My sister and I are trying to ____ sweet food and soft drinks

10

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 111)

Câu 4: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence.

1. My sister and I are trying to ____ sweet food and soft drinks.

A. carry out

B. cut down on

C. hand down

D. come down with

2. When we visit a city, we usually ____ its downtown.

A. look after

B. find out

C. look around

D. pass down

3. The _______ he gets, the _______ he becomes.

A. more old, more experienced

B. older, experienced

C. more older; more experienced

D. older, more experienced

4. The _______ my neighbourhood gets, the _______ I feel.

A. bigger, less secure

B. bigger, fewer secure

C. more big; less secure

D. more bigger, less secure

5. If you finish reading a book, you _______ put it back on the shelf. It's necessary.

A. will

B. should

C. may

D. can

Đáp án:

1. B

2. C

3. D

4. A

5. B

1. Đáp án B

My sister and I are trying to cut down on sweet food and soft drinks.

A. carry out (v): thực hiện

B. cut down on (v): cắt giảm

C. hand down (v): truyền lại

D. come down with (v): mắc bệnh

2. Đáp án C

When we visit a city, we usually look around its downtown.

A. look after (v): chăm sóc

B. find out (v): tìm hiểu

C. look around (v): nhìn xung quanh

D. pass down (v): truyền lại

3. Đáp án D

The older he gets, the more experienced he becomes.

=> Cấu trúc câu so sánh kép “the + tính từ so sánh hơn + S1 + V1, the + tính từ so sánh hơn + S2 + V2”. Tính từ “old” là tính từ ngắn => dạng so sánh hơn là “older”, tính từ “experienced” là tính từ dài => dạng so sánh hơn là “more experienced”.

4. Đáp án A

The bigger my neighbourhood gets, the less secure I feel.

=> Cấu trúc câu so sánh kép “the + tính từ so sánh hơn/kém + S1 + V1, the + tính từ so sánh hơn/kém + S2 + V2”. Tính từ “big” là tính từ ngắn => dạng so sánh hơn là “bigger”, tính từ “secure” là tính từ dài => dạng so sánh kém là “less secure”.

5. Đáp án B

If you finish reading a book, you should put it back on the shelf. It's necessary.

A. will: sẽ

B. should: nên

C. may: có thể (khả năng xảy ra)

D. can: có thể (khả năng làm được gì)

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi và chị gái đang cố gắng cắt giảm đồ ăn ngọt và nước ngọt.

2. Khi đến thăm một thành phố, chúng ta thường nhìn quanh khu trung tâm thành phố.

3. Càng lớn tuổi, anh ấy càng có nhiều kinh nghiệm.

4. Khu phố của tôi càng lớn, tôi càng cảm thấy kém an toàn.

5. Đọc xong một cuốn sách, bạn nên đặt nó trở lại kệ. Nó cần thiết.

Đánh giá

0

0 đánh giá