I (invite) ____ some of my friends to my birthday party

9

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 111)

Câu 31: Complete the sentences with the correct present perfect forms of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu với dạng hiện tại hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc.)

1. I (invite) ____ some of my friends to my birthday party.

2. _____ the students (finish) _____ all their assignments yet?

3. Their children (never be) ______ village before. out of their

4. He won't go to the cinema tonight. He (see) ______ that film already.

5. She (not cook) ______ for herself before, so she is not sure about what to do first.

Đáp án:

1. have invited

2. Have ... finished

3. have never been

4. has seen

5. has not cooked

 

Giải thích:

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:

(+) S + have/ has Ved/V3

(-) S + have/ has not Ved/V3

(?) (Wh-word) Have/ Has + S + Ved/V3?

Trong đó:

Chủ ngữ số nhiều + have Ved/V3

Chủ ngữ số ít + has Ved/V3

1. I have invited some of my friends to my birthday party.

Giải thích: Chủ ngữ “I”, dạng khẳng định => have Ved/V3

2. Have the students finished all their assignments yet?

Giải thích: Chủ ngữ “students” số nhiều, dạng câu hỏi => Have + S + Ved/V3

3. Their children have never been out of their village before.

Giải thích: Chủ ngữ “children” số nhiều, dạng khẳng định => have never + Ved/V3

4. He won't go to the cinema tonight. He has seen that film already.

Giải thích: Chủ ngữ “he” số ít, dạng khẳng định => has Ved/V3

5. She has not cooked for herself before, so she is not sure about what to do first.

Giải thích: Chủ ngữ “she” số ít, dạng phủ định => has not Ved/V3

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã mời một số người bạn tới dự tiệc sinh nhật của tôi.

2. Học sinh đã làm xong hết bài tập chưa?

3. Con cái của họ chưa bao giờ rời khỏi làng.

4. Tối nay anh ấy sẽ không đi xem phim. Anh ấy đã xem bộ phim đó rồi.

5. Cô ấy chưa bao giờ tự nấu ăn nên không biết phải làm gì trước tiên.

Đánh giá

0

0 đánh giá