My parents taught me not to listen to other people's _____ conversations. (privacy)

22

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 111)

Câu 44: Complete the sentences with the correct forms of the words in brackets.

1. My parents taught me not to listen to other people's _____ conversations. (privacy)

2. It's amazing that the boy can ______ all the information in such a short time. (memory)

3. Living away from home to attend college has made me more ______. (independence)

4. In a modern society, we learn to value a person's ______. (free)

5. In a ______ classroom, every student has the right to speak as well as the responsibility to listen to others. (democracy)

Đáp án:

1. private

2. memorize

3. independent

4. freedom

5. democratic

 

1. private (adj): riêng tư

Vị trí còn trống cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ “conversations” phía sau (cấu trúc: “adj + N”) => điền tính từ “private”.

My parents taught me not to listen to other people's private conversations.

2. memorize (v): ghi nhớ

Sau động từ khuyết thiếu “can” cần dùng một động từ nguyên mẫu (cấu trúc “S + can + V-inf”:  ai đó có thể làm gì) => vị trí còn trống cần điền động từ “memorize”.

It's amazing that the boy can memorize all the information in such a short time.

3. independent (adj): tự lập

Cấu trúc “make sb adj” (khiến ai đó thế nào). Phía trước chỗ trống có từ so sánh “more” => vị trí còn trống cần điền tính từ “independent”.

Living away from home to attend college has made me more independent.

4. freedom (n): sự tự do

Sau sở hữu cách ta dùng danh từ => vị trí còn trống cần điền danh từ “freedom”.

In a modern society, we learn to value a person's freedom.

5. democratic (adj): mang tính dân chủ

Vị trí còn trống cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ “classroom” phía sau (cấu trúc: “adj + N”) => điền tính từ “democratic”.

In a democratic classroom, every student has the right to speak as well as the responsibility to listen to others.

Hướng dẫn dịch:

1. Bố mẹ dạy tôi không được nghe chuyện riêng tư của người khác.

2. Thật ngạc nhiên khi cậu bé có thể ghi nhớ mọi thông tin trong thời gian ngắn như vậy.

3. Việc sống xa nhà để học đại học đã khiến tôi tự lập hơn.

4. Trong xã hội hiện đại, chúng ta học cách trân trọng sự tự do của con người.

5. Trong một lớp học dân chủ, mọi học sinh đều có quyền phát biểu cũng như có trách nhiệm lắng nghe người khác.

Đánh giá

0

0 đánh giá