Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 81)
My cousin started investing in stocks in 2018.
A. My cousin has been investing in stocks since 2018
B. My cousin hasn’t been investing in stocks since 2018
C. The last time my cousin invested in stocks was in 2018
D. It is the first time my cousin invested in stocks
Lời giải:
Đáp án A
Câu đề bài: Anh họ tôi bắt đầu đầu tư vào cổ phiếu vào năm 2018.
A. Anh họ của tôi đã đầu tư vào cổ phiếu từ năm 2018.
B. Anh họ của tôi đã không đầu tư vào cổ phiếu kể từ năm 2018.
C. Lần cuối cùng anh họ tôi đầu tư vào cổ phiếu là vào năm 2018.
D. Đây là lần đầu tiên anh họ tôi đầu tư vào cổ phiếu. ( sai nghĩa )
Cấu trúc :
Quá khứ đơn:
• It’s + thời gian ….+ since …+ last + V2
• S + last + V2 + time + ago
• The last time + S + V-ed + was + time + ago
→ Hiện tại hoàn thành: S + haven’t/hasn’t + V3 + for + thời gian
Ví dụ:
The last time I saw Mai was three years ago. (Lần cuối cùng tôi gặp Mai là cách đây 3 năm.)
→ I haven’t saw Mai for three years. (Tôi đã không gặp Mai ba năm rồi.)
Fierce storms have been hampering rescue efforts and there is now little chance of finding more survivors
A. Allowing
B. Preventing
C. Encouraging
D. Promoting
Lời giải:
Đáp án B
Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn)
Giải thích:
Ta có: hampering: cản trở/ ngăn cản
Xét các đáp án:
A. allowing: cho phép
B. preventing: ngăn cản
C. encouraging: khuyến khích
D. promoting: thúc đẩy
Từ đồng nghĩa: hampering: cản trở/ ngăn cản = preventing: ngăn cản
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Những cơn bão dữ dội đã cản trở các nỗ lực cứu hộ và hiện có rất ít cơ hội tìm thấy thêm những người sống sót.
- Từ vựng:
Survivor (n) người sống sót
Rescue (v) giải cứu
The chance/experience of a lifetime : cơ hội làm gì
Câu 3: His life hung in the balance when he had a massive stroke.
A. Was certain
B. Worsened a lot
C. Was unsuccessful
D. Changed quickly
Lời giải:
Đáp án A
A. đã chắc chắn
B. xấu đi rất nhiều
C. không thành công
D. thay đổi nhanh chóng
=> hang in the balance: bấp bênh, không ai biết chuyện gì sẽ xảy ra >< was certain
Tạm dịch: Sự sống của ông trở nên bấp bênh khi bị một cơn đột quỵ lớn
- Từ vựng:
Stoke :
- to add more coal or wood to a fire
- to cause something to increase
Ví dụ:
I stoked the furnace for the night.
Rising oil prices stoked inflation.
The ASEAN Foreign Ministers had candid and fruitful discussions on ASEAN's priorities for the year ahead, as well as deep exchanges on regional and international developments.
A. Frank
B. Personal
C. insincere
D. dishonest
Lời giải:
Đáp án D
Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn)
candid (a): chân thành, thẳng thắn
Xét các đáp án:
A. frank (a): thẳng thắn
B. personal (a): cá nhân
C. insincere (a): thành thực
D. dishonest (a): không trung thực/ không thành thực
=> candid >< dishonest
Tạm dịch: Các Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN đã có các cuộc thảo luận thẳng thắn và hiệu quả về các ưu tiên của ASEAN trong năm tới cũng như trao đổi sâu về các diễn biến khu vực và quốc tế.
- Từ vựng:
Một số giới từ khác đi với discussion
discussion of
the discussion of important issues
discussion about
high-level discussions about trade and commerce
discussion with
The embassy will continue discussions with the Chinese government.
We have had discussions about her legal situation.
under discussion (=being discussed)
The project is under discussion as a possible joint venture.
A. John's sister wishes he hadn't been seriously ill so that he couldn't see her off at the airport.
B. As long as John could see his sister off at the airport, he couldn't be seriously ill.
C. If John hasn't been seriously ill, he can see off her sister at the airport.
D. If John weren't seriously ill, he could see off his sister at the airport.
Lời giải:
Đáp án D
John không thể tiễn em gái mình ở sân bay vì anh ấy bị bệnh nặng.
A. Em gái của John ước gì anh ấy không bị ốm nặng đến mức không thể tiễn cô ấy ra sân bay. ( sai cấu trúc, vì đây là câu ước hiện tại )
B. Miễn là John có thể tiễn em gái của anh ấy ở sân bay, anh ấy không thể bị ốm nặng.
C. Nếu John không bị ốm nặng, anh ấy có thể tiễn em gái của cô ấy ở sân bay. => sai loại đk (ngược HT dùng đk loại 2 chứ k phải loại 1)
D. Nếu anh ấy không bị bệnh nặng thì anh ấy có thể tiễn em gái của cô ấy ở sân bay
Cấu trúc câu ước:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed
Câu 6: You can form strong _______ when you work with people who share a mutual interest.
A. connnections
B. elements
C. attitudes
D. consumers
Lời giải:
Kiến thức từ vựng:
- connection (n): sự kết nối
- element (n): yếu tố
- attitude (n): thái độ
- consumer (n): người tiêu dùng
Tạm dịch: Bạn có thể tạo ra các kết nối mạnh mẽ khi bạn làm việc cùng những người có cùng mối quan tâm.
→ Chọn đáp án A
- Bổ sung từ vựng
Work with N : làm việc với
Mutual (adj) = reciprocal : cùng…
mutual respect/trust/understanding etc
A. Going through
B. Protection
C. Last
D. New recruits
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
protection (n): sự bảo vệ
probation (n): tập sự → a probation period: thời gian tập sự, thử việc
- go through (v): vượt qua
- last (v): kéo dài
- new recruits (n): tuyển dụng mới
Sửa: protection → probation
Dịch: Sau khi trải qua thời gian thử việc có thể kéo dài từ vài tháng đến một năm, các nhân viên mới sẽ được ký hợp đồng dài hạn.
- Bổ sung từ vựng :
Contract (n) hợp đồng
contract with/between
Tyler has agreed a seven-year contract with a Hollywood studio.
contract to do something
a three-year contract to provide pay telephones at local restaurants
Câu 8: Jane would never forget ______ the first prize in such a prestigious competition.
A. to have awarded
B. to be awarded
C. having awarded
D. being awarded
Lời giải:
Kiến thức: Cấu trúc với forget, dạng bị động
Giải thích:
forget + V-ing: nhớ đã làm gì
forget + to V: nhớ phải làm gì
Về nghĩa câu này ta dùng forget + V-ing. Đáp án A, B loại
Đồng thời về nghĩa ở đây ta dùng dạng bị động (được trao tặng), do đó đáp án C loại
Tạm dịch: Jane sẽ không bao giờ quên việc được nhận giải nhất trong một cuộc thi danh giá như vậy.
Chọn D
- Một số phrasal verb liên quan
competition between/among
Sometimes there’s a lot of competition between children for their mother’s attention.
competition in
competition in the automobile industry
fierce/stiff/intense etc competition
There is fierce competition between the three leading soap manufacturers.
Due to the nature of our business, it's sometimes necessary that our staff work at night. Night shifts can be particularly demanding on employee wellbeing and health. This can include disruption to the body clock, fatigue, sleeping difficulties, disturbed appetite and digestion, reliance on sedatives or stimulants, social and domestic problems and other symptoms of ill health. To combat this, we do not have employees on night shifts for extended periods. This is because workers’ bodies will just have started to adapt to the new pattern. We find rotation shifts every two to three days are best for workers and weekly or fortnightly rotations are the least comfortable for workers. Forward-rotating programs (moving from morning to afternoon to night shifts) are better than backward-rotating ones in terms of sleep loss and tiredness. If someone works at night, there are rules covering the hours they work. Night time working hours are usually between 11 p.m. and 6 a.m. – but this can be flexible and should be discussed between you and us. To qualify as night working, the night time period must be no more than 8 hours long and include the period between midnight and 5 a.m. Any of our staff under 18 years are not allowed to be night workers. We must make sure that you don't work more than an average of 8 hours in a 24-hour period. By law, you can't opt out of this working limit. We must also keep records of any night workers’ working hours to prove they aren't exceeding night working limits, and we must keep the records for at least 2 years. These records can be inspected by you at any time on request. Our usual limits and regulations for night workers do not apply to self-employed workers. This does not include agency workers, who are treated as normal workers with us. If you agree to working at night for us, the agreement will be put in writing. If you are to begin working at night, we must perform a health assessment before you become a night worker and on a regular basis after that. Usually, this is just done with a questionnaire, which was created in collaboration with qualified health professionals. If there are any health questions regarding your health and night work, we will offer you a follow-up examination by a health professional if you still wish to work nights. (Adapted from IELTS 5 practice Tests – General Set 3 - Tests No. 11-15 (High Scorer’s Choise) – page 109)
Which of the following could best serve as the topic of the passage?
A. Night shifts have great impacts on workers’ wellbeing and health
B. Notes for Employees Considering Night Time Working
C. What should we do when going on business?
D. Rules for Considering Time Working.
Lời giải:
Đáp án B
Điều nào sau đây phù hợp nhất cho chủ đề của bài viết này?
A. Ca đêm ảnh hưởng lớn đến phúc lợi và sức khỏe của người lao động. => Sai vì đây chỉ là thông tin của đoạn 1
B. Những hướng dẫn cho người lao động xem xét làm việc ban đêm. => Đúng
C. Chúng ta nên làm gì khi đi công tác? => Sai vì bài này không đề cập đến việc đi công tác
D. Những nội quy khi xem xét thời gian làm việc. => Sai vì ý còn chung chung
Căn cứ vào: Các đoạn văn trong bài nói về những điều cần lưu ý cho nhân viên muốn làm việc ca đêm.
Mẹo làm dạng chọn chủ đề chính/ nội dung phù hợp : Vì đề bài yêu cầu tìm nội dung phủ hợp cho chủ đề bài viết => đáp án đó phải bao trùm hết nội dung chính của toàn bài
A. Takk about
B. Different
C. It is
D. Generation
Lời giải:
Đáp án C
Kiến thức: Lỗi sai thì của động từ
today => chia thì hiện tại
in the old days => chia thì quá khứ đơn
Sửa lỗi: it is => it was
Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta nên nói về cuộc sống của thanh thiếu niên ngày nay khác hơn nhiều so với cuộc sống của thế hệ chúng ta thời xưa như thế nào.
Mẹo : Nhận thấy mệnh đề phía trước chia thì quá khứ “ though / would talk” => mệnh đề phía sau cũng phải chia quá khứ
Is synchronized swimming really a sport? Despite the doubt of many people, synchronized swimming is one of the most underrated but most difficult sports, and it certainly deserves to be in the Olympic Games. Olympic synchronized swimmers train for as long as eight hours a day, for six days a week− much longer than most other Olympic sports. The athletes are not just in the water the whole time, they spend hours stretching, doing Pilates, strength conditioning, diligently training, lifting weights, performing ballet, and even dancing and doing gymnastics. Because of this, synchronized swimmers are some of the strongest and skillful athletes to compete in the modern Olympic Games. Synchronized swimmers must perform many movements and positions called figures while managing their breathing and coordination with the swimmers around them. To increase their lung capacity, often times synchronized swimmers will do exercises called “unders” during practices. They will swim a 25-meter lap underwater, repeating this exercise over and over until they’re beyond exhausted. This exercise is completely necessary for synchronized swimmers to master, because more than half of a routine is performed underwater. Although synchronized swimming is a very graceful and beautiful sport, there can be some dangers. The synchronized swimmers can’t touch the bottom of the pool in a routine, or they’ll be disqualified. They must continuously move their legs in circular movements, like an egg-beater. Because synchronized swimming is a contact sport and the swimmer’s kicks are so powerful, swimmers may get hit by other competitors’ legs, causing concussions or knocking off nose clips, which is an essential piece of equipment. Since it’s fairly common for a nose clip to get knocked off, many times swimmers will swim with a couple extras. (Adapted from https://swimswam.com/)
What is the best tittle of the passage?
A. History of synchronized swimming
B. Synchronized swimming competition
C. The requirement of synchronized swimming
D. Synchronized swimming
Lời giải:
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Tiêu đề tốt nhất của đoạn văn là gì?
Xét các đáp án:
A. Lịch sử bơi nghệ thuật
B. Thi đấu bơi nghệ thuật
C. Yêu cầu của bơi sải
D. Bơi nghệ thuật
Ta thấy, đoạn nào cũng nói về bộ môn bơi nghệ thuật như vậy tiêu đề của bài này là bơi nghệ thuật.
Mẹo làm dạng chọn chủ đề chính/ nội dung phù hợp : Vì đề bài yêu cầu tìm nội dung phủ hợp cho chủ đề bài viết => đáp án đó phải bao trùm hết nội dung chính của toàn bài
Sea Watch Foundation is a national organization which was (26)___________ in 1991. Its main aim is to improve the (27)___________ and protection of whales, dolphins and porpoises in British and Irish waters. Professional researchers work together with volunteers to identify and monitor the numbers and locations of these animals (28)___________ they can gain valuable knowledge of the ocean environment, the impact of climate change on the seas, the effects of chemical pollution, over-fishing and accidental capture in fishing gear. The project also increases awareness and understanding of marine mammals and the threats they face. Volunteers can work both in the office and in the field. There is also a (29)___________ of regional coordinators and volunteer observers all around the UK coastline. They provide data and support to Sea Watch through recording and reporting all sightings of whales, dolphins and porpoises. Sea Watch Foundation has also run courses (30)___________ over twenty years, making it one of the most experienced organizations for training observers and students interested in sea animals in the country. If you would like to be a volunteer, the most straightforward way to get involved is to contact the organization’s co-ordinator in your area and join him or her for a sea watch. Anyone with enthusiasm and a pair of binoculars can take part in.
Sea Watch Foundation is a national organization which was (26)___________ in 1991.
A. made
B. set up
C. supported
D. found
Lời giải:
Chọn B
A. làm
B. thành lập
C. giúp đỡ
D. tìm thấy
Dịch: Ngắm nhìn đại dương là tổ chức quốc gia được thành lập năm 1991
Câu 13: Choose the best option to complete each of the following sentences.
We had a dreadful________ in the restaurant, but he phoned me the next day to apologise.
A. discussion
B. presentation
C. debate
D. argument
Lời giải:
Đáp án D. argument
Giải thích:
A. discussion (n.): cuộc thảo luận
B. presentation (n.): bài thuyết trình
C. debate (n.): cuộc tranh luận
D. argument (n.): cuộc tranh cãi
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We had a dreadful argument in the restaurant, but he phoned me the next day to apologise.
(Chúng tôi đã có một cuộc tranh cãi gay gắt trong nhà hàng, nhưng anh ta đã gọi điện cho tôi ngày hôm sau để xin lỗi.)
- Bổ sung từ vựng
apologize to
I think you should apologize to your brother.
apologize for (doing) something
He later apologized for his behaviour.
I apologize for losing my temper.
Câu 14: Physical exercise can do good to those ______ from anxiety and pressure of work.
A. suffering
B. are suffering
C. suffered
D. are suffered
Lời giải:
Chọn A
Kiến thức : rút gọn mệnh đề dùng cụm V_ing :
Dùng cho các mệnh đề chủ động: Bỏ "who, which, that" và "be" (nếu có ) lấy động từ thêm ING.
The man who is standing there is my brother ->The man standing there is my brother.
Dịch: Tập thể dục tốt cho những người bị các vấn đề về tức giận và áp lực trong công việc
A. called off
B. broke down
C. ran out
D. gave back
Lời giải:
Đáp án C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. called off: hủy bỏ
B. broke down: hỏng
C. ran out: hết/ cạn kiệt/ kết thúc
D. gave back: trả lại
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Tạm dịch: Hợp đồng của HLV Park Hang-Seo sẽ hết hạn vào cuối tháng 1/2023 nhưng đội tuyển không thể giành chức vô địch AFF Cup như một món quà chia tay thầy Park.
Một số phrasal verb với part
part of something
play a part
have a part to play (in something)
take part
take/have/play no part in something
want no part of something
A. given down
B. handed down
C. hold down
D. went down
Lời giải:
Đáp án B
Cụm từ hand down: truyền đạt lại, để lại
Tạm dịch: Ông tôi đã chết vì chiến tranh. Tuy nhiên, tinh thần tuyệt vời của ông ấy đã được truyền lại cho tất cả những thế hệ về sau.
- Từ vựng:
Give a/the thumbs down : truyền lại cái gì
Go down : đi xuống / chìm (tàu), lặn (mặt trời)
Hold down : giữ việc / ngăn ai đó di chuyển
Câu 17: She expects that her presentation ………… by many people..
A. will be watched
B. will watch
C. was watching
D. will be watched
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: câu bị động của thì tương lai đơn :
S+will+be +V3/ed ( by+O)
Dịch nghĩa : Cô ấy hy vọng màn biểu diễn của cô ấy được nhiều người xem
Cách chuyển câu bị động
B1: Chia động từ to be theo dạng hoặc thì của thể chủ động.
B2: Động từ thì đổi từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ phân từ V3.
B3: Sau đó ghép to be (đã chia động từ) và V3 lại với nhau, chúng ta có thể bị động.
Câu 18: They _______ a big row about how to raise their child last night.
A. paid
B. took
C. gave
D. had
Lời giải:
Đáp án D
Cấu trúc have a row (with somebody): tranh cãi (với ai)
Tạm dịch: Họ đã có một cuộc tranh cãi lớn về cách nuôi dạy con vào đêm qua
- Từ vựng: Phân biệt raise và rise
Khi “raise” là động từ (cụ thể hơn là ngoại động từ), nó có nghĩa là “đưa một thứ gì đó lên một vị trí cao hơn”. “Raise” cũng có nghĩa là “chăm sóc, nuôi nấng ai đó, một cái cây hoặc con vật nào đó cho đến khi trưởng thành”.
Khi “rise” là một động từ (cụ thể hơn là nội động từ), nó được dịch nghĩa là “di chuyển lên trên”, “tăng lên” hoặc “trở nên cao hơn”.
A. going through
B. protection
C. last
D. new recruits
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
protection (n): sự bảo vệ
probation (n): tập sự → a probation period: thời gian tập sự, thử việc
- go through (v): vượt qua
- last (v): kéo dài
- new recruits (n): tuyển dụng mới
Sửa: protection → probation
Dịch: Sau khi trải qua thời gian thử việc có thể kéo dài từ vài tháng đến một năm, các nhân viên mới sẽ được ký hợp đồng dài hạn.
- Bổ sung từ vựng :
Contract (n) hợp đồng
contract with/between
Tyler has agreed a seven-year contract with a Hollywood studio.
contract to do something
a three-year contract to provide pay telephones at local restaurants
A. was
B. who
C. they
D. the way
Lời giải:
Đáp án C
Kiến thức: Lỗi sai đại từ nhân xưng
Charles Goodyear là danh từ chỉ người => he là đại từ thay thế cho Charles Goodyear
Sửa lỗi: they => he
Tạm dịch: Chính Charles Goodyear là người khởi đầu cuộc cách mạng nhựa hiện đại khi ông ấy đã lưu hóa cao su vào năm 1839, mở đường cho lốp xe.
- Vị trí của các động từ nhân xưng
1. Đại từ xưng hô làm chủ ngữ trong câu
Cách dùng đầu tiên của đại từ nhân xưng đó chính là dùng làm chủ ngữ trong câu. Khi đóng vai trò là chủ từ trong câu, đại từ xưng hô đứng trước động từ chính của câu
2. Đại từ xưng hô làm tân ngữ trong câu
Bên cạnh việc đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, đại từ xưng hô còn đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Khi đóng vai trò tân ngữ, đại từ sẽ đứng sau động từ.
3. Đại từ xưng hô đứng sau giới từ
Cuối cùng, đại từ xưng hô còn có một cách dùng nữa đó chính là đứng sau giới từ tiếng Anh
WATER: OUR MOST PRECIOUS RESOURCE
There are (34) __________ people around the world who do not have enough water for their daily needs. And as the world’s population increases, so does the demand for water. Today, nearly 20% of the world's population live in areas (35) __________ there isn't sufficient fresh water. Not only that, but 25% live in developing countries that suffer from frequent water (36)__________. They lack the systems necessary to carry the water from the rivers to where it would be used. If there is not enough clean water to drink, people will drink water of poor quality. This can increase the risk of (37) __________ diseases such as cholera and dysentery. Water is a precious resource, but in countries with above-average rainfall, like the UK or Holland, it is often taken for granted. (38) __________ , with anticipated increase in global temperatures in years to come, we should all learn to be less wasteful. (Adapted from Oxford Exam Trainer by Helen Weale)
- Tiêu đề SEO: There are (34) __________ people around the world who do not have enough water for their daily needs.
? There are (34) __________ people around the world who do not have enough water for their daily needs.
A. much
B. a little
C. another
D. a lot of
Lời giải:
Đáp án D
A. much + N (không đếm được): nhiều
B. a little + N (không đếm được): ít
C. another + N (số ít): một cái/ người khác
D. a lot of + N (đếm được/ không đếm được): nhiều
Thông tin: There are a lot of people around the world who do not have enough water for their daily needs.
Tạm dịch: Có rất nhiều người trên thế giới không có đủ nước cho nhu cầu hàng ngày của họ.
DỊCH BÀI ĐỌC:
Có rất nhiều người trên thế giới không có đủ nước cho nhu cầu hàng ngày của họ. Và khi dân số thế giới tăng lên, nhu cầu về nước cũng tăng theo. Ngày nay, gần 20% dân số thế giới sống ở những nơi không có đủ nước ngọt. Không chỉ vậy, 25% dân số sống ở các nước đang phát triển thường xuyên bị thiếu nước. Họ thiếu các hệ thống cần thiết để dẫn nước từ các con sông đến nơi nó sẽ được sử dụng.
Nếu không có đủ nước sạch để uống, người dân sẽ uống phải nước có chất lượng thấp. Điều này có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như tả và kiết lỵ. Nước là một nguồn tài nguyên quý giá, nhưng ở những quốc gia có lượng mưa trên mức trung bình, như Anh hay Hà Lan, nó thường bị coi là hiển nhiên. Tuy nhiên, với dự đoán về sự gia tăng của nhiệt độ toàn cầu trong những năm tới, tất cả chúng ta nên học cách ít lãng phí hơn.