We ____ in our school's sports competition once

10

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 111)

Câu 26: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence.

1. We ____ in our school's sports competition once.

A. participate

B. have participated

C. has participated

D. are participating

2. Nam _____ any photos of his village for two years.

A. has not taken

B. have not taken

C. does not take

D. is taking

3. They _______ detective stories several times.

A. were reading

B. read

C. has read

D. have read

4. I _______ never _______ that film before.

A. did; watched

B. has; watched

C. have; watched

D. was, watching

5. She _______ her cousin since she left school.

A. haven't met

B. doesn't meet

C. hasn't met

D. didn't meet

Đáp án:

1. B

2. A

3. D

4. C

5. C

 

Giải thích:

- Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ và hoàn thành ở hiện tại.

- Chúng ta cũng dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả những trải nghiệm của mình.

1. Đáp án B

We have participated in our school's sports competition once.

Giải thích: Dấu hiệu hiện tại hoàn thành “once” (đã từng), chủ ngữ “we” => have Ved/V3

2. Đáp án A

Nam has not taken any photos of his village for two years.

Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “for two years”, chủ ngữ “Nam” số ít, dạng phủ định => has not Ved/V3

3. Đáp án D

They have read detective stories several times.

Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “several times” (vài lần), chủ ngữ “They” số nhiều => have Ved/V3

4. Đáp án C

have never watched that film before.

Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “never” và “before”, chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất => have never Ved/V3

5. Đáp án C

She hasn't met her cousin since she left school.

Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “since”, chủ ngữ “She” ngôi ba số ít, dạng phủ định => hasn’t Ved/V3

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đã từng tham gia cuộc thi thể thao của trường một lần.

2. Nam đã không chụp bức ảnh nào về ngôi làng của mình trong hai năm.

3. Họ đã đọc truyện trinh thám nhiều lần.

4. Tôi chưa bao giờ xem bộ phim đó trước đây.

5. Cô ấy đã không gặp anh họ của mình kể từ khi cô ấy rời trường học.

Đánh giá

0

0 đánh giá