiện loại 1, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn trong mệnh đề if và will + nguyên thể trong mệnh đề chính. Thay vì will, chúng ta có thể sử dụng các động từ khuyết thiếu như can, must, may, might, should, v.v. trong mệnh đề chính để diễn tả khả năng, sự cho phép, sự cần thiết, khả năng, lời khuyên, v.v.

1. If Mai doesn’t want to gain weight, she shouldn't eat much fast food.

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề có if chia hiện tại đơn. Chủ ngữ “Mai” là ngôi ba số ít => chia động từ dạng phủ định “doesn’t want”.

2. If you stay up too late tonight, you might feel tired tomorrow morning.

Câu điều kiện loại 1, sau động từ khuyết thiếu “might” dùng động từ dạng nguyên thể (model verb + V-inf) => “feel”.

3. You should sleep eight hours a night if you want to be awake and fully alert.

Câu điều kiện loại 1, sau động từ khuyết thiếu “should” động từ ở dạng nguyên thể (model verb + V-inf) => “sleep”.

4. If Tom completes his assignment on Friday, he can go out with his friends at the weekend.

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề có if chia hiện tại đơn. Chủ ngữ “Tom” là ngôi ba số ít => chia động từ “completes”.

5. You must be careful if you don't want to get burnt.

Câu điều kiện loại 1, sau động từ khuyết thiếu “must” động từ ở dạng nguyên thể (model verb + V-inf) => “be”.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu Mai không muốn tăng cân thì không nên ăn nhiều đồ ăn nhanh.

2. Nếu tối nay bạn thức quá khuya, sáng mai bạn có thể cảm thấy mệt mỏi.

3. Bạn nên ngủ tám tiếng mỗi đêm nếu muốn tỉnh và hoàn toàn tỉnh táo.

4. Nếu Tom hoàn thành nhiệm vụ vào thứ sáu thì anh ấy có thể đi chơi với bạn bè vào cuối tuần.

5. Bạn phải cẩn thận nếu không muốn bị bỏng.

Remember! (Ghi nhớ!)

In the standard form of first conditional sentences, we use the present simple tense in the if-clause and will + bare infinitive in the main clause. Instead of will, we can use modal verbs, such as can, must, may, might, should, etc. in the main clause to express ability, permission, necessity, possibility, advice, etc.

(Trong dạng chuẩn của câu điều kiện loại 1, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn trong mệnh đề if và will + nguyên thể trong mệnh đề chính. Thay vì will, chúng ta có thể sử dụng các động từ khuyết thiếu như can, must, may, might, Should, v.v. trong mệnh đề chính để diễn tả khả năng, sự cho phép, sự cần thiết, khả năng, lời khuyên, v.v.)

Example: (Ví dụ)

If you do physical exercise regularly, your health will improve. (standard form)

(Nếu bạn tập thể dục thường xuyên, sức khỏe của bạn sẽ được cải thiện. (dạng chuẩn))

If she trains harder, she can run faster than you. (ability)

(Nếu cô ấy tập luyện chăm chỉ hơn, cô ấy có thể chạy nhanh hơn bạn. (khả năng))

If you finish your paper, you can hand it in and leave for home. (permission)

(Nếu bạn hoàn thành bài viết của mình, bạn có thể nộp nó và rời khỏi nhà. (sự cho phép))

If you want to have good mental health, you should balance your study and life. (advice)

(Nếu muốn có sức khỏe tinh thần tốt, bạn nên cân bằng giữa việc học và cuộc sống. (khuyên bảo))

He may/might get a good job if he is good at IT. (possibility)

(Anh ấy có thể có được một công việc tốt nếu anh ấy giỏi CNTT. (khả năng))

You must get rid of all the distractions if you want to manage your time effectively. (necessity)

(Bạn phải loại bỏ mọi phiền nhiễu nếu muốn quản lý thời gian của mình một cách hiệu quả. (sự cần thiết))

Câu 35: Circle the correct modal verbs to complete the following sentences.

(Khoanh tròn các động từ khiếm khuyết đúng để hoàn thành các câu sau.)

1. She can / should go home early if she finishes her work.

2. If you train hard, you might / shouldn't win the first prize.

3. If they don't want to be punished, they must / may follow the rules.

4. If students have an upcoming exam, they shouldn't / can't wait to study until the day before it.

5. If you're having a bad day, you should / may do your best to get through it.

Đáp án:

1. can

2. might

3. must

4. shouldn’t

should

 

Giải thích:

- can: có thể (khả năng, sự cho phép)

- should: nên

- might: có thể (khả năng xảy ra)

- must: phải

- may: có thể

- can't: không thể

- shouldn't: không nên

1. She can go home early if she finishes her work.

2. If you train hard, you might win the first prize.

3. If they don't want to be punished, they must follow the rules.

4. If students have an upcoming exam, they shouldn't wait to study until the day before it.

5. If you're having a bad day, you should do your best to get through it.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy có thể về nhà sớm nếu làm xong việc.

2. Nếu bạn luyện tập chăm chỉ, bạn có thể giành được giải nhất.

3. Nếu họ không muốn bị trừng phạt thì phải tuân theo nội quy.

4. Nếu học sinh sắp có kỳ thi, đừng đợi đến ngày hôm trước mới học.

5. Nếu bạn đang có một ngày tồi tệ, bạn nên cố gắng hết sức để vượt qua nó.

Câu 36: What will you say in each situation below? Use first conditional sentences with modal verbs.

(Bạn sẽ nói gì trong mỗi tình huống dưới đây? Sử dụng câu điều kiện đầu tiên với động từ khiếm khuyết.)

1. Your friend wants to lose weight. You advise him/her to eat less high fat food and do more exercise.

(Bạn của bạn muốn giảm cân. Bạn khuyên anh ấy/cô ấy nên ăn ít đồ ăn nhiều chất béo và tập thể dục nhiều hơn.)

2. Your friend invites you out for an ice cream, but it's possible that you will have a sore throat.

(Bạn của bạn mời bạn đi ăn kem nhưng rất có thể bạn sẽ bị đau họng.)

3. Your roommate often stays up late at night. You think it is necessary to get enough sleep every night; otherwise, his health will suffer.

(Bạn cùng phòng của bạn thường xuyên thức khuya. Bạn cho rằng cần phải ngủ đủ giấc mỗi đêm; nếu không, sức khỏe của anh ta sẽ bị ảnh hưởng.)

4. Your little brother wants to go for a swim. You agree but ask him to finish all his homework first.

(Em trai của bạn muốn đi bơi. Bạn đồng ý nhưng yêu cầu em làm xong bài tập về nhà trước.)

5. You're able to make a delicious pizza when you have all the needed ingredients.

(Bạn có thể làm một chiếc bánh pizza ngon khi có đủ nguyên liệu cần thiết.)

Lời giải:

1. If you want to lose weight, you should eat less high-fat food and do more exercise.

(Nếu muốn giảm cân, bạn nên ăn ít đồ ăn nhiều chất béo và tập thể dục nhiều hơn.)

2. If I eat an ice cream, I might/may/will have a sore throat.

(Nếu tôi ăn kem, tôi có thể/sẽ bị đau họng.)

3. If you don't get enough sleep every night, your health will suffer.

(Nếu không ngủ đủ giấc mỗi đêm, sức khỏe sẽ bị ảnh hưởng.)

4. If you finish all your homework, you can go for a swim.

(Nếu bạn làm xong hết bài tập về nhà, bạn có thể đi bơi.)

5. If I have all the needed ingredients, I can make a delicious pizza.

(Nếu tôi có đủ nguyên liệu cần thiết, tôi có thể làm một chiếc bánh pizza ngon.)

Câu 37: Complete the sentences with your own ideas using the modal verbs you have learnt.

(Hoàn thành các câu với ý tưởng của riêng bạn bằng cách sử dụng các động từ khiếm khuyết bạn đã học.)

1. If you spend too much time playing computer games, ...

2. If you want to get a good night's sleep, ...

3. If you don't feel well, ...

Lời giải:

Cách 1:

1. If you spend too much time playing computer games, you may feel tired and less energetic.

(Nếu dành quá nhiều thời gian để chơi game trên máy tính, bạn có thể cảm thấy mệt mỏi và thiếu năng lượng.)

2. If you want to get a good night's sleep, you should avoid caffeine and electronic devices before bedtime.

(Nếu muốn có giấc ngủ ngon, bạn nên tránh dùng caffeine và các thiết bị điện tử trước khi đi ngủ.)

3. If you don't feel well, you should see a doctor.

(Nếu cảm thấy không khỏe, bạn nên đi khám bác sĩ.)

Cách 2:

1. If you spend too much time playing computer games, you might miss out on other important activities like exercising, socialising, and studying.

2. If you want to get a good night's sleep, you should avoid drinking caffeine or alcohol before bed and try to establish a regular sleep schedule.

3. If you don't feel well, you should consult a doctor or a medical professional to get a proper diagnosis and treatment.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu dành quá nhiều thời gian để chơi game trên máy tính, bạn có thể bỏ lỡ các hoạt động quan trọng khác như tập thể dục, giao tiếp xã hội và học tập.

2. Nếu muốn có một giấc ngủ ngon, bạn nên tránh uống caffeine hoặc rượu trước khi đi ngủ và cố gắng thiết lập một lịch trình ngủ đều đặn.

3. Nếu cảm thấy không khỏe, bạn nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được chẩn đoán và điều trị thích hợp.

Câu 38: Read the text and complete each sentence that follows with a suitable word.

(Đọc đoạn văn và hoàn thành mỗi câu sau bằng một từ thích hợp.)

Do nice things to others

Praise or encourage your classmates for a fun activity. Thank your teacher for his or her interesting lesson. Making other people feel happy can bring you great happiness.

Don't delay

When you complete your homework or assignment ahead of time, you will feel less worried about it. Don't wait to study until the night before a test. Instead, study one or two hours regularly a day.

Take care of yourself

Get enough sleep and eat healthy food. Do exercise regularly and do some activities you like. Taking care of yourself can bring you good health and happiness.

Be optimistic

There will always be bad things and difficulties to overcome at school, but they don't last long. If you have an unhappy day, you should try to get through it!

1. You should make others feel _______ by giving them encouragement or being thankful to them.

2. You shouldn't _______ doing your homework or assignment or preparing for a test. This will reduce your stress.

3. Getting enough sleep, eating healthy food, and doing what you like can bring you good health and _______.

4. You should always be expecting good things to happen and try to _______ difficulties.

Tạm dịch:

Làm những điều tốt đẹp cho người khác

Khen ngợi hoặc khuyến khích các bạn cùng lớp của bạn thực hiện một hoạt động vui vẻ. Cảm ơn giáo viên của bạn vì bài học thú vị của mình. Làm cho người khác cảm thấy hạnh phúc có thể mang lại cho bạn niềm hạnh phúc lớn lao.

Đừng trì hoãn

Khi hoàn thành bài tập về nhà hoặc bài tập trước thời hạn, bạn sẽ cảm thấy bớt lo lắng hơn. Đừng đợi đến đêm trước ngày thi mới học. Thay vào đó, hãy học một hoặc hai giờ đều đặn mỗi ngày.

Chăm sóc bản thân

Ngủ đủ giấc và ăn thực phẩm lành mạnh. Hãy tập thể dục thường xuyên và thực hiện một số hoạt động bạn thích. Chăm sóc bản thân có thể mang lại cho bạn sức khỏe tốt và hạnh phúc.

Lạc quan

Sẽ luôn có những điều tồi tệ và khó khăn phải vượt qua ở trường, nhưng chúng không kéo dài lâu. Nếu bạn có một ngày không vui thì hãy cố gắng vượt qua nó nhé!

Đáp án:

1. happy

2. delay

3. happiness

4. overcome

1. happy (adj): vui vẻ/ hạnh phúc

You should make others feel happy by giving them encouragement or being thankful to them.

Thông tin: Making other people feel happy can bring you great happiness.

(Làm cho người khác cảm thấy hạnh phúc có thể mang lại cho bạn niềm hạnh phúc lớn lao.)

2. delay (v): trì hoãn

You shouldn't delay doing your homework or assignment or preparing for a test. This will reduce your stress.

Thông tin: Don't delay. When you complete your homework or assignment ahead of time, you will feel less worried about it.

(Đừng trì hoãn. Khi hoàn thành bài tập về nhà hoặc bài tập trước thời hạn, bạn sẽ cảm thấy bớt lo lắng hơn.)

3. happiness (n): niềm vui/ niềm hạnh phúc

Getting enough sleep, eating healthy food, and doing what you like can bring you good health and happiness.

Thông tin: Taking care of yourself can bring you good health and happiness.

(Chăm sóc bản thân có thể mang lại cho bạn sức khỏe tốt và hạnh phúc.)

4. overcome (v): vượt qua

You should always be expecting good things to happen and try to overcome difficulties.

Thông tin: There will always be bad things and difficulties to overcome at school, but they don't last long.

(Sẽ luôn có những điều tồi tệ và khó khăn phải vượt qua ở trường, nhưng chúng không kéo dài lâu.)

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên làm cho người khác cảm thấy vui vẻ bằng cách động viên họ hoặc tỏ lòng biết ơn họ.

2. Bạn không nên trì hoãn việc làm bài tập về nhà, bài tập hoặc chuẩn bị cho bài kiểm tra. Điều này sẽ làm giảm căng thẳng của bạn.

3. Ngủ đủ giấc, ăn uống lành mạnh và làm những gì mình thích có thể mang lại cho bạn sức khỏe và hạnh phúc.

4. Bạn phải luôn mong đợi những điều tốt đẹp sẽ xảy ra và cố gắng vượt qua khó khăn.

Câu 39: Work in groups. Write tips for one of the following situations.

(Làm việc theo nhóm. Viết lời khuyên cho một trong các tình huống sau.)

1. A friend of yours cannot get a good night's sleep.

(Một người bạn của bạn không thể có được một giấc ngủ ngon.)

2. A friend of yours does not feel very well.

(Một người bạn của bạn cảm thấy không khỏe lắm.)

3. A friend of yours cannot remember the words he/she learnt.

(Một người bạn của bạn không thể nhớ được những từ đã học.)

Lời giải:

Cách 1:

1. Avoid too heavy meals, stimulants like caffeine, and electronic devices before bedtime. Trying relaxation techniques like meditation, gentle stretching or reading and listening to calming music. Creating a comfortable and quiet sleep environment.

(Tránh các bữa ăn quá no, tránh các chất kích thích như caffeine và các thiết bị điện tử trước khi đi ngủ. Thử các phương pháp thư giãn như thiền, giãn cơ nhẹ nhàng hoặc đọc sách và nghe nhạc êm dịu. Tạo ra một môi trường ngủ thoải mái và yên tĩnh.)

2. Give priority to rest and self-care. Consume nutritious foods, drink warm water and practice gentle exercises to increase health and resistance. Go see the doctor for advice if symptoms persist or worsen.

(Ưu tiên nghỉ ngơi và chăm sóc bản thân. Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, uống nước ấm và tập các bài tập nhẹ nhàng để tăng cường sức khỏe, sức đề kháng. Hãy đến gặp bác sĩ để được tư vấn nếu các triệu chứng vẫn tồn tại hoặc trầm trọng hơn.)

3. Create flashcards with the words that you are trying to remember and quiz each other regularly. Incorporate the words into daily conversations, storytelling or writing exercises for practical application.

(Tạo flashcards với những từ mà bạn đang cố gắng ghi nhớ và thường xuyên đố vui lẫn nhau. Kết hợp các từ vào các đoạn hội thoại hàng ngày, kể chuyện hoặc bài tập viết để ứng dụng vào thực tế.)

Cách 2:

1. You should try to go to bed and wake up at the same time every day, even on weekends. This helps regulate your body's internal clock and improve the quality of your sleep.

2. You should pay attention to your symptoms and their progression. If they become severe or unusual, you should seek medical attention.

3. You should try using the words you've learned in sentences or conversations. This helps create a stronger connection in your brain and makes the words easier to remember.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên cố gắng đi ngủ và thức dậy vào cùng một thời điểm mỗi ngày, kể cả vào cuối tuần. Điều này giúp điều chỉnh đồng hồ bên trong cơ thể và cải thiện chất lượng giấc ngủ của bạn.

2. Bạn nên chú ý đến các triệu chứng và sự tiến triển của chúng. Nếu chúng trở nên nghiêm trọng hoặc bất thường, bạn nên tìm kiếm sự chăm sóc y tế.

3. Bạn nên thử sử dụng những từ đã học vào câu hoặc đoạn hội thoại. Điều này giúp tạo ra sự kết nối mạnh mẽ hơn trong não của bạn và làm cho các từ dễ nhớ hơn.

Trình bày lời khuyên của bạn trước lớp

If you are struggling to get a good night's sleep, there are some practical tips to help improve your sleep quality.

Establishing a consistent sleep schedule, where bedtime and waking up times remain the same each day, can regulate the body's internal clock. Regular exercise during the day can promote better sleep, but it's essential to avoid vigorous activity too close to bedtime.

Creating a relaxing bedtime routine, such as reading a book or listening to music and podcasts. Avoiding stimulants like caffeine and electronic devices before bedtime, as they can interfere with the ability to fall asleep. Additionally, ensuring a comfortable sleep environment - complete with a supportive mattress, pillows, and a dark, quiet room - can contribute to a more restful night.

Tạm dịch:

Nếu bạn đang gặp khó khăn để có được một giấc ngủ ngon thì có một số lời khuyên thiết thực có thể giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ của bạn.

Thiết lập một lịch trình ngủ nhất quán, trong đó thời gian đi ngủ và thức dậy giống nhau mỗi ngày, có thể điều chỉnh đồng hồ sinh học bên trong cơ thể. Tập thể dục thường xuyên trong ngày có thể thúc đẩy giấc ngủ ngon hơn, nhưng điều cần thiết là tránh hoạt động mạnh quá gần giờ đi ngủ.

Tạo thói quen thư giãn trước khi đi ngủ, chẳng hạn như đọc sách hoặc nghe nhạc và podcast. Tránh các chất kích thích như caffeine và thiết bị điện tử trước khi đi ngủ vì chúng có thể cản trở khả năng chìm vào giấc ngủ. Ngoài ra, việc đảm bảo một môi trường ngủ thoải mái - hoàn chỉnh với nệm, gối hỗ trợ và phòng tối, yên tĩnh - có thể góp phần mang lại một đêm ngon giấc hơn.

Câu 40: Work in pairs. Discuss the following question.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau đây.)

How is a well-balanced life important for students?

(Cuộc sống cân bằng tốt quan trọng như thế nào đối với học sinh?)

Lời giải:

Mẫu 1:

Maintaining a well-balanced life is important for students because it promotes their physical and mental health and academic success.

- Balancing school with other activities and personal interests, helps prevent burnout and enhances focus and productivity when studying. It also helps reduce stress, anxiety, and feelings of overwhelm.

- Regular exercise, proper nutrition, and sufficient sleep are essential for a well-balanced life. These contribute to better physical health, which positively impacts a student's ability to concentrate and learn effectively.

- Engaging in social activities and projects enhance soft skills and practical experiences.

- A well-balanced life allows for exploration of personal interests and hobbies. This contributes to a student's comprehensive development, helping them discover their passions and strengths.

Tạm dịch:

Duy trì một cuộc sống cân bằng là điều quan trọng đối với học sinh vì nó góp phần đáng kể vào việc nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần cũng như thành công trong học tập của các em.

- Cân bằng giữa việc học với các hoạt động khác và sở thích cá nhân, giúp ngăn ngừa tình trạng kiệt sức và tăng cường sự tập trung, năng suất khi học tập. Nó cũng giúp giảm căng thẳng, lo lắng, và cảm giác choáng ngợp.

- Tập thể dục thường xuyên, dinh dưỡng hợp lý và ngủ đủ giấc là điều cần thiết để có một cuộc sống cân bằng. Những điều này góp phần mang lại sức khỏe thể chất tốt hơn, tác động tích cực đến khả năng tập trung và học tập hiệu quả của học sinh.

- Tham gia các hoạt động, dự án xã hội nâng cao kỹ năng mềm và trải nghiệm thực tế.

- Một cuộc sống cân bằng cho phép khám phá những sở thích và đam mê cá nhân. Điều này góp phần vào sự phát triển toàn diện của học sinh, giúp các em khám phá niềm đam mê và thế mạnh của mình.

Mẫu 2:

A well-balanced life is crucial for students' physical and mental health, academic success, and overall well-being. Balancing school with personal interests prevents burnout, enhances focus, and reduces stress. Regular exercise, nutrition, and sleep contribute to better physical health, while social activities enhance soft skills and practical experiences.

Hướng dẫn dịch:

Một cuộc sống cân bằng là rất quan trọng đối với sức khỏe thể chất và tinh thần, thành công trong học tập và sức khỏe tổng thể của học sinh. Cân bằng việc học với sở thích cá nhân giúp ngăn ngừa tình trạng kiệt sức, tăng cường sự tập trung và giảm căng thẳng. Tập thể dục, dinh dưỡng và ngủ đủ giấc thường xuyên góp phần nâng cao sức khỏe thể chất, đồng thời các hoạt động xã hội nâng cao kỹ năng mềm và trải nghiệm thực tế.

Câu 41: Work in groups. Take turns to talk about your partner's ideas about how to have a well-balanced life.

(Làm việc theo nhóm. Thay phiên nhau nói về ý tưởng của bạn bè về cách có một cuộc sống cân bằng.)

Example: (Ví dụ)

I talked with... about how he/she manages a well-balanced life. First,

(Tôi đã nói chuyện với... về cách anh ấy/cô ấy quản lý một cuộc sống cân bằng. Đầu tiên,…)

Lời giải:

Mẫu 1:

I talked with Quynh about how she manages a well-balanced life. Firstly, she makes a to-do list daily and weekly, and gives priority to tasks based on their importance and urgency to manage her time properly. She also breaks down large tasks into smaller, more manageable goals to help avoid feeling overwhelmed. Secondly, she often engages in relaxation activities in daily life, such as taking part in hobbies, meditation, or yoga, to alleviate stress. Finally, she supposes it is essential to follow a balanced and healthy diet rich in nutrition, fruits, vegetables, proteins, and maintain adequate sleep because this helps her improve physical health.

Tạm dịch:

Tôi đã nói chuyện với Quỳnh về việc cô ấy quản lý một cuộc sống cân bằng. Đầu tiên, cô lập danh sách việc cần làm hàng ngày, hàng tuần, ưu tiên các công việc dựa trên mức độ quan trọng và cấp bách của chúng để quản lý thời gian hợp lý. Cô ấy cũng chia nhỏ các nhiệm vụ lớn hơn thành các mục tiêu nhỏ hơn, dễ quản lý hơn để tránh cảm giác choáng ngợp. Thứ hai, cô thường tham gia các hoạt động thư giãn trong cuộc sống hàng ngày như thực hiện các sở thích, thiền hoặc yoga để giảm bớt căng thẳng. Cuối cùng, cô cho rằng điều cần thiết là phải tuân theo một chế độ ăn uống cân bằng và lành mạnh, giàu dinh dưỡng, trái cây, rau, protein và duy trì giấc ngủ đầy đủ vì điều này giúp cô cải thiện sức khỏe thể chất.

Mẫu 2:

I talked with An about how she manages a well-balanced life. First, she manages her time properly by creating a to-do list and giving priority to her tasks based on their importance and deadlines. Second, she plans regular times to connect with friends, through study groups or social outings. She also maintains open communication with her teachers by asking questions and seeking help when needed. Next, she practises mindfulness techniques such as deep breathing, meditation, or yoga to manage stress and maintain a clear mind. Finally, she engages in regular physical activities that she enjoys like jogging, dancing, swimming, etc. to help boost her energy.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã nói chuyện với An về cách cô ấy quản lý một cuộc sống cân bằng. Đầu tiên, cô quản lý thời gian hợp lý bằng cách tạo danh sách việc cần làm và ưu tiên các nhiệm vụ của mình dựa trên tầm quan trọng và thời hạn của chúng. Thứ hai, cô lên kế hoạch thường xuyên để kết nối với bạn bè, thông qua các nhóm học tập hoặc các chuyến đi chơi xã hội. Cô cũng duy trì sự giao tiếp cởi mở với giáo viên bằng cách đặt câu hỏi và tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết. Tiếp theo, cô thực hành các kỹ thuật chánh niệm như thở sâu, thiền hoặc yoga để kiểm soát căng thẳng và duy trì đầu óc minh mẫn. Cuối cùng, cô tham gia các hoạt động thể chất thường xuyên mà cô thích như chạy bộ, khiêu vũ, bơi lội, v.v. để giúp tăng cường năng lượng.

Mẫu 3:

A well-balanced life is extremely important for students. First and foremost, students leading healthy lives have less stress and better mental health. School can be demanding, with assignments, tests, and social pressures. A balanced life allows students to reduce stress by doing activities they enjoy. Second of all, a balanced life allows teenagers to explore their interests and passions outside of the classroom. These experiences contribute to students’ personal growth. Finally, when the young can balance their study and life, they can perform better at school. This is due to their time management skills and their ability to retain information better from living a well-balanced life.

Dịch nghĩa:

Một cuộc sống cân bằng là điều vô cùng quan trọng đối với học sinh. Đầu tiên, học sinh có cuộc sống lành mạnh sẽ ít căng thẳng hơn và có sức khỏe tinh thần tốt hơn. Trường học nhiều khi có những đòi hỏi khắt khe, với nhiều bài tập, bài kiểm tra và áp lực xã hội. Một cuộc sống cân bằng cho phép học sinh giảm bớt căng thẳng bằng cách làm những việc mà các em yêu thích. Thứ hai, một cuộc sống cân bằng cho phép thanh thiếu niên khám phá sở thích và đam mê của mình bên ngoài lớp học. Những kinh nghiệm này góp phần phát triển bản thân mỗi học sinh. Cuối cùng, khi người trẻ có thể cân bằng giữa học tập và cuộc sống, họ có thể học tập tốt hơn ở trường. Điều này là do kỹ năng quản lý thời gian và khả năng lưu giữ thông tin tốt hơn khi họ có một cuộc sống cân bằng.

Câu 42: 

Đánh giá

0

0 đánh giá