Luckily, the sun (shine) ____ brightly when we reached the campsite

257

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 111)

Câu 21: Put the verb in brackets in the past continuous to complete each sentence.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn thành mỗi câu.)

1. Luckily, the sun (shine) ____ brightly when we reached the campsite.

2. They (build) ______ Ho Chi Minh Mausoleum from 1973 to 1975.

3. When their mum came home, they (not study) ______, they (chat) ______ noisily.

4. _____ they still (wait) ______ when the tour guide arrived?

5. 1 (think) ______ of my grandmother for years after she died.

Đáp án:

1. was shining

2. were building

3. weren’t studying/ were chatting

4. Were they still waiting

5. was thinking

Giải thích:

- Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc một hành động quá khứ đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào.

- Chúng ta cũng dùng thì quá khứ tiếp diễn để nhấn mạnh một hành động diễn ra trong bao lâu và ai đó đã dành bao nhiêu thời gian để thực hiện nó. Chúng ta thường sử dụng các cụm trạng từ để giải thích độ dài thời gian như: all morning / week / year; for hours / days / weeks / months years

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn:

(+) S + was/ were V-ing

(-) S + was/ were not V-ing

(?) (Wh-word) Were/ Was + S + V-ing

Trong đó:

Chủ ngữ số ít + was V-ing

Chủ ngữ số nhiều + were V-ing

1. Luckily, the sun was shining brightly when we reached the campsite.

Giải thích: “the sun” là chủ ngữ số ít => was V-ing

2. They were building Ho Chi Minh Mausoleum from 1973 to 1975.

Giải thích: “they” là chủ ngữ số nhiều => were V-ing

3. When their mum came home, they weren’t studying; they were chatting noisily.

Giải thích: “they” là chủ ngữ số nhiều => dạng phủ định: weren’t V-ing

4. Were they still waitting when the tour guide arrived?

Giải thích: “they” là chủ ngữ số nhiều => dạng câu hỏi: were they V-ing

5. I was thinking of my grandmother for years after she died.

Giải thích: “I” là chủ ngữ số ít => was V-ing

1. May mắn thay, mặt trời đã chiếu sáng rực rỡ khi chúng tôi đến khu cắm trại.

2. Họ xây dựng Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh từ năm 1973 đến năm 1975.

3. Khi mẹ về, hai đứa không học bài mà đang nói chuyện ồn ào.

4. Họ vẫn đợi khi hướng dẫn viên du lịch đến phải không?

5. Tôi đã nghĩ về bà tôi nhiều năm sau khi bà qua đời.

Đánh giá

0

0 đánh giá