They are poor, so they can’t help us

87

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 108)

Câu 38: Using the given information, make conditional sentences with IF

1. They are poor, so they can’t help us.

→ If they .......................................................

2. He doesn’t do his homework. He is always punished.

→ If he .................................................................

3. He doesn’t have enough time. He can’t help me.

→ If he .........................................................................

4. She doesn’t take any exercise, so she is overweight.

→ If she .................................................................

5. He doesn’t have a bicycle, so he always goes to class late.

→ He wouldn’t .....................................................................

6. I am bad at English, so I can’t do homework.

→ I could ...................................................................

7. He doesn’t practise speaking French, so he doesn’t speak it fluently.

→ If he ......................................................................

8. The meeting can be cancelled because it snows heavily.

→ If it .................................................................

9. We don’t go because it will rain.

→ If it .............................................................

10. John is fat because he eats so many chips.

→ If John ......................................................

Lời giải:

1. If they were not poor, they could help us.

Cách làm:

Đây là câu điều kiện loại 2. Chúng ta giả định rằng họ không nghèo, và từ đó suy ra rằng họ có khả năng giúp đỡ.

Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn (were not), could + động từ (help).

Dịch: Nếu họ không nghèo, họ có thể giúp chúng ta.

2. If he did his homework, he would not be punished.

Cách làm:

Đây là câu điều kiện loại 2. Chúng ta giả định rằng nếu anh ấy làm bài tập, thì anh ấy sẽ không bị phạt.

Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn (did), would + động từ (not be punished).

Dịch: Nếu anh ấy làm bài tập về nhà, anh ấy sẽ không bị phạt.

3. If he had enough time, he could help me.

Cách làm:

Đây là câu điều kiện loại 2. Chúng ta giả định rằng nếu anh ấy có đủ thời gian, anh ấy sẽ có thể giúp tôi.

Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn (had), could + động từ (help).

Dịch: Nếu anh ấy có đủ thời gian, anh ấy có thể giúp tôi.

4. If she took some exercise, she would not be overweight.

Cách làm:

Đây cũng là câu điều kiện loại 2. Giả định rằng nếu cô ấy tập thể dục, cô ấy sẽ không thừa cân.

Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn (took), would + động từ (not be).

Dịch: Nếu cô ấy tập thể dục một chút, cô ấy sẽ không thừa cân.

5. He wouldn't go to class late if he had a bicycle.

Cách làm:

Đây là câu điều kiện loại 2. Giả định rằng nếu anh ấy có xe đạp, thì anh ấy sẽ không đến lớp muộn.

Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn (had), wouldn’t + động từ (go).

Dịch: Anh ấy sẽ không đến lớp muộn nếu anh ấy có xe đạp

6. I could do my homework if I were better at English.

Cách làm:

Đây là câu điều kiện loại 2. Giả định rằng nếu tôi giỏi tiếng Anh hơn, tôi có thể làm bài tập.

Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn (were), could + động từ (do).

Dịch: Tôi có thể làm bài tập nếu tôi giỏi tiếng Anh hơn.

7. If he practiced speaking French, he would speak it fluently.

Cách làm:

Đây là câu điều kiện loại 2. Giả định rằng nếu anh ấy luyện tập nói tiếng Pháp, anh ấy sẽ nói lưu loát.

Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn (practiced), would + động từ (speak).

Dịch: Nếu anh ấy luyện tập nói tiếng Pháp, anh ấy sẽ nói lưu loát.

8. If it didn't snow heavily, the meeting couldn't be canceled

Cách làm:

Đây là câu điều kiện loại 1. Giả định rằng nếu trời tuyết nặng, thì cuộc họp có thể bị hủy.

Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn (snows), can + động từ (be cancelled).

Dịch: Nếu tuyết không rơi dày đặc thì cuộc họp không thể bị hủy bỏ

9. If it weren't for the rain, we would go out

Cách làm:

câu này là câu điều kiện loại 2

Dịch: Nếu trời mưa, chúng ta sẽ không đi.

10. If John didn’t eat so many chips, he wouldn’t be fat.

Cách làm:

Đây là câu điều kiện loại 2. Giả định rằng nếu John không ăn nhiều khoai tây chiên, anh ấy sẽ không béo.

Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn (didn’t eat), wouldn’t + động từ (be).

Dịch: Nếu John không ăn nhiều khoai tây chiên như vậy, anh ấy sẽ không béo.

Đánh giá

0

0 đánh giá