Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 92)

1 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 92)

Câu 1: The new manager put the cat among the pigeons by suggesting that the staff might have to come to work earlier than usual.

A. made a lot of people satisfied

B. made a lot of people annoyed

C. made other people disappointed

D. made other people nervous

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Trái nghĩa - cụm từ/ thành ngữ

put the cat among the pigeons: làm cho mọi người lo lắng, gây rắc rối

A. made a lot of people satisfied: làm cho nhiều người hài lòng

B. made a lot of people annoyed: làm cho nhiều người bực mình

C. make other people disappointed: làm cho người khác thất vọng

D. made other people nervous: làm cho người khác lo lắng

Tạm dịch: Vị quản lý mới đã làm cho mọi người cảm thấy bất bình khi gợi ý rằng các nhân viên có thể phải đến làm việc sớm hơn bình thường.

- Lí giảiPut the cat among the pigeons' = thả mèo vào giữa đàn bồ câu”

-> làm hay nói gì gây ra những rắc rối, tranh cãi, lo âu, bất ổn cho mọi người.

Câu 2: As soon as the taxi _______, we will be able to leave for the airport.

A. arrives

B. arrive

C. will arrive

D. arrived

Lời giải:

Đáp án: A

Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian

Giải thích:

Ta thấy, ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai đơn nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở hiện tại.

Ta có công thức: S1 + will + V1 + O1 + when/ until/ as soon as/ once + S2 + V2(s/es) + O2

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Ngay sau khi taxi đến, chúng tôi sẽ có thể rời sân bay.

- Mở rộng với “arrive” = come = to be born

Câu 3: Educated women are becoming less dependent _______ their husbands’ decisions.

A. about

B. of 

C. on 

D. for

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

Ta có cấu trúc: be/ become dependent on: phụ thuộc vào

Vậy đáp án đúng là C

Tạm dịch: Phụ nữ có học ngày càng ít phụ thuộc vào các quyết định của chồng.

- Mở rộng: dependent on = dependent upon >< independent

Câu 4: Supply the correct form of the words in brackets to complete the following sentences.

Traditional ………………..…... are a good source of fun and entertainment. (celebrate)

Lời giải:

Từ cần điền: Celebrations

Ta thấy traditional là tính từ => cần danh từ đằng sau để hoàn thành chủ ngữ

Dịch: Các lễ hội truyền thống là một nguồn tốt để giải trí      

Câu 5: The world today is faced with many (2)_____ threats

A. chief           

B. significant   

C. major          

D. main

Lời giải:

significant (adj): có ý nghĩa, quan trọngmajor (adj): lớn, nghiêm trọng

main =chief (adj): chủ yếu, chính

major threats: những mối đe dọa nghiêm trọng

The world today is faced with many (2) major threats.

Tạm dịch: Thế giới ngày nay đang phải đối mặt với nhiều mối đe dọa nghiêm trọng

Chọn đáp án là C

- Mở rộng :

new/different face (=someone who you have not seen before) 

There are a few new faces in class this year.

famous/well-known face (=someone who is famous from television, magazines, films etc) 

She looked around at the sea of faces (=lots of people seen together) in the cafeteria.

Câu 6: Complete the sentences with a/ an/ the. (Hoàn thành các câu với a / an / the)

English is … official language in more than 60 countries.

Lời giải:

Từ cần điền: an

Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức tại hơn 60 quốc gia

Loại mạo từ “a” vì “an” đi với “ue oai”

Loại the vì đây là N được nhắc đến lần đầu tiên trong câu     

Câu 7: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

THE FUTURE OF WORK

According to a leading business consultancy, 3–14% of the global workforce will need to switch to a different occupation within the next 10-15 years, and all workers will need to adapt as their occupations (1) _______ alongside increasingly capable machines. Dr Stella Pachidi from Cambridge Judge Business School believes that some of the most fundamental changes are happening as a result of the 'algorithmication' of jobs (2) _______ are dependent on data rather than on production - the so-called knowledge economy. Algorithms are capable of learning from data to (3) _______ tasks that previously needed human judgement, such as reading legal contracts, analysing medical scans and gathering market intelligence. 'In (4) _______ cases, they can outperform humans,' says Pachidi.

'(5) _______ these enhancements are not without consequences,' says Pachidi. 'If routine cognitive tasks are taken over by AI, how do professions develop their future experts?' she asks. 'One way of learning about a job is “legitimate peripheral participation” - a novice stands next to experts and learns by observation. If this isn't happening, then you need to find new ways to learn.'

(Adapted from Cambridge IELTS Academic 16 by Cambridge University Press)

According to a leading business consultancy, 3–14% of the global workforce will need to switch to a different occupation within the next 10-15 years, and all workers will need to adapt as their occupations (1) _______ alongside increasingly capable machines.

A. unfold

B. evolve 

C. enlarge 

D. advance

Lời giải:

Chọn B : liên quan

Dịch câu : Theo một công ty tư vấn kinh doanh hàng đầu, 3–14% lực lượng lao động toàn cầu sẽ cần chuyển sang nghề khác trong vòng 10-15 năm tới và tất cả người lao động sẽ cần phải thích nghi khi nghề nghiệp của họ phát triển cùng với máy móc ngày càng có năng lực.

Từ vựng

A: mở ra

C: phóng to

D: nâng cao

Câu 8: I only realized what I had missed when they told me about it later.

A. Only after I had realized what I had missed did they tell me about it later.

B. As soon as they told me about it I realized what I had missed.

C. Only when they told me about it later did I realize what I had missed.

D. They told me about it and I realized what I had missed.

Lời giải:

Đáp án C

Tạm dịch: Tôi chỉ nhận ra những gì tôi đã bỏ lỡ khi họ nói với tôi về nó sau này.

Xét các đáp án:

A. Only after I had realized what I had missed did they tell me about it later.

→ Chỉ sau khi tôi nhận ra những gì tôi đã bỏ lỡ, họ mới nói với tôi về điều đó, sai nghĩa.

B. As soon as they told me about it I realized what I had missed.

→ Ngay sau khi họ nói với tôi về điều đó, tôi nhận ra những gì tôi đã bỏ lỡ, sai nghĩa.

C. Only when they told me about it later did I realize what I had missed.

→ Chỉ khi họ nói với tôi về điều đó sau đó, tôi mới nhận ra những gì tôi đã bỏ lỡ, đúng nghĩa.

D. They told me about it and I realized what I had missed.

→ Họ nói với tôi về điều đó và tôi nhận ra những gì tôi đã bỏ lỡ, sai nghĩa.

- Mở rộng từ vựng

Realize = become aware = sink in = hit = dawn on sb

Câu 9: My son really hates Math.Its complicated formulas are the reason.

A. If it were not for the complicated formulas,my son would like Math.

B. Unless Math has complicated formulas,my brother will hate it.

C. Since my son really hates Math,its formulas are complicated.

D. Math’s formulas would be complicated if my son didn’t hate it

Lời giải:

Chọn A. Con trai tôi gét toàn. Lí do là vì nó có những công thức phức tạp

Loại B vì sai nghĩa so với câu gốc

Loại C vì sai nghĩa : vì con trai tôi ghét toán nên công thức của nó rất phức tạp

Loại D vì sai nghĩa: công thức toán sẽ phức tạp nếu con trai tôi không ghét nó

Câu 10: Chocolates and flowers are by far ___ presents for mothers on Mother's Day in the UK.

A. more popular

B. the more popular

C. less popular

D. the most popular

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Sô-cô-la và hoa là món quà tặng mẹ phổ biến nhất vào Ngày của Mẹ tại Anh.

Loại A, B và C  vì không có món quà thứ 2 được nhắc đến để so sánh

Câu 11: They arranged ________ a surprise party for their grandparents' anniversary last Sunday.

A. throw

B. to throw

C. throwing

D. throws

Lời giải:

Đáp án B

Kiến thức: Hình thức động từ

Cấu trúc arrange to do st: sắp xếp làm gì đó

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Họ đã sắp xếp để tổ chức một bữa tiệc bất ngờ nhân ngày giỗ ông bà của họ vào Chủ nhật tuần trước.

- Mở rộng

arrange to do something

 Have you arranged to meet Mark this weekend?

arrange something with somebody 

Beth arranged a meeting with the marketing director.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

David and Martin are talking about urbanisation.

- David: “I think urbanisation brings about many advantages to city life.”

- Martin: “ ______ . It can lead to some issues such as pollution or traffic congestion.”

A. That’s for sure 

B. I go along with you

C. I don’t quite agree 

D. It’s great to hear that

Lời giải:

A. Chắc chắn rồi

B. Mình đồng tình với bạn

C. Mình không đồng tình cho lắm

D. Thật tuyệt khi nghe điều đó

Tạm dịch: David và Martin đang nói chuyện về việc đô thị hóa.

- David: “Mình nghĩ đô thị hóa mang lại nhiều lợi ích cho đời sống thành thị.”

- Martin: “Mình không đồng tình cho lắm. Nó có thể dẫn đến một số vấn đề như ô nhiễm hoặc ùn tắc giao thông.”

→ Chọn đáp án C

- Mở rộng

lead somebody to/into etc something 

A nurse took her arm and led her to a chair.

 The horses were led to safety.

lead somebody away/down etc 

She was led away from the courtroom in tears.

Câu 13: Whatever the activity level, all types of hobbies can require high levels of expertise.

A. capability

B. incompetence

C. expertness

D. skillfulness

Lời giải:

Đáp án B

expertise (n): có trình độ

A. capability (n): sự có khả năng, có năng lực

B. incompetence(n): thiếu trình độ

C. expertness (n): sự thành thạo, sự tinh thông, sự lão luyện

D. skillfulness (n): khéo léo

=> expertise >< incompetence

Tạm dịch: Bất kể mức độ hoạt động nào, tất cả các loại sở thích đều có thể yêu cầu trình độ chuyên môn cao.

- Mở rộng

Hobby = interest = passion (n) sở thích , đam mê

Câu 14: The police were baffled by the attack as there seemed to be no apparent ________.

A. design

B. principle

C. motive

D. plot

Lời giải:

Đáp án C

Xét các đáp án:

    A. design /di’zain/ (n, v): (sự) thiết kế

    B. principle / 'prinsəpl /(n): nguyên tắc

    C. motive / 'moutiv /(n): động cơ (của một hành động)

    D. plot / plɔt /(n): cốt truyện

Ta có cụm từ: - apparent motive: động cơ rõ ràng

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C

Tạm dịch: Cảnh sát đã bị hoang mang bởi cuộc tấn công khi dường như không hề có động cơ rõ ràng.

- Mở rộng

attack on 

There have been several attacks on foreigners recently.

attack of 

I had a bad attack of flu at Christmas.

Câu 15: Peter and Mary are talking about social networks.

    - Peter: “Using social networks may have negative effects on students.”

    - Mary: “____________. It distracts them from their studies.”

A. I’m not sure about that 

B. I don’t quite agree

C. You’re wrong 

D. That’s quite true

Lời giải:

Chọn D: khá đúng

Loại A vì vế đằng sau đồng tình với Peter nên không thể nói “ không chắc chắn được”

Loại B vì có đồng ý ở vế sau : “ nó làm họ sao nhãng trong việc học”

Loại C vì có đồng ý ở vế sau

Câu 16: Leonardo da Vinci began painting the Mona Lisa, one of the most famous paintings of all time, in 1503. He was working on a special painting for a church at the time, but it was not going well. The woman who can be seen in the Mona Lisa is said to be Madonna Lisa del Giocondo. She was the wife of an Italian businessman who asked da Vinci to paint a portrait of her.

After Leonardo da Vinci finished the painting in 1506, he was invited by the French King, Francois I, to visit France, and he took die painting with him. Today, the Mona Lisa is kept in the Louvre, an art museum in Paris, and it is seen by about six million visitors a year.

The painting measures only 77 centimeters by 53 centimeters and is painted with oil on wood. In 1911, it was stolen by a worker at the Louvre, Vincenzo Peruggia, who took it out of the museum by hiding it under his coat. Two years later, police found the painting under Peruggia’s bed after he tried to sell it.

In 1962, the Mona Lisa was taken to Washington and New York for an exhibition. For the journey, it was insured for 100 million dollars, making it the most valuable painting ever!

What is the best title for this passage?

A. Leonardo da Vinci - A Famous Painter

B. The Louvre - An Art Museum

C. Vincenzo Peruggia - the Man Who Stole the Mona Lisa

D. The Mona Lisa - the Valuable Painting of All Time

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn này là gì?

A. Leonardo da Vinci - Một họa sĩ nổi tiếng

B. Bảo tàng Louvre - Bảo tàng nghệ thuật

C. Vincenzo Peruggia - Kẻ Đánh Cắp Mona Lisa

D. Mona Lisa - Bức tranh có giá trị mọi thời đại

Thông tin: Leonardo da Vinci began painting the Mona Lisa, one of the most famous paintings of all time, in 1503.

Dịch nghĩa: Leonardo da Vinci bắt đầu vẽ Mona Lisa, một trong những bức tranh nổi tiếng nhất mọi thời đại, vào năm 1503.

Dịch bài đọc:

Leonardo da Vinci bắt đầu vẽ Mona Lisa, một trong những bức tranh nổi tiếng nhất mọi thời đại, vào năm 1503. Lúc đó ông đang thực hiện một bức tranh đặc biệt cho một nhà thờ, nhưng công việc không suôn sẻ. Mona Lisa được cho là Madonna Lisa del Giocondo, vợ của một doanh nhân người Ý, người đã yêu cầu da Vinci vẽ chân dung bà.

Sau khi Leonardo da Vinci hoàn thành bức tranh vào năm 1506, ông được Vua Pháp Francois I mời đến thăm Pháp và mang theo bức tranh khuôn. Ngày nay, bức Mona Lisa được lưu giữ tại Louvre, một bảo tàng nghệ thuật ở Paris, và nó được khoảng sáu triệu du khách nhìn thấy mỗi năm.

Bức tranh có kích thước chỉ 77 cm x 53 cm và được vẽ bằng dầu trên gỗ. Năm 1911, nó bị một công nhân tại Louvre, Vincenzo Peruggia, đánh cắp, người này đã lấy nó ra khỏi bảo tàng bằng cách giấu dưới áo khoác. Hai năm sau , cảnh sát tìm thấy bức tranh dưới gầm giường của Peruggia sau khi anh ta cố bán ft.

Năm 1962, Mona Lisa được đưa tới Washington và New York để triển lãm. Trong chuyến hành trình, nó được bảo hiểm 100 triệu đô la, khiến nó trở thành bức tranh có giá trị nhất từ ​​​​trước đến nay!

Câu 17: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.       

  Social and emotional changes are part of your child’s journey to adulthood. You have a big role to play in helping your child develop adult emotions and social skills. Strong relationships with family and friends are vital for your child’s healthy social and emotional development. Here are some ideas to help you support your child’s social and emotional development. 

You can be a role model for positive relationships with your friends, children, partner and colleagues. Your child will learn from seeing relationships that have respect, empathy and positive ways of resolving conflict. You can also role-model positive ways of dealing with difficult emotions, moods and conflict. For example, there’ll be times when you’re feeling cranky, tired and unsociable. Instead of withdrawing from your child or getting into an argument, you could say, “I’m tired and cross. I feel I can’t talk now without getting upset. Can we have this conversation after dinner?” 

Getting to know your child’s friends and making them welcome in your home will help you keep up with your child’s social relationships. It also shows that you recognise how important your child’s friends are to your child’s sense of self. If you’re concerned about your child’s friends, you might be able to guide your child towards other social groups. But banning a friendship or criticising your child’s friends could have the opposite effect. That is, your child might want to spend even more time with the group of friends you’ve banned. 

Active listening can be a powerful way of strengthening your relationship with your child in these years. To listen actively, you need to stop what you’re doing when your child wants to talk. If you’re in the middle of something, make a time when you can listen. Respect your child’s feelings and opinions and try to understand their perspective, even if it’s not the same as yours. For example, “It sounds like you’re feeling left out because you’re not going to the party on Thursday night”. 

Telling your child how you feel when they behave in particular ways helps your child learn to read and respond to emotions. It also models positive and constructive ways of relating to other people. It can be as simple as saying something like “I felt really happy when you invited me to your school performance”. (Adapted from https://raisingchildren.net.au)

Which of the following could be the best title of the passage?

A. Be a role model with your children in adolescence

B. Share your feelings with your children in adolescence

C. The benefits of social and emotional development in adolescence

D. Supporting social and emotional development in adolescence

Lời giải:

Đáp án D

Điều nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất của bài viết này?

A. Làm gương cho con ở tuổi dậy thì. => Sai, vì thông tin này chỉ đề cập đến ở đoạn 2

B. Chia sẻ cảm xúc với trẻ vị thành niên. => Sai, vì thông tin này chỉ đề cập đến ở đoạn 5

C. Lợi ích của sự phát triển xã hội và cảm xúc ở tuổi dậy thì.  => Sai vì thông tin này chỉ đề cập ở đoạn 1 và không nói đến lợi ích

D. Hỗ trợ sự phát triển xã hội và cảm xúc cho thanh thiếu niên. => Đúng, vì toàn bài nói về 4 ý tưởng để có thể hỗ trợ sự phát xã hội và cảm xúc cho thanh thiếu niên nói chung và con của bạn nói riêng.

Căn cứ vào: Vì toàn bài nói về mạng xã hội là một trong những yếu tố xây dựng tình bạn và ý nghĩa của tình bạn.

DỊCH BÀI ĐỌC:

      Những thay đổi về mặt xã hội và cảm xúc là một phần trong hành trình trưởng thành của một đứa trẻ. Bạn đóng vai trò quan trọng trong việc giúp con bạn phát triển cảm xúc và kỹ năng xã hội của người lớn. Mối quan hệ bền chặt với gia đình và bạn bè là điều cần thiết cho sự phát triển xã hội và cảm xúc lành mạnh của trẻ. Dưới đây là một số ý tưởng có thể giúp bạn hỗ trợ sự phát triển xã hội và cảm xúc của trẻ.

      Bạn có thể là hình mẫu để xây dựng các mối quan hệ tích cực với bạn bè, con cái, đối tác và đồng nghiệp. Con sẽ học được từ mối quan hệ biết tôn trọng, cảm thông và chủ động giải quyết mâu thuẫn. Bạn cũng có thể nêu ra những tấm gương tích cực để đối phó với những cảm xúc, tâm trạng khó khăn và những mâu thuẫn. Ví dụ, đôi khi bạn cảm thấy cáu kỉnh, mệt mỏi và mất đoàn kết. Bạn có thể nói, ‘Tôi mệt mỏi và tức giận’ thay vì lùi bước trước con hoặc lao vào một cuộc tranh luận. Tôi cảm thấy mình không thể nói mà không cảm thấy bất an lúc này. Chúng ta có thể nói chuyện này sau bữa tối không?

      Biết về những người bạn bè của trẻ và khiến chúng được chào đón trong ngôi nhà của bạn sẽ giúp bạn theo kịp các mối quan hệ xã hội của trẻ. Điều này cũng cho thấy bạn nhận ra tầm quan trọng của bạn bè đối với ý thức tự giác của trẻ. Nếu bạn quan tâm đến bạn bè của con bạn, bạn có thể hướng con bạn đến các nhóm xã hội khác. Nhưng việc cấm đoán tình bạn hoặc chỉ trích bạn bè của con bạn có thể gây ra tác dụng ngược. Điều đó có nghĩa là con bạn có thể muốn dành nhiều thời gian hơn cho những người bạn mà bạn cấm đoán.

      Trong những năm qua, lắng nghe tích cực là một cách mạnh mẽ để củng cố mối quan hệ giữa bạn và con. Để lắng nghe một cách tích cực, bạn cần dừng lại những gì đang làm khi con muốn nói. Nếu bạn đang làm điều gì đó, hãy lắng nghe vào một thời điểm nào đó. Hãy tôn trọng cảm xúc và ý kiến của trẻ, cố gắng hiểu quan điểm của chúng, ngay cả khi chúng không giống với bạn. Ví dụ, “nghe có vẻ như bạn cảm thấy bị bỏ rơi bởi vì bạn sẽ không đi dự tiệc vào tối thứ Năm”.

      Nói cho trẻ biết cảm xúc của bạn khi chúng cư xử theo một cách cụ thể sẽ giúp trẻ học cách hiểu được và phản ứng với cảm xúc. Đó cũng là một ví dụ điển hình về cách tiếp xúc tích cực và mang tính xây dựng với người khác. Nó có thể đơn giản đến mức nói rằng “Bố/ mẹ cảm thấy rất hạnh phúc khi con mời bố/ mẹ đi đến biểu diễn ở trường của con”.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

 - “I think you've taken my bag by mistake.” - “_______”

A. What a shame!

B. Pardon?

C. I'm so sorry.

D. Have I?

Lời giải:

Chọn đáp án C

Loại A vì  "What a shame!" (Thật đáng tiếc!) không thích hợp vì nó không thừa nhận lỗi và không xin lỗi.

Loại  B "Pardon?" (Xin lỗi, bạn nói gì?) cũng không phù hợp vì nó chỉ yêu cầu người kia lặp lại mà không thể hiện sự nhận lỗi

Loại  D "Have I?" (Tôi có sao?) cũng không phù hợp vì nó chỉ thể hiện sự ngạc nhiên và không xin lỗi.

Câu 19: You shouldn’t be too interested in foreign jobs, __________ home is best!

A. north or south 

B. east or west

C. west or south

D. south or east

Lời giải:

Đáp án B

Idioms east or west home is the best: dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn → không đâu bằng ở nhà nơi mình đang sinh sống.

Tạm dịch: Bạn không nên quá thích thú những công việc nước ngoài, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn!

Mở rộng

have an interest in something

Steve has a keen interest in bird-watching.

show interest in something

He had shown great interest in her work.

express an interest in something (=say that you are interested in something)A number of well-known film directors have expressed interest in the script.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. I am pretty sure Dan is at home because the lights are on.

A. Dan may be at home because the lights are on.

B. Dan needn't be at home because the lights are on.

C. Dan can't be at home because the lights are on.

D. Dan must be at home because the lights are on.

Lời giải:

Đáp án D

Câu gốc: Tôi khá chắc Dan đang ở nhà vì đèn đang sáng.

A. Dan có thể ở nhà vì đèn đang sáng => Không phù hợp nghĩa

B. Dan không cần phải ở nhà vì đèn đang sáng. => Không phù hợp nghĩa

C. Dan không thể ở nhà vì đèn sáng => Không phù hợp nghĩa

D. Dan phải ở nhà vì đèn sáng

Mở rộng với “light”

in/by the light of something 

Everything looked grey in the dim light of the oil lamp. 

I read by the light of the fire.

in/into the light 

The man moved forward into the light

Đánh giá

0

0 đánh giá