The children wish they (get) ____ more presents every Christmas

416

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 111)

Câu 14: Put the verbs in brackets in the correct forms.

(Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)

1. The children wish they (get) ____ more presents every Christmas.

2. I wish I (have) _______ enough money to visit London and Windsor Castle.

3. Do you wish we (have) _______ a swimming pool in our school?

4. We wish we (can spend) _______ our summer holiday on the seaside.

5. I wish I (can go) _______ back to my grandparents' time.

Đáp án:

1. got

2. had

3. had

4. could spend

4. could go

 

Giải thích:

Chúng ta sử dụng động từ dạng quá khứ mong muốn khi chúng ta muốn một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai khác đi.

Cấu trúc: S+ wish + S + past simple.

1. The children wish they got more presents every Christmas.

2. I wish I had enough money to visit London and Windsor Castle.

3. Do you wish we had a swimming pool in our school?

4. We wish we could spend our summer holiday on the seaside.

5. I wish I could go back to my grandparents' time.

Hướng dẫn dịch:

1. Bọn trẻ ước mình có nhiều quà hơn vào mỗi dịp Giáng sinh.

2. Tôi ước có đủ tiền để đến thăm Luân Đôn và Lâu đài Windsor.

3. Bạn có ước chúng ta có một bể bơi ở trường không?

4. Chúng tôi ước mình có thể trải qua kỳ nghỉ hè ở bờ biển.

5. Ước gì tôi có thể quay trở lại thời của ông bà.

Remember! (Ghi nhớ!)

We use wish + past form verb when we want something now or in the future to be different.

(Chúng ta sử dụng wish + động từ dạng quá khứ khi chúng ta muốn một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai trở nên khác đi.)

Subject + wish + subject + past simple

(Chủ ngữ + wish + chủ ngữ + thì quá khứ đơn)

Example: (Ví dụ)

I wish I had enough money to travel around the world.

(Ước gì tôi có đủ tiền để đi du lịch vòng quanh thế giới.)

I wish (that) my mother didn't have to work so hard.

(Tôi ước (rằng) mẹ tôi không phải làm việc quá vất vả.)

Đánh giá

0

0 đánh giá