Natural wonders are one of our country's valuable (possess) ____

63

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 112)

Câu 16: Give the correct forms of the words in brackets to complete the sentences.

(Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)

1. Natural wonders are one of our country's valuable (possess) ____.

2. Our Central Highlands has (charm) ______ sights: natural and wild landscapes amid magnificent forests.

3. The Gobi is a very large desert (locate) ______ in China and Mongolia.

4. The Amazon River was named by the Spanish (explore) ______ Francisco de Orellana.

5. You don't need special (permit) ______ to visit Cuc Phuong National Park.

Đáp án:

1. possessions

2. charming

3. located

4. explorer

5. permission

 

1. Natural wonders are one of our country's valuable possessions.

Giải thích: Phía trước có “one of” => phía sau cần điền danh từ/cụm danh từ dạng số nhiều. Vị trí còn trống cần điền một danh từ đứng sau tính từ “valuable” để tạo thành cụm hoàn chỉnh “our country's valuable possessions” => điền “possessions”.

possess (v): sở hữu => possession (n): vật sở hữu

2. Our Central Highlands has charming sights: natural and wild landscapes amid magnificent forests.

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ đứng sau động từ “has” và đứng trước, bổ nghĩa cho danh từ “sights” => điền “charming”.

charm (n): vẻ đẹp => charming (adj): xinh đẹp

3. The Gobi is a very large desert located in China and Mongolia.

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một quá khứ phân từ hai để tạo thành câu mệnh đề quan hệ dạng rút gọn => điền “located”.

locate (v): đặt/ để => V-ed: located

4. The Amazon River was named by the Spanish explorer Francisco de Orellana.

Giải thích: Vị trí tân ngữ còn trống cần một danh từ chỉ người => điền “explorer”.

explore (v): khám phá => explorer (n): nhà thám hiểm

5. You don't need special permission to visit Cuc Phuong National Park.

Giải thích: Vị trí còn trống cần một danh từ đứng sau tính từ “special” để tạo thành tân ngữ cho câu, phía trước không có mạo từ “a/an” nên ta cần điền danh từ số nhiều hoặc không đếm được => điền “permission”.

permit (v): cho phép => permission (n): sự cho phép

Hướng dẫn dịch:

1. Kỳ quan thiên nhiên là một trong những tài sản quý giá của đất nước chúng ta.

2. Tây Nguyên của chúng ta có nhiều thắng cảnh hữu tình: cảnh quan thiên nhiên hoang sơ giữa những cánh rừng hùng vĩ.

3. Gobi là một sa mạc rất rộng lớn nằm ở Trung Quốc và Mông Cổ.

4. Sông Amazon được đặt tên bởi nhà thám hiểm người Tây Ban Nha Francisco de Orellana.

5. Bạn không cần giấy phép đặc biệt để tham quan Vườn quốc gia Cúc Phương.

Đánh giá

0

0 đánh giá