Just a few years ago, I would never fancy to have a smart TV in my home

194

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 111)

Câu 40: Choose the incorrect underlined word or phrase in each sentence.

1. Just a few years ago, I would never fancy to have a smart TV in my home.

              A              B                  C                 D

2. Tom promised adding some information about the past to his presentation.

                           A                       B                      C                       D

3. I've decided learning how ethnic minority people use natural materials to dye cloth.

     A                   B                                               C                                  D

4. My children plan researching and make our family tree for the past hundred years.

     A                         B                                             C                       D

5. Do you mind not to talk about the past in such a negative way?

     A                   B     C                                             D

Đáp án:

1. D

2. A

3. B

4. B

5. C

1. Đáp án D

fancy + V-ing: thích làm gì

Sửa: to have => having

Just a few years ago, I would never fancy having a smart TV in my home.

(Chỉ vài năm trước, tôi chưa bao giờ thích có một chiếc TV thông minh trong nhà mình.)

2. Đáp án A

promise + to V: hứa làm gì

Sửa: adding => to add

Tom promised to add some information about the past to his presentation.

(Tom hứa sẽ thêm một số thông tin về quá khứ vào bài thuyết trình của mình.)

3. Đáp án B

decide + to V: quyết định làm gì

Sửa: learning => to learn

I've decided to learn how ethnic minority people use natural materials to dye cloth.

(Tôi quyết định tìm hiểu cách người dân tộc thiểu số sử dụng nguyên liệu tự nhiên để nhuộm vải.)

4. Đáp án B

plan + to V: lên kế hoạch làm gì

Sửa: researching => to research

My children plan to research and make our family tree for the past hundred years.

(Các con tôi dự định nghiên cứu và lập cây phả hệ của chúng tôi suốt trăm năm qua.)

5. Đáp án C

mind + V-ing: phiền, bận tâm làm gì

Sửa: to talk => talking

Do you mind not talking about the past in such a negative way?

(Bạn có phiền không nói về quá khứ theo cách tiêu cực như vậy không?)

Đánh giá

0

0 đánh giá